BÁO CÁO THỰC TẬP
Lời Mở Đầu
Trong sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, kế tốn là một cơng
việc quan trọng phục vụ cho việc hạch tốn và quản lý kinh tế. Nó cịn có vai trị tích
cự trong việc quản lý tài sản và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật
chất cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời là bộ phận quan trọng quyết định sự sống
cịn của doanh nghiệp trong q trình sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp
TSCĐ là điều kiện cần thiết để giảm cường lao động và tăng năng suất lao động. Nó
thể hiện cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ cơng nghệ, năng lực và thế mạnh của doanh
nghiệp trong việc phát triển sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường hiện
nay nhất là khi khoa học kỹ sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp.Để quản lý và
sử dụng TSCĐ một cách có hiệu quả nhất, đưa lý luận vào thực tiễn phải chặt chẽ và
linh hoạt đúng với chế độ chung thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp thì
TSCĐ là yếu tố quan trọng để tạo ra nhưng lại phù hợp với điều kiện của doanh
nghiệp. Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An là một đơn vị quản lý khai
thác cung cấp dịch vụ nước sạch cho công nghiệp và dân sinh trên địa bàn rộng.
TSCĐ của công ty nằm rải rác trên toàn địa bàn thành phố, các huyện thị trong tỉnh.
Bởi vậy việc quản lý TSCĐ đòi hỏi vai trị quản lý và hạch tốn ở cơng ty phải khoa
học, đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp thời mọi thơng tin cần thiết, nắm chắc tình hình
tăng giảm và sử dụng TSCĐ cả về mặt hiện vật cũng như giá trị, phản ánh kịp thời
việc trích khấu hao TSCĐ nhằm thu hồi vốn khấu hao để tái đầu tư TSCĐ.
Nhận thức được vấn đề trên qua thời gian tìm hiểu cơng tác kế tốn TSCĐ tại
Cơng ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An, tôi đã chọn đề tài:
"Kế toán Tài sản cố định tại Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ
An." làm đề tài thực tập.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
1
BÁO CÁO THỰC TẬP
Kết cấu của chuyên đề ngoài lời mở đầu và phần kết luận bao gồm các phần
chính sau:
Chương I: Tổng quan về cơng tác kế tốn của công ty TNHH một thành viên
cấp nước Nghệ An
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn Tài sản cố định (TSCĐ) ở Công ty
TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An
Do thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cũng như thực tế của bản thân
còn hạn chế nên chuyên để thực tập này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong có được sự nhận xét, góp ý của thầy, cơ giáo và các cơ, chú, anh chị phịng Tài
vụ của cơng ty để chun đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
2
BÁO CÁO THỰC TẬP
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÂP NƯỚC NGHỆ AN
1.1. Lịch sử hình thành phát triển của cơng ty TNHH một thành viên
cấp nước Nghệ An
Tên Công ty: Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An
Tên giao dịch quốc tế: NGHE AN WATER SUPPELY ONE- MEMBER
COMPANY LIMITED NAWASCO., LTD.
Tên viết tắt: NAWASCO
Địa chỉ: Số 32 Đường Phan Đăng Lưu – Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
Số điện thoại: 0383.844807
0383.564192
Số Fax: 038 844807
Cơ quan quản lý cấp trên: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Cơ sở pháp lý của Doanh nghiệp: Quyết định thành lập số 315/ QĐUB. DMDN ngày
20/01/2006 của UBND tỉnh Nghệ An
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên
Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Sản xuất kinh doanh nước sạch, thi cơng xây lắp
các cơng trình cấp thốt nước.
Cơng ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An tiền thân là Nhà máy nước
Vinh được thành lập vào năm 1957.
Cùng với sự phát triển của thành phố Vinh được sự quan tâm của Chính phủ, các bộ
ngành Trung ương, Tỉnh uỷ, UBND Tỉnh, các sở, ban ngành cấp tỉnh, một hệ thống
cấp nước toàn bộ, hoàn chỉnh và hiện đại với công suất 20.000m3/ngày đã ra đời vào
ngày 15/9/1987, phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và dịch vụ trên phạm vi tồn
thành phố Vinh.
Đi đơi với việc phát triển số hộ dân sử dụng nước máy ở thành phố Vinh, năm
1995, UBND tỉnh Nghệ An có quyết định đổi tên Nhà máy nước Vinh thành Công ty
cấp nước Nghệ An, đồng thời giao nhiệm vụ Công ty mở rộng phạm vi hoạt động tìm
kiếm nguồn vốn, lập dự án xây dựng, mở rộng năng lực cấp nước cho thành phố
Vinh và các thị trấn khác trong Tỉnh. Hơn 400 nhà máy, xí nghiệp, cơ quan, bệnh
viện, trường học được sử dụng nước máy. Chất lượng nước đảm bảo tiêu chuẩn.
Thực hiện chủ trương chuyển đổi của Đảng và Nhà nước, năm 2006, công ty cấp
nước Nghệ An được chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ
An.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
3
BÁO CÁO THỰC TẬP
Với những thành tích xuất sắc trong lao đơng, sản xuất và sự cống hiến của
mính suốt thời gian qua, lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Cơng ty đã được Đảng,
Nhà nước, Chính phủ, các bộ ngành và chính quyên địa phương tặng thưởng nhiều
danh hiệu cao quý, nhiều bằng khen, giấy khen. Đặc biệt Cơng ty đã được Chính phủ
tặng cờ đơn vị thi đua xuất sắc, được chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao
động hạng Ba
Năm 2007 Công ty kỷ niệm 50 năm ngày thành lập và đã vinh dự được Nhà
nước tặng thưởng Huân chương Lao động Hạng Nhì.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh :
a. Chức năng:
- Sản xuất kinh doanh nước sạch cung cấp cho các đối tượng sử dụng là nhân
dân, các tổ chức hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ
- Lắp đặt sửa chữa đường ống, đồng hồ và các sản phẩm cơ khí thiết bị
chuyên dùng cho nghành nước
- Thiết kế thi công, lắp đặt các trạm bơm nhỏ và đường ống cấp nước với quy
mô vừa theo quy mô của khách hàng
Là công ty cấp nước cho các đối tượng sử dụng chính vì vậy nước sạch là sản
phẩm chính của cơng ty, và sản phẩm này địi hỏi phải đúng như tên của nó là sạch ,
đủ tiêu chuẩn vệ sinh mơi trường. Chính vì vậy quy trình cơng nghệ sản xuất nước
sạch của Cơng ty được diễn ra hồn tồn khép kín, một cách liên tục, khơng có sự
ngắt qng.
1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất , quy trình cơng nghệ
a. Quy trình cơng nghệ
Sau đây là quy trình cơng nghệ sản xuất nước sạch tại Công ty:
Al2(SO4)3
Clo sơ bộ
Trạm bơm I
Bể lọc
nhanh trọng
lực
Thiết bị
trộn phèn
tĩnh
Bể lưu
lượng
Bể chứa
Trạm bơm
II
Bể phản
ứng + Bể
lắng
Tiêu thụ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản Clo khử trùng tại Cơng ty
xuất nước sạch
(Nguồn cung cấp: phòng kỹ thuật)
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
4
BÁO CÁO THỰC TẬP
Nước thô được lấy từ các nguồn sông được bơm lên từ trạm bơm được truyền
dẫn qua đường ống nước thô dài về khu xử lý. Sau khi được Clo sơ bộ, phân chia qua
bể lưu lượng. Khi được phân phối về hai khu xử lý châm phèn Al 2(SO4)3 tuỳ thuộc
vào chất lượng của nguồn nước. Sau đó nước đưa qua được hệ thống bể phản ứng,
lắng ngang và bẩn kết tủa lắng xuống được xả ra ngoài qua hệ thống van xả cặn.
Nước được dẫn tiếp đến bể lọc nhanh, trọng lực châm Clo khử trùng và thu được
nước sạch để cho vào bể chứa. Sản phẩm nước sạch sẽ được đưa đến với người sử
dụng qua hệ thống bơm cấp II.
1.2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH một thành viên cấp nước
Nghệ An
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH CÔNG TY
CÔNG ĐỒN
GIÁM ĐỐC CƠNG TY
P.GIÁM
ĐỐC PHỤ
TRÁCH KỸ
THUẬT
NM nước
Hưng Vĩnh
Phịng tài
vụ kế tốn
XN cấp
nước các
TT miền
núi
XN xây
lắp nước
Phịng kế
hoạch kỹ
thuật
ĐỒN THANH NIÊN
P.GIÁM
ĐỐC PHỤ
TRÁCH
PHÁP
LUẬT
Phịng Tổ
chức
hành
chính
Phịng
kinh doanh
5 Chi
nhánh cấp
nước
Ban Thanh
tra
Ban
QLDA đầu
tư
Phịng
kiểm định
chất lượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
5
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý tại Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An
(Nguồn cung cấp: phịng hành chính)
Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo hình thức trực
tuyến chức năng:
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của cơng ty có quyền nhân danh công
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Cơng ty.
- Chủ tịch công ty: Đại diện cho chủ sở hữu do UBND Tỉnh bổ nhiệm là
người cao nhất của công ty có quyền thơng qua những vấn đề sống cịn những định
hướng quan trọng như phương hướng sản xuất kinh doanh kế hoạch đầu tư dài hạn,
thông qua báo cáo tài chính lập các quỹ các quyền và nhiệm vụ khác được quy định
trong điều lệ của công ty
- Giám đốc: Đứng đầu cơng ty là giám đốc giữ vai trị lãnh đạo chung tồn
cơng ty, là đại biểu pháp nhân của cơng ty trước pháp luật, đại diện cho tồn quyền
lợi của cơng nhân viên tồn cơng ty và chịu trách nhiệm về quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty.
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Phó giám đốc giúp việc cho giám đốc, thực
hiện chức năng điều hành về mặt kỹ thuật ở các Nhà máy nước, các chi nhánh cấp
nước và phòng kế hoạch kỹ thuật, bồi dưỡng nâng cao trình độ của cơng nhân.
- Phó giám đốc phụ trách pháp luật: giúp việc cho giám đốc và phụ trách về
quản lý nhân sự, liên quan bên pháp luật.
Các phòng ban chức năng bào gồm: Phịng tài vụ kế tốn, phịng Tổ chức hành
chính, phòng kinh doanh, và phòng kỹ thuật - kế hoạch.
- Phịng tài vụ - kế tốn có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện cơng tác hạch tốn
trong cơng ty theo yêu cầu, chế độ kế toán nhà nước, theo dõi hạch tốn các khoản
chi phí phát sinh, kiểm tra giám sát và chịu trách nhiệm về kế hoạch tài chính, vốn
đảm bảo cho cơng ty có vốn liên tục hoạt động.
- Phịng Tổ chức hành chính: Tổng hợp, tham mưu và thực hiện công tác bộ
máy cán bộ, công tác kiểm tra, thanh tra, công tác sử dụng lao động, tình hình nhân
sự xây dựng chính sách tiền lương, tiền thưởng, thực hiện triển khai các chế độ chính
sách của nhà nước và công ty, quản lý hồ sơ cán bộ.
- Phịng Kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh, tìm hiểu thị
trường, khai thác hợp đồng nhận thầu, lập các Hợp đồng kinh tế, lập và kiểm tra kế
hoạch sản xuất kinh doanh của toàn cơng ty.
- Phịng kế hoạch kỹ thuật: Có nhiệm vụ vẽ thiết kế và giám sát đối với xí
nghiệp xây lắp, tham mưu cho giám đốc trong công tác kỹ thuật, kế hoạch sản xuất
kinh doanh. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, công ty cịn có xí nghiệp xây
lắp, nhà máy nước Hưng Vĩnh và Nhà máy nước Miền núi.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
6
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Nhà máy nước Hưng Vĩnh: Nhà máy sản xuất nước sạch cung cấp nước vào
mạng lưới thành phố Vinh
- Xí nghiệp cấp nước các thị trấn miền núi: Cung cấp nước sạch cho 7 Huyện
miền núi
- Xí nghiệp xây lắp nước: Tham gia xây lắp các cơng trình ngồi thành phố và
các huyện xã lân cận.
1.3.Đánh giá khái qt tình hình tài chính
1.3.1.Bảng so sánh tình hình tái sản và nguồn vốn năm 2008 – 2009
Năm 2008
Chỉ tiêu
I.Tổng TS
Số tiền ( VNĐ)
Năm 2009
Tỉ
trọng
(%)
Số tiền (VNĐ)
Chênh lệch
Tỉ
Trọn
g (%)
+/-
%
334.807.128.586
100
328.778.014.866
100
-6.029.113.720
-1,8
1.TS NH
51.347.071.752
15,34
54.046.509.676
16,44
2.699.437.924
5,26
2.TS DH
283.460.056.834
84,66
274.731.505.190
83,56
-8.728.551.644
-3,08
II. Tổng NV
334.807.128.586
100
328.778.014.866
100
-6.029.113.720
-1,8
1.Nợ phải trả
157.813.479.286
47,14
150.224.881.783
45,69
-7.588.597.503
-4,81
2.Vốn CSH
176.993.649.300
52,86
178.553.133.083
54,31
1.559.483738
0,88
(Nguồn :Bảng cân đối kế tốn Năm 2009)
Bảng 1.1:Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2008 - 2009
Tổng tài sản (tổng nguồn vốn) năm 2009 so với năm 2008 giảm 6.029.113.720 đồng
tương ứng giảm 1,8% trong đó:
- Tài sản ngắn hạn (TSNH) năm 2009 so với năm 2008 tăng 2.699.437.924đồng
tương ứng tăng 5,26%. Tài sản dài hạn (TSDH) năm 2009 so với năm 2008 giảm
8.728.551.644 đồng tương ứng giảm 3,08 %
Nhìn vào bảng ta thấy TSNH tăng ,còn tài sản dài hạn giảm.
Điều này cho thấy sự giảm xuống của tài sản là do sự giảm xuống của tài sản dài hạn.
- Nợ phải trả năm 2009 so với năm 2008 giảm 7.588.597.503 đồng tương ứng
giảm 4,81%. Vốn chủ sở hữu năm 2009 so với năm 2008 tăng 1.559.483738 đồng
tương ứng tăng 0,88 %.Ta thấy nợ phải trả của năm 2009 giảm xuống so với năm
2008, cho thấy khả năng hoàn trả nợ của công ty tốt.thể hiện doanh thu trong năm
cao.Vốn chủ sở hữu của công ty cũng tăng lên một cách tương đối, chứng tỏ cơng ty
có lợi thế và uy tín ở các nhà đầu tư.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
7
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Phân tích tài sản dài hạn ta thấy sự giảm xuống của tài sản dài hạn không
phải do công ty thu hẹp quy mô sản xuất. Mà nguyên nhân giảm tài sản dài hạn là do
công ty đã giảm được các khoản nợ phải trả.Điều này nhằm đem lại cho cơng ty có
nhiều lợi thế về mọi mặt hiện tại và lâu dài.
1.3.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu
Năm
2008
Chênh
2009
lệch
Tỷ suất tài trợ(1) (%)
=52,86
=54,31
1,45
Tỷ suất đầu tư (2)(%)
=84,66
=83,56
-1,1
= 2,19
0,07
=0,25
0,13
=2,35
0,38
Khả năng thanh toán hiện hành =2,12
(3)
(lần)
Khả năng thanh toán nhanh(4) =0,12
(lần)
Khả năng thanh toán ngắn =1,97
hạn(5)(lần)
Bảng 1.2: Chỉ tiêu tài chính
( Nguồn: phịng kế tốn)
Chú thích:
(1)
tỉ suất tài trợ = Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
(2)
Tỷ suất đầu tư = Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
(3)
Khả năng thanh toán hiện hành=Tổng tài sản/Tổng nợ phải trả
(4)
Khả năng TT nhanh=Tiền và các khoản tương tương đương tiền/Nợ NH
(5)
Khả năng TT ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
NX:
Tỷ suất tài trợ: Chỉ tiêu này đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu trong tổng
NV hiện nay của doanh nghiệp. Tỷ suất tài trợ của năm 2009 so với năm 2008 tăng
1,45%.Điều này cho thấy năm 2009 nguồn vốn ít phụ thuộc vào bên ngồi.Cho nên
khả năng tự chủ về tài chính tốt hơn trước
- Tỷ suất đầu tư :Chỉ tiêu này thể hiện quy mô đầu tư của công ty. Tỷ suất đầu
tư của năm 2009 là 83,56% giảm so với năm 2008 là 84,66% tương ứng tỷ lệ
-1,1%.Điều này chứng tỏ doanh nghiệp chưa quan tâm đầu tư vào TSCĐ, điều này có
thể hạn chế việc đổi mới kỹ thuật ,cơng nghệ để tạo ra tiền đề cho việc tăng năng lực
sản xuất trong tương lai.
- Khả năng thanh toán hiện hành: Phản ánh mối quan hệ giữa tổng tài sản mà
doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả( Nợ DH, nợ NH).Chỉ têu
này cho biêt toàn bộ giá trị thuần của tái sản hiện có ,doanh nghiệp có khả năng thanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
8
BÁO CÁO THỰC TẬP
tốn các khoản nợ hay khơng?.Ta thấy khả năng thanh toán hiện hành của năm 2009
tăng so với năm 2008 là 0,07 lần .chứng tỏ các khoản nợ của cơng ty có tài sản đảm
bảo cao.
- Khả năng thanh toán nhanh: Hệ số này là thước đo các khả năng tài trợ ngay
đối với các khoản nợ ngắn hạn. Cụ thể hệ số này ở công ty năm 2009 tăng so với
2008 là 0,13 lần cho thấy cơng ty có cố gắng duy trì và tăng thêm lượng tiền mặt
trong năm 2009 để tăng khả năng thanh toán nhanh .Tuy nhiên doanh nghiệp đã dự
trữ tiền mặt và các khoản tương tiền khá lớn, điều này là khơng nên
- Khả năng thanh tốn ngắn hạn năm 2009 tăng so với 2008 là 0,38 lần.Chứng
tỏ khả năng thanh tốn nợ của cơng ty năm 2009 tốt.Tạo điều kiện thuận lợi cho cơng
ty. Chứng tỏ cơng ty có lợi thế và uy tín đối với các nhà đầu tư.
1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH một thành viên cấp
nước Nghệ An
1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH một thành viên cấp nước
nghệ an.
Hiện nay, phịng kế tốn của đơn vị có 10 người, mỗi người phụ trách một
phần hành khác nhau. Với năng lực chuyên môn vững chắc, các thông tin, số liệu mà
phịng đưa ra ln được đánh giá kịp thời, trung thực và hợp lý.Dựa vào các lĩnh vực
hoạt động, đặc điểm quy trình sản xuất, quy mơ phạm vi địa bàn hoạt động mà công
ty TNHH 1 thành viên cấp nước Nghệ An đã lựa chọn cho mình hình thức tổ chức
cơng tác kế tốn vừa tập trung vừa phân tán.
1.4.1.2.Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng kiêm
trưởng phịng tài vụ kế toán
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
XN
xây
lắp
Kế toán
NM
nước
Hưng
Vĩnh
Kế toán
XN cấp
nước
miền núi
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
tiền
gửi
Kế
toán
thuế
Kế
toán
vật
tư
Kế
toán
bán
hàng
Sơ đồ 1. 3: Tổ chức bộ máy kế toán tại C.ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An
(Nguồn: phòng hành chính)
Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán:
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
9
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Kế tốn trưởng kiêm trưởng phịng tài vụ là giám sát viên tài chính của Nhà
nước đặt tại đơn vị mình chịu trách nhiệm giúp Giám đốc hạch toán SXKD và quản
lý vốn, tài sản của đơn vị mình, trực tiếp quản lý chặt chẽ các nghiệp vụ kế toán và
nhân viên thu ngân.
- Kế toán tổng hợp kiêm phó phịng tài vụ có trách nhiệm tổng hợp các phần
hành kế toán và báo cáo tài chính theo đúng quy định của Nhà nước, phụ trách phần
hành kế tốn TSCĐ ngồi ra cịn tham mưu và giúp cho Kế toán trưởng quản lý, điều
hành kế toán phần hành.
- Kế tốn xí nghiệp xây lắp có trách nhiệm thực hiện tập hợp các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh của xí nghiệp như cơng trình xây lắp, quyết tốn cơng trình và có
nghĩa vụ báo sổ về kế tốn tổng hợp của cơng ty.
- Kế tốn xí nghiệp cấp nước miền núi có trách nhiệm hạch tốn các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh của xí nghiệp miền núi và hàng kỳ báo cáo về kế tốn cơng ty.
- Kế toán Nhà máy nước Hưng Vĩnh: liệt kê khối lượng nước sản xuất để tính
lương cho cơng nhân Nhà máy và thanh toán các khoản thuộc nội bộ Nhà máy, nhập
xuất hoá chất để tập hợp và báo số liệu về cơng ty.
- Kế tốn theo dõi tiền gửi có nhiệm vụ hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong kỳ của công ty qua khâu trung gian và hàng tháng đối chiếu với Ngân
hàng, lập bảng kê quyết toán nộp cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán tiền mặt có trách nhiệm hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh thu chi
của cơng ty, tính lương cho cán bộ công nhân viên công ty, cuối tháng lên bảng kê
làm quyết toán nộp kế toán tổng hợp.
- Kế toán thuế có nhiệm vụ hạch tốn tồn bộ doanh thu bán ra và doanh số
mua vào để tính khấu trừ thuế, báo thuế với cơ quan thuế thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước.
- Kế tốn theo dõi vật tư có trách nhiệm nhập xuất tồn bộ hàng hố vật tư của
tồn cơng ty, hàng tháng lên bảng kê và cân đối số lượng nhập xuất, làm quyết toán
rồi nộp cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán theo dõi bán hàng có nhiệm vụ nhận hố đơn và nợ từ bộ phận lập
chứng từ, vào sổ nợ cho từng thu ngân, theo dõi tiền thu về, đôn đốc và báo cáo kết
quả thu tiền với kế toán tổng hợp và kế toán trưởng.
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế tốn
1.4.2.1.Một số đặc điểm chung:
- Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn mà Cơng ty TNHH một thành viên cấp
nước Nghệ An áp dụng là hình thức vừa tập trung vừa phân tán.
a. Niên độ kế tốn:
Cơng ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An áp dụng niên độ kế tốn
theo q
b. Hình thức ghi sổ:
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
10
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Hình thức sổ kế tốn cơng ty áp dụng là hình thức Chúng từ ghi sổ , tất cả
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở cơng ty đều được ghi sổ kế tốn theo trình tự thời
gian và nội dung kinh tế.
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng
loại
Phần mềm
kế toán
(nhâp các
chứng từ
theo các
phân hệ cụ
thể)
Sổ tổng hợp,
sổ chi tiết
Báo cáo tài
chính.
Báo cáo kết
quả quản
trị
Sơ đồ 04: Quy trình ghi sổ kế tốn máy
(Nguồn: phịng kế tốn)
Chú thích: - Đối chiếu hàng kỳ
- Ghi hàng ngày
- In và kiểm tra cuối tháng
Hiện nay tại công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An đang đưa vào
sử dụng hệ thống phần mềm kế toán máy Bravo 6.0 nhằm hỗ trợ và giúp cho công
việc của các kế toán viên được giảm bớt, nhẹ nhàng hơn. Hàng ngày, căn cứ vào
chứng từ gốc, kế toán viên sẽ kiểm tra chứng từ, phân loại chứng từ theo đối tượng,
nghiệp vụ phát sinh rồi nhập liệu. kế toán ln phải kiểm tra tính chính xác, khớp
đúng số liệu trên máy với chứng từ gốc. Máy tính sẽ thực hiện các bút toán hạch toán,
phân bổ, kết chuyển. Đồng thời, các báo cáo kế toán sẽ được kết xuất từ các số liệu
ban đầu sau một số thao tác nhất định trên phần mềm sử dụng.Trước khi áp dụng
phần mềm kế tốn, kế tốn cơng ty tổ chức khai báo các tham số hệ thống phù hợp
với tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty và tn thủ chế độ kế toán hiện hành. đồng
thời mã hoá các danh mục đối tượng cần quản lý một cách hợp lý, khoa học.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
11
BÁO CÁO THỰC TẬP
Các nghiệp cụ kinh tế phát sinh
Lập chứng từ
Các chứng từ kế toán
Cập nhật vào máy
Tệp số liệu chi tiết
Tổng hợp số liệu cuối tháng
Tập hợp số liệu
tổng hợp tháng
Lên báo cáo
BÁO CÁO TÀI CHÍNH, SỔ SÁCH KẾ TỐN
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn trên phần mềm kế tốn máy
(Nguồn: phịng kế tốn)
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
12
BÁO CÁO THỰC TẬP
c. Phương pháp tính thuế GTGT:
Cơng ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
d. Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho:
Tính giá xuất kho theo phương pháp Bình qn gia quyền.
Kế tốn tổng hợp vât tư theo phương pháp Kê khai thường xuyên.
e. Phương pháp tính khấu hao
Hàng tháng, kế tốn TSCĐ tiến hành tính giá trị khấu hao TSCĐ trong tháng
cho các bộ phận. Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị khấu hao trong kỳ
=
(Tháng)
Số kỳ khấu hao (Tháng)
Sau khi tính tốn và xác định số khấu hao cho các bộ phận, nhà máy kế toán sẽ
tiến hành lập Bảng phân bổ khấu hao.
1.4.2.2 Giới thiệu các phần hành kế toán tại đơn vị thực tập:
A. Kế toán vốn bằng tiền
* Tài khoản sử dụng:
- Tk 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu thu :
Mẫu số 01 – TT
- Phiếu chi:
Mẫu số 02 – TT
- Giấy đề nghị tạm ứng:
Mẫu số 03 – TT
- Giấy thanh toán tạm ứng:
Mẫu số 04 – TT
- Giấy đề nghị thanh toán:
Mẫu số 05 – TT
- Biên lai thu tiền:
Mẫu số 06 – TT
- Bảng kê thu chi tiền mặt:
- Bảng kê thu chi tiền_
- phần hành này, kế toán sử dụng các loại sổ sau:
+ sổ quỹ tiền mặt
+ sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
+ sổ tiền gửi ngân hàng
+ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113
+ chứng từ ghi sổ
+ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ sổ cái TK 111, 112, 113
+ bảng cân đối số phát sinh
- Quy trình hạch tốn:
Sơ đồ 1.6 : Trình tự luân chuyển chứng từ phân hệ vốn bằn tiền
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
13
BÁO CÁO THỰC TẬP
Phiếu thu,
phiếu chi,
giấy báo nợ,
giấy báo có…
Đăng ký chứng
từ ghi sổ
Phần
mềm kế
Chứng từ ghi sổ
toán.
Phân hệ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
vốn bằng
tiền
Bảng cân đối kế
toán phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Sổ quỹ.
Sổ chi tiết TK 111,
112…
Bảng tổng hợp chi
tiết.
Sổ cái TK 111, 112
B. kế tốn vật tư hàng hóa
* Tài khoản sử dụng
- TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
- TK 153 Công cụ, dụng cụ
- TK 155 Thành phẩm
- TK 156 Hàng hóa
* Chứng từ kế tốn sử dụng
Kế tốn vật tư, hàng hóa sử dụng 1 số chứng từ như:
- Phiếu nhập kho
(mẫu số 01 – VT)
- Phiếu xuất kho
(mẫu số 02 – VT)
- Bảng kê mua hàng
(mẫu số 06 - VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa, thành phẩm.
(mẫu số 05 – VT)
- Bảng phân bổ vật liệu, nguyên liệu, cơng cụ dụng cụ
(mẫu số 07 – VT)
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
* Sổ kế tốn sử dụng:
- Thẻ kho và bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn.
- Sổ cái TK 152, 153, 155, 156
- Sổ chi tiết TK 152, 153, 155, 156
* Quy trình ghi sổ
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
14
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ 1.7 Trình tự luân chuyển chứng từ phân hệ vật tư
Phiếu nhập
kho, phiếu
xuất kho, bảng
kê vật tư, bảng
phân bổ vật
tư…
Phần
mềm kế
toán.
Phân hệ
Đăng ký chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
vật tư
hàng hóa
Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn
cùng loại
Bảng cân đối kế tốn phát
sinh.
Báo cáo tài chính.
Báo cáo quản trị.
Thẻ kho
Sổ chi tiết TK 152,
153, 155, 156…
Bảng tổng hợp chi tiết.
Sổ cái TK 152, 153,
155, 156…
C. Kế toán tài sản cố định
* Tài khoản sử dụng:
- TK 211: Tài sản cố định hữu hình
- TK 213: Tài khoản cố định vơ hình
- TK 214: Hao mịn TSCĐ
* Chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
(mẫu số 01 – TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ .
(mẫu số 02 – TSCĐ)
- Biên bản bàn giao TSCĐ sữa chữa lớn đã hoàn thành. (mẫu số 03 – TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định.
(mẫu số 04 – TSCĐ)
- Biên bản kiểm kê TSCĐ.
( mẫu số 05 – TSCĐ)
- Bảng tín và phân bổ khấu hao TSCĐ.
(mẫu số 06 – TSCĐ)
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, các chứng từ khác.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ (thẻ) chi tiết TSCĐ
- Bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ
- Sổ đăng ký chứng từ
- Sổ cái TK 211, 213, 214
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
15
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ 1.8: Trình tự luân chuyển chứng từ phân hệ TSCĐ
Biên bản giao
nhận, thanh
lý, đánh giá
lại tài sản…
Đăng ký chứng từ
ghi sổ
Phần
mềm kế
Chứng từ ghi sổ
toán.
Phân hệ
tài sản cố
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
định
Bảng cân đối kế tốn
phát sinh.
Báo cáo tài chính.
Báo cáo quản trị.
Thẻ tài sản
Sổ chi tiết TK 211,
213, 214
Bảng tổng hợp chi
tiết.
Sổ cái TK 211, 213,
214
D. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
* Tài khoản sử dụng:
- TK 334: Phải trả công nhân viên
- TK 338: Phải trả phải nộp khác
- TK 335: Chi phí phải trả
* Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ hạch toán cơ cấu lao động: các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, khen
thưởng, sa thải.
- Chứng từ hạch toán thời gian lao động, chứng từ hạch tốn kết quả lao động: bảng
chấm cơng, phiếu làm thêm giờ.
- Phiếu xác nhận cơng việc hồn thành
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh toán tiền lương, thưởng và BHXH
- Bảng tính và phân bổ tiền lương , BHXH.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 334, 338, 335
- Sổ cái TK 334, 338, 335
- Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích
* Quy trình ghi sổ:
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
16
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ 1.9 Trình tự luân chuyển chứng từ phân hệ tiền lương
- Bảng chấm công
-Phiếu các nhận
cơng việc hồn
thành
-Phiếu ghi hưởng
BHXH
Đăng ký chứng từ
ghi sổ
Phần
mềm kế
tốn.
Chứng từ ghi sổ
Phân hệ
tiền lương
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chi tiết.
Bảng phân bổ tiền lương
và các khoản trich theo
lương
Sổ cái TK 334, 335, 338
Bảng cân đối kế tốn phát
sinh.
Báo cáo tài chính.
Báo cáo quản trị.
E. Kế tốn thanh tốn cơng nợ
* Tài khoản sử dụng:
- TK 131: phải thu khách hàng
- TK 331: phải trả nhà cung cấp
- Và các TK liên quan
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, chi phí thu mua
- Các chứng từ thuế GTGT được khấu trừ
- Các chứng từ thanh toán: Giấy đề nghị thanh tốn, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo
nợ, giấy báo có…
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 131, 331
- Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua, người bán
- Sổ cái TK 131, 331
* Quy trình ghi sổ:
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
17
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ 1.10: Trình tự luân chuyển chứng từ phân hệ cơng nợ
Hóa đơn GTGT,
hóa đơn bán hàng,
chứng từ thanh tốn
và các chứng từ
cơng nợ
Phần mềm
kế tốn.
Đăng ký chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Phân hệ
công nợ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ chi tiết phải thu , phải
trả.
Sổ tổng hợp chi tiết
Sổ cái TK 131, 331
Bảng cân đối kế tốn phát
sinh.
Báo cáo tài chính.
Báo cáo quản trị.
F. Kế tốn chi phí giá thành
* Tài khoản sử dụng:
- TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622: chi phí nhân cơng trực tiếp
- TK 627: chi phí sản xuất chung
- TK 154: Chi phí sản xuất dở dang
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hang, phiếu xuất, phiếu nhập…
* Sổ kế tốn sử dụng:
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh các TK 621, 622, 627, 154
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 621, 622, 627, 154
- Thẻ tính giá thành sản phẩm
* Quy trình ghi sổ:
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
18
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ 1.11:Trình tự luân chuyên chứng từ phân hệ giá thành
Các bảng tính và
tập hợp chi phí
sản xuất…
Đăng ký chứng từ
ghi sổ
Phần
mềm kế
Chứng từ ghi sổ
tốn.
Phân hệ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
giá thành
Sổ chi tiết 621, 622, 627,
154
Sổ tổng hợp chi tiết
Sổ cái TK 621, 622, 627,
154
Bảng cân đối kế tốn phát
sinh.
Báo cáo tài chính.
Báo cáo quản trị.
G. Kế toán bán hàng và xác định KQKD
* Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 641: Chi phí bán hàng
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Các chứng từ thanh toán
* Sổ kế toán sử dụng:
- Thẻ kho, sổ chi tiết bán hàng
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 511, 632, 641, 642, 911
- Bảng tổng hợp chi tiết...
* Quy trình ghi sổ:
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
19
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ 1.12: Trình tự luân chuyển chứng từ q trình bán hàng
Hóa đơn bán
hàng và bảng kê
bán hàng…
Phần
Đăng ký chứng từ
ghi sổ
mềm kế
toán.
Chứng từ ghi sổ
Phân hệ
bán hàng
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
và xác
định
Sổ chi tiết bán hàng
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái TK 511, 632
642, 911..
KQKD
Bảng cân đối kế tốn
phát sinh.
Báo cáo tài chính.
Báo cáo quản trị.
1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
* Thời điểm lập báo cáo
Hiện nay ở cơng ty TNHH 1 thành viên cấp nước Nghệ An định kỳ lập báo
cáo Tài chính hàng quý, hàng năm. Niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01/01 đến
31/12 hằng năm.
* Báo cáo tài chính doanh nghiệp lập bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
(Mẫu số B01 – DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Mẫu số B02 – DN)
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ
(Mẫu số B03 – DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính
(Mẫu số B04 – DN)
Thời hạn hoàn thành báo cáo nộp cơ quan cấp trên đối với báo cáo quý chậm
nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý, đối với báo cáo năm, chậm nhất là 30 ngầy
kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
* Báo cáo nội bộ lập theo định kỳ hàng quý bao gồm:
- Báo cáo tình hình chi phí sản xuất kinh doanh
- Báo cáo tình hình cơng nợ phải thu, cơng nợ phải trả
- Báo cáo tình hình số dư tiền vay, số dư tiền gửi.
1.4.4. Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn
* Bộ phận kiểm tra:
Là công việc do cơ quan quản lý chức năng và cơ quan hữu quan (Cục thuế
tỉnh nghệ An, Sở Tài chính, Các cơ quan quản lý khác của nhà nước) tiến hành
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
20
BÁO CÁO THỰC TẬP
nhằm kiểm tra việc chấp hành các quy chế chính sách, chế độ trong quản ký tài
chính của cơng ty và từ đó đưa ra quyết định xử lý thích hợp.
Cịn cơng tác kiểm tra kế tốn nội bộ doanh nghiệp do giám đốc và kế toán trưởng
chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo.
* Phương pháp kiểm tra:
Phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tính giá,
phương pháp tổng hợp cân đối tài khoản.
* Cơ sở kiểm tra:
Cơ sở kiểm tra là các quy chế tài chính, các quy định của Nhà nước về tài chính
kế tốn.
1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển của cơng tác kế tốn tại
đơn vị
1.5.1. Thuận lợi
Bộ máy kế tốn của cơng ty được xây dựng hợp lý, đội ngủ nhân viên kế toán
gồm những người dày dạn kinh nghiệm là chủ yếu kết hợp với đội ngũ nhân viên
trẻ, năng động, sáng tạo, có trình độ chun mơn cao ( hầu hết tốt nghiệp đại
học), kỹ năng sử dụng máy tính thành thạo. Các kế tốn viên dưới cơng ty, đội
ln tập trung tại công ty nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ln được cập nhật
kịp thời và chính xác.
Bộ phận kế tốn ln được sự quan tâm của lãnh đạo cơng ty, ln được tạo
điều kiện thuận lợi nhất để hồn thành cơng việc được giao.
Độ ngũ nhân viên kế tốn có trình độ, năng nổ, nhiệt tình cũng góp phần tạo
nên điều kiện thuận lợi cho cơng tác kế tốn tại công ty vững mạnh.
Bắt nhịp cùng sự phát triển của khoa học công nghệ, công ty đã trang bị đầy
đủ các thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác kế tốn tại cơng ty.
Đối với cơng tác kế tốn, bộ máy kế tốn tập trung từng bước, cơng ty đã sử
dụng vi tính để nâng cao hiệu quả của cơng tác kế tốn và cung cấp thơng tin một
cách nhanh chóng nhất.
Về chứng từ sổ sách của cơng ty được mở theo quy định, cập nhật tốt số lượng
trên các sổ chi tiết khớp đúng với sổ tổng hợp và báo cáo kế tốn.
Cơng ty trả thực hiện trả lương cho nhân viên theo từng loại dựa theo thành
tích của từng người. Điều này đã khuyến khích nhân viên hăng say làm việc.
Những thuận lợi đó đã giúp cho ban lãnh đạo cơng ty có những chính sách phù
hợp, tạo bước phát triển năm sau cao hơn năm trước, đời sống người lao động
được cải thiện.
1.5.2. Khó khăn
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật đã đạt được công ty TNHH 1 thành viên cấp
nước Nghệ An còn gặp một số khó khăn:
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
21
BÁO CÁO THỰC TẬP
Mơ hình hoạt động của cơng ty tương đối lớn, quy mô ngày càng được mở
rộng trong khi đó cán bộ phịng kế tốn cịn mỏng vì thế để hồn thành khối
lượng cơng việc các nhà quản trị cần tuyển thêm lao động kế tốn.
Cơng ty chưa xây dựng thiết kế cho mình phần mềm kế tốn do đó khi sử
dụng phần mềm kế tốn mua bên ngồi vẫn cịn gặp một số khó khăn nhất định.
Do trình độ hiểu biết về tin học của cán bộ kế tốn cịn hạn chế vì vậy khi tiếp
cận và sử dụng phần mềm kế tốn thì chỉ biết sử dụng mà khơng biết khai thác hết
tính năng và tác dụng của chương trình phục cụ cho cơng tác kế tốn.
1.5.3. Hướng phát triển của cơng ty
Hằng năm cơng ty nên cử nhân viên kế toán đi đào tạo thêm để nâng cao trình
độ nghiệp vụ nhằm tối đa hóa sự đóng góp của nhân viên kế tốn đối với tổ chức,
mặt khác giúp các nhân viên kế toán chủ động tiếp cận những thay đổi trong chế
độ kế toán, áp dụng để có sự điều chỉnh trong nghiệp vụ hằng ngày của mình.
Đồng thời để nâng cao năng suất lao động, công ty nên thường xuyên mở các lớp
đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong công ty, tạo nên
sự thống nhất đồng bộ giữa các phịng ban.
Về việc ln chuyển chứng từ cơng ty áp dụng hình thức đơn giản nhất và phù
hợp với các đặc điểm của cơng ty để tránh tình trạng chứng từ qua nhiều khâu sẽ
kéo dài thời gian ghi sổ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
22
BÁO CÁO THỰC TẬP
CHƯƠNG II – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI CƠNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC NGHỆ AN
2.1. Những vấn đề chung về TSCĐ tại công ty TNHH một thành viên cấp nước
Nghệ An
2.1.1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty
TSCĐ là cơ sở vật chất để tăng năng suất lao động, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An là đơn vị quản lý khai thác
cung cấp phục vụ nước sạch cho công nghiệp và dân sinh trên địa bàn rộng. TSCĐ
của Công ty nằm rải rác trên toàn địa bàn Thành phố, các huyện, thị trong Tỉnh. Bởi
vậy, việc quản lý và hạch toán TSCĐ ở Cơng ty địi hỏi phải khoa học, đảm bảo cung
cấp đầy đủ và kịp thời mọi thông tin cần thiết, nắm chắc tình hình tăng giảm và sử
dụng TSCĐ cả về mặt hiện vật cũng như giá trị, phản ánh kịp thời việc trích khấu hao
TSCĐ nhằm thu hồi vốn khấu hao để tái đầu tư.
2.1.2. Phân loại tài sản cố định
Do TSCĐ của Cơng ty cần có sự quản lý chặt chẽ và sử dụng hợp lý nên đã được
phân thành những loại sau:
2.1.2.1. Phân loại theo quyền sở hữu
Theo cách phân loại này, TSCĐ của Công ty được phân thành 2 nhóm sau:
ĐVT: đồng VN
Phân loại TSCĐ
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
I-TSCĐ thuộc NS nhà nước
203.930.748.643
32.505.359.570 171.425.389.173
1. Nhà cửa
140.892.033.340
9.686.577.639 131.205.455.706
2. MM TB
60.692.000.939
20.364.541.122
39.327.459.817
3. Phương tiện vận tải
3.586.000.104
2.454.240.809
1.131.759.290
II.TSCĐ thuộc NV tự bổ sung
109.808.864.685
16.848.390.710 92.960.473.895
1.TSCĐ khác
583.010.611
301.808.990
281.201.621
2.Nhà cửa vật kiến trúc
103.521.007.320
15.529.735.150
88.991.272.170
3.Máy móc thiết bị
4.831.504.794
1.856.638.551
3.074.866.243
4.Phương tiện vận tải
1.000.104.526
705.568.435
294.536.087
5.TSCĐ chờ thanh lý
900.053.874
900.053.874
0
(Nguồn số liệu thu thập tại phòng tài vụ kế tốn cơng ty TNHH một thành viên cấp
nước Nghệ An)
BẢNG 2.1: BẢNG TỔNG HỢP TSCĐ CỦA CÔNG TY
2.1.2.2. Phân loại theo nội dung kinh tế
Có các loại sau: - Nhà cửa, vật kiến trúc, bể chứa
- Máy móc thiết bị
- Phương tiện vận tải
- Thiết bị, dụng cụ quản ký
- Tài sản cố định khác
- Tài sản cố định chờ thanh lý
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
23
BÁO CÁO THỰC TẬP
Theo cách phân loại này ta thấy được kết cấu của TSCĐ, đánh giá được thực trạng
trang thiết bị kỹ thuật của Công ty.
2.1.3. Phương pháp đánh giá
Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị tài sản được ghi trong sổ sách kế tốn.
TSCĐ tại Cơng ty được đánh giá theo:
2.1.3.1. Đánh giá theo nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Tại Cơng ty việc đánh giá TSCĐ theo nguyên giá được tuân thủ theo nguyên tắc
sau:
- Đối với TSCĐ mua sắm mới, nguyên giá được xác định:
Nguyên giá TSCĐ =Giá mua TSCĐ
mua sắm mới
(nếu có)
Thuế nhập khẩu
+
trên hố đơn
Chi phí vận chuyển Chi phí khác
+
+
(nếu có)
l ắp đặt ...
Ví dụ: Trong q 4/2010 Cơng ty mua 1 chiếc máy photocopy 4622 phục vụ cho hoạt
động của Cơng ty:
Giá thanh tốn ghi trên hố đơn (chưa thuế GTGT) = 31.818.182, đồng
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
=
310.000, đồng
Như vậy, nguyên giá chiếc máy in được xác định là 32.128.182, đồng
2.1.3.2. Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại
Tại Công ty, việc đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại được áp dụng theo đúng với
quy định của Nhà nước
Giá trị còn lại =
Nguyên giá của
Giá trị hao mòn luỹ kế
của TSCĐ
TSCĐ
của TSCĐ
Định kỳ, cuối niên độ tài chính Cơng ty tiến hành kiểm kê nhưng khơng đánh giá
lại TSCĐ. Việc đánh giá lại TSCĐ chỉ thực hiện khi có quyết định của Nhà nước.
Đánh giá TSCĐ khơng chỉ cần thiết mà là yêu cầu bắt buộc phục vụ cho công tác
quản lý TSCĐ, là bước quan trọng cho tồn bộ cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp.
2.2. Kế toán tăng tài sản cố định
2.2.1. Chứng từ sử dụng
-Hoá đơn GTGT, phiếu chi, uỷ nhiệm chi, biên bản giao nhận TSCĐ, hợp
đồng...thẻ TSCĐ, chứng từ ghi sổ và sổ cái TSCĐ.
2.2.2. Trình tự hạch tốn.
Ngày 15/11/2010 căn cứ vào nhu cầu cần thiết của văn phòng, giám đốc cơng
ty làm tờ trình số: 250/TT về việc mua máy photocopy 4622 phục vụ cho hoạt động
tại văn phịng cơng ty đã được cấp trên phê duyệt. Sau khi đã bàn bạc và đi đến ký
kết hợp đồng mua bán với DNTN Sơn Ninh Phong .
Khi giao hàng bên bán xuất cho cơng ty 1 hố đơn GTGT và hai bên đã tiến
hành lập biên bản giao nhận TSCĐ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
24
BÁO CÁO THỰC TẬP
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng: DNTN Sơn Ninh Phong.
Địa chỉ: 278 Trần Phú - TP Vinh.
Họ tên người mua hàng: Lê Thị Lệ Hoa
Tên đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên cấp nước Nghệ An
Địa chỉ: 32-Phan Đăng Lưu- TP Vinh
Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản
MS: 2900324240
Đơn vị
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
tính
A
B
C
1
2
3=1x2
Máy photocopy4622
Cái
01
31.818.182
31.818.182
Cộng tiền hàng
31.818.182
Thuế suất GTGT:5%,
tiền thuế GTGT
1.590.909
Tổng cộng tiền thanh toán: 33.409.091 đồng
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu, bốn trăm linh chín ngàn, khơng trăm chín
mốt đồng.
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Người bán hàng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên,đóng dấu)
Bảng 2.2.Hóa đơn mua hàng
(Nguồn: phịng kế toán)
Kế toán căn cứ lập lệnh chi và phiếu chi tiền mặt.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – Mssv: 0754010772
25