Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Tuan 4 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.56 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2,3) - Học sinh có thái độ biết thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ bạn. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn Luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL 1. Kiểm tra bài cũ : 4 phút 2. Bài mới :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc phân vai bài: - 6 HS đọc vở kịch “Lòng dân” Lòng dân. theo cách phân vai. - Nêu ý nghĩa vở kịch? - 1 HS nói ý nghĩa vở kịch. - GV nhận xét, cho điểm.. 1 phút 10 phút. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Học sinh nghe và ghi bài * Hoạt động 2: Luyện đọc. a) GV hướng dẫn đọc. - Giọng đọc: giọng chia sẻ, đồng - HS lắng nghe. cảm ở đoạn nói về bé Xa-da-cô, với giọng xúc động ở đoạn trẻ em trong nước Nhật và trên thế giới gửi cho Xa-da-cô những con sếu bằng giấy. - Chú ý đọc đúng số liệu, tên người, tên địa lý nước ngoài. - Học sinh khá đọc b) Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn: 4 đoạn. - HS đánh dấu bằng viết chì vào SGK. - Luyện đọc những số liệu, từ ngữ - HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn khó đọc: 100.000 người, Hi-rô-si- của GV. ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô Xa-xaki. c) Hướng dẫn HS đọc cả bài. - Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa - 1 HS đọc chú giải, 2 HS giải từ. nghĩa từ như trong SGK. - Cho HS đọc toàn bài. - HS đọc cả bài. d) GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 12 phút. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi - HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi SGK. 10 phút Hoạt động 4: Đọc diễn cảm. a) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện lên và gạch chéo (/) một gạch ở dấu phẩy, 2 gạch (//) ở dấu chấm, gạch dưới những từ ngữ khó đọc. - GV đọc trước đoạn cần luyện - Nhiều HS luyện đọc. thêm 1 lần. b) Hướng dẫn HS thi đọc. - Nhiều cá nhân thi đọc. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, - GV nhận xét, khen những HS đọc dặn dò: hay. 3 phút - GV nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013 Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” - Học sinh có ý thức làm bài cẩn thận trình bày khoa học. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL 1. Kiểm tra bài cũ : 3 phút 2. Bài mới : 7 phút. 7 phút. 10 phút. 10 phút. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hãy nêu các bước giải bài toán: - Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - 2 HS thực hiện - Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Học sinh nhận xét - GV nhận xét và ghi điểm. a. GV treo bảng phụ có nội dung bài tập. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS quan sát sau đó đưa ra nhận xét SGK/18. - Gọi HS nhắc lại nhận xét. b. Bài toán: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV hướng dẫn HS giải bằng hai cách: rút về đơn vị và tìm tỉ số. - Nhận xét chốt lại c. Luyện tập. Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - GV sửa bài. Bài 2: - GV yêu cầu HS giải theo hai cách. - GV chốt lại. - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tóm tắt bài toán. - Học sinh làm bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bài trên bảng. - HS làm bài vào nháp. - Học sinh nhận xét - Học sinh đọc đề bài - HS giỏi lên bảng giải 2 cách, cả lớp làm 1 cách - Nhận xét đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. 3 phút. - Học sinh lăng nghe..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ, biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước. - Giáo dục ý thức dùng từ. II. Đồ dùng: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - Kiểm tra 2 HS - HS 1 làm lại BT1 ( điền các từ bài cũ : xách, đeo, khiêng, kẹp, vác vào 4 phút - GV nhận xét đánh giá. chỗ trống trong đoạn văn) 2. Bài mới : 4 phút * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. - GV giao việc + Các em tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ điển - HS tra từ điển việc + So sánh nghĩa của hai từ - Cho HS làm bài -HS làm bài cá nhân - Cho HS trình bày kết quả bài - Một số cá nhân trình bày ( hoặc làm đại diện các nhóm trình bày) - GV nhận xét và chốt lại kết quả - Lớp nhận xét đúng 3 phút * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 ( Cách tiến hành như ở BT1) - HS tra từ điển để tìm nghĩa - GV nhận xét và chốt lại. 5 phút * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT3 - Học sinh tra từ điển tìm nghĩa ( Cách tiến hành như ở BT1) - GV nhận xét và chốt lại. - Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm trong SGK theo - Cho HS tìm ví dụ. - 2 HS tìm ví dụ về từ trái nghĩa và giải thích từ. 20 phút Luyện tập: * Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV giao việc: các em tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu a,b,c,d - Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chân từ trái nghĩa có trong 4 câu - Cho HS trình bày kết quả - Vài HS phát biểu ý kiến về các cặp từ trái nghĩa - GV nhận xét và chốt lại các cặp từ trái nghĩa * Hướng dẫn HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo - GV giao việc: + Các em đọc lại 4 câu a,b,c,d - Cho HS làm bài ( GV dán lên - 3 HS lên bảng làm trên phiếu bảng lớp 3 tờ phiếu đã chuẩn bị - Các HS còn lại làm vào giấy trước) nháp - Cho HS trình bày kết quả - 3 HS làm bài trên phiếu trình bày. - Lớp nhận xét - GV nhận xét và chốt lại * Hướng dẫn HS làm BT3 ( Cách tiến hành như ở BT2) - Làm việc theo nhóm - GV chốt lại lời giải đúng - Đại diện nhóm lên trình bày *: Hướng dẫn HS làm BT4 - GV giao việc: + Các em chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở BT3 + Đặt 2 câu ( mỗi câu chứa một từ trong cặp từ trái nghĩa vừa chọn) - Cho HS làm bài - Mối HS chọn 1 cặp từ trái nghĩa và đặt câu - Cho HS trình bày - Một số HS nói câu của mình đặt - Lớp nhận xét - GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay 3. Củng cố, - GV nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe. dặn dò: 4 phút - Yêu cầu HS về nhà giải nghĩa các từ ở BT 3. - Về nhà chuẩn bị trước bài học ở tiết tới..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” - Rèn kỹ nang giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Giáo dục ý thức cẩn thận chính xác, trình bày khoa học II. Đồ dùng học tập: - Phiếu học tập; Bút dạ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS làm các bài tập bài cũ : hướng dẫn luyện tập của tiết học 5 phút trước. - HS thực hành trên vở - GV chấm và nhận xét một số bài 2. Bài mới : * Hướng dẫn luyện tập 10 phút Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài - Học sinh đọc đề bài toán rồi giải bằng cách “Rút về Tóm tắt : đơn vị” 12 quyển : 24.000 đồng 30 quyển : …?……đồng Bài giải : Giá tiền 1 quyển vở là : 24.000 : 12 = 2000(đồng) số tiền mua 21 quyển vở là : 2000 x 30 = 60.000 (đồng) - Cho học sinh nhận xét và chốt Đáp số : 60.000 đồng lại. 10 phút. 10 phút. Bài 3: cho HS tự giải ( nên chọn cách rút về đơn vị ). - Cho học nhận xét Bài 4 : cho HS giải bài toán - Tổ chức cho học sinh làm bài. - Học sinh làm bài tập Một ô tô chở được số học sinh : 120 : 3 = 40 ( học sinh ) để chở 160 HS thì cần : 160 : 40 = 4 ( ô tô ) Số tiền trả cho 1 ngày công là : 72000 : 2 = 36000 ( đồng ) số tiền trả cho 5 ngày công là : 36000 X 5 = 180 000 ( đồng ) - Học sinh nêu - Đọc đề bài và làm bài tập - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Củng cố dặn dò: 4 phút. tập. vở - Nhận xét, chữa bài. - Nêu cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ? - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.. - Học sinh nêu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả NGHE- VIẾT: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê. - Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch. II. Đồ dùng: - Bút dạ, phiếu phô tô sẵn mô hình cấu tạo tiếng. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - GV dán lên bảng 2 phiếu mô - 2 HS lên bảng làm trên phiếu. bài cũ : hình cấu tạo tiếng 4 phút - HS còn lại làm trên giấy nháp. - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới : 1 phút 22 phút. 10 phút. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Nghe- viết. a) GV đọc bài chính tả một lượt. - Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết sai: Phrăng-đơ Bôem. b) GV đọc cho HS viết. c) Chấm, chữa bài. - GV đọc lại 1 lần. - Chấm 5-7 bài. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Làm BT chính tả. a) Hướng dẫn HS làm BT 1 - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS kẻ mô hình cấu tạo. - Ghi vần của tiếng nghĩa và tiếng chiến vào mô hình. - Chỉ ra tiếng nghĩa và tiếng chiến có gì giống và khác nhau. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét, chốt lại b) Hướng dẫn HS làm BT 2 - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng nghĩa và tiếng chiến.. - Học nghe và ghi bài - HS lắng nghe. - HS luyện viết. - Học sinh viết bài - HS tự chữa lỗi.. - Học sinh đọc tìm hiểu đề. - HS làm bài cá nhân.. - Học sinh chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại.. - Học sinh trình bày bài làm. 3. Củng cố, dặn dò: 3 phút. - GV nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe. -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa trong và lời thuyết minh kể lại được câu chuyện đúng, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm, dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm với những người Mĩ có lương tri. II. Đồ dùng: - Các hình ảnh minh họa trong SGK - Băng phim (nếu có) III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL 1. Kiểm tra bài cũ : 4 phút 2. Bài mới : 1 phút 5 phút. 5 phút. 15 phút. 5 phút. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Kể tóm tắt câu chuyện em đã được học tuần trước - Học sinh kể - Đánh giá nhận xét - GV giới thiệu chuyện * Hoạt động 1: GV kể lần 1 (không chỉ tranh) - Chú ý giọng kể. - GV ghi tên các nhân vật lên bảng lớp (Mai-cơ, Tôm-xôn, Côn-bơn, An-đrê-ốt-ta, Hơ-bớt, Rô-nan) * Hoạt động 2: GV kể chuyện lần 2 kết hợp tranh - Kết hợp lời kể với chỉ ảnh minh họa hoặc kể xong rồi chỉ ảnh và thuyết minh ảnh * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện: - Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 - GV lưu ý HS phải dựa vào lời thuyết minh cho mỗi ảnh, lời GV kể, chú ý làm nổi bật được nội dung chính của câu chuyện - Cho HS kể chuyện - Cho HS kể theo đoạn - GV nhận xét, khen những HS kể đúng, kể hay. * Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghĩa của truyện:. - Học sinh nghe két hợp ghi bài - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và quan sát tranh. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Mỗi HS kể 2-3 đoạn. Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nêu câu hỏi để lớp trao đổi. - GV nhận xét và chốt lại. - HS trao đổi và trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: 5 phút - GV nhận xét tiết học, cho cả lớp - HS chú ý lắng nghe. bình chọn HS kể chuyện hay nhất - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 5.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ - Học có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra - Cho HS đọc bài bài cũ : - Nhận xét đánh giá 4 phút 2. Bài mới : 1 phút a) Giới thiệu bài: 10 phút. 12 phút. 10 phút. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện. - Học sinh nghe két hợp ghi bài. b) Luyện đọc: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn đọc - Cần đọc với giọng sôi nổi, tha thiết. - HS lắng nghe Chú ý ngắt nhịp, nhấn giọng. * Hoạt động 2: Cho HS đọc - Cho HS đọc khổ nối tiếp - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ ( đọc 2 lượt) - Cho HS đọc cả bài và đọc chú giải, - 2 HS đọc cả bài, 2 HS đọc giải nghĩa từ chú giải, giải nghĩa từ * Hoạt động 3: GV đọc diễn cảm cả bài c) Tìm hiểu bài: - GV mời lớp trưởng hoặc lớp phó - HS đọc thầm bài thơ và trả học tập lên điều khiển cho lớp trao lời đổi trả lời các câu hỏi - GV nhận xét và chốt lại d) Đọc diễn cảm: - Chú ý những chỗ cần ngắt nhịp, - Một số HS đọc từng khổ những từ cần nhấn giọng thơ và cả bài - Tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS - 2-3 HS tham gia thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS học thuộc lòng - Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp - GV nhận xét và khen những HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hay và thuộc lòng tốt 3. Củng cố, dặn dò: 3 phút - GV nhận xét tiết học và dặn HS tiếp - HS chú ý lắng nghe. tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị trước bài Một chuyên gia máy xúc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2013 Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( TT ) I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán lên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về tỉ lệ” hoặc “tìm tỉ số” - Giáo dục ý thức cẩn thận chính xác, khoa học. II. Đồ dùng : - Bút dạ ; Phiếu học tập. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS làm các bài tập hướng bài cũ : dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. 4 phút - GV nhận xét và ghi điểm. - HS lên bảng giải 2. Bài mới : 5 phút. 5 phút. 7 phút. 7 phút 9 phút. * Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung ở ví dụ 1, yêu cầu HS đọc. - GV hướng dẫn HS nhận xét để đi đến kết luận như SGK. - Nêu một vài ví dụ về quan hệ tỉ lệ nghịch khác trong cuộc sống. * Giới thiệu bài toán và cách giải. - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - Hướng dẫn HS tóm tắt. - GV hướng dẫn HS thực hiện bài toán theo hai cách: Rút về đơn vị và tìm tỉ số. Bài 1/21: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, chấm một số vở. Bài 2/21: - GV có thể tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 3/21: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nhận xét những dữ liệu. - 1 HS đọc ví dụ.. - HS nêu một vài ví dụ. - 1 HS đọc đề bài. - HS tóm tắt bài. - HS theo dõi.. - 1 HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải. - 1 HS làm bài trên bảng. HS khá giỏi lên bảng giải - Gọi 2 HS khá giỏi lên bảng giải, mỗi em làm một cách..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> có trong bài để HS có thể thực hiện bài toán theo hai cách. 3. Củng cố, - GV chấm, sửa bài. dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe. 3 phút - Yêu cầu về nhà làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. - Học sinh có ý thức giữ gìn, bảo vệ cảnh đẹp. II. Đồ dùng: - Những ghi chép của HS khi quan sát cảnh trường học. - Bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL 1. Kiểm tra bài cũ : 4 phút 2. Bài mới : 1 phút 12 phút. 20 phút. 3. Củng cố, dặn dò:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu kết quả quan sát cảnh trường - 2 HS đọc lại kết quả quan học sát cảnh trường học của - Đánh giá nhận xét mình. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Luyện tập a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1. - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Cho HS xem lại các ý đã ghi chép được khi quan sát trường học và sắp xếp các ý đó thành một dàn ý chi tiết. - Cho HS trình bày những điều quan sát được. - Cho HS làm việc, phát 3 phiếu cho 3 HS - Cho HS trình bày. - GV nhận xét. b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2. - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Cho HS chọn 1 phần dàn ý vừa làm chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. - Cho HS làm bài, nên chọn một phần ở thân bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét.. - HS nghe kết hợp ghi bài. - HS thực hiện - 3 HS - HS làm việc cá nhân. - Lớp bổ sung, nhận xét. - HS thực hiện - HS thực hiện. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3 phút. - GV nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Khoa học TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. - Học sinh liên hệ gắn với thực tế. II. Đồ dùng: - Thông tin và hình trang 16, 17 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL 1. Kiểm tra bài cũ : 4 phút 2. Bài mới : 1 phút 15 phút. 17 phút. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giờ trước các em học khoa học - HS trả lời bài gì? - HS nhận xét bổ xung - Nêu nội dung bài học? * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe và ghi tên bài * Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. Cách tiến hành: a) Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - Cho HS đọc các thông tin và thảo - HS đọc các thông tin trang 16, luận theo nhóm. 17 SGK và nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. b) Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận. c) Làm việc cả lớp. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm lên trình bày. * Hoạt động 3: Trò chơi “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?” Mục tiêu: - Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên. - HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. Cách tiến hành: - GV và HS sưu tầm khoảng 12- 16.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> tranh, ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi khác nhau, làm các nghề khác nhau. a) Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát - HS xác định những người cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. trong ảnh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. b) Làm việc theo nhóm. - HS làm việc như hướng dẫn trên. c) Làm việc cả lớp. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét. Kết luận: (SGK) 3. Củng cố, dặn dò: 3 phút - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp.. - HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Kó Thuaät THEÂU DAÁU NHAÂN (tieát 2) I. Mục tiêu: - Hoàn thành sản phẩm “mũi thêu dấu nhân”. - Nhận xét đánh giá sản phẩm. - Giáo dục học sinh yếu quý sản phẩm do con người làm ra. II. Đồ dùng: - GV: Mẫu thêu dấu nhân; kim, vải, kéo, thước kẻ,hồ, khung thêu. - HS: Vaûi, kim keùo, khung theâu. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Học sinh nêu 1. kiểm tra - Nêu quy trình thêu dấu nhân? -Đánh giá nhận xét bài cũ: 4 phút 2. Bài mới: 1 phút a. Giới thiệu bài - Lắng nghe và ghi bài 20 phút. b. Giaûng baøi * Hoạt động3: Học sinh thực hành. Mục tiêu: Học sinh biết thực hành cách thêu dấu nhân đúng quy trình. Caùch tieán haønh: Gv yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi caùch theâu daáu nhaân. - HS neâu caùch theâu daáu nhaân? - Gv nhaän xeùt laïi heä thoáng caùch theâu daáu nhaân? Các em cần lưu ý các đường thêu và mũi thêu nhỏ để đường thêu đẹp. - Cho HS nêu quy trình thực hiện?. - Gv chia lớp làm 4 nhóm các em. - Hoïc sinh neâu. - Hoïc sinh laéng nghe.. - Hoïc sinh neâu. - Vạch dấu đường thêu dấu nhaân. - Thêu dấu nhân theo đường vaïch daáu. + Bắt đầu thêu. + Thêu mũi thứ nhất. + Thêu mũi thứ 2. + Theâu caùc muõi tieáp theo. + Kết thúc đường thêu tức là, xuoáng kim, laät vaûi vaø nuùt chæ cuối đường thêu. - Học sinh thực hành thêu dấu nhaân..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tự thực hành, GV sửa sai, uốn nắn - HS chú ý lắng nghe. cho caùc em coøn luùng tuùng. * Hoạt động 4:Trưng bày dánh 12 phút giá sản phẩm - HS trưng bày theo nhóm - Các nhóm đánh giá 3. Củng cố; - Về nhà học bài và thực hành.Chuẩn bị: Cắt khâu, thêu túi xách daën doø: tay ñôn giaûn. 3 phút ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a,b,c,d); đặt được câu để phân biệt được 1cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4. - Giáo dục học sinh ý thức dùng từ II. Đồ dùng: - Từ điển học sinh. - Bút dạ, 3 tờ phiếu. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL 1. Kiểm tra bài cũ : 4 phút 2. Bài mới : 1 phút 5 phút. 7 phút. 10 phút. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - 3 HS lần lượt làm các BT 1, 2, 3 ở - 3 HS thực hiện phần luyện tập về từ trái nghĩa. - GV nhận xét, cho điểm. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Luyện tập a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1. - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. "Tìm các từ trái nghĩa nhau trong 4 câu a, b, c, d" - Cho HS làm bài, GV phát phiếu cho 3 HS. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. (SGV) b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2. (Cách tiến hành như BT 1) Kết quả: a) lớn b) già c) dưới d) sống c) Hướng dẫn HS làm bài tập 3. ( Cách tiến hành như BT1) Kết quả: a) nhỏ b) lành c) khuya d) sống d) Hướng dẫn HS làm bài tập 4. - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Tìm những từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, tả hành động, tả trạng. - HS lắng nghe và ghi bài - HS thực hiện. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày bài - HS thực hiện. - HS nhận nhiệm vụ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 10 phút. thái và tả phẩm chất. - Cho HS làm việc, GV phát phiếu cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại.(SGV) e) Hướng dẫn HS làm bài tập 5. - GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. Chọn một cặp từ trong các cặp từ vừa tìm được và đặt câu với cặp từ đó. - Cho HS đặt câu.. - HS làm việc nhóm - Đại diện nhóm trình bày.. - HS thực hiện - Mỗi HS đặt 2 câu với 2 từ trái nghĩa.. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: 3 phut - GV nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe. - Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở các BT 4,5..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” - Rèn kỹ năng giải dạng toán liên quan đến tỷ lệ - Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận chính xác, trình bày khoa học. II. Đồ dùng: - Phiếu học tập, bút dạ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL 1. Kiểm tra bài cũ : 5 phút 2. Bài mới : 10 phút. 12 phút. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm - HS thực hiện của tiết học trước. - HS khác nhận xét - GV nhận xét và ghi điểm. * Cho HS thực hành Bài 1: Yêu cầu HS biết tóm tắt rồi giải bài toán bằng cách “tìm tỉ số”. Bài 2 : Yêu cầu HS biết tóm tắt rồi giải bài toán. Tóm tắt : 3000 đồng / 1 quyển 25 quyển 1500đồng / 1 quyển : ……. quyển ? Bài giải : 3000 đồng so với 1500 đồng thì gấp : 3000 : 1500 = 2 ( lần ) như vậy với giá 1500 đồng /1 quyển thì mua được số quyển vở là : 25 x 2 = 50 ( quyển ) Đáp số: 50 ( quyển ) - 1 HS lên bảng giải Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là : 800 000 x 3 = 2 400 000 ( đ ) với gia đình có 4 người ( thêm 1 con) mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân mỗi tháng thu nhập của mỗi người sẽ là : 2 400 000 : 4 = 600 000 ( đồng ) như vậy thu nhập bình quân mỗi người một tháng bị giảm đi : 800 000 – 600 000 = 200 000 ( đ ).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 10 phút. 3. Củng cố; dặn dò: 3 phút. Đáp số : 200 000 ( đồng ) - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng Bài 3: Yêu cầu H đọc đề toán , làm. hướng dẫn H trước hết tìm số người đào mương sau khi bổ sung thêm là bao nhiêu người ?) 10 +20 = 30 ( người ) sau đó giải toán theo lối “ tìm tỉ số” - Cho HS nhắc lại nội dung tiết - HS nhắc học - Về nhà làm bt còn lại và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lịch sử XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX I. Mục tiêu: Biết được một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX - Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. - Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới : chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. II. Đồ dùng: Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - GV gọi HS lên bảng hỏi và bài cũ : yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội - HS lên bảng và lần lượt trả lời 4 phút dung bài cũ, sau đó nhận xét và các câu hỏi sau: cho điểm HS + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5-7-1885? + Cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5-7-1885 có tác động gì đến lịch sử nước ta khi đó? . - HS nêu 3. Bài mới : 1 phút * GV giới thiệu bài. 15 phút * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - HS làm việc theo cặp, tìm câu trả - GV yêu cầu HS làm theo cặp lời cho các câu hỏi. cùng đọc sách, quan sát các hình minh hoạ và trả lời các câu hỏi + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu? + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta? Những việc - 3 HS lần lượt phát biểu, các bạn làm đó đã dẫn đến sự ra đời của khác cùng nhận xét, bổ sung ý kiến. các ngành kinh tế mới nào? + Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế? - GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp. - GV kết luận 17 phút * Hoạt động 2: Làm việc nhóm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau: + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào? + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội có gì thay đổi, có thêm những tầng lớp mới nào? + Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX - GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS - GV kết luận - GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tình hình kinh tế xã hội Việt Nam trước và sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta. 3. Củng cố – - GV nhận xét tiết học, dặn dò dặn dò: HS về nhà học thuộc bài cũ và 3 phút chuẩn bị bài mới: sưu tầm tranh ảnh tư liệu về nhân vật lịch sử Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.. - HS làm việc theo cặp, tìm câu trả lời cho các câu hỏi. - 3 HS lần lượt trình bày ý kiến của mình theo các câu hỏi trên. Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.. - HS làm cá nhân, tự hoàn thành bảng so sánh. - HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Địa lí SÔNG NGÒI I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc + Sông ngòi có lương nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn, mùa khô nước sông hạ thấp. Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ, lược đồ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: - Bản đồ địa lý tự nhiên VN. - Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn (nếu có). III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL 1. Kiểm tra bài cũ : 4 phút 2. Bài mới : 1 phút 10 phút. Hoạt động của GV 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/74.. Hoạt động của HS - HS trả lời.. - Đánh giá nhận xét * Giới thiệu bài a) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc: * Hoạt động 1: làm việc cá nhân, cặp Bước 1: HS quan sát H1 SGK, trả lời câu hỏi: - Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết? - Kể tên và chỉ trên H1 vị trí một số sông ở VN. - Ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào? - Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung. Bước 2: HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí TN VN các sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai. GV chốt ý : Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.. - HS nghe và ghi bài. - HS nêu - Vài HS chỉ trên bản đồ. - HS nêu. - HS chỉ trên bản đồ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 12 phút. 10 phút. 3. Củng cố, dặn dò : 3 phút. b) Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bước 1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát H2, H3 hoặc tranh ảnh sưu tầm rồi hoàn thành PBT Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc, HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận. - Màu nước của con sông địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao? c) Vai trò của sông ngòi: * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Kể về vai trò của sông ngòi? - Chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng; Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình, Y-ta-ly và Trị An.. - Nhóm 6 - HS làm việc - HS trình bày.. - HS trả lời. - HS chỉ trên BĐ Địa lí TN VN.. - Vài HS đọc. - GV kết luận "Bài học SGK" - Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? - HS lần lược đọc lại - Về nhà học bài và đọc trước bài 5/77..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tập làm văn TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT ) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Học sinh có ý thức trách nhiệm khi làm bài. II. Đồ dùng: Tranh minh họa như nội dung kiểm tra trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL 1. Kiểm tra bài cũ : 3 phút 3. Bài mới : 2 phút 7 phút. 25 phút. 3. Củng dặn dò: 3 phút. Hoạt động của GV - Kiểm tra phần chuẩn bị sách vở - Đánh giá nhận xét. Hoạt động của HS - HS chuẩn bị để trước mặt. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài Kiểm tra. - GV nêu yêu cầu: Đây là lần đầu tiên các em viết một bài văn hoàn chỉnh vì vậy các em đọc kĩ một số đề cô đã ghi trên bảng và chọn đề nào các em thấy mình có thể viết tốt nhất. Khi đã chọn phải tập trung làm không có thay đổi. c) HS làm bài. - GV tạo điều kiện yên tĩnh cho HS làm bài. - GV thu bài cuối giờ.. - HS nghe và ghi đề bài - HS đọc đề trên bảng và chọn đề.. - HS làm bài. - HS nộp bài.. cố, - GV nhận xét tiết làm bài của HS. - HS chú ý lắng nghe. - Yêu cầu HS về nhà đọc trước Đề bài, gợi ý của tiết Tập làm văn tuần sau..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Khoa học VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thẻ, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì; xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể. II. Đồ dùng: - Hình trang 18, 19 SGK. - Các phiếu ghi thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. - Mỗi HS chuẩn bị một thẻ từ, một mặt ghi chữ Đ (đúng), mặt kia ghi chữ S (sai). III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : 4 phút 2. Bài mới : 1 phút * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 7 phút * Hoạt động 2: Động não. Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. Cách tiến hành: - GV giảng và nêu đặt vấn đề. - GV sử dụng phương pháp động não, yêu câu mỗi HS trong lớp nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trả lời câu hỏi. - Chốt lại những việc làm cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể. 8 phút * Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập. - GV chia lớp thành nhóm nam và nữ riêng. - Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập. Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”. Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”.. Hoạt động của HS - HS trả bài: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già -HS nghe và ghi bài. - HS lắng nghe. - HS phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nữ. * Hoạt động 4: Quan sát tranh và thảo luận. Mục tiêu: HS xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện từng nhóm trả lời. - GV nhận xét. Kết luận: * Hoạt động 5: Trò chơi “Tập làm diễn giả”. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - HS lắng nghe. - Cho HS trình bày. - HS trình bày ý kiến - Cho HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời - GV nhận xét.. 10 phút. 7 phút. 3. Củng dặn dò: 3 phút. cố, - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp.. - HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” - Rèn kỹ năng giải ạng toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ. - Giáo dục ý thức cẩn thận chính xác, khoa học. II. Đồ dùng: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS làm các bài tập hướng bài cũ : dẫn luyện tập thêm của tiết học 4 phút trước. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới : Hướng dẫn làm bài tập 10 phút Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung của bài. - Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS tự tóm tắt. - Yêu cầu HS tự giải. - GV nhận xét và ghi điểm, sửa bài. 10 phút Bài 2: - GV tiến hành tương tự bài tập 1. - Nhắc HS chú ý công thức tính chu vi hình chữ nhật. 12 phút Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán này thuộc dạng gì? - Em có thể giải bài toán này theo những cách nào? - Yêu cầu HS thực hiện bài theo hai cách, GV có thể tổ chức cho HS làm bài theo nhóm tổ. - GV sửa bài, nhận xét. 3. Củng cố, - Nhận xét tiết học. dặn dò: - Về nhà làm bài tập, sửa bài sai vào 3 phút vở.. Hoạt động của HS - 3 HS lần lượt thực hiện. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - HS tóm tắt và giải.. - 1 HS nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật. - Học sinh làm bài tập - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - HS nêu 2 cách giải. - HS làm việc theo nhóm.. - HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Sinh hoạt SÔ KEÁT TUAÀN 04 I. Mục tiêu: - HS nhận thấy được ưu và khuyết điểm trong tuần 04 - Duy trì öu ñieåm vaø khaéc phuïc khuyeát ñieån trong tuaàn 05 - Thực hiện tốt phương hướng tuần 05 III. Các hoạt động trên lớp: - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết sinh hoạt. - Lớp trưởng đọc bản sơ kết tuần 04 - HS coù yù kieán qua baûn sô keát (neáu coù). - GV lần lượt nhận xét, đánh giá từng mặt hoạt động của lớp trong tuần 05 - GV tuyên dương những ưu điểm của lớp, đồng thời đề ra biện pháp cụ thể giúp HS khaéc phuïc ngay khuyeát ñieåm. - GV nhận xét chung và đề ra phương hướng tuần 05 * Phương hướng: + Đi học đều, đúng giờ, không nghỉ học (không phép của gia đình) + Thuộc bài và làm bài tập đầy đủ trước giờ đến lớp. + Vào lớp trật tự, chú ý theo dõi bài, xây dựng bài. + Giữ gìn vêl sinh trường, lớp, … luôn luôn sạch sẽ. + Thực hiện đúng cách việc phòng, chống các bệnh lây nhiễm nhất là bệnh" Tay chân miệng"ở trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×