Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.17 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ề THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015 – 2016 LẦN 5 Đ MÔN: TOÁN LỚP 8 ( Thời gian làm bài 150 phút ) Câu 1: (3đ). a). Giả sử y 1 và y 0 , biết rằn :. x1 . y 1 x 1 x 1 ; x2 1 ; x3 2 ;.... y 1 x1 1 x2 1 Tìm y nếu : x1986 3. 2 2 2 y 2 yz z 2 x 3 2 y z A x y z . x yz 1 1 1 1 1 y z yz xy xz b). Rút gọn biểu thức. câu 2:(5đ). a). Phân tích đa thức C = ( x – 2)( x – 4)( x – 6)( x – 8) + 15 thành nhân tử. b). Chứng minh rằng với mọi số nguyên a thì : a5 – 5a3 + 4a 120. câu 3:(3đ). 1 1 x4 4 2 x ;z x y 1 1 x2 2 x4 4 x x và x 1 . Hãy tính z theo y. a). Cho b).Cho xy + xz + yz = 1 và x,y,z khác 1 . Chứng minh rằng: x y z 4 xyz 2 2 2 2 1 x 1 y 1 z 1 x 1 y2 1 z2 x2 . .. Câu 4:(4đ).. a b c a c b b2 c 2 a2 x ;y 2bc a b c b c a. a). Cho và b + c - a 0; bc 0; a + b + c 0. Tính giá trị của biểu thức P = (x + y + xy + 1 )3. b). Chứng minh rằng nếu a,b,c khác nhau thì : b c c a a b 2 2 2 a b a c b c b a c a c b a b b c c a. Câu 5:(5đ). a). Cho tam giác đều ABC, trọng tâm G. O là một điểm thuộc miền trong của tam giác và O khác G. Đường thẳng OG cắt các đường thẳng BC, BA và AC theo thứ tự ở OA' OB ' OC ' 3 ' ' ' A’,B’,C’.Chứng minh rằng: GA GB GC. b). Từ một điểm P thuộc miền trong của của tam giác đều ABC. Hạ các đường vuông góc PD PE PF PD, PE và PF xuống các cạnh BC, CA và AB. Tính BD CE AF.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN Câu 1 a).. x2 . 4điểm 1. x1 1 y 1 y 1 2 2y 1 1 : 1 : x1 1 y 1 y 1 y 1 y 1 y. y 1 x3 ; x4 y, 1 y Tương tự, ta tính được suy ra x5=x1; x6=x2;x7=x3;… 1 1 x1986 x2 3 y y 3 Vì 1986 = 4.496 + 2, nên. 0,5 0,5. 2 2 2 y 2 yz z 2 x 3 2 y z A x y z . x yz 1 1 1 1 1 y z yz xy xz b).. y . 2. z 2 yz. y z x. x y z. 3. 3xyz 2 x y z 2 . x y z xyz. 2 y 3 y 2 z yz 2 y 2 z yz 2 z 3 x 3 3xyz. . x yz. . 2 x 3 y 3 z 3 3 xyz xyz. x y z. x y z. 2. 0,5 0,5. 2. 3. Mà x + y3 + z3 – 3xyz = (x + y + z)(x2 + y2 + z2 – xy – yz – zx ) . 0,5. 2 y 3 y 2 z yz 2 y 2 z yz 2 z 3 x 3 3xyz. . x yz. x y z. 2. 0,5 0,5. Do đó kết quả trên được viết thành : . . 2 x y z x 2 y 2 z 2 xy yz zx x yz 2. 2. x y z. 2. 2. 2. 2. 2. = 2x + 2y + 2z – 2xy – 2yz – 2zx + x + y + z + 2xy + 2yz + 2zx 2. 2. 0,5. 2. = 3(x + y + z ). (xyz 0; y + z 0 và x + y + z 0). Câu 2 2 2 a) C = (x – 10x + 21)(x – 10x + 19) 5. 3. ) a – 5a + 4a = (a – 2)(a – 1)a(a + 1)(a + 2) là tích của 5 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 5; 3 ; 8, chúng đôi một nguyên tố cùng nhau, 5 3 nên a – 5a + 4a 3.5.8 = 120. Câu 3 1 1 2 x2 2 2 2 x 1 2 x ; y 1 x 1 x2 y 1 1 1 1 1 x2 2 x2 2 x2 2 x2 2 x x x x a). Ta có: x2 . 5điểm 2,5 2,5. 3điểm 0,5.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> y 1 1 4 y 1 y 1 4 x x z 1 y 1 y 1 4 x 4 x y 1 x4 . b). Ta có: x. y. 1 x. z. 2 2 1 y 1 z. 2. y 1 y 1 y 2 1 y 1 2y y 1 2. 1. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. (1 x )(1 y )(1 z ). Phân tích tử thức của phân thức trên, ta có: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 x – xy – xz + xy z + y – x y – yz + x yz + z – x z – y z + x y z = xyz(xy + xz + yz) + y(1 – xy – yz) + x(1 – xz – xy) + z(1 – xz – yz) (1) Theo giả thiết xy + yz + xz = 1, nên xz = 1 – xy – yz ; yz = 1 – xz – xy ; xy = 1 – xz – yz. Thay vào (1), ta được tử thức bằng 4xyz. Từ đó ta có được kết quả của bài toán. Câu 4. 3 3 3 a) Ta có (x + y + xy + 1) = [(x +1) + y(x + 1)] = [(x + 1)(y + 1)] Vì. x. 0,5. x(1 y )(1 z ) y(1 x )(1 z ) z(1 x )(1 y ). 0,5 0,5 4điểm 0,5 0,5. b c a b c a b2 c2 a2 x 1 2bc 2bc. a b c a c b y 1 a b c a c b a b c b c a a b c b c a a b c b c a 2 2 a2 b c b c a2 4bc a b c b c a a b c b c a 3 3 P x y xy 1 x 1 y 1 y. 0,5. 3. vậy. b c a b c a 4bc 3 . 2 8 2bc b c a b c a . ( bc 0, a + b + c 0 và b + c – a 0 ). Vậy P = 8.. b).Ta có:. b c 1 1 a b a c a b a c. 0,5. ;. a b 1 1 c a 1 1 ; c a c b c a c b b c b a b c b a . tương tự, ta có: Cộng theo từng kết quả tìm được, suy ra điều phải chứng minh. Câu 5. 0,5 1 5điểm. 0,5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> a) Từ G hạ GH, GE, GF lần lượt vuông góc với các cạnh BC, CA và AB (Xem Hình vẽ 1 ). Từ O hạ OI, OM và ON lần lượt vuông góc với BC, CA và AB. Áp dụng định lí Thales đối với tam giác, ta có A'O OI B'O ON C'O OM A'G GH ; B'G GF ;C'G GE . 1 Mặt khác ABC đều nên GE = GF = GH = 3 h và OI + OM + ON = h (h là đường cao của ABC ). Từ đó suy ra điều phải chứng minh. b) Từ P dựng các đường song song với các cạnh của ABC, ta được ba tam giác đều MNP, PIK và PRS nhận PD, PE và PF là đường cao (Xem Hình vẽ 2 ). Gọi x, y, z lần lượt là các cạnh của tam giác đều trên thì x + y + z = a (a là cạnh của tam giác đều ABC). a 3 Gọi h là đường cao của tam giác đều ABC, ta có h 2 . a 3 Ta lại có PD PE PF 2. 2 x y z Mặt khác BD z ; CE x ; AF y nên 2 2 2. 0,5.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 0P B ,D 3B D 5 D + P E C 0 E , C 53 E A .F + P F C A 1h F ú ý = . aN 3ế u .h ọ c V ậs yi 2n h c ó c á c h g i ả i.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>