Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.8 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Ngày soạn: 16/4/2016 Ngày giảng:Thứ hai, ngày18/4/2016 Tập đọc Tiết 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu chuyện. - Hiểu nội dung bài đọc: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. 2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn đọc. II. ĐỒ DÙNG:. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Ổn định tổ chức:( 1') Sĩ số 24 vắng: B. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo SGk - HS1 đọc đoạn 1, 2 bài “ Tà áo dài Việt Nam” + Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa? ( Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.) - HS2 đọc đoạn 3,4 bài “ Tà áo dài Việt Nam” + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam? ( Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn. - GV nhận xét, đánh giá bài của HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1') - Nêu mục đích yêu cầu tiết học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Luyện đọc:( 10') a, Cả bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - GV chia đoạn - Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì. - HS đỏnh dấu vào SGK - Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm. - §o¹n 3: PhÇn cßn l¹i b. Đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp lần 1: sửa lỗi phát âm, 3 HS đọc bài theo thứ tự ngắt giọng câu dài. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - HS đọc thầm chú giải. - HS đọc nối tiếp lần 2: giải nghĩa từ 3 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc nối tiếp lần 3: nhận xét, đánh giá bài của HS. c. Luyện đọc theo nhóm d. GV đọc mẫu 3. Tìm hiểu bài: ( 13') - Cho HS đọc thầm đoạn 1+2. 3 HS đọc 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp, sửa sai cho nhau. 1. Chị Út nhận công việc đầu tiên và hoàn thành xuất sắc + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị - Rải truyền đơn. Út là gì? + Thái độ của chị Út như thế nào khi -... vừa mừng,vừa lo, vừa hồi hộp nhận công việc đầu tiên ấy? + Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất - ... bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách giấu truyền đơn. + Anh Ba đã dặn dò và nhắc nhở chị Út - Anh dặn dò tỉ mỉ và nhắc nhở: rủi như thế nào? địch nó bắt tận tay… không biết giấy gì? + Tại sao anh lại dặn dò và nhắc nhở như - Vì chị Út là người làm công việc này vậy? lần đầu, rải truyền đơn cũng rất nguy hiểm và đây là một trong những hoạt động tuyên truyền cách mạng. + Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết - Ba giờ sáng, ... Tay bê rổ cá ... Chị truyền đơn? rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. ... trời vừa sáng tỏ + Việc làm của chị Út có kết quả gì? - Nhân dân xì xào “cộng sản rải truyền đơn nhiều quá” còn mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. - Cho HS đọc đoạn còn lại 2. Lòng yêu nước, tinh thần dũng cảm nhiệt thành của chị Út. + Qua việc rải truyền đơn lần đầu em - Chị út thông minh, dũng cảm, nghĩ ra thấy chị Út là người như thế nào? cách để che mắt kẻ thù. + Vì sao Út muốn được thoát li? - Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. + Cô bé Út trong câu chuyện chính là ai? - Bà Nguyền Thị Định. + Nêu những hiểu biết của em về bà - HS nêu. Nguyễn Thị Định tức nhân vật chị Út trong câu chuyện? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? => Bài văn kể về lòng yêu nước, dũng cảm, muốn làm cách mạng của bà Nguyễn Thị Định. 4. Luyện đọc diễn cảm:( 8') - Đọc nối tiếp hết bài 3 HS đọc + Toàn bài đọc với giọng như thế nào? - Lời anh Ba: ân cần khi nhắc nhở; mừng rỡ khi khen ngợi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV đưa đoạn 1. - Tổ chức đọc diễn cảm. - Lời Út: mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. - 1 HS đọc - Nhận xét - Cá nhân - Đọc phân vai. 5. Củng cố - dặn dò:( 2') + Nhắc lại nội dung bài ? + Qua bài tập đọc em có nhận xét gì về truyền thống yêu nước của dân tộc ta? - GV nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS về nhà luyện đọc diễn cảm bài văn - Chuẩn bị bài sau: Bầm ơi! * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ============================ Toán Tiết 151 : PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Giúp HS: Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. 2. Kỹ năng: - Làm đúng các bài tập về phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: - HS cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Ổn định tổ chức: ( 1') Hát B. Kiểm tra bài cũ:( 5') - Yêu cầu 2 HS làm bài 3; 4 VBT/89. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (1') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Ôn lại phép trừ: (5') - GV yêu cầu HS lấy VD về phép trừ - HS lấy VD STN, PS, STP – GV ghi bảng - nhận xét. + Nêu tên gọi các thành phần của phép - Số bị trừ, Số trừ, Hiệu. tính?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV: Nếu gọi SBT là a; số trừ là b; hiệu là c + Hãy viết dạng tổng quát của phép trừ và nhắc lại tên gọi các thành phần của a - b = c phép tính? + Muốn tìm số bị trừ (hoặc số trừ) ta - Muốn tìm số số bị trừ ta lấy hiệu cộng làm thế nào? với số trừ. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + Khi nào hiệu của phép trừ bằng 0? Chú ý: a–a=0 hoặc số bị trừ bằng hiệu? a–0=a 3. Thực hành Bài 1: Tính rồi thử lại : (10'). - HS đọc đề bài và phân tích mẫu. - Baì tập yêu cầu gì?. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng - HS làm bài vào vở - 3 HS làm trên làm. bảng phụ (mỗi HS 1 câu) - Cả lớp chữa bài. a, 8923 Thử lại 4766 + 4157 4157 4766 8923 - GV nhấn mạnh ý nghĩa của việc thử lại + Nêu cách thực hiện trừ 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu ? + Nêu cách trừ số tự nhiên cho phân số? Bài 2: Tìm x: (8'). - Tương tự các phần còn lại - Muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số ta lấy tử trừ đi tử, giữ nguyên mẫu số. - Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta quy đồng 2 phân số rồi trừ như bình thường. - HS đọc đề bài b) x − 0 ,35=2 ,55. + Nêu các thành phần chưa biết của a, Tìm số hạng… mỗi phép tính? Nêu cách tìm? b, Tìm SBT.. - Cả lớp làm bài vào vở 2 HS lên bảng làm bài a) x+ 5 ,84=9 ,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng + Muốn tìm số bị trừ (hoặc số trừ) ta - Muốn tìm số số bị trừ ta lấy hiệu cộng làm thế nào? với số trừ. Bài 3: (8') - HS đọc đề bài + Bài toán biết gì? hỏi gì? Tóm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đất trồng lúa: 540,8 ha Đất trồng hoa ít hơn 385,5 ha Tổng diện tích đất trồng ... ?ha + Muốn tính tổng diện tích đất trồng - Lấy diện tích đất trồng lúa cộng diện hoa và trồng lúa của xã đó làm thế nào? tích trồng hoa + Cần tìm gì trước, tìm thế nào?. - Tìm diện tích đất trồng hoa … - 1 HS làm bài trên bảng - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài trước lớp để chữa bài. Bài giải Diện tích trồng hoa là : 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số : 696,1 ha. Cả lớp và GV nhận xét và đánh giá bài của HS. + Em có nhận xét gì về diện tích đất - Diện tích đất trồng lúa lớn hơn diện trồng lúa và diện tích đất trồng hoa của tích đất trồng hoa của xã. xã đó? 4. Củng cố- dặn dò:( 2') + Nêu cách thực hiện trừ 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu ? + Nêu cách trừ số tự nhiên cho phân số? - GV tổng kết tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ======================= Ngày soạn: 11/4/2016 Ngày giảng:Thứ ba, ngày 14/4/2016 Chính tả Tiết 31: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nghe-viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức viết chữ cẩn thận cho HS. II. ĐỒ DÙNG: - Kẻ bảng nội dung BT 2 trên phiếu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Ổn định tổ chức: ( 1') Sĩ số 24 vắng: B. Kiểm tra bài cũ:( 5') 2 HS lên bảng. HS dưới lớp viết nháp: Huân chương Sao vàng; Huân chương Quân công; Huân chương Lao động. + Đó là những huân chương như thế nào? dành tặng ai? ( Đây là những phần thưởng cao quý của nhà nước. Huân chương Quân công: là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quân đội. Huân chương Lao động: là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất. ) - GV nhận xét, đánh giá bài của HS. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1') - GV nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: ( 23') a, Tìm hiểu nội dung bài viết. - GV đọc đoạn viết chính tả. - HS lắng nghe + Nêu nội dung đoạn văn? -... Đặc điểm của 2 loại áo dài cổ truyền của phụ nữ VN. b, Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc thầm bài. - HS đọc thầm. + Nêu những từ ngữ khó, dễ lẫn khi - ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ viết? truyền, ... - Gọi HS lên bảng viết các từ khó. - HS viết từ khó. c. Viết chính tả - GV đọc - HS viết. - HS viết bài - GV đọc từng câu cho HS soát bài - HS soát bài d. Soát lỗi và chấm bài - GV đọc lại toàn bài, - Chấm 7- 10 bài. HS. - HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2/a: (5') Xếp các tên huy chương, - HS đọc y/c và nội dung bài. danh hiệu và giải thưởng, nêu trong ngoặc đơn vào dòng thích hợp. Viết lại các tên ấy cho đúng. + BT 1 có mấy yêu cầu? - HS nêu - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài, a) – Giải nhất: Huy chương vàng suy nghĩ, làm bài 3/VBT, em làm trên – Giải nhì: Huy chương bạc bảng phụ. – Giải ba: Huy chương đồng b) Danh hiệu cao quí nhất: Nghệ sĩ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhân dân Danh hiệu cao quí : Nghệ sĩ Ưu tú c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. đúng. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày - Yêu cầu HS sửa bài theo lời giải Bạc, Quả bóng Bạc. đúng. Bài 3: (3') Viết lại tên các danh hiệu, 1 HS đọc yêu cầu. giải thưởng ... dưới đây cho đúng. - Yêu cầu 1 HS đọc lại tên các danh - Nhà giáo Nhân dân; Nhà giáo Ưu tú. hiệu, giải thưởng ... được in nghiêng - Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục. trong bài. - Huy chương Đồng; Giải nhất tuyệt đối. - Lớp suy nghĩ, làm bài ... 3; 4 em làm - Yêu cầu HS làm bài. bài trên phiếu. + Nêu cách viết tên các danh hiệu; giải - HS nêu thưởng? - GV nhận xét, đánh giá bài của HS. 3. Củng cố, dặn dò:( 2') + Nêu cách viết tên các danh hiệu, giải thưởng? - Nhận xét tiết học. dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ======================= Luyện từ và câu Tiết 61: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ VN, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ VN. 2. Kỹ năng: - Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó. 3. Thái độ: - Dùng từ đặt câu đúng II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ ghi nội dung BT1a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Ổn định tổ chức:( 1') B. Kiểm tra bài cũ:( 5') Gọi 2 HS lên bảng: + Tìm 3 từ ngữ nói về phẩm chất và tính cách của các bạn trai, 3 phẩm chất , tính cách nói về phẩm chất của bạn gái. - GV nhận xét, đánh giá bài của HS. C . Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Giới thiệu bài:( 1') Hoạt động của thầy 2. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: (16'). Hoạt động của trò. - 1HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Bác Hồ khen tặng phụ nữ VN tám chữ vàng: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. + 8 chữ Bác Hồ tặng phụ nữ VN được ... 4 từ chia làm mấy từ? - Nghĩa của các từ đó như thế nào? - 1 HS làm bảng phụ- lớp làm bài vào chúng ta cùng nhau làm phần a vở - GV nhắc HS đọc kĩ từng dòng để phát hiện dòng thể hiện đúng nghĩa của từng từ và nối. - HS đọc bài- nhận xét - GV nhận xét chốt kết quả đúng a) anh hùng: có tài năng, khí phách ... bất khuất: không chịu khuất phục ... trung hậu: chân thành và tốt bụng ... đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc. + Kể tên một số phụ nữ tiêu biểu có - HS nêu: Võ Thị Sáu; Nguyễn Thị phẩm chất anh hùng, bất khuất. Định.... - Gọi HS đọc yêu cầu phần b - HS đọc yêu ầu phần b 2 nhóm làm phiếu thi đua- lớp làm bài vào vở - Yêu cầu HS làm bài, phát biểu. Cả b, ... chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt đáp dung, độ lượng, dịu dàng, ... án đúng. +Tìm những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ VN? - Gọi1 HS đọc lại các từ ở phần b. - Gọi HS giải nghĩa một số từ - đặt câu với một trong các từ đó. Bài 2: (15') Mỗi câu tục ngữ dưới đây - Gọi HS đọc y/c và nội dung BT nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ VN - Gv đọc từng câu tục ngữ, cho HS tìm - HS trao đổi nhóm lớn làm mỗi nhóm nghĩa của các câu tục ngữ đó rồi cho làm 1 phần rồi đọc bài HS trao đổi nhóm lớn làm bài a) ... lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhị của người mẹ. b) ... phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c) ... phụ nữ dũng cảm, anh hùng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đúng. - Y/c HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Vài em thi đọc thuộc lòng. 4. Củng cố- dặn dò:( 2') + Qua bài học hôm nay, các em được mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm gì? Nhắc lại nghĩa của các từ thuộc chủ điểm cùng các câu tục ngữ nói về phẩm chất của người phụ nữ. - Nhận xét giờ học. - VN: ghi nhớ các từ ngữ, tục ngữ vừa học. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ========================= Toán Tiết 152: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Giúp HS: Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán chính xác. 3. Thái độ: - HS cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Ổn định tổ chức:( 1') Hát B, Bài cũ: (5') - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1;2 VBT - GV nhận xét, đánh giá bài của HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1') Hoạt động của thầy 2. Hướng dẫn nội dung Bài 1:Tính: ( 9'). Hoạt động của trò 1 HS đọc đề bài.. - Bài tập yêu cầu gì?. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.. 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở - Chữa bài a). 10 9 19 2 3   + 3 5 = 15 15 15. b). 594,72 + 406,38 + 329,47 = 1001,1+329,47.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> =1330,57 + Nêu lại qui tắc cộng, trừ phân - HS nêu số và số thập phân? Bài 2 (10’) Tính bằng cách - HS đọc yêu cầu. thuận tiện nhất: - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở; 4 HS lên bảng chữa bài (mỗi HS làm 1 phần) a). 7 4 3 1 11 4 7 3 4 1 (  )(  )   + + + 4 4 11 4 11 4 11 4 = 11 11. =1+1=2 d) 83,45 – 30,98 – 42,47 = 83,45 -(30,98+42,47) = 83,45-73,45 = 10 + Con đã vận dụng kiến thức nào đã học để làm bài tập này? Bài 3: (12’). - Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng 1 HS đọc đề bài và. + Bài toán cho biết gì?. 3 5 số tiền lương - Tiền ăn, học: 1 - Tiền thuê nhà, chi tiêu khác: 4 số tiền lương. - Để dành: +Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu Hs làm bài. Số còn lại. a) Để dành …% số tiền lương? b) Tiền lương là 4 000 000đ thì để dành … tiền? - Cả lớp làm bài vào vở – 1 em làm bài trên bảng. - Chữa bài Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là: 1 5. 1. 17. + 4 = 20. (số tiền lương). a) Tỉ số phần trăm của số tiền để dành và số tiền lương gia đình đó là: 20 20. lương). 17. - 20. 3. = 20. (số tiền.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3 20. =. 15 = 15% 100. b) Nếu số tiền lương mỗi tháng là 4 triệu đồng thì mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4 000 000 : 100 15 = 600 000 (đồng) Đáp số: a, 15% b, 600 000 đồng + Để giải bài toán con đã vận - Toán giải về tỉ số % dụng kiến thức nào? - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét và đánh giá bài của HS. 4. Củng cố, dặn dò:( 2') + Nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ? - GV tổng kết tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ===================== Bồi dưỡng Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Giúp HS: Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán chính xác. 3. Thái độ: - HS cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Ổn định tổ chức:( 1') Hát B, Bài cũ: (5') - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1;2 VBT - GV nhận xét, đánh giá bài của HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Hướng dẫn nội dung Bài 1:Tính: ( 9') 1 HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu gì?. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên. 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bảng làm.. - Chữa bài 5 4 45 8 36 17   2    18 18 18 18 a) 2 9 8 2 1 40 18 15 40 3 37  (  )  (  )   b) 9 5 3 45 45 45 45 45 45. c) 872,35 – 208,85 – 76,54 = 663,5 – 76,54 = 586,96 + Nêu lại qui tắc cộng, trừ phân - HS nêu số khác mẫu số. Bài 2: (10’) 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu Hs làm bài. - Số trẻ mới sinh năm 2005: 505711 em - Số bé trai : 289126 em a) Số bé gái .... em ? b) Tỉ số % bé trai và bé gái ......? - Cả lớp làm bài vào vở – 1 em làm bài trên bảng. Bài giải a) Số bé gái sinh năm 2005 ở nước ta là: 505711 – 289126 = 216585 ( em ) b) Tỉ số phần trăm bé trai sinh năm 2005 là 289126 : 505711 = 0,571 0,571 = 57,1 % Đáp số: a, 216585 em b, 57,1 %. + Nêu các bước giải dạng toán - Tìm thương của 2 số. tìm tỉ số phần trăm của 2 số? - Nhân nhẩm với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải thương vừa tìm được. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét và đánh giá bài của HS. Bài 3: (12’) 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì?. 3 - Số học sinh lớp 3 : 8 số bạn. 4 - Số học sinh lớp 4: 7 số bạn. +Bài toán hỏi gì?. a) Số học sinh lớp 5 : ...... số bạn ? b) Nếu số học sinh lớp 3 là 15 người thì tổng số bạn tham gia là .....bạn ? - Cả lớp làm bài vào vở – 1 em làm bài trên bảng.. - Yêu cầu Hs làm bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chữa bài Bài giải a) Học sinh lớp 5 chiếm số phần trong số thành viên của câu lạc bộ là: 3 4 3 1 (  )  8 7 56 ( Số học sinh ). b) Nếu số học sinh lớp 3 có trong câu lạc bộ là 15 người thì tổng số bạn tham gia là: 15 : 3 8 = 40 ( học sinh ) 3 Đáp số: a, 56 Số học sinh. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét và đánh giá bài b. 40 học sinh của HS. - Phân số chỉ số học sinh lớp 3 - ... Tổng số thành viên tham gia câu lạc bộ 3 được chia thành 8 phần bằng nhau thì số học tham gia câu lạc bộ là 8 cho sinh của lớp 3 là 3 phần như thế. chúng ta biết điều gì? - Gv chốt. 4. Củng cố, dặn dò:( 2') + Nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ? - GV tổng kết tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ===================== Thực hành Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ - DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ, tác dụng của dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. A. Ổn định tổ chức:( 1') B. Kiểm tra bài cũ:( 5') Gọi 2 HS lên bảng: + Tìm 3 từ ngữ nói về phẩm chất và tính cách của các bạn trai, 3 phẩm chất , tính cách nói về phẩm chất của bạn gái. - GV nhận xét, đánh giá bài của HS..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C . Bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1') Hoạt động dạy 2. Luyện tập Bài tập1: ( 8’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập. a/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới. b/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới. + Em thích tính cách nào ở bạn nữ và bạn nam nhất? Vì sao? Bài tập 2 ( 7’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập. a/ Chọn ba từ ngữ ở phần a bài tập 1 và đặt câu với từ đó.. b/ Chọn ba từ ngữ ở phần b bài tập 1 và đặt câu với từ đó. GV nhận xét đánh giá bài của HS. + Khi đặt câu em cần lưu ý gì? Bài tập 3: ( 9’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc đoạn văn.. Hoạt động học - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài a/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, anh hùng, kiên cường, mạnh mẽ, gan góc… b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới: Dịu dàng, thùy mị, nết na, hiền hậu, hiền lành, nhân hậu, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. - HS nêu. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài a/ Ba từ: dũng cảm; anh hùng, năng nổ. - Bộ đội chiến đấu rất dũng cảm. - Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, anh Phan Đình Giót đã được phong tặng danh hiệu anh hùng. - Các bạn nam lớp em rất năng nổ trong lao động. b/ Ba từ: dịu dàng, hiền hậu, đảm đang. - Cô giáo em lúc nào cũng dịu dàng. - Bà nội em trông rất hiền hậu. - Mẹ em là người phụ nữ rất đảm đang. - ... ta cần lưu ý đầu câu viết hoa, cuối câu phải có dấu chấm. - Tìm dấu phảy dùng sai trong đoạn trích sau và sửa lại cho đúng: Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới, đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy, hối hả bước trên các nẻo đường, ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt, hay trong tuyết.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu HS làm bài tập.. rơi. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Đáp án: Các dấu phảy dùng không đúng : sau các từ: giới, ấy, đường, gắt.. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. + Nêu các tác dụng của dấu phẩy. - HS nêu. 4. Củng cố- dặn dò:( 2') + Tìm các câu tục ngữ nói về phẩm chất của người phụ nữ. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ========================= Ngày soạn: 12/4/2016 Ngày giảng:Thứ tư, ngày 15/4/2016 Kể chuyện Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN. HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật. 2. Kỹ năng: - HS kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của một người bạn. 3. Thái độ: - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG:. 3. Thái độ: - Tham gia vào những việc làm tốt - Bảng lớp viết sẵn đề bài của tiết Kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Ổn định tổ chức: (1') Sĩ số 24 vắng: B. Kiểm tra bài cũ: ( 5') - Kể chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - GV nx, đánh giá bài của HS. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (1') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề:( 5').

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Đề bài yêu cầu gì? - GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng.. - 1 HS đọc đề bài. - HS nêu - HS nối tiếp đọc các gợi ý 1 – 2 – 3 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.. + Em chọn người bạn nào đã làm việc tốt để kể? + Em kể về việc tốt nào của bạn? + Bạn em đã làm việc tốt đó như thế nào? + Trao đổi với các bạn cảm nghĩ của em về việc làm tốt của bạn. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - 1 số HS giới thiệu nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện mình chọn kể. - HS viết nhanh trên nháp dàn ý câu chuyện định kể. b. Kể chuyện trong nhóm: (10') - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý thêm. c. Kể trước lớp: ( 16') - 3, 5 HS thi KC trước lớp. - GV ghi tên HS, tên câu chuyện của các em kể ... - Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC. - Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: ( 2') + Các câu chuyện kể trong tiết học hôm nay có nội dung gì? Em học tập được những gì từ các nhân vật chính trong các câu chuyện đó? - Nhận xét giờ học, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu cố gắng luyện tập thêm phần KC. - VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị tiết kể chuyện Nhà vô địch * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ===================== Tập đọc Tiết 62: BẦM ƠI I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. 2. Kỹ năng: - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân. 3. Thái độ: - Lòng biết ơn những người đã có công xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. II. ĐỒ DÙNG:. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Ổn định tổ chức:( 1') Hát B. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo SGk - HS1 đọc đoạn 1, 2 bài “ Công việc đầu tiên” + Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? ( bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách giấu truyền đơn.) - HS2 đọc đoạn 2,3 bài “ Công việc đầu tiên” + Qua việc rải truyền đơn lần đầu em thấy chị Út là người như thế nào? ( Chị út thông minh, dũng cảm, nghĩ ra cách để che mắt kẻ thù.) - GV nhận xét, đánh giá bài của HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1') - Nêu mục đích yêu cầu tiết học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Luyện đọc:( 10') a, Cả bài - Gọi 1 hS đọc toàn bài. 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - GV chia đoạn - Đoạn 1: Từ đầu ..... nhớ thầm - HS đánh dấu vào SGK - Đoạn 2: Tiếp ..... bấy nhiêu - Đoạn 3: Tiêp .....sáu mươi - Đoạn 4: Tiếp ....mẹ hiền b, Đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp lần 1: sửa lỗi phát âm, 4 HS đọc bài theo thứ tự ngắt nhịp câu dài. - Yêu cầu HS đọc thầm phần chú giải. - HS đọc thầm chú giải. - HS đọc nối tiếp lần 2 : kết hợp giải 4 HS đọc nghĩa từ - HS đọc nối tiếp lần: nhận xét, đánh 4 HS đọc giá bài của HS. c, Đọc theo nhóm - Nhóm bàn d, GV đọc mẫu 3. T×m hiÓu bµi:(13').

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho HS đọc khổ thơ 1, 2: + §iÒu g× gîi cho anh chiÕn sÜ nhí tíi mÑ? Anh nhí h×nh ¶nh nµo cña mÑ? - GV đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu tranh. +Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. + Nội dung thứ nhất của bài tập đọc em vừa tìm hiểu là gì? - Cho HS đọc khổ thơ 3, 4: + Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? Nêu nghệ thuật sử dụng trong cách nói của anh chiến sĩ?. - Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc.. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy lúa, mẹ run…. 1. Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.. Anh đã dùng cách nói so sánh: Con đi trăm núi ngàn khe ... Chưa bằng khó nhọc đời Bầm sáu mươi. -> Cách dùng từ theo nghĩa chuyển chỉ số nhiều=>Cách nói của anh chiến sĩ đã làm yên lòng mẹ: mẹ ơi, mẹ đừng lo nhiều cho con. Những việc con đang làm không thể so sánh với những vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê nhà. + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em - Người mẹ của anh chiến sĩ là một nghĩ gì về người mẹ của anh? người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu khó + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em - Anh là người con hiếu thảo, giàu tình nghĩ gì về anh? yêu thương mẹ… +Nội dung đoạn thứ 2 mà em vừa tìm 2. Cách nói của anh chiến sĩ để làm hiểu là gì? yên lòng mẹ. + Nội dung chính của bài là gì? -Tình cảm thắm thiết sâu nặng của anh -GV chốt ý đúng, ghi bảng.- Cho 1-2 chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. HS đọc lại. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8') - 4 HS nối tiếp đọc bài thơ. + Nêu giọng đọc toàn bài? - Giọng trầm lắng, thiết tha, phù hợp với việc diễn tả cảm xúc nhớ thương - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi của người con với mẹ... khổ thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 trong nhóm 2. + Tìm từ ngữ cần nhấn giọng. - HS tìm. -Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt thi đọc nhất.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét đánh giá bài của HS. 4. Củng cố, dặn dũ:( 2') + Qua bài học con cú nhận xột gỡ về tình cảm của anh chiến sĩ và người mẹ ? - GV nhận xột giờ học. - VN: Luyện đọc thuộc lũng và diễn cảm bài thơ - Chuẩn bị bài sau: Út Vịnh. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ======================== Toán Tiết153: PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Giúp HS: thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. 2. Kỹ năng: - Củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. 3. Thái độ: - HS cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Ổn định tổ chức: ( 1’) Hát B. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - 2 HS lên bảng làm bài 1;2 /VBT - GV nhận xét, đánh giá bài của HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động của thầy 2. Hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 1:Tính ( 8’) + Nhận xét các phép tính? - Yêu cầu HS làm bài.. Hoạt động của trò 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Các phép tính là phép nhân số tự nhiên, phân số, số thập phân.. - Lớp làm bài vào vở, 3 HS làm trên bảng - Đọc bài làm – nhận xét. + Nhắc lại cách nhân STN; PS và nhân - Hs nêu STP? Bài 2:Tính nhẩm: ( 7’) - HS nêu yêu cầu BT. + Các phép tính ở dạng nào? - Nhân nhẩm 1 số với 10, 100 ; 0,1; 0,01 - HS làm bài vào vở. - 3 em lên bảng tính, mỗi em 1 cột - đọc bài làm - nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a) 3 , 25× 10. = 32,5. 3 , 25× 0,1 = 0,325. b) 417 , 56 ×100 = 41756 417 , 56 ×0 ,01 = 4,1756 c) 28 ,5 × 100. = 28560. 28 ,5 × 0 , 01 = 0,285. + Từ mỗi cặp phép tính con có nhận xét - Khi nhân 1 số với 10, 100 số đó tăng gì? lên 10; 100 lần. Còn nhân với 0,1 ; 0,01 thì số đó bị giảm đi 10 ; 100 lần. + Nhắc lại quy tắc nhân (chia) nhẩm - HS nêu một số với (cho) 10, 100, 1000 (0,1; 0,01; 0,001). Bài 3:(7') Tính bằng cách thuận tiện nhất. + Bài tập 3 yêu cầu gì? - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài.. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng - GV gọi HS nhận xét, chữa bài a) 2,5 ×7,8 × 4 = (2,5  4) 7,8 = 10 7,8 =. + Con đã vận dụng những kiến thức nào để tính? Bài 4:( 11') + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?. 78. - Tính chất giao hoán và kết hợp…. - HS đọc đề bài Tóm tắt: Vô tô: 48,5 km/giờ Vxe máy: 33,5 km/giờ t gặp: 1 giờ 30 phút SAB:…? km + Muốn tính độ dài quãng đường AB ta SAB= (Vô tô+ Vxe máy)  t gặp làm thế nào? Hay lấy quãng đường ô tô và xe máy đi trong 1giờ nhân với thời gian… - HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm bài Bài giải Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là: 48,5 + 33,5 = 82 (km) Thời gian ô tô và xe máy gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là: 82  1,5 = 123 (km).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đáp số: 123km. - Chữa bài chốt kết quả đúng cho HS + Nêu cách tìm quãng đường trong - Ta lấy tổng vận tốc nhân với thời gian dạng toán 2 chuyển động ngược chiều. 2 vật gặp nhau. 4. Củng cố , dăn dò: (2') + Nêu cách nhân hai phân số, số thập phân? + Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000? - Gv nhận xét tiết học – dặn dò HS chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ========================== Bồi dưỡng Tiếng Việt. LUYỆN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Giúp HS: Củng cố các kiến thức về bài văn tả con vật: cấu tạo, nghệ thuật quan sát, các giác quan sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật sử dụng. 2. Kĩ năng: - Thực hành viết đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu quý con vật . II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. A. Ổn định tổ chức:( 1') hát B. Kiểm tra bài cũ:( 4') + Em hãy nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. - Nhận xét ý thức học bài của HS. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1') Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập 1: ( 14’) Viết một đoạn văn tả hình dáng một con vật mà em yêu thích. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. Ví dụ: Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông rất dễ thương. Ở cổ có một mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, tròn. Đôi tai luôn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 2 : (14’) Viết một đoạn văn tả hoạt động một con vật mà em yêu thích. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.. vểnh lên nghe ngóng. Hai mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ ria dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn chân của nó ngắn, mập. Cái đuôi rất dài trông thướt tha, duyên dáng.. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột, thạch sùng và bắt cả gián nữa. Phát hiện ra con mồi, nó ngồi im không nhúc nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy ra, chộp gọn con mồi. Trong nắng sớm, mèo chạy giỡn hết góc này đến góc khác. Cái đuôi nó ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con nằm dài sưởi nắng dưới gốc cau.. - GV chấm một số bài và nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: (4’) + GV hệ thống kiến thức toàn bài. + Về nhà chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ==================== Thực hành Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Giúp HS: thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. 2. Kỹ năng: - Củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. 3. Thái độ: - HS cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Ổn định tổ chức: ( 1’) Hát B. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - 2 HS lên bảng làm bài 1;2 /VBT.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhận xét, đánh giá bài của HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động của thầy 2. Hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 1:Tính ( 8’). Hoạt động của trò 1 HS nêu yêu cầu bài tập.. + Nhận xét các phép tính?. - Các phép tính là phép nhân số tự nhiên, phân số, số thập phân.. - Yêu cầu HS làm bài.. - Lớp làm bài vào vở, 3 HS làm trên bảng - Đọc bài làm – nhận xét. 15196 427  106372 30392 60784 6488692. . 7,042 22,9. 63378 14084 14084 1612618. 3 6 3 6 18 3     4 15 4 15 60 10. + Nhắc lại cách nhân số tự nhiên; số - Hs nêu thập phân và nhân phân số? Bài 2:Tính nhẩm: ( 7’) - HS nêu yêu cầu BT. + Các phép tính ở dạng nào? - Nhân nhẩm 1 số với 10, 100 ; 0,1; 0,01; 0,001 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở. - 3 em lên bảng tính, mỗi em 1 cột đọc bài làm - nhận xét. a 12,43  100 = 12403 6,251 0,1 = 6251 8,06  0,01 = 0,806 395,05  0,001 = 39505 752,6.  0,5 = 376,3. 152,48 0,25 = 38,12 - Nhận xét, chữa bài của HS + Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số - Khi nhân 1 số thập phân với 10, 100; thập phân với 10, 100, 1000 ; 0,1; 0,01; 1000.. ta chỉ việc dịch dấu phẩy sang 0,001. phải 1,2,3 .. chữ số. - Khi nhân 1 số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 .. ta chỉ việc dịch dấu phẩy.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> sang trái 1,2,3 .. chữ số. + Nêu cách nhân nhẩm 1 số với 0,5 ; - Khi nhân 1 số với 0,5 ta có thể lấy số 0,25. đó chia cho 2. - Khi nhân 1 số với 0,25 ta có thể lấy số đó chia cho 4. - GV chốt. Bài 4:( 11'). - HS đọc đề bài Tóm tắt: + Bài toán cho biết gì? Vxe máy: 30 km/giờ t1 : 1 giờ 20 phút t2 : 2 giờ 15 phút + Bài toán hỏi gì? S:…? km + Muốn tính độ dài quãng đường xe S = S1 + S2 máy đã đi ta làm thế nào? - HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm bài Bài giải 1 4 Đổi : 1 giờ 20 phút = 3 giờ = 3 giờ 1. 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Quãng đường thứ nhất xe máy đi được là: 4 30  3 = 40 ( km ). Quãng đường thứ hai xe máy đi được là: 30  2,25 = 67,5 ( km ) Cả quãng đường xe máy đã đi dài số ki – lô- mét là: 40 + 67,5 = 107,5 ( km ) Đáp số: 107,5 km. - Chữa bài chốt kết quả đúng cho HS - Ngoài cách làm trên chúng ta còn có S = ( t1 + t2 )  v cách nào để tìm độ dài cả quãng đường xe máy đã đi. + Nêu cách tìm quãng đường trong - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. dạng toán chuyển động. 4. Củng cố , dăn dò: (2') + Nêu cách nhân hai phân số, số thập phân? + Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000? - Gv nhận xét tiết học – dặn dò HS chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ========================== Ngày soạn: 13/4/2016 Ngày giảng:Thứ năm, ngày 16/4/2016 Tập làm văn Tiết 61: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì 1. Trình bày được dàn ý của một trong các bài văn đó. 2. Kỹ năng: - Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả. 3. Thái độ: - Biết vận dụng cách quan sát, khi viết văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG:. - Viết kiến thức đã học (từ lớp 4) về hai kiểu mở bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Ổn định tổ chức:( 1') Sĩ số 24 vắng: B. Kiểm tra bài cũ:( 5') 2 HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại sau tiết Trả bài tả đồ vật. - GV nhận xét, đánh giá bài của HS. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:( 1') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1:(16') Liệt kê những bài văn tả 2 HS đọc yêu cầu cảnh mà em đã học trong học kì 1. Trình bày dàn ý của một trong các bài văn đó. + BT1 có mấy yêu cầu? - HS nêu Thực hiện yêu cầu 1: - GV đưa lên bảng tờ phiếu để HS trình - HS trao đổi nhóm bàn, làm bài vào bày theo mẫu, hướng dẫn 1/2 lớp liệt kê VBT ... 2 HS làm bài trên phiếu. những bài văn tả cảnh đã học từ tuần 1 2 cặp HS làm bài trên phiếu nối tiếp đến tuần 5 còn, 1/2 lớp còn lại – từ tuần nhau trình bày. 6 đến tuần 11. GV chốt lại bằng cách đưa đáp án trên - Cả lớp nhận xét. đèn chiếu. Tuần Các bài văn tả cảnh Trang 1 - Quang cảnh làng mạc ngày mùa 10 - Hoàng hôn trên sông Hương 11 - Nắng trưa 12 - Buổi sớm trên cánh đồng 14.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. - Rừng trưa 21 - Chiều tối 22 3 - Mưa rào 31 6 - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam 62 - Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi 62 7 - Vịnh Hạ Long 70 8 - Kì diệu rừng xanh 75 9 - Bầu trời mùa thu 87 - Đất Cà mau 89 -Yêu cầu dựa vào bảng liệt kê, mỗi em Thực hiện yêu cầu 2: tự chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của - Mỗi em tự chọn, viết lại thật nhanh một trong các bài văn đã đọc hoặc đề dàn ý của một trong các bài văn đã đọc văn đã chọn. hoặc đề văn đã chọn. - HS nối tiếp nhau trình bày miệng dàn ý – GV nhận xét. Bài 2:(15') Đọc bài văn dưới đây và 2 HS nối tiếp đọc nội dung BT2. trả lời câu hỏi: - Yêu cầu HS làm bài. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. + Bài văm miêu tả buổi sáng ở TP HCM - Bài văn miêu tả buổi sáng ở TP HCM theo trình tự nào? theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. + Tìm những chi tiết cho thấy tác giả - Màn đêm mờ ảo đang lắng dần... quan sát cảnh vật rất tinh tế. - Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong nắng sớm. - Mặt trời đang lên …. + Vì sao em cho rằng sự quan sát đó rất - Vì tác giả phải quan sát thật kĩ, quan tinh tế? sát bằng nhiều giác quan để chọn lọc những đặc điểm nổi bát nhất. - Hai câu cuối của bài thuộc laoij câu - Câu cảm thán. gì? + 2 câu văn đó thể hiện tình cảm gì của 2 câu cuối thể hiện tình cảm tự hào, tác giả đối với cảnh được miêu tả? ngưỡng mộ, yêu quí của tác giả đối với vẻ đẹp của TP. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò:( 2') + Khi tả cảnh ta cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét giờ học. - VN hoàn chỉnh BT 2 cho hay hơn. - Chuẩn bị bài sau: Dựng đoạn kết bài. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ========================= Toán Tiết 154: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Kiến thức: - Củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Ổn định tổ chức:(1') B. Kiểm tra bài cũ:( 5') - 1 HS lên bảng làm BT1 trong VBT, 1 HS đọc bài giải số 4. - GV nhận xét, đánh giá bài của HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1') - Nêu mục đích y/c tiết học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Hướng dẫn nội dung: Bài 1:( 7') Chuyển thành phép - HS đọc đề bài- nêu yêu cầu bài tập? nhân rồi tính: - Yêu cầu HS làm bài vào vở ... 3 a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg em làm trên bảng. = 6,75 kg 3 = 20,25 kg + Để chuyển các biểu thức đã cho - Phép cộng các số hạng bằng nhau. thành phép nhân con vận dụng - Nhân 1 số với 1 tổng. tính chất nào? Bài 2:( 6') Tính - HS đọc đề bài- nêu yêu cầu bài tập? - GV yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS lên bảng. a) 3 ,125+ 2, 075 ×2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3 , 125+ 2 ,075) ×2 = 5,2. 2 = 10,4. + Em hãy so sánh sự giống và 2 biểu thức trên đều có 2 phép tính cộng và khác nhau của hai biểu thức? nhân, có các số giống nhau nhưng biểu thức Nhận xét? phần a không có dấu ngoặc, biểu thức phần b phép cộng ở trong dấu ngoặc ⇒ Thứ tự thực hiện phép tính khác nhau. nên giá trị biểu thức cũng khác nhau. + Nêu cách tính giá trị biểu thức?. - HS nêu.. Bài 3:( 9') + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?. - HS đọc đề bài Tóm tắt Cuối năm 2000 :. 77 515 000 người.. Tỉ lệ tăng hằng năm là : 1,3%.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Cuối năm 2001:. .... người?. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở , 1 HS lên bảng. Bài giải Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 : 100  1,3 = 1007695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000 + 1007695 = 78522 695 (người) Đáp số: 78 522 695 người. + Nêu cách tìm 1 số % của 1 số? Bài 4: ( 9’). - Tìm 1% rồi tìm số % cần tìm. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS nêu - Chuyển động trên dòng nước Bài giải. +Bài tập cho biết gì? Hỏi gì? + Bài thuộc dạng toán nào? - Yêu cầu cả lớp làm bài, 1 em làm bài trên bảng. - Chữa bài:. Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ) Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. Độ dài quãng sông là: 24,8. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. + Nêu cách tìm quãng đường trong toán chuyển động?. 1,25 = 31 (km). Đáp số: 31 km - Muốn tìm quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.. 3. Củng cố, dặn dò:( 2') + Nêu lại mối quan hệ giữa phép cộng và phép nhân? - GV tổng kết tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ============================== Ngày soạn: 14/4/2016 Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 17/4/2016 Luyện từ và câu Tiết 62: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm đựơc tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. 2. Kỹ năng: - Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Thái độ: - Có ý thức dùng đúng dấu câu II. ĐỒ DÙNG:. - Nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A.Ổn định tổ chức: (1') Sĩ số 24 vắng: B. Kiểm tra bài cũ: (4') - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1, bài 2 của tiết trước. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá bài của HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1') - Nêu mục đích y/c tiết học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1:( 11') 1 HS đọc nội dung bài tập. + BT 1 yêu cầu gì? - Nêu tác dụng của các dấu phẩy được dùng trong các đoạn văn dưới đây. + Nêu lại 3 tác dụng của dấu - HS nêu phẩy? - Yêu cầu HS đọc thầm từng câu 2; 3 em làm bài trên phiếu, lớp làm bài vào văn có sử dụng dấu phẩy, suy vở. nghĩ, làm bài Các câu văn Tác dụng của dấu phẩy a) Câu 1 Ngăn cách giữa trạng ngữ với CN, VN. câu 2 Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ ... câu 4 Ngăn cách giữa TN với CN, VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ ... b) Câu 2, 4 Ngăn các vế câu trong câu ghép - Yêu cầu cả lớp - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng. Bài 2:( 10') + Đọc đề - nêu yêu cầu bài tập? - Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm Anh chàng láu lỉnh, suy nghĩ, làm bài - Gọi 3 HS nối tiếp trình bày kết - Lời phê của xã: Bò cày không được thịt. quả. - Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò: Bò cày không được, thịt. - Lời phê trong đơn cần viết để anh hàng thịt không thể chữa lại một cách dễ dàng: Bò - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, cày, không được thịt. chốt lại lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 3:( 11') Trong đoạn văn sau 1 HS đọc đề có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí. Em hãy sửa lại cho đúng. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn - Đại diện nêu kết quả. văn, suy nghĩ, làm bài ... 3 em làm C1: bỏ một dấu phẩy dùng thừa. trên bảng C3. Cuối mùa hè năm 1994,… - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, C4 : Để có thể đưa chị đến bệnh viện, … chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò:( 2') + Dấu phấy được sử dụng trong những trường hợp nào? - Nhận xét giờ học - Ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ====================== Tập làm văn Tiết 62: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý riêng của mình. 2. Kỹ năng: - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên, tự tin. 3. Thái độ: - Có ý thức cẩn thận khi viết văn. II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng lớp viết 4 đề văn. - Giấy trong để HS lập dàn ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Ổn định tổ chức: (1') Hát B. Kiểm tra bài cũ:( 4') - Gọi 2 HS lên bảng trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh mà em đã đọc hoặc đã viết. - GV nhận xét, đánh giá bài của HS. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1') Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1:( 17') - HS đọc yêu cầu và nội dung BT1. Chọn đề bài: - GV giúp HS hiểu yêu cầu đề bài. - GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. +Em chọn đề bài nào? - HS nêu Lập dàn ý: Lập dàn ý miêu tả một trong cấc cảnh.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> sau: - Yêu cầu HS đọc gợi ý 1, 2 trong a) Một ngày mới bắt đầu ở quê em. SGK. b) Một đêm trăng đẹp c) Trường em trước buổi học d, Một khu vui chơi, giải trí mà em thích. - GV giúp HS hiểu: Dựa vào dàn ý trong SGK, mỗi em cần lập cho mình một dàn ý thể hiện sự quan sát riêng ... - Dựa theo gợi ý 1 HS viết nhanh dàn ý - Trình bày miệng bài văn miêu tả em bài văn . vừa lập dàn ý. - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý. - Yêu cầu HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. Bài 2: ( 15') - HS đọc yêu cầu của bài tập 2. -Tập nói trong nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập. - GV nhắc HS trình bày sát theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn đạt thành câu. + Yêu cầu đại diện các nhóm thi trình -Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh bày dàn ý bài văn trước lớp. động trước giờ học buổi sáng. - Sau mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi -Thân bài: thảo luận về cách sắp xếp các phần + Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt. đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế… + Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường… + Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường… + Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. - Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng - Bình chọn người trình bày hay nhất. thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. 3. Củng cố, dặn dò:( 2') + Nêu cách lập dàn ý bài văn? - GV nhận xét giờ học. - VN hoàn chỉnh BT 2 cho hay hơn. - Chuẩn bị bài sau: Dựng đoạn kết bài. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =====================.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Toán Tiết 155: PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Thực hành chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. 2. Kỹ năng: - Củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. 3. Thái độ: - HS làm bài cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Ổn định tổ chức: (1’) Hát B. Bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3 VBT - GV nhận xét, bổ sung C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Củng cố kiến thức về phép chia các số tự nhiên, phân số, số thập phân: (7’) + Nêu các thành phần của phép chia - Số bị chia, số chia, thương. hết. a) Trong phép chia hết: a: b = c Chú ý: Không có phép chia cho số 0 a:1=a a : a = 1 (a khác 0) 0:b=0. (b khác 0). b) Trong phép chia có dư a : b = c (dư r) Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia. 3. Luyện tập Bài 1: ( 10’) Tính rồi thử lại (theo - HS nêu yêu cầu của bài tập. mẫu SGK) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và phân tích mẫu - GV gọi 4 HS lên bảng thực hiện - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm phép tính bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 256  32 = 8192 - GV chữa bài. + Muốn chia một số tự nhiên cho một HS nêu số thập phân ta làm như thế nào? Chú ý: Phép chia hết: a : b = c, ta có: a=c. b (b khác 0). Phép chia có dư: a: b = c (dư r), ta có: a=c + Nêu cách thử lại phép chia?. b + r (0 < r < b). - Chia hết : SBC = Thương - Chia có dư : SBC = Thương S.dư. Bài 2:( 7') Tính. CS CS +. - HS nêu yêu cầu của bài tập.. 3 5 3 - Y/c HS tự làm bài , gọi1 em lên 3 2   : bảng a) 10 5 = 10 2 4 - GV gọi HS nhận xét và đánh giá bài của HS. + Nêu cách chia 2 phân số? - Muốn chia 2 phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phấn số thứ hai đảo ngược.. Bài 3:( 8') Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu.. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài. a) 25 : 0,1 = 250. 48 : 0,01 = 4800. 25  10 = 250. 48 100 = 4800. b) 11 : 0,25 = 44 11 × 4. 32 : 0,5 = 64. = 44. 32  2 = 64. + Nêu cách chia 1 số cho 0,1; 0,01;… - HS nêu. + Nêu cách nhân 1 số với 10; 100;… + Vậy khi chia 1 số cho 0,1; 0,01;… ta có thể làm thế nào? + Khi chia 1 số cho 0,25 ta có thể làm - Ta lấy số đó chia 4 thế nào? + Khi chia 1 số cho 0,5 ta có thể làm - Ta lấy số đó chia 2 thế nào? Bài 4: ( 7') Tính bằng hai cách - GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS trình b) Cách 1: bày các cách khác nhau (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Cách 2:. (6,24 + 1,26) : 0,75. = 6,24:0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 - Nhận xét và đánh giá bài của HS. - GV giúp HS rút ra kết luận về 2 = 10 cách thực hiện. 4. Củng cố, dặn dò:( 2') + Nêu cách chia 2 phân số? - GV tổng kết tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... =====================.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×