Tải bản đầy đủ (.docx) (392 trang)

Giao an Van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 392 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/08/2011. Ngày giảng: 15&16 /08/2011 TUẦN 1:. TIẾT: 1+2: VH: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH - Lê Anh TràA/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm. - Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM : Chọn lọc chi tiết tiêu biểu - T ừ lòng kính yêu, tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác. - Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận - Tích hợp: toàn bộ về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh. B/ CHUẨN BỊ : 1. GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẩu chuyện về cuộc đời của Bác. 2. HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Tiến trình các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khởi động- giới thiệu - GV: Cho học sinh nêu vài nét về Bác Hồ mà em biết - HS : trình bày - GV: Chốt- chuyển: Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản I/ TÌM HIỂU CHUNG: - GV hướng dẫn cách đọc cho hs : rõ ràng chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết.đọc mẫu 1đoạn. - 2 HS: đọc tiếp. G:? Em hiểu như thế nào “Truân chuyên,hiền triết ,thuần đức ”? HS: Dựa vào SGK - G:? Văn bản trên viết về vấn đề gì? Vấn đề 1.Kiểu loại: Văn bản nhật dụng như vậy thuộc kiểu loại văn bản gì? - Chủ đề: Sự hội nhập thế giới và giữ ? Chủ đề của văn bản này là gì? gìn bản sắc văn hoádân tộc. ? Nhắc lại các chủ đề VBND đã học? - VB trích trong “ HCM và Văn hoá ? Phương thức biểu đạt của VB là gì? VN”- Lê Anh Trà.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: lần lượt trả lời -G:?Văn bản chia làm mấy phần? nội dung từng phần ? - HS: tìm, trả lời. - Lệnh: theo dõi đoạn 1: - G:? Hoàn cảnh nào đã đưa HCM đến với tinh hoa Văn hoá nhân loại ? - HS: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu. 2. Phương thức biểu đạt: TS k/h NL 3. Bố cục : - P1:HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại - P2: Nét đẹp trong lối sống của Bác - P3: Bình luận và KĐ ý nghĩa của phong cách HCM.. II/ TÌM HIỂU VĂNBẢN 1.HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại -Hoàn cảnh : Khát vọng tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc. nước năm 1911. - G:? Bác đã làm cách nào để nắm và hiểu được tri thức văn hoá nhân loại ? - HS: Trả lời. - Cách tiếp thu : + Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. + Thông qua lao động. + Tiếp thu có chọn lọc. - G? Động lực nào giúp Bác có được kho tri - Động lực : Ham hiểu biết. thức ấy ? ? Tìm dẫn chứng để chứng minh ? HS: Tìm, trả lời -G:? Từ tất cả điều trên , em có nhận xét gì về phẩm chất của Bác ? - HS:Tự bộc lộ - Kết quả : Vốn tri thức sâu rộng uyên -G:?Kết quả HCM đã thu dược vốn tri thức thâm , có chọn lọc, dựa trên nền tảng như thế nào ? văn hoá dân tộc - HS: kq -G:? Sự kì lạ để tạo nên phong cách HCM ở -> Tạo nên 1 nhân cách, 1 lối sống rất đây là gì ? Phương đông nhưng rất mới, rất hiện HS: Tự bộc lộ đại. - G:? Tại sao nói “ Phong cách HCM rất Việt Nam, rất Phương Đông ” ? -HS:? thảo luận. 2.Nét đẹp của phong cách HCM - G:? Nét đẹp trong lối sống của HCM được - Nơi ở và nơi làm việc: đơn sơ mộc thể hiện ở những khía cạnh nào ? Tìm chi mạc tiết biểu hiện ? - Trang phục giản dị - Hs thảo luận theo bàn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đại diện các nhóm trình bày Gv : Nhận xét , bổ sung - G:?Em hình dung như thế nào cuộc sống các nguyên thủ quốc gia trên thế giới cùng thời với Bác và đương đại ? - H: Liên hệ (Họ sống trong giàu sang phú. - Ăn uống đạm bạc với món ăn dân dã, bình dị. quý, có kẽ hầu người hạ, ăn các món sơn hào hải vị). -G:? Em cảm nhận được gì qua lối sống của Bác ? Hs: - G:? Hãy giải thích vì sao tác giả so sánh → Sd lời bàn luận, so sánh: thấy đc lối sống của Bác với các vị hiền triết ? lối sống bình dị nhưng thanh cao & - Hs : Đó là sự kế thừa, phát huy truyền thống sang trọng. tốt đẹp của các nhà văn hoá dân tộc →Kế thừa và phát huy nhưng nét đẹp của các nhà văn hoá dân tộc. Đây là -G?Giữa Bác và các vị ấy có gì giống , khác một cách di dưỡng tinh thần. nhau ? Hs : Tự bộc lộ GV: Giải thích thêm: Các vị danh nho xưa không màng danh lợi, hư vinh sống cuộc đời ở ẩn để lánh đời, không màng chính sự. Bác Hồ sống để chiến đấu vì lí tưởng cộng sản, giải phóng nước nhà, tiết kiệm là lo cho dân, cho nước.. - G:? Hãy chỉ ra những nguy cơ ,thuận lợi trong thời kì văn hoá hội nhập này ? Hs: Tự bộc lộ, liên hệ. - G:?Thông qua tấm gương của Bác, chúng ta cần phải có suy nghĩ và hành động gì ? Hs : -G: ?Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi văn hoá ? Hs: Liên hệ - Ăn mặc nói năng , ứng xử Hoạt động 3: Khái quát -G:? Nhận xét về cách trình bầy nội dung trong văn bản? Tg sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào mđể làm sáng tỏ nội dung bài? H: Kq ? Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK ?. 3.Ý nghĩa phong cách HCM - Trong thời kì hội nhập: +Thuận lợi :Giao lưu và tiếp thu với nhiều nền văn hoá hiện đại. + Nguy cơ dễ bị văn hoá tiêu cực xâm hại. -> Tiếp thu có chọn lọc, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc III- TỔNG KẾT * NT: - Kết hợp giữa kể, phân tích, bàn luận - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu. - Nghệ thuật so sánh, đối lập đặc sắc. - Sử dụng từ HV trang trọng. * Ghi nhớ : SGK.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hs : Đọc Hoạt động 4: CŨNG CỐ -DĂN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰHOC: - GV hệ thống toàn bài - Học thuộc ghi nhớ - Sưu tầm một số chuyện về cuộc đời của Bác, tìm hiểu một số từ HV trong đoạn trích. - Soạn “ phương châm hội thoại ” Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 13 /08/2011 Ngày giảng: 17 /08/2011 TIẾT: 3- TV : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - HS nắm được hiểu biết cốt yếu về phương châm về lượng và phương châm về chất - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp III/ CHUẨN BỊ : 1. GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại 2. HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1 . Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : KĐ- GT - Trong giao tiếp có những quy định không nói ra thành lới nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không dù câu nói không mắc lỗi vêềngữ âm, từ vựng, ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ không thành công, những quy địng đó đợc thể hiện qua các phương châm hội thoại.. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I.PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG 1- a, VD1 : ( SGK) mới. - Bơi là hoạt động di chuyển dưới nước -G:? Nhắc lại Hội thoại là gì? -H: nhắc lại - Lệnh : hs đọc ví dụ ở SGK. Cho biết - Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng yêu “Bơi” có nghĩa là gì ? cầu của An Hs: đọc, trả lời G:? Từ khái niệm đó theo em câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> muốn hỏi không ? ? Theo em , An muốn hỏi về điều gì ? Hs : địa điểm - G:?Vậy với câu hỏi ấy đáng ra Ba phải trả lời như thế nào ? Hs: -G:? Từ đây rút ra bài học gì về nội dung giao tiếp ? Hs: KL( Chú ý người nghe hỏi cái gì? Ntn? ở đâu?). - Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo mới ” ?Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy chỉ ra 2 chi tiết gây cười ? Hs : Đọc, trả lời -G: Vậy cần nói như thế nào để người nghe đủ hiểu điều cần hỏi và trả lời ? - Hs : Bỏ đi những nội dung không cần thiết. -G:? Khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì? - Hs:kl G: ?Như thế nào là tuân thủ phương châm về lượng ? Hs: Dựa vào ghi nhớ - G: Cho hs đặt tình huống vi phạm phương châm về lượng - Gv nhận xét - Lệnh: Hs đọc văn bản “ Quả bí khổng lồ ”. Những thông tin trong văn bản có thật không ? Hs : Không có thật -G:? Truyện phê phán điều gì ? Hs : -G: ? Khi không biết vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời thầy cô bạn ấy đi chơi không ? Hs :. b, NX: Cần nói đúng nội dung yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì giao tiếp cần hỏi. 2. a,VD 2: LỢN CƯỚI ÁO MỚI - Nói thừa nội dung + Khoe lợn cưới khi tìm lợn +Khoe áo mới khi trả lời. b, NX: Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói *Ghi nhớ: Nói đúng đề tài giao tiếp, không thừa không thiếu. II/ PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT 1. VD: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ 2. NX:. - Phê phán những người nói sai sự thật, nói khoác. -> Không nên nói những điều không đúng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -G:?Vậy trong giao tiếp cần tránh điều sự thật, không có bằng chứng xác thực. gì ? *Ghi nhớ : SGK Hs:KL III/ LUYỆN TẬP BT1: Phương châm về lượng Hoạt động 3: thực hành -G Yêu cầu của bài tập 1 là gì ? Hs : Xác định phương châm về lượng - GV cho cả lớp làm trong 3p . Sau đó gọi 1 em trả lời, chấm điểm( HS TB). a.Thừa từ “nuôi ở nhà” vì gia súc vốn dĩ là vật nuôi ở nhà b. “2 cánh” vì bản chất con chim luôn có 2 cánh BT2: điền từ a.Nói có sách mách có chứng. -Yêu cầu hs làm vào vở . Sau 3p gọi hs b.Nói dối lên bảng điền. c. Nói mò (Hs TB) d.Nói nhăng nói cuội - G:?Các cách nói trên có vi phạm e. Nói trạng phương châm hội thoại không ? Đó là → Vi phạm phương châm về chất phương châm nào ? Hs : TL-nx BT3: Thừa câu “Rồi có nuôi được không” -G:? Phương châm nào không được → Vi phạm phương châm về lượng tuân thủ ? Hãy chỉ ra chổ vi phạm ? BT4: Hs : hđ đl- TL-nx a, Sử dụng trong trường hợp người nói có ý H: Hoạt động nhóm- đ d trả lời- nx thức tôn trọng phương châm về chất. Người G: nx chung nói tin rằng những điều mình nói là đúng, muốn đưa ra bằng chứng xác thực để thuyết phục người nghe, nhưng chưa có hoặc chưa kiểm tra đợc nên phải dùng từ chêm xen như vậy. b, Sd trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về lượng, nghĩa là không nhắc lại những điều đã đc trình bày. Hoạt động 4/ CŨNG CỐ- DẶN DÒ – HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: -Gv hệ thống toàn bài - Học thuộc ghi nhớ - Làm các bài tập còn lại - Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên, chưa lại cho đúng. - Soạn “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản ” Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> .......................................................................................................... Ngày soạn: 13 /08/2011. Ngày giảng: 19&20 /08/2011. TIẾT:4- TLV: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT. TRONG VĂN THUYẾT MINH I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu được vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM. - HS biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng, ngoài trình bày giới thiệu còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm cho văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn . - Tạo lập đc VBTM có sd 1 số biện pháp NT. II/ CHUẨN BỊ : 1. GV:Soạn giáo án , các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật 2. HS: Trả lời câu hỏi ở SGK, ôn lại kiến thức về văn TM lớp 8. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Văn thuyết minh là gì ? Lập luận là gì ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ Hoạt động 1 : KĐ-GT. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - Ôn lại kiến thức cũ, gt bài mới -G: Như thế nào là văn thuyết minh ? ?Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh đã học ? ? Văn thuyết minh có những đặc điểm nào ? Hs : Nhớ trả lời. 1. Khái niệm văn thuyết minh Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng 2. Phương pháp : - Nêu định nghĩa. -. Phân tích phân loại Nêu ví dụ , số liệu cụ thể liệt kê so sánh. Chứng minh , giải thích 3. Đặc điểm : Khách quan, xác thực. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới.. I/ TÌM HIỂU VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VBTM.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Goị hs đọc văn bản “ HẠ LONG , đá và nước” - Hs thảo luận 4 nhóm (10p ) a.Văn bản thuyết minh vấn đề gì ? b.Chỉ ra các phương pháp sử dụng - Vấn đề: Sự kì lạ của HẠ LONG trong văn bản ? -Phương pháp : Liệt kê kết hợp với giải - Đại diện từng nhóm trình bày. thích những khái niệm sự vận động của - Gv nhận xét , bổ sung , chốt ý Nước -G:? Nếu chỉ dung phương pháp liệt kê thì đã nêu được sự kì lạ của HẠ LONG chưa ? - Hs: (Chưa , vì nó trừu tượng không dễ nhận thấy nên ta không dễ dàng TM = cách đo, đếm, liệt kê...). - G:?Tác giả hiểu được sự kì lạ của HẠ LONG ở những vấn đề nào ? - Hs: ( Vẻ hấp dẫn kì diệu, những cảm giác thú vị mà đá và nước đem lại...). - G:?Tác giả đã giải thích ra sao để thấy được sự kì lạ đó ? Hs: +Nứơc tạo sự di chuyển. - Sự kì lạ của HẠ LONG: Sự sáng tạo của Nước → Đá sống dậy có tâm hồn, linh hoạt. + Tuỳ theo góc độ và tốc độ +Tuỳ theo hướng ánh sang rọi vào. -G:? Câu văn nào nêu khái quát sự kì lạ của HL? - Hs: (Chính nước làm cho đá...tâm hồn) - BPNT : + Tưởng tượng “những cuộc dạo -G:? Để thấy được sự kì lạ đó , tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ chơi”, miêu tả, liên tưởng... + Nhân hoá “Thế giới người đá …” thuật nào ? Hs : TL -G:? Khi sd biện pháp NT trong VB TM ta phải lưu ý điều gì? -H: - Bảo đảm tính chất của văn bản. - Thực hiện được mục đích TM. - Thể hiện các phương pháp TM.. - G:?Tác dụng của 2 biện pháp nghệ thuật này trong bài viết ? Hs: - KQ: Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK Hs: Đọc Hoạt động 3: Thực hành - Cho hs đọc văn bản “Ngọc hoàng sử. - T/d: Bài viết sinh động gây được hứng thú cho người đọc * Ghi nhớ :SGK II/ LUYỆN TẬP BT1: a.- Có, thể hiện: Giới thiệu loài ruồi có hệ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tội ruồi xanh” a. Phương pháp thuyết minh được sử dụng ? b. Biện pháp nghệ thuật nào ? c. Biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gây hứng thú không ? - Hs thảo luận (4p) . Sau đó gọi đại diện các nhóm trình bày. - Gv nhận xét , chốt ý. thống, tổ chức về họ, giống, loài, tập tính sinh hoạt, sinh đẻ, đ2 cơ thể, những kiến thức giữ VS phòng bệnh… Phương pháp thuyết minh -Định nghĩa :Thuộc họ côn trùng - Phân loại :Các loại ruồi - Số liệu : Số vi khuẩn - Liệt kê :Mắt lưới , chân tiết ra… b. Biện pháp nghệ thuật : Nhân hoá có tình tiết kể, tả. Đặc biệt: hình thức như VB tường thuật, cấu trúc như 1 biên bản, nội dung như 1 câu chuyện. c.T/d gây hứng thú cho người đọc. Gây cười vì vừa là truyện vui vừa bổ sung thêm nhiều tri thức → Có tính chất thuyết minh. BT 2: - ĐV nói về tập tính của chim cú dưới HS hoạt độngnhóm- đại diện trả lờidạng 1 ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên nx đi học mới nhìn lại nhầm lẫn cũ. G: nx- kl - Biện pháp NT: Lấy ngộ nhận thời thơ ấu làm đầu mối câu chuyện. Hoạt động4/ CỦNG CỐ- DẶNDÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - GV hệ thống toàn bài - Học bài, làm BT còn lại - Chuẩn bị “ Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ” - Chuẩn bị đề: Thuyết minh về cái quạt hoặc chiếc nón. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Ngày soạn: 13 /08/2011 Ngày giảng: 19&20 /08/2011 TIẾT: 5- TLV:. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH. I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm đượccách sd một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM. - HS củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh , có kết hợp với giải thích và vận dụng một số biện pháp nghệ thuật II/ CHUẨN BỊ : 1. GV: Soạn giáo án 2. HS:Chuẩn bị bài LT: Thuyết minh về cái quạt ( cái nón).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - ND: Nêu công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của của cái quạt ( cái nón) - HT: Vận dụng 1 số bp Nt giúp Vb hấp dẫn, sinh động. - Lập dàn ý. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Tác dụng của việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh ? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Đề : Hoạt động 1: Hoạt động nhóm Thuyết minh về cái quạt ( nón) - ?Hãy xác định yêu cầu của đề ra ? 1.TÌM HIỂU ĐỀ: -? Để làm nổi bật đặc điểm của bài - Thể loại : Thuyết minh viết . Cần xác định những gì ? - Đối tượng :Cái quạt ( nón) 2.TÌM Ý : - Cấu tạo, chủng loại, lịch sử - Công dụng - Sử dụng , bảo quản - ? Bố cục bài viết thường bao nhiêu 3.LẬP DÀN Ý phần a.Mở bài ?Trong phần mở bài cần nêu những - Giới thiệu chung về cái quạt. gì ? b.Thân bài Hs: Thảo luận rút ra dàn ý chung. - Lịch sử cái quạt: có từ rất lâu, gắn bó với người VN. Hs khác nx, bổ xung. - Chủng loại, Cấu tạo : nhiều loại: quạt nan, GV: quan sát, hướng dẫn hđ. quạt mo, quạt điện. làm bằng chất liệu khác nhau: tre, mo cau, giang, cọ, giấy, nhựa, sắt… quạt điện xuất hiện khi xã hội phát triển. Cấu tạo quạt nan, mo đơn giản, quạt điện phức tạp hơn gồm nhiều bộ phận tạo thành: cánh, trục, lồng bảo vệ, chân, đế… và phải sd điện mới dùng được . - Công dụng: làm mát cho con người và ứng dụng vào nhiều công việc khác. .Sử dụng và bảo quản: - Đối với quạt nan sd đơn giản vì dùng bằng sức tay, bảo quản đơn giản. - Đối với quạt điện phức tạp hơn nhưng mát hơn và không mất sức người, cần phải cắm điện, bật công tắc… - Dùng xong phải rút quạt khỏi ổ điện, để nơi khô ráo..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 2: Hoạt động chung GV: Cho HS chọn dàn bài tiêu biểu trình bày trước lớp. HS: trình bày- HS # nhận xét, bổ xung, sửa chữa. - Lưu ý có sd các biện pháp NT. - Gv dành (5p ) cho hs sửa phần mở bài đã chuẩn bị. - Sau đó gọi 2 em đọc và chữa lỗi Đoạn mẫu: MB: Trong rất nhiều đồ dùng của con người thì Tôi là đồ dùng rất cần thiết. Tôi tên là Quạt nan. Nhìn bề ngoài tôi giống như một nửa mặt trăng. Tôi không đẹp lắm nhưng ít ai quên tôi, nhất là vào mùa hè. Tôi luôn làm mát cho con người… MB: ( Cái nón) Là người VN thì ai mà chẳng biết chiếc nón trắng quen thuộc phải không các bạn? Mẹ thì đội nón ra đồng nhổ mạ, cấy lúa, chị thì đội nón đi chợ mua rau,mua cá kịp bữa cơm ngon, em thì đội nón đi học mang bao điểm 10, Bạn thì đội nón xinh làm duyên trên sân khấu… Chiếcnón trắng gần gũi, quen thuộc, thâ n thiết là thế, nhưng có khi nào đó bạn tự hỏi chiếc nón ra đời từ bao giờ? Nó đợc làm ra như thế nào?Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của nó ra sao chưa? Vậy chúng ta cùng đi t ìm hiểu nhé…. c. kết bài : - Tác dụng và tình cảm con người. - Lưu ý: Có thể sử dụng biện pháp nhân hoá để cái quạt tự kể về mình. 4.VIẾT BÀI : ( viết đoạn HS đã thực hiện ở nhà) a. Mở bài : Hs đọc. §o¹n mÉu phÇn. KÕt bµi:( c¸i nãn) -"Quª h¬ng lµ cÇu tre nhá MÑ vÒ nãn l¸ nghiªng che Quê hơng là đêm trăng tỏ Hoa cau rông tr¾ng ngoµi thÒm" Trên con đờng phát triển, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, ĐS vật chất và tinh thần ND ta ngµy mét ph¸t triÓn h¬n,sang träng h¬n nhng nh÷ng c©u h¸t,bµi ca vÒ h×nh ¶nh quª h¬ng víi chiÕc nãn b×nh dÞ vÉn lµ sîi nhí , sîi th¬ng gi¨ng m¾c trong hån ngêi man m¸c vµ b©ng khu©ng cã bao giê v¬i.... Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - VN hoàn thành phần thân bài - XĐ và chỉ ra tác dụng của bp NT đc sử dụng trong VB TM: Họ nhà kim( tr16) - Soạn “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ” - HS Giỏi: VN hoàn thiện cả bài - HS yếu: VN luyện viết lại phần MB và viết đoạn KB Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. Ngày soạn: 19 /08/2011. Ngày giảng: 22&23 /08/2011 TUẦN 2:. TIẾT 6+ 7: VH:. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH - G.G. Mác-két -. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là đấu tranh ngăn chặn nguy cơ đó. - Có nhận thức hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình. - Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả - Tích hợp: mức độ liên hệ- tư tưởng yêu nc và độc lập dân tộc trong quan hệ với hoà bình thế giới. II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , tranh ảnh về các cuộc chiến tranh, Bom hạt nhân…Theo dõi tình hình thời sự hàng ngày qua ti vi, báo chí, lưu ý các sự kiệnquan trọng( Hàn Quốc đang chuẩn bị cùng Mĩ tập trận). 2. HS: Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Phong cách HCM thể hiện ở những nét đẹp nào ? học tập được điều gì từ Bác ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT - G: Gợi dẫn tình hình thời sự thế giới hiện nay. - ? Em biết gì về bom nguyên tử, hạt nhân, những ứng dụng của nó trong hoà bình và trong chiến tranh. - ? Đấu tranh cho một thế giơid hoà bình ta phải làm gì? - H: Đưa ra ý kiến của mình.. Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản I/ TÌM HIỂU CHUNG -G: Dựa vào chú thích (*)ở SGK. Cho 1. Tác giả : G .G Mackét sinh 1928 người biết vài nét về tác giả G .G .Mackét ? Cômlômbia Hs : TL - 1982 được giải Nôben văn học ? Văn bản trên được trích từ đâu ? - Nhà văn yêu hoà bình Hs: TL 2. Tác phẩm : - Gv hướng dẫn:Cần đọc chính xác , “Bản tham luận Thanh gươm Đa-mô-clét” làm rõ từng luận điểm đọctại cuộc họp 6 nước tại Mê-hi-cô vào - Gv đọc mẫu 1 đoạn ,hs đọc tiếp 8/1986. - G:? Em hiểu như thế nào về 2 tổ chức FAO,UNICEF - Hs: dựa vào SGK - G: ? Văn bản thuộc kiểu văn bản 3. Kiểu văn bản: nào? Phương thức biểu đạt? - VB Nghị luận có nội dung nhật dụng. H: XĐ - G:?Văn bản được chia làm mấy phần 4.. Bố cục :. Em.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Nội dung từng phần ? Hs:. -Đ1:Nguy cơ CTHN -Đ2 → Chứng lí cho sự nguy hiểm và phi lí của chiến tranh hạt nhân. -Đ4 : Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn. - Lệnh: Hs đọc lại đoạn 1. - G:? Tác giả vào đề như thế nào? Cho biết ý nghĩa về những con số ngày tháng, số đầu đạn hạt nhân trong phần mở đầu ? Hs : TL, nx - G:? Để thấy được sự tàn phá khủng khiếp CTHN , tác giả đưa ra con số cụ thể nào ? Hs: Quan sát trả lời - G:? Thực tế em thấy nước nào đang sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân ? - Hs: Anh , mĩ , nga ,Nhật, Đức, I rắc… - G:?Việc đưa ra các bằng chứng xác thực có tác dụng gì ? Hs : - G:? Trong đoạn này tác giả đã sử dụng biện pháp NT nào? Tác dụng? - H: TL. II/ PHÂN TÍCH : 1. Nguy cơ CTHN - Thời gian :8.8.1986. - H: Thảo luận theo bàn(5p ) -? Nộidung chính của đoạn này là gì? Tác giả sử dụng biệnpháp NT gì để làm rõ điều này? ? Hãy chỉ ra những tốn kém mà CTHN gây ra đối với cuộc sống con người ? ? Tại sao tác giả đưa ra những lĩnh vực này mà không đưa những lĩnh vực khác? - Hs Đại diện các nhóm trình bày - Gv nhận xét , chốt ý (Đây là những lĩnh vực cần thiết để duy trì và phát triển cuộc sống) - G:? Những lĩnh vực trong cuộc sống con người có được thực hiện không ? Hs: không. - Số liệu : 50.000 đầu đạn hạt nhân ->1 người/4 tấn thuốc nổ → huỷ diệt tất cả các hành tinh+ 12 lần sự sống+ 4 hành tinh khác nữa. → Tính hiện thực , sự khủng khiếp. → Thấy được tính chất hệ trọng của vấn đề → gây ấn tượng thu hút người nghe - Sd biện pháp so sánh: - Thanh gươm - Dịch hạch => Nguy cơ khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân. 2. Chạy đua vũ trang và sự tốn kém của nó. _ Sd biện pháp so sánh: - Chi phí cho HĐ XH - Chi phí cho CTHN -100 tỉ đôla cứu trợ cho 500 triệu trẻ em nghèo - Kinh phí 14năm chữa bệnh cho 1 tỉ người bị sốt rét & 14 triệu trẻ em - Lượng ca lo cho 575 triệu người -Trả tiền nông cụ trong 4 năm cho nước nghèo - Xoá nạn mù chữ cả thế giới. - Gần =100máy bay B.1B& 7000tênlửa = 10chiếctầu sân bay. - gần=149 tên lửa MX - =27 tên lửa MX -= 2 chiếc tầu mgầm mang vũ khí HN. - CTHN làm mất đi khả năng cải thiện đời sống của con người ( Chi phí rất tốn kém) → Thấy tính chất phi lí , sự tốn kém ghê.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -G:? Qua bảng s2 trên ta rút ra KL gì? -H: Nx - Lệnh: Quan sát phần 2 đoạn2. -G:? XĐ câu chủ dề của đoạnvăn? Tác giả sd biện pháp NT gì? CTHN không chỉ huỷ diệt con người mà còn cả sự sống trên trái đất . Tìm dẫn chứng cụ thể để minh chứng? - H: Lần lượt trả lời. -G:? Theo em “lí trí tự nhiên”là như thế nào ? ?Nhận xét gì về những dẫn chứng mà tác giả đưa ra ? Hs:TL - Lệnh: Theo dõi đoạn3. - G:?Trước nguy cơ CTHN đe doạ , tác giả có thái độ như thế nào ? ? Ông đã đưa ra đề nghị gì ? Ý nghĩa của lời đề nghị đó ? Hs : Lần lượt TL. ghớm của chạy đua vũ trang => Chạy đua vũ trang là đi ngc lại lí trí - Sd biện pháp s2. - QT tiến hoá - QT huỷ diệt - 380 triệu năm … - Bấm nút 1 cái Trái đất - 180 triệu năm … sẽ trở lại điểm xuất phát - 4 kỉ địa chất … -> Diễn ra rất dài -> Diễn ra nhanh chóng → CTHN Phản tự nhiên, phản tiến hoá - Dẫn chứng toàn diện, cụ thể, đơn giản, thuyết phục.. 3. Nhiệm vụ của nhân loại - Kêu gọi mọi người đấu tranh ngăn chặn , tiến tới một thế giới hoà bình - Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy lùi nhân loại vào thảm hoạ. - Đề nghị: nhân loại giữ gìn trí nhớ( Lập ngân hàng..) III- Tổng kết : 1. Nội dung : CTHN đang đe doạ cuộc sống , đấu tranh ngăn chặn là nhiệm vụ cấp bách 2.Nghệ thuật : - Lập luận sắc bén - Sử dụng lối biện luận tương phản về tgian - Bài viết giàu hình ảnh , cảm xúc * Ghi nhớ :SGK. Hoạt động 3: Khái quát - G:?Nêu nội dung khái quát của văn bản ? ? Cách lập luận của tác giả có thuyết phục không ? Hs: KL - G:? Liên hệ tình hình thế giới hiện nay? - H: Liên hệ - Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Trước nguy cơ đe doạ CTHN, chúng ta cần có thái độ sống như thế nào ? - Nắm nội dung, nghệ thuật, học thuộc bài - Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về thảm hoạ hạt nhân. - Soạn “Các phương châm hội thoại ” (Tiếp) Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn:20 /08/2011 Ngày giảng: 24 /08/2011 TIẾT: 8 : TV CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs nắm được những hiểu biết cốt yếu về phương châm quan hệ , cách thức ,lịch sự - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp III/ CHUẨN BỊ 1.GV: Soạn giáo án, các tình huống vi phạm 3 phương châm trên 2.HS : Trả lời và xem xét các ví dụ ở SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ?Như thế nào là phương châm về lượng, chất ? Cho ví dụ ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động1: KĐ- GT - Gv đưa ra tình huống: A. Nằm lùi vào. B. Làm gì có hào nào A. Đồ điếc B. Tôi có tiếc đâu - G:? Theo em cuộc hội thoại trên có thành công không ? - Hs : Không , vì người hỏi và người trả lời không đi đúng mục đích giao tiếp. - G:? Điều gì xảy ra nếu xã hội có những tình huống như vậy ? Hs : TL. Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức mới - G:? Ý nghĩa của câu thành ngữ này là gì ? -G:? Từ đó rút ra bài học gì trong giao tiếp ? - Hs : NX - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : đọc - G:? Hs đọc 2 thành ngữ ở SGK .. I/ PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ 1- VD : - “Ông nói gà , bà nói vịt ” → Mỗi người nói một đằng, không khớp nhau 2- NX: - Cần nói đúng đề tài, tránh nói lạc đề. *.Ghi nhớ : (SGK) II/ PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Cho biết ý nghĩa của 2 thành ngữ đó ? -Hs: TL - G:? Những cách nói như vậy ảnh hưởng như thế nào đến giao tiếp ? Có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp? Hs : TL - G:? Có thể hiểu câu trên theo mấy cách? - H: Thảo luận. -G: Lấy thêm VD: Đem cá về kho.. 1-VD : - “Dây cà ra dây muống ” → Nói dài dòng - “Lúng búng như ngậm hột thị” → Nói ấp úng, không rành mạch. - Người nghe khó tiếp nhận thông tin . -> Chú ý cách nói ngắn gọn, rành mạch. 2- VD: Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy. - 2 cách hiểu: +Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn. +Tôi đồng ý với nhứng nhận định về truyện ngắn của ông ấy? - G:? Vậy cần tuân thủ điều gì khi -> Không nên nói những câu mà người giao tiếp ? khác có thể hiểu theo nhiều cách, Tránh nói Hs : Dựa vào ghi nhớ mơ hồ. * Ghi nhớ: SGK - Lệnh : Đọc mẫu III/ PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ - G:? Vì sao cả cậu bé và người ăn xin 1- VD : Truyện “Người ăn xin” đều cảm thấy như mình nhận được của người kia một cái gì đó ? - Cả 2 đều cảm nhận được tình cảm mà - G:?Xuất phát từ đâu mà cậu bé lại người kia dành cho mình đối xử với ông lão như vậy ? Hs : Thảo luận. đd TL - G:? Có thể rút ra bài học gì qua câu -> Tôn trọng và quan tâm đến người khác chuyện này ? * Ghi nhớ : SGK Hs :KL GV cho hs lấy một số ví dụ về phương châm lịch sự Hs : Tự tìm ví dụ IV/LUYỆN TẬP Hoạt động 3: Thực hành - G:? Tìm ý nghĩa của các câu tục ngữ BT1 : ở SGK. Hãy tìm thêm một số câu có ý - a, b, c khuyên dung lời lẽ tế nhị , lịch sự tao nhã nghĩa tương tự - Các câu tục ngữ : Hs : HĐ ĐL + 1 câu nhịn chín câu lành - Gv cho hs làm vào vở , sau 5p gọi 2 +Chim khôn kêu tiếng … em lên bảng. - G:?Phép tu từ nào liên quan đến phương châm lịch sự ? Hs : TL. +Lời nói gói bạc + Gọi dạ bảo vâng. BT2 : Phép tu từ “Nói giảm nói tránh”.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - G:?Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. - Gv hỏi từng hs. BT3 : a.Nói mát b. Nói hớt c.Nói móc d.Nói leo / Phương châm lịch sự e.Nói ra đầu ra đũa-> P/c cách thức. Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ – HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại - Tìm ví dụ không tuân thủ các phương châm trên. - Soạn “ Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ” Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Ngày soạn: 23 /08/2011 Ngày giảng: 26&27 /08/2011 TIẾT: 9 : TLV SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG. VĂN THUYẾT MINH I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hs củng cố kiến thức về văn TM, hiểu được vai trò của miêu tả trong văn thuyết minh . Yếu tố miêu tả làm cho vấn đề thuyết minh sinh động hơn, cụ thể hơn - Biết vận dụng vàcó ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM - Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo linh hoạt. II/ CHUẨN BỊ : 1 GV:Soạn giáo án 2.HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì Trong VBTM ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIÉN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT I/ TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ Hoạt động2: Tìm hiểu kiến thức mới VD: CÂY CHUỐI TRONG ĐỜI SỐNG VIỆT NAM - Gọi hs đọc văn bản ở SGK . - Vai trò , tác dụng cây chuối trong đời -G:? Nhan đề nói lên vấn đề gì ? sống Việt nam Hs : Đọc- TL - G:? Bài văn thuyết minh những đặc - Đặc điểm : điểm nào của cây chuối ? + Hoàn cảnh sống ? Tìm những câu thuyết minh về đặc +Thức ăn tác dụng điểm ấy ? +Công dụng của quả chuối Hs : TL.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đoạn1: C2,3 - Đoạn 2: C1 - Đoạn 3: C1,2,4,5,7,8,10,11,12 - G:?Chỉ ra các câu có yếu tố miêu tả ? Tác dụng của các yếu tố ấy trong văn bản ? Hs : Thảo luận nhỏ- TL - Đoạn 1: C1,3 - Đoạn3: C3,6,9 - G:? Từ sự phân tích trên rút ra tác dụng của câu miêu tả ? Hs : TL - G:? EM hãy cho biết thêm công dụng của thân cấy chuối, lá chuối, nõn chuối, bắp chuối. H: Thảo luận- TL - G:? Yếu tố miêu tả có ý nghĩa như thế nào trong văn thuyết minh ? Hs :TL - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : đọc Hoạt động 3: thực hành - G:? Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả có trong bài ? - Hs : làm vào vở - Gv gọi 1 em lên bảng ghi lại - Gv nhận xét , chốt vấn đề - H: Hoạt động nhóm- tìm - Đại diện trả lời. - GV Nhận xét chung. - Miêu tả + Thân chuối… trụ cột … +Chuối trứng cuốc … +Chuối xanh… - Tác dụng : tạo văn bản có đường nét , màu sắc, đầy ấn tượng. * Có thể thêm ý: - Phân loại chuối: Tây, hột… - Thân: Cho gia súc ăn… - Lá: gói bánh.. - Công dụng từng bộ phận... *.Ghi nhớ : SGK. II/ LUYỆN TẬP : BT2 : - Chén không có tai..có uốn cũng nâng 2 tay xoa xoa… - Khi xếp chồng rất gọn, không vướng, rửa cũng rất dễ BT 3: XĐ câu miêu tả trong VB” Trò chơi… - Qua sông Hồng, sông Đuống… mượt mà. - Lân đc trang trí…hoạ tiết đẹp. - Múa lân rất sôi động… chạy quanh. - Kéo co thu hút nhiều người…ở mỗi người - Bàn cờ là bãi rộng… - Hai tướng… che lọng - Với khoảng thời gian…bị cháy, khê. - Sau hiêu lệnh…bờ sông.. Hoạt động4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - GV hệ thống toàn bài - Học thuộc ghi nhớ , làm bài tập 1 - Viết đoạn văm TM về một vật tự chọn trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Soạn “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả ….” Chuẩn bị đề : TM về con trâu ở làng quê VN. - Bồi dưỡng HS giỏi: Cách làm bài văn TM có sd yêú tố miêu tả. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Ngày soạn: 23/08/2011 Ngày giảng:26&27 /08/2011 TIẾT: 10: TLV LUYỆN TẬP. SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN THUYẾT MINH I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản. - Rèn kĩ năng kết hợp yếu tố miêu tả và văn thuyết minh. - Kĩ năng diễn đạt trình bày vấn đề trước lớp III/ CHUẨN BỊ : 1. Gv : Soạn giáo án, ra đề 2. Hs : Chuẩn bị theo yêu cầu: TM về con trâu. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? SD yếu tố mt trong VB TM có tác dụng gì? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT Đề : CON TRÂU Ở LÀNG QUÊ VIỆT NAM Hoạt động 2: Kiểm tra phần chuẩn 1. TÌM HIỂU ĐỀ bị của HS. -Thể loại : Thuyết minh - G: Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ? -Đối tượng :Con trâu ở làng quê VN. ? Cần phân tích ở những khía cạnh 2. TÌM Ý nào ? - Nuôi khắp mọi miền quê ? Cần khai thác những đặc điểm nào ? - Hình dáng Hs : Lần lượt trình bày phần chuẩn bị. - Công dụng - Tình cảm của người nông dân - G:? Nội dung cần thuyết minh trong 3 / LẬP DÀN Ý : a. Mở bài : Giới thiệu chung về con trâu trên đoạn mở bài là gì ? Yếu tố miêu tả đồng ruộng Việt Nam cần sử dụng ở đây ? b. Thân bài : ? Trâu có nguồn gốc từ đâu ? - Nguồn gốc :Trâu rừng thuần hoá ? Hình dáng như thế nào ? ?Công dụng của trâu trong đời sống ? - Hình dáng thấp ngắn, bụng to, thân hình vạm vỡ, lông màu xám đen ? Kết thúc phần thuyết minh cần nêu ý - Công dụng + Làm nghề ruộng gì ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hs : Trình bày. GV thống nhất dàn ý.. Hoạt động 3 : Viết và trình bày - G: Cho hs viết trong 5p . Sau đó gọi hs trình bày , gv nhận xét -H: Tìm những câu tục ngữ ca dao nhắc đến hình ảnh con trâu đểlàm phần MB.. - Gv có thể đọc đoạn văn mẫu cho hs tham khảo MB: Con trâu là vật nuôi đứng đầu hàng lục súc. Hầu như em bé VN nào cũng thuộc bài ca dao : « Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta » Con trâu là biểu tượng cho những đức tính như hiền lành, cần cù, chịu khó… Nó là cánh tay phải, là tài sản vô giá của người nông dân VN : « con trâu là đầu cơ nghiệp ». + Lễ hội đình đám + Cung cấp da, thịt, sừng + Tài sản lớn của người nông dân c.Kết bài : Tình cảm của người nông dân dành cho nó. 4/ VIẾT BÀI a.Mở bài : - Câu ca dao +Con trâu là đầu cơ … đồng ruộng … + Trâu ơi ta bảo trâu này ….. - Tả cảnh trẻ em chăn trâu. + Trên. - Vị trí của con trâu trong đời sống người nông dân. b.Thân bài : Dựa vào dàn ý (về nhà) c.Kết bài : Tình cảm của bản thân em. Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nhắc lại vai trò yêú tố miêu tả trong văn thuyết minh. - VN HS giỏi hoàn chỉnh bài trên, HS Yếu viết một đoạn phần thân bài. - Soạn “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn….” Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 25 /08/2011 Ngày giảng:29&30/08/2011 TUẦN 3:TIẾT:11+12: VB TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển cuả trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này. - Thấy được đặc điểm hình thức văn bản. - Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng - Giáo dục hs ý thức được vai trò trách nhiệm của mình II/ CHUẨN BỊ 1. GV :Soạn giáo án, Công ước quốc tế về QTE 2. HS : Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Kiểm tra bài cũ :Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ” ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT - Những năm cuối thế kỉ 20 trên thế giới, chiến tranh vẫn diễn ra trong phạm vi nhiều nước. Ở một số nước sau chiến tranh phải khôi phục kinh tế nên không có điều kiện quan tâm chăm sóc và bảo vêệtrẻ em. Vì thế trong hôộinghị cấp cao của LHQ họp tại MĨ đã đưa ra bản tuyên bố này.. - Hoạt động 2: Đọc -Hiểu văn bản - Gv gọi hs đọc văn bản, sữa chỗ đọc sai của hs Văn bản này có nguồn gốc từ đâu ? Hs: TL - G: Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 2,3,4,5 -G: Văn bản thuộc kiểu loại gì ? Hs: Vb nhật dụng kiểu nghị luận chính trị. -G:? Dựa vào các tiêu đề của văn bản . Nêu lên nội dung của mỗi tiêu đề ? Hs : XĐ bố cục. - Lệnh: Theo dõi SGK phần 1-2 -G:? Phần mở đầu cho chúng ta biết điều gì ? Hs : Mục đích của HN cấp cao Khẳng định QTE. - G:? Mục đích của HN là gì ? ? Vậy trẻ em có những quyền nào ? Hs :TL - G:? Nhận xét cách nêu vấn đề của văn bản ? Hs :NX - GV nói thêm : VN là nước đầu tiên ở CA kí công ước quốc tế về QTE, ban hành luật chăm sóc giáo dục , bảo vệ TE. - Lệnh: Theo dõi mục 3-7. I/ TÌM HIỂU CHUNG : 1. Xuất xứ : Trong tuyên bố HN cấp cao thế giới về trẻ em ngày 30.9.1990 tại trụ sở LHQ ở Niu Oóc.. 2. Kiểu loại: Vănbản NL- XH có nội dung nhật dụng 3.Bố cục : -. Phần mở đầu : Mục 1,2 Phần thách thức : 3 → 7 Phần cơ hội : 8,9 Mục nhiệm vụ : 10 → 17. II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN : 1 Phần mở đầu :. - Mục đích hội nghị : Cùng nhau cam kết và ra lời kêu gọi đảm bảo một tương lai tốt đẹp cho trẻ em - QTE : Được sống trong vui tươi, thanh bình , được chơi, được học và phát triển → Nêu vấn đề ngắn gọn, rõ ràng mang tính chất khẳng định. 2.Sự thách thức :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -G:? Hãy trình bày những thách thức mà trẻ em trên thế giới đang gặp phải? Hs : phát hiện TL -G:? Nói trẻ em là nạn nhân của chiến tranh có nghĩa là gì ? - Hs : Trẻ em chưa tự bảo vệ được, dễ bị trúng bom đạn … - Gv liên hệ tình trạng trẻ em suy dinh dưỡng ở Châu phi , ở Việt nam các dân tộc thiếu số, vùng sâu … nạn buôn bán trẻ em…. -G:?Những thách thức đó ảnh hưởng như thế nào đến trẻ em ? Hs : Đe doạ đến tính mạng sức khoẻ, sự phát triển của trẻ. - Lệnh: Đọc phần 8-9 - G:? Tóm tắt những cơ hội trẻ em trên thế giới đang có được? Hs : T2 - G:? Trẻ em Việt nam đang có những cơ hội nào để phát triển ? Hs : Được xh quan tâm, pháp luật bảo vệ - Lệnh: quan sát phần còn lại. - Gv cho hs thảo luận nhóm : ? Liệt kê tóm tắt những nhiệm vụ được nêu trong văn bản ? - Hs thảo luận sau 5p , cử đại diện trình bày - Gv nhận xét kết quả 4 nhóm, sửa lỗi , chốt ý. - Thực trạng: + TE trở thành nạn nhân của chiến tranh , bạo lực , sự phân biệt chủng tộc + TE chịu đựng những thảm hoạ đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, dịch bệnh mù chữ, môi trường xuống cấp + TE chết do suy dinh dưỡng, bệnh tật. →Đe doạ tính mạng , sức khoẻ, sự phát triển của trẻ.. 3.Cơ hội :. - Sự liên kết của nhiều quốc gia trong việc bảo vệ trẻ em - Có CƯ LHQ bảo vệ trẻ em - Sự cải thiện của bầu không khí chính trị quốc tế- > Tăng cường phúc lợi trẻ em. 4 . Nhiệm vụ - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng của trẻ em - Chăm sóc trẻ em tàn tật , có hoàn cảnh khó khăn - Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ - Xoá mù chữ cho trẻ em - Quan tâm đến bà mẹ mang thai , kế hoạch hoá gia đình - Khuyến khích trẻ em tham gia sinh hoạt văn hoá xã hội - Đảm bảo sự phát triển kinh tế → Đòi hỏi các nước phải nỗ lực hợp tác hoạt động - G:? Nhận xét lời văn trong đoạn này? => Lời văn dứt khoát, mạch lạc, rõ ràng. - H: TL Hoạt động 3: Khái quát -G:? Nhận xét về cách triển khai văn III/ TỔNG KẾT bản ? - Sd phương pháp nêu số liệu, phân tích Hs: Hợp lí , logic, mạch lạc khoa học..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK  Ghi nhớ : SGk Hs : đọc Hoạt động 4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Qua văn bản em thấy mình có trách nhiệm gì ? -Học ghi nhớ , nắm nội dung từng phần - Tìm hiểu thực tế công viẹc chăm sóc, bảo vệ trẻ em ở địa phương. - Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về cuộc sống trẻ em... - Chuẩn bị “Các phương châm hội thoại” Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………… Ngày soạn:25 /08/2011 Ngày giảng:06 /09/2011 TIẾT: 13 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu được mối liên hệ giữa các phương châm hội hoại với tình huống giao tiếp. - Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ( hoặc không tuân thủ) các phương châm hội thoại trong những trường hợp giao tiếp cụ thể. - Rèn kĩ năng vận dụng phương châm hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp - Giáo dục hs có ý thức sử dụng linh hoạt các phương châm hội thoại trong giao tiếp II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , các tình huống vi phạm phương châm hội thoại 2. HS : Trả lời các câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :Em hiểu như thế nào về phương châm quan hệ , cách thức, lịch sự? VD? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 KĐ- GT Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức I/ QUAN HỆ GIỮA PCHT VÀ THGT mới. 1-VÍ DỤ : - G: Cho hs đọc ví dụ . Nhân vật chàng 2- NX rể có tuân thủ phương châm lịch sự không ? Vì sao ? -Chàng rể tuân thủ phương châm lịch sự. Hs : Đọc- TL Nhưng không đúng lúc đúng nơi, gây phiền - G:? Trong trường hợp nào thì được hà cho người khác coi là lịch sự ? Hs: TL.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - G:?Yêu cầu hs tìm ví dụ tương tự Hs : Tìm - G:?Để tuân thủ phương châm lịch sự, khi nói , người nói cần lưu ý đến điều gì ? Tuân thủ phưuơng châm hội thoại cần nắm ?Có thể rút ra bài học gì khi giao tiếp ? được tình huống giao tiếp Hs : KL + Nói với ai + Khi nào + Ở đâu +Mục đích *Ghi nhớ : SGK - Hs xem lại các tình huống trong II/ NHỮNG TRƯỜNG HỢP VI PHẠM phương châm về chất, lượng , quan hệ 1- VÍ DỤ 1 cách thức, lịch sự .Cho biết những tình huống nào không tuân thủ phương - Tất cả các tình huống không tuân thủ , châm hội thoại ? ngoại trừ tình huống trong phương châm Hs : Xem lại và XĐ lịch sự -G:? Gọi hs đọc đoạn hội thoại giữa An- Ba. Câu trả lời của Ba có đáp ứng 2-VÍ DỤ 2 thông tin mà An cần biết không ? - Câu trả lòi của Ba không đáp ứng nhu cầu Hs :TL mà An cần biết - G:?Trong tình huống này , phương châm hội thoại nào không được tuân thủ ? Vì sao ? Hs : TL - G:? Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ khi bác sĩ không nói tình trạng sức khoẻ người mắc bệnh nan y ? Hs : XĐ - G: Cho HS tìm những tình huống tương tự.( người chiến sĩ rơi vào tay giặc). - G:? Nếu xét về nghĩa tường minh thì câu này vi phạm phương châm hội thoại nào ? Hs :TL - G:?Phải hiểu ý nghĩa câu nói này như thế nào ?. - Vi phạm phương châm về -> người nói vô ý, vụng về. 3-VÍ DỤ 3. - Không tuân thủ p/c về chất-> Nhưng vẫn có thể chấp nhận được vì có lợi cho bệnh nhân. -> Ưu tiên cho một yêu cầu khác quan trọng hơn VÍ DỤ 4. - Vi phạm p/c về lượng (không cho người nghe thêm thông tin nào). → Răn dạy người ta không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan trọng( hàm ý)-> Gây sự chú ý. ? Có phải cuộc hội thoại nào cũng tuân → PCHT không phải là quy định có tính.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> thủ phương châm hội thoại không ? Hs :XĐ -G:? Việc không tuân thủ phương châm hôị thoại do những nguyên nhân nào ? Hs : Hoạt động 3 : thực hành - Hs đọc và nêu yêu cầu của BT1. Câu trả lời của người bố không tuân thủ phương châm hội thoại nào ? Hs : Hđ đl - Hãy phân tích để làm sáng tỏ ? Hs : HĐ nhóm- đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét. G: nhận xét chung.. bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp. - Do người nói vô ý vụng về - Ưu tiên cho một pcht khác - Gây sự chú ý, hiểu theo một hàm ý nào đó  Ghi nhớ : SGK III/ LUYỆN TẬP BT1 - PC Cách thức.Vì đứa bé 5 tuổi không hiểu được “ Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao” BT 2: Thái độ và lời nói của Chân, tay, tai mắt, không tuân thủ phương châm lịch sử - Việc không tuân thủ ấy là vô lí vì khách đến nhà ai cũng phải chào hỏi chủ nhà rồi mới nói chuyện, nhất là ở đây, thái độ và lời nói của các vị khách thật hồ đồ, chẳng có căn cứ gì cả.. Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Gv hệ thống toàn bài - Học thuộc ghi nhớ , làm BT còn lại. - Tìm trong truyện dân gian một số ví dụ về việc vậndụng hoặc vi phạm phương châm hộithoại trong các tình huống cụ thể, rát ra nhận xét. - Rèn chính tả 2 học sinh: Tặng,Tư - Chuẩn bị viết bài số 1 Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. …………………………………… Ngày soạn: 25 /08/2011 Ngày giảng:09 /08/2011 TIẾT: 14+ 15- TLV VIẾT BÀI TLV SỐ 1 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - HS củng cố kiến thức về văn thuyết minh - Rèn kĩ năng viết bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả, kĩ năng thu thậptài liệu, hệ thống, chọn lọc tài liệu. - Giáo dục hs thái độ nghiêm túc, tự giác khi làm bài kiểm tra II/ CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. GV : Ra đề, đáp án 2. HS : Ôn kĩ văn thuyết minh, giấy kiểm tra III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : Hoạt động 1 : Nêu yêu cầu tiết học GV + Bài làm trong 90p vào vở viết bài. + Không quay cóp , dung tài liệu, trao đổi + Nộp bài theo bàn , đúng thời gian quy định Hoạt động 2 : Làm bài GV ghi đề bài “ Cây quế ở quê em” Hs làm bài Gv nhắc nhở theo dõi những em vi phạm Hoạt động 3 Thu bài Hs nộp bài ra đầu bàn Lớp trưởng thu bài, kiểm tra số lượng nộp cho gv - Yêu cầu chung : Bài viết đúng thể loại , thuyết minh đúng đối tượng, có sử dụng ít nhất 1 biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả - Yêu cầu cụ thể : 1. Mở bài : Giới thiệu chung về cây quế ở quê em. - Dẫn dắt hay , sáng tạo (1.5 đ) 2. Thân bài : - Nguồn gốc: có từ lâu đời, thườn trồng ở trung du miền núi. Nổi tiếng ở vùng Viễn Sơn, Đại Sơn- Văn Yên. - Cấu tạo cây quế: Thân , rễ, lá, cành (2.5đ) - Công dụng : Cây, vỏ, quả, hoa, lá, cành(1.5đ) - Giá trị kinh tế: bán, xuất khẩu, nấu dầu, mở rộng diện tích…(1đ) - Cách trồng, chăm sóc. Tình hình cây quế hiện nay.(1đ) 3. Kết bài : Suy nghĩ , tình cảm đối với cây quế (1.5đ) - Trình bày rỏ ràng , sạch sẽ, chữ viết đẹp, không sai chính tả - Bài viết sáng tạo , giàu cảm xúc (1đ). Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - GV nhận xét giờ làm - Ôn lại văn thuyết minh - Bồi dưỡng học sinh giỏi: VN làm BT thuyết minh về một đồ vật. - Soạn “ Chuyện người con gái Nam Xương” + Tóm tắt trong khoảng 20 dòng + Nắm tác giả , tác phẩm + Tìm bố cục + Vũ Nương có những nét đẹp nào ? Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 3/09/2011. Ngày giảng: 7&12 /09/2011 TUẦN 4- TIẾT16+ 17:VB. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG NGUYỄN DỮ. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì. - Cảm nhạn được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ trong tác phẩm. - Rèn kĩ năng cảm thụ , phân tích truyện truyền kì. II/ CHUẨN BỊ 1. GV : Soạn giáo án, đôi nét về cuộc đời của Nguyễn Dữ 2. HS : Tóm tắt tác phẩm III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu ý nghĩa của văn bản “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn …” ? 3. Tỏ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : KĐ- GT - Chuyện người con gái… là truyện thức 16 trong số 20 truyện của Truyền kì mạn lục. Truyện có nguồn gốc trong kho tàng truyện cổ tích VN được gọi là truyện: Vợ chàng Trương.. Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản - g:? Dựa vào chú thích trong SGK . Nêu vài nét về tác giả ? Hs : TL. - G:? Trích trong tập truyện nào ? Hãy nói vài điều về tập truyện ấy ? Hs : Gv bổ sung , giải thích thêm từ “Truyền kì” : Khai thác các truyện cổ dân. I/ TÌM HIỂU CHUNG : 1. Tác giả: Nguyễn Dữ ( ? ?) sống ở TK 16- giai đoạn XHVN bắt đầu bước vào giai đoạn suy vong, nội chiến kéo dài. - Quê ở Hải Dương - Học rộng tài cao , giữ cách sống thanh cao đến trọn đời 2. Tác phẩm: - Truyện kì mạn lục - Tập truyện văn xuôi chữ Hán gồm 20 truyện, đây là truyện thứ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> gian và truyền thuyết lịch sử , dã sử nhân vật chính là những người phụ nữ bình thường, có phẩm chất tốt đẹp, khao khát cuộc sống hạnh phúc nhưng bất hạnh.. - Gv hướng dẫn đọc : Đọc rõ ràng , diễn cảm. Gv đọc mẫu, gọi 1- 2 em đọc tiếp HS : Đọc - Cho hs đọc hết các chú thích ở sgk - Hs thảo luận theo bàn (5p) ? Thể loại truyện là gì? ? Truyện chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần ? - Đại diện các bàn trình bày. Gv chốt ý. - Yêu cầu HS tóm tắt cốt chuyện. - Lệnh: Theo dõi phần đầu văn bản. - G:? Truyện xoay quanh nhân vật nào? tác giả đã giới thiệu Vũ Nương là người con gái như thế nào ? Trong những ngày đầu là vợ chàng Trương nàng là người vợ như thế nào? Hs : TL - G:? Khi tiễn chồng đi lính , nàng đã căn dặn chồng như thế nào ? Điều đó nói lên phẩm chất gì ? Hs : “ Chẳng mong đeo ấn phong hầu mặc áo gấm … ngày trở về mang theo 2 chữ bình yên ”. 16.. - Viết bằng chữ Hán. - Nguồn gốc Truyện dân gian. 3- Thể loại: Truyện ngắn truyền kì trung đại 4 - Bố cục : - P1: →đẻ mình : Vẻ đẹp của Vũ Nương - P2→ rồi : Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương - P3 : Còn lại : Ước mơ của nhân dân. II/ PHÂN TÍCH : 1. Vẻ đẹp của Vũ Nương. - Là con gái đẹp người , đẹp nết “Thuỳ mị nết na , tư dung tốt đẹp” - Khi lấy chồng: Giữ gìn khuôn phép. - Khi chồng đi lính: dặn dò đầy tình nghĩa,Là phụ nữ không màng danh lợi. -G:? Em có nhận xét gì về câu văn ở đoạn này? H: NX ( Câu văn nhịp nhàng theo lối biền ngẫu- Đặc điểm của VH trung đạiNhững hình ảnh ước lệ, sd nhiều điển tích...). - G:? Khi xa chồng nàng đã sốngnhư thế nào? Tác giả sd biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả? H: Thảo luận nhỏ- TL. - Khi xa chồng: Buồn nhớ, thuỷ chung. - Sd hình ảnh ước lệ: trăng soi thành cũ( MT), Liễu rủ bãi hoang( MH), bướm lượn đầy vườn( MX), mây che kín - G:?Đối với mẹ chồng , nàng là người núi( MĐ).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> con dâu như thế nào ? Tìm chi tiết chứng minh ? Hs : Thuốc thang lễ bái -. -> diễn tả nỗi cô đơn của nàng.. Dùng lời ngon ngọt khuyên lơn Lo ma chay chu toàn. - G:? Qua phân tích, em có nhận xét gì về nhân vật này ? Hs : NX - Người con dâu hiếu thảo - Người mẹ giàu tình thương, đảm đang tháo vát → Biểu tượng hình ảnh người phụ nữ lí tưởng trong xã hội phong kiến - G:? Tác giả giơí thiệu về Trương Sinh là người như thế nào ? Hs : TL - G:?Điều gì khiến Trương Sinh nghi ngờ vợ ? Hs :TL ?Em có nhận xét gì về câu nói của bé Đản ? Hs : Bài toán tìm ra đáp số nhưng dấu. 2.Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương - Trương sinh là người vô học , đa nghi, gia trưởng. - Qua câu nói ngây thơ của con trẻ “Cái bóng” → nghi ngờ vợ=> tình huống bất ngờ: Cái bóng tưởng vô tình lại là đầu mối và. đi lời giải. điểm nút của câu chuyện-> tăng tính hay ghen của Trương Sinh.. - G:?Trương Sinh đã xử sự ra sao trước lời nói con trẻ ? Hs :. - TgS chửi mắng , bỏ ngoài tai những lời phân trần, can ngăn của bà con làng xóm-> đánh đuổi.. - Vũ Nương tìm đến cái chết để minh oan -G:? Trước sự đối xử đó , Vũ Nương → Coi trọng danh tiết đã làm gì ? ?Với tính cách của nàng , cách xử sự như vậy có hợp lí không ? Hs : Hợp lí - G:? Nguyên nhân sâu xa đãn đến cái → xã hội phong kiến phụ quyền, độc chết của Vũ Nương là gì? đoán, hà khắc, thối nát, bất công đã gieo - Hs :TL bao nỗi oan khuất cho người phụ nữ - G: Liên hệ người phụ nữ trong XHPK. - G:? Theo em câu chuyện có thể kết thúc ở chỗ nào ? Hs : Nhưng việc đã …qua rồi. 3.Những yếu tố kì ảo..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - G:? Tìm yếu tố truyền kì có ở trong truyện ? Hs : - Gặp Phan lang…. - Hiện về ở giữa bến Hoàng Giang… - G:? Yếu tố kì ảo đưa vào truyện nhằm mục đích gì? Ý nghĩa? Hs : Thảo luận nhỏ- TL. Hoạt động 3: Khái quát - G:? Nêu khái quát nội dung , nghệ thuật ? Hs : dựa vào ghi nhớ. - Yếu tố kì ảo xen yếu tố thực-> làm tăng độ tin cậy. - Ý nghĩa: làm hoàn chỉnh nét đẹp vốn có của VN, tạo kết thúc có hậu →Ước mơ về sự công bằng trong cuộc đời “Ở hiền gặp lành” III-Tổng kết : a. Nội dung : * Giá trị hiện thực : - Tố cáo chiến tranh phi nghĩa làm cho mẹ xa con , vợ xa chồng - Tố cáo xã hội pk trọng nam khinh nữ, chà đạp hạnh phúc con người *. Giá trị nhân đạo : -Bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với số phận của người nghèo khổ - Thể hiện mơ ứớc ngàn đời của nhân dân về sự công bằng trong cuộc đời (Dù Chết rồi vẫn được minh oan ) b.. Nghệ thuật : - Truyện như một màng kịch sinh động có tình huống, xung đột , thắt nút, mở nút … - Đưa yếu tố kì ảo vào truyện rất hay - Cách dẫn dắt kể chuyện rất khéo léo. *. Ghi nhớ: SGK IV . Luyện tập :. Hoạt động 4: Thực hành - G:? Hãy tóm tắt lại truyện theo cách kể chuyện của mình ? - Hs : tự làm vào vở Hoạt động 5/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNGDẪN TỰHỌC : - GV nhấn mạnh giá trị hiện thực , nhân đạo của văn bản - Nắm nội dung nghệ thuật . - nhớ một số từ Hán Việt được sử dụng trong VB - Soạn “ Xưng hô trong hội thoại” + Tìm hiểu hệ thống từ ngữ xưng hô của Tiếng Việt + Ý nghĩa từng cách dùng từ ngữ xưng hô Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> …………………………………….. Ngày soạn: 03 /09/2011 Ngày giảng: 13 /09/2011 TIẾT:18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng việt. - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ xưng hô trong hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp. - Giáo dục hs thái độ lễ phép lịch sự trong xưng hô và yêu thích tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Xem kĩ , trả lời câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu các trường hợp không tuân thủ các phương châm hội thoại 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : KĐ- GT - Ở lớp 8 chúng ta đã học về vai xã hội trong hội thoại và lượt lời trong hội thoại. Em hãy nhắc lại: ? Vai xã hội được XĐ bằng quan hệ nào? Thế nào là lượt lời? - H: nhắc lại.. Hoạt động2: Tìm hiểu kiến thức mới I_ TỪ NGỮ XƯNG HÔVÀ VIỆC LỰA CHỌN -G:? Tìm các từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt và cho biết cách sử dụng ? Hs : + Thân mật : Tôi, bạn ,mày ,tao .. + Trang trọng : Quý ông, quý bà. - G?: Khi thầy dạy em là chú của em , em sẽ xưng hô ra sao ? Hs : - G:? So sánh từ ngữ xưng hô trong tiếng Anh và tiếng Việt ? Hs : I: tôi- số ít. TỪ NGỮ XƯNG HÔ 1.VÍ DỤ 1. - Suồng sã : Mày ,tao , mi - Thân mật : Bạn , tôi , anh , em, Ba ,mẹ ,chúng ta … - Trang trọng : Quý ông , quý ngài - Coi thường : Hắn , y, nó - Nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ: Bác sĩ, giáo sư, đại tá.... We: chúng ta- số nhiều You: bạn, người nghe- cả số ít và số nhiều.. _ G:? Qua đây em có nhận xét gì về từ -> Từ xưng hô trong tiếng Việt có những từ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> xưng hô trong tiếng Việt? H: NX. chỉ quan hệ gia đình có những từ chỉ nghề nghiệp. → Hệ thống từ ngữ xưng hô trong TV phong phú, đa dạng tinh tế, giầu sắc thái biểu cảm. - Gọi hs đọc 2 đoạn văn ở sgk.Xác 2.VÍ DỤ 2 : định từ ngữ xưng hô trong 2 đoạn a. Dế choắt xưng em gọi anh với DM trích đó ? DM xưng “ta” gọi DC là “chú mày” Hs : XĐ b. DC và DM đều xưng tôi – anh. - G:? Vì sao lại có sự thay đổi cách →Thay đổi cách xưng hô vì tình huống xưng hô đó ? giao tiếp thay đổi Hs : Do vị trí giao tiếp thay đổi + DC hết mặc cảm, DM không còn ngạo mạn. + DC và DM như 2 người bạn bình đẳng -G:? Qua ví dụ trên , em có nhận xét gì -> Để xưng hô thích hợp người nói cần căn về việc dùng từ ngữ xưng hô ? cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của Hs : nX tình huống giao tiếp. Gọi hs đọc ghi nhớ *GHI NHỚ ( SGK) Hs : đọc Hoạt động 3: Thực hành II.LUYỆN TẬP : - Gọi hs đọc BT1. Lời mời trên nhầm BT1 lẫn ở đâu ? - Nhầm lẫn “ chúng ta” với “ chúng em” Hs : Hđ đl + Chúng ta ( ngôi gộp ) gồm cả người nói và nghe -G:? Vì sao lại có sự nhầm lẫn đó ? + Chúng em : chỉ có người nói Hs : → Do thói quen sử dụng TA BT2 : Trong văn bản khoa học , dung từ chúng tôi - G:?Vì sao trong văn bản khoa học tăng tính khách quan, độ tin cậy cho các hay dùng “ Chúng tôi ” ? luận điểm, thể hiện sự khiêm tốn của tác giả Hs : Tăng tính khách quan… BT3: - Gọi mẹ: bình thường H: làm đl - Gọi sứ giả: ta- ông-> là người khác thường, mang màu sắc truyền thuyết. BT4:. - Gv cho hs thảo luận nhóm BT4,5,6 - Sau 5p đại diện các nhóm trình bày. - các nhóm nhận xét. - Gv nhận xét bổ xung, chốt ý. - Vị tướng là người “ tôn sư trọng đạo”, nên vẫn xưng hô với thầy giáo cũ của mình là thàycon. - Người thầy cũ tôn trọng cương vị hiện tại của người học trò cũ nên gọi vị tướng là Ngài -> Hai người đều đối nhân xử thế rất thấu tình đạt lí..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> BT5: - Cách xưng hô của Bác gần gũi, thân mật và thể hiện sự thay đổi về chất trong mối quan hệ gữa lãnh tụ cách mạng và quần chúng cách mạng ( Trước đây không như thế).. BT6 - Cai lệ : Ông –mày , thằng kia, chị - Chị Dậu : + Cháu –ông : van xin + Tôi –ông : Ngang hang , bình đẳng + Bà –mày : Tức giận → Thay đổi cách xưng hô phù hợp với sự phát triển tâm lí con người . Chị Dậu thương chồng không cam chịu , có ý thức đấu tranh. Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : GV lưu ý hs lựa chọn từ ngữ xưng hô phù hợp với tình huống giao tiếp: Thầy cô , bạn bè , gia đình - VN học bài và làm BT còn lại. - Tìm VD về việc lựa chọn từ ngữ xưng hô khiêm nhường và tôn trọng người đối thoại. - Chuẩn bị bài“ Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp” Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 10 /09/2011. Ngày giảng: 14 /09/2011. TIẾT: 19 CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ DẪN GIÁN TIẾP I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp lời của một người hoặch một nhân vật. - Biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp. - Giáo dục hs thái độ chăm học II/ CHUẨN BỊ : 3. GV: Soạn giáo án , bảng phụ về 2 cách dẫn 4. HS: Xem trước bài III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức :.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : Lấy ví dụ chứa từ ngữ xưng hô ? Khi sử dụng người nói cần chú ý đến điều gì ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động2: Tìm hiểu kiến thức mới I.CÁCH DẪN TRỰC TIẾP - Hs đọc ví dụ ở sgk. Thảo luận theo 1.Vídụ 1 : bàn (5p ) . Sau đó cử đại diện các 2. Nhận xét: nhóm trình bày: a.? Trong 2 ví dụ trên đâu là lời nói , đâu là ý nghĩ của nhân vật ? b.? Được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu gì ? c.? Có thể thay đổi vị trí các bộ phận được không ?Nếu được bộ phận ấy được ngăn cách bằng dấu gì ?. - G:?Vậy khi nào dùng cách dẫn trực tiếp ? Hs : Dựa vào ghi nhớ sgk - Gọi hs đọc vd ở sgk . ? Bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ nhân vật ? ? Bộ phận đó được ngăn cách với bộ phận trước bằng dấu gì ? Hs : TL - G:? Thử đưa bộ phận in đậm lên đầu câu xem được không ? Hs : TL - G:?Cách dẫn gián tiếp có khác gì so với cách dẫn trực tiếp ? Hs :XĐ-TL Gọi hs đọc ghi nhớ Hs : Hoạt động 3: Thực hành ? Yêu cầu BT1 là gì ? Hs : hđ đl- trả lời HS khác nx - Gọi 2 hs lên bảng làm. Gv chấm điểm - Cả lớp làm vào vở. Sau đó gọi 1 em. a.Lời nói của anh thanh niên b. Ý nghĩ của bác hoạ sĩ già -> Ngăn cách bởi dấu 2 chấm, ngoặc kép c, Nếu thay đổi thì ngăn cách bằng dấu ngoặc kép, gạch ngang =>Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của nhân vật hay người nào đó Ngăn cách bằng dấu : ngoặc kép , 2 chấm. * Ghi nhớ1 ( SGK) : II .CÁCH DẪN GIÁN TIẾP : 1.Ví dụ : 2. NX a.Lời nói ( Khuyên )- Không có dấu hiệu ngăn cách. b. Ý nghĩ ( Hiểu ) - Thêm từ : Rằng , là đứng trước ( Có thể thay bằng từ là). => Thuật lại lời nói , ý nghĩ có điều chỉnh cho thích hợp, Không đặt trong dấu “”. * ghi nhớ2(sgk) : III.LUYỆN TẬP BT1 : Lời dẫn trực tiếp trong ngoặc kép. a.Ý nghĩ của LH gán cho cậu vàng b. Ý nghĩ của LH BT2: Viết đoạn a, Dẫn trực tiếp: - Trong “ báo cáo….. của Đảng” Chủ tịch.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> trả lời , Gv chấm điểm. HCM nêu rõ “ chúng ta phải…” b, Dãnn gián tiếp: - Trong “báo cáo…” chủ tịch HCM khẳng định rằng chúng ta phải… BT3: Thuật lại theo cách dẫn gián tiếp. Thêm từ “ Rằng” : Nếu… trở về. Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰHỌC : - GV hệ thống toàn bài - Cho biết thể văn nghị luận nào thường hay dùng cách dẫn này ? - Học ghi nhớ , làm BT còn lại. - Sửa chữa lỗi trong việc sửdụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong một bài viết của mình. - Rèn h/s yếu: viết đoạn văn- Nhất, Huy, Dũng. - Chuẩn bị “ Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự ” +Tóm tắt các tác phẩm văn học trong chương trình lớp 8 Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………. Ngày soạn: 10 /09/2011. Ngày giảng: 16&17 /09/2011 TIẾT: 20. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ ( TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập. - Củng cố kiến thức về thểloại tự sự đã học. - Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự - Giáo dục hs thái độ chăm học trong kiểm tra thi cử II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , tài liệu. 2. HS : Tóm tắt 1 số tác phẩm theo yêu cầu của gv III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra (15p ) Tóm tắt văn bản “ Chuyện người con giá NamXương” trong khoảng 20 dòng ?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: KĐ-GT. NỘI DUNG KIẾN THỨC. -G: ? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? ? Cách tóm tắt văn bản tự sự? - H: Nhắc lại.. Hoạt động2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung kiến thức - Gọi hs đọc tình huống ở sgk . -G:? Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK: ? Trong 3 tình huống trên , tình huống nào cần tóm tắt văn bản ? Hs : 3 tình huống - G:?Vì sao cần phải tóm tắt ? ? Hãy nêu 1 số tình huống cần phải tóm tắt ? - Hs : Lớp trưởng báo cáo về việc hs vi. I.SỰ CẦN THIẾTCỦA VIỆC TÓM TẮT 1. Tình huống : (SGK ) 2. Nhận xét : Tóm tắt văn bản tự sự - Giúp người đọc người nghe nắm được nội dung chính - Giúp người đọc , người nghe dễ nhớ. -> Tóm tắt làm nổi bật được các sự việc và phạm nội quy, chú bộn đội kể về 1 trận nhân vật chính. VB tóm tắt phải ngắn gọn, đánh dễ nhớ. Ngôn ngữ cần cô đọng, với những -G:? Khi tóm tắt cần chú ý điều gì? từ ngữ khái quát. -H: Kq II.THỰC HÀNH TÓM TẮT 1. Tìm sự việc chính. - Gv gọi hs đọc - 7 sự việc- khá đầy đủ- Thiếu chi tiết : Sau ? Các sự việc chính đã nêu đầy đủ khi VN tự vẫn, một đêm bé Đản chỉ cha, TS chưa ? Bổ sung ? hiểu nỗi oan của vợ song đã muộn. - Hs : Thiếu chi tiết VN tự vẫn, TS nghe ( SV5) con kể hiểu nỗi oan của vợ song đã muộn - SV 7 chưa hợp lí- sửa lại như trên. -G:? Các sv trên đã hợp lí chưa? Có gì - SV 7 chuyển thành sv 8. cần thay đổi không? 2. Thực hành tóm tắt H: TL -Tóm tắt ngắn hơn: - G:? Tóm tắt ngắn gọn văn bản này ?( Xưa có Chàng Trương vữa cưới VN xong đã 20 dòng) phải đi lính. Giặc tan TS trở về, hồ đò nghe lời Hs : Tóm tắt , nhận xét con trẻ, nghi oan cho VN khiến nàng phải tự -? Cho HS tóm tắt gọn hơn. tử. Khi TS hiểu ra cơ sự thì đã muộn, chàng chỉ còn được nhìn thấy VN ngồi trên chiếc kiệu H: TT hoa đững giữa dòng lúc ẩn, lúc hiện. - G:? Qua văn bản tóm tắt , hãy nêu - Ghi nhớ (sgk): tác dụng và cách tóm tắt ? Hs : TL III.LUYỆN TẬP Hoạt động 3 : Thực hành BT1-a, TT tác phẩm Lão Hạc Gv cho hs thảo luận nhóm (5p ) b, Tóm tắt “Hoàng Lê nhất thống chí”.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Nêu các sự kiện chính của “ Lão Hạc” và “ Hoàng Lê nhất thống chí ” - Đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét. - NH nhận tin cấp báo, định cầm quân đi ngay → lên ngôi hoàng đế - Ra Nghệ An tuyển them quân, dụ binh sĩ - Sắm sữa lễ tết trước, tối 30 lên đường - Ngày mồng 3 tết đánh kho lương ở Hà nội - Ngày mồng 5 tết đánh Ngọc Hồi - Quân thanh thất bịa , trưa mồng 5 tết quân ta vào thành - TSN bỏ chạy , quân lính chạy theo , giày xéo lên nhau mà chết - Vua tôi nhà Lê bỏ chạy theo gặp TSN ở biên giới, cùng nhau than thở. Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Gv hệ thống lại bài - VN Nắm kĩ cách tóm tắt , tóm tắt “Chiếc lá cuối cùng” Làm BT2 tóm tắt câu chuyện xấy ra trong cuộc sống. - Soạn “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ”( Đọc thêm) + Cuộc sống xa hoa của bọn quan lại trong phủ chúa + Nghệ thuật viết tuỳ bút Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………. Ngày soạn: 10 /09/2011. Ngày giảng: 16&17 /09/2011 TUẦN 5- TIẾT: 21- VB. CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH Phạm Đình Hổ ( Đọc thêm) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - HS đọc thêm và tự nhận biết và làm quen với thể loại tuỳ bút thời kì trung đại. - Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tuỳ bút trong “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”. - Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện. - Giáo dục hs thái độ phê phán chế độ phong kiến suy tàn mục nát II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. HS : Soạn bài theo sgk, tóm tắt văn bản IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : Em có suy nghĩ gì về cái chết của Vũ Nương ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động2: Hướng dẫn đọc thêm I/ HD TÌM HIỂU CHUNG 1.Tác giả : -G:? HS Dựa vào sgk , tự tìm hiểu vài -Phạm Đình Hổ (1768-1839), quê Hải nét về tác giả và tác phẩm ? Dương Hs :TL -Nho sĩ sống thời đất nước loạn lạc - Có nhiều công trình biên soạn khảo cứu - Gv giới thiệu về thể loại tuỳ bút bằng tiếng Hán - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs. Gv 2. Tác phẩm : đọc mẫu một đoạn , gọi hs đọc tiếp -Trích “Vũ trung tuỳ bút” Hs : Đọc - Tuỳ bút : Thể văn ghi chép tuỳ hứng những sự vật , sự việc , con người … trong đời - Hs: Tóm tắt văn bản -G:?HS tìm hiểu các chú thích 7,8, 9, sống một cách chân thực khách quan 12,13,14,19 Hs : Dựa vào sgk -G:?Truyện được kể theo ngôi thứ mấy 3.Bố cục : - P1: Từ đầu → Triệu bất thường : Cuộc sống ? Tác dụng của ngôi kể đó là gì ? ?Văn bản trên đề cập đến nội dung gì ? của chúa Trịnh Sâm - P2 : Còn lại : Việc làm của lũ hoạn quan Giới hạn mỗi nội dung ? II/ Hướng dẫn tự học Hs : xđ - Lệnh: HS đọc đoạn1 và tìm hiểu: về 1. Hình ảnh chúa Trịnh Sâm : Chúa Trịnh Sâm ? tìm những chi tiết thể hiện thói ăn chơi của chúa Trịnh Sâm ? ? Qua đây em có nhận xét gì về chúa trịnh? H; NX - G:?Nhận xét về cách kể của tác giả ? Cuộc sống của chúa hiện lên như thế -> Chúa ăn chơi xa xỉ. nào ? → Cách kể và tả rất kỉ lưỡng, cụ thể, chân Hs :TL thực, khách quan → Cuộc sống xa hoa - G:?Thái độ của tác giả thể hiện qua hưởng lạc của chúa Trịnh Sâm câu văn nào ? Đó là thái độ gì ? Hs :XĐ: câu cuối đoạn. Gv liên hệ thực tế : Xã hội VN thời Trịnh -Nguyễn khủng hoảng trầm trọng, vua chúa ăn chơi, quan lại nhũng nhiễu đối lập cuộc.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> sống cơ cực của nhân dân. Vì vậy sự suy vong là điều không tránh khỏi. - Lệnh: Đọc dõi đoạn 2. - Hs thảo luận theo tổ (5p) ? Tìm những việc làm của bọn quan lại ? Nhận xét về những việc làm đó ? - Đại diện các tổ trình bày , Gv nhận xét bổ sung - G:? Lúc đầu kể chuyện người khác , sau kể chuyện nhà mình . Chi tiết đó có ý nghĩa gì ? Hs : Tăng sức thuyết phục Hoạt động 3: Hướng dẫn Khái quát. - HS tìm nghệ thuật đặc sắc trong văn bản này là gì ? ? Qua văn bản em hiểu thêm điều gì ? Hs : kq Gọi hs đọc ghi nhớ. 2.Những việc làm của bọn hoạn quan - Bọn quan lại “Vừa ăn cướp, vừa la làng” → Bọn hoạn quan ỷ thế nhà chúa hoành hành , tác oai tác quái trong nhân dân. - Tác giả đưa chuyện nhà mình vào→ Tăng sức thuyết phục, tạo độ tin cậy, đồng thời tỏ thái độ phê phán và bất bình.. III- Tổng kết. - Nghệ thuật miêu tả sinh động. - Chọn lọc chi tiết tiêu biểu - Lựa chọn ngôi kể phù hợp. *.Ghi nhớ ( SGK ). Hoạt động4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Gv nhấn mạnh lại đặc điểm của tuỳ bút - Học thuộc ghi nhớ, nắm nội bài học đọc phần đọc them, làm bt1 - Hiểu và dùng được một số từ HV thông dụng được sd trong văn bản. - Bồi dưỡng HS giỏi: S2 Tuỳ bút, kí,kí sự với truyện. - Soạn “ Sự phát triển từ vựng ” + Tìm ví dụ biến đổi nghĩa của từ Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. Ngày soạn: 10 /09/2011 Ngày giảng: 19 /09/2011 TIẾT: 22: TV SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa cuả từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc. - Giúp hs xác định dược nghĩa của từ : Nghĩa gốc và nghĩa phát sinh - Giáo dục hs giữ gìn yêu quý Tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là cách dẫn trực tiếp, gián tiếp ?Cho ví dụ minh hoạ ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 KĐ- GT - ? Nhắc lại những đơn vị từ vựng đã học ở lớp 6,7,8? - H: Nhắc lại: Từ đơn, từ phức,… - Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội, nó không ngừng biến đổi theo sự vận động của xã hội. Sự phát triển của từ vựng không những đơợc thể hiện ở ngữ âm, ngữ pháp mà còn thể hiện ở từ vựng.. Hoạt động2: Hình thành kiến thức. - Cho hs đọc lại bài “ Cảm tác vào nhà ngục Quảng đông” của Phan Bội Châu -G:? Dựa vào kiến thức đã học , cho biết từ “ Kinh tế”có nghĩa là gì? Hs : giải thích. -G:? Ngày nay từ “ Kinh tế ” được hiểu như thế nào ? Hs : gt. I.Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ 1.Giải thích từ : a.Kinh tế - Trong thơ PBC “Kinh bang tế thế” có nghĩa là “trị nước cứu đời” - Ngày nay : Hoạt động lao động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi , phân phối, sử dụng của cải vật chất → Nghĩa của từ không phải là bất biến , nó có thể thay đổi theo thời gian. 2. Tìm nghĩa. - G:?Qua ví dụ trên, em có nhận xét gì về nghĩa của từ ? Hs :NX - G:?Xác định nghĩa của từ “ Xuân ” a. Xuân 1; Mùa xuân ( nghĩa gốc) trong ví dụ trên ? Xuân 2 : Tuổi trẻ ( Nghĩa chuyển ) Hs :XĐ - G:?Nghĩa của 2 từ Xuân này có điểm gì giống nhau ? Hs : Tươi trẻ , đầy sức sống → Phương thức ẩn dụ -G:?Vậy chuyển nghĩa theo phương thức nào ? Hs :KL b-Tay 1 : Bộ phận của con người để cầm - Tương tự với ví dụ 2 nắm ( nghĩa gốc ) - G:?Xác định nghĩa của từ “Tay”?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Phương thức chuyển nghĩa ? Hs :XĐ -G:?Sự phát triển của từ vựng phụ thuộc vào điều kiện nào ? Phát triển nghĩa của từ dựa trên cơ sở nào ? - H: Dựa vào nét tương đồng- ẩn dụ. Dựa trên nét tương cận- hoán dụ.. - Lệnh : làm BT 5(tr57) - G: lấy BT này để so sánh. - G:? Có thể coi đây là hiện tượng 1 nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa đợc không? Vì sao? - H: Thảo luận- trả lời. - T/g gọi Bác Hồ là mặt trời dựa trên nét. - Tay 2 : Người gioỉ về một lĩnh vực nào đó ( nghĩa chuyển ) →Phương thức hoán dụ 3. Có 2 phương thức chuyển nghĩa: - Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. - Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ. 4. BT nhanh - Từ Mặt trời ( câu thơ thứ 2) là ẩn dụ nghệ thuật.. tương đồng giữa 2 đối tượng được hình thành theo cảm nhận của nhà thơ. Sự chuyển nghĩa ở đây chỉ có tính chất lâm thời. Nó không làm cho từ đó có thêm nghĩa mới và không thể đưa vào giải thích trong từ điển.. G: Kq Hs : Đọc ghi nhớ Hoạt động 3: thực hành: - G:? Xác định nghĩa gốc , nghĩa chuyển , phương thức chuyển nghĩa của từ “Chân” trong BT1 - Hs : Làm vào vở (5p). sâu đó gv gọi 2 em lên bảng làm, gv chấm điểm - Hs thảo luận nhóm BT3 (3p). Sau đó gọi đại diện nhóm trình bày. - Gv chữa. *. Ghi nhớ: (sgk) II.Luyện tập : BT1 : a. Chân ( nghĩa gốc ) b. Chân (nghĩa chuyển ) → Hoán dụ c, d : chân ( nghĩa chuyển ) → Ẩn dụ. BT3 : - Hội chứng suy giảm miễn dịch, Hội chứng sau chiến tranh -Ngân hàng ADB, ngân hàng máu, ngân hàng đề - Sốt rét, sốt giá cả, sốt đất -Vua quan , vua dầu mỏ, vua ôtô, vua bóng đá. Hoạt động 4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Phân biệt 2 phương thức chuyển nghĩa - Làm các bài tập còn lại - Đọc một số mục trong từ điển và XĐ nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Chỉ ra trình tự trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ trong từ điển. - Soạn “ Hoàng Lê nhất thống chí” (Tóm tắt) + Tác giả , bố cục Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 15 /09/2011. Ngày giảng: 20&21 /09/2011 TIẾT: 23+24: VB. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ ( Hồi thứ 14) – Ngô Gia Văn PháiI/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích. - Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự, phân tích nhân vật - Giáo dục hs thái độ kính trọng người anh hùng, lên án bè lũ cướp nước, bán nước II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, chân dung người anh hùng Nguyễn Huệ, tranh ảnh 2. HS : Trả lời các câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và sự sách nhiễu của bọn quan lại ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ_ GT -G: Khi Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc lần thứ 2 Vua Lê Chiêu Thống bỏ chạy và sang cầu viện nhà thanh. Tôn Sĩ Nghị muốn biến nước ta thành quận huyện của phương Bắc nên kéo quân sang. Sang.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> đến nước ta, chúng mải ăn chơi không để ý gì. Đoàn trích này nới về việc Quang trung ra Bắc lần thứ 3.. Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản - G:?Dựa vào chú thích ở sgk . Cho biết một số nét về tác giả ? Hs : TL. - G:?Em hiểu gì về tác phẩm này ? Hs :TL Gv mở rộng : Tiểu thuyết chương hồi xuất xứ từ Trung Quốc với các tác phẩm nổi tiếng như “Tam quốc diễn nghĩa” “Tây du kí”…. - G: HD đọc.Cần đọc giọng to, rõ ràng. Gọi 3 em đọc luân phiên nhau Hs : Đọc - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các chú thích khó 2,7,17,29, 30 - Gọi hs tóm tắt văn bản Hs : T2 - G:?Tác phẩm thuộc thể loại gì? H: TL - Là tiểu thuyết lịch sử viết theo lối chương hồi. Ghi chép lại sự lục đục trong phủ chúa Trịnh và 3 lần ra Bắc của Nguyễn Huệ đánh tan quân Thanh. - Gv cho hs thảo luận theo nhóm. Tìm bố cục , nội dung từng phần . - Sau 5phút đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét , bổ sung. I.Tìm hiểu chung 1. Tác giả : - Một nhóm tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì ở Thanh Oai – Hà tây - Ngô thì Chí (1758-1788) làm quan dưới thời Lê chiêu Thống - Ngô thì Du ( 1772-1840) làm quan dưới thời Nguyễn 2. Tác phẩm : - Viết bằng chữ Hán. Gồm 17 hồi. - Đoạn trích thuộc hồi thứ 14. 3.Thể loại: - Tiểu thuyết lịch sử chương hồi.(Thể Chí: Một thể vừa có tính văn học và lịch sử).. 4.Bố cục : - p1: Đầu → Mậu thân 1788 :Nhận tin cấp báo, lên ngôi hoàng đế, thân chinh đi đánh giặc -p2 : Tiếp →Vào thành : Cuộc hành quân thần tốc, chiến thắng lẫy lừng của vua QT -p3 : Còn lại : Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh, sựu thảm hại vua quan Lê chiêu Thống. II. Tìm hiểu văn bản - Lệnh: Quan sát văn bản 1.Hình tượng người anh hùng NH: - G:?Khi nhận được tin cấp báo NH đã a. Nghe tin cấp báo làm gì ? -Tức giận định cầm quân đi ngay Hs :TL -Lên ngôi hoàng đế để yên lòng dân.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - G:?Hãy thuật lại những việc làm của vua QT trên đường đi ? ? Vì sao QT lại chọn đúng dịp tết để tấn công ? Hs : Tạo yếu tố bất ngờ cho quân địch -G:? Qua đây em thấy QT là người như thế nào? H: NX - G:?Điểm đánh đầu tiên của vua QT là ở đâu ?Vì sao lại chọn điểm đó ? -Hs : Kho lương thực vũ khí → chặn đường lương thực vũ khí của địch. - G:?Hãy thuật lại các trận đánh Qua đó nhận xét cách đánh của Vua QT? - Hs : Thuật lại.. - Xuất quân ra trận. b. Trên đường hành quân : -Mời Ng . Thiếp đến hỏi tình hình - Kén thêm lính , dụ binh sĩ - Tha tội cho Lân, Sở - Sắm sửa lễ cúng tết - Hẹn ngày mồng 5 vào thành ăn tết => Có trí tuệ, độ lượng, biết nhìn xa trông rộng. c. Chiến công đại phá quân Thanh - Chia 5 đạo quân, QT trực tiếp cưỡi voi chỉ huy mũi tiến công: - Trận Phú Xuyên: Bắt sống toàn bộ quân do thám. -Trận Hà Hồi: Vào đêm mồng 3 tết. Bao vây, doạ -> Giặc xin hàng.. => Cách đánh: Bí mật, bất ngờ, thắng lợi không gây thương vong.. - Trận Ngọc Hồi: Mờ sáng mồng 5 Chia nhiều - G:? So sánh cách đánh giữa các trận? mũi quân- bao vây- ghép ván phủ rơm,dàn trận chữ nhất -> Quân Thanh đại bại. 2. - H: S - G:? Nhận xét cách kể trận đánh của tác giả ? Hs: NX - G:? Qua các chi tiết trên em có nhận xét gì về vua QT ? Hs : NX Gv mở rộng: đại thắng quân Thanh hội đủ 3 yếu tốThiên thời (đánh vào dịp tết) Địa lợi ( trời nắng, đổi gío)Nhân hoà (lòng người quyết tâm). - Lệnh: Quan sát văn bản - Cho hs thảo luận 4 nhóm + N1,2 : H/a Bọn cướp nước được miêu tả như thế nào? + N3,4 : H/a Bọn bán nước được miêu tả như thế nào? - Sau 5p .Gọi nhóm 1,3 trình bày. Nhóm 2,4 nhận xét, bổ sung Hoạt động 4: Khái quát. => Cách đánh công phu, quyết liệt-> Địch không có đường lui. → Trần thuật cụ thể, miêu tả tỉ mỉ trong lời nói , hành động , trận đánh → QT là người mạnh mẽ , quyết đoán, trí tuệ sáng suốt, tài dụng binh như thần, nhạy bén, mưu cao → Là người tổ chức và linh hồn của chiến công vĩ đại 2.Hình ảnh bọn cướp nước , bán nước a. Bọn cướp nước: - Quân sĩ mải ăn chơi. - Tướng kêu căng, chủ quan - Hèn nhát , sợ mất mật tranh nhau chạy về nước giẫm đạp lên nhau mà chết -> Thất bại thảm hại. b. Bọn bán nước : - Chạy bán sống, bán chết - Cướp thuyền qua sông, phải nhịn đói -> nhục nhã..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -G:? Qua văn bản em hiểu thêm điều gì ? Đạon trích đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng? - Hs : Kq -G:? Các tác giả vốn trung thành với nhà Lê, không mấy cảm tình với Tây Sơn, thậm chí xem Tây Sơn như giặc mà họ vẫn viết hào hứng như vậy. Qua đây em có nhận xét gì về thái độ của các tác giả?. H: NX ( Họ tôn trọng sự thật lịch sử và ý thức dân tộc…) - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk - Hs : đọc Hoạt động 5: Thực hành - Gv cho hs làm bài luyện tập ở sgk. Gọi 2,3 hs đọc , gv nhận xét. III. Tổng kết:. - NT kể, miêu tả chân thực, sinh động. -> Toát lên h/a người anh hùng áo vải oai phong, lẫm liệt và sự thất bại thảm hại của bọn cướp và bán nước.. * Ghi nhớ : SGK IV/ Luyện tập : Các ý chính của đoạn văn - Tối 30 mở tiệc khao quân - Chia quân làm 5 đạo - Ngày mồng 3 đánh đồn Hà Hồi - Ngày mồng 5 đánh đồn Ngọc Hồi Trưa mồng 5 vào thành. Hoạt động 6/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Gv nhấn mạnh hình ảnh người anh hùng QT – NH - Tóm tắt văn bản, học ghi nhớ - Học phân tích , hoàn thành bài luyện tập - Hiểu và dùng được một số từ HV thông dụng được sử dụng trong văn bản. - Soạn “Sự phát triển của từ vựng” Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………. Ngày soạn: 20 /09/2011 Ngày giảng: 23&24 /09/2011 TIẾT:25: TV SỰ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG ( t ) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm được them hai cách quan trọng để phát triển từ vựng bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ tạo từ mới và mượn tiếng nước ngoài - Tạo dược từ ngữ mới và nhận diện được từ vay mượn tiếng nước ngoài - Giáo dục hs giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Từ điển Hán việt, trả lờ câu hỏi ở sgk.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :?Sự phát triển từ vựng phụ thuộc vào yếu tố nào ? Có những phương thức phát triển từ vựng gì ? Cho ví dụ ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ_ GT - Giờ trước đã học về sự phát triển của từ vựng ( phát triển nghĩa của từ đó là phát triển về chất) Bên cạnh sự phát triển về chất từ vựng VN được phát triển nhanh về lượng.Bài hôm nay chúng ta sẽ học.. - Hoạt động2: Hình thành kiến thức - Hs thảo luận (7p) . Sau đó gọi đại diện các bàn trình bày a.Giải thích nghĩa của các từ ? b. Trong các từ trên , từ nào có thể ghép được với nhau để tạo nên nghĩa ? - GV chốt lại. -G:? Tìm các từ ngữ có cấu tạo theo mô hình x+Tặc có nghĩa ? - Hs : suy nghĩ trả lời -G:?Hãy giải nghĩa các từ vừa tìm được ? Hs :Gt - G:? Vậy có thể phát triển từ vựng bằng cách nào ? Tác dụng của cách đó - Hs : Dựa vào ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ - Hs đọc ví dụ 1 . Gọi 2hs lên bảng tìm từ Hán Việt trong đoạn a, b - G:? Em hiểu như thế nào “ Thanh minh, đạp thanh” ? Hs : TL - G:?Hãy tìm những từ ngữ chỉ khái. I.Tạo từ ngữ mới 1.Ví dụ 1: X+Y - ĐTD Đ : điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo bên người, dùng trong vùng phủ sóng - Kinh tế tri thức :Nền kt dựa vào sx, phân phối..có hàm lượng tri thức cao - Đặc khu kinh tế : Khu vực riêng để thu hút vốn đầu tư nước ngoàivới những chính sách ưu đãi - Sở hữu trí tuệ :Quyền sở hữu đối với các sản phẩm do hoạt động trí tuệ làm ra, được pháp luật bảo hộ 2.Ví dụ 2: X+ tặc - Lâm tặc - Tin tặc - Không tặc - Hải tặc -> Tạo ra các từ mới làm cho vốn từ tăng lên. * Ghi nhớ 1 : SGK II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài 1.Ví dụ 1 : Từ HV a.Thanh minh, Tiết , Lễ , Tảo mộ , yến anh, đạp thanh , bộ hành, tài tử , giai nhân b. Bạc mệnh , duyên , phận , thần linh, chứng giám,thiếp , đoan trang , trinh bạch, tiết.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> niệm sau ? ? Những từ ngữ này có nguồn gốc từ đâu ? - Hs : Tiếng Anh -G:?Tìm một số từ ngữ mượn tiếng nước. 2.Ví dụ 2: Từ Ấn- Âu - AIDS - Ma-két –ting - Mượn từ tiếng Anh. → Nguồn gốc tiếng nước ngoài. ngoài có trong tiếng việt ? - Hs : Rađiô, intơnét, mít tinh…. - G:? Qua 2 ví dụ trên hãy nêu thêm những cách phát triển từ vựng ? Hs : TL - Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk Hoạt động 3 : Thực hành - Gv cho 2 mô hình - Cho hs chơi trò tiếp sức: 2 dãy , mỗi lần 1hs lên ghi 2 từ theo mô hình . Sau 5p dãy nào ghi nhiếu , đúng sẽ thắng - G:?Tìm 5từ mới được dùng phổ biến gần đây nhất ? Giải thích ? - Sau 3p gọi 3 em nhanh nhất chấm điểm. => Mượn tiếng nước ngoài để tăng vốn từ vựng. Bộ phận mượn quan trọng nhất trong TV là từ mượn tiếng Hán. * Ghi nhớ 2: sgk III.Luyện tập BT1 : - X+ Trường : Chiến trường, công trường, nông trường , thương trường, hôn trường… - X+Hoá : Lão hoá , công nghiệp hoá, Hiện đại hoá,xã hội hoá, ôxi hoá… BT2 : - Cầu truyền hình : Truyền trực tiếp giao lưu giưa nhiều địa điểm - Thương hiệu : Nhãn hiệu thương mại hàng hoá - Cơm bụi : giá rẻ bán trong quán nhỏ - Bàn tay vàng - Chat - Đường cao tốc. Hoạt động4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc ghi nhớ , làm các bài tập còn lại - Tra từ điển để XĐ nghĩa của một số từ HV thông dụng được sử dụng trong các VB đã học. - Soạn “ Truyện Kiều” + Tác giả Nguyễn Du ; + Nội dung , nghệ thuật Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………….. Ngày soạn: 20 /09/2011 Ngày giảng: 23&24&26/09/2011 TUẦN 6- TIẾT:26+27: VH TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc. - Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản - Giáo dục hs biết trân trọng những giá trị to lớn của kiệt tác văn học II/ CHUẨN BỊ 1. GV : Soạn giáo án, Chân dung Nguyễn Du, Những lời bình về tác phẩm, máy chiếu. 2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Tóm tắt tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí”? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT -Chiếu một số hình ảnh về đại thi hào Nguyễn Du Hoạt động 2: Tìm hiểu chung 1. Tác giả : Nguyễn Du( 1765-1820) - Hs đọc mục I ở sgk *. Tên tự: Tố như -G:?Tóm tắt vài nét cơ bản tác giả ? - Quê : Tiên Điền , nghi Xuân, Hà Tĩnh Hs :T2 - Sinh ra trong một gia đình quý tộc, có truyền thống văn học. - G:? Thời đại Nguyễn Du sống có *. Hoàn cảnh xã hội: XHđầy biến động: những biến động gì ? Có ảnh hưởng gì - CĐPK khủng hoảng trầm trọng, đến cuộc đời ND? - Phong trào khởi nghĩa nông dân phát triển Hs :TL -> Ảnh hưởng đến ngòi bút của ông. Gv : Chính những điều ấy đã đi vào tác phẩm của ông, rõ nhất là “TK” “Trải qua một cuộc bể dâu Những điều trông thấy mà đau đớn lòng. - G:?Bản thân ông là người như thế nào ? Hs : TL. - G:?Sự nghiệp văn chương của ông có gì nổi bật? Gv cung cấp cho hs. * Cuộc đời: - Mồ côi từ nhỏ, học tập ở Thăng Long, 10 năm lưu lạc ở đất Bắc -> Ông có ĐK nếm trải và gần gũi với đ/s người nông dân. - Là người hiểu biết sâu rộng, vốn sống phong phú, có trái tim giàu lòng yêu thương. - Giai đoạn làm quan ông đc đi chánh sứ Trung Quốc. - Là danh nhân văn hoá thế giới * Sự nghiệp : - Chữ Hán : ( 243 bài).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> -Thanh hiên thi tập (1786- 1804) - Nam trung tạp ngâm(1805-1812) - Bắc hành tạp lục (1813-1814). - G:?TK có nguồn gốc từ đâu ? Hs : - G:?Truyện Kiều thuộc thể loại gì ? Hs : - G:?TK có mấy phần ? ?Tóm tắt ngắn gọn văn bản ? Hs : tóm tắt Gv nhận xét, bổ sung - Hs thảo luận 4 nhóm - G:?Nêu giá trị của TK ? - Sau 5p đại diện các nhóm trình bày . - Gv chốt ý, lấy ví dụ minh hoạ cho từng giá trị -Hiện thực nhân đạo. - Chữ Nôm : - Văn chiêu hồn - Truyện Kiều 2. Tác phẩm : a. Nguồn gốc : Dựa theo cốt truyện “ Kim Vân Kiều Truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân( TQ) b. Thể loại : Truyện Nôm theo thể thơ lục bát c. Tóm tắt : Gồm 3254 câu thơ -p1: Gặp gỡ và đính ước -p2: Gia biến và lưu lạc -p3 : Đoàn tụ d. Giá trị d1. Nội dung * GT Hiện thực : Phản ánh sâu sắc hiẹn thực xh đương thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận những người bị áp bức đau khổ. * GTNhân đạo :. + Một ngày lại thói sai nha Làm cho khóc hại chẳng qua vì tiền + Trong tay sẵn có đồng tiền Dẫu rằng đổi trắng thay đen khó gì +Thương thay cũng một kiếp người Hại thay mang lấy sắc tài làm chi. -Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc trước số phận đau khổ của con người - Lên án tố cáothế lực tàn bạo chà đạp con ngưòi - Trân trọng đề cao con người. - Nghệ thuật. - Đạt đến đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật: mang chức năng biểu dạt, biểu cảm , thẫm mĩ.. - Nghệ thuật tự sự vượt bậc: Kể chuyện trực tiếp, gián tiếp, nữa trực tiếp - Miêu tả tâm lí nhân vật, thiên nhiên đặc sắc - Cốt truyện nhiều tình tiết phức tạp nhưng dễ hiểu. + Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng + Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bong + Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. d2. Nghệ thuật :. 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Gv nhấn mạnh giá trị của TK - Gọi hs đọc ghi nhớ - VN Học thuộc ghi nhớ. Nắm những nét chính về tác giả, giá trị tác phẩm Soạn “Chị em Thuý Kiều” + Chân dung Vân - Kiều + Bút pháp miêu tả Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Ngày soạn: 23 /09/2011 Ngày giảng: 27 /09/2011 TIẾT: 28: VH CHỊ EM THUÝ KIỀU I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều. - Bút pháp NT tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. - Giúp hs thấy rõ cảm hứng nhân đạo trong TK : Trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của con người - Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, kĩ năng vận dụng nghệ thuật miêu tả trong bài viết TLV - Giáo dục hs thái độ trân trọng vẻ đẹp con người II/ CHUÂN BỊ 1.GV: Soạn giáo án, bảng phụ 2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : Tóm tắt “Truyện Kiều”. Nêu giá trị nội dung , nghệ thuật ? 3.Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT - GV đoạc cho HS nghe đoạn đầu của Truyện Kiều. Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản I/ Tìm hiểu chung - G: ?Nêu vị trí đoạn trích? 1. Xuất xứ - Hs :TL - Nằm ở phần đầu , giới thiệu về gia cảnh - Gv hướng dẫn hs đọc, gọi hs đọc , của Kiều nhận xét - Hs : Đọc - Gv hướng dẫn hs giải nghĩa một số từ khó, điển tích điển cố : 2,5,6,9,10, 13 - Hs : XĐ 2. Bố cục : - 4 câu đầu : Giới thiệu khái quát 2 chi em TK - G:? Đoạn trích này có thể chia bố - 4 câu tiếp : Vể đẹp của TV cục như thế nào ? Nội dung ? - 12 câu tiếp : Vẻ đẹp của TK - Hs : XĐ - Còn lại : Cuộc sống chung của 2 chi em. II/ Phân tích : 1.Chân dung 2 chị em : - G:? Chân dung 2 chi em được tác giả.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> đặc tả qua những câu thơ nào ? - Hs : XĐ: - G:? Theo em “Tố Nga” có nghĩa là gì ? - Hs : GT - G:? Nhận xét gì về vẻ đẹp chung của 2 chị em ? - Hs :NX - G:? Xét về nghĩa gốc, hình ảnh mai và tuyết chỉ thiên nhiên hay con người? H/a đó cốt là để miêu tả thiên nhiên hay con người? Với bút pháp ước lệ ấy vẻ đẹp của 2 chị em được miêu tả ntn ? - Hs : TL. - Tố nga: người con gái đẹp: - “Mai cốt cách tuyết tinh thần”: dáng vẻ đẹp, thanh cao như cây mai, tinh thần trong trắng như tuyết.. → Bút pháp ước lệ tượng trưng làm nổi bật vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao trong trắng, hoàn mĩ nhưng không giống nhau của 2 chị em TK. - G:? TV được tác giả miêu tả ở những 2. Vẻ đẹp của Thuý Vân nét đẹp nào ? Chú ý đến chi tiết nào? + Khuôn trăng đầy đặn:Khuôn mặt tròn trịa Ý nghĩa? + Nét ngài nở nang: Lông mày đậm - Hs : TL + Hoa cười ngọc thốt: miệng cười tươi như - Hs : Khuôn mặt , vẻ đẹp đoan trang hoa, tiếng nói trong như ngọc. phúc hậu + Mây thua, tuyết nhường:tóc đẹp hơn mây, - G:?Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi da trắng hơn tuyết. miêu tả TV ? Điều đó dự báo tương lai → Bút pháp ước lệ , liệt kê,ẩn dụ, từ ngữ của Thúy Vân sẽ ntn? miêu tả đặc sắc: →Vẻ đẹp đoan trang phúc - Hs: tl hậu quí phái, dự báo cuộc sống êm đềm suôn sẻ -G:? So với TV , TK có vẻ đẹp như thế nào? 3. Vẻ đẹp của Kiều - Hs :TL - Sắc sảo về trí tuệ , mặn mà về tài năng, - G:? Về nhan sắc , tác giả chú ý đến tâm hồn những điểm gì ? - Hình thức : - Hs : Đôi mắt + Mắt trong như nước mùa thu - G:? Tại sao tác giả lại chú ý đôi mắt + Lông mày thanh tú như nét núi mùa - Hs : Tự bộc lộ xuân - G:?TK có tài gì ? → Tuyệt thế giai nhân - Hs :TL - G:? Nghê thuật miêu tả TK có gì giống và khác nghệ thuật miêu tả TV ? - Tài năng : Cầm , kì , thi ,hoạ đều đạt đến - Hs :NX mức lí tưởng. Ngoài ra nàng còn biết sáng - G:? Nhận xét về vẻ đẹp của TK ?vẻ tác nhạc: khúc nhạc bạc mệnh.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> đẹp đó dự báo tương lai của Kiều sẽ thế nào? - Hs : Sự kết hợp giữa tài và sắc làm cho tạo hoá phải ghen ghét ,đố kị. - SD bút pháp ước lệ, ẩn dụ, nhân hóa, điển tích: →Vẻ đẹp hoàn mĩ kết hợp giữa tài và sắc →Tạo hoá phải ghen ghét , đố kị → Dự báo số phận éo le trắc trở. - Hs thảo luận nhóm ? Vì sao tác giả lại tả TV trước TK ? Đặc sắc của ND trong đoạn trích này là dùng từ ngữ thể hiện số phận con người . Giải thích ý kiến trên ? → NT đòn bẩy, miêu tả TV làm nền nổi bật - Sau 5p đại diện nhóm trình bày, nhận vẻ đẹp TK làm nổi bật chân dung của TK xét , bổ sung - G:? Em có nhận xét gì về cuộc sống 4.Cuộc sống của 2 chị em : của 2 chị em ? - Đến tuổi cập kê, c/s êm đềm , hoà hợp - Hs: TL - Trong nề nếp , gia giáo Hoạt động 3: Khái quát - G:? Cảm hứng nhân văn của tác giả III. Tổng kết: trong đoạn trích này là gì ? - Hs : Ca ngợi vẻ đẹp con người * Ghi nhớ : SGK - G:? Nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích ? - Hs :TL - G: Gọi hs đọc ghi nhớ Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HOC : -? So sánh vẻ đẹp của TV , TK ? - VN Học thuộc ghi nhớ . Nắm vẻ đẹp của TV, TK , Nghệ thuật của đoạn trích - Học thuộc đoạn trích - Soạn “ Cảnh ngày xuân” + Không gian nghệ thuật bức tranh mùa xuân + Cảnh trảy hội + Tâm trạng 2 chi em Kiều du xuân trở về Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ************************ Ngày soạn: 23 /09/2011 Ngày giảng: 28 /09/2011 TIẾT: 29: VH CẢNH NGÀY XUÂN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - HS Hiểu thêm về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của ND kết hợp bút pháp gợi và tả, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình, tả cảnh ngụ tình - Rèn kĩ năng phân tích ngôn ngữ, vận dụng để viết văn tả cảnh.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Giáo dục hs lòng yêu thiên nhiên II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , máy chiếu, phiếu học tập 2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng “ Chị em Thuý Kiều”? Nhận xét vẻ đẹp của T Kiều ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : KĐ- GT - Sau khi giới thiệu gia cảnh Vương Viên ngoại, gợi tả 2 chị em TK, đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh, chị em TK đi chơi xuân. I/ Tìm hiểu chung :. Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản - G:? Nêu vị trí của đoạn trích ? Hs : TL - G: Hướng dẫn đọc cho hs .Gv đọc mẫu.Gọi hs đọc tiếp . Gv nhận xét - G: Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 2,3,5,8 - Gv: thảo luận theo bàn . Tìm bố cục? H: Sau 3p các bàn trình bày. Gv nhận xét , chốt ý - Lệnh: Quan sát đoạn 1. - G:? Hai câu thơ đầu cho em biết gì về thời gian, không gian ? Hs : TL. - G:? Khung cảnh mùa xuân được miêu tả qua những câu thơ nào? Hs : XĐ - G:? Em có nhận xét gì vè bức tranh mùa xuân qua 2 câu trên ? Hs : TL - G:? Từ “điểm” có tác dụng như thế. 1. Vị trí : - Phần 1: gia biến và lưu lạc. Sau đoạn tả chị em Vân - Kiều. 2. Bố cục : - 4 câu đầu : Khung cảnh ngày xuân - 8 câu tiếp : Khung cảnh lễ hội mùa xuân - Còn lại : Cảnh du xuân trở về II/ Phân tích : 1.Khung cảnh ngày xuân - “ Con én đưa thoi”-> ẩn dụ nhân hoá-> gợi tả h/a mùa xuân, thời gian trôi nhanh 2/3 mùa xuân đã qua(Thiều quang)-> tiếc nối.. - Không gian : Thoáng đạt , trong trẻo tinh khôi, giàu sức sống - Hình ảnh : Cánh én, bông lê trắng , cỏ non xanh , thiều quang → mầu sắc hài hoà-> Bức tranh mùa xuân trong trẻo, thanh khiết.. => Vẻ đẹp mùa xuân: mới mẻ, giầu sức.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> nào trong câu thơ ? - Hs : Tạo cho cảnh vật sinh động chứ. sống.. không tĩnh lặng. 2.Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh - Tết thanh minh:- Lễ Tảo mộ - Hội đạp thanh. - Gv cho hs thảo luận theo 4 nhóm 1. Những hoạt động lễ hội nào được diễn ra trong đoạn thơ ? 2. Không khí diễn ra như thế nào ? 3. Từ ngữ nào nói lên điều đó ? 4. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ của tác giả? - Hs thảo luận sau đó đại diện nhóm trả lời - Gv nhận xét, chốt ý. - Sử dụng nhiều từ ghép, từ láy, hình ảnh so sánh, ẩn dụ => Không khí đông vui tưng bừng , náo nhiệt. + Gần xa nô nức yến anh + Dập dìu tài tử giai nhân + Ngựa xe như nứơc , áo quần như nêm → Nét đẹp văn hoá cổ truyền của các dân tộc phương Đông tưởng nhớ người thân đã mất. 3. Cảnh du xuân trở về :. - G:? Cảnh vật và không khí có gì - Cảnh chiều tà được cảm nhận qua tâm khác với 4 câu đầu ? trạng. Hs :TL -G:? Tìm những từ ngữ tả cảnh về chiều ? - Từ láy : Tà tà, thanh thanh, nao nao, nho Hs : Tà tà, thơ thẩn, dan tay, bước dần nhỏ.. - G:?Trong những câu thơ cuối này, tác giả sử dụng từ loại gì? Tác dụng ? Hs : XĐ → Tâm trạng buồn, bâng khuâng , xao - G:?Tâm trạng của 2 chị em Kiều diễn xuyến và sự linh cảm điều gì đó sắp xảy ra ra như thế nào ? → Bút pháp ước lệ tượng trưng nhưng Hs : TL không xa lạ vì mang màu sắc đồng quê “ - G:? Nghệ thuật sử dụng ở đây là gì ? Ngọn tiểu khê, nhịp cầu nho nhỏ” Hs : XĐ III/ Tổng kết : Hoạt động 3 : KQ - G:? Cảm nhận về khung cảnh ngày xuân trong toàn bộ đoạn trích ? Ghi nhớ : SGK Hs : TL - Nhận xét về nghệ thuật ? Gv gọi hs đọc ghi nhớ Hoạt động 4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ-HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :GV hệ thống toàn bài - Học thuộc đoạn thơ , Làm BT 1 . Nắm nội dung - Hiểu và dùng được một số từ HV thông dụng đc sd trong văn bản. - Soạn “Thuật ngữ” + Khái niệm ? Đặc điểm ? Ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ************************** Ngày soạn: 23 /09/2011. Ngày giảng: 30 /09&1/10/2011 TIẾT: 30 THUẬT NGỮ. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Năm được khái niệm thuật ngữ và các đặc điểm của thuật ngữ - Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ đặc biệt trong các văn bản khoa học, công nghệ. - Rèn kĩ năng sử dụng thuật ngữ chính xác - Giáo dục hs giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : GV : Soạn giáo án, phiếu học tập HS : Tìm hiểu một số thuật ngữ trong đơì sống III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ?Có những cách phát triển từ vựng nào ? Cho ví dụ ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : KĐ- GT - Trong hệ thống từ vựng có một lớp từ gồm từ và ngữ cố định nó biểu thị các khái niệm khoa học và công nghệ đó là thuật ngữ.. Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức mới - G:? Gọi hs đọc ví dụ ở . So sánh 2 cách giải thích ở từng từ ? Hs : TL - G:/Cách giải thích nào đòi hỏi phải có kiến thức hoá học ? Hs : Cách 2 - G:?Gọi hs đọc ví dụ 2 Những từ in đậm đó thuộc bộ môn nào ? Hs : TL - G:? Những từ ngữ trên thường dung. I.Thuật ngữ là gì 1. Ví dụ 1 a. Dựa vào đặc điểm bên ngoài có tính chất cảm tính. b. Dựa vào đặc tính bên trong(Kiến thức hoá học) - Cách 1: gt theo cách thông thường. - Cách 2: gt trên cơ sở khoa học9 Ý nghĩa của Thuật ngữ) 2.Ví dụ 2 - Thạch nhũ : Địa lí - Ba- dơ : Hoá học - Ẩn dụ : Ngữ văn - Phân số thập phân : Toán học.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> trong loại văn bản nào ? Hs : XĐ - G:?Từ sự phân tích ở trên , em hiểu như thế nào là thuật ngữ ? Hs : Ghi nhớ. - G:?Các từ ngữ ở phần I2 còn có nghĩa nào khác nữa không ? Hs :xđ. -G:?“Muối ” trong ví dụ b có nghĩa là gì ? - Hs : Tình cảm sâu đậm - G:?Vậy “Muối ”trong ca dao có phải là một thuật ngữ ? Vì sao ? - Hs : Không - G:?Hãy rút ra đặc điểm của thuật ngữ ? - Hs : - Gv gọi hs đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Thực hành - Gv cho 4 tổ chơi trò chơi “ ai nhanh hơn” . Gv đọc từng câu, các độ phất cờ(Khăn quàng)dành quyền trả lời . Đội đúng được 1đ, sai đội khác trả lời. - Xong BT1, đội nào nhiều điểm , đội đó sẽ thắng. - G:?“Điểm” tựa trong đoạn thơ có dung như một thuật ngữ không ? Nó có nghĩa là gì ?. → Chủ yếu dùng trong các văn bản khoa học , công nghệ => những từ ngữ biểu thị k/n khoa học, công nghệ thường đc dùng trong các VB KHCN.  Ghi nhớ : SGK. II/ Đặc điểm của thuật ngữ Ví dụ 1 - Thuật ngữ ở mục I chỉ có 1 nghĩa, không có nghĩa nào khác -> Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại. Ví dụ 2. a. Muối : Đặc điểm của muối b. Tình cảm sâu nặng → Sắc thái biểu cảm -> thuật ngữ không có tính biểu cảm.  Ghi nhớ : SGK III/ Luyện tập BT1 a. Lực - vật lí b. Xâm thực- địa lí c.Hiện tượng hoá học - hoá‘ d.Trường từ vựng - văn e. Di chỉ- sử f. Thụ phấn- sinh h. Lưu lượng- địa k. Trọng lực - lí l. Khí áp- địa m. Đơn chất- hoá n. Thị tộc phụ hệ - sử p. Đường trung trực- toán BT2 - Vật lí : Là điểm cố định của đòn bẩy - Đoạn thơ : Là chỗ dựa chính.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hs : Chổ dựa chính Gọi đọc BT5. Yêu cầu hs giải thích Hs:. BT5 - Thị trường trong kinh tế học - Thị trường trong quang học → Không vi phạm vì 2 thuật ngữ được dùng trong 2 lĩnh vực khác nhau Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Hs đọc 2 ghi nhớ - Học thuộc ghi nhớ - Làm BT3,4 ở SGK - Xem lại đề bài viết số 1 Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… *********************** Ngày soạn:23 /09/2010 Ngày giảng: 30 /09&1/10/2011 TUẦN 7- TIẾT: 31 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - HS củng cố kiến thức về văn thuyết minh, biết những lỗi sai cơ bản để rút kinh nghiệm cho bài sau - Rèn kĩ năng nhận lỗi , sửa lỗi bài viết - Giáo dục hs ý thức cố gắng cho các bài viết sau II/ CHUẨN BỊ 1. GV : Soạn giáo án, bảng chữa lỗi 2. HS : Ôn lại văn thuyết minh III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhắc lại yêu cầu đề Đề : Cây quế ở quê em - Gọi hs nhắc lại đề - Hs : NL 1. Xác định tìm hiểu đề : - G:Yêu cầu hs tự xác định tìm hiểu đề - Thể loại : Thuyết minh có sử dụng yếu tố - Hs : Thể loại miêu tả, các biện pháp nghệ thuật - G: Xác định các ý cơ bản của đề trên - ĐT : Cây quế Hs : nhắc lại 2.Tìm hiểu ý Hoạt động 2: Nhận xét. 3.Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Gv nhận xét các khuyết điểm, ưu điểm của bài làm hs - Ưu điểm : + Đa số xác định đúng yêu cầu đề ra + Thuyết minh chính xác về đối tượng thể hiện rõ sự gắn bó gần gũi của cây quế đối với đồng bào + Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, miêu tả , giàu cảm xúc - Hạn chế : + Một số bài thuyết minh chưa chính xác + Sai chính tả nhiều, diẽn đạt kém + Nhiều em viết cẩu thả, sơ sài mang tính đối phó Hoạt động 3 Trả bài, chữa lỗi Gv nêu lỗi trong bài viết cụ thể của học sinh , hs chữa lỗi - Lớp trưởng phát bài, hs tự sữa lỗi trong bài của mình. a. Ưu điểm b. Khuyết điểm. Lớp G K TB 9A(28) 9B(24) 4.Chữa lỗi a. Lỗi chính tả : b. Lỗi diễn đạt : 5.. Đọc bài văn hay : Cương, (9B), Oanh(9A). Y. Hoạt động 4: Gọi hs đọc bài văn hay Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Rút kinh nghiệm cho bài viết sau : + TM chính xác cái nào không biết chắc thì không đưa vào + Rèn luyện chính tả ,chữ viết + Đọc nhiều sách báo, bài văn mẫu để tham khảo + Sữa lỗi trong bài viết Ngày soạn: 1 /10/2011. Ngày giảng: 3 /10/2011. TIẾT: 32 MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. - Vận dụng hiểu biết về văn miêu tả trong văn bản tự sự để đọc- hiểu văn bản. - Rèn kĩ năng viết văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm - Giáo dục ý thức tự giác học tập chuẩn bị tốt cho bài viết số 2.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là văn tự sự ? Trong văn tự sự có những yếu tố nào ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : KĐ_ GT I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn tự sự : Hoạt động2: Tìm hiểu kíên thức mới 1.Ví dụ : - G:?Gọi hs đọc đoạn trích ở sgk. 2. NX - G:?Đoạn trích kể về trận đánh nào? a. Đoạn trích kể về trận đánh Đống Đa Trong đó vua QT làm gì ? Ngọc Hồi, vua QT người chỉ huy tướng sĩ Hs : TL b. Các yếu tố miêu tả : - G:?Tìm các yếu tố miêu tả trong - Nhân có gió Bắc, khói toả mù trời , cách đoạn trích ? Vai trò của yếu tố đó ? gang tấc không thấy gì, bỏ chạy tán loạn, Hs : XĐ giày xéo lên nhau mà chết, thây chất đầy đồng , máu chảy thành suối → Làm rõ hơn tài năng của QT, sự thất bại thảm hại của quân Thanh - G:?Cho hs đọc các sự kiện chính c. Chi kể các sự kiện chính, bỏ các yếu tố mục 2. Nếu kể các sự kiện chính, bỏ đi miêu tả → Trận đánh khô khan , không các yếu tố miêu tả thì đoạn trích sẽ hấp dẫn như thế nào ? Hs: TL - G:?Qua ví dụ trên rút ra vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự ? * Ghi nhớ : Hs : Dựa vào ghi nhớ Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk Hoạt động 3: Thực hành II. Luyện tập : - Hs thảo luận nhóm BT1 . Sau 5p đại BT1 : diện nhóm trình bày, gv nhận xét , bổ a. Chị em Thuý Kiều : Tả người: sung . - Mai cốt cách , tuyết tinh thần - N1,2 : Chị em Thuý Kiều - Khuôn trăng.. - N3,4 : Cảnh ngày xuân - Hoa cười… - Mây thua... - Làn thu thuỷ… - Hoa ghen....→ Nỗi bật vẻ đẹp hoàn mĩ, tuyệt thế giai nhân của TK- TV.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> b. Cảnh ngày xuân : Tả cảnh: - Cỏ non … - Cành lê… - Dập dìu… - Ngựa xe… - Tà tà…. - Nao nao...→ Cảnh mùa xuân trong trẻo, mát mẻ , cảnh lễ hội tưng bừng, tấp nập - Gv cho hs viết đoạn văn giới thiệu vẻ BT3: đẹp của chị em TK . Sau 5p gọi hs trình bày miệng trước lớp. - Hs cả lớp nhận xét bổ sung. Bài viết hay , gv có thể lấy điểm Hoạt động 4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Làm bt2 : Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả “Cảnh chị em Thuý Kiều di chơi xuân trở về” - Soạn “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”. -. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ************************************* Ngày soạn: 1 /10/2011 Ngày giảng: 4&5 /10/2011 TIẾT: 33+34:VB KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người. - Rèn kĩ năng phân tích tâm trạng nhân vật qua cảnh vật, bổ xung kiến thức đọc hiểu văn bản thơ trung đại. - Giáo dục hs thái độ cảm thông trước số phận bất hạnh của con người II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngưng Bích, tư liệu tham khảo 2. HS: trả lời câu hỏi ở sgk IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng “ Cảnh ngày xuân”. Cảm nhận về bức tranh mùa xuân ?.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: KĐ- GT - G:? Em hãy cho biết tại sao TK phải ra ở lầu Ngưng Bích? Lầu này ở đâu? Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản -G:?Hãy nêu xuất xứ đoạn trích ? Hs : TL - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs. Gv đọc mẫu, sau đó gọi hs đọc lại - Hs : Đọc - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 1,5,7,9,10 - Gv cho hs thảo luận theo bàn để tìm bố cục .Sau 3p, đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung - GV chuyển ý. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I/ Tìm hiểu chung 1. Vị trí : Sau đoạn Mã Giám sinh lừa Kiều nhốt vào lầu xanh. 2. Bố cục : -6 câu đầu : Hoàn cảnh cô đơn buồn tủi của Kiều - 8 câu tiếp : Nỗi lòng thương nhớ của Kiều - 8 câu cuối : Tâm trạng lo âu của Kiều qua cái nhìn cảnh vật - Lệnh: quan sát đoạn đầu II/ Phân tích - G:?Hai chữ “khoá xuân ”gợi cho em 1.Hoàn cảnh cô đơn buồn tủi của Kiều suy nghĩ gì ? -Khoá xuân : Kiều bị giam lỏng Hs : GT - G:?Không gian trước lầu NB hiện -Không gian : mênh mông, hoang vắng , lên trong mắt Kiều như thế nào ? lạnh lẽo. Hs :TL - G:?Hình ảnh “Mây sớm đèn khuya” - Thời gian : Mây sớm đèn khuya gợi tính chất gì về thời gian ? →Tuần hoàn khép kín , ảm đạm Hs :TL -G:? Tại sao tác giả lại viết “ non xatrăng gần” hãy giải thích H: GT: Vô lí nhưng lại hợp lí, đêm => Đó là tâm cảnh( tâm trạng chi phối) trăng, trăng xa nhưng sáng nên gần, núi gần hơn nhưng mờ nên có cảm giác xa.. - G:? Em hiểu “ Ở chung” ntn? Ai ở chung với ai? ?Qua đó ta thấy Tâm trạng Kiều hiện lên như thế nào ? Hs : TL. → Tâm trạng : bẽ bàng, chán ngán, buồn tủi, thương mình bơ vơ , Kiều rơi vào hoàn cảnh cô đơn tuyệt vọng..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Gv gọi hs đọc 8 câu tiếp - G:?Trong cảnh ngộ cô đơn Kiều nhớ đến ai ? - Hs : Kim Trọng , cha mẹ - G:? Tại sao lại nhớ KT trước? có phù hợp không? Nhớ Kim Trọng là nàng nhớ đến điều gì ? - Hs : Có, vì TY luôn để lại dấu ấn sâu sắc cho con ngưòi. 2. Nỗi lòng thương nhớ của Kiều a. Nhớ Kim trọng : - Nàng luôn cảm thấy mình có lỗi vì đã phụ lời thề.. - Tưởng tượng người yêu đang chờ đợi mình trong đau khổ tuyệt vọng. - GV : TK và KT đã từng thề nguyền : “Trên thề cùng thoả một chương Tóc mây một món dao vàng chia hai Vầng trăng vằng vặc giữa trời Đinh ninh 2 mặt một lời sắt song Tóc tơ căn vặn tấc lòng Trăm năm tạc một chữ đồng đến xương”. - G:?Em hiểu thế nào về câu “Tấm son gọt rửa bao giờ cho phai” ? - G:?TK nhớ KT trong tâm trạng như thế nào ? Hs : TL - G:?Tình cảm của Kiều dành cho cha mẹ được thể hiện qua những câu thơ nào ? - Hs: TL - G:?Cách thể hiện nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với nỗi nhớ KT ? - Hs : Sử dụng nhiều điển cố: sân lai , gốc tử. - G:?Em có nhận xét gì qua nõi nhớ thương của Kiều ? Hs : NX - G:?Để thể hiện nỗi nhớ của Kiều ND đã sử dụng nghệ thuật gì ? - Hs : Độc thoại nội tâm - Hs thảo luận theo các tổ 1. Có những bức tranh phong cảnh, tâm trạng nào hiện lên qua 8 câu cuối 2. Nghệ thuật nỗi bật của đoạn thơ ?. - Khẳng định lòng thuỷ chung son sắt, nàng đau vì bị thất tiết. → Nhớ KT trong tâm trạng đau đớn. xót xa b. Cha mẹ - Xót thương cha mẹ ngay ngày tựa cửa ngóng trông tin tức của nàng - Lo lắng không biết ai sẽ phụng dưỡng song thân khi già yếu - Sử dụng điển cố: sân lai , gốc tử → Hiếu thảo, giàu đức hi sinh. - ND đã để TK tự bộc lộ mình qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm( Câu hỏi tu từ). 3. Tâm trạng của Kiều : - Cửa bể , chiều hôm, cánh buồm thấp thoáng, ngọn nước , hoa trôi ,gió cuốn mặt duềnh, tiếng sóng ầm ầm… -Điệp từ “Buồn trông”-> nhấn mạnh nỗi - Sau 5p các tổ trình ,Gv nhận xét chốt buồn càng lúc càng dâng hào cùng cảnh.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ý. vật càng lúc càng mênh mang, văng lặng. - Từ láy-> diễn tả tâm trạng buồn, cô đơn, tăng dần. - Tả cảnh ngụ tình: 4 nỗi buồn- 4 cảnhtâm trạng càng tăng. → Tô đậm sự cô đơn , thân phận trôi nổi vô định, buồn thương xót xa lẫn bàng hoàng lo sợ trước những tai hoạ đang vay bủa, vùi dập Kiều => dự báo tương lai khủng khiếp đang đợi nàng.. Hoạt động 3: Khái quát. III/ Tổng kết : - Nghệ thuật thành công nhất của đoạn - NT miêu tả nội tâm nv. trích này là gì ? - tả cảnh ngụ tình. - Hs : Tả cảnh ngụ tình - Qua đoạn trích em hiểu thêm gì về Ghi nhớ : sgk Thuý Kiều ? Hs : kq Gv gọi hs đọc ghi nhớ SGK Hoạt động4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰHỌC : - Gọi hs đọc phần đọc thêm để hiểu hơn sự sáng tạo của ND - Học thuộc đoạn trích, nắm nội dung - Làm bài tập ở sgk. HS giỏi: Phân tích nghệ thuật tả cảng ngụ tình trong 8 câu cuối - Soạn “Trau dồi vố từ” + Cách rèn luyện, + Cách sử dụng Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ***************************************** Ngày soạn: 1 /10/2011 Ngày giảng: 7&8 /10/2011 TIẾT: 35-TV TRAU DỒI VỐN TỪ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ. - Rèn kĩ năng giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh - Giáo dục hs lòng yêu quý tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2. HS : Xem kỉ bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thuật ngữ là gì ? Có những đặc điểm nào ? Cho ví dụ ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : KĐ- GT Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ mới. và cách dùng từ - G:?Gọi hs đọc ví dụ ở sgk. 1.Ví dụ 1 : - G:?Qua đoạn trích , tác giả muốn nói điều gì ? ( ? TV có khả năng đáp ứng đck nhu cầu giao tiếp của chúng ta - Tiếng Việt có khả năng lớn trong việc không? tại sao? Muốn phát huy tốt diễn đạt tư tưởng, tình cảm khả năng của TV ta phải làm gì?) - Phải rèn luyện , trau dồi vốn từ Hs : TL 2.Ví dụ 2 : - G:?Gọi hs đọc ví dụ 2 ở sgk . - Dùng sai từ : - G:?Xác định lối diễn đạt trong các ví a. Thừa từ “đẹp ”( thắng cảnh cũng có dụ trên ? nghĩa là đẹp.) - Hs : TL b.Sai từ: Dự đoán → Phỏng đoán, ước - ?Vì sao lại có lỗi trên ? đoán. - Hs : Không hiểu nghĩa của từ c. Sai từ:đẩy mạnh → Mở rộng - G:?Như vậy để biết dùng “tiếng ta ” cần phải làm gì ? Hs : TL Gọi hs đọc ghi nhớ - G:? Gọi hs đọc ví dụ ở sgk . ? Nhà thơ Nguyễn Du đã trau dồi vốn từ bằng cách nào ? Hs : XĐ - G:?Cách rèn luyện của ND có gì khác với ý kiến của PVĐ ? Hs : TL - Gv để tăng vốn từ cần học thêm ở cuộc sống, qua sách báo - Gọi hs đọc ghi nhớ - Hs : Đọc Hoạt động 3: Thực hành. → Mắc lỗi vì người viết không biết rõ nghĩa của từ . Muốn Sd tốt TV phải hiểu rõ nghĩa của từ và cách sử dụng từ. * Ghi nhớ : SGK II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ : Ví dụ : - ND trau dồi vốn từ bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân + Phần 1: trau dồi bằng quá trình rèn luyện để biết đầy đủ nghĩa và cách dùng từ. + Phần 2: Trau dồi bằng cách học hỏi để biết thêm những từ chưa biết - > Làm tăng vốn từ * Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập :.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> BT1 : - Gọi hs làm BT1 , mỗi hs làm 1 câu - Hậu quả : Kết quả xấu Hs : làm bài - Đoạt : Chiếm được phần thắng - Tinh tú : Sao trên trời - Hs thảo luận nhóm BT2 BT2 : N1,3 : Câu a - Tuyệt ( dứt , không còn gì): Tuyệt N2, 4 : Câu b chủng, tuyệt giao, Tuyệt tự , tuyệt thực - Sau 5p gọi hs lên bảng chia từ theo - Tuyệt ( Cực kì , nhất ): Tuyệt đỉnh , nhóm nghĩa, nhận xét, bổ sung tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt mật - GV nhận xét - Đồng ( Cùng nhau , giống nhau) : Đồng âm , đồng bào, bộ , chí ,dạng, môn , niên ,sự - Đồng (Trẻ em ): đồng giao, đồng thoại - Đồng(Chất) : Trống đồng BT3: Sửa lỗi dùng từ a, dùng sai từ “ Im lặng“( đây là từ dùng để nói về con người, cảnh tượng của con H: HĐ đl người). Thay bằng: Yên tĩnh, vắng lặng. BT 5: Để làm tăng vốn từ cần: - Chú ý quan sát, lắng nghe - Đọc sách báo, nhất là tác phẩm VH nổi tiếng - Ghi chép lại những từ ngữ mới nghe đc, đọc đc. - Tập sử dung từ ngữ mới trong những H: Hoạt động nhóm, tiếp sức. hoàn cảnh thích hợp. Gv NX chung BT8: Tìm từ ghép: - Bàn luận- luận bàn - Đấu tranh- tranh đấu - bảo đảm- đảm bảo. - Đơn giản- giản đơn - Từ láy: - Hắt hiu- hiu hắt - lọc lừa- lừa lọc - Tả tơi- tơi tả. Hoạt động4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - GV hệ thống hoá kiến thức. MRVT: Hiểu và biết cách sd một số từ HV thông dụng - Học thuộc ghi nhớ. Làm BT còn lại . Chuẩn bị : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ***************************************** Ngày soạn: 1 /10/2011 Ngày giảng: 7&8 /10/2011 TUẦN 8- TIẾT: 36+ 37:VB LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA ( Trích truyện Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc. - Nắm được giái trịn nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện LVT. - Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự. nhận diện và hiểu đc tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ đc sd trong đoạn trích. - Giáo dục hs lòng thương người , sống trong đạo lí II/CHUẨN BỊ 1. GV : Soạn giáo án, Tranh , tư liệu về NĐC, Máy chiếu. 2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1 Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Tâm trạng của Thuý Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích như thế nào? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 KĐ_ GT - Chiếu tranh khu tưởng niệm nhà văn NĐC và giới thiệu. Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản I/ Tìm hiểu chung : - Gọi hs đọc phần chú thích ở SGK . 1. Tác giả - Hs : đọc - NĐC (1822-1888) -G? Hãy nêu những nét chính về tác giả ? - Sinh ở Gia Định, quê cha ở Huế Hs : TL - Ông là một nhà yêu nước, một thầy - GV giới thiệu chân dung NĐC , khái thuốc đáng trọng, một nhà thơ lớn cuả quát cuộc đời , con người NĐC . dân tộc. - Cuộc đời bất hạnh: 26 tuổi bị mù loà, - Ông sáng tác nhiều thơ văn khích lệ tinh tình duyên trắc trở , về quê gặp nhà buổi thần chiến đấu lòng yêu nước của nhân loạn li dân Nam Bộ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Không gục ngã , ông ngẫng cao đầu đảm nhận cả 3 trọng trách : Thầy giáo , thầy thuốc, nhà thơ - Sống thanh cao ,trong sạch ,yêu nước, có tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm - G:? Em hãy nêu vài nét về sự nghiệp sáng tác của ông? - H: TL. 2. Sự nghiệp - Sáng tác nhiều tác phẩm chữ Nôm có giá trị: + Truyện LVT + Ngư tiều y thuật vấn đáp + Chạy tây + Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Gọi hs đọc phần giới thiệu “Truyện Lục 3. Tác phẩm : Vân Tiên” - Viết vào khoảng những năm 50 của thế - G:? Em hãy nêu vài nét về truyện Nôm kỉ 19. LVT? - Cốt truyện do tác giả sáng tạo, gồm 2082 câu lục bát. - G:?Tác phẩm này thuộc thể loại gì ? - Kết cấu chương hồi xoạy quanh cuộc Độ dài ra sao ? đời nhân vật chính. Hs :TL a. Thể loại : Truyện Nôm viết theo thể thơ lục bát - G:?Hãy tóm tắt ngắn gọn cốt truyện b. Tóm tắt : Hs : tóm tắt - LVT cứu KNN Gv nhận xét , tóm tắt lại -LVT nghe tin mẹ mất → bỏ thi về bị - Gọi hs đọc đoạn trích. mù , bị từ hôn Hs : đọc -KNN gặp nạn , được cứu Gv nhận xét, sữa lỗi - LVT và KNN sum vầy hạnh phúc - Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích - G:? đoạn trích nằm ở đoạn nào của tác phẩm? -H:TL c. Vị trí đoạn trích: - G:? Theo em câu chuyện có phần nào - Nằm ở phần đầu tác phẩm. giống cuộc đời của tác giả? - G:? XĐ bố cục đoạn trích? - H: XĐ d, Bố cục đoạn trích: - 2phần: 14 câu đầu: LVT đánh cướp Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa LVT và KNN..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> -G:? Nếu chọn thơ đề tên cho bức tranh thì em chọn câu thơ nào? - Chiếu bức tranh minh hoạ trong SGK> -H: TL - G:?Tìm những chi tiết thể hiện ngôn ngữ hành động của VT khi đánh nhau với bọn cướp ? Hs : TL - G:? Cách miêu tả như thế khiến cho em nhớ tới hình ảnh nhân vật nào trong truyện cổ Trung Hoa và truyện cổ dân gian? - H:TL - G:? So sánh sự tương quan lực lượng giữa Vân Tiên và bọn cướp để thấy tác giả sử dụng biện pháp NT gì để mt? - H: XĐ -G:? Em có nhận xét gì về cách kể đoạn truyện này? -H: Nhanh, gọn. - G:?Qua đây em có nhận xét gì về nhân vật này ? Hs : KQ - G:?Sau khi đánh tan bọn cướp VT đã có thái độ như thế nào với KNN ? Hs : - Lời nói : + Khoan khoan ngồi đó chớ ra Nàng là phận gái ta là phận trai + Làm ơn há dễ trong người trả ơn - G :?Trong cuộc gặp gỡ này, VT là người như thế nào ? - Hs : GV : Trong câu nói của VT có phần câu nệ của lễ giáo pk(Nam nữ thụ thụ bất thân) nhưng chủ yếu là do đức tính khiêm nhường : Không muốn nhận ơn được trả ơn _G:? Quan niện về người anh hùng được thể hiện qua câu nào? Ý nghĩa của quan. II/ Tìm hiểu chi tiết : 1. Nhân vật Lục Vân Tiên a. HĐ đánh bọn cướp - Lời nói : Bớ đảng hung đồ Chớ quen làm thói hồ đồ.. - Hành động + Bẻ cây làm gậy + Tả đột hữu xong - Kết quả : đánh tan bọn cướp , tên chủ mưu bị chết. → Cách kể nhanh ,ngắn gọn bằng biện pháp so sánh.. =>Rất dũng cảm, không sợ hiểm nguy.. b. Cách cư sử với KNN - Hỏi thăm động viên ần cần, an ủi, giữ phép tắc, gia giáo, từ chối sự trả ơn.. → Là người chính trực , hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài , từ tâm , nhân hậu. c, Quan niệm về người anh hùng: + Nhớ câu kiến nghĩa bất vi.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> niệm đó? Làm người thế ấy cũng phi anh hùng. - Hs : Thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải là người anh hung, xem việc → Xem việc nghĩa là bổn phận, một lẽ nghĩa là một lẽ tự nhiên tự nhiên , không làm để chờ trả ơn - G:? Theo em T/g có dụng ý gì khi miêu tả nhân vật LVT? -H: Thảo luận. → LVT Là hình ảnh đẹp, lý tưởng, t/g gửi gắm niềm tin, khát vọng về trang anh hùng vì dân dẹp loạn. - G:?KNN đã được miêu tả qua những 2. Nhân vật KNN phương diện nào ? - Tự giới thiệu về mình - Hs : TL - Xưng hô : Quân tử - tiện thiếp - G:? Em hãy nựân xét cách xưng hô của -> Cách xưng hô dịu dàng, khiêm KNN? nhường, mực thước. - H: NX - G:? Em hãy so sánh cách miêu tả Thuý Kiều của Nguyễn Du? - H: So sánh - G:? Qua những lời dãi bày ta thấy KNN là một người ntn? + Làm con đâu dám cãi cha Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng + Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa + Lấy chi cho phỉ tấm long cùng.. - G:?Nàng đã trả ơn cứu mạng của VT -> Là một cô gái khuê các, nết na, có bằng cách nào ? Ý nghĩa của việc làm hiếu, có học thức, có giáo dục, trọng ân ấy ? tình, ân nghĩa. - Hs : - Gv : VT không chỉ cứu mạng mà còn cứu cả cuộc đời trong trắng của người con gái (Tiết trăm năm cũng bỏ di một hồi) - G:?Qua cuộc gặp gỡ này em thấy KNN là người như thế nào ? → KNN là một cô gái đáng quý, đáng Hs : trọng. Hoạt động 3: Khái quát Hs thảo luận nhóm 1. Kết cấu thông thường của truyện truyền thống được thể hiện trong truyện LVT như thế nào ?. III/ Tổng kết : - NT : +Khắc hoạ nhân vật qua cử chỉ, ngôn ngữ , hành động.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2. Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật của tác giả gần với loại truyện nào ? Hs thảo luận . Sau 3p đại diện các nhóm trình bày, gv chốt ý - Kết cấu : Chàng trai tài giỏi cứu cô gái xinh đẹp dẫn đến tình yêu - NT : Khắc hoạ nhân vật qua hành động , ngôn ngữ GV gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk. + Ngôn ngữ mộc mac, giản dị, gần với lời nói thông thường, mang màu sắc địa phương Nam Bộ. + Kết truyện theo trình tự thời gian.. Hoạt động 4. CỦNG CỐ- DẶNDÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : GV hệ thống toàn bài Học thuộc long đoạn trích Nắm nội dung , nghệ thuật, 2 nhân vật Hiểu và dùng đc một số từ HV thông dụng có ở phần chú thích. Soạn “Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự” Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ***************************************** Ngày soạn: 1 /10/2011 Ngày giảng: 9 /10/2011 TIẾT: 38:TLV MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Vậndụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để Đọc- Hiểu văn bản. - Rèn kĩ năng viết văn tự sự có yếu tố miêu tả nội tâm - Giáo dục hs tính tự giác tích cực trong học tập II/ CHUẨN BỊ 1. GV : Soạn giáo án, một số đoạn văn có miêu tả nội tâm 2. HS :Trả lời câu hỏi ở sgk, đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Miêu tả có vai trò như thế nào trong văn tự sự ? Đối tuợng là những yếu tố nào ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức - Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” - Hs thảo luận 4 nhóm 3 câu hỏi ở sgk - Sau 5p gọi đại diện nhóm trình bày, gv nhận xét bổ sung - G:?Vậy qua cảnh ở lầu Ngưng Bích. Em hiểu gì về tâm trạng của Kiều ? -Hs : Đau đớn , xót xa, tái tê , buồn tủi - G:? Dấu hiệu nào cho ta thấy đoạnđầu tả cảnh, đoạn sau tả tâm trạng? - H: TL - G:? Những câu thơ tả cảnh có quan hệ như thế nào với việc thể hiện nội tâm nhân vật? - H: TL - G:? Miêu tả nội tâm có tác dụng ntn trong việc khắc hoạ nhân vật.? -H: TL. I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm 1.VD1 : a. Câu tả cảnh : 4 câu đầu 8 câu cuối Tả tâm trạng : 8 câu giữa b. Những câu thơ tả cảnh cho thấy tâm trạng của nhân vật và ngược lại c. Miêu tả nội tâm tái hiện được cảm xúc, ý nghĩ và diễn biến tâm trạng của nhân vật (đau đớn, xót xa). 2. Có mối quan hệ qua lại. - Từ mt hoàn cảnh, ngoại hình-> thấy tâm trạng bên trong của nhân vật, và từ tâm trạng ta hiểu được hình thức bên ngoài. 3. Miêu tả nội tâm khắc hoạ chân dung tinh thần của nhânv ật, tái hiện những chăn trở, dằn vặt, những rung độngtinh vi trong tình cảm, tâm trạng của nhân vật-> có vai trò to lớn trong khắc hoạ đặc điểm, tính cách nhân vật. - Gọi hs đọc ví dụ 2 ở sgk . 4. VD2 - G:?Đoạn văn trên tác giả miêu tả Lão - Miêu tả ngoại hình, cử chỉ : Mặt co rúm Hạc qua những chi tiết nào ? lại, vết nhăn xô lại với nhau, cái đầu ngoeo - Hs : TL về một bên, cái miệng mếu như con nít - G:?Qua ngoại hình trên em thử đoán xem tâm trạng của LH như thế nào ? - > Tâm trạng đau đớn ân hận Hs: TL - G:? Từ 2 ví dụ trên em hiểu như thế nào là miêu tả nội tâm trong văn tự sự - Hs : Là tái hiện suy nghĩ cảm xúc của nhân vật - G:?Có mấy cách để miêu tả nội tâm nhân vật ? - Hs : Trực tiếp, gián tiếp - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk  Ghi nhớ : SGK.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hs : Đọc Hoạt động 3: thực hành - G:?Tìm những câu thơ miêu tả nội tâm của TK trong đoạn “MGS mua Kiều”? - Hs : Nỗi mình Thềm hoa một…. - G:?Tâm trạng của Kiều qua đoạn thơ ấy ? Hs : TL độc lập - Hãy đóng vai TK kể lại đoạn trích “Kiều báo ân báo oán” Hs làm vào giấy nháp, sau 5p gọi hs đọc, gv nhận xét, bổ sung. II.Luyện tập : BT1 : Câu thơ miêu tả tâm trạngTK Nỗi mình them tức nỗi nhà Thềm hoa một bước… Ngại ngùng dợn gió e sương Ngừng hoa bong thẹn…. → Tâm trạng đau đớn ê chề, nhục nhã, tủi hổ. BT2 : Hs tự làm.. Hoạt động 4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ-TỰ HỌC : Hs đọc lại ghi nhớ Học ghi nhớ, làm BT còn lại Phân tích đoạn văn tự sự có sd các yếu tố miêu tả nội tâm nhân vật Lão Hạc. Ôn tập văn học trung đại chuẩn bị kiểm tra một tiết: Thống kê: tên tác phẩm, tác giả, thể loại, ND chính, NT chủ yếu. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ***************************************** Ngày soạn: 1 /10/2011 Ngày giảng: 14&15 /10/2011 TIẾT: 39+40 BÀI VIẾT SỐ 2 ( Đảo ngày) I/ MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT : - Hs củng cố kiến thức về văn tự sựvà tác dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự - Rèn kĩ năng tưởng tượng, kỉ năng làm văn tự sự có yếu tố miêu tả - Giáo dục hs lòng yêu quý, gắn bó với trường lớp II/ CHUẨN BỊ 1. GV: Soạn giáo án , ra đề 2. HS : Ôn bài ở nhà , giấy kiểm tra IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Tổ chức các hoạt động : Hoạt động 1 : KĐ- GT Nêu yêu cầu của tiết học Gv + Bài làm trong 90 p + Làm bài nghiêm túc, không quay cóp , trao đổi + Nộp bài theo bàn đúng thời gian quy định Hoạt động 2 : chép đề Đề ra : Hãy tưởng tượng 10 năm sau, có một dịp nào đó em trở về thăm lại trường cũ. Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. - Gv chép đề lên bảng - Hs làm bài - Gv nhắc nhở Hoạt động 3 : Thu bài Hs thu bài theo bàn, lớp trưởng thu bài Kiểm tra số lượng nộp cho gv Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - GV nhận xét thái độ làm bài của hs - Ôn lại văn tự sự - So¹n bµi «n tËp VHT§ ( trang 134) Ôn tập văn học trung đại chuẩn bị kiểm tra một tiết: Thống kê: tên tác phẩm, tác giả, thể loại, ND chính, NT chủ yếu. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : - Yêu cầu chung : + Bài làm đúng thể loại( tự sự), đúng nội dung yêu cầu, có yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm. + Bài viết sáng tạo , giàu cảm xúc, trình bày rõ ràng , sạch đẹp, không sai chính tả - Yêu cầu cụ thể : a. Mở bài : Giới thiệu thời gian về thăm trường - Cảm xúc đầu tiên b. Thân bài : - Cảnh trường thay đổi như thế nào so với 10 năm trước: Sân trường, lớp học , cây cối … - Sự thay đổi về con người: Thầy cô cũ , thầy cô mới, hs bây giờ có khác gì mình 10 năm trước … - T©m tr¹ng cña nh©n vËt t«i. - Cuộc gặp gỡ với thầy cô, hs diễn ra như thế nào, kỉ niệm gì sống laị .. - Cảm xúc ngày về lại trường cũ : Bâng khuâng, vui mừng, thiêng liêng - KÕt thóc buæi th¨m trêng thÕ nµo. c. Kết bài : Suy nghĩ của bản thân về ngôi trường..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> ………………………………………………… . Ngày soạn: 0 5 /10/2011. Ngày giảng: 10 /10/2011 TUẦN 9- TIẾT 41( Đảo ngày). ôn tập văn học trung đại việt nam A. Mục tiêu cần đạt.. - KiÕn thøc: Cñng cè l¹i nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ t¸c gi¶, t¸c phÈm, néi dung c¬ b¶n cña các tác phẩm văn học trung đại. - Kü n¨ng: RÌn luyÖn kÜ n¨ng hÖ thèng l¹i kiÕn thøc, làm bài tập tổng hợp - Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập và vận dụng kiến thức trong quá trình làm văn B. ChuÈn bÞ.. - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. Xem bài Kiểm tra về truyện trung đại ( trang 134) C. hoạt động - dạy học. 1. ổn định lớp 2. kiÓm tra bµi cò. - KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS. 3 Néi dung bµi häc: - Hoạt động 1 : KĐ- GT - Hoạt động 2 : Ôn và luyện - GV tãm t¾t qua vµi nÐt vÒ VHT§: I/ Tóm tắt kiến thức cơ bản. 1. Khái niệm về văn học trung đại. Văn học trung đại là một cách gọi tên mang tính qui ước, đó là một giai đoạn mà văn học hình thành và phát triển trong khuôn khổ của nhà nước phong kiến Việt Nam(Văn học thời phong kiến, văn học cổ) được xác định từ thế kỷ X (dấu mốc cho sự ra đời của nhà nước phong kiến Việt Nam đầu tiên) đến hết thế kỷ XIX. 2. Vị trí, vai trò của văn học trung đại. - Có vai trò, vị trí rất quan trọng bởi đây là mốc đầu tiên, chặng đường đầu tiên của văn học. - Nội dung tư tưởng của văn học trung đại có tính chất bao trùm lên nền văn học dân tộc. 3. Các giai đoạn của văn học trung đại. Được chia làm 3 giai đoạn: + Từ thế kỷ X --> thế kỷ XV. - Tác phẩm tiêu biểu: Nam Quốc Sơn Hà, Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Bình ngô đại cáo. + Từ thế kỷ XVI--> nửa đầu thế kỷ XVIII Truyền kỳ mạn lục( Nguyễn Dữ), Luận pháp học ( Nguyễn Thiếp) + Từ nửa cuối thế kỷ XVIII đến hết thế kỷ XIX. Truyện Kiều(Nguyễn Du), Lục Vân Tiên( Nguyễn Đình Chiểu), thơ Hồ Xuân Hương... 4. Nội dung văn học trung đại. - Phản ánh khí phách hào hùng, lòng tự hào, tự tôn dân tộc - Phản ánh lòng yêu nước, lòng căm thù giặc, đòi quyền sống quyền làm người... - Tố cáo chế độ phong kiến... +Tố cáo vạch trần bộ mặt thối nát của chế độ phong kiến. +Phản ánh số phận con người, đặc biệt là thân phận của người phụ nữ trong xã hội PK + Bày tỏ kín đáo tâm sự yêu nước, đề cao đạo lý làm người, ca ngợi cuộc sống....

<span class='text_page_counter'>(75)</span> II-LËp b¶ng thèng kª: - Häc sinh lËp b¶ng thèng kª theo mÉu: Đề 1: Hệ thống các tác phẩm văn học trung đại đã được học trong chương trình Ngữ văn 9 (tập một) theo mẫu sau: Tác phẩm- Tác giả. Thể loạiPTBĐ. HCST (xuất xứ) - Thế kỉ 16. Nội dung. Chuyện người con gái Nam Xương- Nguyễn Dữ. Truyện truyền kì. - Tự sự, biểu cảm. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Vũ trung tuỳ bút)- Phạm Đình Hổ Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14)- Ngô gia văn phái. - Tuỳ bút. - Thế kỉ 18. Phản ánh đời sống xa hoa vô độ, sự nhũng nhiễu nhân dân của bọn vua chúa quan lại phong kiến thời vua Lê chúa Trịnh suy tàn.. - Thể chí- Tiểu thuyết lịch sử - Tự sự, miêu tả. - TK 18. Truyện KiềuNguyễn Du. - Truyện thơ Nôm - Tự sự, miêu tả, biểu cảm.. - TK 18- 19. Hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ- Quang Trung với chiến công thần tốc đại phá quân Thanh; sự thất bại thảm hại của quân Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống phản nước hại dân. - Thời đại, gia đình và cuộc đời của Nguyễn Du. - Tóm tắt Truyện Kiều. - Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.. Chị em Thuý Kiều- Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du. -Tự sự, miêu tả, biểu cảm (nổi bật là miêu tả). - TK 18- 19. - Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều, dự cảm về số phận nhân vật. -> cảm hứng nhân văn sâu sắc.. - Truyện thơ Nôm lục bát. - Ngôn ngữ có chức năng biểu đạt, biểu cảm và thẩm mĩ. - Nghệ thuật tự sự: dẫn chuyện, xây dựng nhân vật, miêu tả thiên nhiên… - Bố cục chặt chẽ, hoàn chỉnh; bút pháp ước lệ tượng trưng; ngôn ngữ tinh luyện, giàu cảm xúc; khai thác triệt để biện pháp tu từ. Cảnh ngày xuânTrích Truyện Kiều của Nguyễn Du Kiều ở lầu Ngưng BíchTrích Truyện Kiều của Nguyễn Du Lục Vân Tiên Cứu Kiều Nguyệt NgaTrích truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu. - Tự sự, miêu tả (nổi bật là miêu tả). - TK 18- 19. Bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng.. Từ ngữ bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình.. - Tự sự, biểu cảm, miêu tả (nổi bật là biểu cảm). - TK 18- 19. Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Thuý Kiều.. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm, sử dụng ngôn ngữ độc thoại, điệp từ, điệp cấu trúc…. - Truyện thơ Nôm. - Tự sự, miêu tả, biểu cảm. - TK 18- 19. Khắc hoạ những phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân vật: Lục Vân Tiên tài ba dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài; Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, nết na, ân tình.. Ngôn ngữ giản dị mộc mạc mang màu sắc Nam Bộ; xây dựng nhân vật qua hành động, cử chỉ lời nói.. Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ Việt Nam, niềm cảm thương số phận bi kịch của họ dưới chế độ phong kiến.. Nghệ thuật. -Truyện truyền kì viết bằng chữ Hán; kết hợp các yếu tố hiện thực và yếu tố hoang đường kì ảo với cách kể chuyện, xây dựng nhân vật rất thành công. - Tuỳ bút chữ Hán, ghi chép theo cảm hứng sự việc, câu chuyện con người đương thời một cách cụ thể, chân thực, sinh động Tiểu thuyết lịch sử chương hồi viết bằng chữ Hán; cách kể chuyện nhanh gọn, chọn lọc sự việc, khắc hoạ nhân vật chủ yếu qua hành động và lời nói.. Đề 2: Tìm hiểu luận điểm, luận cứ cơ bản của các tác phẩm và đoạn trích: TT 1. Tác phẩm Luận điểm- luận cứ cơ bản (đoạn trích) Chuyện người * Giá trị nội dung: - Giá trị hiện thực:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> con gái Nam + Tác phẩm đề cập tới số phận bi kịch của một người phụ nữ dưới chế độ phong kiến qua nhân vật Vũ Nương. Xương + Phản ánh hiện thực về xã hội phong kiến Việt Nam bất công, vô lí. (Nguyễn Dữ). 2. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Phạm Đình Hổ) ( §äc thªm). 3. Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái). - Giá trị nhân đạo: + Ca ngợi, trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ thông qua hình tượng nhân vật Vũ Nương. + Thương cảm cho số phận đau khổ bi kịch của người phụ nữ dưới chế độ p/k qua nhân vật Vũ Nương. + Lên tiếng tố cáo xã hội phong kiến bất công tàn bạo. + Đề cao nhân nghĩa “ở hiền gặp lành” qua phần kết thúc có hậu. * Nhân vật Vũ Nương: - Vũ Nương là người phụ nữ thuỳ mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp. + Khi chồng ở nhà nàng hết mực giữ gìn khuôn phép, gia đình êm ấm hoà thuận. + Khi chồng đi lính nàng ở nhà nuôi dạy con thơ, chăm sóc mẹ già. + Trước sau vẫn trọn tình, vẹn nghĩa, thuỷ chung. - Vũ Nương có số phận đau khổ, oan khuất.. + Sống cô đơn trong cảnh thiếu phụ vắng chồng. + Bị chồng nghi oan, ruồng rẫy và đánh đuổi đi. + Tự vẫn ở bến sông Hoàng Giang. * Thói ăn chơi xa xỉ, vô độ của chúa Thịnh Vương (Trịnh Sâm) và các quan hầu cận trong phủ chúa. - Chúa cho xây dựng nhiều cung điện, đình đài ở các nơi để thoả mãn ý thích “đi chơi ngắm cảnh đẹp”, ý thích đó cứ triền miên, nối tiếp đến không cùng, hao tiền tốn của. - Những cuộc rong chơi của chúa Thịnh Vương diễn ra thường xuyên “tháng 3, 4 lần” huy động rất đông người hầu hạ, các nội thần, các quan hộ giá nhạc công...bày ra nhiều trò giải trí lố lăng và tốn kém. - Thú chơi cây cảnh: trong phủ chúa với bao nhiêu “trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch” điểm xuyết bày vẽ ra hình non bộ trông như bến bể đầu non... * Thói tham lam, nhũng nhiễu của quan lại trong phủ chúa. - Dùng thủ đoạn “nhờ gió bẻ măng” ra doạ dẫm, cướp bóc của dân. - Lập mưu đêm đến cho tay chân sai lính lẻn vào “lấy phăng đi, rồi buộc cho tội đem giấu vật cung phụng để doạ giẫm lấy tiền”. - Ngang ngược “phá nhà, huỷ tường” của dân để khiêng hòn đá hoặc cây cối mà chúng cướp được. * Hình tượng người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ- Quang Trung. - Nguyễn Huệ là người có lòng yêu nước nồng nàn. + Căm thù và có ý chí quyết tâm diệt giặc + Lời chỉ dụ. - Quang Trung là người quyết đoán, trí thông minh sáng suốt, có tài mưu lược và cầm quân. + Tự mình “đốc suất đại binh” ra Bắc, tuyển mộ quân sĩ và mở cuộc duyệt binh lớn, đích thân dụ tướng sĩ, định kế hoạch tấn công vào đúng dịp Tết Nguyên Đán. + Có tài phán đoán, tài điều binh khiển tướng. + Chiến thuật linh hoạt, xuất quỷ nhập thần, biết tập trung vào những khâu hiểm yếu, then chốt. + Có tầm nhìn chiến lược, trước khi tiến công đánh giặc đã định được ngày chiến thắng. -> Nguyễn Huệ- Quang Trung tiêu biểu cho truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, anh hùng dân tộc. * Bộ mặt bọn xâm lược, bọn bán nước và sự thất bại của chúng. - Bản chất kiêu căng, tự phụ nhưng rất hèn nhát của bọn xâm lược, thể hiện qua nhân vật Tôn Sĩ Nghị và một số tướng của y..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 4. Chị em Thuý Kiều (Truyện Kiều- Nguyễn Du). 5. Cảnh ngày xuân (Truyện Kiều- Nguyễn Du). 7. Kiều ở lầu Ngưng Bích (Nguyễn Du). 8. Lục Vân Tiên cứu kiều Nguyệt Nga (Truyện Lục Vân TiênNguyễn Đình Chiểu). - Số phận bi đát của bọn vua quan bán nước hại dân. * Giới thiệu khái quát nét đẹp chung và riêng của hai chị em Thuý Vân và Thuý Kiều. + Vẻ đẹp về hình dáng (mai cốt cách), vẻ đẹp về tâm hồn (tuyết tinh thần)-> hoàn mĩ “mười phân vẹn mười” + Mỗi người có vẻ đẹp riêng. * Nhan sắc củaThuý Vân: + Vẻ đẹp cao sang, quí phái “trang trọng khác vời”: khuôn mặt, nét ngài, tiếng cười, giọng nói, mái tóc, làn da được so sánh với trăng, hoa, mây tuyết-> vẻ đẹp phúc hậu đoan trang. + Vẻ đẹp gần gũi với thiên nhiên, hoà hợp với thiên nhiên-> số phận bình lặng suôn sẻ. * Vẻ đẹp của Thuý Kiều: + Đẹp sắc sảo, mặn mà (trí tuệ và tâm hồn), đẹp nghiêng nước, nghiêng thành. + Đẹp đến nỗi thiên nhiên phải ghen ghét, đố kị-> số phận đau khổ, truân chuyên, sóng gió. + Thuý Kiều là con người đa tài, hoàn thiện, xuất chúng. + Trái tim đa sầu, đa cảm. * Khung cảnh mùa xuân bát ngát, tràn đầy sức sống. + Nền xanh ngút mắt, điểm vài bông lê trằng-> màu sắc hài hoà, sống động mới mẻ, tinh khiết. + Bút pháp ước lệ cổ điển: pha màu hài hoà. * Không khí lễ hội đông vui, náo nhiệt, nét văn hoá truyền thống. - Lễ tảo mộ - Hội đạp thanh *Cảnh thiên nhiên buổi chiều đẹp nhưng thoáng buồn có dáng người buâng khuâng, bịn rịn, xao xuyến. * Thiên nhiên hoang vắng, bao la đến rợn ngợp; sự cô đơn trơ trọi, cay đắng, xót xa của Thuý kiều. * Nỗi nhớ thương Kim Trọng, và niềm xót thương cho cha mẹ. * Tâm trạng đau buồn, lo lắng sợ hãi của Thuý Kiều: nỗi buồn trào dâng, lan toả vào thiên nhiên như từng đợt sóng. + Cửa bể chiều hôm: bơ vơ, lạc lõng. + Thuyền ai thấp thoáng xa xa: vô định. + Ngọn nước mới sa, hoa trôi: tương lai mờ mịt, không sức sống. + Tiếng sóng: sợ hãi, dự cảm về cuộc sống. + Buồn trông: điệp từ-> nỗi buồn dằng dặc, triền miên, liên tiếp... * Hình ảnh Lục Vân Tiên - người anh hùng nghĩa hiệp - Là anh hùng tài năng có tấm lòng vì nghĩa vong thân. - Là con người chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm nhân hậu. - Là người có lý tưởng sống sống cao đẹp : “ Nhớ câu kiến nghĩa bất vi, Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”. * Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga: - Là cô gái khuê các, thuỳ mị nết na, có học thức . - Là người rất mực đằm thắm và trọng ân tình.. Hoạt động 4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ-TỰ HỌC : Học sinh ôn tập lại nội dung VHTĐ để chuẩn bị kiểm tra Soạn “Chương trình địa phương” + Tác giả địa phương Yên Bái Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… *****************************************. Ngày soạn: 8 /10/2011. Ngày giảng: 11 /10/2011. TIẾT: 42:VH CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG Văn học viết Yên bái từ 1975 đến nay ( T1) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - HS Biết đợc một số tác giả văn học tiêu biểu của Yên Bái từ 1975 đến nay. - Biết đợc một số tác phẩm văn học tiêu biểu viết về Yên Bái từ 1975 đến nay. - HiÓu néi dung vµ nghÖ thuËt cña mét vµi t¸c phÈm. - BiÕt c¸ch su tÇm nh÷ng th«ng tin c¬ b¶n vÒ t¸c gi¶ vµ t¸c phÈm v¨n häc. - BiÕt ph©n tÝch t¸c phÈm v¨n häc - Trân trọng, yêu quý, tích cực tìm hiểu học địa phơng. III/ CHUẨN BỊ 1. GV : Soạn giáo án, tạp chí VN Yên Bái 2. HS : Sưu tầm theo hướng dẫn của gv IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả YB Hs làm việc theo tổ: Tổ trưởng tập hợp 1.Tác giả , tác phẩm của địa phương bảng thống kê theo mẫu - Dùa vµo phÇn th«ng tin GV giíi thiÖu nhanh vÒ mét sè t¸c gi¶, t¸c phÈm v¨n TT Họ tên Quê Năm Tác xuôi Yên Bái từ 1975 đến nay. quán sinh phẩm Néi dung giíi thiÖu: + T¸c gi¶: Hä tªn khai sinh, bót danh, 1 quª qu¸n, d©n téc, tuæi, c¸c s¸ng t¸c 2 chÝnh. 3 + T¸c phÈm: Tªn t¸c phÈm, n¨m s¸ng 4 tác, đề tài của tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Chèt l¹i c¸c ý chÝnh:. 5. Yên Bái có một đội ngũ tác giả văn xuôi đông đảo và phong phú, họ am hiểu và gắn bã víi cuéc sèng con ngêi Yªn B¸i. C¸c t¸c phẩm văn xuôi Yên Bái đã phản ánh khá toµn diÖn hiÖn thùc cuéc sèng trªn quª h¬ng Yªn B¸i víi nhiÒu thÓ lo¹i: TruyÖn, ký Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện vµ tiÓu thuyÕt. - Giíi thiÖu truyÖn: 2. Tìm hiểu tác phẩm: Kỉ vật cuối cùng Gîi ý: + TruyÖn viÕt vÒ mét nh©n vËt cã thËt, của Hà Lâm Kì tại xã Đại Lịch, Văn Chấn, đã đợc tuyªn d¬ng anh hïng. + Phần 10 kể về trận đánh Đèo Din, + Truyện viết về một nhân vật có thật, tại đợc chia làm 2 đoạn: xã Đại Lịch, Văn Chấn, đã đợc tuyên dơng - Đoạn1: Từ đầu đến “ Thọ chạy vụt anh hùng. ®i” Néi dung: GiÆc më tr©n cµn vµo chiÕn khu Vần, Thọ muốn đợc tham gia trận đánh địch của đội du kích võ trang. - §o¹n 2: Cßn l¹i. Néi dung: DiÔn biÕn t©m lý cña Thä trong trận đánh, hành động dũng cảm vµ sù hy sinh anh dòng cña anh. Do thời gian ít nên chỉ tổ chức đọc – hiểu đoạn 2, GV có thể giới thiệu đôi nÐt vÒ ®o¹n 1. - Tæ chøc cho HS t×m hiÓu ®o¹n trÝch bằng câu hỏi đọc – hiểu. - H§ c¸ nh©n vµ nhãm, t×m hiÓu truyÖn theo câu hỏi đọc – hiểu. ?. Hãy phân tích diễn biến hành động, t©m lÝ cña Hoµng V¨n Thä trong qu¸ trình đợc tham gia trận đánh. Qua đó em thÊy Hoµng V¨n Thä lµ con ngêi nh thÕ nµo? - Khi đợc giao nhiệm vụ giật mìn: Thấy lũ ?. Em có nhận xét gì về cách kể giặc đang tiến đến Đèo Din, Thọ nhớ tới chuyÖn cña t¸c gi¶ ë phÇn 10 ? Lồng- ngời bạn thân đã từng bị giặc bắt giam ở đồn Đồng Bồ, nghĩ tới mẹ, tới em, tới ngời bạn gái…Điều đó nói lên Thọ là ngêi sèng cã t×nh c¶m, cµng yªu quª h¬ng vµ ngêi th©n cña m×nh Thä cµng c¨m thï giặc. Thọ cũng đầy hồi hộp trong trận đánh - Nghe vµ ghi chÐp c¸c ý chÝnh. đầu tiên này. Nhng khi đợc lệnh giật mìn Thä rÊt b×nh tÜnh giËt m×n, quan s¸t lò giÆc bÞ tiªu diÖt, nghÜ ngay tíi viÖc cíp sóng giÆc và dũng cảm lao ra đờng giằng súng của giặc bất chấp mọi hiểm nguy…Điều đó nói lªn nh÷ng phÈm chÊt cña ngêi chiÕn sü c¸ch m¹ng trÎ tuæi Hoµng V¨n Thä..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Ghi nhí c¸c ý chèt cña GV.. VB:. Gợi ý đáp câu hỏi 2: - Lèi kÓ chuyÖn dung dÞ, phï hîp víi løa tuæi thiÕu nhi, kÓ sù viÖc kÕt víi miªu t¶ c¶nh vËt, miªu t¶ t©m lÝ nh©n vËt vµ biÓu c¶m cña t¸c gi¶. - Chèt l¹i c¸c ý chÝnh: Khát vọng đợc tham hoạt động cách mạng, trực tiếp chiến đấu và sự gan dạ, dòng c¶m cña anh hïng liÖt sÜ Hoµng V¨n Thọ, đội viên du kích thiếu niên xã Đại LÞch, V¨n ChÊn m·i m·i lµ tÊm g¬ng s¸ng, niÒm tù hµo cña tuæi trÎ Yªn B¸i. Noi g¬ng Hoµng V¨n Thä chóng ta quyÕt tâm học tập, lao động để xây dựng quê hơng Yên Bái ngày càng giàu đẹp. KØ vËt cuèi cïng PhÇn 10. Đội du kích võ trang đợc mật báo có một trung đội địch do một viên quan Pháp chỉ huy từ đồn Bồ (1) kéo ra đồn Dọc(2) phối hợp với bọn nguỵ ở đồn này mở trận càn vào chiến khu Vần (3). Xã bộ Việt Minh(4) giao nhiệm vụ cho du kích phải chặn đứng cuộc càn này ngay từ phút đầu. Hai tổ du kích võ trang do Hoàng Minh chỉ huy đã xây dựng xong phơng án đánh địch. Buổi họp đặc biệt của ban chỉ huy ở Gò Bằng (5) hôm đó chỉ có hai đội viên thiếu nhi đợc biết: Thọ lµm giao th«ng vµ Chinh(6) canh g¸c. ChËp tèi, mäi ngêi ra vÒ, Thä vµ Chinh gi÷ tay anh Hïng(7) n× nÌo: - Anh đồng ý đi, anh Hùng? - Không đâu, đánh nhau là việc của ngời lớn. Các chú còn bé, cứ lo học đã. - Nhng còn chúng nó, học cũng chẳng nổi đâu. Em bỏ học rồi, em đi du kích đấy. Anh Hùng nhìn Chinh. Chinh vốn cao to, ít nói, nhng đã nói là chắc nh việc mình làm. Ngời lãnh đạo x· bé kÏ gËt ®Çu. Cßn Thä, anh døt kho¸t tõ chèi. Chinh rÏ l¸ rõng lao ®i, díi ch©n dèc, d¸ng anh Hoµng Minh(8) thÊp tho¸ng, véi vµng. Thä thÊy buån, bíc theo sau ngêi chØ huy cao nhÊt cña x· bé. B©y giê theo lÖnh anh Hïng, Thä không đợc phép rời anh một bớc. Hai anh em nằm lại lán Điều Cuồng. Ban chỉ huy trận đánh đặt ở đây. Tin cho biết địch thay đổỉ thời điểm hành quân, chậm hơn trớc hai giờ. Chậm hơn thì ta càng đủ thời gian chôn mìn. Ban chỉ huy quyết định sử dụng mìn. Đây là lần đầu du kích dùng mìn phục kích địch. Thọ mừng rơn khi đợc anh Hùng giao nhiệm vụ mang chỉ thị của ban chỉ huy đến đội du kích. Quµng tói g¹o rang vµo ngêi, chµo c¸c anh,råi lÊy véi chiÕc ná vµ èng tªn chui ra khái l¸n. Nhng nghÜ thÕ nào Thọ lại đứng tần ngần một giây. Hình nh muốn nói điều gì với anh Vảng(9)? Nhng rồi Thọ bớc nhanh về phía trớc. Nhìn Thọ, anh Vảng không đành lòng. Anh bớc nhanh theo ngời đội trởng thiếu nhi cứu quốc, khẽ söa l¹i chiÕc mò ca l« trªn ®Çu Thä. Qua ánh trăng, hai anh em nhìn nhau. Thọ phải hít thở thật dài để lấy lại bình tĩnh rồi kẽ nói: - Nếu sáng mai không thấy em về thì anh nói với anh Hùng là em ở lại chiến đấu- Thọ dừng lạiNhng anh đừng cho anh ấy biết trớc nhé! Không đợi anh Vảng trả lời, Thọ đã chạy vụt đi… Bọn giặc nghênh ngang đi qua đồng lúa Đại Lịch, vừa đi vừa chỉ trỏ. Tên Pháp chỉ huy ép bọn lính hành quân từ gà gáy. Trời đã hửng sáng, chúng nó có phần yên tâm hơn. Ngåi trong bói nøa d¹i, Thä quan s¸t tõng tªn giÆc ®ang mÖt mái vît dèc. Bèn n¨m tªn ®i ®Çu lµ lÝnh lệ, lính khố đỏ, rồi đến hai thằng Tây mặt đầy lông đầu đội mũ sắt, áo cộc tay, quần ngắn đến gối, mỗi đứa ôm ngang lng một khẩu súng tiểu liên, sau chúng là một đám lúc nhúc lính nguỵ và lính áo the đội khăn xếp. Thọ bỗng nhớ đến Lồng(10). Lồng ơi, giá có mày ở đây, mày sẽ nhận mặt những thằng nào đã đánh mày ở đồn Đồng Bồ, mày sẽ đợc thẳng tay quật lại chúng. Lũ giặc vẫn quanh co ngợc đèo Din(11) dới chân núi Báng(12). Ôi ngọn núi quê hơng, Thọ sinh ra và lớn lên ở đất này, những nếp nhà sàn lấp ló dới bóng cây vải, cây ngoã, mùa quả chín chim ở đâu bay về suốt ngµy kªu “ Pß ¬i”, “Pß ¬i” rén r·. Råi vên b«ng, råi vên chµm. Tay mÑ cã lóc nµo nh½n nhôi ®©u. Ngµy ®i cÊy, ®i xe b«ng, tèi l¹i vÒ bªn khung dÖt, l¹i nhuém v¶i. Tay mÑ ram r¸m bëi níc bïn vµ níc nhuém chµm đặc dính. ở đây đã bao lần bọn trẻ, tuổi mời hai, mời ba ham đánh trận giả để trâu ăn lúa của lão chủ Hoánh làng Dọc, bị con lão đuổi, chạy đến tận chân đèo Din..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Thọ liếc nhìn anh Minh. Anh lặng lẽ vít cành lá, theo dõi địch. Anh là ngời sẽ ra lệnh cho Thọ giật mìn. Ưu tiên lắm Thọ mới đợc ngời chỉ huy đội du kích giao cho công việc này. ở mỏm đồi bên kia, mấy anh du kích vẫn im lìm chờ đợi. Mẹ ơi, Thậm ơi! Giá mà lúc này có mẹ và cái Thậm(13), con sẽ hôn lên lên má mẹ và em gái để mẹ đừng bảo rằng con chỉ là thằng bé chăn trâu. ờ, Thọ khẽ mỉm cời nh đang theo đuổi ý nghĩ vô duyên của mình. Còn Thảo nữa, không biết Thậm đã đa áo cho Thảo(14) cha? Thảo thùa nốt chiếc khuy trªn cæ ¸o cha? Nhí Th¶o, th¬ng hai con m¾t cña Th¶o qu¸. - Thọ, nghĩ gì thế, nó đến nơi rồi kia kìa. Thä giËt m×nh sau c¸i huých tay vµ c©u nãi rÊt khÏ cña anh Minh. - Bình tĩnh nhá, bình tĩnh đấy. Thä c¶m thÊy cã c¸i g× hÇm hËp ë trong ngùc, tay gi÷ d©y m×n, tay níi chiÕc khuy ¸o cho dÔ thë h¬n. Một thằng, hai thằng lính đã bớc qua quả mìn vùi dới đất mà sao anh Minh vẫn không ra lệnh? L¹i hai th»ng lÝnh n÷a bíc tíi. - Anh Minh ¬i! - Suþt! K×a, th»ng T©y(15), th»ng T©y ®ang ìn ngùc nh×n rõng, c¸i mòi lâ qu¨m qu¨m, l«ng mµy rËm nh con bä räm n¬ng. GÇn qu¸ råi, Thä cã c¶m gi¸c chØ cÇn rÏ mÊy cµnh l¸ dong che tr íc mÆt lµ hai bªn nh×n thÊy nhau ngay. Th»ng Ph¸p x× xå c©u g× lµm tªn th«ng ng«n quay l¹i thÐt tôi lÝnh ®i sau. - A lª, nhanh lªn, s¾p qua nói råi! Th»ng T©y ®i ®Çu chØ c¸ch chïm m×n n¨m mÐt, råi ba mÐt…mét mÐt… - GiËt ®i! – Hoµng Minh hÐt. Uúnh, Uúnh! §oµng, ®oµng, ®oµng! Hai quả mìn tự chế(16) nổ dồn. Ba luồng đạn súng kíp (17), súng săn(18), súng hai nòng(19) từ các bụi cây, chéo cánh sẻ xả lửa xuống lòng đờng. Bọn giặc la thét ầm ĩ, chạy tán loạn ra hai đầu núi. Bốn năm tên lính, đứa ngã, đứa ôm bụng, máu túa ra ven rừng. Thọ nhìn rõ cái thân dài lênh khênh của thằng Tây chạy đợc ba bớc thì lảo đảo vật xuống gốc bụi nứa d¹i. Ph¶i cíp khÈu sóng cña th»ng T©y. Mét ý nghÜ t¸o b¹o loÐ nhanh trong ®Çu. Tõ trªn bôi dong Thä nh¶y µo xuèng. Th»ng T©y n»m ngöa, mét bªn ch©n to¸c ra, khÈu tiÓu liªn (20) ®eo ngang ngùc h¾n. Thä ph¶i dïng hết sức mới kéo khẩu súng tuột khỏi tay tên giặc rồi chạy vào ven rừng. Nhng không kịp rồi, bọn lính đã lấy lại bình tĩnh kịp phát hiện ra một du kích con. Loạt đạn độc ác của địch làm Thọ loạng choạng. Giây lát Thọ bỗng thấy trời đất tối sầm, quay cuồng. Sáng hôm ấy, 20 tháng Mời Một năm 1947, một sáng trong lành mà ảm đạm, Hoàng Văn Thọ ngã xuống ngay trên mảnh đất quê hơng lúc anh cha đầy mời sáu tuổi. Tin ngời đội trởng hi sinh làm các đội viên choáng váng. Ngời đau đớn nhất hôm nay là Thảo, Thảo ngất đi, lại tỉnh trên tay Liên(21). Mà lạ thay, Thảo không khóc, nớc mắt của cô gái mời bốn tuổi ấy đã làm ớt đẫm tấm áo mà ngời bạn trai thân yêu gửi lại từ mấy hôm trớc. Ai ngờ tấm áo chàm cha thùa hết khuy đó lại là kỉ vật cuối cùng của ngời con trai, ngời đội trởng thiếu nhi từng làm xôn xao lòng Thảo những ngày qua. Hµ L©m Kú. Hoạt động 4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Gv nhận xét tiết học Tiếp tục sưu tầm , hoàn thiện các sang tác của mình Soạn “Tổng kết từ vựng” + Ôn tập kiến thức từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ + Làm bài tập trong sgk Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… *****************************************.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn: 26 /10/2015 TIẾT 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG(TT) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 - Biết vậndụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản. - Rèn kĩ năng dùng từ đúng và hiệu quả - Giáo dục hs ý thức tự giác học tập II/ CHUẨN BỊ : GV : Soạn giáo án HS : Ôn tập thống kê trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :Gọi hs làm BT3,8,9 ( Trau dồi vốn từ) 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC V/ Từ đồng âm : - Gv đưa ví dụ , hs phân tích. Từ đó 1. Khái niệm :Là từ giống nhau về ngữ âm nêu khái niệm nhưng khác nhau về nghĩa - Hs : TL VD : Con kiến bò dĩa thịt bò *.Phân biệt -G:?Từ đồng âm, từ nhiều nghĩa khác - Đồng âm : nghĩa khác nhau nhau như thế nào ? - Từ nhiều nghĩa : Xuất phát trên cơ sở nghĩa - Hs : TL gốc, có nét tương đồng , tương cận 2.BT - Hs thảo luận 4 nhóm BT ở sgk.Sau a.Chuyển nghĩa: lá phổi 3p đại diện các nhóm trình bày. b. Đồng âm: đường đi và đường ăn - Gv nhận xét , bổ sung II/ Từ đồng nghĩa : - G:?Thế nào là từ đồng nghĩa ? 1.Khái niệm : Giống nhau hoặc gần giống nhau - Hs : về nghĩa 2. BT - G:Gọi hs đọc BT ở SGK . Chọn cách hiểu d. Vì các từ đồng nghĩa không ?Trong 4 cách hiểu trên, em chọn cách thay thế được với nhau (bỏ mạng – hi sinh) nào ? Vì sao ? 3. BT: - TLHs : - Xuân: lấy bộ phận thay thế cho toàn thể- chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ. - Xuân: tinh thần lạc quan của tác gải, dùng để tránh lặp tuổi tác..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - G:?Từ trái nghĩa là gì ? - Hs : - G:?Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ đã cho ? - Hs :TL - Hs thảo luận theo bàn BT3.Sau 3p đại diện 3 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, nhận xét - Gv chữa BT - G:?Nêu khái niệm ? Cho ví dụ ? - Hs :XĐ - Thế nào là từ nghĩa rộng ? Từ nghĩa hẹp ? - TLHs : - Nghĩa rộng : Có nghĩa bao hàm nghĩa của từ khác - Nghĩa hẹp : Nghĩa không bao hàm nghĩa của từ khác - Gv yêu cầu hs kẻ vào bảng phân loại từ . - Hs : lên bảng. III/ Từ trái nghĩa : 1. Khái niệm : Là những từ có nghĩa trái ngược nhau - Một từ nhiều nghĩa thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau 2. BT Cặp từ trái ngược nhau Xấu - đẹp ; xa- gần; rộng - hẹp 3. BT - Sống -chết; chẳn - lẻ ; chiến tranh – hoà bình → lưỡng phân - Yêu – ghét ; già - trẻ ; nông- sâu; giàu – nghèo → Thang độ IV/ Cấp độ khái quát nghĩa của từ 1. Khái niệm : Nghĩa của từ này có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác. 2. BT Từ / \ Đơn Phức / \ Ghép Láy / \ / \ ĐL CP HT BP / \ Âm Vần V/ Trường từ vựng - G:?Trường từ vựng là gì ? 1. Khái niệm - Hs :TL Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa - Gọi hs đọc BT2 (SGK).Tìm những từ 2. BT ngữ độc đáo mà Bác đã sử dụng . Ý Tắm- bể : Tăng giá trị tố cáo mạnh mẽ nghĩa của những từ đó ? - Hs : XĐ.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hoạt động3: CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Hs nhắc lại các khái niệm đã học Nắm chắc các khái niệm Làm các BT còn lại , Chuẩn bị : Trả bài tập làm văn số 2 Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… *****************************************.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn: 27 /10/2015 TIẾT 45: TLV TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - HS củng cố kiến thức về văn bản tự sự , các yếu tố miêu tả trong văn tự sự - Rèn ki năng sữa lỗi - Giáo dục hs ý thức vươn lên trong học tập II/ CHUẨN BỊ 1. GV: Soạn giáo án, chữa lỗi, bài kiểm tra 2. HS : Xem lại đề và giàn ý IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: nhắc lại nội dung, yêu 1. Đề bài : Kể lại một giấc mơ, trong đó em cầu của đề: được gặp lại người thân đã xa cách lâu ngày. 1. Yêu cẩu - Gv yêu cầu hs nhắc lại nội dung đề - Hs: ? Với đề trên chúng ta sẽ sử dụng - Thể loại : Tự sự kết hợp miêu tả , biểu cảm những phương thức biểu đạt nào ? ? Những ý chính nào cần được làm rõ - Nội dung : Kể lại một giấc mơ được gặp người trong bài ? thân đã xa cách lâu ngày. * dàn ý: a. Mở bài - Giới thiệu về giấc mơ, về người thân được gặp trong giấc mơ. b. Thân bài * Kể lại hoàn cảnh diễn ra giấc mơ: - Giấc mơ ấy diễn ra khi nào? Vì sao lại có giấc mơ ấy (do được gợi nhớ bởi một điều gì đó, do hôm ấy là ngày có liên quan đến người thân…)? Thời gian của giấc mơ? - Gặp ai? (Người ấy còn sống hay đã mất? Khoảng cách về địa lí? Tình cảm của mình đối với người thân ấy?Đã bao lâu không gặp?) - Bối cảnh của giấc mơ(không gian, thời gian, màu sắc, cảnh vật chủ đạo trong giấc mơ). - Gặp người thân như thế nào? (Người ấy bỗng.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động 2: nhận xét - Gv nhận xét ưu , khuyết điểm của bài làm hs. Hoạt động 3: Đọc bài- sửa lỗi - Gv nêu một số lỗi cơ bản, gọi hs sữa lỗi - Hs tự sữa lỗi vào bài làm. xuất hiện hay tình cờ gặp nhau?). * Kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện: - Chào hỏi giữa mình và người thân đó. - Miêu tả người thân: khuôn mặt, mái tóc, ánh mắt, dáng điệu, lời nói, cử chỉ ( thay đổi nhiều hay vẫn nguyên vẹn như trong tiềm thức của mình) - Nội dung cuộc trò chuyện: + Hỏi về công việc, cuộc sống hiện tại của người thân ( của mình ) + Nhắc lại kỉ niệm ( sự gắn bó ) giữa mình và người thân đó. + Lời động động, khích lệ, nhắc nhở, dặn dò của người thân với mình. +… * Kể lại tình huống khiến mình tỉnh giấc: - Chợt tỉnh dậy, nhận ra là mơ. - Những hình ảnh vẫn còn đọng lại, những chi tiết về giấc mơ in sâu vào tâm trí. c. Kết bài - Cảm xúc, suy nghĩ ( nhớ người thân, mong gặp người ấy…) - Hứa hẹn với bản thân, với người thân về một điều gì đó trong tương lai. 2. Nhận xét : a. Ưu điểm : + Đa số xác định đúng yêu cầu của đề + Cơ bản biết vận dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự + Trí tưởng tượng khá tốt + Nhiều bài viết có cảm xúc, hay b. Hạn chế : + Một số em ý thức làm bài còn chưa tốt + Một số bài viết sơ sài, chưa miêu tả đc nội tâm nhân vật. + Lỗi chính tả , lỗi diễn đạt vẫn còn 3. Trả bài – chữa lỗi : a. Lỗi chính tả : b. Lỗi diễn đạt :.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hoạt động5:CỦNG CỐ-DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Qua tiết học này , em rút ra những kinh nghiệm gì ?  Ôn lại văn bản tự sự  Soạn “Đồng chí” …………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn: 20 /10/2011 TIẾT: 46 ĐỒNG CHÍ Chính Hữu I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ- những người đã viết lên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống Pháp. - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích bài thơ - Giáo dục hs niềm tự hào về anh bộ đội cụ Hồ II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, tài liệu tham khảo , tranh ảnh 2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ? Phân tích hành động gây tội ác của Trịnh Hâm và tấm lòng lương thiện của ngư ông ? 3:Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GT bài: Dân tộc VN đã trải qua 2 cuộc kháng chiến trường kì, vĩ đại . Nên đề tài người lính luôn là nguồn cảm hứng dồi dào trong thơ ca. Đã có không ít nhà thơ , nhà văn , hoạ sĩ khai thác vẻ đẹp ấy. Tuy nhiên vẻ đẹp thì muôn màu. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ “Đồng chí” để thấy đựơc vẻ đẹp của người lính buổi đầu kháng chiến chống Pháp. Hoạt động 1: - G:?Cho hs đọc chú thích ở sgk.Nêu một vài nét về tác giả ? - Hs :TL - GV :1946 ông gia nhập trung đoàn thủ đô, hoạt động trong 2 cuộc kháng chiến - Làm thơ 1947, chủ yếu viết về người lính , chiến tranh - 2000 được NN trao tặng giải thưởng HCM ?Bài thơ đựơc sáng tác vào năm nào ?. I/ Tìm hiểu chung : 1. Tác giả : - Trần Đình Đắc (1926- 2007) - Quê : Hà Tĩnh - Vừa là người lính , vừa là nhà thơ. - Ông là nhà thơ quân đội, các tác phẩm hầu như chỉ viết về người lính và chiến tranh.. 2.Tác phẩm : - St: 1948 trong tập: “Đầu súng trăng treo”.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Hs : TL ?Bài thơ này về hình thức khác với Truyện Kiều , Truyện Lục Vân Tiên như thế nào - G:Khi đọc cần chú ý ngắt nhịp ở câu số 7, đọc với giọng chậm rãi, tình cảm sâu lắng . - Gv đọc mẫu , gọi 1 em đọc lại - G:?Bài thơ được chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần ? - Hs : Thảo luận theo bàn. Sau 3p cử đại diện các nhóm trình bày , gv nhận xét chốt. - Thể thơ: Thơ tự do. 3. Đọc - Bố cục : a. Đọc. b. Bố cục - 7 câu đầu : Cơ sở tình đồng chí - Câu 8-17: Biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó - Còn lại: Bức tranh đẹp về tình đồng chí. II/ Đọc – hiểu VB : 1. Cơ sở của tình đồng chí : - G:?Mở đầu bài thơ là sự giới thiệu - Hoàn cảnh xuất thân: về quê hương các anh . Vậy hình ảnh + Nước mặn đồng chua quê hương được giới thiệu như thế nào + Đất cày sỏi đá ? - Hs : TL → Là những người nông dân từ những vùng - G:?Hình ảnh ấy gợi lên suy nghĩ gì ? quê nghèo , lam lũ - Hs : Nghèo , lam lũ ? Như vậy, em thấy tình đồng chí được  Tình đồng chí, đồng đội được bắt nguồn sâu hình thành trên cơ sở nào? xa từ sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân - Hs :TL nghèo khó - G:?Súng biểu tượng điều gì ? -G:?Đầu biểu tượng điều gì ? - Súng bên súng đầu sát bên đầu. - Hs :TL Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ - G:?Tác giả sử dụng NT gì trong câu -> sử dụng điệp từ, từ ngữ gợi cảm có ý nghĩa thơ trên ? biểu trưng:- Họ gắn bó với nhau: - Hs : Súng biểu tượng cho nhiệm vụ chiến đấu, đầu biểu tượng cho lí tưởng, + Vì Chung lí tưởng mục đích chiến đấu suy nghĩ điệp từ ( Súng, bên, đầu )tạo “Súng bên súng” nên âm điệu khoẻ chắc, nhấn mạnh sự gắn kết cùng chung lí tưởng nhiệm vụ. - G:?Từ sự chung lí tưởng đó đã đưa họ đến cuộc sống người lính ra sao ? - Hs :NX. + Vì Cùng chung gian khó thiếu thốn “Đêm rét chung chăn” → Tri kỉ.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - GV : LH:Khi tấm chăn đắp lại thì tâm sự mở ra ,anh soi vào tôi , tôi soi vào anh và chúng ta sẽ thấu hiểu tâm sự của nhau.Và cái tâm chắn mà ấm áp tình tri kỉ ấy đã đựơc nhà thơ Thâm Tâm viết trong bài “Chiều mưa đường số 5 ) Ôi núi thẳm rừng sâu Trung đội cũ về đâu Biết chăng chiều mưa mau Nơi đây chăn giá ngắt Nhớ cái rét ban đầu Thấm mối tình VB... - G:?Nhận xét về ngôn ngữ hình ảnh thơ ? - Hs : NX - G:?Câu thơ thứ 7 có gì khác so với các câu trên ? - Hs : Nó như một nốt nhấn vang lên trong bài thơ diễn tả niềm xúc động ngân nga mãi trong lòng , khẳng định sự gắn bó kì diệu thiêng liêng mới mẻ của tình đồng chí. Nó như cái 1 bản lề khép lại đoạn 1 để mở ra đoạn 2. - Hs thảo luận nhóm 5p. - G:?Tìm chi tiết biểu hiện cụ thể của tình đồng chí ? - Hs : đại diện các nhóm trình bày, gv nhận xét bổ sung -G:? Từ “Mặc kệ” nói lên thái độ gì ? H/a “giếng nước, gốc đa” gợi cho em cảm nghĩ gì? - Hs : TL - Gv : người lính đi chiến đấu để lại. → Hình ảnh thơ cụ thể,giản dị mà hết sức gợi cảm nói lên mối tình tri kỉ của những người bạn chí cốt. - Đồng chí ! -> Tình đồng chí là sự kết tinh mọi tình cảm, là cao độ của tình bạn, tình người. 2. Biểu hiện của tình đồng chí: * Cảm thông, chia sẻ sâu xa những tâm tư nỗi lòng của nhau “Ruộng nương anh …ra lính”. - Mặc kệ:-> gợi sự tếu táo, hóm hỉnh, lạc quan của người lính- họ hi sinh tình nhà cho việc nước. - Giếng nước, gốc đa: -> ẩn dụ-> chỉ hình ảnh quê hương nơi ấy có bao người thân đang mong đợi.. sau lưng mình những gì thương quý nhất của quê hương : ruộng nương . => Lòng yêu nước hoà hợp với tình yêu quê gian nhà , giếng nước gốc đa, mẹ già , hương. vợ trẻ , con thơ …và mặc dù họ đã quyết chí ra đi , đặt nợ nước lên trên tình nhà, nhưng sâu xa trong lòng , họ vẫn da.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> diết nhớ quê hương. - G:?Tại sao trong gian lao thiếu thốn, tác giả vẫn miêu tả “ nụ cười” ? - Hs :TL - Gv : trong cuộc trường chinh của dân. *Chia sẽ những gian lao thiếu thốn, bệnh tật + Áo anh rách vai + Quần vài mảnh vá + Chân ko giày. tộc, vô cùng thiếu thốn, giá rét chỉ có áo trấn thủ, nhiều khi phải chung nhau một hớp nước , một miếng lương khô TH đã viết : Lột sắt đường tàu rèn thêm đao kiếm Áo vải chân không đi lùng giặc đánh Hay Chính Hữu : Đồng đội ta là ,.. Chia nhau cuộc đời chia nhau cái chết. -> Hình ảnh đối xứng tả thực: Khó khăn gian khổ - G:?Nhận xét gì về hình ảnh thơ ở đây họ vẫn cười lạc quan. ? - Hs : Tả thực sinh động ( Đây là hình ảnh thực bậc nhất- cái *, Sức mạnh của tình đồng chí tưởng không thể thành thơ đã thành thơ.) - Tình thương yêu đồng đội; Truyền hơi ấm cho - G:?Ngoài biểu hiện tình yêu thì “Thương nhau tay nắm bàn tay” còn nhau nơi chiến trường → sức mạnh giúp người lính vượt qua mọi gian lao → đoàn kết, gắn bó. biểu hiện điều gì ? - Hs : Đó chính là sự bộc lộ tình yêu thương một cách mộc mạc, bình dị , ko ồn ào nhưng thấm thía , Bàn tay giao cảm thay cho lời nói, đó là lời im lặng của sự đoàn kết và cả niềm hứa hẹn lập công. - G:?Kết cấu thơ đoạn này có gì đặc biệt ? - Hs : Câu thơ sóng đôi , đối ứng - HS quan sát tranh: Vẽ cảnh gì? Trong khung cảnh ntn? - G:?Trong 3 câu thơ cuối nỗi bật lên những hình ảnh nào ? - Hs : XĐ - G:?Em thử hình dung và miêu tả cảnh tượng cuối bài thơ ? - Hs : cảm nhận -G:?Ý nghĩa hình ảnh “đầu súng. 3. Bức tranh tình đồng chí - Chờ giặc. - Khung cảnh: rừng hoang sương muối - có 3 h/ả: Người lính, vầng trăng, cây súng -> Bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội- biểu tượng đẹp về c/đ người lính. - “Đầu súng trăng treo” : Hình ảnh vừa thực vừa mộng, gần –xa, chiến sĩ – thi sĩ, đã bổ sung hoà vào nhau → Sự nhạy cảm và niềm lạc quan giúp người lính vượt qua mọi khó khăn dành thắng lợi.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> trăng treo” ? - Hs : Súng tượng trưng cho chiến đấu, Trăng là h/a của thanh bình , hạnh phúc. S là con người ,T là đất nước quê hương của 4000 năm văn hiến.S là h/a chiến sĩ gan dạ kiên cường, T là thi sĩ. Sự kết hợp hài hoà tạo nên nét LM bay bổng vừa gợi tả cụ thể vừa nói lên lí tưởng , mục đích chiến đấu. Họ chiến đấu cho sự thanh bình, cho AT mãi nghiêng cười trên đỉnh núi. Hoạt động 3: Khái quát - G:?Nghệ thuật đặc sắc của văn bản ? - Hs : - G:?Qua bài thơ em hiểu thêm gì về người lính ?. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Ngôn ngữ thơ cô đọng, chân thực, có sức gợi tả, khái quát 2. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình đồng chí keo sơn, gắn bó trong cuộc chiến đầy gian khổ. Qua bài thơ, người đọc cảm nhận được hình ảnh thật đẹp của người lính.. Hoạt động 4. CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc lòng bài thơ - Nắm nội dung, nghệ thuật , phân tích hình ảnh người lính - Soạn “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” Ngày soạn: 28 /10/2015 TIẾT: 47 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH Phạm Tiến Duật I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người lính lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mĩ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật. - Rèn kĩ năng phân tích hình ảnh thơ - Giáo dục hs niềm tự hào, biết ơn các thế hệ cha anh, và niềm lạc quan yêu đời trong cuộc sống II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, chân dung Phạm Tiến Duật, tranh ảnh, tài liệu liên quan 2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng “Đồng chí”. Nêu những biểu hiện của tình đồng chí ? 3. Tổ chức các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Chiến tranh đã đi qua hơn 30 năm, thời gian có thể phủ bụi lên quá khứ nhưng con người VN sẽ không thể nào quên cuộc chiến khốc liệt mà hào hùng của dân tộc trong những năm chống Mĩ, và con đường huyền thoại Trường Sơn.Bởi ở đó ta sẽ bắt gặp đoàn quân Nam tiến với tinh thần: Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước Mà lòng phơi phới dạy tương lai Họ đã cống hiến, hi sinh cả tuổi thanh xuân của mình vì những mùa xuân bình yên cho dân tộc.Và hôm nay qua bài thơ “Tiểu đội xe không kính” của nhà thơ PTD các em sẽ hiểu rõ hơn về những con người như thế ! HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung : - Hs đọc chú thích ở sgk. Nêu vài nét 1. Tác giả : Phạm Tiến Duật (1941- 2007) cơ bản về tác giả ? - Quê :Thanh Ba- Phú Thọ - GV giới thiệu chân dung Phạm Tiến - Là nhà thơ tiêu biểu của thời kì kháng chiến Duật - mở rộng tác giả chống Mĩ với giọng thơ sôi nổi, trẻ trung, ngang tàng mà sâu sắc - G:?Bài thơ ra đời trong thời gian nào - Hs : Nằm trong chùm thơ đạt giải 2. Tác phẩm : nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ 1969 - 1969 trong tập“ Vầng trăng quầng lửa ” 3. Đọc – tìm hiểu chú thích -GV hướng dẫn đọc : Tự nhiên , vui tươi , sôi nổi - Hs : Đọc - Gv nhận xét và sữa chữa cách đọc cho hs -G:?“Bếp Hoàng Cầm ” là gì ? Vì sao có tên gọi đó ? - Hs : TL - G:?Bài thơ đựoc làm theo thể thơ 4.Thể thơ: Tự do, nhịp điệu linh hoạt nào? - Hs:TL - G?:Nêu ấn tượng của em về nhan đề bài thơ? Em thấy có cần thay đổi cho gọn hơn không? Hs: 2 chữ bài thơ ko phải là thừa mà nhà thơ k chỉ muốn nói đến hthực khốc liệt của chiến tranh mà chủ yếu nói về chất thơ của hthực ấy, chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang dũng cảm vượt lên mọi gian khổ thiếu thốn, đó mới là vẻ đẹp của bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - G:?Nỗi bật trong bài thơ là những hình ảnh nào ? Hs : Xe không kính Người chiến sĩ lái xe -> Chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể hơn về hai hình ảnh ấy. Hoạt động 2: - G:?Mở đầu bài thơ, hình ảnh chiếc xe được giới thiệu ra sao ? - Hs : Những chiếc xe ko kính trần trụi - G:?Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng đó ? - Hs : - GV : Xưa nay những h/a xe cộ , tàu. III/ Đọc – hiểu VB 1.Hình ảnh những chiếc xe - Xe không kính: Hiện thực của cuộc chiến tranh khốc liệt->Phát hiện độc đáo của tác giả -> miêu tả chân thực, trần trụi - Vì : Bom giật , bom rung. thuyền khi đưa vào thơ đều được mĩ lệ hoá, lãng mạn hoá, mang ý nghĩa tượng trưng.Riêng chiếc xe trong thơ PTD rất thật , thật đến trần trụi. Phải chăng sự thật của chiến tranh ko cần tô vẽ mà tự nó nói lên tất cả.Bom đạn vẫn rơi, các anh lại phải ra trận, do đó chiếc xe lại càng biến dạng hơn. - Xe + Không có đèn - G:?Ngoài kính vỡ, chiếc xe còn chịu + Không có mui những tổn thất gì nữa ? + Thùng xe có xước - Hs : -> Những chiếc xe biến dạng vẫn đi ra chiến - G:?Nhận xét những chiếc xe trên ? trường. Nó phản ánh điều gì ? → Với hình tượng thơ độc đáo → phản ánh - Hs :NX cuộc chiến tranh chống Mĩ ngày càng ác liệt , dữ dội, đồng thời thấy được những khó khăn, thiếu thốn, hiểm nguy trong cuộc k/c. - G:? Em hãy nhận xét giọng điệu những câu thơ đầu? - H: NX - G:?Hình ảnh chiếc xe hiện lên thật nỗi bật và bên trong chiếc xe trần trụi đó là ai ? Họ hiện lên như thế nào ? - Hs : XĐ. -> Giọng điệu thản nhiên, ngang tàng, tếu táo, như tranh cãi-> h/ả thơ tăng tiến. 2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe a, Hoàn cảnh:. - Bom giật, bom rung, gió xoa, bụi phun, mưa.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - G:?Những câu thơ nào nói lên hoàn cảnh cuả cuộc chiến đấu? Tác giả sd những từ loại gì để miêu tả? hình ảnh này tượng trưng cho điều gì? - HS; TL - G:?“Nhìn thẳng ” có ý nghĩa gì ? - Hs : Ung dung , sẵn sàng đối mặt - G:?2 câu thơ trên được ngắt nhịp như thế nào? Biện pháp NT gì đc sd? - Hs: nhịp 2/2. - G:?Những chiếc xe không kính gây khó khăn gì cho người lính lái xe ? - Hs : Bụi , mưa , gió - G:?Đứng trước những khó khăn đó người lính đã làm gì ? - Hs : + Cười ha ha. tuôn. -> Động từ mạnh-> thiên nhiên, chiến trường rất khốc liệt, nguy hiểm.. b, Phẩm chất của người lính lái xe. - Tư thế: ung dung hiên ngang , đối mặt trực tiếp với thế giới bên ngoài Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất , nhìn trời , nhìn thẳng -> Sd điệptừ: nhìn , thấy. -> Đảo ngữ: ung dung => nhấn mạnh tư thế tập trung và cảm giác kì lạ, đột ngột do xe chạy nhanh- giao hoà với thiên nhiên - Tinh thần dũng cảm , bất chấp khó khăn nguy hiểm Bụi phun tóc trắng như người già Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng Ừ ! Chưa cần + Rửa…phì phèo… + Thay…lái trăm cây. + Gió lùa khô mau thôi - Gv : Ko có kính nhìn đường sẽ rỏ hơn, sẽ thấy gần gũi với thiên nhiên hơn. Bụi lấm mặt, bạc trắng tóc ư? Không hề gì,Cứ thong thả châm điếu thuốc rồi nhìn nhau cười haha...và họ đã biến khó khăn thành điều kiện thuận lợi “ Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi ”chia sẽ tình đồng chí đồng đội.. - G:?Nhận xét về cấu trúc câu? Tác dụng? ?Ngôn ngữ sử dụng trong những câu thơ đó? - Hs : TL. -> Lặp cấu trúc câu → Cấu trúc “Ừ thì ….Chưa cần” kết hợp với ngôn ngữ văn xuôi đời thường => sự ngang tàng, coi thường khó khăn , sự lạc quan yêu đời của các chiến sĩ lái xe - Sinh hoạt khẩn trương nhưng vẫn đàng hoàng- G:? Q/s khổ 5- 6? Những h/a gợi cho những phút nghỉ ngơi, sum họp như gia đình=> chúng ta điêu gì về tình đồng chí đồng tình đồng chí, đồng đội gắn bó, yêu thương, thắm đội? Ta thấy nét sinh hoạt của những.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> anh lính như thế nào?. thiết.. - G:?Vì sao họ lại bất chấp nguy hiểm Xe vẫn chạy vì MN phía trước như vậy ? Chỉ cần trong xe có một trái tim - Hs : Vì Miền Nam Hs thảo luận theo bàn 2’: - G:?Em hiểu thế nào về hình ảnh ->H/a Hoán dụ ->Họ là những con người sống có “trái tim”?Từ đó hiểu thêm điều gì về lí tưởng cao đẹp, có lòng yêu nước nồng nàn, phẩm chất của chiến sĩ lái xe? mang tầm vóc thời đại - G:?Trong 2 câu thơ này tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Hs : Hoán dụ GV : Khó khăn nối tiếp khó khăn, hiểm nguy lại càng thêm chồng chất. Vậy mà các anh vẫn sát cánh bên nhau “Lại đi...thêm. Xe vẫn lao về phía trước- về MN ruột thịt thân yêu, bởi ở trong mỗi chiếc xe đều đã có những trái tim yêu nước nóng bỏng, trái tim đập mãi vì MN.. Hoạt động3: - G:?Giọng điệu bài thơ có gì hay ? Hs : Sôi nỗi , tự nhiên. - G:?Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ ? Hs : cn. III: Tổng kết : 1. Nghệ thuật: - Ngôn ngữ gịong điệu giàu tính khẩu ngữ, khỏe khoắn, tự nhiên, tinh nghịch - Hình ảnh thơ chân thực, sinh động 2.Nội dung: Tư thế hiên ngang,tinh thần lạc quan, ý chí chiến đấu vì MN thân yêu. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ Hoạt động 4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - GV mở bài hát “Trường sơn đông , trường sơn tây” - Gv hệ thống toàn bài bằng sơ đồ - Hs đọc ghi nhớ - Học thuộc lòng bài thơ - Nắm nội dung và nghệ thuật của bài - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết *****************************************.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày soạn: 23 /10/2011. Ngày giảng: 26 /10/2011 TIẾT: 48. KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - HS củng cố và khắc sâu kiến thức đã học về truyện trung đại - rèn kĩ năng làm bài tổng hợp, tích hợp với phân môn tập làm văn về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - Giáo dục hs thái độ nghiêm túc , tự giác trong thi cử II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án, ra đề 2. HS : Ôn kĩ truyện trung đại - Hình thức kiểm tra: Tự luận I. Ma trận đề: Mức độ Chủ đề 1. Văn bản Truyên Kiều đại. 2. Chuyện người con gái Nam Xương. Nhận biết KTKN CĐ Tên tác phẩm, Thể loại. - Câu 1a,b - 1đ - 10% Thể loại. Thông hiểu KTKN CĐ Nghệ thuật ước lệ tượng trưng và Tả cảnh ngụ tình - Câu 2 - 2đ 20%. II.. Câu 1b 0,5 đ 5% 1 câu -2đ - 20%. Đề kiểm tra. Câu 4 1,5 đ. Tổng. 3 câu - 4,5đ - 45%. Vẻ đẹp người phụ nữ. Câu 1b 0,5 đ 5% Thể loại 3. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Vận dụng M.độ thấp M.độ cao KTKN CĐ KTKN CĐ Vẻ đẹp người phụ nữ. Câu 4 1,5 đ. 1 câu - 2đ - 20%. Giải thích được quan niệm về người anh hùng Câu 3 -2đ - 20% 1 câu -2đ - 20%. 2 câu -2đ 20%. Vẻ đẹp người phụ nữ. Câu 4 -1đ - 10% 1 câu -4đ - 40%. 3 câu - 3,5 đ - 35% 4 câu - 10 đ - 100%.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Câu 1( 2đ) a: Truyện Kiều còn có tên gọi khác là gì? b. Xác định thể loại của các tác phẩm: Truyện Kiều, Chuyện người con gái Nam Xương, Lục Vân Tiên Câu 2 ( 2 đ): Trình bày hiểu biết của em về nghệ thuật ước lệ tượng trưng và tả cảnh ngụ tình. Câu 3 ( 2đ): Giải thích quan niệm của Lục Vân Tiên về người anh hùng? Câu 4 ( 4đ): Cảm nhận của em về vẻ đẹp của người phụ nữ qua các văn bản đã học. III. Hướng dẫn chấm Câu 1: a. Truyện Kiều còn có tên gọi khác là: Đoạn trường tân thanh ( Tiếng kêu mới đứt ruột) 0,5 đ b.- Truyện Kiều: Truyện thơ Nôm 0,5 đ - Chuyện người con gái Nam Xương: Truyện truyền kì 0,5 đ - Lục Vân Tiên: Truyện thơ Nôm 0,5 đ Câu 2: - Ước lệ tượng trưng: dùng từ ngữ, hình ảnh có sẵn, có tính khuôn mẫu, những hình ảnh thiên nhiên để tả vẻ đẹp con người. 1đ - Tả cảnh ngụ tình: tả cảnh thiên nhiên nhưng lại bộc lộ tâm trạng của nhân vật. 1đ Câu 3: - Quan niệm về người anh hùng: + Thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải người anh hùng. 0,5 đ + Việc nghĩa là việc trừ gian diệt ác, cứu giúp người bị nạn, đem lại cuộc sống yên bình cho nhân dân 1đ + Lục Vân Tiên, Hớn Minh, Tử Trực là những anh hùng vì họ sẵn sàng chống lại cái ác. 0,5 đ Câu 4: - Thúy Kiều: Tài, sắc, chung thủy, hiếu thảo 1,5 đ - Vũ Nương: sắc, đảm đang, chung thủy, hiếu thảo 1,5 đ - Kiều Nguyệt Nga: sắc, hiếu thảo, chung thủy 1đ => Qua đó thấy được sự trân trọng của các tác giả đối với nhân vật. Lưu ý: Đối với lớp chọn, học sinh phải biết trình bày khát quát, tổng hợp vấn đề, không trình bày rời rạc từng nhân vật. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : Hoạt động 1 : Chép đề Hoạt động 2 : Làm bài - Hs làm bài - Gv theo dõi nhắc nhở hs Hoạt động 3 : Thu bài - Hs nộp bài theo bàn.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Lớp truởng thu bài , kiểm tra số lượng, nộp cho gv Hoạt động 4. Cũng cố- dặn dò- hướng dẫn tự học : GV nhận xét giờ kiểm tra VN Ôn tập , nắm kĩ các văn bản đã học Soạn “Tổng kết từ vựng” + Các khái niệm: Từ mượn , Từ Hán Việt , Thuật ngữ, Biệt ngữ + Làm các bài tập.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày soạn: 1 /11/2015 TIẾT 49 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Tiếp tục hệ thống hoá một số kiến thức đã học về từ vựng. - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu va tạo lập văn bản. - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức làm bài tập - Giáo dục hs thái độ tự học , vươn lên trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV: Soạn giáo án. 2. HS: Trả lời câu hỏi ở sgk IIII/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- Gt I/ Sự phát triển từ vựng : Hoạt động2: Ôn và luyện 1. Cách phát triển từ vựng - Cho hs thảo luận nhóm (Tổ) Hoàn thành sơ đố sgk. Cho hs lấy ví dụ cho từng mô hình - Hs thảo luận trong 5p.Gọi 2 tổ lên bảng trình bày, 2 tổ còn lại nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý bằng sơ đồ. - G:?Từ mượn có nghĩa là gì ? ?Thường mượn tiếng nước nào ? - Hs: Tiếng Hán Anh, Pháp , Nga (Ấn âu) - Gọi hs đọc BT1.Theo em cách hiểu nào là đúng ? Vì sao ? - Hs :XĐ. Nghĩa của từ. Số lượng từ. Thêm nghĩa- c’nghĩa Tạo từ mới -mượn từ 2.Ví dụ : - Phát triển nghĩa của từ : Con chuột (Vi tính) , dưa chuột - Tạo từ ngữ mới : Bảo hộ , bản quyền - Vay mượn : Chat , in tơ net 3. Nếu không có sự phát triển nghĩa thì mỗi từ chỉ có 1 nghĩa, mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo 2 cách trên. II/ Từ mượn : 1. Khái niệm : Từ không phải do nhân dân tạo ra mà vay mượn ngôn ngữ nước ngoài để gọi tên sự vật hiện tượng mà TV chưa có từ 2. Bài tập : - Chọn cách c.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Gv cho hs thảo luận theo cặp BT3.Sau 3p đại diện 4 bàn trình bày , các bàn còn lại nhận xét bổ sung - Gv chữa BT. -G :?Từ Hán Việt là gì ? ?Cho ví dụ về từ HV ? - Hs : Thân mẫu , giang sơn … - G:?Chọn cách hiểu đúng trong 4 cách ở BT , giải thích ? - Hs : LB - Gv giải thích thêm. 3 .BT - Săm , lốp , ga , xăng , phanh : Được việt hoá hoàn toàn , có nghĩa - A-xit , Ra-đi-ô, vi-ta-min : Chưa được việt hoá hoàn toàn, mỗi âm tiết riêng không có nghĩa III/ Từ Hán Việt 1. Khái niệm : Từ mượn gốc Hán nhưng được phát âm và dùng như Tiếng Việt 2. Bài tập : Chọn cách hiểu b. a. Sai vì từ HV chiếm khoảng 60-70% trong TV c. Sai vì từ HV được vay mượn trở thành bộ phận của TV d. Sai vì có trường hợp cần dùng từ HV tuy nhiên không được quá lạm dụng. IV/ Thuật ngữ và biệt ngữ XH 1.*Thuật ngữ : Là từ biểu thị các khái niệm - G:?Thuật ngữ là gì ? Ví dụ ? KHCN , được dùng trong lĩnh vực KHCN - Hs :TL *. Biệt ngữ XH : Là từ ngữ chỉ được dùng trong -G:?Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Ví dụ một tầng lớp XH nhất định ? Ví dụ : - Hs : tl -Thuật ngữ : Hiện tượng hoá học, ẩn dụ… - Biệt ngữ XH : ngỗng (2đ) 2. Vai trò : - Diễn tả chính xác khái niệm của sự vật thuộc - G:?Trong đời sống hiện nay , thuật chuyên ngành của thời kì KHKT phát triển ngữ có vai trò như thế nào ? - Hs : Đời sống ngày càng phát triển,KHKT ngày càng được phổ biến và ứng dụng, nên thuật ngữ có vai trò rất quan trọng. - G:?Có những hình thức nào để trau dồi vốn từ ? -Hs :TL. - Gv cho hs thảo luận BT . Tìm từ sai , thay từ , giải thích ? - Hs : Sau 3p đại diện tổ trình bày , nhận xét , bổ sung. V/ Trau dồi vốn từ : 1. Khái niệm : Cách trau dồi vốn từ - Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ - Rèn luyện đểlàm tăng vốn từ 3. Bài tập : a. Béo bổ → Béo bở b. Đạm bạc → Tệ bạc.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Gv chữa BT. c. Tấp nập. → Tới tấp. Hoạt động3 . Cũng cố- dặn dò- hướng dẫn tự học : Nắm kĩ các khái niệm đã ôn Làm BT1 phần 5- Soạn “ Nghị luận trong văn tự sự ”. *****************************************.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ngày soạn: 2 /11/2015 TIẾT: 50 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đã học. - Thấy được vai trò của yếu tố NL trong văn bản tự sự. - Giaó dục hs ý thức tự giác , chủ động trong học tập , biết viết đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận II/CHUẨN BỊ : 1.GV : Soạn giáo án 2. HS : chuẩn bị bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Nghị luận là gì ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự 1.Ví dụ : SGK - Hs đọc ví dụ ở SGK. - Hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 2. Nhận xét : trong sách. a.Suy nghĩ nộitâm của ông Giáo, ông tự thuyết Nhóm 1,3 : ví dụ a phuch mình rằng vợ mìn không ác, để chỉ buòn Nhóm 2,4 : ví dụ b chức không nỡ giận. - Các nhóm thảo luận trong 7p. Sau đó *. Lập luậncủa ông: gọi các nhóm trình bày, GV nhận xét , - Nêu vấn đề : Câu 1 bổ sung - Phát triển vấn đề : Câu 2,3,4,5 - Kết thúc vấn đề : Câu 6 + Sd: Câu khẳng định ngắn gọn, mang tính chất nghị luận + Từ nghị luận : Nếu ..thì , Vì thế..cho nên , khi A thì B - G:?Qua 2 ví dụ trên, cho biết tự sự + Tác dụng : Thể hiện rõ tính cách ông giáo trong văn bản nghị luận thể hiện ra sao? hiểu biết , trăn trở , luôn dằn vặt - Hs : Nêu lên ý kiến nhận xét, lí lẽ , → Làm cho văn bản đậm chất triết lí dẫn chứng b. Cuộc đối thoại diến ra dưới hình thức NL phù - G:?Những từ ngữ nào thường được hợp với một phiên toà. dùng trong văn bản tự sự ? - Lập luận của Thuý Kiều : chào hỏi, mỉa mai , - Hs : Tại sao , thật vậy , câu khẳng đay nghiến định phủ định “Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều” → - G:?Tác dụng của yếu tố nghị luận Câu khẳng định.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> trong văn bản tự sự ? - Hs : Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí. Gv gọi hs đọc ghi nhớ Hs : Đọc. Hoạt động 2: -G:?Trong ví dụ a là lời của ai , đang thuyết phục ai ? - Hs :TL -G:?Thuyết phục điều gì ? ? Ông ấy có thuyết phục đựơc không ? - Hs : Có …Bởi buốn chứ không giận. - Lập luận của Hoạn Thư : + Ghen là bản chất của đàn bà + Đối xử tốt khi gác viết Kinh + Chồng chung không ai nhường ai + Nhận lỗi nhờ sự khoan hồng - Kết quả Kiều tha tội cho - Tác dụng : Thể hiện tính cách độ lượng của TK và sự khôn ngoan của HT → Đoạn lập luận xuất sắc 3. Kết luận : - Đặc điểm : Lí lẽ dẫn chứng thuyết phục xuất hiện trong các đoạn văn - Từ ngữ : Tại sao , thật vậy - Câu khẳng định, phủ định - Tác dụng : Câu chuyện thêm phần triết lí II/ Luyện tập : BT1 : - Ông giáo đang thuyết phục chính mình + Phải cố hiểu mọi người để biết về mặt tốt của họ + Phải thông cảm với vợ → Ông giáo đã thuyết phục được bản thân “ Buốn chứ không giận ” BT2 : Hs tự làm. - Cho hs viết đoạn văn tóm tắt các lí lẽ lập luận của Hoạn Thư để làm sáng tỏ lời khen của Thuý Kiều - Hs : Viết - Gv gọi hs đọc đoạn văn, nhận xét - Gv có thể lấy điểm. Hoạt động 3: Củng cố- dặndò- Hướng dẫn tự học : - Nhắc lại dấu hiệu đặc điểm nghị luận trong văn tự sự ? Học thuộc ghi nhớ Làm tiếp BT2 Soạn “Đoàn thuyền đánh cá” + Tác giả , bố cục ?.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> *******************************.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày soạn: 4 /11/2015 TIẾT: 52 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Huy Cận) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. - thấy được những nét nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp NT, ngôn ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào thơ mới. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm , phân tích hình ảnh thơ - Giáo dục hs biết quý trọng cuộc sống, con người lao động II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, chân dung Huy Cận , tranh ảnh, máy chiếu. 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” Phân tích hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn ? 3. Tổ chức các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC I/ Tìm hiểu chung : II/ Đọc – hiểu VB : 2/ Cảnh ĐT đánh cá trên biển - G:?Cảnh đoàn thuyền trên biển được  Hình ảnh đoàn thuyền : miêu tả qua những câu thơ nào ? + Lái gió với buồm trăng - Hs :TL + Lướt giữa mây cao, biển bằng + Dò bụng biển + Dàn đan thế trận - G:?Hình ảnh con thuyền gắn liền với - Trăng, gió, mây đã hoà nhập với con người. những hình ảnh nào ? Ý nghĩa ? - H/s hoán dụ: Lái gió với buồm trăng, nhân hoá, - Hs : Trăng , mây , biển …Con thuyền kì phóng đại vĩ , rộng lớn → Con thuyền kì vĩ, khổng lồ hòa nhịp với kích thước rộng lớn của thiên nhiên vũ trụ. - G:? Khổ thơ tiếp theo tác giả miêu tả cảnh gì? Gợi cho em cảm xúc gì? - Hình ảnh loài cá - G:?Những loại cá nào được tác giả + Cá nhụ cá chim, cá đé liệt kê trong bài thơ ? + cá song lấp lánh , quẫy trăng vàng choé - Hs :TL + Vẫy bạc đuôi vàng loé rạng đông - H/a liệt kê, nhân hoá. - NT phối sắc đặc biệt, tài tình..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - G:?Em có nhận xét gì về vẻ đẹp các loài cá ? - GV : Hình ảnh các loài cá được sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng bay bổng từ sự quan sát hiện thực. Trí tưởng tượng đã nối dài , chắp cánh cho hiện thực trở nên kì ảo , làm giàu thêm cái đẹp vốn có trong tự nhiên - Liên hệ với môi trường biển.. → Vẻ đẹp rực rỡ lung linh huyền ảo của cá loài cá. => Ca ngợi biển thanh bình, giầu có. Biển là kho hải sản phong phú.. - G:?Trong cảnh đó hình ảnh người lao  Hình ảnh người lao động: động hiện lên như thế nào ? - Hs :TL - Cảnh kéo cá : -G:?Cảnh kéo cá được miêu tả ntn? ? + hát gọi cá vào - Hs : Vừa làm vừa hát:Công việc lao + Kéo xoăn tay chùm cá nặng động nặng nhọc , vất vả đã trở thành bài → S/d Bút pháp lãng mạn sức tưởng tượng phong ca niềm vui , nhịp nhàng cùng thiên nhiên phú, giọng điệu âm hưởng sôi nối -> Biến công - G:?Qua đó em có cảm nhận gì về việc nặng nhọc thành niềm vui, lòng yêu đời chan công việc của người lao động ? chứa. - Hs : tl- Chiếu tranh kéocá - G:?Nhận xét về giọng điệu , bút pháp - S/d bút pháp tả thực: Kéo xoăn tay, khoẻ khoắn . của đoạn thơ ? - H/a ẩn dụ: vẩy bạc, đuôi vàng...-> h/a đẹp, lãng - Hs :nx mạn, giầu có → Niềm say sưa , hào hứng và ước muốn hoà hợp, chinh phục thiên nhiên bằng lao động. 3, Cảnh ĐT trở về -G:?Cảnh đoàn thuyền trở về được - Thời gian : Bình minh “MT đội biển” miêu tả bằng những chi tiết nào? - Không gian : - H: trình bày. + Câu hát căng buồm - Gv nhận xét bổ sung + Thuyền chạy đua - G:? Vẫn như câu hát ở phần mở đầu, + Mắt cá huy hoàng nhưng ý thơ có gì khác? - H/a ẩn dụ: “Câu hát căng buồm” đc lặp lại ? T/g s/d biện pháp Nt gì để mt? Tác → Trở về trong không khí vui tươi, khẩn trương dụng? của niềm vui thắng lợi - H: NX → H/a nhân hoá, hoán dụ và cách nói khoa -G:? Nhận xét về không khí lúc trở về ? trương →Cảnh tượng Tn kì vĩ, con người phẩn - Hs : NX khởi chạy đua cùng thời gian. - Gv : Mở đầu bài thơ là hình ảnh “Mặt trời xuống biển ”và kết thúc “Mặt trời đội -> Cuộc sống ấm no hạnh phúc của người dân vùng biển biển”. Thiên nhiên và con người đã hoàn thành nhiệm vụ của mình. Hoạt động 3: - G:?Nhận xét về nét đặc sắc của bài. III. Tổng kết : Ghi nhớ (SGK) - XD h/a lãng mạn, bằng trí tưởng tượng phong.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> thơ ? - Hs : Sáng tạo liên tưởng độc đáo. phú, âm hưởng khoẻ khoắn, hoà hùng. Bay bổng. - S/d khéo léo các biện pháp Nt đặc sắc. -> Niềm vui lao động trong thời kì mới.. - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Cảm nhận về khổ thơ thứ 3, khổ cuối ? - Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung , nghệ thuật - Soạn “Tổng kết từ vựng”.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày soạn: 3 /11/2015 TIẾT: 51 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Huy Cận) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. - thấy được những nét nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp NT, ngôn ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào thơ mới. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm , phân tích hình ảnh thơ - Giáo dục hs biết quý trọng cuộc sống, con người lao động II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, chân dung Huy Cận 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” Phân tích hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn ? 3. Tổ chức các hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ Hoạt động 1:. NỘI DUNG KIẾN THỨC I/ Tìm hiểu chung : 1. Tác giả : Cù Huy Cận (1919- 2005) - G:?Dựa vào chú thích (*) ở SGK. Nêu - Quê Hương Sơn – Hà Tĩnh vài nét về tác giả ? - Nhà thơ nỗi tiếng trong phong trào - Hs :TL Thơ Mới - Gv giới thiệu chân dung Huy Cận, - Sau CM , thơ tràn đầy niềm vui , tình yêu cuộc mở rộng thêm sự nghiệp của tác giả sống 2. Tác phẩm : - G:?Nêu xuất xứ của bài thơ? - Xuất xứ: rút ra trong tập:“Trời mỗi ngày lại sáng” ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Hoàn cảnh sáng tác: Được sáng tác năm 1925, trong một chuyến đi thực tế ở Quảng Ninh. - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs : 3. Đọc : Giọng hào hứng , sôi nỗi . GV đọc mẫu, gọi 2 em đọc - Hs : đọc - G:Hướng dẫn hs tìm hiểu các chú thích khó ở SGK 4. Bố cục : - G:? Bài thơ này có thể được chia - 2 khổ đầu : Cảnh đoàn thuyền ra khơi.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> thành mấy phần? Nội dung của từng phần là gì? - H: XĐ ? Đọc bài thơ, em thấy cảm hứng bao trùm là gì?. - 4 khổ tt : Cảnh đoàn thuyền trên biển - khổ cuối : Cảnh đoàn thuyền trở về 5. Cảm hứng : - Cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ - Cảm hứng về lao động và con người lao động. Gv mở rộng : Sau 1954 , MB xây dựng CNXH. Cuộc sống mới ở MB lúc này trở thành nguồn cảm hứng cho nhiều tác giả như Tố Hữu , Tế Hanh, Nguyễn Khải … Với Huy Cận đó là thời điểm đánh dấu sự thay đổi trong sáng tác của ông. Hoạt động 2: - G:?Mở đầu bài thơ t/g tả cảnh gì? Cảnh đó đc miêu tả ntn? ? T/g sử dụng biện pháp NT gì để miêu tả?. Những biện pháp ấy đã mang lại tác dụng gì? - Hs : XĐ ? Qua hai câu thơ này, em cảm nhận được điều gì về thiên nhiên? - Chiếu tranh đoàn thuyền ra khơi.. II/ Đọc – hiểu VB: 1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi: Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa → S/d h/a so sánh độc đáo, mới mẻ :Mặt trời như hòn lửa. - H/a hoán dụ, nhân hoá: Sóng cài then, đêm sập cửa. → Thời gian trôi nhanh, đột ngột, Không gian rộng lớn, yên tĩnh - thuận lợi ra khơi. => Thiên nhiên vũ trụ vừa rộng lớn vừa gần gũi với con người. -Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Câu hát căng buồm cùng gió khơi - Lại -> Hoạt độngthường xuyên, hàng ngày.. - Gọi h/s đọc 2 câu tiếp - G:?Em có cảm nhận gì về từ : “lại”? Nó có hàm ý gì?, ? Em hiểu hình ảnh “câu hát căng - H/a ẩn dụ: Câu hát căng buồm buồm” là như thế nào? t/g s/d biện pháp -> thơ mộng, lãng mạn, khoẻ khoắn. NT gì? Tác dụng? - H: Cảm nhận. - G:?Hình ảnh đoàn thuyền ra khơi →Niềm vui , sự phấn khởi của người lao động trong không gian rộng lớn đó có ý trước cuộc sống mới, làm chủ c/s. nghĩa gì ? - Hs : nx - G:?Nội dung câu hát thể hiện điều gì? - ND câu hát: s/d h/a so sánh, nhân hoá: Thể hiện.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> T/g sd biện pháp NT gì? Tác dụng?. ước mơ đánh được nhiều cá và sự giầu có của biển Đông. => Đoàn thuyền ra khơi với khí thế hào hứng và niềm vui, tin tưởng, phấn khởi.. ? Như vậy, qua 2 khổ thơ đầu, em cảm nhận được điều gì về khí thế của đoàn thuyền khi ra khơi? Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Cảm nhận về khổ thơ đầu. - Soạn tiếp phần còn lại của bài.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn: 8 /11/2015 TIẾT: 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về từ vựng và một số phpé tu từ từ vựng. - Rèn kĩ năng phân tích các biện pháp tu từ đã học - Giáo dục hs thái độ tích cực , tự giác trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án ,giấy rôki, bút 2. HS : Ôn , soạn bài ở nhà IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT I/ Từ tượng hình , từ tượng thanh Hoạt động2: Ôn và luyện 1. Khái niệm : -G:?Thế nào là từ tượng hình , tượng - Tượng hình : Gợi tả hình ảnh , trạng thái , dáng thanh? vẽ , đặc điểm , màu sắc.. ?Cho ví dụ minh hoạ ? VD : Lom khom . nhấp nhô - Hs : VD - Tượng thanh : Mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người VD : Lao xao , rì rào, ầm ầm 2. Bài tập : - Gọi hs lên bảng làm BT, cả lớp nhận 2.3 : Từ tượng hình : Lốm đốm . lồ lộ,, lê thê, xét bổ sung . loáng thoáng → Hình ảnh đám mây cụ thể và ?Xác định từ tượng hình , từ tượng sinh động hơn thanh, giá trị sử dụng của chúng ? II/ Một số biện pháp tu từ : 1. Khái niệm : HS thảo luận theo 4 nhóm . Sau 5p gv * N1 : nhận xét kết quả trình bày của mỗi - So sánh : Đối chiếu sự vật hiện tượng này với sự nhóm vật hiện tượng khác có nét tương đồng làm tăng ? Nêu khái niệm các biện pháp tu từ sdức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt từ vựng ?VD? - Ẩn dụ : Gọi tên svht này bằng tên svht khác có N1 : So sánh , ẩn dụ nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình , N2 : Nhân hoá , hoán dụ gợi cảm cho sự diễn đạt N3 : Nói quá , nói giảm * N2 : N4 : Chơi chữ , điệp ngữ - Nhân hoá : Gọi hoặc tả con vật , cây cối bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con -vd : Thân em như thân con bọ ngựa. người , làm cho thế giớ loài vật trở nên gần gũi.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Con cò mày đi ăn đêm... - Buồn trông con nhện chăng tơ...chờ... - Áo nâu liền với áo xanh... - Con rận bằng con ba ba... - Ông ấy vừa đi rồi. - Nhóm bếp lửa.. Nhóm niềm yêu thương... - Còn trời, còn nước, còn non... - Gọi hs đọc BT1 . Tìm phép tu từ từ vựng được sử dụng trong từng ví dụ ? - Cho hs làm trong 5p. Sau đó gọi 1 em lên bảng làm. -GV chấm điểm - Hs : Tự làm vào vở. - GV gọi hs làm BT2 a . Nghệ thuật được sử dụng trong câu a là gì ? Tác dụng ? - Hs : - Hs đọc câu e. Phân tích nghệ thuật độc đáo trong câu thơ trên ? Hs :. - Hoán dụ : Gọi tên svht khái niệm này bằng tên svht khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhằm tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt * N3 : - Nói quá : Phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của svht được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng.. - Nói giảm nói tránh : Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ, thô tục * N4 : - Điệp ngữ : Lặp lại từ ngữ , câu, để làm nỗi bật ý , gây cảm xúc mạnh - Chơi chữ : Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm , hài hước…làm câu văn hấp dẫn thú vị 2. Bài tập : 2.1 : Xác định phép tu từ a. Ẩn dụ : Hoa – Thuý Kiều Cây , lá – Gia đình Kiều b.So sánh : Tiếng đàn c.Nói quá, nhân hoá : Hoa ghen liễu hờn , nghiêng nước nghiêng thành , sắc đành đòi một , tài đành hoạ hai d.Nói quá : Gần (cùng vườn) - mà xa ( gấp mười quan san ) e. Chơi chữ, điệp : Tài – tai 2.2 Phân tích nghệ thuật độc đáo a. Điệp từ : Còn - Chơi chữ : Say sưa + Say men rượu + Say men tình → Chàng trai thể hiện tình cảm rất mạnh mẽ , rất kín đáo e. Ẩn dụ : “Mặt trời ” câu 2 → Sự gắn bó của đứa con với người mẹ , con là nguồn sống, nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai. Hoạt động 3 . Củng cố- dạn dò- Hướng dẫn tự học :.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Gv nhắc lại các khái niệm đã học Làm các BT còn lại Chuận bị “Tập là thơ 8 chữ” + Sưu tầm một số bài thơ 8 chữ + Tìm đặc điểm nghệ thuật Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Ngày soạn: 10 /11/2011 TIẾT: 54 TẬP LÀM THƠ 8 CHỮ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đoạn văn bản và bước đầu biết cách làm thơ 8 chữ - Rèn kĩ năng nhận diện thơ 8 chữ , phân biệt các cách gieo vần - Giáo dục hs thái độ say mê học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, phiếu học tập, giấy toki. 2. HS : Sưu tầm một số bài thơ 8 chữ IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : I/ Nhận diện thơ 8 chữ : 1.Ví dụ : SGK - Hs đọc đoạn thơ ở SGK . 2. Nhận xét : -G:? Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng thơ ? - Hs :NX - G:?Thế nào là gieo vần chân , vần lưng, vần - Mỗi dòng 8 chữ liền ,vần gián cách ? - Gieo vần khác nhau - Hs : XĐ a. Vần liền – chân , 3/5 ;4/4 ;2/6 - G:?Tìm và gạch chân dưới những từ gieo b. Vần liền – chân , 3/5 ; 4/4 vần ? c. Vần giãn cách – chân , 3/5 - Hs :XĐ - Ngắt nhịp khác nhau - G:?Cách ngắt nhịp ở mỗi khổ thơ có giống - 2/3/3 nhau không ? -3/2/3 - Hs : -4/4 - G:?Gọi hs đọc đúng cách ngắt nhịp - Hs :Đọc - Các nhóm thảo luận 5p. Sau đó đại diện -> nhịp thơ đa dạng, biến đổi liên tục, các nhóm nhận xét , bổ sung không bó buộc. - Gv chốt ý N1,3 : VDb N2,4 : VDc - G:?Theo thơ 8 chữ, mỗi bài có mấy câu ?.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> ? Từ các ví dụ trên , hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 8 chữ ? - Hs :KL - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. Hoạt động 2: - Gv chuẩn bị BT1 lên bảng phụ -? Chọn các từ ngữ đã cho điền vào chổ trống sao cho thích hợp .Giải thích sự lựa chọn đó ? Hs : lên điền. - G:Tương tự BT1, hãy làm BT2 vào vở - Hs : làm - Gọi 2-3 hs đọc đoạn thơ hoàn chỉnh, cả lớp nhận xét - Gv gọi hs làm BT3 . ? Chỉ ra chỗ sai ? Vì sao ? - Hs : XĐ ? Em sẽ thay bằng từ gì ? - Hs : sửa - Gv nêu đáp án . Câu thơ gốc là “vào trường ” - H: trình bày bài dsdã chuẩn bị ở nhà. - H : NX - G: NX chung. * Ghi nhớ : SGK. II/ Luyện tập : BT1 : Bảng phụ Hãy cắt đứt những dây đàn ca hát Những sắc tàn vị nhạt của ngày qua Nâng đón lấy màu xanh hương bát ngát Của ngày mai muôn thưở với muôn hoa BT2 - Cũng mất - Tuần hoàn - Muôn hoa BT3: Sai từ “Rộn rã” : Mang vần trắc, không gieo vần - Thay từ : Vào trường. BT 4.Tậplàm thơ 8chữ.. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Nhắc lại đặc điểm của thể thơ 8 chữ - Nắm chắc đặc điểm - Làm bài tập phần thực hành - Chuẩn bị : “Trả bài kiểm tra văn” Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… **************************************.

<span class='text_page_counter'>(117)</span>

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn: 11 /11/2015 TIẾT: 55 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - HS nhận ra những kiến thức mà mình còn thiếu hụt, chưa nắm chắc để bổ sung thêm - Rèn kĩ năng tự sữa lỗi , tự làm bài sau khi sữa lỗi - Giáo dục hs thái độ vươn lên trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Bài hs , đáp án 2. HS : Xem lại kiến thức đã kiểm tra III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hs đọc lại đề và phân I.Chữa bài: tích đề. Câu 1: GV chữa bài cho hs. - Tác giả: Nguyễn Dữ Hs chỉ cần nêu đúng với nội dung trong - Giá trị hiện thực vở đã học + Phản ánh số phận bi thương của người phụ nữ trong xã hội phong kiến + Phản ánh xã hội phong kiến bất công – tư tưởng nam quyền độc đoán - Giá trị nhân đạo + Ca ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ + Tố cáo xã hội phong kiến bất công + Thương cảm cho số phận bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến Câu 2: a. Chép đủ, chính xác 8 câu thơ cuối của đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” - Gv yêu cầu :làm thành một bài văn có b. Cảm nhận đầy đủ tâm trạng của Thúy Kiều mở bài, thân bài, kết bài đầy đủ (Kết hợp cả nội dung và nghệ thuật) (6.5 điểm)  Nội dung: + “…Cánh buồm thấp thoáng xa xa…” -> Buồn nhớ quê nhà + “…hoa trôi man mác…” -> nỗi buồn da diết về thân phận lênh đênh, vô định + “…nội cỏ rầu rầu…” -> nỗi bi thương vô.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> vọng kéo dài, tương lai mờ mịt + “…gió cuốn…ầm ầm tiếng sóng…” -> lo sợ, hãi hùng trước những tai họa chuẩn bị giáng xuống.  Nghệ thuật: + Điệp từ “buồn trông” -> điệp khúc tâm trạng -> nỗi buồn chồng chất,… -> gợi trường liên tưởng bi thương + Hình ảnh ẩn dụ -> tượng trưng cho nỗi buồn của Kiều + Hệ thống từ láy gợi hình gợi cảm -> gợi nỗi buồn đau… Hoạt động 2: Nhận xét chung - Gv nhận xét bài làm của hs + Đa số hs nêu được tác giả và giá trị của tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” + Hầu hết hs làm thành bài văn có thuộc thơ, nắm được ý. - Hạn chế : + Nhiều bài làm phân tích được nhưng chưa khái quát. + Nhiều hs chỉ nêu được tâm trạng của Thúy Kiều nhưng không phân tích được - Một số em lười suy nghĩ, chưa có ý thức làm bài. Hoạt động 3: trả bài -Lớp trưởng trả bài , hs tự sữa lỗi vào bài làm - Nêu thắc mắc (nếu có) - Gv gọi tên hs ghi điểm - Gv lưu ý : Lỗi không viết hoa , trích thơ không để trong dấu ngoặc kép, viết tắt. II. Nhận xét : - Ưu điểm. - Nhược điểm. III. Trả bài – chữa lỗi. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Gv rút kinh nghiệm + rèn luyện tư duy tổng hợp + Thơ phải thuộc lòng + Trích thơ phải có dấu ngoặc kép - Soạn bài “Bếp lửa ”. Trả lời câu hỏi ở SGK.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> *******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Ngày soạn: 11 /11/2015 TIẾT 56: BẾP LỬA Bằng Việt I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu động thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà. - Thấy được nghệ thụât diễn tả cảm xúc qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự , bình luận của tác giả 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm thơ, cảm nhận hình tượng văn học 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thương biết ơn người thân , giữ gìn kí ức thời thơ ấu II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , Tài liệu, máy chiếu 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ?Phân tích sự kết hợp hài hoà hai nguồn cảm hứng chủ đạo trong bài “Đoàn thuyền đánh cá” ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung : 1. Tác giả : - Hs đọc chú thích ( * ) ở SGK. - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941 - ?Nêu những hiểu biết về tác giả ? - Quê : Thach thất – Hà Tây - Hs :TL - Trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ - Giọng thơ trong trẻo , mượt mà 2. Tác phẩm : - G:?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào - St: 1963 “ Hương cây - Bếp lửa ” ? - Hs : TL - Gv hướng dẫn cách đọc : Trầm , chậm 3. Đọc – tìm hiểu chú thích rãi pha chút bồi hồi - Gọi 1 em hs đọc , gv cho cả lớp nhận xét - Hs : đọc - Hs thảo luận nhóm 4p. Đại diện các nhóm trả lời , gv nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - ? Dựa vào mạch cảm xúc có thể phân 4. Bố cục : chia bố cục bài thơ này như thế nào ? - K1 : Hình ảnh Bếp Lửa khơi nguồn cảm xúc - Hs : XĐ - K2,3,4,5: Hồi tưởng kỉ niệm - K6 : Suy ngẫm về bà và bếp lửa - K7 : Nỗi nhớ khôn nguôi. - G:?Cảm xúc của tác giả bắt đầu từ đâu ? - Hs : TL - G:?Hình ảnh Bếp lửa trong khổ đầu hiện lên như thế nào ? - Hs :TL - Gv : Bếp lửa là hình ảnh quen thuộc gắn liền với người phụ nữ từ xưa đến nay. II/ Đọc – hiểu VB : 1. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cảm xúc - Hồi tưởng bắt đầu từ : + BL chờn vờn : H/a quen thuộc , gần gũi + BL ấp iu : Sự kiên nhẫn khéo léo chắt chiu tình cảm của người bà -> H/a gần gũi, quen thuộc. Khơi nguồn cảm xúc.. 2. Hồi tưởng về bà và tình bà cháu - G:? Bếp lửa là điểm xuất phát cho mọi cảm xúc hồi tưởng của nhà thơ . ? Đầu tiên tác giả hồi tưởng điều gì ? - Hs : TL - GV : những khó khăn vất vả trong quá khứ luôn là dấu ấn khó quên mỗi lần nhớ lại tác giả vẫn thấy xúc động “ Sống mũi vẫn còn cay ” - G:? Trong dòng hồi ức của tác giả có tiếng kêu của chim tu hú. Âm thanh đó gợi lên điều gì ? - Hs : Sự vắng vẻ , gợi nhớ , gợi thương - G:?Tiếp theo tác giả nhớ gì ? - Hs : Nhớ về bà, bà hay kể những chuyện ở Huế ,Bà dạy cháu làm .. Nhớ về năm giặc đốt làng - G:?Hồi tưởng về người bà gắn liền với hình ảnh gì ? Ý nghĩa ? - Hs : TL - G:? Vì sao ở khổ 5 , tác giả lại dùng “Ngọn lửa ”? - Hs : mang tính khái quát hơn,. - Hồi tưởng thời thơ ấu bên người bà: + Năm 4 tuổi- đói mòn đói mỏi: gian khổ , thiếu thốn, nhọc nhằn- ấn tượng nhất là mùi khói bếp. Năm ấy là năm đói mòn , đói mỏi Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu + Năm 8 tuổi: ấn tượng tiếng chim tu hú- da diết, khắc khoải, báo hiệu mùa hè. → Tiếng chim tu hú : gợi lên sự vắng vẻ, cô đơn như giục giã , khắc khoải một điều gì da diết làm trổi dậy những hoài niệm nhớ mong - Hồi tưởng về bà : + hay kể chuyện ở Huế + bà dạy cháu làm, chăm cháu học + năm giặc đốt làng → không cho kể với bố - Bà tận tuỵ, đùm bọc, chăm sóc, dậy dỗ cháu. → BL hiện diện như tình bà ấm áp, chổ dựa tinh thần , sự đùm bọc cưu mang của bà - Ngọn lửa mang ý nghĩa trừu tượng và khái quát : bà là người nhóm, giữ , truyền lửa - ngọn lửa của sự sống , niềm tin cho các thế hệ nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> người bà là người nhóm lửa, giữ lửa , truyền lửa Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Học thuộc lòng bài thơ - Soạn phần còn lại của bài - Soạn: “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” **************************************.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Ngày soạn: 12 /11/2015 TIẾT 57: BẾP LỬA Bằng Việt KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (HDĐT) -Nguyễn Khoa ĐiềmI/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu động thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà. - Thấy được nghệ thụât diễn tả cảm xúc qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự , bình luận của tác giả - Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Khúc hát ru...” 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm thơ, cảm nhận hình tượng văn học 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thương biết ơn người thân , giữ gìn kí ức thời thơ ấu - Giúp hs có thái độ trân trọng biết ơn những người mẹ, người phụ nữ của dân tộc thiểu số. II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , Tài liệu, máy chiếu 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ?Phân tích sự kết hợp hài hoà hai nguồn cảm hứng chủ đạo trong bài “Đoàn thuyền đánh cá” ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung : - G:?Tác giả suy ngẫm như thế nào về II/ Đọc – hiểu VB : người bà ? T/g s/d biện pháp NT gì? 3. Suy ngẫm về bà và bếp lửa T/d? a. về bà : - Hs : TL - S/d từ láy: Lậnđận: Sự tần tảo hi sinh, vất vả. - Điệp ngữ: Nhóm: Bà là người nhóm lên niềm yêu thương , niềm vui sưởi ấm, san sẻ và cả những tâm tình tuổi nhỏ - G:?Trong bài thơ tác giả mấy lần nhắc b. Bếp lửa : đến hình ảnh Bếp Lửa ? Biện pháp NT - Nhắc đến 10 lần: Giản dị, bình thường nhưng: gì? T/d? Kì lạ và thiêng liêng - Hs : 10 lần +Là tình cảm ấm nóng, tay bà chăm chút - Gv cho hs thảo luận nhóm . Sau 3p + Gắn với khó khăn gian khổ đời bà đại diện các bàn trình bày , gv nhận + được nhen bằng tình yêu , niềm tin.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> xét , bổ sung , chốt ý bằng bảng phụ -> Hình ảnh thực mang ý nghĩa biểu tương ? Vì sao tác giả viết “Ôi kì lạ và thiêng - Trở về hiện tại: T/g muốn nhắc nhở mình không liêng - bếp lửa” ? quên quá khớ, không quên bà. Hoạt động 3: Khái quát III. Tổng kết : Ghi nhớ ( SGK ) - G:?Nêu đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ? - Hs : XĐ - G:?Cảm nhận của em về tình cảm của tác giả - Hs : - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. (Hướng dẫn đọc thêm) VB : KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ -Nguyễn Khoa ĐiềmHOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC I/ Tìm hiểu chung : - G: Dựa vào chú thích ở SGK. Cho HS 1. Tác giả : Nguyễn Khoa Điềm sinh 1943 tại nét về tác giả ? Thừa Thiên Huế - Hs : Tự nghiên cứu. - Trưởng thành tronh kháng chiến chống Mĩ - Từng là uỷ viên bộ chính trị , trưởng ban tư tưởng văn hoá 2. Tác phẩm : - G:? Bài thơ ra đời trong thời gian - 1971 “Đất và khát vọng ” nào ? - Hs : TL - Gv : HD đọc: Cần đọc với giọng tha thiết nhưng mạnh mẽ, dứt khoát - Hs : Đọc , GV nhận xét - G: Gọi hs đọc hết tất cả chú thích trong SGK - Hs : Đọc 3. Bố cục : - G:? Bố cục bài thơ được phân chia - Hình ảnh của bà mẹ Tà ôi như thế nào ? - Ý nghĩa những khúc hát ru Hs : III/ Hướng dẫn tìm hiểu VB - GV; định hướng cho HS tự tìm hiểu 1. Hình ảnh của bà mẹ Tà ôi - Mẹ giã gạo → vất vã cực nhọc, ý thức lao bài: động góp phần vào kháng chiến ? Bà mẹ được giới thiệu qua những - Tỉa bắp trên núi → Sự gian khổ giữa rừng núi công việc nào.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ? Cảm nhận tấm lòng của người mẹ qua mênh mông , heo hút những công việc đó ? - Chuyển lán , đạp rừng, địu em đi giành trận - Hs : Tự tìm hiểu. cuối → tham gia chiến đấu bảo vệ căn cứ với tinh thần quyết tâm và lòng tin thắng lợi → Yêu thương con tha thiết , khao khát đất nước được độc lập , tự do 2. Ý nghĩa của khúc hát ru - Lời hát gửi gắm ước mong con ngủ ngon , ? Trong mỗi lời hát ru của mẹ có những nhanh khôn lớn điểm giống và khác nhau như thế nào ? + Giã gạo → Gạo trắng để nuôi bộ đội, con lớn ? Hãy chứng minh sự gắn kết lời ru với nhanh những công việc đó ? + Tỉa bắp : Con phát 10 ka lư - Hs : TL + Địu con đi : mẹ mong gặp Bác Hồ, con là người tự do. ? Nhận xét gì về tình cảm của mẹ đối với con ? ? Hình ảnh nào nói lên điều đó ? - Hs: Tự trả lời.. → Tình yêu tha thiết của mẹ đối với con , kháng chiến đất nước → Con là mặt trời , nguồn hạnh phúc ấm áp gần gũi thiêng liêng. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Hát lại bài thơ này (Gv có thể mở máy cho hs nghe) - Học thuộc lòng 2 bài thơ - Soạn “Ánh trăng” + Tác giả , tác phẩm + Trả lời câu hỏi ở sgk Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… **************************************.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ngày soạn: 13 /11/2015 TIẾT: 58 ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy. - Biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn học dân tộc - Cảm nhận đựoc sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ - Giáo dục hs ý thức trân trọng những giá trị gần gũi trong cuộc sống .Tìư đó biết sống nghĩa tình thuỷ chung với quá khứ , hợp với đạo lí “Uống nước nhớ nguồn” II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , tranh minh hoạ, máy chiếu 2. HS : Trả lời các câu hỏi trong SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”. ? Phân tích hình ảnh người mẹ Tà ôi ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung : 1. Tác giả : - G:? Dựa vào chú thích ở SGK. Nêu - Nguyễn Duy Nhuệ sinh 1948 vài nét cơ bản về tác giả Nguyễn - Quê : Thanh Hoá Duy ? - Nhà thơ quân đội , trưởng thành trong thời kì - Hs :TL kháng chiến chống Mĩ - Chiếu chân dung T/g 2. Tác phẩm : - G:?Bài thơ ra đời vào năm nào ? - Ra đời 1978 “Ánh trăng” -Hs : XĐ - Chiếu một số tập thơ của T/g. ? Bài này được sáng tác theo thể thơ - Thể thơ: 5 chữ gì? 3. Đọc – tìm hiểu chú thích - Gv hướng dẫn cách đọc : K4 đột ngột cất cao , ngỡ ngàng K5,6 : tha thiết trầm lắng - Gọi 2 em học sinh đọc , Gv nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Hs : Đọc 4. Bố cục : - G:? Dựa vào mạch cảm xúc bài thơ , - 3 khổ đầu : VT ở quá khứ , hiện tại hãy chia bố cục ? - Khổ 4: Tình huống gặp lại trăng - Hs : Chia đoạn - Còn lại : Suy tư của tác giả Hoạt động2: III/ Đọc – hiểu VB : 1. Hình ảnh vầng trăng a. Vầng trăng ở quá khứ - G:? Hình ảnh vầng trăng được miêu - Hồi nhỏ-> ở đồng, sông, bể tả ntn? - Hồi chiến tranh→ ở rừng ? T/g s/d biện pháp NT gì để miêu tả? - H: TL. - G:?Em hiểu “Tri kỉ” nghĩa là như thế nào ? ?Vì sao khi đó trăng thành “tri kỉ” của con người ? - Hs :TL -G:? Vì sao nói “Cái vầng trăng tình nghĩa”? Hs : Vì nó gắn với đời người từ nhỏ đến đi lính - G:? Tiếp theo tác giả s/d biện pháp NT gì? ? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật này là gì? Hs : Con người trần trụi hồn nhiên , sống giản dị thanh cao, chân thật trong sự hoà hợp với thiên nhiên - Ánh trăng gắn với những kỉ niệm trong sáng của tuổi thơ , kỉ niệm của những ngày gian khó của cuộc đời người lính ở rừng sâu. - G:? Khổ thơ tiếp theo tác giả muốn nói điều gì? T/g s/d biện pháp NT gì? Qua đó ta thấy thái độ của t/g ntn? (Vầng trăng hiện lên như thế nào khi con người trở về với cuộc sống thời. - Điệp từ: Hồi, với => Sống hoà hợp, thân thiết với thiên nhiên. - Nhân hoá: tri kỉ=> Quan hệ gần gũi, thân thiết, như bạn tri kỉ.. - So sánh: Sống gần gũi với thiên nhiên. => Trăng không nhừng là bạn tri kỉ mà còn là vầng trăng tình nghĩa, biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình. → VT đẹp đẽ ân tình , gắn bó với hạnh phúc gian lao của con người , đất nước. b. Hoàn cảnh sống hiện tại: - Đất nước hoà bình-> hoàn cảnh sống thay đổi. - So sánh: VT : Người dưng → xa lạ -> Thái độ: lạnh nhạt, coi như người xa lạ..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> bình ?) - Hs :TL. 2. Tình huống gặp lại vầng trăng - Nhận ra trăng khi + Mất điện + Phòng tối om, mở cửa. - G:?Bất chợt con nguời nhớ đến trăng. Vậy nhớ trong khoảnh khắc nào ? Tình huống nào xẩy ra? Em hãy -> Đột ngật gặp lại cố nhân: Vầng trăng. nhận xét? - Hs:TL - G:?Hành động vội bật tung cửa sổ đột ngột nhận ra trăng, thì người và - Người và trăng không còn tri kỉ, tình nghĩa như trăng có tri kỉ như xưa nữa không ? xưa - Hs : Không , vì con người chỉ xem trăng như một vật chiếu sáng thay điện. - G:?Vì sao lại có sự cách biệt này ? - Hs : Tự bộc lộ - G:?Từ sự xa lạ giữa người và trăng nhà thơ muốn nhắc nhở điều gì ? - Hs : - G:?Vì sao tác giả viết “ngửa mặt ..mặt”mà không phải là nhìn trăng ? - Hs :TL - G:? Nhận xét tư thế, tâm trạng, cảm xúc của tác giả? Tác giả nhớ về điều gì ? - Hs : TL - G:? Tác giả s/d biện pháp NT gì? Tác dụng? -H: NX -G:? Hình ảnh vầng trăng tròn, im phăng phắc có ý nghĩa gì?. → Cuộc sống hiện đại khiến người ta dễ dàng quên lãng những giá trị tốt đẹp trong quá khứ. 3. Suy tư của tác giả :. -Tư thế: “Mặt..mặt”.-> Nhìn nhận lại những giá trị đã bị lãng quên. - Tâm trạng “rưng rưng” xúc động xao xuyến gợi nhớ kỉ niệm quá khứ tốt đẹp. - NT so sánh, điệp ngữ, nhấn mạnh , khắc sâu những hình ảnh của quá khứ.. - S/d h/a tượng trưng:-> Quá khứ tròn đầy đặn. Trăng im phăng phắc như nghiêm khắc, nhắc nhở, trách móc. - Giật mình vì nhớ lại , tự vấn nối hiện tại với quá ? Vì sao con người bỗng giật mình khi khứ để con người tự hoàn thiện mình, ăn năn, hối đối mặt với trăng ?NT? lỗi. - Hs ;TL – NT: đối: tư thế, tâm trạng của vầng trăng và con người. 4. Ý nghĩa, chủ đề văn bản: → Trân trọng giữ gìn những vẻ đẹpvà giá trị - G:?Qua lời thơ muốn nhắc nhở ta truyền thống, không nên lãng quên quá khứ. điều gì ? - Hs : NX - Chủ đề: Uống nước nhớ nguồn..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> ? Bài học rút ra từ bài thơ này ? III. Tổng kết Hoạt động3: -G:?Nét nghệ thuật nỗi bật của bài thơ này là gì ? * Ghi nhớ : SGK - Hs : Thống kê lại. - GV khái quát nội dung thành sơ đồ, chiếu lên máy. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Hệ thống hoá lại kiến thức - Giá trị nghệ thuật : kết hợp tự sự và trữ tình - Học thuộc lòng bài thơ . Nắm nội dung , nghệ thuật - Làm bài luyện tập - Soạn “ Tổng kết từ vựng” , làm các bài tập ở SGK. ************************************** Ngày soạn: 13 /11/2015 TIẾT: 59 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Vận dụng kiến thức về tự vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiến giao tiếp và trong văn chương. - Rèn kĩ năng làm bài tập của các phần kiến thức đã học, kĩ năng phân tích hiện tượng ngôn ngữ trong giao tiếp - Giáo dục học sinh thái độ tích cực, tự giác trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , Giấy toki 2. HS : Làm bài tập ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn địng tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ_ GT 1.BT1 Hộat động2: Thực hành - Gật đầu : Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên thể hiện - Gv gọi hs đọc yêu cầu BT1. sự đồng ý - Cho biết trong 2 câu trên , từ “Gật - Gật gù : Gật đầu nhẹ nhiều lần thể hiện sự đồng đầu hay gật gù” hay hơn ? tình , thích thú - Hs : Độc lập- Trả lời → Gật gù hay hơn .Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo cảm thấy rất ngon vì họ biết chia sẽ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 2. BT2 - G:? Nhận xét về cách hiểu của - Người chồng : người giỏi ghi bàn (Nghĩa người vợ trong truyện cười trên ? chuyển) - Hs : Độc lập TL - Người vợ : người chỉ có một chân (Nghĩa gốc) 3. BT3 - Gv gọi 2 hs lên bảng. Cả lớp nhận - Nghĩa gốc : Miệng , chân , tay xét, bổ sung . chữa bài tập - Nghĩa chuyển - Gv có thể chấm điểm + Vai : Hoán dụ + Đầu : Ẩn dụ 4.BT4 - Gv gọi hs đọc yêu cầu BT4. - Trường từ vựng màu sắc : đỏ , xanh , hồng - Hs thảo luận theo 4 tổ - Trường từ vựng về Lửa : Hồng , lửa , cháy , tro - Các tổ thảo luận vào phiếu học tập, → Các từ trong 2 trường từ vựng quan hệ chặt sau 5p đại diện nhóm trình bày, nhận chẽ với nhau : Màu đỏ của áo cô gái , thắp lên xét , bổ sung ngọn lửa trong mắt chàng trai , làm cho say dắm , - Gv chữa bài tập ngất ngây ( thành tro) và lan toả ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( cây xanh ….hồng)TY mãnh liệt, cháy bỏng. 5. BT5: Gọi tên theo từ ngữ có sắn với một nội - G: Cho HS lên bảng tiếp sức theo dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng dãy. được gọi tên: - H: nhận xét - Cà tím - G; NX chung - cá kiếm - Cá Kim - Chim lợn - Cá mực - Ớt chỉ thiên…. 6. BT6 - Gv gọi hs đọc câu chuyện trong BT6 Phê phán những người thích làm oai dung tiếng Truyện cười phê phán điều gì ? nước ngoài nhưng không phù hợp với hoàn cảnh - Hs: giao tiếp Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Những bài tập trên thuộc kiến thức nào ? - Ôn lại các kiến thức đã học - Viết đoạn văn có sử dụng một trong các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, hoán dụ… - Soạn “ Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận”. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(132)</span>

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Ngày soạn: 17 /11/2015 TIẾT: 60 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố NL trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. - Giáo dục hs thái độ tích cực , tự giác trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1 . Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu dấu hiệu , vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự - Gọi hs đọc ví dụ ở SGK 1. VD : Lỗi lầm và sự biết ơn - G:?Đoạn văn kể về chuyện gì ? ? Yếu tố nghị luận được thể hiện ở những câu nào ? -Hs : XĐ. 2. Nhận xét : - Câu văn nghị luận : + Những điều viết …theo thời gian + Vậy mỗi chúng ta…lên cát. - G:?Việc đưa những câu văn nghị luận ấy có tác dụng gì ? - Hs :TL - G:? Qua câu chuyện muốn gởi đến chúng ta bài học gì ? - Hs:XĐ Hoạt động 2:. →Vai trò: Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao .. - Gv kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs. ?Để viết được đoạn văn trên, em cần xác định những gì ? - Hs :TL - GV để hs viết trong 10p. Sau đó gọi hs trình bày, chỉ ra yếu tố nghị luận. - Bài học: Sự bao dung lòng nhân ái, biết tha thứ và trọng ân nghĩa . II/ Thực hành : 1. Bài 1 : gợi ý - Buổi sinh hoạt diễn ra vào thời gian, địa điểm nào ? - Nội dung của buổi sinh hoạt - Lí lẽ dẫn chứng thuyết phục cả lớp tin rằng Nam là một người tốt.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Cả lớp nhận xét 2. Bài 2 : Yếu tố nghị luận - Con hư..bà - Dạy con từ thưở còn thơ - Uốn cây phải uốn từ non..gãy. - Gv gọi hs đọc BT 2. ? Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản “Bà nội” ? - Hs : XĐ Hoạt động 4. Củng cố : Tìm yếu tố nghị luận , vai trò của nó trong đoạn văn sau : Bảng phụ : Hai giọt nước mắt Có 2 giọt nước mắt cùng trôi trên một dòng sông. Một giọt nước mắt hỏi : - Bạn là ai ? - Tôi là giọt nước mắt của một cô gái, cô đã yêu một chàng trai nhưng không thành. Còn anh ? - Tôi là giọt nước mắt của cô gái đã có đựơc chàng trai kia nhưng phải chịu đau khổ vì tính ích kỉ của anh ta. Cuộc sống là như vậy đó các bạn. Đôi khi chúng ta khóc vì những thứ không có. Nhưng chúng ta khóc nhiều hơn khi có những thứ đó Hoạt động 5. Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Làm BT2, viết thành văn bản - Soạn “Làng ” của Kim Lân + Đọc kĩ, tóm tắt, đọc từ khó + Soạn Câu 1 (SGK) Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… **************************************.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Ngày soạn: 17 /11/2015 TIẾT: 61 VB: LÀNG -Kim lânI/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân- một đại diệncủa thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng 8. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của truyện Làng. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tóm tắt văn bản tự sự - Giáo dục hs thái độ tích cực tự giác trong học tập - Giáo dục tình yêu quê hương , đất nước II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , chân dung Kim Lân, Máy chiếu 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK, tóm tắt tác phẩm III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Ánh trăng” ? Nêu các tầng ý nghĩa của hình ảnh “Vầng trăng” ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung : 1. Tác giả : - G:?Dựa vào chú thích SGK.Hãy nêu - Tên thật : Nguyễn Văn Tài sinh 1920 những nét cơ bản về tác giả ? - Quê : Phù Lưu- Bắc Ninh - Hs : TL - Nhà văn am hiểu nông thôn và nông dân , có - Gv giới thiệu chân dung Kim Lân, nhiều truyện ngắn đặc sắc giới thiệu thêm về tác giả, tác phẩm 2. Tác phẩm : - G:? Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời In lần đầu năm 1948 của tác phẩm ? - Hs :TL 3. Đọc - Tóm tắt : -G: HD: Chú ý đọc các phần chữ to. Đọc đúng diễn biến tâm lí nhân vật - Hs : đọc - Gọi hs QS chú thích trong SGK - Hs : QS - Gv yêu cầu hs tóm tắt ý chính.Gv tóm tắt, bổ sung - Tâm trạng của ông Hai trước khi nghe tin làng theo giặc.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Tâm trạng, hành động của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc - Niềm vui của ông Hai khi tin được cải chính. - G:? Tìm bố cục của văn bản? - H: XĐ. - G:? Theo em như thế nào là tình huống truyện ? - Hs : Tự bộc lộ - G:?Tác giả đặt nhân vật chính vào tình huống như thế nào ? - Hs :XĐ - G:?Đặt nhân vật vào tình huống gây cấn như vậy có tác dụng gì ? - Hs : - G:?Em có nhận xét gì về tình huống truyện này ? - Hs :XĐ. 4. Bố cục: 3 phần - Phần 1:Tõ Tõ ®Çu->vui qu¸: Cuéc sèng cña «ng Hai n¬i s¬ t¸n - P2 :Tiếp->đôi phần: Cuộc sống của ông Hai từ khi nghe tin lµng DÇu theo giÆc. - P3 :Cßn l¹i: Cuéc sèng cña «ng Hai khi nghe tin c¶i chÝnh. II/ Đọc – hiểu VB : 1. Tình huống truyện :. - Yêu làng -> Phải đi tản cư. → Bộc lộ tính cách nhân vật : tình cảm yêu làng , yêu nước của ông Hai → Tình huống độc đáo bất ngờ gây cấn. Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự hoc : - Tóm tắt được văn bản - Phân tích được nét đặc sắc trong tình huống truyện - Chuẩn bị phần còn lại của truyện + Làm các bài tập vào vở Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Ngày soạn: 17 /11/2015 TIẾT: 62 VB: LÀNG -Kim lânI/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân- một đại diệncủa thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng 8. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của truyện Làng. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tóm tắt văn bản tự sự - Giáo dục hs thái độ tích cực tự giác trong học tập - Giáo dục tình yêu quê hương , đất nước II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , chân dung Kim Lân, Máy chiếu 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK, tóm tắt tác phẩm III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Tóm tắt lại truyện Làng? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung : II/ Đọc – hiểu VB : 1. Tình huống truyện : 2. Diễn biến tâm trạng của ông Hai nơi tản cư: a. Cuộc sống của Ông Hai nơi tản cư: - G:? Cuộc sống của ông nơi tản cư - Xa quê, vợ và con gái chạy chợ, ông vỡ đất trồng ntn? trọt. -H: TL -> Miêu tả thực: Cuộc sống tạm bợ nhưng có nề nếp. b. Tâm trạng của Ông Hai: - G:?Khi rời Làng đi tản cư ông Hai - Nhớ làng da diết có tâm trạng như thế nào ? - Hs : Tìm trong đoạn văn - Luôn nghe ngóng tin tức về làng ,về kháng chiến - GV : Thực ra ông Hai không muốn rời làng tản cư nhưng vì đó cũng là kháng chiến nên ông đành phải chấp nhận - G:?Khi ở phòng thông tin ông nghe - Nghe nhiều tin hay từ kháng chiến , ruột gan ông được những gì ? Tâm trạng của ông cứ múa cả lên, rất phấn chấn=> Vui sướng, tự hào. khi ấy ra sao ? - Hs : TL - G:?Những biểu hiện đó của ông Hai - Tình yêu làng , niềm tự hào của người nông dân.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> chứng tỏ điều gì ? - Hs : TL - G:?Ý nghĩa của chi tiết này ? - Hs : Chuẩn bị cho tin buồn , bởi càng vui vì thắng lợi bao nhiêu thì càng đau khổ bấy nhiêu khi nghe tin làng theo giặc. trước thành quả CM. 3. Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc. a. Nghe tin làng theo giặc : - Tin đến đột ngột , bất ngờ. - G:?Tin xấu đến với ông Hai như thế nào ? - Hs : TL - G:?Ông đã phản ứng ra sao khi nghe - Sững sờ , bàng hoàng “ quay phắt lại, lắp bắp hỏi tin ấy ? ” - Hs :XĐ + Cổ nghẹn ắng , da mặt tê rân rân + lặng đi không thở được. - G:? Khi về nhà Ông có suy nghĩ gì?. -G:? Mấy ngày sau đó Ông ntn?. - G:?Ông lo lắng điều gì ? Tâm tạng của ông? - Hs : TL - G:?Xung đột nội tâm đưa ông Hai đến một lựa chọn, đó là lựa chọn nào - Hs : XĐ - G:?Phải chăng lúc này ông Hai không còn yêu làng nữa ? - Hs : Tự bộc lộ - G:?Trong bế tắc ông Hai đã làm gì ? Vì sao ? - Hs : tâm sự với đứa con cho vơi đi nỗi đau, giải bày minh oan cho mình. * Khi về nhà: + nằm vật ra giường + Quẩn quanh trong nhà + Gắt gỏng với mọi người →Đau đớn, dằn vặt , cảm giác nhục nhã *. Mấy ngày sau đó: - Lo lắng đến con đường sinh sống của gia đình → ám ảnh, sợ hãi - Tâm trạng bế tắc, tuyệt vọng: + Đấu tranh tư tưởng : làng thì yêu thật nhưng theo Tây thì phải thù. →TY nước rộng lớn , bao trùm lên TY làng. *. Cuộc trò chuyện giữa 2 bố con: - Ông khẳng định tình cảm của mình với khắng chiến, với Cụ Hồ. → Ông Hai là một người rất chung thuỷ với kháng chiến, CM 4. Tâm trạng của Ông khi nghe tin làng được cải chính.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Tươi vui mừng, phấn khởi, rạng rỡ + chia quà cho con + Lật đật đi báo cho mọi người biết + kể chuyện một cách tỉ mỉ, say sưa. - G:?Khi tin đồn đựơc cải chính thì tâm trạng ông Hai được miêu tả như thế nào ? - Hs :TL - G:?Từ những chi tiết đó chứng minh → Là người nông dân chất phác, yêu làng quê tha ông Hai là người như thế nào ? thiết , chân thành, có tinh thần kháng chiến , luôn - Hs : TL tin tưởng vào CM III. Tổng kết : Hoạt động 3: a. Nghệ thuật : - G:? Theo em truyện ngắn này có - Cốt truyện tâm lí , tình huống truyện gây cấn thành công không ? Thành công ở - Nghệ thuật miêu tả tâm lí đặc sắc, tinh tế , cụ phương diện nào ? thể - Hs :TL - Ngôn ngữ nhân vật sinh động giàu tính khẩu - Gv cho hs thảo luận 4 nhóm, sau 5p ngữ, thể hiện cá tính nhân vật cử đại diện các nhóm trình bày - Cách trần thuật linh hoạt tự nhiên ? Tìm những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản - Gv chốt ý b.Ý nghĩa: Ghi nhớ/ SGK - G;?Qua văn bản em thấy tác giả là người thế nào ? - Hs : Am hiểu tâm lí nông dân, gắn bó với nông thôn IV/ Luyện tập : Hoạt động 4: Thực hành - G:?Viết đoạn văn phân tích tâm lí của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc - Hs : làm vào vở - Sau 5p , gv gọi 2-3 em đọc, gv nhận xét - cho HS xem môt số h/a làng quê, nghe bài hát : Làng tôi Hoạt động 5:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự hoc : ?Tình cảm của ông Hai được thể hiện như thế nào ? - Nắm nội dung , nghệ thuật - Phân tích được diễn biến tâm lí nhân vật ông Hai - Chuẩn bị “Chương trình địa phương”: Sưu tầm một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt... cách xưng hô được sử dụng ở yên Bái..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> + Làm các bài tập vào vở Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Ngày soạn: 21 /11/2015 TIẾT: 63. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt). I. Mục tiêu cần đạt: - Kiến thức: Hiểu đợc các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, họ hàng thân thích, các từ xng hô và cách xng hô đợc dùng ở địa phơng - Kỹ năng: Biết sử dụng từ ngữ địa phơng đúng lúc, đúng chỗ, phù hợp với hoàn cảnh giao tiÕp. - Thái độ: Trân trọng, bảo vệ vốn từ ngữ địa phơng, làm giàu cho ngôn ngữ dân tộc, làm giàu cho tiÕng ViÖt. II. chuÈn bÞ: 1.GV : Soạn giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 2. HS : ChuÈn bÞ theo b¶ng thèng kª: (Cách làm: Kẻ bảng vào vở theo mẫu và gạch chân những từ ngữ và cách xng hô địa phơng). §èi tîng giao tiÕp Tõ xng h« vµ c¸ch Tõ xng h« vµ c¸ch xng h« xng h« toµn d©n địa phơng - ch¸u xng h« víi «ng / bµ: - ch¸u - «ng / bµ - em - «ng / bµ - con xng h« víi bè / mÑ: - con - bè / mÑ - em - bè / mÑ - em xng h« víi anh / chÞ: - em - anh / chÞ - tao - mµy - «ng / bµ xng h« víi ch¸u: - «ng/bµ - ch¸u (mµy) - «ng / bµ - mi - bè / mÑ xng h« víi con: - bè/mÑ - con (mµy) - bè / mÑ - mi ..................................... ................................... ....................... ..................................... .................................. ....................... III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ địa phương ? cho ví dụ ? 3. Tổ chức các hoạt động: - HĐ 1: Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, họ hàng thân thích ở địa phơng Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Hớng dẫn HS ôn tập khái niệm từ ngữ địa + Ôn tập khái niệm từ ngữ địa phơng (đã phơng (đã học ở bài 5, kì I, lớp 8). häc ë bµi 5, k× I, líp 8). + Chia lớp thành 4 nhóm. Cử nhóm trởng và + Các nhóm trao đổi, thảo luận, lựa chọn th kÝ cña nhãm. c¸c tõ trong phÇn chuÈn bÞ bµi cña c¸c + Hớng dẫn HS kẻ bảng nh tài liệu đã hớng thành viên trong nhóm, thống nhất và điền dÉn. tõ. vµo b¶ng. + NhËn xÐt, bæ sung, söa ch÷a, kÕt luËn. + C¸c nhãm lÇn lît tr×nh bµy kÕt qu¶ cña nhãm m×nh. C¸c nhãm kh¸c theo dâi, nhËn xÐt, bæ sung, söa ch÷a. + HS nghe vµ ghi kÕt luËn. - HĐ 2: Xác định các từ xng hô và cách xng hô trong hai đoạn văn Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Chia lớp thành 4 nhóm. Cử nhóm trởng và + Các nhóm đọc và xác định từ xng hô, th kÝ cña nhãm. c¸ch xng h« trong hai ®o¹n v¨n. . Xác định từ xng hô, cách xng hô toàn dân. . Xác định từ xng hô, cách xng hô địa phơng. + C¸c nhãm lÇn lît tr×nh bµy kÕt qu¶ cña nhãm m×nh..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> + NhËn xÐt, bæ sung, söa ch÷a, kÕt luËn. + HS nghe vµ ghi kÕt luËn. - HĐ 3: Tìm các từ xng hô và cách xng hô đang đợc sử dụng ở địa phơng - GV cã thÓ chia líp thµnh 4 nhãm, cö nhãm trëng vµ th kÝ cña nhãm. - GVgiải thích kĩ các yêu cầu và hớng dẫn HS kẻ bảng nh tài liệu đã hớng dẫn. - HS kÎ b¶ng, t×m tõ vµ ®iÒn theo yªu cÇu trong b¶ng. - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HĐ 4: Tìm hiểu phạm vi sử dụng từ xng hô và cách xng hô địa phơng trong giao tiếp - GV cung cÊp cho HS hai hoµn c¶nh giao tiÕp: Cã tÝnh chÊt sinh ho¹t vµ cã tÝnh chÊt nghi thức. Sau đó đa câu hỏi: Nên dùng từ xng hô và cách xng hô nào? - GV lu ý HS: + Chỉ nên dùng từ xng hô và cách xng hô địa phơng trong hoàn cảnh giao tiếp có tính chÊt sinh ho¹t. + Ngêi d©n téc thiÓu sè còng cã líp tõ xng h« vµ c¸ch xng h« cña d©n téc m×nh, nhng chØ nªn dïng trong ph¹m vi giao tiÕp hÑp, trong hoµn c¶nh giao tiÕp cã tÝnh chÊt sinh ho¹t. HĐ 5: Câu hỏi đánh giá và bài tập: * Câu hỏi: Nêu phạm vi sử dụng từ xng hô và cách xng hô địa phơng trong giao tiếp. * Bµi tËp : Bài tập 1: Su tầm thêm và tìm hiểu những từ xng hô và cách xng hô địa phơng đang đợc sử dụng ở địa phơng. Bµi tËp 2: Su tÇm thªm c¸c tõ ng÷ chØ quan hÖ ruét thÞt, hä hµng th©n thÝch vµ c¸c tõ xng h«, các cách xng hô địa phơng đang đợc sử dụng ở địa phơng: Hoạt động 6: Củng cố- Dặn dò- Hớng dẫn tự học : - GV cần lưu ý : VN có sự khác biệt khá lớn về địa lí, đk tự nhiên giữa các vùng miền nhưng sự khác biệt đó không quá lớn vì số lượng từ ngữ đó không có nhiều - Sưu tầm thêm các phương ngữ địa phương nơi em ở - Soạn “Đối thoại , độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn tự sự” **************************************.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Ngày soạn: 21 /11/2015 TIẾT: 64 ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI , ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu được vai trò của đối thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm và tác dụng của chúng trong văn bản tự sự - Biết viết văn bản tự sự có đối thoại, độc thoại nội tâm trong Vb tự sự. - Rèn kĩ năng nhận diện phân biệt đối thoại , độc thoại và độc thoại nội tâm, vận dụng vào viết văn tự sự - Giáo dục hs thái độ tích cực hợp tác trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , bảng phụ 2. HS : Trả lời câu hỏi SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Yếu tố đối , độc , độc thoại nội tâm 1. Ví dụ : SGK - Gv gọi hs đọc ví dụ ở SGK 2. Nhận xét : - Hs thảo luận vào phiếu học tập. Sau a. Trong 3 câu đầu những người tản cư trò chuyện 7p trả lời với nhau N1 : Câu a - Tham gia câu chuyện có ít nhất 2 người N2 : Câu b - Dấu hiệu : Có lượt lời, dấu gạch ngang đầu dòng N3 : Câu c → Đối thoại N4 : Câu d b. Câu “hà, nắng gớm về nào” Ông Hai tự nói về - Cả lớp bổ sung mình - G:?Qua ví dụ trên em hiểu thế nào là - Không phải đối thoại vì chỉ có một người đối thoại , độc thoại , độc thoại nội - Câu tương tự “chúng bay..nhục nhã thế này” tâm ? → Độc thoại - Hs :TL c. Câu “Chúng nó cũng là …ư ?” ông Hai tự nói - G:?Độc thoại và độc thoại nội tâm với chính mình khác nhau như thế nào ? - Không có dấu gạch ngang, không nói thành - Hs :XĐ tiếng , diễn ra âm thầm trong suy nghĩ , tình cảm → Độc thoại nội tâm d. Đối thoại tạo không khí thật cho câu chuyện, - G:?Các hình thức diễn đạt trên có thể hiện thái độ căm giận của những người tản cư tác dụng gì ? với làng chợ Dầu.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> ?Độc thoại nội tâm đã giúp nhà văn - Độc thoại , độc thoại nội tâm : Khắc hoạ rỏ nét trong việc xây dựng nhân vật như thế tâm trạng đau xót , tuỉ nhục dằn vặt của ông Hai nào ? khi nghe tin làng theo giặc *. - Đối thoại : Đối đáp trò chuyện giữa 2 người, có dấu gạch ngang - Độc thoại : Lời nói với chính mình hoặc nói với ai trong tưởng tượng , có dấu gạch ngang - Độc thoại nội tâm : Không nói ra thành lời , không có dấu gạch ngang - Tạo câu chuyện có không khí như cuộc sống thật - Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng của nhân vật , sinh động hơn 3. Kết luận : Ghi nhớ (SGK) - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK Hoạt động 2: Thực hành II/ Luyện tập : - Gv gọi hs đọc BT1.yêu cầu của BT BT1: này là gì ? - Ông Hai nói với bà Hai - Hs :Đl - Gì ? ? Trong BT 1 ai đối thoại với ai ? - Biết rồi ! ?Tìm câu đối thoại của ông Hai ? → Tâm trạng buồn bã , chán chường, đau khổ ? Cách đối thoại trên thể hiện thái độ thất vọng của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu gì của ông Hai ? theo giặc - Hs : TL - G:?Viết đoạn văn kể lại một lần em vi BT2 : Viết đoạn văn (7p) phạm học tập ( Giở tài liệu ) có sử dụng hình thức đối thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm. - Hs : Viết vào ở nháp -Gv gọi hs đọc , chỉ ra từng hình thức - Cả lớp nhận xét , gv góp ý, sữa bài Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Học thuộc ghi nhớ - Hoàn thành BT2 - Soạn “Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm” + Lập đề cương 3 đề bài ở SGK + Luyện nói trước ở nhà Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Ngày soạn: 23 /11/2015 TIẾT: 65 LUYỆN NÓI TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu được vai trò của tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - Biết kết hợp tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. - Rèn cho hs kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc trước tập thể, kỉ năng làm văn tự sự có yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm - Giáo dục hs thái độ tự tin , mạnh dạn trước tập thể II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu của giáo viên III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đối thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm ? Vai trò của các hình thức trên trong văn bản tự sự ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs (5p) - Gv goị hs đưa bài lên kiểm tra(710em ) - Gv nhận xét sự chuẩn bị của hs Hoạt động 2: Luyện nói trước tổ - Thảo luận nhóm 10p - Gv cho hs làm việc theo tổ, các thành viên trong tổ trình bày, nhận xét, bổ sung cho nhau - (Nhắc nhở hs khá giỏi hướng dẫn hs yếu hoàn thành dàn bài) - Các tổ thống nhất dàn ý Hoạt động 3: Luyện nói trước lớp - G:?Yêu cầu của việc luyện nói là gì ? - Hs: XĐ - Gv gọi 3-4 hs trình bày, dàn ý đề 1 - Hs trình bày chỉ ra yếu tố nghị luận ,. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà. 2. Thảo luận trình bày trước nhóm. 3. Luyện nói : a.Yêu cầu - Nói rõ ràng , mạch lạc - Tự tin luôn hướng về người nghe..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> miêu tả nội tâm. - Lưu ý thêm: Lựa chọn ngôn ngữ nói mạch lạc, tự nhiên, sử dụng được các yếu tố miêu tả và nghị luận, kể theo dàn ý đã chuẩn bị để diễn tả nội tâm nhân vật, thể hiện suy nghĩ, nhận xét, đánh giá của bản thân về sự việc được kể. - Hs cả lớp nhận xét - Tương tự với đề 2,3 . cả lớp nhận xét , xác định hình thức hội thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm... - Nói với âm lượng đủ nghe, ngữ điệuhấp dẫn, phù hợpvới nộitâm nhân vật và diến biến truyện. b. Luyện nói : - Đề 1: Diễn biến sự việc: + Nguyên nhân dẫn đến việc làm sai trái + S/v ntn? mức độ có lỗi với bạn. + Có ai chứng kiến hay chỉ mình em biết + Tâm trạng: táiao em phải suy nghỉ, dằn vặt? Do em tự vấn lương tâm hay ai nhắc nhở? Em có suy nghỉ gì? Lừi hứa. - Đề 2: XĐ ngôi kể- Ngôi thứ nhất xưng tôi. + XĐ cách kể: Tẩptung phân tích sâu sắc những suy nghĩ của nhân vật Trương sinh. Hoá thân vào nhân vật.. _ Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Gv nhận xét rút kinh nghiệm + Phải có sự chuẩn bị chu đáo + Không viết thành bài , chỉ gạch ý + Chuẩn bị trước phần mở đầu, kết thúc + Cần chăm phát biểu , trình bày ý kiến trước tập thể + Luyện nói theo 3 đề bài , trong giao tiếp. + Tìm hiểu sự kết hợp các yếu tố NL và miêu tả trong truyện lặng lẽ Sa Pa + Soạn “Lặng lẽ SaPa” : Tóm tắt vào vở soạn Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. **************************************.

<span class='text_page_counter'>(147)</span>

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Ngày soạn: 24 /11/2015 TIẾT: 66 LẶNG LẼ SA PA Nguyễn Thành Long I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs nắm được những nét chung nhất về tác giả, tác phẩm và cách miêu tả nhân vật của tác giả - Rèn kỉ năng đọc , tóm tắt cho hs - Giáo dục thái độ tích cực tự giác trong học tập II/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp III/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, chân dung tác giả, ảnh SaPa, Máy chiếu 2. HS : Tóm tắt văn bản IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích diễn biến tâm lí ông Hai trong truyện ngắn “làng” 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung: 1. Tác giả : - G:?Dựa vào chú thích trong SGK. Nêu - Nguyễn Thành Long (1925-1991) vài hiểu biết của em về tác giả ? - Quê : Quảng Nam - Hs : TL - Chuyên viết truyện ngắn , kí, hướng vào cuộc - Chiếu ảnh chân dung và thông tin sống đời thường thêm về tác giả. - Trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp 2. Tác phẩm : - G:?Tác phẩm ra đời trong thời gian - 1970 .Sau chuyến đi thực tế ở Lào Cai nào ? - Hs : TL 3. Đọc - Tóm tắt : - Gv hướng dẫn cách đọc , sau đó gọi hs đọc - Gv nhận xét , sữa sai - Gv hướng dẫn từ khó, tìm hiểu chú thích 1,2,4,5 SGK - G:?Hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản ? - Hs : 1em - Cả lớp nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> -G:? Truyện được viết theo thể loại gì? Phương thức biểu đạt? _H: TL. 4. Thể loại: Truyện ngắn - Phương thức: TS kết hợp miêu tả, biểu cảm, bình luận 5. Chủ đề:. - G:?Em có nhận xét gì về chủ đề của VB ? -Hs : TL -G:? Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật trung tâm? Em có nhận xét gì về tên nhân vật trong truyện? -H: NX. 6. Nhân vật:. - GV : Nhân vật trung tâm: Anh TN. những NV đều không có tên cụ thể Cốt truyện tuy đơn giản nhưng mang ý nghĩa sâu sắc về cuộc sống, về con người lao động. - G:? XĐ bố cục -H: XĐ. -G :? Tác giả miêu tả anh thanh niên bằng cách nào ? - Hs :TL- Bức chân dung của anh hiện lên qua sự nhìn nhận, suy nghĩ đánh giá của những nguời đã gặp anh. 6. Bố cục: - Đoạn1: Bác lái xe giới thiệu về anh TN - Đoạn 2: Cuộc gặp gỡ, và trò chuyện - Đoạn 3: Cuộc chia tay II/ Tìm hiểu chi tiết 1. Nhân vật anh thanh niên -a. Hoàn cảnh : Sống một mình trên đỉnh Yên Sơn , bốn bề vắng vẽ, làm bạn với cỏ cây, mây mù. - Công việc:Công tác khí tượng kiêm vật lí địa -G :? Anh TN làm công việc gì ? trong cầu hoàn cảnh nào ? → đòi hỏi phải tỉ mỉ, chính xác và có tinh thần ? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh sống trách nhiệm cao và công việc của anh? Yêu cầu của công việc này là gì ? - Hs :TL -G :? Trong hoàn cảnh và công việc đó theo em khó khăn lớn nhất của anh là gì ? Hs : Sự cô đơn , vắng vẻ - G :?Điều gì đã giúp anh thanh niên vượt qua hoàn cảnh đó ? - Hs : Thảo luận nhóm , sau 5p đại diện các nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Gv Nhận xét , chốt ý Hoạt động 4.Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : 1. Em cảm nhận như thế nào về nhan đề của bài văn ? HS : Những con người âm thầm lao động , lặng lẽ cống hiến cho đất nước 2. Tại sao các nhân vật trong truyện đều không có tên ? HS : Tự bộc lộ 3. Chuẩn bị tiếp phần 2 của bài. *******************************************.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Ngày soạn: 24 /11/2015 TIẾT: 67 LẶNG LẼ SA PA Nguyễn Thành Long I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs nắm được những nét chung nhất về tác giả, tác phẩm và cách miêu tả nhân vật của tác giả - Rèn kỉ năng đọc , tóm tắt cho hs - Giáo dục thái độ tích cực tự giác trong học tập II/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp III/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, chân dung tác giả, ảnh SaPa, Máy chiếu 2. HS : Tóm tắt văn bản IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung: II/ Tìm hiểu chi tiết 1. Nhân vật anh thanh niên a. Hoàn cảnh : b. Phẩm chất của anh: - G :? Chi tiết anh hỏi ‘ Cũng đoàn - Say mê với nghề, Ý thức được công việc mình viên phỏng » gợi cho em những suy làm nghĩ gì ?( Chiếu tranh) - Anh có những suy nghĩ rất đúng và sâu sắc về -H : chân thành. công việc đối với đ/s con người. - G : Sự đồng cảm về lí tưởng của những - Anh tìm thấy niềm vui trong công việc: người thanh niên ba sẵn sàng trong thời kì - Ham đọc sách kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống ngăn nắp , - G :? Chi tiết trả khăn và tặnglàn trứng chủ động : Trồng hoa , nuôi gà , đọc sách cho em hiểu thêm gì về anh ? ?Trong cuộc trò chuyện với mọi người, anh còn toát lên những vẻ đẹp nào ? -Hs :TL - G :?Để thoả mãn khao khát thèm người anh đã làm gì ? Hs : Chặt cây ngán đường - G :?Qua đây em có nhận xét gì về.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> chân dung của anh thanh niên ? - Hs : NX. - Tính cách : khiêm tốn , cởi mở, chân thành, quý trọng tình cảm , ân cần , chu đáo , quan tâm đến mọi người xung quanh. Hoạt động 2. - G :? Nhân vật ông hoạ sĩ già đóng vai trò gì trong truyện ? - Hs : TL - G :?Khi gặp anh thanh niên, tâm trạng của ông như thế nào ? - Hs : Bối rối , xúc động , muốn vẽ về anh ?Ý nghĩa của việc xây dựng nhân vật này ? Hs : Làm nỗi bật nhân vật chính. - G:? Qua cuộc gặp gỡ với anh thanh niên , cô kỉ sư trẻ đã hiểu thêm điều gì ? T/g đưa cô vào truyện có tác dụng gì ? - Hs :TL. - G:? Bác lái xe có vai trò gì trong truyện ? -Hs :NX. - G :? Các nhân vật phụ khác dù không xuất hiện nhưng có vai trò gì ? - G :? Việc xây dựng nhân vật phụ có tác dụng gì ? -Hs : TL - G :? Chất trữ tình của văn bản thể hiện ở đâu ? Hs : Phong cảnh Sapa, vẻ đẹp của anh thanh niên - Chiếu tranh đỉnh núi PhanxiPan Hoạt động 3 : Tổng kết. → Anh đại diệncho những người lao động trẻ, làm công việc bình thường, lặng lẽ nhưng cần thiết. Anh Sống có lí tưởng, hạnh phúc khi được cống hiến sức lực của mình cho cuộc đời 2. Các nhân vật khác a. Ông hoạ sĩ : - Là điểm nhìn cho người đọc quan sát , hiểu về anh thanh niên. - Khi gặp anh thanh niên : Bắt gặp vẻ đẹp tâm hồn đáng quý, cơ hội hãn hữu cho sáng tác nghệ thuật. - Ông suy nghĩ về anh, về nghề nghiệp, cuộc sống, về sức mạnh và sự bất lực của nghệ thuật trước cuộc sống ở đây. b. Cô kĩ sư trẻ : - Cô bàng hoàng, Hiểu thêm về cuộc sống một mình , dũng cảm tuyệt đẹp của anh thanh niên - Biết tự làm cho cuộc sống của mình thêm thi vị , ý nghĩa : Đánh giá đúng con đường mà cô đã lựa chọn c. Bác lái xe : - Là cầu nối giữa anh thanh niên và mọi người xung quanh - Kích thích sự chú ý tò mò của mọi người về anh thanh niên d. Các nhân vật phụ khác. - Họ hi sinh quyền lợi riêng-> Làm tót lên chủ đề của câu chuyện: SaPa không lặng lẽ..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - G :?Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện ? -Hs :NX - ? Qua văn bản em hiểu thêm điều gì - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. → Qua những cảm xúc , thái độ , suy nghĩ của các nhân vật phụ hình ảnh anh thanh niên hiện lên rỏ nét hơn, đẹp hơn , chủ đề câu chuyện được gợi mở , mang nhiều ý nghĩa hơn. III. Tổng kết : *. Nghệ thuật :- NT miêu tả cảnh, NT XD nhân vật, Cách kể chuyện tự nhiên - Tự sự kết hợp với trữ tình và bình luận *. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 4.Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : ? Tìm những câu văn mang tính bình luận trong văn bản ? HS: + Trong cái im lặng của Sapa…cho đất nước + Khi ta làm việc ta với công việc là đôi… ? Em cảm nhận như thế nào về nhan đề của bài văn ? HS : Những con người âm thầm lao động , lặng lẽ cống hiến cho đất nước Tại sao các nhân vật trong truyện đều không có tên ? HS : Tự bộc lộ - Phân tích vẻ đẹp nhân vật anh thanh niên Chuẩn bị “Bài viết số 3” + Ôn tập văn tự sự + Tham khảo dàn ý các đề ở SGK Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… *******************************************.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Ngày soạn: 28 /11/2015 TIẾT: 70 (TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN) NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. RÈN KĨ NĂNG VỀ VAI TRÒ NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN TỰ SỰ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu người kể chuyệnlà hình ảnh ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện. - Thấy được tác dụng của việc lựa chọ người kể chuyện trong một số tác phẩm đã học. - Rèn kĩ năng nhận diện người kể chuyện và phân tích vai trò cuả nó trong văn tự sự - Giáo dục hs thái độ tích cực tự giác trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Trả lời câu hỏi sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đối thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ_ GT I/ Hướng dẫn tìm hiểu vai trò của người kể chuyện trong văn tự sự - Gọi hs đọc ví dụ ở SGK. Hs thảo 1. Ví dụ : SGK luận nhóm 2. Nhận xét : a. Kể về anh thanh niên , ông hoạ sĩ , cô kỉ sư - Sau 5p đại diện các nhóm trình - Sự việc : Giây phút chia tay bày b. Người kể không phải là một trong ba nhân vật Các nhóm khác nhận xét , bổ sung mà giấu mặt , không có dại từ nhận xưng → N1 : Câu a Ngôi thứ 3 N2 : Câu b c. Người kể nhận xét về anh thanh niên và suy N3 : Câu c nghĩ của anh ta N4 : Câu d d. Người kể thấy hết và biết tất cả mọi việc , mọi - Gv chốt ý hành động, tâm tư tình cảm của các nhân vật. - G:?Qua ví dụ trên em hiểu thế nào là kể chuyện theo ngôi thứ 3 ? - Hs : người kể giấu mặt nhưng có mặt ở mọi nơi - G:?Người kể này có vai trò gì ?.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> - Hs : Dẫn dắt câu chuyện , giới thiệu nhân vật và tình huống , nhận xét đánh giá các nhân vật - GV gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : Đọc. 3. Kết luận: Ghi nhớ : SGK. II/ Hướng dẫn luyện tập : Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành BT1 - Gọi hs đọc đoạn trích SGK a. Người kể :Chú bé Hồng ,xưng “Tôi” - G:?Trong đoạn trích trên ai là người → Ngôi thứ 1 kể chuyện ? - Ưu điểm : Thể hiện tinh tế diễn biến tâm lí tình - Hs :TL cảm trong tâm hồn của nhân vật Tôi ? Kể theo ngôi này có ưu điểm và hạn - Hạn chế : chế gì so với ngôi kể thứ 3 ? + Văn bản đơn điệu một chiều - Hs : NX + Không thể hiện được tâm lí tình cảm của người mẹ b. Chọn nhân vật chuyển ngôi kể - Chọn 1 trong 3 nhân vật ở đoạn Hs tự làm trích mục I là người kể chuyện lại đoạn văn ? - Hs : Làm vào giấy nháp - Sau 8p gv gọi 2 em đọc, và nhận xét sự thay đổi đã phù hợp chưa Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Gv gọi hs đọc ghi nhớ - Học thuộc ghi nhớ - Làm tiếp BTb - Soạn “Chiếc lược ngà ” + Tác giả , tác phẩm + Tóm tắt tác phẩm Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ***************************************.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Ngày soạn: 18 /11/2011. Ngày giảng: 25&26 /11/2011. TIẾT: 68+69 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs củng cố ,vận dụng kiến thức về yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm , đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự - Rèn kĩ năng kể chuyện , kỉ năng vận dụng lí thuyết vào thực hành viết văn - Giáo dục hs thái độ kính trọng biết ơn mẹ, biết sữa chữa lỗi lầm khi phạm phải II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , ra đề 2. HS : Giấy kiểm tra , ôn tập các dạng đề III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lên lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : Hoạt động 1 : Giáo viên nêu yêu cầu - Đọc kĩ đề , lập dàn bài trước khi viết - Thái độ nghiêm túc tự giác - Vận dụng các kiến thức bài học vào bài viết - Nộp bài theo bàn , đúng thời gian quy định Hoạt động 2 : Làm bài - Gv ghi đề bài lên bảng - Đề ra : Kể lại một lần em mắc lỗi với mẹ - Hs chép đề , làm bài - Gv theo dõi , nhắc nhở học sinh Hoạt động 3 Thu bài - Học sinh nộp bài theo bàn - Lớp trưởng thu bài , kiểm tra số lượng nộp cho giáo viên Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - GV nhận xét thái độ làm bài của học sinh - Ôn tập văn tự sự và các yếu tố trong văn tự sự Soạn “ Người kể trong văn bản tự sự” * ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : 1. Yêu cầu chung : - Bài làm đúng thể loại , có vận dụng các yếu tố nghị luận , miêu tả nội tâm, đối thoại , độc thoại trong khi kể chuyện - Bố cục rỏ ràng , đúng chính tả , có cảm xúc 2 . Dàn bài : a. Mở bài : (1,5đ ) Giới thiệu chung về mẹ , tình cảm mẹ con.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Giới thiệu khái quát câu chuyện sẽ kể b. Thân bài : (7đ) - Thời gian địa điểm xảy ra câu chuyện (0,5đ) Diễn biến câu chuyện , có đối thoại (2,5đ ) Thái độ tình cảm của mẹ , có miêu tả nội tâm ( 1đ ) Suy nghĩ thái độ tình cảm của em khi phạm lỗi , có miêu tả nội tâm độc thoại ( 2đ ) Việc làm để sữa chữa lỗi lầm ( 1đ ) c. Kết bài : (1,5đ ) Suy nghĩ về công lao tình cảm của mẹ , có nghị luận (0,75đ) Tình cảm của em đối với mẹ ( 0,75đ ) *****************************************.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Ngày soạn: 29 /11/2015 TIẾT: 71 CHIẾC LƯỢC NGÀ Nguyễn Quang Sáng I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Cảm nhận được giá trị nộidung vànghệthuật của truyện Chiếc lược ngà. - Rèn cho hs kĩ năng đọc , tóm tắt văn bản tự sự , xác định tình huống truyện phân tích nhân vật - Giáo dục hs thái độ tình cảm gia đình II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , chân dung Nguyễn Quang Sáng, Máy chiếu. 2. HS : Tóm tắt tác phẩm III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích vẻ đẹp anh thanh niên trong “Lặng lẽ sapa” ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung: 1. Tác giả : Nguyễn Quang Sáng sinh - G:?Dựa vào chú thích ở SGK.Nêu một 1932, quê ở An Giang vài nét về tác giả ? - 1954 bắt đầu viết văn - Hs :TL - Nhà văn quân đội trưởng thành trong 2 - Chiếu chân dung tác giả. cuộc kháng chiến - Đề tài : cuộc sống , con người Nam Bộ 2. Tác phẩm : - G:?Truyện ngắn ra đời khi nào ? Trích giữa phần truyện, năm 1966 - Hs :TL - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs: Cần đọc với giọng điệu của người dân Nam Bộ - Gọi 1-2 em đọc , gv nhận xét - Hs : Đọc - Yêu cầu hs tóm tắt văn bản 3. Đọc – tóm tắt - Hs : tóm tắt - Gv bổ sung , chốt ý cơ bản - Anh Sáu gặp bé Thu - Những ngày anh Sáu ở nhà - Lúc anh Sáu ra đi - Anh Sáu làm lược , hi sinh *.Tóm tắt : bằng sơ đồ ? Em hãy tóm tắt lại câu chuyện? 4. Bố cục: 2 phần.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> ? Với nội dung như vậy, chúng ta có thể chia VB làm mấy phần? Nội dung của từng phần là gì?. - G:?Câu chuyện được xây dựng trong tình huống nào ? - Hs : TL. - G:? Người kể chuyện trong văn bản này là ai ? Ngôi thứ mấy ? Hs : Bác Ba , ngôi thứ 1 - G:?Nhân vật chính thể hiện chủ đề là ai ? Hs : Anh Sáu , bé Thu -G:? Vậy điểm nhìn của người kể chuyện có tác dụng gì ? - Hs : bạn của anh Sáu , gần gũi , hiểu ASáu , chứng kiến cảnh 2 cha con gặp nhau , câu chuyện khách quan , nhiều chiều hơn - GV: Đây cũng là một sáng tạo của tác giả Hoạt động 2: -G:? Tâm lí của bé Thu được diễn biến qua những tình huống nào ? - Hs : - G:Sau 8 năm xa cách anh Sáu ước mong được con gái chạy tới ôm chầm lấy mình . Nhưng đáp lại sự mong đợi đó, bé Thu đã có thái độ như thế nào ? - Hs :TL ? Em có thể lý giải vì sao bé Thu lại có thái độ như vậy không?. - Phần 1: 3 ngày phép của A. sáu. - Phần 2: A. Sáu ở chiến khu. 5. Tình huống truyện : - Hai cha con gặp nhau , sau 8 năm con không nhận cha, đến khi nhận ra thì cha phải lên đường - Ở căn cứ người cha dồn tất cả tình yêu thương vào cây lược, nhưng lại hi sinh khi chưa kịp trao nó cho con gái *. Người kể chuyện : - Bác Ba là ngưòi bạn của anh Sáu. → Là người chứng kiến,câu chuyện trở nên đáng tin cậy, trần thuật thể hiện được tâm lí của cả 2 nhân vật. II/ Đọc – hiểu VB: 1.Nhân vật bé Thu a. Khi Ông Sáu mới về : - Giật mình, tròn mát nhìn, ngơ ngác… - Hốt hoảng , mặt tái đi, vụt chạy , kêu thét lên.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Tóm tắt lại truyện - Soạn tiếp phần còn lại Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Ngày soạn: 29 /11/2015 TIẾT: 72 CHIẾC LƯỢC NGÀ Nguyễn Quang Sáng I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Cảm nhận được giá trị nộidung vànghệthuật của truyện Chiếc lược ngà. - Rèn cho hs kĩ năng đọc , tóm tắt văn bản tự sự , xác định tình huống truyện phân tích nhân vật - Giáo dục hs thái độ tình cảm gia đình II/ CHUẨN BỊ : 3. GV : Soạn giáo án , chân dung Nguyễn Quang Sáng, Máy chiếu. 4. HS : Tóm tắt tác phẩm III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 4. Ổn định tổ chức : 5. Kiểm tra bài cũ : Phân tích vẻ đẹp anh thanh niên trong “Lặng lẽ sapa” ? 6. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung: Hoạt động 2: II/ Đọc – hiểu VB : 1.Nhân vật bé Thu a. Khi Ông Sáu mới về : b. 3 ngày sau đó: -G:? Trong 3 ngày ở nhà anh luôn tìm - Nhất định không nhận cha, không gọi ba : cách gần gũi con , còn bé Thu thì sao Nói trổng, gọi trổng - Hs : - Hất thức ăn mà anh Sáu gắp - G:?Khi bị ba đánh bé Thu đã làm - Bỏ sang nhà bà ngoại gì ? Nhận xét thái độ của bé Thu từ các chi tiết đó ? → Thái độ ngờ vực , lảng tránh, lạnh nhạt - Hs :NX - G:?Thái độ và hành động đó chứng → Là đứa trẻ ương nghạnh , cứng đầu ẩn tỏ bé Thu là đứa trẻ như thế nào ? chứa sự kiêu hãnh trẻ thơ dành cho người Hs : ương ngạnh , kiên quyết cha trong tấm ảnh chụp với mẹ - G:?Theo em sự ương ngạnh đó có đáng trách không ? Vì sao ? - Hs : Tự bộc lộ - GV : Không , vì sự ương ngạnh đó rất tự nhiên khi em thấy người ba này không giống với người ba em đã thấy trong ảnh. c. Khi chia tay :.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - G:Thật bất ngờ, giây phút anh Sáu lên đường cũng là giây phút bé Thu nhận ra cha. Thái độ của của bé Thu. thay đổi như thế nào ? - Hs : TL. - G:?Những hành động trên thể hiện điều gì trong tình cảm của bé Thu ? - Hs : Tình cảm bị dồn nén, vỡ tung ra hối hả, cuống quýt - G:?Vì sao bé Thu lại nhận cha ? - Hs : Hiểu rỏ vết thẹo trên má -G:?Qua phân tích hãy nhận xét về tình cảm của bé Thu ? -Hs : NX - G:?Qua đây chứng tỏ tác giả là người như thế nào ? - Hs : Am hiểu tâm lí trẻ em. - Kêu thét lên : Ba - Vừa kêu vừa chạy xô tới, ôm chặt lấy cổ ba - Hôn ba cùng khắp: tóc, cổ, vai, cả vết thẹo - Giang 2 tay, 2 chân câu chặt, không chịu cho ba đi - Dặn ba mua cây lược, vừa khóc vừa tụt xuống → Tình yêu và nỗi mong nhớ người cha dồn nén bấy lâu bỗng vỡ tung ra thật mạnh mẽ, hối hả, cuống quýt xen lẫn cả sự hối hận. →Tình cảm thật sâu sắc , mạnh mẽ nhưng cũng thật dứt khoát, rạch ròi, cá tính cứng cỏi đến mức ương ngạnh song vẫn là đứa trẻ hồn nhiên ngây thơ → Tác giả am hiểu tâm lí của trẻ. 2. Tình cảm sâu nặng cao đẹp của ông Sáu a. Khi về thăm nhà :. -G:?Khi về thăm nhà , tình cảm của ông Sáu thể hiện như thế nào ? - Vui mừng vồ vập khi thấy con - Hs : Vui mừng vồ vập khi thấy con - Sững sờ, đau đớn khi con ko nhận ba. Tìm mọi cách để gần con b. Những ngày ở nhà - Tìm mọi cách để gần con - Mong con gọi một tiếng “ba” - Khi con gọi “Ba”: Xúc động, hạnh phúc, - G:?Khi bé Thu gọi ba tình cảm thái không muốn rời độ của ông Sáu ra sao ? - Hs: Xúc động không muốn xa con c. Khi trở lại chiến trường : - Vui mừng hớn hở khi kiếm được khúc ngà, - G:?Chia tay con trở lại căn cứ, ông mảnh đạn Sáu thể hiện tình yêu con qua hành - Cưa chiếc lược thận trọng , tỉ mỉ động gì ? - Hối hận vì đã đánh con, đem lược ra - Hs : Làm chiếc lược cho con ngắm , mài lên tóc cho bóng - G:?Thái độ của ông Sáu khi làm việc - Mong sớm gặp con ấy ? - Hs : Cẩn trọng , tỉ mỉ.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> - G:?Nhưng thật trớ trêu , chưa kịp - Khi hi sinh nhờ đồng đội trao lại lược cho trao quà cho con gái , ông Sáu hi sinh. con gái ?Trước giây phút ra đi , ông Sáu đã làm gì ? - Hs : Nhờ đồng đội trao lại cho con gái -Gv cho hs thảo luận nhóm trong → Tình cha con sâu nặng, thiêng liêng (3p) ? 1.Chi tiết chiếc lược ngà có ý nghĩa gì? 2.Chủ đề của câu chuyện là gì ? - Chiếc lược là một kỉ vật quý giá - Hết thời gian, đại diện các tổ trả lời thiêng liêng ,chứa đựng tình cảm - GV nhận xét , chốt ý sâu nặng của người cha đối với con - Gợi cho người đọc thấm thía những nỗi mất mát đau thương do chiến tranh gây ra III.Tổng kết : 1. Nghệ thuật : Hoạt động 3: + Xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà hợp lí - G:?Tổng kết những thành công về + Cốt truyện chặt chẽ nghệ thuật của văn bản ? + Miêu tả tâm lí đặc sắc - Hs :NX 2. Nội dung : Tình cha con sâu nặng *. Ghi nhớ ( SGK) - G:?Nhắc lại chủ đề văn bản ? - Gv gọi hs đọc ghi nhớ SGK - Hs : đọc Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : ? Chi tiết nào trong văn bản gây cho em ấn tượng nhất ?Vì sao ? - Cảm nghĩ của em về câu chuyện trên ? - Nắm tính cách , tình cảm của 2 nhân vật chính - Nắm nội dung , nghệ thuật , làm BT1 ở phần luyện tập - Soạn “Ôn tập Tiếng Việt” vào vở bài tập Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Ngày soạn: 4 /12/2015 TIẾT: 73 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 3. Củng cố một số nội dung của phần Tiếng Việt đã học trong chương trình HKI. 4. Rèn kĩ năng nhận diện kiến thức và vận dụng lí thuyết vào làm bài tập - Giáo dục hs thái độ tích cực trong học tập , chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bảng phụ 2. HS : Ôn tập , soạn bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15p ( bài viết ). Làm BT 1,2 trang 204 SGK 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: A- Lý thuyết I/ Các phương châm hội thoại - G:?Chúng ta đã học những phương châm hội thoại nào ? Các phương châm hội thoại - Gv cho hs làm việc theo nhóm, 5 nhóm nêu 5 nội dung : 5 phương châm P/ c P/c P/c P/c p/c hội thoại, lấy ví dụ minh hoạ về về Quan cách lịch - Các nhóm trình bày vào giấy tôki, lượng chất hệ thức sự dán lên bảng , trình bày - Các nhóm nhận xét lẫn nhau BT - G:?Hãy kể một tình huống giao tiếp - Thầy địa lí: Thế nào là rừng sâu ? có vi phạm phương châm hội thoại ? - Hs: Là rừng có nhiều sâu ạ ! - Hs :TL → Vi phạm phương châm quan hệ - Gv lấy ví dụ, yêu cầu hs phân tích - Hs : Vi phạm p/c quan hệ II/ Xưng hô trong hội thoại : -G:?Nêu các từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt ? - Hs : TL - Cách sử dụng những từ ngữ xưng hô như thế nào ? - Hs : TL - G:?Em hiểu phương châm“ Xưng khiêm , hô tôn ” là như thế nào ? - Hs : TL. - Từ ngữ xưng hô: Tôi, anh, em, hắn, chúng mình, chúng nó… - Cách dùng từ : Căn cứ vào đối tượng và tình huống giao tiếp Bài tập : - “Xưng khiêm hô tôn”: Khi xưng hô người nói tự xưng mình một cách khiêm tốn và gọi người đối thoại một cách tôn kính.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - G:?Lấy ví dụ minh hoạ cho phương châm trên ? - Hs : - Gv cho hs thảo luận mục 3.Vì sao trong Tiếng Việt , khi giao tiếp , người nói phải hết sức chú ý lựa chon từ ngữ xưng hô ? - Hs : Thảo luận theo bàn, sau 3p đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung - G:?Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp có gì khác nhau ? - Hs :. - Gv cho hs làm BTở SGK.Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn trực tiếp - Hs : Làm , đọc bài - Cả lớp nhận xét. -VD : Chị Dậu – Cai lệ Cháu van ông ! Nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc . Ông tha cho ! * Trong TV, khi giao tiếp cần lựa chọn vì từ ngữ xưng hô của TV mang sắc thái biểu cảm khác nhau ( Kính trọng, suồng sã, thân mật.. ). III/ Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp - Trực tiếp : Nhắc lại nguyên văn lơì nói ý nghĩ, đặt trong dấu ngoặc kép - Gián tiếp : Thuật lại lời nói có điều chỉnh, không đặt trong dấu ngoặc kép Bài tập - Tôi – nhà vua - Tiên sinh nghĩ như thế nào? Nhà vua bèn hỏi Nguyễn Thiếp - Chúa công → vua Quang Trung → Có thể thêm bớt từ trong các câu đối thoại. Hoạt động 3:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Gv yêu cầu hs nhắc lại các khái niệm , kiến thức lí thuyết - Nắm chắc các kiến thức vừa ôn Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Ngày soạn: 5 /12/2015 TIẾT: 74 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tiếp) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Củng cố một số nội dung của phần Tiếng Việt đã học trong chương trình HKI. - Rèn kĩ năng nhận diện kiến thức và vận dụng lí thuyết vào làm bài tập - Giáo dục hs thái độ tích cực trong học tập , chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bảng phụ 2. HS : Ôn tập , soạn bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: A- Lý thuyết Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập B- Luyện tập: Bài 1:Hãy kể một tình huống giao tiếp mà trong đó có một hoặc một số phương châm hội thoại nào đó không được tuân thủ? Bài 2:Trong giờ vật lý, thầy giáo hỏi một HS đang mải nhìn qua cửa sổ: - Em cho thầy biết sóng là gì? HS giật mình bèn trả lời: - HS xác định yêu cầu của đề và - Thưa thầy, “Sóng”là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ! hướng làm bài ( Vi phạm phương châm quan hệ) - Gv hướng dẫn cách làm Bài 3: - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập Khi xưng hô người nói tự xưng mình một cách - HS khác nhận xét khiêm nhừng là xưng “khiêm”và gọi người đối - GV nhận xét và cho điểm thoại một cách tôn kính là “hô tôn” VD:- Vua tự xưng là “quả nhân” (người kém cỏi) để thể hiện sự khiêm tốn và gọi các nhà sư là “cao tăng” để thể hiện sự tôn kính Bạn bè tự xưng là “tiểu đệ”và gọi người khác là “đại ca” Bài 4: Trong TV để xưng hô có thể dùng không chỉ các đại từ xưng hô, mà còn dùng các danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp, tên riêng….mỗi phương tiện xưng hô đều thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp và mỗi quan hệ giữa người nói với người.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> nghe. Hầu như không có từ ngữ xưng hô trung hoà.Vì thế nếu không chú ý để lựa chọn từ ngữ xưng hô thích hợp với tình huống và quan hệ thì người nói sẽ không đạt được kết quả giao tiếp như mong muốn, thậm chí trong nhiều trường hợp, giao tiếp không tiến triển được nữa Bài 5: a. Phép so sánh : hai phía của hai dãy núi Trường Sơn cũng như hai người ( anh và em), hai miền đất nước ( Nam và Bắc), hai hướng ( đông và tây), của một dải rừng, luôn gắn bó keo sơn, không gì chia cắt được .. Hoạt động 3:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Gv yêu cầu hs nhắc lại các khái niệm , kiến thức lí thuyết - Nắm chắc các kiến thức vừa ôn - Làm BT 2 - Ôn tập kĩ các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Ngày soạn: 5 /12/2015 TIẾT 75 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs củng cố , khắc sâu và tự kiểm tra kiến thức TV đã học - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm bài tập - Giáo dục hs ý thức nghiêm túc , tích cực , tự giác trong kiểm tra II/ CHUẨN BỊ : 1.GV : Giáo án , đề kiểm tra 2.HS : Ôn tập bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Tổ chức các hoạt động : Chủ đề Các phương châm hội thoại. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Thuật ngữ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Các biện pháp tu từ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Lêi dÉn trùc tiÕp,. A. THIẾT LẬP MA TRẬN Th«ng hiÓu VËn dông ThÊp Cao TL. NhËn biÕt TL - Trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. - Trường hợp vi phạm phương châm hội thoại. 1 1 10% Khái niệm và đặc điểm thuật ngữ. Céng. Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Kể tên được 5 thuật ngữ về lĩnh vực Ngữ văn. 1 1. Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15%. 0.5. Tỉ lệ: 15% - Xác định được bút pháp ước lệ được tác giả sử dụng trong câu thơ. - Chỉ ra được biện pháp tu từ : ẩn dụ, nhân hóa trong câu thơ. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ : nhân hóa, ẩn dụ.. 1 1. Số câu: 1 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25%. 1.5 Tỉ lệ: 25% Vận dụng cách.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> lêi dÉn gi¸n tiÕp. dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật anh thanh niên. 1 5 50%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tæng sè c©u: Tæng sè ®iÓm: Tỷ lệ. Số câu: 1 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50% Số câu: 4 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. B. ĐỀ BÀI Câu 1( 1 điểm): a. Em hãy nêu các trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại? b. Cho biết các câu sau vi phạm phương châm hội thoại nào? 1. Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược. 2. Lúng ba lúng búng như ngậm hột thị. Câu 2: (1.5 điểm) a. Thuật ngữ là gì? Nêu đặc điểm của thuật ngữ? b. Hãy kể tên năm thuật ngữ trong lĩnh vực Ngữ văn? Câu 3( 2.5 đ): Cho câu thơ sau: “Làn thu thủy nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh”. Miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều, Nguyễn Du đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào của văn học trung đại? Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ trên? Câu 4( 5 điểm): Viết đoạn văn (từ 10-12 dòng) trình bày cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong văn bản “Lặng lẽ Sa Pa”, trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1 : (1đ ) Chỉ ra 3 trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại (0.5) Xác định đúng trường hợp vi phạm phương châm hội thoại (0.5đ) a. vi phạm phương châm quan hệ b.Vi phạm phương châm cách thức Câu 2 : (1.5đ) - Nêu được khái niệm thuật ngữ (0.5 đ) - Nêu được đặc điểm thuật ngữ (0.5 đ) - Kể tên được 5 thuật ngữ trong lĩnh vực Ngữ văn (0.5đ) Câu 3: (2.5 đ).

<span class='text_page_counter'>(170)</span> - Nêu được bút pháp ước lệ (0.5 đ) - Chỉ ra được biện pháp tu từ: ẩn dụ, nhân hóa (0.5 đ) - Phân tích được tác dụng của các biện pháp tu từ (1.5 đ) Câu 4: (5 đ) - Đoạn văn trình bày cảm nhận được những phẩm chất tốt đẹp của anh thanh niên. Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc ( 3 điểm) - Có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp (2 đ) - Nếu đoạn văn diễn đạt lủng củng, sai lỗi chính tả trừ 0.5 – 1 điểm. D. TIẾN TRÌNH - Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu - Đọc kĩ đề bài , làm bài nghiêm túc - Không trao đổi , quay cóp - Nộp bài theo bàn đúng thời gian quy định Hoạt động 2 Học sinh làm bài - Hs làm bài - GV theo dõi, nhắc nhở hs vi phạm Hoạt động 3 Thu bài - HS nộp bài ra đầu bàn - Lớp trưởng thu bài , kiểm tra số lượng nộp cho GV Hoạt động 4..Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Gv nhận xét thái độ làm bài của hs - Ôn tập lại phần TV - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết : Thơ , truyện hiện đại + Học thuộc lòng thơ + Tóm tắt truyện + Nắm nội dung , nghệ thuật , xuất xứ, tính cách nhân vật. ……………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Ngày soạn: 20 /11/2015 TIẾT: 76 KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs củng cố , khắc sâu kiến thức và tự kiểm tra kiến thức đã học về thơ , truyện hiện đại đã học trong chương trình - Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng tóm tắt văn bản , phân tích nhân vật - Giáo dục hs ý thức tự giác , tích cực trong kiểm tra thi cử II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , đề kiểm tra 2. HS : Ôn tập bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Tổ chức các hoạt động : A. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. TL - Nhớ được khổ thơ cuối của bài thơ Ánh trăng. - Nêu được tên tác phẩm, tác giả. - Biết được hình ảnh vầng trăng xuyên suốt bài thơ “Ánh trăng” Số câu: 1 Số điểm: 1.5 Tỷ lệ: 15%. TL - Giải thích được hình ảnh ngọn lửa. - Nêu được ý nghĩa của hình ảnh ngọn lửa - Hiểu nội dung, ý nghĩa của khổ thơ. Thấp. Cao. Cộng. Chủ đề Chủ đề 1: Thơ hiện đại. Số câu Số điểm Tỷ lệ Chủ đề 2: Truyện hiện đại. Số câu: 1 Số điểm: 2.5 Tỷ lệ: 25%. Số câu: 2 Số điểm: 4 Tỷ lệ: 40% - Viết đúng theo hình thức của đoạn văn ( Mở đoạn – phát triển đoạn – kết đoạn) - Đủ nội dung. - Đoạn văn có liên hệ được với tình yêu làng quê của người nông dân trong kháng chiến chống Pháp..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Số câu Số điểm Tỷ lệ Tổng số câu Tổng điểm Tỷ lệ. - Phát huy, tiếp nối truyền thống yêu quê hương đất nước... Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 6 Số điểm: 6 Tỷ lệ: 60% Tỷ lệ: 60% Số câu: 3 Số điểm: 10 Tỷ lệ 100%. B. ĐỀ BÀI: Câu 1(1.5 điểm): Khổ thơ kết thúc một bài thơ có câu: “Trăng cứ tròn vành vạnh” 1. Hãy chép chính xác ba câu thơ nối tiếp để hoàn chỉnh khổ thơ. 2. Đoạn thơ em vừa chép năm trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? 3. Hình ảnh nào xuyên suốt bài thơ trên? Câu 2 (2.5 điểm): Đọc khổ thơ sau: “ Rồi sớm rồi chiều bếp lửa bà nhen Một ngọn lửa, lòng bà luôn ủ sẵn Một ngọn lửa chứa chan niềm tin dai dẳng…” ( Bếp lửa- Bằng Việt) 1. Vì sao ở hai câu thơ dưới tác giả dùng « ngọn lửa » mà không nhắc lại « bếp lửa » ? Ngọn lửa ở đây có ý nghĩa gì ? 2. Em hiểu những câu thơ trên như thế nào ? Câu 3 (6 điểm): Viết một đoạn văn (từ 15-20 dòng) cảm nhận về tình yêu làng quê của ông Hai trong truyện ngắn « Làng » của Kim Lân. C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : Câu 1 (1.5 điểm) - Học sinh chép chính xác được khổ cuối của bải thơ “Ánh trăng” (0.5 đ) - Đoạn thơ nằm trong tác phẩm Ánh trăng của Nguyễn Duy (0.5 đ) - Hình ảnh vầng trăng xuyên suốt bài thơ (0.5 đ) Câu 2: (2.5đ ) - Giải thích : Hình ảnh ngọn lửa ở hai câu thơ sau là sự phát triển của hình ảnh bếp lửa ở câu thơ trên, mang ý nghĩa biểu tượng (0.5 đ) - Ý nghĩa của hình ảnh ngọn lửa : Ngọn lửa là biểu tượng của sực sống, lòng yêu thương, niềm tin, là sức mạnh nội tâm được nhen nhóm từ trong lòng. (0.5đ) - Từ bếp lửa đến ngọn lửa là sự phát triển sáng tạo của hình tượng thơ, gợi cho người đọc những cảm nhận sâu xa : bếp lửa bà nhen lên không chỉ bằng nhiên liệu bên ngoài mà chính là được nhen lên từ ngọn lửa trong lòng bà -> hình ảnh bà không chỉ là người.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa – ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp. (1.5đ) Câu 3: (6 điểm) Đoạn văn của HS cần làm rõ những ý sau: * Nội dung: (4,5 đ) - Tình yêu làng của ông Hai khi ở nơi tản cư trước khi nghe tin làng theo giặc - Tâm trạng và tình cảm của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc - Tâm trạng và tình cảm của ông Hai khi nghe tin làng được cải chính -> Tình yêu làng quê của ông Hai sâu nặng, cảm động -> tình yêu làng quê hòa nhập và thống nhất với tình yêu đất nước và tinh thần kháng chiến. Đó cũng là tình cảm chung của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp. Đó cũng là tình cảm tốt đẹp mà thế hệ trẻ cần tiếp nói và phát huy. *Hình thức: (1,5 đ) - Đoạn văn có đủ 3 phần : Mở đoạn, Phát triển bài, kết đoạn. - Viết đúng kiểu nghị luận. - Bài viết rõ ràng, mạch lạc, đúng cú pháp, không mắc lỗi liên kết, không mắc lỗi chính tả. D. TIẾN TRÌNH - Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu - Đọc kĩ đề bài - Hạn chế tẩy xoá - Làm bài nghiêm túc , không quay cóp - Nộp bài theo bàn , đúng thời gian Hoạt động 2 : Hs làm bài - Lớp trưởng phát bài cho hs - Hs làm bài - Gv theo dõi , nhắc nhở hs Hoạt động 3: Thu bài - Hs nộp bài ra đầu bàn - Lớp trưởng thu bài, kiểm tra số lượng nộp cho gv Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Gv nhận xét thái độ làm bài của hs - Ôn lại các kiến thức đã học - Soạn “Cố hương” + Tóm tắt văn bản + Tìm hiểu tác giả, tác phẩm …………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Ngày soạn: 10 /12/2015 TIẾT : 77 CỐ HƯƠNG (Lỗ Tấn) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố Hương. - - - Rèn kĩ năng đọc , tóm tắt văn bản tự sự , phân tích nhân vật - Giáo dục hs tình yêu quê hương , gắn bó với nơi chôn rau cắt rốn của mình II/ CHUẨN BỊ : 1.GV : Giáo án , Thiết bị: Máy chiếu, sách bài giảng VH Trung Quốc 2. HS : Đọc và tóm tắt văn bản III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở soạn của hs 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung : - G: ?Dựa vào chú thích SGK. Nêu 1. Tác giả : Lỗ Tấn (1881-1936) vài nét về tác giả ? - Quê : Chiết giang – Trung Quốc - Hs : nêu - Sinh trưởng trong một gia đình quan lại sa sút. - Gv giới thiệu chân dung của Lỗ - Là nhà văn nổi tiếng Tấn :Lỗ Tấn sống ở thời đại nước - Lập thân: từng trải qua nhiều nghề: Hàng hải , Trung Hoa có nhiều biến động , điạ chất, y học , văn học ông đã trải qua 2 cuộc Cách Mạng đân chủ tư sản kiểu cũ và kiểu mới . Điều này thể hiện rất rõ trong quá trình sang tác và tư tưởng của ông - Chiếu một số tác phẩm và chân dung. 2. Tác phẩm : Là một trong những truyện ngắn tiêu biểu nhất của ? Em hãy nêu xuất xứ của văn bản? tập “Gào thét” 3. Đọc - Tóm tắt : a. Đọc - Gv hướng dẫn cách đọc -> đọc mẫu 1 đoạn -> gọi học sinh đọc tiếp - Hs : đọc - Gọi hs đọc chú thích SGK.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> - Hs : đọc - Gv giải thích thêm chú thích 6,9 ? Em hãy nêu những ý chính của văn bản? ? Từ những ý trên, em hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản“Cố hương” - Hs : Tóm tắt - Gv có thể tóm tắt lại. b.. Tóm tắt. Sau 20 năm trời đi xa, tôi phải vượt qua hai nghìn dặm về thăm quê. Đang độ giữa đông, trời lạnh giá. Gió lùa khoang thuyền vi vu. Gần về đến làng cũ, trời càng u ám, xa gần thấp thoáng xóm thôn tiêu điều, hoang vắng... im lìm nằm dưới vòm trời vàng úa. Lòng tôi se lại. Có phải làng cũ tôi không? Làng cũ tôi đẹp hơn kia! về thăm chuyến này, lòng mình vốn không vui, nên tôi mới thấy thê lương như vậy. Về thăm chuyến này là để từ giã ngôi nhà cũ nơi cả đại gia đình chúng tôi đời đời ở chung với nhau, vĩnh biệt ngôi nhà cũ đã bán cho người ta rồi, từ giã làng cũ thân yêu đem gia đình đến sinh sống nơi đất khách quê người. Tinh mơ sáng hôm sau, tôi về tới cổng nhà. Tôi vừa bước vào gian nhà cũ yêu dấu thì mẹ tôi và cháu Hoàng mới lên 8 tuổi chạy ra đón. Mẹ rất mừng rỡ, nhưng nét mặt vẫn ẩn một nỗi buồn thầm kín. Mẹ bảo tôi ngồi xuồng nghỉ ngơi, uống trà. Cháu Hoàng đứng đằng xa, nhìn tôi chòng chọc. Sau đó, mẹ và tôi bàn đến chuyện dọn nhà bán đồ đạc. Mẹ nhắc tôi nghỉ ngơi vài hôm rồi đi thăm bà con trước lúc lên đường. Mẹ nhắc đến anh Nhuận Thổ, mẹ đã nhắn lên, có lẽ anh ấy cũng sắp đến. Câu chuyện mẹ nói làm hiện lên trong ký ức tôi hình ảnh một đứa bé trạc mười một, mười hai tuổi, cổ đeo vòng bạc, tay cầm đinh ba, đang cố sức đâm theo một con “tra"... Đứa bé ấy chính là Nhuận Thổ, quê ở vùng biển. Cách đây khoảng chừng 20 năm, tháng giêng năm ấy đến lượt nhà tôi lo giỗ tổ. Giỗ to, lễ vật nhiều, đồ tế rất sang, người đến lễ rất đông. Người ở quá bận, xin thầy tôi cho gọi thằng con là Nhuận Thổ đến để nó trông coi các thứ đồ lễ cho. Gần Tết thì Nhuận Thổ đến. Đã bao ngày đêm tôi mong vì nghe nói hắn bẫy chim sẻ tài lắm. Hắn đứng trong bếp, khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên bé tí tẹo, cổ đeo vòng bạc sáng loáng. Hắn bẽn lẽn. Khi vắng người hắn nói chuyện với tôi. Chỉ nửa ngày, chúng tôi đã thân nhau. Hắn bảo lên tỉnh hắn được trông thấy bao nhiêu điều mới lạ. Hôm sau, tôi rủ Nhuận Thổ đi bẫy chim. Hắn bảo phải tuyết xuống mới bẫy chim được. Hắn nói với tôi cách bẫy chim: sẻ đồng, chào mào, sẻ xanh lưng... Nhuận Thổ mời tôi đến mùa hè xuống chơi vùng biển, quê hắn, đi nhặt vỏ sò, màu đỏ có, màu xanh có, đủ cả. Còn có cả sò “mặt quỷ", sò “tay phật" lạ lắm. Hắn kể chuyện những đêm trăng đi canh dưa hấu, cầm đinh ba để đâm con “tra". Con vật này ăn dưa tinh khôn lắm, lông và da trơn như mỡ. Hắn kể chuyện vùng biển, hắn biết nhiều chuyện lạ lùng mà bạn bè tôi không ai biết cả. Hết tháng giêng năm ấy, Nhuận Thổ về quê. Sau đó, hắn gửi cho tôi một bọc vỏ sò và mấy thứ lông chim rất đẹp. Tôi cũng có vài lần gửi cho hắn ít quà. Nhưng từ đấy chúng tôi không hề gặp nhau nữa. Bây giờ nghe mẹ tôi nhắc đến, ký ức tôi bỗng sáng bừng lên trong chốc lát, tôi cảm thấy tìm được quê hương tôi đẹp ở chỗ nào rồi. Tôi hỏi mẹ về Nhuận Thổ hiện nay, mẹ bảo tình cảnh anh ta cũng chẳng ra gì. Đang dở câu chuyện thì thím Hai Dương đến, một người đàn bà trên dưới năm mươi tuổi, môi mỏng dính, lưỡng quyền nhô ra... Tôi không nhận ra được, một lúc sau nghe mẹ nói đó là thím Hai Dương bán đậu phụ ở xế cửa nhà tôi, hồi đó, người ta vẫn gọi là “nàng Tây Thi đậu phụ". Thím ta trách tôi, khích bác tôi là bây giờ làm quan, có nàng hầu, đã giàu có lại không dám rời một đồng xu. Cuối cùng thím Hai Dương giật đôi bít tất tay của mẹ tôi, rồi quay gót, cút thẳng. Sau 3, 4 ngày vừa tiếp khách đến thăm vừa sửa soạn hành lí, một hôm trời rét lắm, vào lúc quá trưa, Nhuận Thổ đến. Tôi nhận ra ngay, nhưng không phải là Nhuận Thổ trong kí ức tôi. Mặt vàng xạm, thêm những nếp nhăn sâu hóm, mí mắt viền đỏ húp mọng lên. Anh đội một cái mũ lông chiên rách tươm, mặc một chiếc áo bông mỏng dính, người co ro cúm.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> rúm. Bàn tay thô kệch, nặng nề, nứt nẻ như cỏ cây thông. Lâu ngày gặp tôi, anh vừa hớn hở, thê lương, mấp máy mãi rồi cung kính chào: "Bẩm ông!”. Tôi điếng người đi. Giữa chúng tôi đã có một bức tường ngăn cách. Thật là bi đát, tôi cũng nói không nên lời. Tiếp đó, Nhuận Thổ gọi một đứa bé lại và bảo: “Thủy Sinh. Con không lạy ông đi kìa". Mẹ tôi và cháu Hoàng từ trên gác nghe tiếng đi xuống. Nhuận Thổ cất liếng cung kính chào mẹ tôi, rồi nói: “biết ông về chơi, thật mừng quá!"Mẹ tôi nhẹ nhàng bảo: "Sao lại phải khách sáo thế, trước kia vẫn gọi nhau bằng anh em cơ mà?... "Thủy Sinh rụt rè nhưng sau đó đã chơi thân với cháu Hoàng. Mẹ tôi và tôi hỏi thăm gia đình Nhuận Thổ. Anh than thở: “Bẩm, vất vả lắm! Nhà vẫn không đủ ăn, lại có được sống yên ổn đâu! Chỗ nào cũng hỏi tiền, chẳng có luật lệ gì cả. Mùa lại mất”. Trông anh phảng phất như một pho tượng đá. Anh xuống bếp rang cơm ăn. Mẹ tôi và tôi đều cám cảnh cho gia đình anh: con đông, mùa mất, thuế nặng, lính tráng, trộm cướp, quan lại, thân hào đày đọa thân anh khiến anh trở thành đần độn, mụ mẫm đi! Mẹ tôi bảo tôi: cái gì không cần chở đi thi cho anh ta hết, tùy ý chọn, lấy cái nào thì lấy. Anh chọn xin mấy thứ: 2 cái bàn dài, một bộ tam sự, một cái cân, xin một đống tro để về bón ruộng. Chín ngày sau, chúng tôi lên đường. Khách đến tiễn và lấy đồ rất đông. Gần tối, chúng tôi xuống thuyền thì tất cả đồ đạc trong ngôi nhà cũ, hư hỏng, to nhỏ, xấu tốt đều mang đi sạch trơn như quét. Ngồi tựa mạn thuyền, bỗng cháu Hoàng hỏi bao giờ trở về vì Thủy Sinh đã hẹn đến nhà nó chơi. Mẹ tôi buồn nhắc đến Nhuận Thổ, nhắc đến chị Hai Dương, lùn, chân bé tí tẹo thế mà cũng chạy nhanh đáo để. Ngôi nhà cũ xa dần, phong cảnh làng cũ cũng mờ dần. Lòng tôi ảo não. Nằm trong thuyền nghe nước chảy róc rách vỗ vào mạn thuyền, biết là tôi đang đi theo con đường của tôi. Tôi nghĩ đến Nhuận Thổ, đến Thủy Sinh và cháu Hoàng. Tôi nghĩ đến “thứ tượng gỗ", mọi hy vọng, đâu là thực là hư. Nghĩ đến những con đường trên mặt đất: kỳ thực trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi.. 4. Bố cục : - P1 : Từ đầu → sinh sống : Tôi trên đường về quê - Cho hs thảo luận nhóm - P2 : Tiếp → như quét : Những ngày tôi ở quê ? Tìm bố cục văn bản - P3 : còn lại : Tôi trên đường xa quê - HS thảo luận trong 3p sau đó cử đại 5. Phương thức: TS xen biểu cảm và miêu tả. diện các nhóm trình bày - Gv nhận xét bổ sung , chốt ý - G:? Nêu phương thức biểu đạt của bài? - H: Nêu - Truyện có mấy nhân vật chính? Nhân vật nào là nhân vật trung tâm? - GV : Nhân vật “Tôi” có thể lấy nguyên mẫu từ Lỗ Tấn. Nhung không hoàn toàn là tác giả vì có một số chi tiết khác với thực tế. Trong 20 năm tác giả đã từng về quê vài lần , người dạy tôi bẫy chim là bố Nhuận Thổ chứ không phải là Nhuận Thổ. Vì vậy.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> không nên đồng nhất tác giả với nhân vật tôi. Đây cũng không phải là hồi kí mà truyện ngắn có yếu tố hồi kí. Hoạt động4: Củng cố- DẶn dò- Hướng dẫn học bài : - Gọi hs tóm tắt lại văn bản - Chuẩn bị phần còn lại của bài. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Ngày soạn: 11 /12/2015 TIẾT 78 CỐ HƯƠNG (Lỗ Tấn) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố Hương. - - - Rèn kĩ năng đọc , tóm tắt văn bản tự sự , phân tích nhân vật - Giáo dục hs tình yêu quê hương , gắn bó với nơi chôn rau cắt rốn của mình II/ CHUẨN BỊ : 1.GV : Giáo án , Thiết bị: Máy chiếu, sách bài giảng VH Trung Quốc 2. HS : Đọc và tóm tắt văn bản III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 4. Ổn định tổ chức : 5. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở soạn của hs 6. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : I/ Tìm hiểu chung : Hoạt động 2: II/ Đọc – hiểu VB: - Gọi hs đọc lại đoạn đầu VB 1.Nhân vật “Tôi” : a. Trên đường về quê : - G:?Nhân vật “Tôi ” trở về quê trong - Hoàn cảnh : Sau 20 năm xa cách vào một đêm hoàn cảnh nào và thời điểm nào ? mùa đông- Lạnh - Hs : TL - G;? Trên đường về thăm quê, n/v tôi - Làng xóm tiêu điều, hoang vắng không đẹp như cảm nhận ntn về quê hương ? Anh có xưa suy nghĩ gì ? - Hs :TL - Cảnh xưa - nay đẹp không tả nổi - tiêu điều hoang vắng... - Nguyễn Du từng nói : Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ . câu này rất đúng với nhân vật Tôi . Vì sao vậy ? - Hs : Mục đích chuyến về quê là để từ giã lần cuối cùng - G :?Để thể hiện cảm xúc tác giả đã sử - NT : Tự sự kết hợp với miêu tả , biểu cảm , so sánh đối chiếu hiện thực và hồi ức dụng nghệ thuật gì ?.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> - Hs : Tổng hợp -G:? Ta thấy tâm trạng của nhân vật ntn? - H: TL. -G:? Cảnh quê hiện ra ntn? ? Những người ở quê qua cảm nhận của nhân vật Tôi ntn? 5. Hs : TL - G:?Trước cảnh ấy tâm trạng của Tôi ntn? - H: TL - GV bình thêm. - H: kể lại đoạn cuối, đọc đoạn: Tôi nằm xuống...đến hết. - G:? Nhân vật Tôi rời quê trong cảm giác như thế nào ? ?Trong cảm giác đó nhân vật Tôi đã suy nghĩ những gì ? - Hs : TL. →Tâm trạng: - buồn se sắt , Ngạc nhiên, không tin là làng mình, hụt hẫng , thương cảm và không nén được sự thất vọng b. Những ngày ở quê : - Cảnh: Hoang vắng, hưu quạnh-> gợi cảm giác buồn. - Mọi người thay đổi: tiều tuỵ, nghèo đói, sa sút, tình bạn không còn( thể hiện cách xưng hô). - Tâm trạng:- Càng buồn, đau xót, cô đơn. - Thương cảm, chấp nhận chia tay với quê. c. Trên đường rời quê : - Con thuyền và cảnh vật xa dần. -> Ra đi lòng không chút lưu luyến , cảm thấy vô cùng lẻ loi ngột ngạt - Suy nghĩ về Hoàng và Thuỷ sinh, hy vọng thế hệ tương lai sẽ tốt đẹp hơn , không còn đói nghèo , ngăn cách bởi lễ giáo phong kiến - Suy nghĩ về con đường:Con đường tự do hạnh phúc mà chính con người phải tự xây dựng nên chứ không có sẵn. - HS thảo luận: ?Những suy nghĩ trên của nhân vật Tôi có ý nghĩa gì ? - Sau 5p đại diện các nhóm trình bày - Gv nhận xét , bổ sung - G:?Từ những suy nghĩ mang tính triết → Suy nghĩ mang tính chất triết lí sâu sắc. Đó là lí trên em có nhận xét gì về tình yêu những biểu hiện khác nhau của tình yêu quê quê hương của tác giả ? hương sâu đậm: hy vọng một ngày mai tươi sáng - Hs : NX hơn 2. Các nhân vật khác. - G:?Khi nhắc đến nhân vật Nhuận a. Nhân vật Nhuận Thổ Thổ thì nhân vật Tôi có tâm trạng như thế nào?Hãy lí giải tâm trạng trên ? Hs : - Nhớ đến Nhuận Thổ → Kí ức bừng sáng lên cảnh tượng thần tiên ,.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> cảm thấy đã tìm ra được vẻ đẹp của quê hương - Vẻ đẹp quê hương được tìm thấy trong tuổi thơ trong trẻo, hồn nhiên , ấm áp tình người - G:? Em có nhân xét gì về hành động, cử chỉ... của Nhuận Thổ. Em hãy tìm sự thay đổi đó? - GV cho hs thảo lụân nhóm Lập bảng so sánh Nhuận Thổ trong quá khứ và hiện tại ? - Sau 5p đại diện các nhóm trình bày, bổ sung - Gv nhận xét , chốt ý. -G:? Em có nhận xét gì về sự thay đổi trên? - G:?Trong bảng so sánh điểm nào ở Nhuận Thổ không thay đổi ? - Hs : Tính thật thà , quý bạn ? Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến thay đổi như vậy? ? Qua đó, Em hiểu thực trạng của XHPK TQ thời bấy giờ? - Hs :NX. So sánh. Quá khứ. Hiện tại. -Khuôn mặt -Cao gấp 2 tròn trĩnh trước Nước da bánh - Da vàng sạm , Hình mật -Đội mũ có vết răn , mi dáng lông chiên mắt viền đỏ -Cổ đeo vòng - Đội mũ rách bạc- bàn tay tươm- bàn tay hồng hào , lanh thô kệc nặng nề lẹn mập mạp , nứt nẻ Động Tự nhiên , Rụt rè , gượng tác nhanh nhẹn ép, khúm núm Thân mật , Cung kính , nể Thái chân tình , cởi trọng , khách độ mở, gắn bó sáo không muốn xa Tính Thông minh Thật thà , đần cách thật thà độn - Thay đổi: tiều tuỵ, già nua, cổ hủ, lạc hậu, nghèo khổ và đần độn. →Thay đổi từ hình dáng đến suy nghĩ, chỉ tính thật thà và quý bạn là không thay đổi → Con đông mất mùa , thuế nặng , lính tráng, trộm cướp , quan lại…đày đoạ khiến anh thành đần độn , mụ mẫm →Phê phán , tố cáo mạnh mẽ xã hội phong kiến Trung Quốc.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Hoạt động4: Củng cố- DẶn dò- Hướng dẫn học bài : - Phân tích diễn biến tâm lý của nhân vật “Tôi” - Chuẩn bị phần còn lại của bài Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Ngày soạn: 12 /12/2015 TIẾT 79 CỐ HƯƠNG (Lỗ Tấn) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố Hương. - - - Rèn kĩ năng đọc , tóm tắt văn bản tự sự , phân tích nhân vật - Giáo dục hs tình yêu quê hương , gắn bó với nơi chôn rau cắt rốn của mình II/ CHUẨN BỊ : 1.GV : Giáo án , Thiết bị: Máy chiếu, sách bài giảng VH Trung Quốc 2. HS : Đọc và tóm tắt văn bản III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 7. Ổn định tổ chức : 8. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở soạn của hs 9. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : I/ Tìm hiểu chung : Hoạt động 2: II/ Đọc – hiểu VB : 1.Nhân vật “Tôi” : 2. Các nhân vật khác. a. Nhân vật Nhuận Thổ b. Nhân vật chị Hai Dương - G:?Trước lúc gặp Nhuận Thổ nhân vật Tôi đã gặp ai ? - Hs : TL - G:? Em có nhận xét gì về hành động, cử chỉ,... của chị HD? Nhân vật Thím Hai - Hình hài: Xấu xí Dương này có gì thay đổi ? - Tính cách: Đanh đá, chua ngoa, đơm đặt, Hs : So sánh: Trước kia- bây giờ lưu manh. Xấu , đanh đá , chua ngoa hơn trước - G:? Cuộc gặp gỡ với Thím Hai Dương, Nhuận Thổ đã để lại cho tôi tâm trạng , → để lại ấn tượng không mấy đẹp đẽ, cố cảm xúc gì ? hương điêu tàn , sa sút ? Qua sự thay đổi đó tác giả muốn nói điều → Nhân vật “Tôi ”buồn hơn đau xót hơn , gì? cô đơn hơn vì sự thay đổi của cố hương nhất -Hs :TL là con người . Sự nghèo đói cực khổ , lễ giáo phong kiến cổ hủ tạo ra sự ngăn cách lớn giữa tôi và những người vốn thân thiết ở tuổi thơ.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> 3. Hình ảnh con đường - G:?Hình ảnh nào trong văn bản mang tính biểu tượng , nghệ thuật cao ? - Hs : con đường , cố hương - G:? Hai hình ảnh đó có ý nghĩa như thế nào?. Hoạt động 3: - G:?Theo em thành công nghệ thuật của văn bản này là gì ? - Hs : TL - G:?Giá trị tố cáo của văn bản thể hiện ở đâu ? - Hs : Sự thay đổi cảnh vật và con người - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : Đọc. + Cố hương : Là h/a thu nhỏ của XH TQ điêu tàn , sa sút Cần xây dựng XH tốt đẹp hơn , hy vọng ở thế hệ tương lai + Con đường : biểu tượng: suy nghĩ, liên tưởng từ hiện tại đến tương lai. - Vấn đề đặt ra: XD những con ]ờng mới, cuộc đời mới tốt đẹp cho tương lai. Hi vọng thế hêệtrẻ làm thay đổi quê hương. III. Tổng kết: - Kết hợp sinh động các phương thức biểu đạt : Tự sự , miêu tả , biểu cảm , nghị luận - NT so sánh đối chiếu đặc sắc - Kết hợp các hình thức đối thoại , độc thoại và độc thoại nội tâm. *.Ghi nhớ ( SGK ) Hoạt động4: Củng cố- DẶn dò- Hướng dẫn học bài : - Gọi hs nhắc lại giá trị nghệ thuật của tác phẩm - Phân tích yếu tố nghị luận trong văn bản ? - Hs : Suy nghĩ về con đường - Nắm nội dung , nghệ thuật của văn bản - Nắm diễn biến tâm lí nhân vât Tôi và sự thay đổi của Nhuận Thổ - Soạn “Ôn tập tập làm văn” Câu 1 đến câu 6 ở SGK Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Ngày soạn: 5 /12/2015 TIẾT 82 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hs củng cố kiến thức về viết bài tự sự có kết hợp các yếu tố : Miêu tả , nghị luận , đối thoại , độc thoại… - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, kết hợp các yếu tố trong văn bản tự sự, nhận ra sự thiếu sót trong kiến thức để kịp thời bổ sung - Giáo dục hs ý thức tự học chuẩn bị thi HKI II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , chấm bài hs, bảng sữa lỗi 2. HS : Ôn tập phần TLV III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Chữa bài: Câu 1: Trình bày đầy đủ và chính xác về độc thoại và độc thoại nội tâm - Gv yêu cầu hs nhắc lại đề bài Câu 2: Vai trò của yếu tố nghị luận rất quan trọng ?Để làm tốt bài văn trên chúng ta sẽ trong bài văn tự sự xác định những yếu tố nào về thể loại ? Câu 3: - Hs : TL * Mở bài: - Gv cho hs thảo luận nhóm : Xây dựng dàn - Giới thiệu về tình huống gặp gỡ – tình huống giả định (Lý do gặp gỡ, thời gian, địa điểm, quang ý cho đề bài trên ? cảnh, ...) - Sau 5p hs trình bày , bổ sung * Thân bài - Gv nhận xét , xây dựng hoàn chỉnh đề - Miêu tả hình ảnh những chiếc xe – làm rõ cương tính chất khốc liệt của cuộc chiến, tinh thần dũng cảm của các chiến sĩ lái xe - Trình bày diễn biến của cuộc gặp gỡ cần thể hiện được các nội dung sau: - Hoàn cảnh: trên đường Trường Sơn, lúc nghỉ ngơi hay trên trọng điểm - Nhân vật : tuổi, ngoại hình, hành động, suy nghĩ, phẩm chất. - Gặp gỡ, trò chuyện về vấn đề gì ? chiến tranh, những mất mát hi sinh, ước mơ về hòa bình, lời nhắn nhủ. - Những suy nghĩ , tình cảm của người viết về người chiến sĩ lái xe , về cuộc chiến tranh, về tương lai (có kết hợp 1 số yếu tố :đối thoại, độc thoại nội tâm, nghị luận ...).

<span class='text_page_counter'>(185)</span> * Kết bài - Nêu kết cục của sự việc, - Ấn tượng của em về buổi gặp gỡ, trò chuyện và bài học rút ra từ câu chuyện ấy.. II/ Nhận xét : Hoạt động 2 : Nhận xét 1. Ưu điểm : - Gv nhận xét ưu điểm , hạn chế trong bài làm của hs  Ưu điểm : 6. Đa số xác định đúng yêu cầu của đề 7. Hầu hết biết vận dụng kiến thức đã học vào viết bài văn tự sự 8. Lỗi chính tả được cải thiện 9. Nhiều bài viết thể hiện nội tâm sâu sắc, chân thực , cảm động 10.Nhìn chung điểm cao hơn các bài trước  Hạn chế : 2. Hạn chế : 11.Một vài hs chưa thể hiện yếu tố nghị luận hoặc nghị luận còn đơn giản , chưa khai thác diễn biến nội tâm 12.Một số hs chưa nắm vững cách trình bày đối thoại , độc thoại 13.Vẫn còn lỗi chính tả Hoạt động 3: Sửa lỗi III/ Sữa lỗi : Gv yêu cầu hs sữa lỗi trình bày GV nhấn mạnh một số lỗi chính tả, lỗi diễn đạt mà học sinh còn mắc phải. Hs sửa lỗi ở bài của mình theo nhận xét của Gv Hoạt động 4 : Trả bài- đọc bài Gv gọi hs đọc bài văn hay 9A : Thoa, Hân, Xen 9B : Kết, Trang, Ánh - Gv trả bài, gọi tên , hs đọc điểm Hs nêu thắc mắc( Nếu có ). IV/ Đọc bài viết hay- trả bài :. Hoạt động5: Củng cố- Hưởng dẫn tự học : - GV nhắc nhở hs: Làm văn tự sự phải kết hợp đầy đủ các yếu tố Xem lại cách trình bày đối thoại , độc thoại Chú ý các lỗi chính tả.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> - Ôn tập các văn bản đã học: Nắm nội dung , nghệ thuật , nhân vật Học thuộc lòng các đoạn thơ Nắm diễn biến tâm lí nhân vật Ôn tập TV, xem kĩ nội dung trong văn bản tự sự Ôn tập tổng hợp chuẩn bị thi HKI. Ngày soạn: 27 /11/2015 TIẾT: 80 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hệ thống kiến thức Tập làm văn đã học ở HK I - Rèn kĩ năng hệ thống kiến thức , tích hợp phân môn văn học - Giáo dục hs thái độ tích cực II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bảng phụ, máy chiếu 2. HS : Ôn tập , soạn bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THÂY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : I/ Các nội dung trọng tâm đã học 1. Văn thuyết minh : - G:?Phần TLV trong chương trình ngữ văn 9 có những nội dung chính nào ? - Hs: văn thuyết minh , văn tự sự - G:?So với lớp 8, văn thuyết minh của lớp Kết hợp giữa văn bản thuyết minh với các 9 có gì mới ? biện pháp nghệ thuật , các yếu tố miêu tả - Hs :tìm hiểu vai trò của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh - G:?Trong văn thuyết minh các yếu tố - Các yếu tố nghệ thuật đã làm cho bài văn nghệ thuật có vai trò gì ? sinh động và giàu tính biểu cảm hơn - Hs : TL Miêu tả trong TM Miêu tả là yếu tố - Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi số 3 ở là yếu tố phụ chính trong văn miêu SGK. Sau 5p đại diện các nhóm trình bày - Ít liên tưởng , so tả - Liên tưởng so.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> - GV chốt ý bằng bảng phụ. - Gv ra đề. - ? Hãy lập dàn ý cho đề bài trên ? - Hs : Thảo luận trong 10’ - Sau đó đại diện các nhóm trình bày - GV chốt ý - ? Viết đoạn văn thuyết minh về giá trị nội dung của Truyện Kiều ? - Hs : Viết vào giấy nháp - GV gọi 3-4 hs đọc đoạn văn , cả lớp nhận xét , bổ sung. sánh sánh đa nghĩa Tự sự trong TM Văn tự sự : yếu tố Là yếu tố phụ , kể chính , kể diễn biến tóm tắt khái quát cụ thể *. Đề : Viết bài văn thuyết minh về Truyện KIều của Nguyễn Du * Dàn ý : a. Mở bài : Giới thiệu chung về Truyện Kiều b. Thân bài : - Giới thiệu đôi nét về tác giả Nguyễn Du và xuất xứ của Truyện Kiều - Tóm tắt ngắn gọn nội dung của Truyện Kiều - Giá trị của tác phẩm : + Nội dung + Nghệ thuật c. Kết bài : Khẳng định sức sống của tác phẩm. Hoạt động4: Củng cố : - Dựa trên dàn ý vừa hoàn thành, em hãy viết thành một bài văn hoàn chỉnh Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Ôn tập các kiến thức đã học - Chuần bị phần còn lại của bài. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Ngày soạn: 2 /12/2015 TIẾT: 81 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hệ thống kiến thức Tập làm văn đã học ở HK I - Rèn kĩ năng hệ thống kiến thức , tích hợp phân môn văn học - Giáo dục hs thái độ tích cực II/ CHUẨN BỊ : 3. GV : Soạn giáo án , bảng phụ, máy chiếu 4. HS : Ôn tập , soạn bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 4. Ổn định tổ chức : 5. Kiểm tra bài cũ : 6. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THÂY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : I/ Các nội dung trọng tâm đã học 2.Văn tự sự : - G:?Chúng ta đã học những nội dung gì * Sự kết hợp giữa tự sự và biểu cảm , miêu tả của văn bản tự sự ? nội tâm và nghị luận - Hs :TL - G:?Vai trò của miêu tả nội tâm, nghị luận + Miêu tả nội tâm : Tái hiện cảm xúc nhân trong văn bản tự sự là gì ? vật làm cho nhân vật sinh động hơn - Hs :TL + Nghị luận : Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí - G:?Thế nào là đối thoại , độc thoại , độc - Đối thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm thoại nội tâm trong văn bản tự sự trong văn bản tự sự , có tác dụng khắc hoạ rõ - Hs : hơn nhân vật - G:?Vai trò của các hình thức này trong văn bản tự sự là gì ? - Hs :TL * Người kể chuyện : - G;?Trong văn bản tự sự có những ngôi + Ngôi thứ 1 : Thể hiện rõ diễn biến tâm lí kể nào ? Tác dụng ? tình cảm của người kể chuyện Hs : + Ngôi thứ 3 : Thể hiện được mọi suy nghĩ, hành động của các nhân vật - Hoạt động 2 : Thực hành II/ Vận dụng : - G:?Tìm hiểu đoạn văn có yếu tố miêu tả + Biểu cảm : Kiều ở lầu Ngưng Bích nội tâm , nghị luận , biểu cảm ? + Miêu tả nội tâm : Dứt lời …nhờ mấy làng ( - Hs : Tìm trong các t/p vừa học. Làng ) + Nghị luận : nhưng bây giờ… thành đường.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> thôi ( Cố hương ) -G:?Lấy ví dụ đối thoại , độc thoại trong các văn bản đã học ? *Đề : Viết một đoạn văn kể chuyện theo đề tài tự - Hs viết đoạn văn chỉ rõ các hình thức đối chọn trong đó sử dụng hình thức đối thoại , thoại trong bài làm của mình độc thoại , đọc thoại nội tâm - Hs cả lớp nhận xét , gv sửa sai - G:?Trong các văn bản tự sự hiện đại,văn bản nào kể theo ngôi thứ nhất,thứ ba ? Hs : Ngôi 1 : Chiếc lược ngà Ngôi 3 : Làng, lặng lẽ Sapa Hoạt động4: Củng cố : Gv cùng hs làm đè tham khảo trang 224 Phần 1 : 1.a 2.d 3.c 4.d 5.b 11.c 6.d 7.c 8.b 9.d 10.a 12.d Phần 2 : Gv hướng dẫn hs về nhà làm Câu 1 : Tóm tắt 10-15 dòng Câu 2 : Nêu được : + Xuất xứ thể loại truyện Kiều + Tóm tắt truyện Kiều + Giá trị nội dung : Hiện thực , nhân đạo + Giá trị nghệ thuật, đóng góp ảnh hưởng của truyện Kiều Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Ôn tập các kiến thức đã học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Ngày soạn: 12/12/2015 TIẾT 83: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hs củng cố khắc sâu kiến thức đã học đã kiểm tra về phân môn Tiếng Việt , TLV , Văn - Rèn kĩ năng tự sữa lỗi vào bài làm của hs - Giáo dục hs thái độ vươn lên trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, chấm chữa bài của hs 2. HS : Ôn tập bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Chữa bài Câu 1 : - Gv nêu đáp án đề Tiếng Việt - Chỉ ra 3 trường hợp không tuân thủ pcht - trường hợp vi phạm pcht a. vi phạm phương châm quan hệ b.Vi phạm phương châm cách thức Câu 2 : - khái niệm thuật ngữ và đặc điểm của thuật ngữ - 5 thuật ngữ trong lĩnh vực Ngữ văn Câu 3: - bút pháp ước lệ - biện pháp tu từ: ẩn dụ, nhân hóa - Phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ Câu 4: (5 đ) - Đoạn văn trình bày cảm nhận được những phẩm chất tốt đẹp của anh thanh niên có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp II/ Nhận xét Hoạt động 2 : Nhận xét 1. Ưu điểm : - Gv nhận xét ưu, khuyết điểm - Đa số làm đúng yêu cầu đề - Phần lớn nắm rõ kiến thức về tiếng việt - Đoạn văn trình bày tương đối tốt. 2. Hạn chế : - Chưa phân biệt cũng như trình bày lời dẫn trực tiếp, gián tiếp.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> - Một số em còn lười suy nghĩ, ý thức làm bài chưa tốt. III/ Trả bài-sửa lỗi: Hoạt động 3: Hoạt động4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Ôn lại các kiến thúc HKI Ngày soạn: 3 /12/2010 Ngày giảng: 6&7 /12/2010 TUẦN 18- TIẾT 83+84 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN (t ) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hs củng cố , khắc sâu kiến thức , kĩ năng đã học trong chương trình ngữ văn 9 ở HKI - Rèn kĩ năng làm bài văn thuyết minh, tự sự có kết hợp nhiều yếu tố - Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Ôn bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn và luyện I/Điểm mới của văn bản tự sự trong nội - G:?Các nội dung đã học về văn tự dung chương trình ngữ văn 9 so với 6,7,8 sự có gì khác so với lớp 6,7,8 ? - Kiến thức nâng cao : Tự sự kết hợp với - Hs :TL miêu tả , biểu cảm ,nghị luạn có miêu tả nội tâm, đối thoại , độc thoại, độc thoại nội tâm - Kĩ năng nâng cao : Viết văn bản tự sự kết - G:?Vì sao trong văn bản có đủ các hợp nhiều phương thức biểu đạt, nhiều yếu yếu tố miêu tả , biểu cảm , nghị luận tố bổ trợ , đi sâu vào nội tâm con người mà vẫn gọi là văn bản tự sự ? - Trong văn bản tự sự các yếu tố miêu tả, - Hs : TL biểu cảm , nghị luận chỉ là yếu tố bổ trợ -G:?Theo em có văn bản nào chỉ duy làm nổi bật yếu tố chính là tự sự nhất một phương thức biểu đạt không Hs : Không II/ Sự kết hợp các yếu tố trong một văn bản tt VB Các yếu tố kết hợp - Cho hs thảo luận 4 nhóm câu hỏi số chính T. M. N. BC TM Đ 9 SGK Sự Tả L H - Sau 5p đại diện các nhóm lên trình 1 T. Sự + + + + bày , gv nhận xét đưa ra đáp án , HS 2 M.Tả + + + 3 N.Luận + + + + chép vào vở - G:?Căn cứ bảng trên,hãy rút ra nhận 4 B.Cảm + + +.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> xét ? - Hs : Chỉ có văn bản điều hành là không kết hợp các yếu tố khác , các văn bản còn lại kết hợp 3,4 yếu tố - G:?Yếu tố nào có mặt nhiều nhất trong các văn bản ? Theo em vì sao ? - Hs : Miêu tả làm rõ hơn về đối tượng của văn bản G:?- Vì sao một số tác phẩm tự sự không theo bố cục 3 phần mà bài văn của hs lại phải có 3 phần ? - Hs : Vì hs đang rèn luyện theo chuẩn mực cho thành thạo - Gv : đó là yêu cầu cơ bản , hs phải rèn luyện khi nào trưởng thành có thể phá cách - Gv yêu cầu hs trình bày câu số 11 ở SGK. - Hs trình bày nhận xét bổ sung - Gv phân tích một vài ví dụ tiêu biểu - G:?Vậy kiến thức TV, giảng văn có tác dụng gì trong khi làm bài TLV ? - Hs : - Gv : Tóm lại , các phân môn trong môn NV có tác động bổ trợ qua lại. vì vậy muốn học tốt NV cần học đều cả 3 phân môn. - G:?Theo em trong đề trên có thể có những yếu tố nào ? - Hs : Miêu tả , biểu cảm , nghị luận - Gv cho hs viết đoạn văn khoảng 7’ Sau đó gọi hs trình bày , chỉ ra các yếu tố. 5 TM 6 Đ. H. +. +. III/ Tính tích hợp trong phân môn TLV và giảng văn - Các kiến thức kĩ năng và TLV đã soi sáng rất nhiều trong việc tìm hiểu các văn bản tự sự. VD : Miêu tả nội tâm , độc thoại , đối thoại trong “TKiều” , “Làng” + Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm , nghị luận trong “Cố hương” - Các kiến thức và kỉ năng TV, giảng văn giúp hs làm bài văn tự sự tốt hơn: Chọn đề tài . xây dựng tình huống, chọn ngôi kể , biết cách dùng từ ngữ xưng hô, dẫn trực tiếp , gián tiếp.. *. Đề : Viết đoạn văn tự sự kể về những việc làm và lời dạy sâu sắc của người bà kính yêu.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> - Cả lớp nhận xét , bổ sung , gv sửa sai - Gv hướng dẫn hs về nhà làm thành một bài văn hoàn chỉnh 4. Củng cố : Gv gọi hs nhắc lại toàn bộ những nội dung đã học trong chương trình 5. Dặn dò : Ôn tập kĩ nắm chắc nội dung TLV đã học Hoàn thành đề bài 2 Chuẩn bị kiểm tra học kì I. Ngày soạn:. /12/2010. Ngày giảng:. /12/2010. TIẾT 85+ 86 KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Thi theo lịch , theo đề của sở GD-ĐT ) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs củng cố , khắc sâu kiến thức và tự kiểm tra kiến thức đã học trong chương trình học kì I - Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng tóm tắt văn bản , phân tích nhân vật - Giáo dục hs ý thức tự giác , tích cực trong kiểm tra thi cử II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , đề kiểm tra 2. HS : Ôn tập bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : - Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu - Đọc kĩ đề bài - Hạn chế tẩy xoá - Làm bài nghiêm túc , không quay cóp - Nộp bài theo bàn , đúng thời gian Hoạt động 2 : Hs làm bài - Lớp trưởng phát bài cho hs - Hs làm bài - Gv theo dõi , nhắc nhở hs Hoạt động 3: Thu bài - Hs nộp bài ra đầu bàn - Lớp trưởng thu bài, kiểm tra số lượng nộp cho gv Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học :.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> - Gv nhận xét thái độ làm bài của hs - Ôn lại các kiến thức đã học - Soạn “Tập làm thơ 8 chữ”.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Ngày soạn: 19 /12/2015 TIẾT 86+87: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (TT) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs củng cố , khắc sâu kiến thức về đặc điểm của thể thơ 8 chữ - Rèn kĩ năng gieo vần, kĩ năng làm thơ 8 chữ - Giáo dục hs lòng yêu thích văn chương , tự sáng tác để bộc lộ tâm trạng cảm xúc II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , bảng phụ, giấy roki, bút xạ 2. HS : Chuẩn bị bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : Thực hành II/ Thực hành làm thơ 8 chữ: - GV gọi hs nhắc lại đặc điểm của thể thơ 8 chữ. -H: Nhắc lại: Số câu, vần, nhịp… - G:?Tìm từ thích hợp điền vào bài thơ trên? Bài 1 : Điền từ - Hs: Vườn đỏ nắng - Vườn đỏ nắng Lướt bay qua - Lướt bay qua - Gv cho hs làm BT nhanh: Điền từ: “Con trở về tìm lại kí ức xưa Của một thời dệt thương…( yêu và nhớ) Tuổi học trò nước mắt nhoà….( trang vở) - Gv cho hs làm câu thơ cuối Cả nụ cười ùa vào những giấc mơ” - Đọc câu thơ , nhận xét , bổ sung Bài 2 : Làm một câu thơ - Gv chọn câu hay phù hợp , nêu đáp án để - Câu cuối : hs tham khảo “Áo trắng hồn trong như những giọt Hạot động 2: Tập làm thơ theo chủ đề. sương” - Gv yêu cầu hs làm một đoạn thơ 8 chữ 4 Bài 3 : Làm một đoạn thơ theo chủ đề : Nhà câu chủ đề về nhà trường. trường. - Các tổ thảo luận , mỗi tổ chọn một đoạn hay nhất trình bày vào giấy roki - Thi giữa các nhóm: Các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét gieo vần , nội dung , phối thanh 14.GV nhận xét xếp thứ tự các tổ 15.Lưu ý: về chủ đề, vần, nhịp..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Hoạt động3: Củng cố- Dặn dò: Làm thơ 8 chữ : Một bài theo chủ đề tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Ngày soạn:20/12/2015 TIẾT 88: HDĐT: NHỮNG ĐỨA TRẺ ( M. Gorki ) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs nắm được những vấn đề chung của văn bản : tác giả , tác phẩm, nd - Rèn kĩ năng đọc , tóm tắt, tìm bố cục văn bản - Giáo dục hs lòng yêu thương con người II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, chân dung của Mác xim Gorki, Máy chiếu 2. HS : Trả lời câu hỏi ơ SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích hình ảnh nghệ thuật trong văn bản “Cố hương”? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung : - G;?Dựa vào chú thích SGK. Nêu vài nét 1. Tác giả : Gorki (1868- 1936 ) tên là về tác giả , tác phẩm ? Alếch xây pê scốp - Hs : TL - Là nhà văn lớn của Nga - GV : Gơroki tiếng Nga có nghĩa là “Cay đắng” . Tuổi thơ của nhà văn thật 2. Tác phẩm : cay đắng: bố mất sớm, mẹ đi bước nữa , Trích chương IX “Thời thơ ấu”: tiểu thuyết ông ngoại ghét bỏ , tự sống bằng nhiều tự thuật nghề khác nhau - Chiếu h/a về T/g - GV gọi hs đọc văn bản - Hs : TL - Gv nhận xét cách đọc của hs - Gọi hs đọc chú thích trong SGK - Hs : đọc - G:?Tìm bố cục văn bản trong 3p 3. Bố cục : 3 phần - p1 : đầu → cúi xuống : Tình bạn tuổi thơ trong trắng - p2 : tiếp →nhà tao : Tình bạn bị cấm đoán - p3 : còn lại : Tình bạn vẫn cứ tiếp diễn II/ Tìm hiểu VB : - GV : đây là một tiểu thuyết tự truyện 1. Hoàn cảnh của những đứa trẻ : nên người kể chuyện là Aliôsa – tên thân - Aliôsa : Mồ côi bố , mẹ đi bước nữa , ở mật của tác giả lúc nhỏ với ông bà ngoại , bà hiền hậu yêu thương.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> -G:? Vậy hãy nêu hoàn cảnh của Aliôsa ? ? Nhận xét gì về hoàn cảnh gia đình của Aliôsa ? - Hs : NX - G:?Còn hoàn cảnh của ba đứa trẻ con nhà hàng xóm thì sao ? ? Những đứa trẻ trên có hoàn cảnh giống và khác nhau như thế nào ? - Hs : Giống : thiếu tình thương Khác : Thành phần gia đình - G:?Điều đó đã đưa chúng đến sống với nhau ra sao ? - Hs : Thân thiết , cảm thông - GV : Tình bạn của chúng xuất phát từ cơ sở thật đẹp nhưng cũng chẳng mấy suôn sẻ - G;?Theo quan sát của Aliôsa , 3 đứa trẻ có đặc điểm gì ? Hs :- Ba đứa trẻ bề ngoài giống nhau chỉ phân biệt chúng theo tầm vóc - G:?Khi nói chuyện về mẹ, tâm trạng của bọn trẻ như thế nào ? ? Khi bị bố mắng , những đứa trẻ có những biểu hiện gì ? - Hs :TL - G;?Để làm nổi bật hình ảnh của những đứa trẻ , t/g đã sử dụng NT gì? - Hs : TL - Gv cho hs thảo luận nhóm ? Tìm những biểu hiện về tình bạn của lũ trẻ? - Sau 5p đại diện các nhóm trình bày, gv nhận xét , bổ sung, chốt ý - G:?Nhận xét của em về tình bạn đó ? - Hs : Gắn bó , trong sáng, vượt qua mọi ngăn cấm - G:?Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả ? - Hs : Mang đậm màu sắc cổ tích Hoạt động 3 : Khái quát. còn ông hay đánh đòn → Gia đình bình thường. - Ba đứa trẻ hàng xóm : Mồ côi mẹ , ở với dì ghẻ, bố hay đánh đòn → Gia đình giàu có. → Tuy khác nhau về thành phần gia đình nhưng hoàn cảnh sống thiếu tình thương giống nhau nên khiến bọn trẻ thân thiết với nhau. 2. Quan sát và cảm nhận của Aliôsa về 3 đứa trẻ - Khi nói chuyện về mẹ : Có vẻ nghĩ ngợi gương mặt sầm lại, chúng ngồi sát vào nhau giống những chú gà con - Khi bị bố mắng: Lặng lẽ đi vào nhà như những con ngỗng ngoan ngoãn - Thường nói chuyện một cách buồn bã già dặn → Nghệ thuật so sánh: vừa thể hiện dáng dấp bên ngoài vừa thể hiện thế giới nội tâm của những đứa trẻ đồng thời thể hiện sự cảm thông sâu sắc của Aliôsa đối với những người bạn 3. Tình bạn của những đứa trẻ. → Tình bạn gắn bó , trong sáng vượt qua mọi cấm đoán trên cơ sở hiểu thông cảm cho nhau → Kể chuyện đời thường và cổ tích lồng vào nhau → Truyện mang đậm màu sắc cổ tích III. Tổng kết.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> - G:?Nêu những nét nổi bật về nghệ thuật - NT : So sánh , kể chuyện mang màu sắc cổ của văn bản ? tích - Hs : So sánh , kể chuyện mang màu sắc cổ tích * Ghi nhớ : (SGK) - Gv gọi hs đọc ghi nhớ SGK Hoạt động4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Qua văn bản này , em có suy nghĩ gì về tình bạn ? - Tìm đọc toàn bộ tác phẩm “Thời thơ ấu”.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Ngày soạn: 21/12/2015 TIẾT 89: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hs củng cố khắc sâu kiến thức đã học đã kiểm tra về phân môn Tiếng Việt , TLV , Văn - Rèn kĩ năng tự sữa lỗi vào bài làm của hs - Giáo dục hs thái độ vươn lên trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, chấm chữa bài của hs 2. HS : Ôn tập bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Chữa bài - Hs nhắc lại đề - Gv chữa bài cho học sinh theo phần đáp án của tiết 76 Hoạt động 2 : Nhận xét - Gv nhận xét ưu, khuyết điểm. II/ Nhận xét 1. Ưu điểm : - Đa số làm đúng yêu cầu đề - Phần lớn học sinh thuộc thơ và hiểu được nội dung của các bài thơ. - Hiểu và cảm nhận được tình yêu làng của nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng”. 2. Hạn chế : - Một số em còn mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. - Chưa biết liên hệ với cuộc sống thực tế. - Một số em còn lười suy nghĩ, ý thức làm bài chưa tốt. III/ Trả bài-sửa lỗi:. Hoạt động 3: - Gv trả bài - Hs xem lại bài và sửa bài dựa theo nhận xét của giáo viên Hoạt động4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Ôn lại các kiến thức về phần văn của học kì I.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> - Chuẩn bị các kiến thức để bắt đầu học kì II.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> Ngày soạn: 23 /12/2015 TIẾT: 90 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP HKI I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs củng cố khắc sâu kiến thứcđã kiểm tra trong bài thi kết thúc HKI. Từ đó tự đánh giá kiến thức cũng như kĩ năng của mình để có kế hoạch ôn tập tốt cho HKII - Rèn kĩ năng tự đánh giá , tự sữa lỗi - Giáo dục hs thái độ tự giác vươn lên trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , chấm chữa bài hs, bảng lỗi của hs 2. HS : Ôn tập bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC - Họat động 1 : Nhắc lại đáp án I/ Xác định yêu cầu bài làm - Gv nhắc lại đáp án theo yêu cầu Đáp án của Phòng Giáo Dục của P GD Hoạt động 2 : Nhận xét II/ Nhận xét : - Đa số các em thuộc và nắm được nd. - Nhiều bài chưa thực hiện được yêu cầu nd - Còn mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt - Phần lớn nắm được nội dung cốt truyện - Nhiều bài viết có sáng tạo khi thể hiện lại tâm trạng của Trương Sinh - Nhiều bài viết chữ cẩu thả , mạch văn không logic, sơ sài Hoạt động 3 : III/ Trả bài , chữa lỗi Gv trả bài cho hs Hs xem lại bài , nêu thắc mắc(Nếu có) Gv cho hs đọc bài văn hay : Hoạt động4:. Củng cố- Dặn dò : Gv nhắc lại một số lưu ý khi làm bài kiểm tra + Đọc thật kĩ đề + Cần đọc thêm STK để mở rộng kiến thức , dẫn chứng + Nắm chắc các kiểu văn bản - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức HKI, chuẩn bị sách HKII.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Soạn : “ Bàn về đọc sách ”.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Ngày soạn: 2 /1/2016 TIẾT 91: VB BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Chu Quang Tiềm) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. - Rèn kĩ năng xác định luận điểm , phân tích cách lập luận của tác giả - Giáo dục học sinh say mê đọc sách II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, sách tham khảo 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CẢU THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC -Hoạt động 1 : I / Tìm hiểu chung: - G:?Dựa vào chú thích trong SGK , nêu 1. Tác giả : một vài nét về tác giả Chu Quang Tiềm? - Chu Quang Tiềm (1897-1986) - Hs : nêu - Là nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc - G:?Tác phẩm ra đời dựa trên sự trải nghiệm của ai ? - Hs : Chính tác giả - G:?Kiểu văn bản này là gì ? Thể loại - Hs : TL - GV nêu yêu cầu đọc: Rõ ràng , mạch lạc nhưng giọng vẫn tâm tình nhỏ nhẹ , chú ý hình ảnh so sánh trong bài - Gv đọc , sau đó gọi 2 hs đọc - Hs : đọc - Gv nhận xét cách đọc của hs - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 1,3,5,6 ở SGK - G: ? Hs thảo luận theo 4 nhóm ? Tìm hệ thống luận điểm của văn bản - Hs thảo luận trong 5 phút, đại diện nhóm trình bày , gv nhận xét bổ sung - Gv chốt ý. 2.Tác phẩm : trích trong “Danh nhân TQ” - Văn bản Nghị luận có nội dung nhật dụng.. 3. Bố cục : - Tầm quan trọng , ý nghĩa của việc đọc sách: “Từ đầu - Thế giới mới” - Những khó klhăn khi đọc sách : “từ Lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> - Lực lượng” - Phương pháp đọc sách: “ Còn lại” - Hoạt động 2: Đọc -Hiểu văn bản. II/ Đọc - hiểu văn bản : 1.Tầm quan trọng của việc đọc sách. - G:? Em thường đọc loại sách gì ? - Hs : Trả lời theo thói quen đọc sách của mình - G:? Vì sao em lại đọc sách ? - Hs : Tích luỹ và mở rộng kiến thức đã học - G:?Còn theo tác giả sách có vai trò như thế nào ? - Hs : T/L - G:? Sách có vai trò quan trọng như thế - Vai trò của sách : nên đọc sách sẽ có ý nghĩa gì ? + Ghi chép lưu truyền thành quả tri thức của - Hs : TL nhân loại + Kho báu di sản tinh thần của nhân loại + Cột mốc trên đường tiến hoá học thuật của nhân loại - G:? Nêu những kiến thức mà em tích luỹ - Ý nghĩa của việc đọc sách được từ việc đọc thêm sách ở thư viện? + Là con đường nâng cao tích luỹ tri thức - Hs : Tự bộc lộ + Sự chuẩn bị cho cuộc truờng chinh vạn dặm trên con đường học vấn nhằm phát hiện ra thế giới mới. Hoạt động4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Liên hệ phương pháp đọc sách của bản thân ? - Soạn tiếp phần còn lại của bài.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Ngày soạn: 3 /1/2016 TIẾT 92: VB BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Chu Quang Tiềm) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. - Rèn kĩ năng xác định luận điểm , phân tích cách lập luận của tác giả - Giáo dục học sinh say mê đọc sách II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, sách tham khảo 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CẢU THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC -Hoạt động 1 : I / Tìm hiểu chung: - Hoạt động 2: Đọc -Hiểu văn bản II/ Tìm hiểu văn bản : 1.Tầm quan trọng của việc đọc sách - Quan sát đoạn 2: 2. Khó khăn nguy hại của việc đọc sách - G:?Theo tác giả nguyên nhân nào khiến - Sách nhiều: người đọc gặp khó khăn khi đọc sách? - Hs : Sách nhiều - G:?Vậy , sách nhiều dẫn đến những khó + Khiến ta không chuyên sâu, dễ sa vào lối khăn nào ? ăn tươi nuốt sống , không kịp nghiền ngẫm - Hs :TL +Khiến ta khó lựa chọn, lạc hướng , lãng - G:? Tác giả đã lí giải vì sao sách nhiều phí thời gian , sức lực khiến người ta không sâu ? - Hs : + Đọc qua loa , không suy nghĩ + Đọc nhiều nhưng đọng lại thì ít - G:? Cho ví dụ về việc đọc sách nhiều khiến người đọc lạc hướng ? - Hs : Nhiều sách có nội dung gần giống nhau + Một kiến thức song nhiều sách viết khác nhau - G:? Tác giả sd biện pháp NT gì để chứng -> S2: - đọc sách- ăn uống minh? - chiếm lĩnh học vấn- đánh trận - H: TL => Biết chọn sách mà đọc, đọc ít mà trắc còn.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> - H: Thảo luận nhóm : ? Phương pháp đọc sách mà tác giả nêu ra trong văn bản ? - Hs : Thảo luận nhóm, . Sau 7 p các nhóm lần lượt đưa kết quả , trình bày nhận xét - Gv nhận xét kết quả từng nhóm, chốt ý và phân tích mỗi ý. - G:? Nhận xét về nghệ thuật lập luận của tác giả trong đoạn này ? - Hs :TL. Hoạt động 3: - G:? Theo em những yếu tố nào tạo nên sức thuyết phục của văn bản ? - Hs :Lập luận chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên. - G:? Qua văn bản em hiểu thêm được những gì ? - Hs : Sách là vô cùng quan trọng, cần có phương pháp đọc sách phù hợp - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : đọc. hơn đọc nhiều mà rỗng. 3.Phương pháp đọc sách - Phải lựa chọn sách có giá trị để đọc - Kết hợp đọc rộng với đọc sâu( vừa đọc vừa ngẫm) - Cần đọc cả sách phổ thông lẫn sách tham khảo để trau dồi học vấn - Không nên đọc tràn lan theo kiểu hứng thú cá nhân mà đọc có kế hoạch và hệ thống - Đọc nhiều lĩnh vực để biết rộng rồi mới nắm chắc - Đọc kết hợp với ghi chép → Lập luận chặt chẽ , lí lẽ xác đáng, dẫn chứng sinh động → Đọc sách không chỉ là việc học tập tri thức mà còn là việc rèn luyện tính cách , học chuyện làm người III/ Tổng kết : 1. Nghệ thuật : - Bố cục chặt chẽ ,dẫn dắt tự nhiên - Lập luận rõ ràng, có phân tích , lí lẽ xác đáng - Giọng văn trò chuyện , chia sẻ kinh nghiệm - Cách viết giàu hình ảnh nhiều chỗ ví von thú vị 3. Nội dung :. Ghi nhớ (SGK). Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Liên hệ phương pháp đọc sách của bản thân ? - Nắm nội dung , nghệ thuật của văn bản - Nắm kĩ phương pháp đọc sách - Lậplại hệ thống luận điểm trong toàn bài - Soạn “Khởi ngữ” Ngày soạn: 4 /1/2016 TIẾT: 93.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> KHỞI NGỮ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu - Rèn kĩ năng nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với các thành phần chính của câu , biết đặt câu có khởi ngữ - Giáo dục hs tính tích cực trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , bảng phụ 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : I/ Đặc điểm và công dụng - G;? Gọi hs đọc ví dụ ở SGK 1. VD : SGK - Hs :TL 2. Nhận xét : - G:? Xác định chủ ngữ trong các câu a, b,c? - Chủ ngữ a. Anh - Hs :XĐ b. Tôi - G:? Nhận xét về vị trí các từ in đậm trong c. Chúng ta câu ? - Hs : NX a, Còn anh, anh… - G:? Các từ in đậm có liên quan gì với vị b, Giàu, tôi… ngữ không ? c, Về các thể loại…, chúng ta… - Hs : Không - Từ ngữ in đậm , đứng trước chủ ngữ: Khởi - G:? Trước các từ in đậm có thể có các ngữ. quan hệ từ nào ? - Công dụng: - Hs: XĐ + Nêu lên đề tài được nói đến trong câu + Có thể đứng sau quan hệ từ : về , còn, đối với… - G:? Như vậy những từ in đậm trên gọi là 3. Kết luận: Ghi nhớ : SGK khởi ngữ. Vậy khởi ngữ là gì ? Nêu đặc điểm , công dụng của khởi ngữ ? - Hs : Ghi nhớ (SGK) - G:?Hãy lấy ví dụ có chứa khởi ngữ ? - Hs :VD - Đối với những bài thơ hay, ta nên chép vào sổ tay và học thuộc.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> - Gọi hs đọc ghi nhớ - Hs : Đọc Hoạt động 2 : - Gọi hs đọc BT1 SGK - HS hoạt động theo 6 nhóm Tìm khởi ngữ trong câu ? - Sau 5p đại diện nhóm trình bày , nhận xét bổ sung. - GV gọi hs lên bảng làm BT2 - Mỗi hs một câu - ? Viết lại câu có khởi ngữ ? - Hs làm , gv đối chiếu đáp án. II/ Luyện tập : BT1 : Khởi ngữ a. Điều này b. Đối với chúng mình c. Một mình d. Làm khí tượng e. đối với cháu BT2 : Viết lại câu a. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm b.Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Nhắc lại đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ? Đặt câu có chứa khởi ngữ, tìm câu có KN trong một Vb đã học. Học thuộc ghi nhớ Soạn “Phép phân tích và tổng hợp”.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Ngày soạn: 5 /1/2016 TIẾT 94: PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs hiểu và biết vận dụng các phép phân tích , tổng hợp khi làm bài văn nghị luận. - Rèn kĩ năng nhận diện , phân biệt và vận dụng phép phân tích tổng hợp trong văn nghị luận - Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án ,phiếu học tập 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp - G:? GV gọi hs đọc văn bản “Trang phục” ở 1. Ví dụ : văn bản “Trang phục” SGK 2. Nhận xét : - G:? Ở đoạn đầu tác giả đã nêu ra một loạt dẫn chứng để rút ra nhận xét về vđ gì ? - 2 vấn đề: + VH trong trang phục - Hs : Không ai ăn mặc theo kiểu đó + Các quy tắc ngầm của văn - G:? Để đi đến nhận xét chung, t/g bắt đầu từ hoá buộc mọi người phải tuân theo. việc phân tích quy tắc? đó là những quy tắc nào? - H: Phân tích- Cm + VĐ ăn mặc chỉnh tề..., ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh..., ăn mặc phải phù hợp đạo đức, giản dị.... - G:? Tìm 2 luận điểm chính của văn bản? - Hs : TL - G:? Làm thế nào mà chúng ta rút ra được 2 luận điểm trên ? - Hs : Dựa vào sự trình bày của tác giả - G:? Sau khi trình bày vấn đề tác giả đã chốt lại điều gì ? - Hs: Trang phục hợp văn hoá, hợp đạo đức… đẹp. - Hai luận điểm chính + Ăn mặc phải chỉnh tề , phù hợp với hoàn cảnh chung và riêng + Ăn mặc phải phù hợp với đạo đức , giản dị hoà mình vào cộng đồng.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> - G:? Ở đây tác giả đã sử dụng phép lập luận gì ? Nằm ở đâu ? - Hs : Lập luận tổng hợp, nằm cuối đoạn - G:? Phép phân tích , tổng hợp có mối quan hệ như thế nào ? - Hs : Tổng hợp có được trên cơ sở phân tích ,. → Trình bày giải thích chứng minh → Phân tích - Chốt lại : Trang phục hợp văn hoá, hợp đạo đức , hợp môi trường mới là trang phục đẹp. có phân tích mới có tổng hợp. - G:? Vai trò của 2 phép lập luận trên là gì? - Hs : làm rõ ý nghĩa của sự vật hiện tượng - GV gọi hs đọc ghi nhớ - Hs : đọc. + Nằm cuối đoạn văn → Phép tổng hợp để chốt vấn đề. 3. Kết luận: Ghi nhớ / SGK. Hoạt động 2: - Gv cho hs thảo luận 4 nhóm N1: Câu 1 N2 : Câu 2 N3 : Câu 3 N4 : Câu 4 - Các nhóm thảo luận vào phiếu học tập , sau 7p trình bày nhận xét , bổ sung - GV nhận xét, chốt ý. II/ Luyện tập BT1 : Phân tích theo kiểu suy luận thứ tự: - Học vấn là của nhân loại → Học vấn do sách lưu truyền lại → Sách là kho tang quý báu → Nếu bỏ sách…là kẻ lạc hậu- T/g sd bp l2 giải thích, khẳng định, nêu giả thiết. BT2: Phân tích bằng phép lập luận giải thích , chứng minh + Chọn sách có giá trị mới có hiệu quả + Chọn sách để có kiến thức phổ thông và kiến thức chuyên sâu BT 3: Phân tích bằng giả định đối chiếu + Vừa đọc vừa suy ngẫm + Ví dụ như chính trị, nếu như.. BT4: Vai trò của phân tích Qua sự phân tích thì rút ra kết lụân mới có sức thuyết phục. Hoạt động4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : GV gọi hs đọc ghi nhớ Phân biệt phép phân tích và phép tổng hợp ? HS : + Phân tích : Trình bày lập luận để rút ra kết luận + Tổng hợp : Rút ra kết luận từ việc phân tích Học thuộc ghi nhớ Nắm chắc 2 phương pháp lập luận Soạn “Luyện tập phép phân tích và tổng hợp ” + Làm BT1,2,3,4 trang 11, 12 (SGK) …………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(212)</span>

<span class='text_page_counter'>(213)</span> Ngày soạn: 8 /1/2016 TIẾT 95: LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs củng cố và khắc sâu kiến thức về phép lập luận phân tích và tổng hợp trong văn bản nghị luận - Rèn kĩ năng nhận diện phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận , rèn kĩ năng lập luận phân tích , tổng hợp - Giáo dục hs ý thức tự giác học tập , phê phán lối học hình thức , đối phó II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Làm BT ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :Thế nào là phép phân tích và tổng hợp ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : I- Luyện tập - G:? Gọi hs đọc 2 bài tập a, b ở SGK Bài 1 : Nhận diện phép lập luận - Hs : Đọc - G:? Xác định phép lập luận trong đoạn văn a a. Phép lập luận phân tích ? - Cái hay của bài thơ “Thu điếu” - Hs : Lập luận phân tích + Ở các điệu xanh - G:? Tác giả đã phân tích cái hay của bài thơ + Ở những cử động “Thu điếu” như thế nào ? + Ở các vần thơ, chữ thơ không non ép - Hs : Hay ở các điệu xanh Hay ở cử động Hay ở các vần thơ. - G:? Ở đoạn b, phép lập luận nào được sử dụng ? Nêu rõ ? - Hs : - Phân tích + Các quan niệm khác nhau về mấu chốt của sự thành đạt + Bác bỏ nguyên nhân khách quan - Tổng hợp : Rút cuộc mấu chốt của sụ thành đạt…thừa nhận. b. Phép lập luận phân tích và tổng hợp - Phân tích mấu chốt của sự thành đạt + Nêu lên các quan niệm khác nhau về mấu chốt của sự thành đạt + Chứng minh để bác bỏ nguyên nhân khách quan , khẳng định vai trò của nguyên nhân chủ quan - Phép lập luận tổng hợp : Rút cuộc mấu chốt của sự thành đạt là ở bản thân con người , ở tinh thần phấn đấu , trau dồi đạo đức BT2 :.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> - Gv cho hs thảo luận nhóm theo 4 tổ Phân tích bản chất lối học đối phó để nêu lên tác hại ? ( gạch ý ). - Sau 7p các tổ trình bày , nhận xét , bổ sung - Gv chốt ý. H; HĐ độc lập- trả lời - G: NX chung. Phân tích bản chất của lối học đối phó + Không xem việc học là mục đích không quan trọng + Không chủ động trong học tập + Học chỉ để đối phó với thầy cô, thi cử + Học không có hứng thú + Học để có bằng cấp - Tổng hợp + Là lối học thụ động , hình thức đáng phê phán + Tác hại : Người học sẽ không có kiến thức , mệt mỏi, không tạo được nhân tài cho đất nước BT3: Yêu cầu: Phân tích 16.Sách vở đucá kết tri thức của nhân loại đã tích luỹ từ xưa đến nay. 17.Muón tiến bộ, phát triển thì phải đọc sách để tiếp thi tri thức, kinh nghiệm. 18.Đọc sách không cần nhiều, đọc kĩ, sâu mới có ích….. Hoạt động4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm phép phân tích , tổng hợp - Nắm chắc khái niệm phép phân tích , tổng hợp - Lập dàn ý cho một bài văn NL. Làm BT3,4 ở SGK Soạn “Tiếng nói văn nghệ”.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Ngày soạn: 8 /1/2016 TIẾT 96: Văn bản TIẾNG NÓI VĂN NGHỆ - Nguyễn Đình ThiI/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người. - Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật - Rèn kĩ năng xác định luận điểm trong văn nghị luận , tìm hiểu phép lập luận phân tích , tổng hợp trong văn nghị luận - Giáo dục hs yêu thích văn học II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , tài liệu tham khảo 2. HS : Đọc văn bản , trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Theo tác giả Chu Quang Tiềm , có những phương pháp đọc sách nào ? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I/ Tìm hiểu chung : - G:? Dựa vào chú thích SGK. Nêu vài nét 1. Tác giả : về tác giả Nguyễn Đình Thi ? - Nguyễn Đình Thi (1924-2003) - Hs : TL - Quê : Hà Nội - Từng giữ nhiều trọng trách trong lĩnh vực VHNT. - Sáng tác nhiều thể loại. - G:? Tác phẩm được viết vào năm nào ? 2. Tác phẩm : ? Kiểu loại của văn bản này là gì ? - Tiểu luận - viết 1948 - Hs : TL - Văn bản nghị luận có nội dung nhật dụng - Gv hướng dẫn giọng đọc cho hs: Rõ ràng , mạch lạc - Gọi 2 hs lần lượt đọc hết văn bản, gv nhận xét , sữa chữa cách đọc - Gọi hs đọc phần chú thích ở SGK? - Hs : Đọc - Cho hs thảo luận nhóm ( 4 nhóm) 3. Hệ thống luận điểm : ? Xác định hệ thống luận điểm của văn - Nội dung phản ánh thể hiện của văn nghệ bản ? - Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ đối - Sau 5p đại diện các nhóm trình bày với đời sống con người - GV nhận xét , chốt ý bằng bảng phụ - Khả năng cảm hoá sức mạnh lôi cuốn kì - G:? Nhan đề “Tiếng nói văn nghệ ”gợi cho diệu của văn nghệ.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> em suy nghĩ gì ? - Hs : Nhan đề ấy vừa có tính lí luận khái quát vừa cụ thể gần gũi dễ hiểu. Hoạt động 2:. -G:? Theo em hiểu “Văn nghệ” là gì ? - Hs : Bao gồm văn học và âm nhạc - G:? Theo tác giả để xây dựng một tác phẩm văn nghệ, người nghệ sĩ lấy chất liệu từ đâu ?Ví dụ ? - Hs : Tắt Đèn : Bối cảnh nông thôn VN trước CMT8 - CLN : Nam Bộ trong kháng chiến chống Mĩ - G:? Có phải hiện thực như thế nào thì họ đưa vào tác phẩm như thế ấy không ?Vì sao ? - Hs : Vì còn gửi một lời nhắn nhủ, tư tưởng tấm lòng của họ - G:?Tác phẩm văn nghệ chứa đựng điều gì? - Hs : Chứa đựng say sưa vui buồn của tác giả - G:? Nội dung văn nghệ không chỉ chứa đựng trong tưng tác phẩm mà còn trong sự tác động đến người tiếp nhận. Đó là gì ? - Hs : Sự rung cảm và nhận thức của từng người tiếp nhận - GV lấy ví dụ phân tích nội dung của văn nghệ để hiểu rõ hơn - G:?Mỗi tác phẩm có phải chỉ hiểu theo một chiều hướng nhất định không ? - Hs :TL - G:?Nội dung của văn nghệ khác với KHXH như thế nào ? - Hs : + KHXH : Khám phá đúc kết , miêu tả các hiện tượng tự nhiên + Văn nghệ : Miêu tả chiều sâu tính cách , số. II/ Đọc – hiểu VB : 1.Nội dung phản ánh thể hiện của văn nghệ - Tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu từ thực tại đời sống nhưng không sao chép nguyên xi. + Khi sáng tác người nghệ sĩ gửi vào đó một cách nhìn một lời nhắn nhủ riêng + Tác phẩm là tư tưởng , tấm lòng của tác giả +Chứa đựng những say sưa , yêu ghét , buồn vui , mơ mộng của người nghệ sĩ + Nội dung của văn nghệ còn là sự rung cảm và nhận thức của từng người tiếp nhận.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> phận tâm lí con người qua con mắt tình cảm của tác giả. Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Phân tích được các luận điểm của văn bản - Soạn tiếp phần còn lại của bài.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> Ngày soạn: 10/1/2016 TIẾT 97: Văn bản TIẾNG NÓI VĂN NGHỆ - Nguyễn Đình ThiI/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người. - Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật - Rèn kĩ năng xác định luận điểm trong văn nghị luận , tìm hiểu phép lập luận phân tích , tổng hợp trong văn nghị luận - Giáo dục hs yêu thích văn học II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , tài liệu tham khảo 2. HS : Đọc văn bản , trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Hãy khái quát lại nội dung phản ánh của văn nghệ? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : I/ Tìm hiểu chung : Hoạt động 2: II/ Đọc – hiểu VB : 1.Nội dung phản ánh thể hiện của văn nghệ 2. Sự cần thiết của văn nghệ đối với đời sống con người - G:? Tác giả đã phân tích như thế nào về vai trò của văn nghệ trong đời sống con - VN Giúp ta sống đầy đủ hơn, phong phú hơn người ? ( Nhất là đời sống tinh thần) - Hs : TL - G:? Trong trường hợp con người bị - Sợi dây buộc chặt con người với cuộc đời , ngăn cách với cuộc sống bên ngoài thì với sự sống.. tiếng nói văn nghệ có tác dụng gì ? - Hs :TL - Làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ thường ngày - G:?Với người lao động thì văn nghệ có , biết sống, biết vươn tới ước mơ tác dụng gì ? - Hs : TL - G:? Văn nghệ đến với người tiếp nhận - Con đường : Bằng nội dung tư tưởng sâu lắng bằng con đường nào ? thấm vào chiều sâu ( con đường cảm xúc- Tình ? Với con đường ấy giúp ích gì cho người cảm) →Tự điều chỉnh hành vi tiếp nhận ? - Hs : TL - GV : Chúng ta thử hình dung nếu.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> cuộc sống không có những tác phẩm văn học , không có âm nhạc , không có hội hoạ thì sẽ khô khan nhàm chán đến mức nào - G:?Qua phân tích , em rút ra kết luận gì → Văn nghệ có vai trò to lớn không thể thiếu ? trong đời sống con người - Hs : TL - Hs thảo luận nhóm , sau 5p đại diện các nhóm trình bày , nhận xét , bổ sung 3. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ ?Phân tích sức mạnh của văn nghệ ? - GV chốt ý - Văn nghệ tạo sự sống cho tâm hồn, mở rộng - G:? Lấy ví dụ văn nghệ mở rộng khả khả năng của tâm hồn con người năng tâm hồn của con người ? - Hs : Giúp ta biết rung động trước cái đẹp , biết thông cảm trước người khác, biết - Giải phóng con người khỏi biên giới của chia sẽ với cuộc đời chính mình, giúp con người tự xây dựng , tự - G:?Vì sao nói văn nghệ giúp con người hoàn thiện mình tự hoàn thiện mình ? - Hs : Con người soi mình vào tác phẩm , đối chiếu bản thân với nhân vật để tự sữa chữa khắc phục bản thân - GV : Như vậy , văn nghệ có sức mạnh thật lớn lao . Từ việc tác động đến tư tưởng con người, văn nghệ góp phần xây dựng dời sống tâm hồn, làm cho XH phong phú hơn , trong sáng hơn. Hoạt động 3: - G:? Nêu nhận xét của em về nghệ thuật nghị luận của tác phẩm ? - Hs: NX - G:?Qua văn bản này tác giả muốn gởi đến chúng ta điều gì ? - Hs : TL - Gọi hs đọc ghi nhớ - Hs : Đọc Hoạt động 4: Luyện tập - GV hướng dẫn : + Chọn 1 tác phẩm lớp 9 + Phân tích ý nghĩa tác phẩm đó + Tác động của tác phẩm đó đối với em : Nhận thức , tình cảm. - Xây dựng đời sống tâm hồn cho XH -> khả năng kì diệu của VN.. III. Tổng kết : 1. NT : - Lập luận chặt chẽ - Giàu hình ảnh , cảm xúc - Giọng văn say sưa 2. ND : Ghi nhớ. IV/ Luyện tập : Phân tích ý nghĩa , tác động của tác phẩm văn học đối với bản thân.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Nắm nội dung , nghệ thuật của văn bản - Làm tiếp bài luyện tập - Soạn “Các thành phần biệt lập” + Nắm khái niệm , lấy ví dụ. ………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Ngày soạn: 12 /01/2016 TIẾT 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm được công dụng , đặc điểm của thành phần biệt lập tình thái , cảm thán trong câu. - Rèn kĩ năng nhận biết 2 thành phần cảm thán , tình thái và sử dụng câu có 2 thành phần đó - Giáo dục hs thái độ tự giác trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Thành phần tình thái : - GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK. 1. Ví dụ : SGK - Hs : Đọc 2. Nhận xét : - G:? Từ in đậm ở ví dụ a,b thể hiện nhận a. Chắc : Sự tin cậy khá cao định gì của người nói ? b. Có lẽ : Độ tin cậy thấp - Hs :TL → Thể hiện nhận định của người nói - G:? Nếu bỏ đi các từ in đậm đó thì nghĩa - Nếu bỏ các từ in đậm thì nghĩa sự việc của sự việc của câu có thay đổi không ? Vì câu không thay đổi sao ? - Hs : XĐ - G:? Vậy thành phần tình thái là gì ? - Hs : TL - G:? Hãy tìm những từ tình thái gắn với - Các loại : thái độ tin cậy ? + Tin cậy : chắc chắn , có vẽ như , hình - Hs : Tìm như, có lẽ… + Ý kiến của người nói : Theo tôi , ý tôi là… + Thái độ với người nghe : A, ạ, đấy , nhé , hử… - Gọi hs đọc ghi nhớ ( SGK) 3. Kết luận: Ghi nhớ/SGK - Hs : Đọc II/ Thành phần cảm thán - G:? Hs đọc ví dụ ở SGK. 1. Ví dụ : SGK - Hs : đọc 2. Nhận xét :.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> - G:? Các từ in đậm có chỉ sự việc , sự vật gì không ? - Hs: TL - G:? Biểu hiện thái độ gì của người nói ? Nhờ vào từ ngữ nào mà ta hiểu được tại sao người nói “Ồ”hay “Trời ơi”? - Hs : XĐ - G:? Các từ in đậm trên được dùng để làm gì ? - Hs : Thể hiện tình cảm -G:? Qua ví dụ trên , hãy rút ra khái niệm của thành phần cảm thán ? - Hs : KL - G:? Hai thành phần : Tình thái , cảm thán có gì giống nhau ? - Hs : Đều không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu - GV : Do vậy cả 2 thành phần trên đều được gọi là thành phần biệt lập - Gọi 2 hs đọc lại ghi nhớ Hoạt động 3: Thực hành - G:?Gọi hs đọc BT1 , cho biết yêu cầu của bài tập này là gì ? - Hs : Chỉ ra thành phần tình thái , cảm thán - Hs thảo luận nhóm BT2 vào phiếu học tập - Sau 3p trình bày , nhận xét bổ sung. - Gv gọi hs làm BT3 – SGK - Hs : làm , gv chấm điểm. a. Ồ : Ngạc nhiên b. Trời ơi : Nuối tiếc. - Hiểu được nhờ vào nghĩa của phần câu sau từ in đậm. 3. Kết luận: Ghi nhớ/SGK III/ Luyện tập : BT1 : a. Có lẽ : Tình thái b. Chao ôi : Cảm thán c. Hình như : Tình thái d. Chả nhẽ : Tình thái BT2: Dường như → Hình như → Có vẽ như Chắc là → Chắc hẵn → Chắc chắn BT3 : 1. Hình như : Độ tin cậy thấp nhất 2. Chắc chắn : Độ tin cậy cao nhất → Chọn từ “Chắc” độ tin cậy tương đối vì dựa vào tâm lí nhân vật. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - GV cho hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ - Đặt câu có 2 thành phần trên - VN Học thuộc ghi nhớ, Làm BT4 - Xem trước bài “Nghị luận về một sự việc , hiện tượng đời sống”.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> ………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Ngày soạn: 13 /01/2016 TIẾT 99: NGHỊ LỤÂN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu và biết cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống - Rèn kĩ năng nhận diện sự việc , hiện tượng nổi bật trong đời sống để nghị luận, biết nghị luận một sự việc , hiện tượng trong đời sống - Giáo dục hs thái độ học tập tốt , biết quan tâm đến các sự việc , hiện tượng trong đời sống II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Xem trước bài ở nhà III/ TIÉN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra BT3,4 SGK trang 12 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: 1. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng - G:?Gọi hs đọc văn bản “Bệnh lề mề” ở SGK a. Ví dụ : Văn bản “Bệnh lề mề” - G:? Bài văn trên có mấy đoạn , ý chính của mỗi đoạn ? - Hs: TL b. Nhận xét : - G:? Tác giả đã bàn đến hiện tượng gì trong - Bàn luận : Bệnh lề mề đời sống ? Biểu hiện cụ thể ? - Biểu hiện : - Hs :TL + Coi thường giờ giấc + Sai hẹn + Đi chậm - G;?Tác giả đã làm thế nào để người đọc nhận - Cụ thể : ra hiện tượng đó ? + Họp 8h mà 9h mới có mặt Hs : TL + Hội thảo 14h mà 15h mới đến - G;? Theo tác giả nguyên nhân nào tạo nên - Nguyên nhân : căn bệnh lề mề đó ? + Coi thường việc chung -Hs : TL + Thiếu tự trọng + Không tôn trọng người khác -G:? Tác hại của bệnh lề mề được tác giả phân - Tác hại : tích như thế nào ? + Làm phiền người khác - Hs : PT + Trở ngại công việc chung - G:? Đây là một hiện tượng được đánh giá + Tạo ra tập quán không tốt.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> như thế nào ? (Tại sao phải kiên quyết chữa căn bệnh này) - Hs : TL - G:? Bố cục bài viết có chặt chẽ không ?Vì sao ? - Hs : GT. → Đánh giá của tác giả : đay là một hiện tượng đáng chê - Bố cục : Chặt chẽ, luận điểm rỏ ràng , mạch lạc, luận cứ xác thực. c. Kết luận : - G:? Qua tìm hiểu văn bản trên , em hiểu thế - Bàn về một sự việc hiện tượng có ý nghĩa nào là nghị luận về một sự việc hiện tượng đối với XH trong đời sống ? - Hình thức : Bố cục rỏ ràng, lập luận phù - Hs : TL hợp… - G:? Bài nghị luận đó yêu cầu như thế nào về - Nội dung : Phan tích đúng sai , nguyên nội dung và hình thức ? nhân, tác hại… - Hs : TL - GV gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK *Ghi nhớ : SGK Hoạt động 3: Thực hành II. Luyện tập: - HS thảo luận nhóm BT1, sau 5p cử đại diện BT1 : nhóm lên bảng trình bày - Hiện tượng đáng khen : HS nghèo vượt - Gv nhận xét bổ sung khó, tinh thần đoàn kết - Hiện tượng đáng chê : Nói tục, quay cóp, học đối phó… - Hiện tượng trong BT2 là gì ? BT2 ? Đây có phải là hiện tượng cần viết bài nghị Đây là hiện tượng đáng viết vì nó là một tệ luận không? Vì sao ? nạn đáng quan tâm của toàn XH - Hs : TL Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự chọn : - Gv hệ thống toàn bài - Học thuộc ghi nhớ - Xem trước bài “Cách làm một bài văn nghị luận…”.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> Ngày soạn: 15 /01/2015 TIẾT 100: CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp hs nắm được cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống - Rèn kỉ năng thực hiện các thao tác làm văn nghị luận - Thông qua các sự việc , hiện tượng nghị luận để giáo dục đạo đức cho hs II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bài viết mẫu 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I/Các dạng đề : - Gọi hs đọc các đề bài ở SGK. a. Đọc : - G:?Các đề bài trên có điểm gì giống nhau? b. Nhận xét : Khác nhau ? - Các đề bài - Hs :TL + Nêu lên sự việc hiện tượng trong dời sống để nghị luận - G:?Hãy nêu các đề bài tương tự ? + Đều có từ : Hãy nêu suy nghĩ , ý kiến , - Hs : Suy nghĩ về hiện tượng học đối phó, đỗ dạng đề mệnh lệnh rác bừa bãi, ăn qua vặt II/ Cách làm bài nghị luận : - Gọi hs đọc đề bài ở SGK * Đề bài :(SGK) - G:?Nhắc lại các bước tạo lập một văn bản? - Hs : TL a. Tìm hiểu đề , tìm ý : - G:?Đề thuộc loại gì ?Nêu hiện tượng? Đề yêu * Tìm hiểu đề : cầu làm gì ? - Thể loại : Nghị luận về sự việc hiện - Hs : NX tượng trong đời sống - G:?Theo em để làm tốt đề bài trên cần giải - Nội dung : Suy nghĩ về hiện tượng quyết những ý nào ? PVN - Hs : Nghĩa là người như thế nào * Tìm ý : Ý nghĩa việc làm của thành đoàn - Những việc làm đó chứng tỏ Nghĩa la Học tập Phạm văn Nghĩa người như thế nào ? : Thương mẹ , kết hợp học và hành , sáng tạo.. - GV cho hs đọc dàn bài ở SGK - Ý nghĩa việc làm của thành đoàn : nêu - G:?Từ dàn bài trên , hãy khái quát dàn baì gương , nhân rộng mô hình học tập PVN.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> của bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống ? - Hs : TL +MB : giói thiệu sự việc hiện tượng có vấn đề + TB : Phân tích , đánh giá vấn đề + KB : Kết luận khẳng định vấn đề -GV lưu ý hs khi viết thân bài - GV cho hs tập viết MB, KB hoặc một đoạn của TB - GV cho hs đọc đoạn văn của mình - HS cả lớp sữa lỗi - GV nhắc nhở : Viết xong bài cần đọc lai và sữa chữa lỗi chính tả , lỗi ngữ pháp - G:?Qua phân tích cho biết làm thế nào để làm tốt một bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống ? - Hs : TL - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. b. Lập dàn ý : SGK. c. Viết bài : - Thân bài : Viết theo trình tự dàn bài + Phân tích trước nêu ý nghĩa sau + Sử dụng nhiều phương pháp nghị luận d. Đọc và sữa lỗi :. * Ghi nhớ : SGK Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu câu hs tìm ý cho đề bài số 4 (SGK- trang 22) Hs tìm ý , trình bày nhận xét , bổ sung. III/ Luyện tập Đề 4: (SGK ) Tìm ý : + Nhận xét về nhân vật Nguyễn Hiền - Thông minh , ham học , vượt khó - Tự tin vào bản thân , có ý chí + Suy nghĩ của bản thân - Nguyễn Hiền là tấm gương cần học tập - Cần rèn luyện tinh thần vượt khó , ý chí ham học. Hoạt động 4; Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tư học : Gv hệ thống toàn bài GV nhắc nhở hs cần lưu ý : Dạng đề mẫu chuyện : Cần phân tích, rút ra ý nghĩa của văn bản , nhân vật Học thuộc ghi nhớ , nắm chắc cách làm bài Lập dàn ý chi tiết cho đề bài luyện tập Soạn “Chương trình địa phương” + Tìm hiểu các vấn đề nổi bật của địa phương.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Ngày soạn: 17 /01/2016 TIẾT 102: VB CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI - Vũ KhoanI/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. - Học tập cách trình bày một vấn đề có tính chất thời sự. - Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận và học cách viết bài văn nghị luận - Giáo dục hs ý thức được điểm mạnh , điểm yếu của người VN chuẩn bị để bước vào thế kỉ mới II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , tài kiệu tham khảo. 2. HS : Trả lời câu hỏi III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Vì sao khi đọc một bài thơ hay không bao giờ ta đọc một lần? Đọc 1 đoạn thơ mà em nhớ và thích nhất? 3 . Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung : - G:? Nêu vài nét về tác giả? 1. Tác giả: Vũ Khoan- nhà hoạt động chính trị, nhiều năm là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Thương mại, nguyên là Phó Thủ tướng Chính phủ. ? Bài này viết vào thời gian nào ? 2. Hoàn cảnh ST : Nhân dịp đầu năm 2001 - Hs : TL - GV cho hs quan sát toàn bài văn trong cuốn “Một góc nhìn của tri thức” - Gv hướng dẫn giọng đọc cho hs - Gọi 2 em đọc hết văn bản . Nhận xét cách đọc của hs , gv sữa sai 3. Kiểu văn bản: VB NL có nội dung nhật - G: Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích : dụng. 1,3,4,6,7,8,9 4. Hệ thống luận điểm , luận cứ : - G:? Hs thảo luận nhóm : Tìm luận - Luận điểm : Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ điểm và hệ thống luận cứ của văn bản 21 - Sau 5p đại diện các nhóm trình bày - Luận cứ : - Gv nhận xét . + Chuẩn bị bản thân con người là quan trọng.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> nhất + Bối cảnh thế giới và những mục tiêu , nhiệm vụ nặng nề của đất nước + Những điểm mạnh , yếu của con người VN. G:? Tác giả nêu ra VĐ gì? VĐ ấy có ý nghĩa gì? Đối tượng nhắc đến là ai? ND? Mục đích là gì? - H: Lần lượt trả lời. G:? Chuẩn bị hành trang vào TK mới trước hết phải chuẩn bị những gì? H: TL - G:? Bước vào thế kỉ 21, bối cảnh thế giới có gì mới ? - Hs : TL. - G:? Trong bối cảnh ấy , nhiệm vụ của Việt Nam là gì ? - Hs : XĐ. - Gv cho hs thảo luận nhóm : - Sau 7p gọi đại diện nhóm trình bày - Gv nhận xét , bổ sung ý ? Tìm điểm mạnh, yếu của con người VN ? Nguyên nhân, tác hại của điểm yếu đó? Nhận xét cách lập luận của tác giả ? ( Có thể kẻ bảng cho rõ). II/ Tìm hiểu VB: 1. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. - Đối tượng: Lớp trẻ - ND: Nhận rõ điểm mạnh và điểm yếu - Mục đích: Rèn luyện thói quen tốt.. a, Chuẩn bị bản thân: - Trang bị tri thức. b, Bối cảnh thế giới : + KHKT phát triển + Tỉ trọng trí tuệ trong một sản phẩm ngày càng lớn + Sự giao thoa hội nhập giữa các nền kinh tế ngày càng sâu rộng - Mục tiêu của VN + Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu của nền kinh tế nông nghiệp + Đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước + Tiếp cận với nhiều nền kinh tế tri thức c. Những điểm mạnh , yếu của con người VN *. Điểm mạnh : - Thông minh , nhạy bén với cái mới - Cần cù sáng tạo trong làm ăn - Đoàn kết đùm bọc thương yêu nhau - Thích ứng nhanh với quá trình hội nhập *. Điểm yếu : - Thiếu kiến thức cơ bản , khả năng thực hành kém - Thiếu tỉ mỉ , không coi trọng nghiêm ngặt quy trình công nghệ , chưa quen với cường độ khẩn trương - Thường đố kị nhau trong cuộc sống - Kì thị kinh doanh , quen thói bao cấp, ít giũ chữ tín.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> - G:? Muốn XD và phát triển đất nước cần phải làm gì? - H: TL. *. Nguyên nhân, tác hại: - Chạy theo môn học thời thượng, học chay, học vẹt.-> Ko thích ứng với nền KT tri thức. - Ảnh hưởng của phương thức sống nơi thôn dã-> vật cản ghê ghớm. - Ảnh hưởng của phương thức sx nhỏ-> ảnh hưởng về đạo đức. - Ảnh hưởng thời bao cấp-> cản trở sự phát triển cuả đất nước. => Muốn đất nc phát triển giữ vững phát huy những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu.. G:? Vậy mỗi chúng ta phải làm gì để bước vào thế kỉ mới? H: TL. 2. Nhiệm vụ cấp thiết của chúng ta: - Lấp đầy hành trang bằng những điểm mạnh. - Vứt bỏ điểm yếu.. - G:? Thái độ của tác giả khi phân tích điểm mạnh , yếu của con người VN ? Hs : Thẳng thắn , có tính chất định hướng G:? Em hãy nhận xét cách lập luận của tác giả và cách sử dụng thành ngữ của t/g? H: NX Hoạt động 3: - G:? Theo em , vì sao sự chuẩn bị nhân tố con người là quan trọng nhất ? - Hs : Vì con người là nhân tố làm nên XH -G:? Ngoài nhân tố con người VN cần chuẩn bị thêm những gì ? - Hs : Cơ sở hạ tầng , cơ chế pháp lí phù hợp - G:? Nhắc lại những điểm mạnh , yếu của con người VN ? - Hs : NL - Gv gọi hs đọc toàn bộ ghi nhớ ở SGK - Hs : Đọc - GV Cho HS tìm dàn bài của bài.. 3. Thái độcủa tác giả. - T/g tôn trọng sự thật, nhìn nhận khách quan, toàn diện, khẳng định, tôn trọng cái tốt đẹp, thẳng thắn chỉ ra điểm yếu. → Nghị luận chặt chẽ , có tính định hướng, phân tích rõ lợi - hại → Ngôn ngữ dễ hiểu, sử dụng thành ngữ , tục ngữ có tính biểu đạt cao III: Tổng kết : Ghi nhớ (SGK).

<span class='text_page_counter'>(231)</span> Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tư học : Em hãy tự đánh giá bản thân em có những mặt mạnh , mặt yếu nào ? Để chuẩn bị tốt cho tương lai , em sẽ làm gì ? - Học thuộc ghi nhớ, nắm nội dung bài học - Soạn : Thành phần biệt lập.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Ngày soạn: 17 /01/2016 TIẾT 101: Hớng dẫn chuẩn bị cho chơng trình địa phơng PhÇn tËp lµm v¨n (lµm ë nhµ ) A . Mục tiêu cần đạt : - ¤n l¹i kiÕn thøc vÒ v¨n nghÞ luËn nãi chung , nghÞ luËn vÒ mét sù viÖc , hiÖn tîng x· héi nãi riªng . - Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự việc , hiện tợng xã hội ở địa phơng về vấn đề môi trờng.. B . ChuÈn bÞ : C¸c bµi viÕt tham kh¶o ë c¸c b¸o . C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Hớng dẫn học sinh làm công việc chuẩn bị . 1 . Xác định những vấn đề có thể viết ở địa phơng : a , Vấn đề môi trờng : - HËu qu¶ cña viÖc ph¸ rõng víi c¸c thiªn tai nh lò lôt , h¹n h¸n . - HËu qu¶ cña viÖc chÆt ph¸ c©y xanh víi viÖc « nhiÔm bÇu kh«ng khÝ . b , Vấn đề quyền trẻ em : - Sự quan tâm của chính quyền địa phơng : Xây dựng sửa chữa trờng học, giúp đỡ trẻ em khã kh¨n .......... - Sự quan tâm của trờng : Xây dựng cảnh quan s phạm , tổ chức các hoạt động ngoại kho¸ . c , Vấn đề xã hội : - Những tấm gơng sáng về lòng nhân ái , đức hi sinh của ngời lớn và trẻ em . - Những vấn đề có liên quan đến tệ nạn xã hội . 2 . Xác định cách viết . * Yªu cÇu vÒ néi dung : - Sự việc , hiện tợng đợc đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội . - Trung thùc , cã tÝnh x©y dùng , kh«ng cêng ®iÖu , kh«ng s¸o rçng . - Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan và có sức thuyết phục . - Bµi viÕt cã néi dung gi¶n dÞ , dÔ hiÓu , tr¸nh dµi dßng kh«ng cÇn thiÕt . * Yªu cÇu vÒ cÊu tróc : - Bài viết đủ 3 phần . - Cã luËn ®iÓm , luËn cø , lËp luËn râ rµng . * Dàn bài chung : a. MB : Giới thiệu sự việc, vấn đề có ý nghĩa ở địa phương b. TB : - Thực trạng vấn đề - Nguyên nhân dẫn đến vấn đề - Phân tích lợi hại , nhận định của bản thân - Giải pháp cho vấn đề đó c. KB : Kết luận vấn đề - Liên hệ rút ra bài học cho bản thân Hoạt động 2 : Hớng dẫn học sinh tìm hiểu một số văn bản tham khảo để chuẩn bị cho bµi viÕt ë nhµ . Bµi 1 : Ngêi hïng tuæi 15 ( §×nh Phó ) Bµi 2 : C« n÷ sinh nghÌo häc giái ( Thu H¬ng ) Bµi 3 : Vît lªn sè phËn.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tư học : - Học thuộc ghi nhớ, nắm nội dung bài học - Soạn : Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> Ngày soạn: 19 /01/2016 TIẾT 103: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (T2) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm được đặc điểm &công dụng của thành phần biệt lập phụ chú , gọi đáp - Rèn kĩ năng nhận biết , phân biệt các thành phần phụ chú ,gọi đáp. Đặt câu có các thành phần biệt lập đó - Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , các ví dụ minh hoạ 2. HS : Xem trước bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn đinh tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là thành phần biệt lập tình thái , cảm thán ? Cho ví dụ ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Thành phần gọi –đáp - Gọi hs đọc ví dụ trong SGK. 1. VD : SGK 2. Nhận xét : - G:?Trong các từ in đậm , từ nào - Này : dùng để gọi - tạo lập dùng để gọi , từ nào dung để đáp ? - Thưa ông :Dùng để đáp - duy trì - Hs : TL - G:? Các từ này có tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của sự việc được nói - Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa đến trong câu hay không ? của sự việc trong câu - Hs : TL - G:? Trong 2 từ trên , từ nào dùng để tạo lập cuộc gọi ? Từ nào dùng để duy trì cuộc gọi ? Hs : - Này : tạo lập 3. Thưa ông : duy trì 3. Kết luận: Ghi nhớ/SGK - G:? Qua ví dụ trên , em hiểu như thế nào là thành phần gọi đáp ? - Hs : Đọc ghi nhơ ở SGK - G:? Hãy đặt câu có chứa thành phần gọi đáp ? - Hs : Tự đặt câu, gv gọi 2-3 em , sau đó chữa lỗi II/ Thành phần phụ chú - GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK. 1. VD : sgk.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> - G:? Nếu bỏ các từ in đậm , nghĩa sự việc của mỗi câu trên có thay đổi không? Vì sao ? - Hs : - G:?Trong câu a , từ in đậm chú thích cho cụm từ nào ? - Hs :XĐ - G:? Ở câu b,Cụm C-V in đậm chú thích cho điều gì ? - Hs : XĐ - G:?Về hình thức các cụm từ in đậm trên có gì đặc biệt ? - Hs : đặt giữa 2 dấu phẩy , dấu gạch ngang - G:? Từ ví dụ trên , em hãy rút ra đặc điểm , công dụng của thành phần phụ chú ? - Hs : Ghi nhớ - G:? Cho hs tự đặt ví dụ - Hs: TL - Gọi hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ ở SGK Họat động 3: Thực hành - Gv cho hs thảo luận nhóm : 4 nhóm - Làm BT1,2,3 vào phiếu học tập - Hs thảo luận 7p , đại diện các nhóm trình bày, nhận xét , bổ sung - Gv chữa BT. 2. Nhận xét : - Các từ in đậm không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc thành phần biệt lập - Các từ in đậm a. Chú thích cho cụm từ “Đứa con gái đầu lòng” b.Chú thích thêm suy nghĩ của nhân vật Tôi. - Được đặt giữa dấu gạch ngang, dấu phẩy. 4. Kết luận : Ghi nhớ / SGK. III/ Luyện tập : BT1 : Thành phần gọi – đáp 4. Này : gọi 5. Vâng : đáp 6. Quan hệ trên dưới BT2: 7. Bầu ơi : thành phàn gọi – đáp 8. Hướng đến tất cả mọi người BT3 : Thành phần phụ chú a. “Kể cả anh”: Bổ sung “mọi người” b. “Các thầy cô…” bổ sung “những người nắm giữ chìa khoá cánh cửa này” c. “Những chủ nhân đất nước” bổ sung “Lớp trẻ” d. “Có ai ngờ..” bổ sung cho thái độ của tôi. Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự hoc : Gọi hs đọc ghi nhớ Đặt câu có chứa 2 thành phần trên ? Học thuộc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> Làm tiếp BT 4,5 Chuẩn bị : Viết bài số 5 + Văn nghị luận + Một sự việc hiện tượng trong đời sống.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> Ngày soạn: 11 /01/2011. Ngày giảng: 14&15 /01/2011 TIẾT: 104+105- TLV VIẾT BÀI SỐ 5. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp hs nắm chắc hơn các bước làm một bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng dời sống - Rèn kỉ năng làm bài văn nghị luận XH , kỉ năng đánh giá nhận xét một sự việc hiện tượng trong đời sống - Giáo dục hs thái độ tự giác, nghiêm túc trong kiểm tra , thi cử II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , đề, dàn ý 2. HS : Xem truớc các đề văn nghị luận , đọc STK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Tổ chức các hoạt động : Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu tiết học Yêu cầu hs + Đọc kĩ đề bài + Thực hiện theo quy trình viết bài nghị luận + Làm bài nghiêm túc , tự giác + Nộp bài theo thời gian Hoạt động 2: Hs làm bài Đề ra : Hiện nay có một số học sinh học qua loa , đối phó , học không thật sự. Hãy đặt một nhan đề gọi tên hiện tượng đó và nêu suy nghĩ, ý kiến của mình về hiện tượng trên - Hs chép đề vào giấy kiểm tra, làm bài - Gv theo dõi quan sát , nhắc nhở hs trong quá trình làm bài Hoạt động 3: Thu bài - HS nộp bài theo bàn - Lớp truởng thu bài , kiểm tra số lượng nộp cho gv Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự hoc : GV nhận xét thái độ làm bài của hs - Ôn lại văn nghị luận XH - Soạn “Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của Laphongten” * ĐÁP ÁN : a. MB : Nêu được vấn đề , ý nghĩa cuả vấn đề , đặt tên cho vấn đề ngắn gọn hàm súc(2đ) b. TB : ( 6,5đ) - Phân tích thực trạng học đối phó (1,5đ) - Chỉ rõ nguyên nhân học đối phó ( 1,5đ) - Phân tích tác hại của lối học đối phó (2đ) - Nêu được giải pháp cho lối học nguy hiểm đó (1,5đ) c.KB : (1,5đ).

<span class='text_page_counter'>(238)</span> - Khẳng định lại bản chất của lối học đối phó - Liên hệ rút ra bài học cho bản thân.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> Ngày soạn: 24/01/2016 TIẾT: 106: Văn bản: CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LAPHÔNG TEN (H. Ten) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phôngten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhf khoa học Buy- phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật. - Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận - Giáo dục hs yêu thích văn chương II/ CHUẨN BỊ : 1. GV: Soạn giáo án , chân dung của Laphong ten, bài thơ: Chó sói và cừu non của La Phông- ten. 2. HS : đọc trước văn bản, trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích điểm mạnh , yếu của con người Việt Nam trong văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” 3. Tổ chức các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: KĐ- GT - La Phông- ten – nhà văn Pháp, có rất nhiều bài thơ nổi tiếng: Thỏ và rùa, lão nông và các con, chó sói và cừu non… Hình tượng chó sói và cưud non của ông được đưu vào bàn luận trong VB hôm nay học. Đạt là tác phẩm NT khá độc đáo.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 2:. NỘI DUNG KIẾN THỨC I/ Tìm hiểu chung : 1. Tác giả : - G:?Hãy nêu vài nét về tác Laphongten, H.Ten (1828-1893) là triết gia sử học, H.Ten, Buy phong ? nghiên cứu văn học Pháp, viện sĩ viện hàn - Hs : TL lâm Pháp. Ông là t/g của công trình nghiên Buy- phong (1707- 1788) là nhà vạn vật học cứu “La Phông- ten và thơ ngụ ngôn của , nhà văn của viện hàn lâm ông” Laphongten (1621-1695) nhà văn Pháp , chuyên viết truyện ngụ ngôn. - G:?Văn bản có xuất xứ từ đâu ? - Hs :TL - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs Lời doạ dẫm của Chó Sói Van xin tội nghiệp của Cừu. 2. Tác phẩm : Chương 2, phần 2 công trình nghiên cứu “Laphongten và thơ ngụ ngôn của ông”.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> - Gọi 1 hs đọc toàn văn bản - Hs : Đọc - G:?Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích - Hs: đọc các chú thích ở SGK - G:? Xác định thể loại và bố cục và nội dung 3. Thể loại: NL văn chương của từng phần ? 4.Bố cục : - Hs : TL - Từ đầu- như thế : Hình tượng Cừu - Còn lại : Hình tượng chó Sói II/ Đọc – hiểu VB : 1. Hình tượng cừu non - G: Gọi hs đọc văn bản đọc thêm SGK trang 41, văn bản “Chó sói và chiên con” ? Yêu cầu hs tóm tắt nội dung sự việc được nêu trong bài thơ - Hs tóm tắt , nhận xét, bổ sung , gv nhấn mạnh lại sự việc - G:?Tác giả đã lấy dẫn chứng của nhà khoa - Với Buy-phông : Ngu ngốc và sợ sệt, thụ học nào ? động. Hay tụ tập thành bầy - Hs : Nhà khoa học Buyphong Không biết trốn tránh nguy hiểm - G:?Nêu những đặc điểm cơ bản của Cừu dưới ngòi bút của Buy- Phong ? Em có nhận xét gì về sự nhìn nhận , đánh giá của nhà → Nhà khoa học nhận xét về loài cừu một khoa học ? cách chính xác khách quan - Hs : TL - G:? Cừu trong thơ ngụ ngôn của - Với La Phông- ten: Laphongten rơi vào hoàn cảnh như thế nào ? - Chú Cừu non bé bỏng lâm vào hoàn cảnh - Hs : đối mặt với Chó sói bên dòng suối đặc biệt : Đối mặt với chó Sói bên dòng - G:?Trong hoàn cảnh đó , tác giả thấy Cừu suối là con vật như thế nào ? Hs : Thân thương , tốt bụng - G:?Theo em tính cách nào là chân thực ? Tính cách nào là sáng tạo của tác giả? - Tính cách : Hiền lành , nhút nhát,thân - Hs : - Chân thực : Hiền lành nhút nhát thương nhẫn nhục, hi sinh vì con Sáng tạo : Thân thương , tốt bụng - G:?Nhận xét về nghệ thuật xây dựng hình → Ngòi bút phóng khoáng , vận dụng đặc tượng Con Cừu của tác giả ? trưng thơ ngụ ngôn , nhân cách hoá Cừu - Hs : Nhân hoá - G:?Vì sao tác giả lại xây dựng hình tượng → Cừu con được thể hiện bằng sự động con Cừu như thế ? lòng thương cảm với nỗi buồn rầu và tốt - Hs : Động lòng thương cảm bụng của nó-> rút ra bài học ngụ ngôn..

<span class='text_page_counter'>(241)</span> Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hương dẫn tự học : - Học và làm BT - Soạn phần còn lại của bài.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> Ngày soạn: 24/01/2016 TIẾT: 107 CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LAPHÔNG TEN (H. Ten) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phôngten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhf khoa học Buy- phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật. - Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận - Giáo dục hs yêu thích văn chương II/ CHUẨN BỊ : 1. GV: Soạn giáo án , chân dung của Laphong ten, bài thơ: Chó sói và cừu non của La Phông- ten. 2. HS : đọc trước văn bản, trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích điểm mạnh , yếu của con người Việt Nam trong văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” 3. Tổ chức các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung : Hoạt động 2: II/ Đọc – hiểu VB : 1. Hình tượng cừu non 2. Hình tượng chó sói: - G:?Còn chó sói thì theo Buy phong thì - Với Buy- phông : Thù ghét kết bè kết bạn như thế nào ? Bộ mặt lấm lét - Hs :GT Dáng vẻ hoang dã Tiếng hú rùng rợn Mùi hôi ghớm ghiếc Bản tính hư hỏng , vô dụng -> Đáng ghét - G:?Vậy trong thơ của La Phong-ten , Chó - Với La Phông- ten : sói hiện lên như thế nào ? - Tên cướp khốn khổ bất hạnh - Hs : KL - Bạo chúa khát máu và dữ tợn - Độc ác mà khổ sở , thường bị mắc mưu - Luôn đói meo , gày, hay hoá rồ, đáng thương - G:?Tác giả đã tìm hiểu nguyên nhân nào → Nguyên nhân : Do vụng về , ngu ngốc tạo ra bản tính đó ? - Hs : TL.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> -G:?Điều gì đã khiến Sói ăn thịt Cừu non ? - Hs : Bản tính độc ác + đang đói + Cơ hội thuận lợi - G:?Vậy con Sói trong thơ ngụ ngôn là con vật như thế nào ? - Hs :TL, liên hệ phim hoạt hình. - G:?Tác giả phân tích những bản tính xấu xa để làm gì ? - Hs : Thể hiện sự cảm thông Hoạt động 3: - G:?Từ việc nhận xét về 2 con vật trên, Em có nhận xét gì về sự nhìn nhận , đánh giá của các nhà khoa học và nhà thơ? - Hs:TL - G?:?Theo em vì sao Buy –Phong không nói đén nỗi lòng tình cảnh của 2 con vật đó ? - Hs : Vì không phải lúc nào chúng cũng rơi vào tình cảnh như vậy - GV : đó chính là cách nhìn khác nhau của khoa học và của nghệ sĩ.. → S/d B/p nhân hóa-> Là con vật hống hách , độc ác hay bắt nạt kẻ yếu nhưng bất hạnh → Cái nhìn cảm thông của tác giả. III Tổng kết : → Nhà khoa học nhìn nhận , đánh giá sự vật hiện tượng một cách chính xác khách quan -> Người nghệ sĩ với quan sát tinh tế, nhậy cảm, tư tưởng phong phú( được điểm của NT). - Khoa học : Nhìn nhận , đánh giá sự việc khác quan , chính xác - Nghệ thuật : đánh giá sự việc qua lăng kính chủ quan. - G:? Nghệ thuật nổi bật của văn bản là gì ? - Gv gọi hs đọc ghi nhớ, nhắc lại ý nghĩa → Sáng tác nghệ thuật in đậm dấu ấn cách của văn bản nhìn , cách nghĩ riêng của nhà văn H: Đoc ghi nhớ. - S/d NTNL: So sánh, nhân hóa, CM… * Ghi nhớ. Hoạt động 4;Củng cố- Dặn dò- Hương dẫn tự học : - Gv lấy thêm ví dụ chứng minh đặc trưng của sáng tác nghệ thuật - Nắm nội dung bài học , ý nghĩa văn bản - Học ghi nhớ - Xem : Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> Ngày soạn: 26 /01/2016 TIẾT 108: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí - Rèn kĩ năng nhận diện và tìm hiểu bài nghị luận về môt vấn đề tư tưởng đạo lí - Giáo dục hs tư tưởng đạo lí làm người qua các văn bản II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT - Tư tưởng đạo lí là những vấn đề thường được nhắc đến trong đời sống, nó được đúc kết lại trong những câu tục ngữ, danh ngôn, khẩu hiệu, khái niệm… Nhưng để hiểu cho rõ và biết trình bày ý kiến của mình về 1 VĐ đó ta sẽ tìm hiểu trong 3 tiết.. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - G:?Gọi hs đọc văn bản ở SGK. - G:?Văn bản trên bàn về vấn đề gì ? - Hs : Giá trị của tri thức - G:?Văn bản trên có thể chia làm mấy phần ? Nội dung của từng phần ? - Hs : TL. - G?Tìm các câu mang luận điểm của văn bản ? Nhận xét ? - Hs : TL. I. Tìm hiểu bài nghị luận : 1. Ví dụ : Tri thức là sức mạnh 2.Nhận xét : - Bàn về : Giá trị của tri thức khoa học và người tri thức - VB gồm : 3 phần + MB : đoạn 1 : Nêu vấn đề + TB : Đoạn 2,3 : Chứng minh giải thích vấn đề + KB : Đoạn 4 : Phê phán để khẳng định lại vấn đề - Luận điểm : + MB : mang luận điểm + Tri thức đúng là sức mạnh + Tri thức cũng là sức mạnh của CM + …Không ít người chưa biết quý trọng tri thức.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> - G:? Phép lập luận nào được dùng chủ yếu trong văn bản trên ? Tác dụng ? - Hs : - G:?So sánh bài nghị luận này với bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống ? - Hs : TL. → Luận điểm đúng đắn, sáng tỏ - Phép lập luận : Chứng minh , dẫn chứng cụ thể , lập luận chính xác Sức thuyết phục cao. * So sánh : - Nghị luận XH : Từ sự việc hiện tượng để nêu ra tư tưởng ( chủ yếu phân tích , bình - G:?Qua tìm hiểu văn bản trên , em hiểu thế luận ) nào là nghị luận về tư tưởng , đạo lí ? - Nghị luận tư tưởng đạo lí : Làm sáng tỏ - Hs : Bàn về vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng một tư tưởng , đạo lí bằng dẫn chứng lí lẽ đạo lí ( Chủ yếu bằng chứng minh) - G:?Nêu yêu cầu nội dung và hình thức của văn bản trên ? - Hs : Ghi nhớ ( SGK ) - G:Gọi hs đọc toàn bộ ghi nhớ 3. Kết luận: - Hs : Đọc * Ghi nhớ/ SGK Hoạt động 3: thực hành - GV cho hs thảo luận nhóm BT ở SGK - Ghi vào vở . Sau 7p đại diện các nhóm,trình bày , nhận xét , bổ sung - Gv chữa bài tập. - G:?Qua BT này , em rút ra bài học gì cho bản thân ? - Hs : Phải biết quý trọng thơì gian. II. Luyện tập : BT1. Thời gia là vàng a. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí b. Nghị luận : Giá trị của thời gian - Luận điểm : Thời gian là vàng + TG là sự sống + TG là thắng lợi + TG là tiền + TG lá tri thức c. Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh TG là tiền, sự sống.. + Phân tích : Giá trị của thời gian - Lập luận ngắn gọn , rõ ràng ,dễ hiểu , tính thuyết phục cao. Hoạt động 4 : Củng cố- DẶn dò- Hướng dẫn tự học : Gọi hs đọc lại ghi nhớ GV nhấn mạnh sự khác biệt giữa nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống với nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí Học thuộc ghi nhớ . Nắm chắc yêu cầu nội dung, hình thức của bài nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Chuẩn bị “Liên kết và liên kết và liên kết đoạn văn ”.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> Ngày soạn: 5 /02/2016 TIẾT 109: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số biện pháp liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Rèn kĩ năng nhận biết liên kết câu, liên kết đoạn cả về nội dung , hình thức , phân biệt các phép liên kết trong văn bản - Giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , phiếu học tập 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I. Khái niệm liên kết : - G:?Gọi hs đọc ví dụ ở SGK 1. VD : SGK -G:? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ? 2. Nhận xét : - Hs : Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại - Chủ đề đoạn văn : Cách người nghệ sĩ - G:?Chủ đề ấy có quan hệ thế nào với chủ phản ánh thực tại đề của văn bản ? - Hs: Tiếng nói của văn nghệ - quan hệ chặt chẽ, gắn bó - G:?Nội dung chính của mỗi câu văn - Nội dung : - Hs:TL (1) TP phản ánh thực tại - G:?Nội dung của mỗi câu trên có liên quan (2) Nghệ sĩ muốn nói những điều mới mẽ như thế nào với chủ đề của đoạn văn ? (3) Cái mới mẽ là lời nhắn nhủ của nghệ sĩ - Hs : đều tập trung thể hiện chủ đề - G:? Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu ? → Nội dung các câu đều tập trung thể hiện chủ đề - Hs: logic, hợp lí - G:?Nhìn các từ in đậm , cho biết các câu → Trình tự sắp xếp logic, hợp lí được liên kết với nhau như thế nào ? - Hs:TL - G:?Qua tìm hiểu ví dụ trên , hãy nêu sự liên - Biện pháp liên kết : ( Hình thức) + Nối : Nhưng kết trong một đoạn văn ? + Thế : Cái đã có rồi - Thực tại - Hs :TL Anh - Nghệ sĩ + Nội dung : Liên kết chủ đề , liên kết logic + Lặp : Tác phẩm + Hình thức : Phép lặp , thế, nối… + Từ cùng trường liên tưởng với tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> -G:Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : Đọc Hoạt động 2: - Hs thảo luận 5p, sau đó cử đại diện các bàn trình bày Chủ đề đoạn văn là gì ? Nội dung của các câu phục vụ chủ đề ấy như thế nào ? Liên kết với nhau bằng phép liên kết nào ?. - GV nhận xét , chốt lại vấn đề bằng bảng phụ. nghệ sĩ. + QHT: nhưng 3. Kết luận: * Ghi nhớ : SGK II. Luyện tập : BT1- Liên kết nội dung + Chủ đề : Cái mạnh thông minh nhạy bén và cái yếu là hổng kiến thức cơ bản của người VN + Sắp xếp : (1,2) Cái mạnh ( 3,4) Cái yếu (5) Giải pháp BT2- Liên kết hình thức + Đồng nghĩa: Bản chất…ấy (2-1 + Nối QHT : Nhưng (3-2) + Thế : ấy (4-3) + Lặp : Lỗ hỏng (5-4) Thông minh( 5- 1). Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn học bài : HS đọc ghi nhớ Học thuộc ghi nhớ Làm bài luyện tập T49,50 ( SGK) …………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(249)</span> Ngày soạn: 6/02/2016 TIẾT 110 + 111: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn - Rèn kĩ năng xác định chủ đề đoạn văn, phân biệt các phép liên kết và chữa lỗi liên kết - Giáo dục hs thái độ tự giác trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bảng phụ 2. HS :Làm BT ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào liên kết câu , đoạn văn ? Nêu các phép liên kết thường gặp ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I- Lý thuyết: - GV treo bảng phụ -> gọi hs đọc ? Em có nhận xét gì về 2 đoạn văn? Giải thích tại sao? +Đ1: có nội dung, ý nghĩa -> các câu có sụ liên kết ý và cùng hướng vào một chủ đề. +Đ2: là một chuỗi câu hỗn độn, lộn xộn ? Vậy tại sao phải liên kết câu và liên kết 1. Các câu trong đoạn văn phải liên đoạn văn? kết với nhau -> mới có đoạn văn hoàn chỉnh. Các đoạn văn trong Vb phải liên kết với nhau mới có một VB hoàn chỉnh ? Có mấy loại liên kết? Dấu hiệu để nhận 2. Các loại liên kết và dấu hiệu nhận biết các loại liên kết? biết: a. Liên kết nội dung: - Các câu trong đoạn văn phải tập trung làm rõ chủ đề của cả đoạn văn - Dấu hiệu nhận biết: Trình tự sắp xếp b. Liên kết hình thức: - Trình tự sắp xếp các câu, đoạn...hợp lý (liên kết tuyến tính) ? Nhắc lại các phương tiện liên kết? - Liên kết bằng các phương tiện liên kết - Ngôn ngữ: từ đồng nghĩa, trái nghĩa, quan hệ từ, đại từ,…..

<span class='text_page_counter'>(250)</span>  Dùng để thực hiện các phép liên kết: phép nối, phép lặp,…. Hoạt động 2: - GV gọi 4 hs lên bảng làm BT1.Mỗi hs làm một câu a,b,c,d . - HS làm , gv chũa bài. II- Thực hành: Bài 1: a. Lặp : Trường học ( LK câu) Thế : Như thế ( LK đoạn ) b. Lặp : + văn nghệ (LK câu) + Sự sống , văn nghệ ( đoạn) c. Lặp : Thời gian, con người ( LKcâu) Nối : Bởi vì (LKcâu) d. Trái nghĩa : - G: Hs thảo luận nhỏ + Yếu đuối - mạnh (Câu ) ? Tìm các cặp từ trái nghĩa thể hiện sự liên + Hiền lành – ác (câu ) kết giữa các câu ? Bài 2 : Các cặp từ trái nghĩa - H; đại diện lên bảng 9. Vật lí – Tâm lí 10.Vô hình - hữu hình 11.Giá lạnh - nóng bỏng - Gv cho hs thảo luận nhóm 12.Thẳng tắp – hình tròn + N1,2: làm bài 3 13.Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm + N3,4 : làm bài 4 Bài 3: Chữa lỗi lk - Sau 7p gọi đại diện các nhóm trình bày, các a. Các câu chứa liên kết với nhau nhóm khác nhận xét , bổ sung - Sữa lại : “Cắm đi một mình trong - GV chốt vấn đề đêm.Trận địa Đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc , 2 bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận.Bây giờ mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối” b. Thêm trạng ngữ ở câu 2: Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm… Bài 4: Chữa lỗi lk hình thức a. Thay thế từ chưa hợp lí “Loài - nó” Sửa lại “Loài – chúng ” b. Thay từ không cùng nghĩa : “Hội trường” thay “văn phòng” Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Thế nào là phép lặp,thế ,nối ? Xem lại khái niệm liên kết Soạn bài “Mùa xuân nho nhỏ”.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> Ngày soạn: 16 /02/2016 TIẾT 112: VB MÙA XUÂN NHO NHỎ ( Thanh Hải) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Cảm nhận được những cảm xúc truớc mùa xuân của thiên nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn dâng hiến cho đời của tác giả. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm , cảm thụ tác phẩm thơ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , đất nước, thái độ sống cống hiến II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , thiết bị: Máy chiếu , bài hát, chân dung nhà thơ 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiếm tra bài cũ : 3.Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung: 1. Tác giả : - G:?Dựa vào chú thích ở SGK. Hãy giới - Phạm Bá Ngoãn (1930-1980) thiệu ngắn gọn về nhà thơ Thanh Hải? - Quê : Phong Điền – TTH - Hs : TL -Hoạt động văn nghệ cuối những năm - Chiếu chân dung tác giả. kháng chiến chống Pháp - Có công trong việc xây dựng nền văn học cách mạng ở MN từ những ngày đầu 2. Tác phẩm : - G:?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? - 11/1980 khi tác giả còn nằm trên giường - Hs : TL bệnh 3. Đọc – tìm hiểu chú thích - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs Giọng vui tươi , suy ngẫm , nhịp thơ lúc đầu hơi nhanh ,về sau càng lắng chậm - Hs : đọc , gv đọc lại - G:?Em hiểu như thế nào là “Hoà ca” ? - Hs : TL 4. Thể loại - Bố cục : - Chiếu bài thơ, XĐ thể loại a. Thể thơ: tự do - Cho hs thảo luận nhóm b. Bố cục: ? Tìm mạch cảm xúc và bố cục bài thơ? - Khổ 1: Mùa xuân của thiên nhiên - G:?Sau 5p đại diện các bàn trình bày - Khổ 2&3: Mùa xuân của đất nước.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> - Gv chốt ý. - Khổ 4,5,6: Tâm niệm của nhà thơ. II/ Đọc – hiểu VB : 1.Mùa xuân của thiên nhiên , đất trời - G:?Trong khổ thơ đầu tiên, mùa xuân của *- Hình ảnh: - Dòng sông xanh thiên nhiên đất trời được phát hoạ qua những - Bông hoa tím biếc chi tiết nào ? Cách mt có gì đặc biệt? - Chim chiền chiện hót - Hs :TL - G:?Em có nhận xét gì về bức tranh màu → Không gian cao rộng , thoáng đạt , xuân ?( không gian ) nhiều màu sắc, tràn ngập âm thanh - Hs : XĐ - GV : Mùa xuân luôn được chấm phá bằng những nét vẽ đơn giản nhưng rất đẹp 14. Cỏ non xanh tận chân trời.. 15. Cành táo đầu hè rung rinh quả ngọt… Nắng soi sương giọt long lanh - G:? Kết cấu 2 câu đầu có gì đặc biệt?. - H: NX. - Biện pháp đảo ngữ-> mx đẹp, thơ mộng , đầy sức sống.. - G:?Trước vẻ đẹp đất trời khi vào xuân, tác - Từng giọt long lanh rơi giả đã có cảm xúc như thế nào ? em hãy nx 2 Tôi đưa tay tôi hứng câu thơ? - Hs :XĐ - G:?Câu thơ trên sử dụng nghệ thuật gì ? → NT ẩn dụ chuyển đổi cảm giác thể hiện - Hs : TL niềm say sưa ngây ngất của tác giả trước vẻ đẹp của đất trời - Chiếu đoạn 2. - G:? MX đất nước được cảm nhận bằng những hình ảnh nào ? - Hs : TL - G:?Nhận xét như thế nào về nhịp điệu sống thể hiện trong thơ ? - Hs : TL - G:?Trong đoạn thơ , hình ảnh đất nước được ví như thế nào?. ? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh ấy? Tác. 2. Mùa xuân của đất nước - Người cầm súng- lộc… - Người ra đồng- lộc… → Đây là 2 lực lượng quan trọng, gắn nhiệm vụ chiến đấu vào công cuộc lao động , xây dựng Tổ quốc - Nhịp sống hối hả, khẩn trương - “Đất nước như vì sao” : NT so sánh, liên tưởng : đất nước luôn đẹp đẽ, tươi sáng đang thẳng tiến lên phía trước như một vì sao -> Điệp, nhân hóa, so sánh: tin vào sự.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> giả sd biện ph NT gì? - Hs : XĐ. trường tồn, vào tương lai sáng ngời của dân tộc.. Hoạt động 4 : Củng cố : ? Sau khi học xong , em hiểu thế nào về nha đề của bài thơ ? Hs : Ước nguyện làm một mùa xuân nho nhỏ, góp vào mùa xuân to lớn của thiên nhiên , đất nước Hoạt động 5 : Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Học thuộc lòng bài thơ - Làm BT2 phần luyện tập - Soạn tiếp phần còn lại và bài Con cò .............................................................................

<span class='text_page_counter'>(254)</span> Ngày soạn: 16 /02/2016 TIẾT 113: VB MÙA XUÂN NHO NHỎ ( Thanh Hải) HDĐT: CON CÒ ( Chế Lan Viên) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Cảm nhận được những cảm xúc truớc mùa xuân của thiên nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn dâng hiến cho đời của tác giả. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm , cảm thụ tác phẩm thơ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , đất nước, thái độ sống cống hiến - Hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nội dung sâu sắc của văn bản - Giáo dục hs lòng yêu quý kính trọng mẹ II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , thiết bị: Máy chiếu , bài hát, chân dung nhà thơ 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 3. Ổn định tổ chức : 4. Kiếm tra bài cũ : 3.Tổ chức các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1:. - Chiếu đoạn thơ. - G:?Đọc lại 3 đoạn thơ cuối và cho biết nhà thơ tâm niệm điệu gì ?. - G:?Hãy lí giải về những điều mà tác giả tâm niệm ?( tại sao lại chọn các hình ảnh đó)? T/g sd biện pháp NT gì? - Hs : Tự bộc lộ - GV : Nốt trầm , mùa xuân nho nhỏ , đó là khát vọng khiêm tốn, góp phần dù nhỏ bé cho cuộc sống, dù là khi còn trẻ hay lúc già cả. - G:?Em có nhận xét như thế nào về khát. NỘI DUNG KIẾN THỨC I/ Tìm hiểu chung: II/ Đọc – hiểu VB : 1.Mùa xuân của thiên nhiên , đất trời 2. Mùa xuân của đất nước 3. Tâm niệm của nhà thơ : -Làm : + Con chim hót + Một nhành hoa + Nốt trầm xao xuyến + Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời → Điệp ngữ “ ta làm”, ẩn dụ “Nốt trầm”, “MX nho nhỏ”, Hoán dụ: “tuổi 20”-> diễn tả một cách tha thiết khát vọng hoà nhập vào cuộc sống, cống hiến phần tốt đẹp của mình dù nhỏ bé cho cuộc đời chung , cho đất nước → Ước nguyện chân thành, tự nhiên ,.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> vọng trên? - Hs :Chân thành tự nhiên đáng quý - GV : Tố Hữu đã viết :. giản dị nhưng rất đẹp, rất đáng quý. Nếu là con chim chiếc lá Thì con chim phải hót , chiếc lá phải xanh Lẽ nào vay mà không có trả Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình. Hơn nữa , tác giả sáng tác bài thơ lúc đang nằm trên giường bệnh, tâm niệm đó càng đáng quý biết bao !. -> Xuân của lòng người hòa vào xuân của quê hương, đất nước.. Hoạt động 3 : Khái quát - G :?Bài thơ thể hiện cảm xúc gì của nhà thơ ? - Hs : TL - G :?Tổng hợp những nét đặc sắc về nghệ thụât của bài thơ ? - Hs :TL - G :?Gọi hs đọc ghi nhớ - Hs : đọc. III. Tổng kết : Nghệ thuật : - Thể thơ 5 chữ gần với các điệu dân ca - Giọng điệu biến đổi phù hợp với nội dung cảm xúc của từng đoạn - Hình ảnh cụ thể, tự nhiên giàu ý nghĩa biểu trưng - Biện pháp ẩn dụ , so sánh *. Ghi nhớ : SGK. Hoạt động 1:. I/ Hướng dẫn tìm hiểu chung : 1. Tác giả : Tên thật Phan Ngọc Hoan - (1920- 1989) - Quê : Cam Lộ - Quảng Trị - là nhà thơ xuất sắc của nhà thơ hiện đại VN - Thơ có phong cách độc đáo : Suy tưởng , triết lí , đậm chất trí tuệ 2. Tác phẩm : - 1962 “Hoa ngày thường – chim báo bão”. - G:? Dựa vào chú thích ở SGK hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về nhà thơ CLV ? - Hs : Tự Tìm hiểu. - G:?Bài thơ ra đời vào năm nào ? - Hs : TL - GV hướng dẫn giọng đọc cho hs : Giọng trữ tình , đầm ấm - Gọi 2 hs đọc , gv nhận xét , bổ sung - Gọi hs đọc chú thích ở SGK - Hs thảo luận nhóm ? Tìm thể loại và nội dung của các đoạn thơ ? - GV nhận xét , bổ sung. 3. Thể loại: Tự do - Đề tài: Khai thác hình ngjc on cò trong ca dao để ngợi ca tình mẹ. 4. Bố cục : - Đ1: H/a con cò qua lời ru của mẹ.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> - Đ2 : H/a con cò trong tiềm thức mỗi người - Đ3: Ý nghĩa lời ru và tấm lòng người mẹ Hoạt động 2: II/ Hướng dẫn phân tích : 1. Đoạn 1 :Hình tượng con cò trong lời ru - G:?Hình tượng trung tâm xuyên suốt của - Được gợi ra từ những câu ca dao với vẽ bài thơ là con cò.Qua hình tượng con cò , tác nhịp nhàng thong thả , bình yên giả muốn nói lên điều gì ? - Hs : Ngợi ca tình mẹ và lời ru - G:? Ngay trong lời mẹ hát , hình ảnh con cò hiện lên như thế nào ? - Hs :TL - G:?Trong đoạn 1, con cò gợi lên điều gì ? - Con cò kiếm ăn tượng trưng cho người mẹ (Tượng trưng cho ai ) ? nhọc nhằn , vất vả , lặn lội kiếm sống - Hs : + C/S yên bình + Nguời mẹ nhọc nhằn - G:/Lúc này em bé đã hiểu lời ru của mẹ → Hình ảnh con cò đến với tuổi thơ một chưa ? cách vô thức - Hs: TL 2. Hình tượng con cò trong tiềm thức - G:Gọi hs đọc đoạn 2,3 ở SGK mỗi người - Hs : Đọc - G:?Trong tiếm thức mỗi con người, cánh cò - Gần gũi thân thiết trở thành người bạn có gần gũi không ? đồng hành của con người trên bước đường - Hs : TL đời - G:?Chi tiết nào cho biết hình ảnh con cò + Ấu thơ : đứng quanh nôi luôn theo suốt cuộc đời mỗi người ? + đến trường : đi học - Hs :TL + Lúc trưởng thành : Bay vào trong thơ - G:?Theo em, ai là người luôn theo ta trên mọi bước đường đời ? - Hs : nguời mẹ - G:?Qua hình tượng con cò ta liên tưởng - Biểu tượng về lòng mẹ , sự dìu dắt nâng đến ai ? đỡ dịu dàng và bền bỉ của mẹ - Hs :TL 3. Ý nghĩa lời ru - G:?Hình ảnh con cò trong đoạn 3, có khác - Biểu tượng cho tấm lòng người mẹ bao la gì so với 2 đoạn trên ? luôn ở bên con mẹ là cuộc đời của con - Hs : TL + Cò sẽ tìm con Cò mãi yêu con - G:?Tìm những câu thơ mang tính khái quát + Con dù …của mẹ ở đoạn 3 ?.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> - Hs : + Con dù lớn vẫn là con của mẹ + Một con cò thôi Con cò mẹ hát Cũng là cuộc đời Vỗ cánh qua nôi. - G :?Em hiểu như thế nào về các câu thơ trên ? - Hs : Mẹ luôn ở bên con , che chở cho con trong suốt cuộc đời Hoạt động 3 : - GV cho hs thảo luận nhóm ? Tìm giá trị nghệ thuật của bài thơ - Sau 5p các nhóm trình bày - GV nhận xét bổ sung, chốt ý - G :?Qua phân tích , hãy rút ra ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con cò - Hs : TL - Gọi hs đọc ghi nhớ - Hs : đọc. → Khái quát quy luật tình cảm có ý nghĩa bền vững rộng lớn , sâu sắc , triết lí. III.Tổng kết - Thể thơ tự do , giọng thơ suy ngẫm , triết lí - Sáng tạo hình ảnh con cò trong ca dao tạo ra ý nghĩa biểu tượng hết sức gần gũi quen thuộc * Ghi nhớ : SGK. Hoạt động 4 : Củng cố GV khái quát lại nội dung chính của hai VB vừa học Hoạt động 5 :Dặn dò- Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng 2 bài thơ - Nắm nội dung , nghệ thuật - Làm BT phần luyện tập - Soạn : Cách làm bài văn NL... .............................................................................

<span class='text_page_counter'>(258)</span> Ngày soạn: 21 /02/2016 TIẾT 114 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí, nắm chắc các kiến thức cũng như các bước làm một bài văn nghị luận - Rèn luyện các thao tác làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí - Thông qua các bước làm bài giáo dục hs đạo lí làm người II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : nghiên cứu bài ở nhà IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí ? Nêu yêu cầu về nội dung và hình thức ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I/ Đề bài : - G:?Gọi hs đọc các đề bài ở SGK. 1. VD: - G:?Các đề bài trên cố điểm gì giống và 2. Nhận xét : khác nhau ? - Giống nhau : Đều là bài nghị luận về một vấn - Hs: TL đề tư tưởng đạo lí - Khác nhau : - G:?Với các đề mở thì chúng ta sẽ làm + Đề 1,3,10 : Dạng mệnh lệnh như thế nào ? + Các đề còn lại là đề mở → cần vận dụng - Hs : Trình bày suy nghĩ , ý kiến, vận thao tác chứng minh, giải thích , bình luận để dụng các thao tác nêu ý kiến , suy nghĩ riêng của bản thân về vấn - G:?Hãy cho một vài đề bài tương tự? đề đó - Hs : TL Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Suy nghĩ về truyền thống hiếu học của nhân dân ta. - GV gọi hs đọc đề bài ở SGK. - G:?Nhắc lại các bước của quá trình tạo lập văn bản ? - Hs : TL - G:?Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ? - Hs :TL. II/ Cách làm bài nghị luận : Đề bài : Suy nghĩ về đạo lí “Uống nước nhớ nguồn” 1. Tìm hiểu đề và tìm ý : a. Tìm hiểu đề : - Thể loại : nghị luận về tư tưởng đạo lí - Nội dung: Suy nghĩ về câu tục ngữ.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> - G:?với đề bài trên , chúng ta cần làm sáng tỏ những nội dung nào ? - Hs : - Giải thích 2 nghĩa - Đạo lí của câu tục ngữ - Ý nghĩa. - Tri thức : Hiểu biết về tục ngữ, vận dụng nó vào cuộc sống b. Tìm ý : - Giải thích nghĩa đen , nghĩa bong - Đạo lí của câu tục ngữ - Ý nghĩa của đạo lí. 2. Dàn bài : SGK - GV cho hs ghi lại dàn bài ở SGK vào vở - Gv cho hs đọc mục 3 - G:?Có những cách mở bài và kết bài nào? - Hs :TL - G:?Chọn một ý trong phần thân bài để viết đoạn văn ? - Hs : viết đoạn văn 7-10p. - G:?Gọi hs đọc các đoạn văn (3-5) hs , gv nhận xét , bổ sung , sữa sai - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : đọc. 3.Viết bài : a. MB : có 2 cách - Từ cái chung đến cái riêng - Từ thực tế đến đạo lí b. TB : SGK c. KB : - Từ nhận thức đến hành động - KB có tính chất tổng kết 4. Đọc và sữa chữa :. * Ghi nhớ : SGK. Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Gọi hs đọc lại ghi nhớ trang 54- SGK - Viết hoàn chỉnh cho đề bài trên ……………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(260)</span> Ngày soạn: 21 /02/2016 TIẾT 115 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí, nắm chắc các kiến thức cũng như các bước làm một bài văn nghị luận - Rèn luyện các thao tác làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí - Thông qua các bước làm bài giáo dục hs đạo lí làm người II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : nghiên cứu bài ở nhà IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí ? Nêu yêu cầu về nội dung và hình thức ? 3. Tổ chức các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3:. NỘI DUNG KIẾN THỨC I/ Đề bài : II/ Cách làm bài nghị luận : III/ Luyện tập : Đề : Tinh thần tự học 1. THĐ và Tìm ý : a. THĐ : - G:?Nêu tính chất và nội dung của đề - Tính chất : NL về vấn đề tư tưởng đạo lí bài trên ? - Nội dung : Bàn luận về vấn đề tinh thần tự - Hs : TL học b. Tìm ý : - G:?Với đề bài trên cần giải quyết - Giải thích thế nào là tự học ? những vấn đề nào ? - Cần có tinh thần tự học như thế nào ? - Hs : Giải thích “Tự học” - Đánh giá vai trò của tự học đối với quá trình Đánh giá vai trò của “tự học” học tập của con người 2. Lập dàn ý : * MB : Nêu thực trạng học tập hiện nay và khái quát vai trò của tự học - Gv cho hs thảo luận nhóm phần lập dàn *TB : ý - Giải thích : - Sau 7p đại diện các nhóm trình bày + Tự học : Học một cách chủ động, tự tích luỹ - Gv hoàn chỉnh dàn bài kiến thức , tự tìm hiểu bài mới + Tinh thần tự học phải cao, tự giác , tự nguyện vì mục đích trau dồi kiến thức….

<span class='text_page_counter'>(261)</span> - Vai trò của tự học + Kiến thức nhiều tự học để nâng cao trình độ và tích luỹ +Tự học sẽ có hứng thú , nắm được bài nhanh , rộng.. * KB : Khẳng định lại vai trò của tự học và hướng rèn luyện của bản thân 3. Viết bài : - Chia hs thành các nhóm nhỏ. Viết từng đoạn của bài văn - Đại diện nhóm trình bày - Hs nhận xét - GV nhận xét và chốt lại - Hs hoàn thiện toàn bộ bài. 4. Sửa chữa :. Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - GV khái quát nội dung của bài học - Nắm chắc cách làm bài nghị luận - Chuẩn bị bài: Viếng lăng Bác Viết hoàn chỉnh cho đề bài trên ……………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(262)</span> Ngày soạn: 23 /02/2016 TIẾT: 116 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs củng cố , khăc sâu kiến thức về nghị luận xã hội , cách làm bài nghị luận - Giúp hs nhận ra và sửa chữa lỗi diến đạt , lỗi chính tả - Giáo dục ý thức phê và tự phê ở hs , giup hs có ý thức vươn lên trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : soạn giáo án , bảng chửa lỗi 2 . HS : Xem lại bài nghị luận vấn đề XH III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Xác định yêu cầu cảu đề bài - Gv yêu cầu hs nhắc lại đề bài Đề : Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc nơi công - G:?Xác định yêu cầu của đề bài ? cộng. Em hãy trình bày suy nghĩ của mình - Hs : XĐ về hiện tượng trên - GV cho hs thảo luận nhóm 1. Tìm hiểu đề : ? Tìm những ý chính cần trình bày 1. Thể loại : Nghị luận xã hội trong phần thân bài 2. Nội dung : Hiện tượng vứt rác bừa bãi - Sau 5p , các nhóm trình bày 2. Tìm ý : - GV nhận xét , bổ sung , chốt ý - Biểu hiện - Nguyên nhân của hành động vứt rác bừa bãi - Tác hại - Suy nghĩa của em Hoạt động 3; Nhận xét II/ Nhận xét& trả bài : - Gv nhận xét 1. Ưu điểm : - Đa số xác định đúng yêu cầu của đề , trình bày đủ ý - Thể hiện được suy nghĩ , ý kiến riêng của bản thân - Nhiều bài viết phân tích sâu sắc , đưa ra được giải pháp phù hợp 2. Hạn chế : - Một số bài còn sơ sài, nghị luận còn chung chung - Một số bài diễn đạt còn vụng về, câu văn.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> Hoạt động 4; Sửa lỗi và đọc bài hay - GV nêu một số lỗi cơ bản để hs sữa lỗi. dài , dùng từ chưa chính xác - Nhiều bài còn nghị luận chung chung, thiếu nguyên nhân , giải pháp III/ Sữa lỗi & Đọc bài văn hay :. + HS có lí tưởng học đối phó + Học đối phó mang lại tác hại quan trọng + Bệnh về một số hs học đối phó + Chủ trương học vẹt. - G:Gọi hs đọc bài văn hay Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : GV nhắc nhở hs rút kinh nghiệm - Văn nghị luận cần viết ngắn gọn - Cần có thái độ , ý kiến riêng của bản thân - Cần rèn luỵên chữ viết nhiều hơn Xem kĩ kiến thức văn NLXH - Soạn : Viếng lăng Bác..

<span class='text_page_counter'>(264)</span> Ngày soạn: 22 /02/2016 TIẾT 117: VB VIẾNG LĂNG BÁC ( Viễn Phương) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kính,vùa tự hào , vừa đau xót của tác giả khi được ra thăm lăng Bác Hồ - Nắm được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ : Giọng điệu trang trọng thiết tha, phù hợp với tâm trạng cảm xúc, những hình ảnh ẩn dụ có giá trị gợi cảm, lời thơ dung dị mà cô đúc, giàu cảm xúc mà lắng đọng - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụ tác phẩm thơ trữ tình - Giáo dục lòng yêu quý và kính trọng về Bác II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , chân dung nhà thơ,ảnh Lăng, video clip, thiết bị : Máy chiếu 2. HS : trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” ? Cho biết tâm niệm của nhà thơ ? Và em đã làm gì để thể hiện sống có ích ? 3. Tổ chức các hoạt động : GV: Có lẽ hơn một thế kỉ qua những vần thơ hay nhất,đẹp nhất,những lời ngợi ca thành kính nhất của tất cả các nghệ sĩ đều dành cho Bác Hồ kính yêu của chúng ta-Ngời là hiện thân của đất trời hoa trái cho mãi muôn đời sau.Ngời mất đi là một tổn thất vô cùng to lín cña d©n téc ta vµ cho c¶ nh©n lo¹i .VÉn n»m trong m¹ch c¶m xóc Êy nhµ th¬ ViÔn Ph¬ng đã rất thành công với bài thơ “Viếng Lăng Bác”bởi đã nói lên đ ợc tất cả cảm xúc của ngời dân VN đối với Bác Hồ kính yêu. TiÕt häc h«m nay chóng ta cïng ®i t×m hiÓu vÒ bµi th¬ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC I.T×m hiÓu chung - Hoạt động 1 : 1/Tác giả - Tên thật Phan Thanh Viễn, quê tỉnh An Giang Quan sát chân dung t/g. - Th¬ «ng thêng nhá nhÑ , giµu t×nh c¶m vµ ®Ëm -hs quan s¸t ch©n dung chÊt th¬ méng. ?Em hãy nêu những nét chính về cđ,sn của nhà thơ? §Æc ®iÓm th¬ VP: ChiÕu ch©n dung vµ c¸c t/p 2. T¸c phÈm: S¸ng t¸c 1976, in trong tËp “ Nh ? Em h·y nªu hoµn c¶nh s¸ng t¸c bµi th¬? m©y mïa xu©n” - GV Më b¨ng vÒ h×nh ¶nh khi x©y l¨ng, giíi thiÖu vÒ L¨ng: ( 5 h/a) Đây là những h/a về Lăng CTHCM-nơi đặt thi hài của Ngời .Đây là công trình văn hoá nghệ thuật lớn (2).Lăng đợc khởi công ngày 2/9/1973 trên nền cũ của toà lễ đài giữa quảng trờng Ba Đình trên đờng Độc lập-thủ đo Hà Nội ,nơi HCM đã chủ trì các cuộc mít tinh lớn và đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nớc VNDCCH.(3)Lăng đợc xây theo kiến trúc nguyên bản Lăng Lê-nin và khánh thành vào ngày 29/8/1975(4) để từ đó Lăng Bác luôn rộng mở đón chào những ngời con từ khắp mọi miền đến viếng Bác. (5)nhà thơ Viễn Phơng đã cùng những ngời con u tú của đất Miền Nam thành đồng Tổ Quốc ra thủ đô HN.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> viÕng l¨ng B¸c Giáo viên nêu Yêu cầu đọc: giọng nhỏ nhÑ, thµnh kÝnh, d¹t dµo c¶m xóc, ®o¹n cuèi tha thiÕt. Chó ý nhÊn m¹nh ®iÖp tõ, ®iÖp ng÷. -3 hs đọc theo y/c-nhận xét - ? Nh×n vµo h×nh thøc, em cho c« biÕt bài thơ được s¸ng t¸c theo thÓ th¬ nµo? -hs tr¶ lêi (thÓ th¬ 8 ch÷ ,cã c©u 7 hoÆc 9 ch÷) ?C¶m xóc bao trïm cña t/g trong bµi lµ g×?. 3. Đọc – chú thích. 4. ThÓ th¬: 8 ch÷. -Niềm xúc động sâu sắc và lòng biết ơn ,nçi xãt ®au cña t/g khi ra th¨m l¨ng B¸c. ? Mạch cảm xúc, tâm trạng của nhà 5. Bè côc: 3 phÇn thơ được diễn tả theo trình tự nào? - Trình tự không gian và thời gian Đoạn 1: Cảm xúc của tác giả khi đứng trước lăng Bác. ? T×m bè côc bµi th¬? (khổ 1và 2) Đoạn 2: Cảm xúc của tác giả khi vào trong lăng. (khổ 3) Đoạn 3: Cảm xúc khi ra vÒ (khổ 4) ? Em có nhận xét gì về bố cục của => Bố cục đơn giản, tự nhiên mà hợp lí. bài thơ? II.Đọc – hiểu v¨n b¶n - §äc khæ th¬ thø nhÊt 1.C¶m xóc tríc l¨ng B¸c -1 hs đọc ? Đến thăm lăng Bác tác giả đã xưng hô như thế nào? -hs nªu :con-b¸c (cha-con ruét thÞt). ?C¸ch xng h« nh vËy thÓ hiÖn t×nh c¶m g×?. - Xưng hô thân mật, gần gũi. - Xưng hô thÓ hiện tình cảm ruét thÞt thân mật, gần gũi, cảm động mang đậm chất Nam Bộ GV: Cã thÓ nãi t/c gi÷a NDMN víi BH lu«n lµ t/c ruét thÞt nhí th¬ng s©u nÆng “B¸c nhí MN nçi nhí nhµ… mong cha ” và giờ đây miền Nam đợc giải phóng thì Bác đã không còn ,vì thế tấm lòng ngời con đến thăm cha là sự thành kớnh xỳc động nghẹn ngào đợc thể hiện qua cách xng hô con-bác. ? Khi đến trớc lăng Bác, hình ảnh đầu tiên mà tác giả nhìn thấy đó là hình ảnh -hình ảnh hàng tre nµo? Các em ạ !Trong quá trình xây lăng ND ta đã đa các loài cây từ khắp mọi miền đ/n về trồng quanh n¬i yªn nghØ cña B¸c t¹o mét kh«ng gian xanh m¸t phï hîp c¶nh quan kiÕn tróc : 2 bên cạnh cửa chính là 2 cây hoa đại màu hồng,phía trớc và sau có 79 cây vạn tuế tợng trng cho 79 năm trong cuộc đời hoạt động của Bác,2 bên phía Nam và Bắc là 2 rặng tre xanh tốt lÊy gièng tõ Cao B»ng… ?Vậy khi nói đến cây tre là ta liên tởng đến biểu tợng nào rất quen thuộc? ? Lµ biÓu tîng cña d©n téc VN víi -BiÓu tîng cña d©n téc VN nh÷ng phÈm chÊt nµo?qua nh÷ng t¸c.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> phẩm nào đã học? -Phẩm chất thuỷ chung,hi sinh,đoàn kết,đùm bäc che chë,kiªn cêng ,dòng c¶m … -Hµng tre b¸t ng¸t Tre VN(NguyÔn Duy),C©y tre VN…(ThÐp Míi) xanh xanh ViÖt Nam.. Bão táp ma sa đứng thẳng hàng ?Hàng tre trong bµi được tác giả miêu tả -BP Èn dô: nh thÕ nµo? ? Víi c¸ch dïng nhiÒu tÝnh tõ ,thµnh ng÷ -> biểu tượng cho sức sống bền bỉ, kiên cường, bất ,kh¾c s©u thªm phÈm chÊt g× cña con ng- khuất của dân tộc việt Nam. êi VN? Nh vËy b»ng biÖn ph¸p NT Èn dô quen thuéc t¸c gi¶ dïng h×nh ¶nh c©y tre tîng trng cho søc sèng bÒn bØ,kiªn cêng bÊt khuÊt ,lu«n v÷ng vµng vît qua mäi phong ba b·o tè cña con ngêi VN,DT VN còng nh B¸c Hồ của chúng ta suốt đời sống giản dị nhng kiên cờng tranh đấu vì độc lập tự do cho dân tộc. ? Đứng trước lăng Bác nhà thơ tiếp tục có những dòng cảm xúc nào ở khổ thơ thứ hai ? -hs đọc cả khổ thơ lên -AD: MÆt trêi ,trµng hoa ?C¸c em h·y suy nghÜ vµ t×m cho c« c¸c -Ho¸n dô: 79 mïa xu©n biện pháp nghệ thuật đợc t/g sử dụng -®iÖp ng÷ :ngµy ngµy trong khæ th¬ nµy? ? Hình ảnh mặt trời Trong câu thơ thứ nhất có ý nghĩa gì? ý nghÜa cña h×nh ¶nh “mÆt trêi” thø hai lµ g×? Th¶o luËn ®a ra ý kiÕn -hs th¶o luËn –ph©n tÝch +“ Mặt trời đi qua trên lăng” là mặt trời thực, mặt trời của thiên nhiên vũ trụ mang lại ánh sáng sự sống cho muôn loài. => Nghệ thuật ẩn dụ : -so sánh ngầm Bác với mặt trời, ca ngợi sự vĩ đại, công lao trời biển của Bác -Bác cũng như vầng mặt trời soi đường chỉ lối đối với dân tộc. cho dân tộc, đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc -B¸c còng trêng tån vÜnh h»ng nh mÆt trêi kh«ng bao giê mÊt cho nhân dân GV: CLV đã viết “BH chẳng bao giờ vắng Bác/Bác là mặt trời mỗi sáng mọc lên…”- Hỡnh ảnh nhõn húa, ẩn dụ -> ca ngợi sự vĩ đại, trường tồn của Bỏc :Bác là vầng mặt trời đẹp nhất,rực rỡ nhất chói lọi nhất,nhà thơ bất tử hoá hình tợng Bác Hồ trong lòng mọi ngời –Hình ảnh mặt trời là một ẩn dụ đẹp đợc t/g đa vào th¬. ? Lời thơ: “Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ Kết tràng hoa dâng bẩy mươi chín mùa xuân”. Gợi lên một cảnh tượng như thế nào? ChØ ra NT ? -HS tr¶ lêi ?Cßn biÖn ph¸p ho¸n dô 79 mïa xu©n nãi lªn ®iÒu g×?. -AD :tràng hoa->dòng ngời đến viếng Bác đi trong một không gian đặc biệt, đó là đi trong tình thương nỗi nhớ. Kết những tấm lòng thành tràng hoa dâng lên Người. -BP ẩn dụ đẹp,sáng tạo ,điệp ngữ,hoán dụ -B¸c mÊt n¨m 79 tuæi -Cßn cã ý nghÜa:Cuộc đời của Bác đẹp như những mùa xuân. Vµ nh vËy víi nhÞp th¬ chËm theo bíc ch©n cña dßng ngêi mµ theo thèng kª hµng tuÇn cã)15.000 c¸ nh©n ,tập thể với đủ sắc tộc ,đủ mọi lứa tuổi trong và ngoài nớc về đây lặng lẽ đI trong suy tởng ,đi trong cuộc hµnh tr×nh ngîi ca vinh quang cña B¸c ,bao trïm mét kh«ng khÝ th¬ng nhí B¸c kh«ng ngu«I ,mçi ngêi lµ mét b«ng hoa kÕt thµnh trang hoa d©ng lªn 79 MX cña ngêi –KÕt trµng hoa còng lµ mét Èn dô s¸ng t¹o. ? Víi c¸c biÖn ph¸p NT Èn dô.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> sáng tạo,điệp ngữ ,hoán dụ,đặc biệt là qua động từ “Dâng” cảm xúc bao trùm trong lòng nhà thơ khi đứng trớc lăng Bác là gỡ? (t/g đã bộc lộ tình cảm gì qua các h/a th¬ võa ph©n tÝch?) - hs ph¸t biÓu kh¸i qu¸t. -TÊm lßng thµnh kÝnh thiªng liªng -Sù biÕt ¬n cña mäi ngêi víi B¸c - ngợi ca sự trờng tồn vĩ đại của Bác =>ThÓ hiÖn Tấm lòng thµnh kÝnh, sự ngưỡng vọng, tình cảm tha thiết biết ơn vô hạn của nhân dân đối với Bác. 2. C¶m xóc trong l¨ng B¸c. ? Lăng là nơi đặt thi hài của ngời qu¸ cè, nhng ngêi con th¨m l¨ng B¸c l¹i cã mét h×nh dung nh thÕ nµo vÒ B¸c? ? Em h×nh dung Giấc ngủ bình yên của Bác là giấc ngủ như thế nào? -hs đọc 4 câu thơ:. =>B¸c ®ang trong giÊc ngñ yªn,giÊc ngñ thanh b×nh vµ vĩnh hằng của một con ngời đã cống hiến trọn đời cho cuộc sống bình yên của nhân dân , đất nớc.. Chóng ta cßn lu ý c¸ch dïng tõ cña t/g : - Nhan đề cña bµi lµ ViÕng: Viếng: chia buồn với thân nhân người đã mất->thể hiện sự trang trọng và khẳng định sự thật Bác đã ra đi Nhng c©u th¬ thø nhÊt (con ë MN ra th¨m l¨ng B¸c)- Thăm : là gặp gỡ trò chuyện với người đang sống. .- Câu thơ dùng từ “thăm” ngụ ý nói giảm đi. Bác như còn sống mãi với nhân dân Việt Nam Và giờ đây khi nói về sự ra đi của Bác ,t/g vẫn dùng bp nói giảm nói tránh đó nhằm làm giảm bớt nỗi đau trong lòng: Trong tâm tởng của tác giả và của mọi ngời -suốt 79 năm cống hiến cho đất nớc bây giờ Bác chỉ lµ ®i vµo nh÷ng gi©y phót nghØ ng¬i th«i vµ bao quanh giÊc ngñ lµ vÇng tr¨ng s¸ng dÞu hiÒn. ?H/a B¸c vµ tr¨ng gîi sù liªn tëng nµo? + T©m hån B¸c, trong s¸ng, hiÒn hoµ, bao dung nh vÇng tr¨ng + T×nh yªu tr¨ng , yªu thiªn nhiªn cña B¸c (sinh thêi B¸c rÊt yªu tr¨ng,tr¨ng víi B¸c lµ b¹n) ?Em h·y kÓ tªn mét sè bµi th¬ cã h×nh ¶nh tr¨ng cña B¸c? - Ng¾m tr¨ng, R»m th¸ng riªng… GV: Nh vậy chỉ với 2 câu thơ đã diễn tả tinh tế chính xác không khí trang nghiêm yên tĩnh trong lăng-nơi yên nghỉ của Ngời nh nhà thơ Phạm Ngọc Cảnh đã viết “Trong lăng Bác vừa chợt nghỉ/Nh sau mỗi việc làm/Trăng ơi trăng biết thế/Nên trăng bớc nhẹ nhàng” –ở đây nhà thơ có sự liên tởng rất đẹp,phải chăng theo quan niệm dân gian :Cha là mặt trời ,mẹ là vầng trăng đã khẳng định một điều :Bác Hồ của chúng ta vừa vĩ đại thiêng liêng ,vừa gần gũi nh ngời cha,ngời mẹ ,Bác sẽ còn sống mãi nh trời xanh còn mãi trên đầu nh 2 c©u th¬ tiÕp theo. ? Nhìn thấy Bác, cảm xúc của nhà thơ trào dâng như thế nào? ? Em hãy phân tích hai câu thơ này? - Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim. -> Ở đây có sự mâu thuẫn giữa lí trí và tình cảm. + Tình cảm: An ủi,Bác như trời xanh kia còn mãi + Lí trí: Lại mách bảo Bác ra đi vĩnh viễn. + Hình ảnh: “ Trời xanh ” còn là biện pháp tu từ ẩn dụ muốn ngợi ca công ơn trời bể cña B¸c bao la nh trêi xanh ,.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> ? T×m h×nh ¶nh Èn dô?. -Ngîi ca sự vĩnh hằng, sự bất tử của Bác.. ?H×nh ¶nh “trêi xanh” mang ý nghÜa g×? ? Tõ nµo trong lêi th¬ “mµ sao nghe nhãi ë trong tim” cã søc biÓu c¶m lín? “nhãi” nghÜa lµ g×? thuéc tõ lo¹i g×? ?Nghe nhãi sö dông biÖn ph¸p nghÖ thuËt g×?(cã ph¶i AD chuyÓn …?)diÔn t¶ tr¹ng th¸i con ngêi nh thÕ nµo?. -Nghe nhãi -“nhói”:Nỗi đau đột ngột, quặn thắt->Động từ chØ tr¹ng th¸i + Cảm xúc trào dâng “ nghe nhói ở trong tim”. Đây là một biện pháp ẩn dụ chuyển đổi cảm giác diễn tả một cảm xúc đau đớn buốt nhói nơi trái tim mình-nçi ®au tinh thÇn. Vµ nçi ®au Êy kh«ng ph¶i chØ cña riªng ai mµ lµ nçi ®au cña c¶ d©n téc tríc sù ra ®i cña mét vÞ l·nh tô vô cùng yêu kính nh Tố Hữu đã từng viết: “Suốt mấy hôm rày đau tiễn đa/Ngời tuôn nớc mắt trời tuôn ma”….vßng quay ls nh ngõng l¹i khi tr¸i tim vÞ th¸nh sèng cña ngh×n th¸nh sèng vµ ©n nh©n cña c¶ muôn đời ngừng đập-nỗi đau của cả nhân loại. ?H·y trë l¹i víi khæ th¬ ®ang ph©n tÝch-Em cã nhËn xÐt g× vÒ giäng ®iÖu cña khæ th¬ nµy? ? Nh vËy víi giäng th¬ thµnh kÝnh,trang träng ,c¸ch dïng biÖn ph¸p NT Èn dô s¸ng t¹o : VÇng tr¨ng,trêi xanh ,nghe nhãi… dïng tõ ng÷ gîi c¶m béc lé c¶m xóc cña t/g khi vµo trong l¨ng nh thÕ nµo?. -Giäng ®iÖu th¬ thµnh kÝnh,trang träng -Đau đớn tiếc thơng vô hạn - ngîi ca sự vĩnh hằng, sự bất tử của Bác. -Gợi tâm hồn cao đẹp của Bác -NT Èn dô, tõ ng÷ b×nh dÞ, gîi cảm ,giọng thơ thành kính trang trọng => Nỗi niềm đau đớn, tiếc thương khôn nguôi tríc sự ra đi của Bác.. Gv b×nh thªm 3.C¶m xóc khi rêi l¨ng B¸c ?Em hãy đọc khổ thơ cuối của bài thơ. ?NhËn xÐt chung vÒ giäng ®iÖu khæ th¬? - tác giả mới chỉ nghĩ đến ngày mai xa Bác thì cảm xúc đã bộc lộ -Th¬ng trµo níc m¾t. ?Tìm nghệ thuật đợc sử dụng? §iÖp ng÷ muèn lµm nãi lªn ước nguyện gì cña t¸c gi¶? ?Em hiÓu ntn vÒ íc nguyÖn muèn lµm con chim hãt,b«ng hoa to¶ h¬ng? ?ớc nguyện đó gợi nhớ ớc nguyện cña t¸c gi¶ nµo?cã g× gièng vµ kh¸c nhau? -Cïng nãi lªn íc nguyÖn,muèn ho¸ th©n vµo nh÷ng h×nh ¶nh thiªn nhiªn gi¶n dÞ gÇn gòi -Kh¸c: Thanh H¶i lµ kh¸t väng cèng hiÕn dâng cho đời một mùa xuân nho nhỏ ,còn ViÔn Ph¬ng l¹i cã íc muèn ho¸ th©n vµo. -Giäng th¬ tha thiÕt båi håi,ch©n thµnh -§iÖp ng÷ “muèn lµm” - Ước nguyện: con chim -> để dâng tiếng hót lµm vui lßng B¸c + Muốn làm:đoỏ hoa -> dõng hương sắc làm đẹp kh«ng gian bªn B¸c.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> những cảnh vật bình dị để gần gũi với B¸c,híng tíi B¸c. - ChiÕu ¶nh canh g¸c ?Nhà thơ đã dùng biện pháp nghệ thuËt g× trong c©u th¬ nµy? ?Em hiÓu nh thÕ nµo vÒ íc muèn lµm -Èn dô ,nh©n ho¸ ->¦íc muèn lµm mét ngêi con häc tËp phÈm chÊt c©y tre trung hiÕu? c¸ch m¹ng trung víi níc,hiÕu víi d©n ,noi g¬ng B¸c -Muốn làm ngời lính đứng gác cho giấc ngủ của Bác đợc bình an, Nhân dân Việt Nam mong muốn đợc ở bên Bác, canh giấc ngủ cho Ngời.-nh lời một bài hát đã từng đợc nghe: “Vinh quang con đứng bên ngời/Canh cho Bác ngủ yên giấc …”. Ơ khổ một nói đến hình ảnh biểu tợng cây tre bên lăng Bác ,khổ cuối lặp lại h/a cây tre trung hiếu t¹o kÕt cÊu ®Çu cuèi t¬ng øng lµm ®Ëm nÐt h/a ,g©y Ên tîng s©u s¾c ,dßng c¶m xóc trän vÑn gièng kÕt cÊu mïa xu©n nho nhá. ? Từ nh÷ng íc nguyÖn đó tình cảm nµo của nhµ thơ được bộc lộ trong giê phót ra vÒ ?. -Sö dông ®iÖp ng÷, giäng th¬ tha thiÕt,båi håi ->íc nguyÖn gi¶n dÞ vµ t×nh c¶m nhí th¬ng luyÕn lu s©u s¾c ,lßng biÕt ¬n v« h¹n víi B¸c Hå -Muèn lµm nhiÒu viÖc cã Ých b¸o hiÕu víi B¸c. Cùng với nỗi niềm yêu thương vô hạn, tác giả nói lên muôn vàn lời tự nguyện. Điệp ngữ “muốn làm” khẳng định mạnh mẽ những ước nguyện ấy. Ước chi ta có thể biến hình thành những gì thân yêu quanh nơi Bác ngủ để mãi mãi được chiêm ngưỡng Bác, cuộc đời và tâm hồn của Bác, để bày tỏ lòng ta với Bác. Một con chim nhỏ góp tiếng hót làm vui những bình minh của Bác, một đóa hoa góp mùi hương làm thơm không gian quanh Bác hay một cây tre trong hàng tre xanh xanh VN tỏa bóng mát dịu dàng quê hương của Bác, tất cả đều làm Bác vui và ngủ an giấc hơn. Đây cũng chính là nguyện ước chân thành, sâu sắc của hàng triệu con tim người Việt sau một lần ra thăm lăng Bác.. ?Vậy các em,các em đang ngồi trên ghế nhà trờng,các em đã làm những gì để thể hiện lòng kÝnh yªu cña m×nh víi B¸c? -Ra søc häc tËp -Rèn luyện đạo đức ,học theo 5 điều Bác dạy -Gãp phÇn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta, để những công ơn to lớn của Bác không bị bỏ phí. III. Tæng kÕt: *Ghi nhí Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Cho hs nghe bài hát “Viếng lăng Bác” Học thuộc lòng bài thơ Nắm nội dung nghệ thuật bài thơ Làm BT2 phần luyện tập. H/s yếu: chép bài thơ và ghi nhớ, h/s giỏi cảm nhận khổ cuối bài thơ. Soạn : Nghị luận về tác phẩm truyện.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> Ngày soạn: 24 /02/2016 TIẾT: upload.123doc.net NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN( hoặc đoạn trích) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu rõ khái niệm và yêu cầu của bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đọan trích biết cách làm bài văn NL này. - Nắm được nội dung , phương pháp của kiểu bài nghị luận này - Rèn kĩ năng nhận diện các vấn đề cơ bản của bài nghị luận về tác phẩm truỵên hoặc đoạn trích, vận dụng các kiến thức phân môn Giảng văn vào TLV - Giáo dục hs yêu thích các tác phẩm nhân vật đã học II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bảng phụ 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập về nhà : Viết thành bài văn hoàn chỉnh của đề : Tinh thần tự học 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu bài nghị luận… : - GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK. 1. VD : SGK - Hs : đọc 2. Nhận xét : - G:?Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì ? - Hs : Những phẩm chất tốt đẹp của anh a. Vấn đề NL : Vẻ đẹp của anh thanh niên (phẩm thanh niên trong tác phẩm “Lặng lẽ chất, đức tính đẹp đẽ, đáng yêu) trong tác phẩm Sapa” cuả Nguyến Thành Long “Lặng lẽ Sapa” của Nguyễn Thành Long - G:?Hãy đặt nhan đề cho bài văn này - Nhan đề: H/a anh thanh niên trong truyện ngắn - Hs : Sapa không lặng lẽ LLSP. Xao xuyến Sapa - Hs thảo luận câu hỏi b,c trong 7p. Sau đó đại diện các tổ trình bày, gv b. Luận điểm : nhận xét và chốt ý bằng bảng phụ - Anh TN….khó phai mờ( Nêu VĐNL). - G:?Theo em những luận điểm này xuất phát từ đâu ?. - Trước tiên….của mình( Câu CĐ nêu LĐ) - Nhưng ATN…chu đáo( nt) - Công việc vất vả….khiêm tốn( nt) - Cuộc sống…tin yêu( Cô đúc VĐNL) -> Phép lập luận: Pt, CM c. Luận điểm được phân tích , chứng minh một cách thuyết phục, có sức hấp dẫn.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> - Hs : Từ tính cách nhân vật, nghệ thuật trong tác phẩm - G:?Nhận xét về bố cục văn bản ? - Hs : Bố cục rõ ràng, chặt chẽ - GV : NL về tác phẩm truyện có rất. - Luận cứ được sử dụng xác đáng, chi tiết ,cụ thể , tiêu biểu , phù hợp - Lập luận rõ ràng , ngắn gọn , mạch lạc ,có tính liên kết cao. Bố cục chặt chẽ.. nhiều khía cạnh , vấn đề.Chương trình lớp 9 tập trung nghị luận về nhân vật văn học . Đây là một bài văn cụ thể về nghị luận NVVH. - G:?Vậy , em hiểu thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện? - Hs :TL - G: Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK Hoạt động 3: thực hành - GV cho hs làm BT ở SGK - Hs : làm vào vở - G: Sau đó gọi hs trả lời lần lượt từng câu hỏi - GV nhận xét hoàn chỉnh bài tập. 3. Ghi nhớ : SGK. II/ Luyện tập : - Vấn đề NL: Tình thế lựa chọn nghiệt ngã giữa sống và chết, vẻ đẹp tâm hồn của LH - Luận điểm : + Việc giải quyết giữa sống và chết + Cuối cùng Lão lựa chọn cái chết + Đó là một lựa chọn ..con người - G:? Các ý chính trên giúp ta hiểu - Phân tích nội tâm vì dó là một quá trình chuẩn bị thêm điều gì về nhân vật Lão Hạc ? cho cái chết - Hs : Yêu thương con , hi sinh vì con → Làm rõ vẻ đẹp cuả nhân vật LH: Tấm lòng yêu thương con ,hi sinh tất cả vì con Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Gv hệ thống toàn bài Gọi hs đọc lại ghi nhớ Học thuộc ghi nhớ Soạn : Cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(272)</span> Ngày soạn: 26 /02/2016 TIẾT: 119- TLV CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN ( HOẶC ĐOẠN TRÍCH) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm được yêu cầu và biết cách làm một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích - Rèn kĩ năng thao tác tạo lập văn bản, lập dàn bài , viết đoạn văn - Rèn năng lực tư duy tổng hợp và phân tích khi viết văn nghị luận - Giáo dục hs lòng yêu thích tác phẩm văn học II/ CHUẨN BỊ : 1.GV : Soạn giáo án 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :?Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu đề bài: - G: Gọi hs đọc các đề ở SGK. 1. Đọc các đề : SGK 2. Nhận xét : - G:?Xác định vấn đề nghị luận của các đề a.Vấn đề NL : bài trên ? -Đề 1: Thân phận người phụ nữ trong XH - Hs : XĐ cũ - Đề 2 : Diễn biến cốt truyện - Đề 3: Thân phận của Thuý Kiều - Đề 4: Đời sống tình cảm gia đình trong chiến tranh * Giống nhau :NL về tác phẩm truyện * Khác : - G:?Các từ “Suy nghĩ ” “Phân tích” cho - Suy nghĩ : Từ sự cảm hiểu rút ra nhận xét biết giữa các đề có sự giống và khác nhau đánh giá (Trên cơ sở một tư tưởng , một góc như thế nào ? nhìn ) - Hs : TL - Phân tích : Từ tác phẩm rút ra nhận xét Hoạt động 2: - GV yêu cầu hs đọc đề bài ở SGK. ? Nhắc lại quá trình tạo lập một văn bản gồm những bước nào? - Hs : 4 bước + THĐ , Tìm ý + LDY. II/ Các bước làm bài nghị luận Đề : Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng”.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> + Viết bài + Đọc và sữa bài - G:? Xác định yêu cầu của đề bài trên ? - Hs : TL. - G:? Theo em với đề bài ấy cần có những ý nào ? - G:? Phẩm chất điển hình của ông Hai là gì? - G:?Các biểu hiện của phẩm chất điển hình trên ? - G:?Thông qua tình huống nào ? Tâm trạng ông Hai diễn biến ra sao ?. - G: Cho hs đọc dàn bài ở SGK - G:?Qua dàn bài trên, hãy nêu nội dung chính của các phần trong bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ?. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý : a. THĐ : - Thể loại : NL văn học - Nội dung : Ông Hai trong “Làng”. Từ sự cảm hiểu của bản thân b. Tìm ý : -Phẩm chất : TY làng hoà quyện với tình yêu nước - Biểu hiện: - Tình huống : Làng Chợ dầu theo Tây - Tâm trạng : - Chi tiết chứng tỏ tình yêu làng, yêu nước tha thiết nồng nhiệt - NT thể hiện tình cảm đó 2. Dàn bài : SGK a. MB : Giới thiệu chung về nhân vật , tác phẩm b. TB : Lần lượt trình bày các luận điểm chính, có liên kết c. KB : Sức hấp dẫn của hình tượng về nhân vật. - G:? Cho hs đọc 2 đoạn MB tham khảo trong SGK - GV nhấn mạnh một số lưu ý : Khi viết giữa các phần cần có sự liên kết chặt chẽ - Gv cho hs viết bài : Phần MB , KB trong 3. Viết bài : 7p . Sau đó gọi 2 hs đọc.GV nhận xét , chữa lỗi dùng từ 4. Đọc và sữa chữa - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK * Ghi nhớ : SGK Hoạt động 3: Thực hành - Gv cho hs viết phần MB III/ Luyện tập : - Sau 7p gọi 2-3 em đọc bài, cho cả lớp Đề : suy nghĩ của em về truyện ngắn Lão nhận xét, sữa chữa Hạc của Nam cao Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : GV hệ thống toàn bài Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập Chuẩn bị : Luyện tập làm bài nghị luận + Nắm chắc các bước làm bài , đọc “Chiếc lược ngà” Ngày soạn: 28/02/2016 TIẾT 120- TLV:.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN - VIẾT BÀI SỐ 6 (Ở NHÀ ) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm vững hơn cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích - Giúp hs thành thạo các thao tác làm văn nghị luận , rèn kĩ năng tìm ý , lập dàn bài , viết các đoạn văn nghị luận về tác phẩm truyện - Giáo dục hs tự giác , chủ động trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , phiếu học tập 2. HS : Chuẩn bị bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong tiết học 3. Tổ chức các họat động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Ôn lại lý thuyết : 1. Khái niệm : ? - G: Ôn lại khái niệm : Thế nào là văn nghị luận về một tác phẩm truyện ? - Hs : NL - G:? Những yêu cầu đối với bài văn 2. Yêu cầu của bài văn nghị luận? nghị luận là gì ? - Hs : TL - Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của hs ? Yêu cầu hs tóm tắt ngắn gọn văn bản “Chiếc lược ngà” - Gv hỏi một số chi tiết quan trọng trong đoạn trích - Hs trả lời nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Thực hành II/ Luyện tập trên lớp : - Hs đọc đề ở SGK. 1. Tìm hiểu đề : - G:? Kiểu đề gì ? Nghị luận vấn đề gì - Thể loại : NL về tác phẩm truyện ? - Vấn đề : Nhận xét , đánh giá nội dung và nghệ - Hs :XĐ thuật của đoạn trích - G:?Hình thức nghị luận là gì ? - Hs : Nêu cảm nhận 2. Lập dàn ý : a. MB : - Hs thảo luận 4 nhóm, sau 10p đại - Hoàn cảnh lịch sử : Đế quốc Mĩ thẳng tay đàn diện 4 nhóm trình bày, nhận xét , bổ áp, phong traò chống chiến tranh của nhân dân.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> sung , chốt ý - Gv hoàn thiện dàn bài. Hoạt động 3: Viết bài số 6 - G:? Hướng dẫn về nhà viết bài TLV số 6 - Gv ghi đề bài lên bảng - Gv yêu cầu : + Không sao chép STK + Thời hạn nộp bài : sau 1tuần. MN dâng cao, nhiều gia đình chịu cảnh chia li - VB “Chiếc lược ngà” thể hiện rỏ hoàn cảnh đó b. TB : - Nhận xét về ông Sáu : xa gia đình , mong nhớ con , yêu thương con ( vỗ về con , làm lược cho con ) - Nhận xét về bé Thu : ương bướng nhưng rất yêu ba ( không gọi ba, ôm cổ ba ) - Nội dung : Tình cha con sâu nặng, thiêng liêng trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh , lên án chiến tranh - Nghệ thuật : Tạo tình huống hấp dẫn, chọn người kể hợp lí , ngôn ngữ giản dị c. KB : Khẳng định sức sống của văn bản, suy nghĩ về con người Việt Nam trong chiến tranh III/ Viết bài số 6 Đề : Suy nghĩ của em về nhân vật Ông Hai trong truyện ngắn làng của Kim Lân.. Hoạt động 4: Củng cố- DẶn dò – Hướng dân tự học : Yêu cầu hs đọc ghi nhớ tiết upload.123doc.net,119 Yêu cầu hs nhắc lại đề bài chi tiết của đề vừa làm Viết bài số 6 nộp đúng thời hạn quy định Đọc và soạn : Sang thu + Tác giả : Hữu Thỉnh ? + Bố cục bài thơ ? + Cảm xúc của tác giả trước khoảnh khắc giao mùa ? …………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(276)</span> Ngày soạn: 1 /3/2016 TIẾT 121: VB SANG THU ( Hữu Thỉnh) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi cuả đất trời từ Hạ sang Thu - Rèn cho hs năng lực cảm thụ thơ ca , đọc diễn cảm , phân tích thơ trữ tình - Giáo dục hs lòng yêu thiên nhiên , yêu văn học II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , tranh minh hoạ, Thiết bị: Máy chiếu 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng “Viếng lăng Bác” ? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung: - G:? Dựa vào chú thích SGK. Nêu vài nét 1. Tác giả : về tác giả ? - Hữu Thỉnh sinh 1942 - Hs : TL- Chiếu chân dung nhà thơ. - Quê :Tam Dương – Vĩnh phúc - GV : Từ năm 2000 ông là thư kí - Ông sáng tác thơ khi còn ở trong quân HNVVN đội. - G:?Bài thơ ra đời vào thời gian nào? 2. Tác phẩm - Hs : TL - Gần cuối 1977 “từ chiến hào đến thành - Gv hướng dẫn giọng đọc:Nhẹ nhàng , phố” nhịp chậm , khoan thai - GV đọc mẫu , sau đó gọi 2 em hs đọc lại - G:? Bài thơ đựoc chia thành mấy đoạn ? 3. Thể thơ: tự do Ý chính của từng đoạn ? xđ thể thơ? 4. Bố cục : - Hs : TL - 2 khổ đầu : Sự biến đổi của đất trời khi vào thu - Cuối : Suy ngẫm của tác giả Hoạt động 2: II/ Phân tích : 1. Sự biến đổi đất trời khi vào thu - Chiếu khổ thơ - H/a: - G:? Sự biến đổi của đất trời sang thu + Hương ổi được cảm nhận qua hình ảnh nào ? + Gió se - Hs :XĐ + Sương chùng chình.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> - G :? Gió se là gió như thế nào ? - Hs : Gió nhẹ , khô, hơi lạnh - G:? Ngọn gió mang hương ổi và sương cố ý như chậm lại - nhận xét về những tín hiệu trên ? - Hs : Tín hiệu đặc trưng rất khó nhận biết - G :? Từ “ Bỗng”, “Phả ” có gì đặc biệt ? nhận xét cách dùng từ của t/g? - Hs : TL - G :? Tâm trạng của tác giả thể hiện qua từ ngữ nào ? Đó là tâm trạng gì ? - Hs : hình như thẻ hiện sự ngỡ ngàng bâng khuâng - G :?Không gian lúc sang thu được thể hiện ở những phương diện nào ? - Hs : Hương vị , vận động của các sự vật. → Tín hiệu đặc trưng của thời khắc giao mùa từ Hạ sang Thu - S/d từ: bỗng, phả-> đột ngột, bất ngờ. - Từ láy: chùng chình-> chuyển động chầm chậm, duyên dáng. - Từ: Hình như → Tâm trạng ngỡ ngàng , ngạ nhiên, cảm xúc bâng khuâng. - Sự vận động của các sự vật + Sương chùng chình: chậm rãi + Sông duềnh dàng: thong thả + Chim vội vã đi tránh rét -G:? Em có nx gì về h/a đám mây? Không - H/a : đám mây->liên trưởng sáng tạo và thú gian và thời gian chuyển mùa ntn? vị -> yên bình. - H: TL - G:? Hương vị và sự vận động đó được → Sử dụng nhiều từ ngữ diễn tả cảm giác, thể hiện bằng những từ ngữ chỉ cảm giác trạng thái : bỗng , phả vào, chùng chình, hình nào ? như , vắt nữa mình-> Cả không gian và thời - Hs : Hình như , chùng chình , vắt nữa gian chuyển màu rất đẹp, nhẹ nhành, khêu mình gợi. - G:? Nhận xét sự cảm nhận thời khắc giao → Cảm nhận qua nhiều yếu tố, bằng nhiều mùa của tác giả ? giác quan và sự rung động thật tinh tế-> nhà - Hs : Cảm nhận tinh tế bằng nhiều giác thơ say đắm trong hòa bình, độc lập. quan 2. Suy ngẫm của tác giả : - Gọi hs đọc 2 câu thơ cuối bài Sấm cũng bớt bất ngờ - Hs Thảo luận nhóm , sau 5p cử đại diện Trên hàng cây đứng tuổi các nhóm trình bày ? Phân tích tầng ý nghĩa của 2 câu thơ - Nắng nhạt, mưa ít, sấm nhỏ. cuối ? Rút ra lời gửi gắm của tác giả ? - Hàng cây đứng tuổi đã trải nghiệm - Gv chốt ý nhiều không còn bất ngờ vì tiếng sấm nữa → Tác giả muốn gửi gắm : Khi con người - GV mở rộng : Con ngươì càng từng trải từng trải thì sẽ vững vàng hơn truớc những thì càng có nhiều kinh nghiệm sống ,do đó biến động bất thường của cuộc đời càng vững vàng hơn trước mọi giông tố -> Nhà thơ suy nghiệm về con người và cuộc cuộc đời. Ví dụ như khi con người đã trải sống..

<span class='text_page_counter'>(278)</span> qua một tuổi thơ cay đắng thì họ sẽ dễ dàng vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống. Hoạt động 3 : Khái quát - G :Hướng dẫn tổng kết - G :? Bài thơ ttrên cho em hiểu thêm về điều gì ? - Hs : Thời khắc giao mùa nhẹ nhàng mà rỏ rệt, tác giả rất tinh tế - G : Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : đọc. III.Tổng kết : Ghi nhớ ( SGK). Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì sao ? Học thuộc lòng bài thơ Nắm nội dung và nghệ thuật Soạn : Nói với con + Đọc bài thơ + Tác giả Y Phương ? + Hình ảnh quê hương thể hiện ở những chi tiết nào?.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> Ngày soạn: 1 /03/2016 TIẾT 122-VB NÓI VỚI CON( Y Phương) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Cảm nhận được tình cảm gia đình ấm cúng, tình yêu quê hương thắm thiết, niềm tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của “người đồng mình” và mong mỏi của người cha với con qua cách diễn tả độc đáo của nhà thơ Y Phương. - Bước đầu tiên hiểu được cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm trong thơ của tác giả người dân tộc Tày - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm , tìm hiểu , phân tích thơ tự do, thơ tiếng dân tộc ít người dịch ra tiếng Việt - Giáo dục tình cảm gia đình , tình yêu và long tự hào về quê hương đất nước II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , chân dung nhà thơ, Thiết bị: Máy chiếu 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Sang thu” Nêu cảm nhận của em về 2 câu thơ : Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hang cây đứng tuổi 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung : 1. Tác giả : - G:? Dựa vào chú thích trong SGK. Nêu - Hứa Vĩnh Sước , sinh 1948 vài nét về tác giả Y Phương ? - Người dân tộc Tày - Hs :TL - Quê : Trùng Khánh - Cao Bằng - Chiếu chân dung nhà thơ. - Thơ thể hiện tâm hồn chân thật mạnh mẽ ,trong sáng của con người miền núi - Hiện là chủ tịch hội VHNT Cao bằng 2.Tác phẩm : - G:? Bài thơ ra đời vào năm nào ? - Sau 1975 , tiêu biểu cho hồn thơ của Y - Hs :TL Phương - Gv hướng dẫn đọc : giọng ấm áp, tràn ngập tình yêu thương - Hs : Đọc , Gv nhận xét - G:? Theo em , người “Người đồng mình” còn có cách gọi nào khác ? - Hs : người bản mình , người quê tôi ,.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> người làng mình - G:? Theo em , bài thơ được làm theo thể thơ nào ? - Hs : Tự do - G:? Dựa vào mạch cảm xúc bài thơ , hãy tìm bố cục văn bản ? - Hs : TL. 3. Thể thơ: Tự do. 4. Bố cục : - 11 câu đầu : Cội nguồn sinh dưỡng của người con - Còn lại : Nét đẹp con người quê hương và mong ước của người cha II/ Phân tích : Hoạt động 2: 1.Cội nguồn sinh dưỡng của con : a. Tình yêu thương của cha mẹ : - G:? Theo cha , điều gì đã nuôi dạy con Chân phải bước tới cha khôn lớn ? Chân trái bước tới mẹ - Hs : XĐ Một bước chạm tiếng nói - G:? Câu thơ nào thể hiện tình yêu thương Hai bước tới tiếng cười của cha mẹ đối với con cái ? - Hs : 4 câu đầu - G:? Em hiểu như thế nào về 4 câu thơ đó? - Hs : Cha mẹ luôn yêu thưong , chăm chút, đón nhận từng bước đi của con - G:? Em có nhận xét gì về không khí gia đình trong 4 câu thơ trên ? - Hs : TL - G:? Nghệ thuật sử dụng ở 4 câu thơ đó ? ( Nhịp thơ ) - Hs : Như nhịp chân cầu thang , nhịp thơ đặc trưng miền núi. - G:? Ngoài sự yêu thương của cha mẹ , con còn được nuôi dưỡng trong điều kiện nào ? Tìm chi tiết nói rõ điều đó ? - Hs : TL - G:? Tác dụng của từ “Cài , ken” trong câu thơ đó là gì ? - Hs :TL - G:? Từ “Cho” được lặp lại 2 lần có ý nghĩa gì ?. → Cha mẹ yêu thương, chăm chút và vui mừng đón nhận từng bước đi , tiếng nói của con trong không khí gia đình đầm ấm, quấn quýt.. -Như nhịp chân cầu thang , nhịp thơ đặc trưng miền núi. b. Sự đùm bọc cuả quê hương Đan lờ cài nan hoa Vách nhà ken câu hát Rừng cho hoa Con đường cho tấm lòng. - S/d nhân hóa, động từ: cài, ken, cho-> Sự.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> - Hs : Quê hương nuôi dưỡng tâm hồn lối sống ( nghĩa tình của quê hương ). gắn bó, quấn quýt. Quê hương nuôi dưỡng tâm hồn con người.. - G:? Nhận xét về cuộc sống ở đây ? - Hs : Cuộc sống lao động tươi vui , thiên nhiên thơ mộng. → Con được trưởng thành trong cuộc sống lao động cần cù , vui tươi, thiên nhiên thơ mộng nghĩa tình. - Hs thảo luận theo 4 nhóm trong 5p Sau đó cử đại diện các nhóm trình bày - Gv nhận xét, bổ sung , chốt ý ? Cha đã kể cho con nghe những đức tính nào của người đồng mình ? Qua đó cha mong ước điều gì ?. - G:? Qua những câu thơ trên , tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? - Hs : Điệp từ “Sống” 3 lần vang lên thể hiện một tâm thế , một bản lĩnh , một dáng đứng của con ngườiViệt nam Hoạt động 3: khái quát - G:? Nhận xét về giọng điệu thơ và hình ảnh thơ ?( nghe con , con ơi ) - Hs :XĐ - G:? Qua phân tích , em có nhận xét gì về tình cảm của cha dành cho con ? Điều lớn nhất mà cha muốn truyền , muốn giáo dục. 2. Nét đẹp của con người quê hương và mong ước của người cha a. Những đức tính tốt đẹp của người đồng mình - Cao đo nổi buồn , xa nuôi chí lớn Không chê nghèo đói → Sống vất vả mà mạnh mẽ , khoáng đạt , bền bỉ gắn bó với quê hương dẫu còn cực nhọc - Thô sơ da thịt mà chẳng hề nhỏ bé Tự đục đá kê cao quê hương → Mộc mạc nhưng giàu chí khí niềm tin , không nhỏ bé về tâm hồn , ý chí và mong ước xây dựng quê hương b. Mong ước của cha : - Con phải sống mạnh mẽ , biết chấp nhận và vượt qua mọi gian nan bằng ý chí của mình - Con phải tự hào về truyền thống quê hương và tin tưởng để vững bước trên đường đời - Điệp từ: Sống-> thể hiện tâm thế, bản lĩnh của người VN.. III. Tổng kết : → NT : Giọng điệu tha thiết , trìu mến , hình ảnh thơ mộc mạc , khái quát - Mạch cảm xúc diễn tiến hợp lí - Sử dụng thành ngữ dân gian, hay hình ảnh ẩn dụ so sánh.

<span class='text_page_counter'>(282)</span> con là gì ? - Hs : yêu thương , tin tưởng và hy vọng vào con - Gọi hs đọc ghi nhớ : SGK. *. Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Gv hệ thống toàn bài . Cho hs liên hệ bản thân Học thuộc lòng bài thơ Sưu tầm một số câu ca dao, lời ru Làm bài LT : đặt mình vào vị trí của người con, viết bài cảm xúc suy nghĩ trước lời nói của cha Soạn : Nghĩa tường minh và hàm ý.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> Ngày soạn: 2 /03/2016 TIẾT: 123- TV NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs hiểu được thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý - Nhận diện và phân biệt được nghĩa tường minh và hàm ý - Giáo dục tính tích cực , tự giác của hs trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , các tình huống 2. HS : Xem trước các ví dụ ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : GV nêu tình huống Một hs đi học về , vội vàng xuống bếp hỏi mẹ : - Mẹ ơi , cơm chín chưa mẹ ? Em hiểu bạn hs đó muốn gì ? Hs : - Hỏi cơm chín chưa, để nấu - Đói bụng muốn ăn cơm 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I/ Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý - G: Gọi hs đọc ví dụ ở SGK. 1. VD : Sgk 2. Nhận xét : - G:? Qua câu “Trời ơi…” , em hiểu anh - “Trời ơi…” : thanh niên muốn nói điều gì ? + Có 2 cách hiểu: - Chỉ còn 5 phút nữa là - Hs :TL chia tay( ai cũng hiểu) -> tường minh - G:? Vì sao anh không nói thẳng điều đó - rất tiếc vì sắp hết thời với cô gái và hoạ sĩ già ? gian , ->không nói thẳng vì ngại ngùng , - Hs : Vì ngại ngùng và muốn che giấu tình muốn che giấu tình cảm → hàm ý cảm - G:? Câu thứ 2 của anh thanh niên có ẩn ý - “Ồ, cô còn quên…” : không có ẩn ý gì không ? → Nghĩa tường minh - Hs : Không - G:? vậy nghĩa của nó là gì ? - Hs : Thông báo cho cô gái biết , cô còn quên chiếc khăn - G:? Dựa vào đâu để hiểu nghĩa của nó ? - Hs: Dựa trên từ ngữ trực tiếp - G:? Vậy thế nào là nghĩa tường minh?  Nghĩa tường minh: là thông báo được - Hs : TL diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> câu. - G:? Nghĩa được suy ra từ câu chữ gọi là hàm ý . Vậy , em hiểu hàm ý là gì ? - Hs : là nghĩa không dược diễn đạt trực tiếp mà phải suy ra - GV đưa tình huống A: Mua được vé chưa ? B: được 30 vé - G:? Hàm ý của hội thoại trên là gì ? - VD 2 - Trời nóng quá ! ( Bật qụat) - Mỏi chân quá ! ( Nghĩ chút đã) - G:? Người nói có chịu trách nhiệm vè hàm ý của họ không ? Vì sao ? - Hs : Không vì hàm ý có thể chối bỏ được - G: Gọi hs đọc ghi nhớ - Hs : đọc Hoạt động 3: Thực hành - Gv gọi hs trả lời các câu hỏi trong BT1 - Hs : Trả lời , nhận xét.  Nghĩa hàm ý là không được diễn đạt trực tiếp mà phải suy ra.. * Ghi nhớ : SGK II/ Luyện tập : BT1 : - Hoạ sĩ tặc lưỡi : dùng cử chỉ diễn đạt ý ngôn ngữ : tiếc,chưa muốn chia tay - Thái độ cô gái : Mặt đỏ ửng , nhận lại chiếc khăn và quay đi → Cô gái ngại - GV cho hs thảo luận nhóm BT2 , BT3 . ngùng bối rối Sau 5p đại diện các nhóm trả lời . Gv chốt ý BT2 : ( bảng phụ) - “Tuổi già cần nước chè” hàm ý : Ông hoạ sĩ già chưa kịp nước chè BT3 : - Gv cho hs đọc BT4 - Cơm chín rồi ? hàm ý: Ông vô ăn cơm đi ? Các câu in đậm có chứa hàm ý không ? BT4 : Vì sao ? Các câu in đậm không chứa hàm ý - Hs : Không a. Hà , nắng gớm, về nào..Câu nói lảng + C1 : Nói lảng b.Tôi thấy người ta đồn.. + C2 : Nói dở dang Câu nói dở dang Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Học thuộc ghi nhớ , nắm chắc khái niệm Hoàn thành các BT Soạn : Nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(285)</span> Ngày soạn: 3 /03/2016 TIẾT 124- TLV: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ , ĐOẠN THƠ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về tác phẩm thơ , đoạn thơ, nắm rõ các yêu cầu của bài nghị luận này - Rèn cho hs kĩ năng nhận diện chính xác kiểu bài nghị luận về đoạn thơ , bài thơ , kỉ năng xác định luận điểm - Giáo dục hs yêu thích các tác phẩm thơ II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Như thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện , đoạn trích ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu bài nghị luận… - G:? Gọi hs đọc văn bản ở SGK. 1. VD : SGK 2. Nhận xét : a. Vấn đề nghị lụân : Hình ảnh mùa xuân - G:? Theo em , vấn đề nghị luận của văn và tình cảm tha thiết của Thanh Hải trong bản này là gì ? “Mùa xuân nho nhỏ” - Hs : XĐ - Hs thảo luận nhóm (4nhóm) . Sau 5p các b.Hệ thống luận điểm : nhóm cử đại diện trình bày - H/a Mùa xuân mang nhiều tầng ý nghĩa ? Tìm luận điểm và luận cứ của văn + MX của thiên nhiên bản? + ……của đất nước - Hs Các nhóm nhận xét ,GV chốt ý bằng + …….Của khát vọng dâng hiến bảng phụ - H/a mùa xuân trong cảm xúc thiết tha của nhà thơ - GV : Để làm sáng tỏ luận diểm , người + Từ : ơi , hót chi mà. viết đã chọn phân tích những hình ảnh , + Động tác : đưa tay hứng câu thơ, đoạn thơ tiêu biểu trong bài thơ - H/a mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng hoà nhập dâng hiến cho đời + Phân tích khổ “ Ta làm..” + Phân tích kết cấu bài thơ - G:? VB tuy ngắn nhưng bố cục đầy đủ 3 c. Bố cục : 3phần phần . hãy chỉ ra các phần MB, TB, KB ? - MB : Từ đầu …đáng trân trọng.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> - Hs : TL. - G:? Nhận xét cách diễn đạt của văn bản? - Hs : Diễn đạt rỏ ràng làm nỗi bật luận điểm - G:?Qua phân tích , em hiểu thế nào là nghị luận về đoạn thơ , bài thơ ? - Hs :TL - G:? Nội dung và nghệ thuật của bài thơ thể hiện ở những phương diện nào ? - Hs : Hình ảnh , ngôn ngữ, giọng điệu - G:? Nêu các yêu cầu của bài nghị luận này? - Hs : TL Hoạt động 2: Thực hành - G:? Suy nghĩ và nêu thêm các luận điểm cho bài văn trên, viết bài ? - Hs : TL. -> Giới thiệu về đời thơ TH, giới thiệu bài thơ. - TB : H/a …của mùa xuân -> Triển khai các luận điểm từ khái quát đến cụ thể. - KB : Còn lại -> Tổng kết giá trị của bài thơ. => Bố cục chặt chẽ, giữa các phần có sự liên kết tự nhiên về ý và diễn đạt. d. Diễn đạt : - Rõ ràng - Lời văn gợi cảm - Làm nổi bật các luận điểm. 3.Ghi nhớ : SGK II/ Luyện tập - Các luận điểm khác + Kết cấu bài thơ + Giọng điệu trữ tình của bài thơ. Hoạt động 4. Củng cố- DẶn dò- Hướng dẫn tự học : Học thuộc ghi nhớ , nắm vững khái niệm Nắm chắc nội dung và nghệ thuật bài thơ : Mùa xuân nho nhỏ Soạn : Cách làm bài nghị luận về đoạn thơ , bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> Ngày soạn: 4 /03/2016 TIẾT: 125- TLV CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm vững cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ . Nắm những yêu cầu cụ thể trong phần dàn bài chung - Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ, cách tổ chức triển khai luận điểm - Giáo dục hs lòng yêu thích tác phẩm II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ? Nêu yêu cầu chung của dạng văn này ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Các dạng đề : 1. Đọc : SGK - G:? Gọi hs đọc các đề ở trong SGK. Cho biết điểm giống và khác nhau của các đề này ? 2. Nhận xét : - Hs : XĐ - Đề có cấu tạo : 2 Phần - G:? Phân tích cấu tạo của các đề bài trên ? + Yêu cầu : Phân tích , cảm nhận , suy nghĩ - Hs : TL + Nội dung : một đoạn , bài thơ 3. yêu cầu : Phân tích , cảm nhận 4. Nội dung : Đoạn , bài thơ - G:? Nêu yêu cầu của các đề bài “ Phân - Yêu cầu : tích , suy nghĩ, cảm nhận ” ? + Phân tích : Phương pháp làm - Hs : TL + Cảm nhận : cảm thụ và ấn tượng của 5. Phân tích : Phương pháp người viết 6. Cảm nhận : ấn tượng + Suy nghĩ : Nhận định , đánh giá 7. Suy nghĩ : nhận định - G:? Đối với dạng đề 4,7 thì yêu cầu như - Dạng đề mở : Đòi hỏi có suy nghĩ , có cảm thế nào ? nhận riêng sâu sắc - Hs : Suy nghĩ và cảm thụ riêng , sâu sắc Hoạt động 2: II/ Cách làm : 1. Các bước : Đề : Phân tích tình yêu quê hương trong.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> - G:? Nêu yêu cầu và nội dung của đề bài trên ? - Hs : TL - G:? Bài thơ được sáng tác trong thời gian nào ? Tâm trạng của tác giả ? - Hs : TL - G:? Trong xa cách , nhà thơ nhớ về quê hương qua những vẻ đẹp , hình ảnh nào ? - Hs : TL - G:? Không khí đoàn thuyền trở về bến hiện lên ra sao ? - Hs : Tấp nập - G:? Ngôn ngữ , giọng điệu bài thơ có gì đặc biệt ? - Hs : Nghệ thuật so sánh , ẩn dụ , nhân hoá - Gv cho hs đọc dàn bài ở SGK . căn cứ vào dàn bài để viết bài - G:? Khi viết baì cần lưu ý điều gì ? - Hs:TL - G:? Thao tác đọc lại văn bản có tác dụng gì ? - Hs : sữa lỗi chính tả , lỗi diễn đạt. bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh a. THĐ và Tìm ý : - THĐ : + Yêu Cầu : Phân tích + Nội dung : TY quê hương - Tìm ý : + Sáng tác : 1939 “Nghẹn ngào”khi tác giả mới 18 tuổi đang học ở Huế + Nhớ cảnh ra khơi : tác giả phấn chấn tin yêu , tự hào + Nhớ cảnh trở về , nhớ cả những vẻ đẹp của quê hương. b. Lập dàn bài : SGK c. Viết bài : Cần có sự liên kết giữa các phần , các đoạn d. Đọc, sửa lỗi :. 2.Cách tổ chức , triển khai luận điểm - Gv gọi hs đọc văn bản ở SGK. a. Đọc : - Hs thảo luận theo tổ . Sau 5’ đại diện các b. Nhận xét : nhóm trình bày * TB : Nhà thơ …của Tế Hanh Yêu cầu hs trả lời câu hỏi ở SGK - Nhà thơ đã viết QH bằng tất cả TY trong - GV nhận xét , bổ sung, chốt ý sáng của mình - Hình ảnh thơ đầy sức mạnh , con thuyền hiên ngang, hăng hái - Cảnh trở về ồn ào , tấp nập - Hình ảnh người dân chài - G:? Qua tìm hiểu bài , hãy rút ra bố cục - Nổi nhớ của Tế hanh khái quát của bài nghị luận về một đoạn thơ Suy nghĩ , nhận xét gắn với sự phân tích , , bài thơ ? bình giảng ngôn từ , hình ảnh thơ - Hs : KL * VB thuyết phục : - G:? Rút ra bài học qua những bài văn - Bố cục mạch lạc , rỏ rang.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> nghị luận ở SGK. - Hs : Nêu được nhận xét , cảm thụ Hoạt động 3: Thực hành - Gv yêu cầu hs tìm ý - Hs : Nội dung khổ đầu Hương vị , hình ảnh đặc sắc ngôn ngữ - Gv yêu cầu hs về nhà làm dàn ý chi tiết theo các ý trên. - VB làm nổi bật nội dung và nghệ thuật - Thể hiện được rung cảm của người viết 4. Ghi nhớ : SGK III/ Luyện tập : Phân tích khổ thơ đầu của bài “Sang thu”cảu Hữu Thỉnh - Yêu cầu : Lập dàn ý. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tư học : Học thuộc ghi nhớ Làm bài phần luyện tập : lập dàn ý chi tiết Đọc phần đọc thêm Soạn : Mây và Sóng + Tác giả ? Bố cục ? + Hình ảnh của Mây và Sóng tượng trưng cho ai ? ………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(290)</span> Ngày soạn: 6 /03/2016 TIẾT 126- VB: MÂY VÀ SÓNG (Ta- go) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuật tạo dựng cuộc đối thoại tưởng tượng, xây dựng hình ảnh thiên nhiên của tác giả - Rèn kĩ năng đọc và cảm nhận tác phẩm thơ - Giáo dục hs lòng yêu quý kính trọng mẹ II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , chân dung Tagor, thiết bị: Máy chiếu HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Nói với con” ? Người cha muốn nói với con điều gì ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung : 1. Tác giả : - G:? HS đọc chú thích ở SGK.Nêu - Ta gor : 1861 – 1941 vài nét chính về tác giả Tagor ? - Là nhà thơ hiện đại lớn nhất Ấn Độ - Hs : TL - Nhà văn đầu tiên của C Á nhận giải Nôben - GV : Trong vòng 6 năm , ông mất 5 (1913 ) với “Thơ dâng” người thân . Vì vậy tình cảm gia đình - Thơ thể hiện tinh thần dân tộc , dân chủ ttrở thành đề tài quan trọng sâu sắc , nhân văn cao cả ; chất trữ tình - Chiếu chân dung nhà thơ. thắm thiết , triết lí thâm trầm 2. Tác phẩm : Viết bằng tiếng Ben Gan “Trăng non” - G:? Bài thơ ra đời vào năm nào ? In trong tập thơ gì ? - Hs: XĐ - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs : đọc nhẹ nhàng ,tha thiết - Hs : đọc ? XĐ Thể thơ 3. Thể thơ: Tự do - G:? Bài thơ là lời nói của ai ? Lời nói đó được chia làm bao nhiêu phần - Hs : Phần sau dài hơn phần trước,tình cảm trọn vẹn qua tình huống có thử thách. 4.Bố cục : 2 phần - Lời mời gọi của những người trên Mây , Sóng - Hình ảnh của em bé.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> Hoạt động 2:. - G:? Những người trên Mây , Sóng đã nói gì với em bé ?( vẽ ra thế giới như thế nào để quyến rủ em bé ) - Hs :TL. - G:? Nhận xét về thế giới đó ? - Hs : Vui tươi hấp dẫn kì lạ - GV : Mây và Sóng – hai hình ảnh. II/ Đọc – hiểu VB : 1.Lời mời gọi của những người trên Mây , Sóng - Trên Mây : + Chơi từ khi thức dậy đến khi chiều tà + Chơi với bình minh vàng , Vầng trăng bạc - Trên Sóng : + Ca hát từ sáng sớm đến hoàng hôn + Ngao du nơi này nơi nọ → Thế giới vô cùng hấp dẫn , đẹp, kì lạ , vui tươi, rực rỡ sắc màu, tràn ngập niềm vui và hạnh phúc. thiên nhiên vừa gợi sự bao la bất diệt vừa thể hiện sự gần gũi , đẹp đẽ. Thế giới với vo ngàn trò chơi tràn ngập - Chỉ ra con đường đến với thế giới đó tiếng hát luôn là sự hấp dẫn đối với mọi + đến tận cùng trái đất, đưa tay lên trời người , nhất là trẻ thơ + Đến rìa biển cả , nhắm mắt lại. - G:? Để đến dược với thế giới kì diệu đó khó hay dễ ? - Hs : Dễ - đến tận cùng trái đất đưa tay lên trời nhắm mắt lại - GV : Đây chính là tiếng gọi từ thế 2. Hình ảnh của em bé giới diệu kì . Chúng ta hãy xem thái độ a. Lời từ chối : của em bé trước lời mời đó - Lúc đầu : hỏi đường muốn đi - G:? Khi nghe lời mời của Mây và + làm thế nào mà lên đó được Sóng, em bé đã làm gì ? + Làm thế nào ra ngoài đó được - Hs : Hỏi cách đến đó → Là đứa trẻ hồn nhiên , ngây thơ, thích vui chơi , thích những điều mới lạ - G:? Điều này chứng tỏ gì ? Vì sao ? - Hs : Rất thích đi chơi vì em là một đứa trẻ -G:? Vậy em bé có đi không ? - Hs : Không - G:? Vì sao em bé lại từ chối ? - Hs : Sợ mẹ buồn - G:? Qua đây em có nhận xét gì về tình cảm của em bé ? - Hs : Yêu mẹ , Muốn ở bên mẹ - G:? Vậy điều gì đã hấp dẫn hơn cả thế giới kì diệu kia ? - Hs : Tình mẫu tử. - Sau đó : Từ chối , không muốn để mẹ ở nhà một mình → Rất yêu mẹ , luôn muốn ở bên mẹ và làm cho mẹ hạnh phúc. → Sức mạnh tình mẫu tử đã khắc phục được ham muốn trẻ thơ.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> - G:? Từ chối những trò chơi hấp dẫn , em bé sáng tạo ra những trò chơi gì ? - Hs : TL - G:? Vì sao em bé chọn Mây –Trăng, sóng - bến bờ ? - Hs : Hai h/a đó luôn tồn tại , không tách rời - G:? Cảm nhận của em về 2câu cuối bài thơ ? - Hs : lòng mẹ bao la đón nhận mọi tình cảm của con , tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt , có ở khắp mọi nơi. - G:? Thật là một kết thúc viên mãn , tuyệt vời. Điều này khẳng định tình cảm em bé dành cho mẹ ra sao ? - Hs : đằm thằm , thiết tha Hoạt động 3: khái quát - Hs thảo luận nhóm (4) . sau 5’cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung , gv chốt ý ? Tìm những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ? - G:? Nêu nội dung bài thơ ? ? Bài thơ gợi cho em suy ngẫm điều gì? - Hs : Thái độ đối xử với mẹ - G:? Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : đọc. b. Sáng tạo trò chơi - Con là Mây - Mẹ là trăng Hai bàn tay ôm lấy mẹ - Con là Sóng - Mẹ là bến bờ kì lạ Con sẽ lăn và cười tan vào lòng mẹ →Trò chơi có sự hoà hợp tuyệt diệu giữa tình yêu thiên nhiên và tình mẫu tử nên hay hơn và thú vị hơn. - Hình ảnh TN mang ý nghĩa tượng trưng : mẹ- con →Tình mẫu tử khắp nơi , thiêng liêng và bất diệt => Hạnh phúc ở quanh ta, do con người tạo ra. III. Tổng kết: - Kết cấu bài thơ có sự lặp lại và phát triển thể hiện rõ hơn tình cảm yêu mẹ thắm thiết , thiêng liêng trọn vẹn của em bé - Hình ảnh mang tính biểu tượng cao + mây – trăng , sóng - bờ : Gợi quan hệ mẹ con gắn bó gần gũi + Trăng - bờ : Tượng trưng cho sự dịu hiền , tấm lòng mênh mông bao la của người mẹ  Ghi nhớ ( SGK ). Hoạt động 4 :Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tư học : GV hệ thống toàn bài Học thuộc lòng bài thơ Vẽ tranh minh hoạ , nắm nội dung bài thơ Soạn : Ôn tập thơ + Câu 2,3,4,5,6 : làm vào vở + Câu 1: Chuẩn bị theo nhóm ( theo mẫu ở SGK ).

<span class='text_page_counter'>(293)</span> Ngày soạn: 8 /03/2016 TIẾT 127: ÔN TẬP VỀ THƠ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hệ thống lại và nắm những kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ hiện đại trong chương trình ngữ văn 9 , củng cố và khắc sâu về nội dung , nghệ thuật của các bài thơ , nắm được đặc điểm và thành tựu thơ VN sau 1945 - Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức , phân nhóm các văn bản theo giai đoạn , chủ đề - Giáo dục hs lòng yêu thơ , tích cực học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK, viết vào giấy roki III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần chuẩn bị của các tổ 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ. Hoạt động 1: Lập bảng thống kê - GV cho các tổ lên bảng dán phần chuẩn bị của mình - Đại diện các tổ dán , lần lượt trình bày phần chuẩn bị của mình - Cả lớp nhận xét , bổ sung - GV nhấn mạnh lại từng văn bản - HS ghi tóm tắt vào vở TT Tên VB Tác giả Năm st 1 Đồng chí Chính 1948 Hữu. 2. Bài thơ về tiểu đội xe .... Phạm Tiến Duật. 1969. 3. Đoàn thuyền đánh cá. Huy cận 1958. 4. Bếp lửa. Bằng. 1963. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I. Lập bảng thống kê. thể thơ Tự do. nội dung. Vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời chống Pháp - Tình đồng chí gắn bó keo sơn Tự Vẻ đẹp hiên ngang , dũng cảm , lạc quan do của những ngừời lính lái xe TSơn Bức tranh thiên nhiên 7 chữ rộng đẹp, tráng lệ nhiều màu sắc và cuộc sống tươi vui của những con người làm chủ đất nước 7&8 - Tình bà cháu và hình. nghệ thuật H/a tự nhiên bình dị cô động , gợi cảm. H/a tự nhiên , độc đáo, giọng điệu khoẻ khoắn , sôi nổi. H/a nên thơ , âm hưởng rộn ràng - Sử dụng phép ẩn dụ , nhân hoá Kết hợp miêu tả , biểu cảm ,.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> việt. chữ. ảnh người bà giàu tình thương , đức hi sinh. Tình yêu con gắn với lòng yêu nước , khát vọng về đọc lập của người mẹ Tà ôi Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người lính , nhắc đạo lí sống tình nghĩa thuỷ chung Cảm xúc trước MX thiên nhiên đất nước và khát vọng dâng hiến của tác giả Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lơi ru đối với c/s của con người Lòng thành kính xúc động của nhà thơ khi viếng lăng Bác. 5. Khúc hát Nguyễn ru.. khoa Điềm. 1971. tự do. 6. Ánh trăng. 1978. 5 chữ. 7. Mùa Thanh xuân nho Hải nhỏ. 1980 5 chữ. 8. Con cò. Chế lan Viên. 1962 tự do. 9. Viếng Lăng Bác. Viễn phương. 1976. 7& 8 chữ. 10. Sang Thu. Hữu thỉnh. 1977. 5 chữ. 11. Nói với con. Y phương. Sau 1975. Tự do. Nguyễn Duy. Cảm nhận tinh tế về sự biến chuyển nhẹ nhàng của thiên nhiên khi vào thu Bằng lời trò chuyện với con thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào với quê hương và đạo lí sống của dân tộc. bình luận -Sáng tạo hình ảnh BL gắn với H/a người bà - Giọng thơ bồi hồi xúc đọng Giọng thơ tha thiết , h/a gần gũi , bình dị. -H/a bình dị , giàu biểu tượng - giọng điệu chân tình nhỏ nhẹ, thấm sâu. nhạc điệu trong sáng thiết tha , tứ thơ sang tạo tự nhiên , h/a thơ gợi cảm - NT so sánh , sáng tạo Vận dụng sáng tạo hình ảnh giọng điệu ca dao Giọng điệu trang trọng thiết tha - nhiều h/a ẩn dụ đẹp gợi liên tưởng - Sử dụng điệp từ , điệp ngữ -H/a gợi tả bằng nhiều cảm giác - Giọng thơ nhẹ nhàng mà lắng đọng - cách nói giàu h/a : vừa gần gũi mộc mạc, vừa có sức khái quát cao - Giọng điệu tha thiết. Họat động 2: II. Tên VB theo giai đoạn lịch sử: - G:?Dựa vào bảng trên , hãy sắp xếp các văn bản theo 4 giai đoạn ở SGK - HS : sắp xếp , trình bày - Kháng chiến chống Pháp ( 1945 – 1954 ) : Đồng chí - 1954 – 1964 : Đoàn thuyền đánh cá , Bếp Lửa , Con cò - 1964 – 1975 :Bài thơ về tiểu đội xe không kính ,Khúc hát ru … - Sau 1975 : Ánh trăng , Mùa xuân nho nhỏ , Sang thu ,Nói với con - G:? Nêu nội dung chính của các văn bản đã học ? - HS : TL - GV yêu cầu hs lấy từng nội dung * Nội dung : - Tình yêu quê hương , đất nước - Tình đồng chí , sự gắn bó với CM , Bác Hồ.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> - Tình cảm gia đình : Tình bà chấu , mẹ con , cha con Hoạt động 3: III.Tìm đặc điểm chung của 3 tác phẩm. - G:? So sánh điểm giống và khác nhau về nội dung các bài thơ nói về tình cảm gia đình , tình đồng chí ? - HS : trả lời theo phần chuẩn bị ở nhà ,GV nhận xét , bổ sung * Giống : - Ngợi ca tình mẹ con thiêng liêng thắm thiết - Sử dụng lời hát ru , lời nói của con đối với mẹ * Khác : a. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Sự thống nhất giũa tình yêu con và tình yêu nước - Hình tượng sáng tạo b. Con cò : - Từ hình tượng con cò trong ca dao, phát triển ngợi ca tình mẹ , ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống của con người c. Mây và Sóng : - Tình yêu mẹ sâu nặng hơn trước những cám dỗ hấp dẫn Hoạt động 4: IV. So sánh t/p - G:? Hãy nêu nhận xét của em về vấn đề: Hình ảnh người lính , tình đồng chí - Hs : Trả lời - GV : nhận xét , chốt ý - vẻ đẹp tính cách tâm hồn của người lính CM trong những hoàn cảnh khác nhau - Tình đồng chí , đồng đội gần gũi thiêng liêng cùng cảnh ngộ biết chia sẽ buồn vui - Sự lạc quan , ý chí kiên cường , dũng cảm vượt khó - Tâm sự của người lính sau chiến tranh , nhắc nhở về đạo lí nghĩa tìnht huỷ chung * Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ : - Đồng chí : Bút pháp hiện thực - Đoàn thuyền đánh cá : Bút pháp tượng trưng - Tiểu đội xe không kính : Bút pháp hiện thực - Ánh trăng : Bút pháp gợi tả Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò Hướng dẫn tự hoc : Nêu cảm nhận về một khổ thơ mà em yêu thích ? Nắm nội dung , nghệ thuật các bài thơ, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Chuẩn bị : Nghĩa tường minh và hàm ý (tt).

<span class='text_page_counter'>(296)</span> Ngày soạn: 10 /03/2016 TIẾT 128: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (TT) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm được hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe. - Rèn kĩ năng nhận biết và cách sử dụng hàm ý - Giáo dục hs sử dụng hàm ý phù hợp khi nói và viết II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/Điều kiện sử dụng hàm ý : 1. VD : - G:? Gọi hs đọc hàm ý ở SGK. 2. Nhận xét : Nêu hàm ý của những câu im đậm ? - Hs :TL - Con chỉ ăn ở nhà được bữa này nữa thôi → 1. Mẹ đã bán con Mẹ đã bán con 2. Mẹ đã bán con cho cụ Nghị .. - G:? Vì sao Chị dậu không nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý ? - Hs : đây là điều đau lòng nên ChD tránh nói thẳng - G:? Hàm ý câu nào rõ hơn , vì sao - Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài ChD nói rõ hơn như vây ? → Mẹ đã bán con cho cụ Nghị ở thôn Đoài → - Hs : XĐ Hàm ý rõ hơn vì Cái tí đã hiểu : Giãy nảy , liệng - G:? Chi tiết nào cho thấy cái Tý đã củ khoai , oà lên khóc hiểu hàm ý của mẹ ? - Hs :XĐ - G:? Qua phân tích hãy cho biết điều  Chú ý khi dùng hàm ý: kiện sử dụng hàm ý ? + Đối tượng tiếp nhận hàm ý - Hs : NX + Ngữ cảnh s/d hàm ý - G: Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK 3. Ghi nhớ : SGK - Hs : đọc Hoạt động 2: Thực hành II/ Luyện tập : - GV cho hs thảo luận 4 nhóm BT1a,b BT1 : Sau 5, đại diện các nhóm trình bày a. Người nói : Anh thanh niên.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> - GV chữa bài tập. - GV gọi hs làm BT2 , BT3 - Cả lớp nhận xét , bổ sung , Gv chữa bài. Người nghe : ông hoạ sĩ , cô kỉ sư → Chè đã ngấm rồi đấy → Mời bác và cô vào nhà uống nước → Người nghe hiểu hàm ý : Theo vào nhà , ngồi xuống ghế b. Người nói : Anh Tấn Người nghe : Thím Hai dương Chúng tôi cần bán các thứ này đi Chúng tôi không thể cho được Càng giàu có càng không dám rời một đồng xu BT2 : - Cơm sôi rồi , nhão bây giờ -> Chắt nước giùm để cơm khỏi nhão - Dùng hàm ý vì lúc đầu Bé Thu nói thẳng không có hiệu quả - Sử dụng hàm ý không thành công vì anh Sáu vẫn ngồi im BT3 : 8. Tối mai mình có hẹn 9. Ngày kia mình có bài kiểm tra 10.Tối mai mẹ mình đi vắng. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự hoc : Gọi hs đọc lại ghi nhớ Yêu cầu hs lấy ví dụ có chứa hàm ý Nắm chắc điều kiện sử dụng hàm ý Biết sử dụng hàm ý đúng nơi đúng lúc Làm BT4 , BT5 Chuẩn bị : Kiểm tra 1 tiết + Ôn tập toàn bộ kiến thức về thơ đã học + Học thuộc lòng các bài thơ + Xem kĩ : Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ……………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(298)</span> Ngày soạn: 11 /03/2016 TIẾT 129: KIỂM TRA VĂN( PHẦN THƠ) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hs củng cố và khắc sâu kiến thức về phần thơ đã học trong chương trình - Rèn kĩ năng làm bài tự luận ; kỉ năng phân tích và cảm thụ thơ - Giáo dục hs thái độ nghiêm túc tự giác klhi làm bài II/ CHUẨN BỊ : 1. HS : Ôn tập bài ở nhà 2.GV : Soạn giáo án , đề kiểm tra A. MA TRẬN ĐỀ Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Thơ hiện đại VN. Hs nhận biết được: a. Đồng chí – Chính Hữu b. Bài thơ về tiểu đội xe không kính – Phạm Tiến Duật. - Chép đúng, đủ hai khổ thơ 4,5 trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ. - Nêu được nội dung của đoạn thơ: Uóc nguyện cống hiến của nhà thơ.. 1 1 10%. 1 2 20%. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Cấp độ thấp - Suy nghĩ về khát vọng cống hiến của nhà thơ: sống đẹp, sống có ích, cống hiến trọn đời cho đất nước. - Bố cục bài viết rõ ràng, mạch lạc. Vận dụng Cấp độ cao - Trong quá trình cảm nhận, hs phân tích được ước nguyện của nhà thơ đồng thời nhận xét, đánh giá được về đặc sắc nghệ thuật trong khổ thơ. - Hs nêu được ước nguyện của nhà thơ cũng là của mọi người. Mỗi người hãy là một mùa xuận nho nhỏ để hòa nhập vào mùa xuân lớn của đất nước. Từ đó thể hiện tình yêu đất nước thiết tha và khát vọng được vống hiến của mỗi người cho đất nước. 1 7 70%. Cộng. 3 10 100%. B. ĐỀ BÀI: Câu 1: (1 điểm) Mỗi câu thơ sau nằm trong bài thơ nào? Tác giả là ai? a. Miệng cười buốt giá b. Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha Câu 2: (2 điểm) Chép tiếp những câu thơ còn thiếu vào đoạn thơ sau. Cho biết nội dung của đoạn thơ đó. “ Ta làm con chim hót ………………………. Dù là khi tóc bạc.” (“Mùa xuân nho nhỏ” - Thanh Hải) Câu 2: (7 điểm) Suy nghĩ của em về đoạn thơ trên. C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : 1. Đáp án Câu 1 : (1 đ).

<span class='text_page_counter'>(299)</span> a. Đồng chí – Chính Hữu (0.5đ) b. Bài thơ về tiểu đội xe không kính – Phạm Tiến Duật (0.5đ) Câu 2 : ( 2 đ) - Chép đúng, đủ 2 khổ thơ (1đ) - Nêu được nội dung (1đ) Câu 3 : ( 7 đ) * Các ý chính cần đạt : - Nội dung (6đ): + Mong muốn của nhà thơ: Khát khao cống hiến , hòa nhập… sống đẹp, sống có ích… + Ước nguyện khiêm nhường mà chân thành, tha thiết: là một mùa xuân nho nhỏ góp phần tạo nên mùa xuân chung của đất nước. => Quan niệm sống cao đẹp: Mình vì mọi người, cống hiến trọn đời cho đất nước. - Nghệ thuật(1đ): + Hình ảnh ẩn dụ, sáng tạo độc đáo: mùa xuân nho nhỏ + Điệp ngữ + Đại từ “ta” 2. Biểu điểm - Điểm 9-10 : Bài viết đủ nội dung, diễn đạt lưu loát, có sáng tạo trong việc kết hợp miêu tả nội tâm vào bài kể. - Điểm 7-8 : Bài viết đủ nội dung, diễn đạt lưu loát song còn mắc một số lỗi về diễn đạt - Điểm 5-6 : Bài viết đủ nội dung, bài tự luận đạt ở mức độ vận dụng thấp, còn sai mộ số lỗi chuinhs tả, diễn đạt chưa lưu loát. - Điểm 3-4 : Bài viết chưa đủ nội dung, bố cục không rõ ràng, sai nhiều lỗi chính tả - Điểm 0-2 : Bài viết chưa đạt yêu cầu, lạc đề III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra 3 .Tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1 : GV ghi đề bài, yêu cầu hs nghiêm túc tự giác khi làm bài Hoạt động 2: Hs làm bài - Gv theo dõi nhắc nhở hs Họat động 3 Lớp trưởng thu bài kiểm tra số lượng, nộp cho gv Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự hoc : Gv nhận xét thái độ làm bài của hs Ôn tập lại các tác phẩm thơ đã học Chuẩn bị : Trả bài kiểm tra số 6.

<span class='text_page_counter'>(300)</span> Ngày soạn: 11/03/2016 TIẾT 130: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hs củng cố khắc sâu kiến thức nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích . Qua đó giúp hs nhận ra chỗ thiếu hụt về kiến thức của mình - Hs nhận ra ưu nhược về nội dung, hình thức bài viết của mình - Biết cách sữa lỗi và đánh giá được năng lực của mình , của bạn qua bài viết - Giáo dục hs tinh thần phê và tự phê khi sống trong tập thể II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bảng chữa lỗi diến đạt của hs 2. HS : Xem lại đề bài III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: XĐ lại yêu cầu đê I/ Xác định yêu cầu đề bài : - Gv yêu cầu hs nhắc lại đề bài Đề : Suy nghĩ của em về nhân vật Ông Hai trong - G:? Xác định yêu cầu của đề bài trên truyện ngắn làng của Kim Lân. ? 1. Tìm hiểu đề : - Hs :XĐ - Yêu cầu : Phân tích - Nội dung : Nhân vật Ông Hai trong truyện ngắn Làng. - G:? Với đề bài trên , em có những 2. Tìm ý : Luận điểm chính luận điểm nào ? -Phẩm chất : TY làng hoà quyện với tình yêu nước - Hs : - Biểu hiện: - Tình huống : Làng Chợ dầu theo Tây - Tâm trạng : - Chi tiết chứng tỏ tình yêu làng, yêu nước tha thiết nồng nhiệt - NT thể hiện tình cảm đó II/ Nhận xét : Hoạt động 2: nhận xét 1. Ưu điểm : - GV nhận xét ưu và khuyết điểm của - là bài viết ở nhà nên hầu hết hs có sự đầu tư tham hs khảo thêm ở các bài viết - Xác định được các luận điểm chính, có phân tích , chứng minh - Một số bài nghị luận rõ ràng , mạch lạc , thuyết phục 2. Hạn chế :.

<span class='text_page_counter'>(301)</span> - Nhiều hs lạm dụng STK , sao chép một cách thụ động - Một số bài viết còn thiên về kể chuyện , lạc đề - Một số bài làm chưa rỏ luận điểm , nghị luận lộn xộn - Vẫn còn sai sốt lỗi chính tả : cách ghi tên tác phẩm , s/x ,l / n Hoạt động 3: Trả bài& sửa lỗi - Gv trả bài cho hs - Hs đọc lỗi - cả lớp sửa , hs tự sửa vào bài làm của mình Đọc bài văn hay - Gv gọi tên , hs đọc điểm , gv ghi điểm. III/ Trả bài :. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Sau tiết học này , em rút ra kinh nghiệm gì khi viết bài nghị luận văn học ? Xem lai cách làm bài nghị luận văn học Soạn : Tổng kết văn bản nhật dụng + Đọc lại toàn bộ các văn bản nhật dụng từ L6 – L9 + Thống kê ghi lại nội dung các văn bản đó + Các tổ chuẩn bị vào giấy Roki theo mẫu sau : Tên văn bản ,Tác giả , Nội dung , Nghệ thuật ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(302)</span> Ngày soạn: 12 /03/2016 TIẾT 131 + 132 : TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Củng cố và hệ thống lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng và nội dung nghệ thuật các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS - Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức đã học, kĩ năng trình bày trước tập thể - Giáo dục hs có ý thức trước các vấn đề nống hổi, nổi bật trong đời sống II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, thiết bị Máy chiếu 2. HS : bảng phụ , trả lời câu hỏi SGK III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong tiết học 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Khái niệm : - Hs đọc mục I ở SGK. - Không phải là khái niệm thể loại, không chỉ đến - G:? Văn bản nhật dụng có phải là kiểu văn bản mà đề cập đến chức năng, đề tài , tính khái niệm thể loại không ? cập nhật - Hs : TL - G:?Đề tài có bị giới hạn không? + Đề tài : Những vấn đề hiện tượng gần gũi, bức - Hs : thiết đối với cuộc sống VD : vấn đề dân số , hút thuốc lá.. là + Cập nhật : Kịp thời đáp ứng yêu cầu của cuộc những vấn đề nóng bỏng của hôm nay sống hàng ngày nhưng không phải giải quyêt trong + Chức năng : Đề cập , bàn luận, thuyết minh, đánh ngày 1 ngày 2.. giá - G:? Học văn bản nhật dụng để làm gì ? - Hs : Để mở rộng hiểu biết giúp con người hoà nhập với cuộc sống ,rút ngắn khoảng cách giữa nhà truờng và XH. Hoạt động 2: - GV gọi hs 4 tổ lên dán phần chuẩn bị lên bảng , trình bày ( tổ 1, 2) - Nhận xét bổ sung, chốt ý. - Vai trò : giúp hs thâm nhập cuộc sống, rèn luyện kiến thức, kĩ năng đặc thù môn ngữ văn II/ Nội dung , hình thức các văn bản 1.Cầu long biên ..: nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử hào hung , bi tráng của Hà nội - Tự sự , miêu tả , biểu cảm 2. Động Phong nha : Kì quan thế giới thu hút khách du lịch , cần tự hào và bảo vệ - Thuyết minh , biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(303)</span> - G: Gọi đại diện của 2 tổ 3,4 lên bản dán kết quả của phần chuẩn bị ở nhà - Hs cả lớp nhận xét , bổ sung . Gv nhấn mạnh lại - Gv nhận xét sự chuẩn bị của mỗi tổ. 3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ : Con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên , bảo vệ môi trường - Nghị luận , biểu cảm 4. Cổng truờng mở ra : Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ dành cho con cái , vai trò của nhà trường đối với mỗi con người - Kết hợp tự sự , miêu tả , thuyết minh, biểu cảm 5. Mẹ tôi : Tình yêu thương kính trọng cah mẹ là tình cảm thiêng liêng của con cái - Tự sự , nghị luận , biểu cảm, miêu tả 6.Cuộc chia tay của những con búp bê Tình cảm thân thiết của 2 anh em và nỗi đau xót khi bố mẹ li hôn - Tự sự , nghị luận , biểu cảm 7. Ca Huế trên sông hương : vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá , và những con người tài hoa xứ Huế - Thuyết minh , tự sự , nghị luận , biểu cảm 1.Thông tin về ngày trái đất năm 2000 - Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông đối với môi trưòng - Nghị luận , hành chính 2. Ôn dịch thuốc lá - Tác haị của thuốc lá đến sức khoẻ con người - Thuyết minh ,nghị luận , biểu cảm 3. Bài toán dân số - Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển kinh tế XH - Thuyết minh , nghị luận 4. Tuyên bố thế giới về sự sống còn.. - Trách nhiệm , chăm sóc , bảo vệ tạo điều kiện phát triển cho trẻ em của cộng đồng quốc tế - Nghị luận , biểu cảm , thuyết minh 5Đấu tranh cho một thế giới hoà bình - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì thế giới hoà bình - Nghị luận ,biểu cảm 6. Phong cách HCM - Vẻ đẹp phong cách HCM trong văn hoá, tâm hồn ,lòng tự hào về Bác - Nghị luận , miêu tả , biểu cảm. - G:? Qua phần tổng kết , rút ra điểm chung về nội dung và hình thức của * Nội dung : gắn với thực tiển đề cập đến những văn bản nhật dụng ? vấn đề XH có tính lâu dài - Hs : Nội dung : các vấn để gần gũi với * Hình thức : Kết hợp đa dạng các phương thức cuộc sống biểu đạt - Hình thức : kết hợp nhiều phương.

<span class='text_page_counter'>(304)</span> thức biểu đạt. Hoạt động 3: - GV gọi hs đọc mục IV ở SGK. - G:? Tóm tắt những điều cần lưu ý khi học văn bản nhật dụng ? - Hs :TL - G:? Cho ví dụ về từng yêu cầu trên ? - HS : lấy ví dụ , gv nhận xét Hoạt động 4: - G:? Qua 2 tiết tổng kết , em hiểu thêm điều gì về văn bản nhật dụng ? - Hs : Khái niệm nội dung, hình thức , phương pháp học - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.. III/Phương pháp học văn bản Đảm bảo các yêu cầu sau : - Đọc kĩ chú thích - Liên hệ thực tế - Cần có các quan điểm riêng - Vận dụng tổng hợp nhiều môn học, tranh ảnh - Căn cứ vào phương thức biểu đạt để tìm hiểu nội dung IV. Tổng kết : ghi nhớ (SGK ). Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò-Hướng dẫn tựhoc : Gv nhắc lại yêu cầu khi học văn bản Nắm vững nội dung , hình thức các văn bản nhật dụng đã học Nắm phương pháp , vận dụng vào thực tế Chuẩn bị : Chương trình địa phương.

<span class='text_page_counter'>(305)</span> Ngày soạn: 12 /03/2016 Tiết 133 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PhÇn tiÕng viÖt. i. Môc tiªu: 1.1. KiÕn thøc: Hiểu đợc một số từ ngữ địa phơng chỉ các sự vật, hiện tợng, hoạt động, đặc điểm, tính chÊt. 1.2. Kü n¨ng: Nhận diện và sử dụng các từ ngữ địa phơng chỉ sự vật, hiện tợng, hoạt động, đặc điểm, tÝnh chÊt. 1.3. Thái độ: Trân trọng, bảo vệ vốn từ ngữ địa phơng, góp phần làm phong phú, giàu có vốn từ ngữ tiÕng ViÖt. II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, thiết bị Máy chiếu 2. HS : bảng phụ , trả lời câu hỏi SGK III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 4. Ổn định tổ chức 5. Kiểm tra bài cũ : 6. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Xác định từ địa phương và giải nghĩa 1. VD ? Em hãy tìm những từ địa phương 2. Nhận xét: trong đoạn trích? Chuyển sang từ toàn * BT1: dân tương ứng. a. Thẹo -> sẹo Lặp bặp -> lắp bắp Ba -> bố, cha b. Ba -> bố, cha Má -> mẹ Kêu -> gọi Đâm -> trở thành Đũa bếp -> đũa cả (nói)Trổng -> (nói) trống không Vô -> vào c. Ba -> bố, cha Lụi cụi -> lúi húi Năp -> vung Nhắm -> cho là Giùm -> giúp (nói)Trổng -> (nói) trống không.

<span class='text_page_counter'>(306)</span> ? Xác định từ “kêu”trong câu nào là từ * BT2: địa phương? Trong câu nào là từ toàn - Kêu (a): từ toàn dân ( kêu gọi, kêu cứu…) dân? -Kêu (b): từ địa phương (gọi) ? Trong hai câu đố, từ nào là từ địa phương?. * BT3: Từ địa phương: trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), trống hểnh trống hủng (trống huéch trống hoác). ? Dựa vào BT 1, em hãy hoàn thành bảng sau.. * BT 4:. ? Theo em có nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân không? Vì sao?. ? Qua VD trên, em rút ra nhận xét gì về từ địa phương? Hs nhắc lại một số từ địa phương ở miền Trung. Từ địa phương Vô Kêu …. Từ toàn dân Vào Gọi …. II. Sử dụng từ địa phương 1. VD 2. Nhận xét - Bé Thu dùng từ địa phương: ba, thẹo -> Không nên để bé Thu sử dụng từ toàn dân vì thu sinh ra tại địa phương đó, chưa dó điều kiện học tập và quan hệ xã hội rộng rãi. Do đó chưa thể có đủ vốn từ toàn dân cần thiết thay thế cho từ địa phương - Trong lời kể có từ địa phương -> tăng sắc thái địa phương 3. Kết luận: - Sửu dụng từ địa ohương cần phải phù hợp, gắn liền với văn cảnh, trong giao tiếp. III. Ôn một số từ ngữ ở một số địa phương 1. Từ địa phương dùng để xưng hô: - Mi - Tau - Bọ - Choa … 2. Gọi tên các sự vật, hiện tượng, hoạt động, trạng thái,… * Nghệ - Tĩnh: - Nhút: một loại dưa muối - Chừ: bây giờ …..

<span class='text_page_counter'>(307)</span> * Nam Bộ: - Ghe: thuyền -Nón: mũ - Mắc : đắt …. 4. Củng cố : Trong các tác phẩm văn học , từ địa phương có vai trò gì ? HS : Thể hiện sắc thái địa phương Lưu ý : Sử dụng từ địa phương , đúng lúc , đúng nơi 5. Dặn dò : Làm BT4 ở SGK Chuẩn bị bài: Viết bài tập làm văn số 7.

<span class='text_page_counter'>(308)</span> Ngày soạn:16/03/2016 Tiết 134 + 135 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Củng cố khắc sâu kiến thức về nghị luận văn học cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ - Rèn kỉ năng viết đoạn văn nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ , cách tổ chức vân bản , cách diễn đạt - Giáo dục hs ý thức tự giác trong làm bài, lòng say mê các tác phẩm văn học III/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , đề , đáp án 2. HS : Đọc các bài tham khảo , ôn tập cách làm bài NL văn học IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : A. MA TRẬN ĐỀ Tên chủ đề. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Cấp độ cao - Cảm nhận đầy đủ, sáng tạo về nội dung, nghệ - Cảm nhận đày đủ về nội thuật của bài thơ dung: - Nêu được cái hay, cái + Mượn lời nói với con, đẹp của bài thơ người cha nói về cội - Nghị luận nguồn sinh dưỡng của con - Rút ra được tình cha về đoạn thơ, người -> mong con ghi bài thơ là con thắm thiết, sâu nặng nhớ tình cảm gia đình, cha trình bày - Bài thơ cho ta hiểu sâu mẹ, quê hương,... nhận xét, + Mượn lời nói với con, sắc hơn về tình cảm của đánh giá về người cha đã ca ngợi cha mẹ, tình yêu gia đình, nội dung và truyền thống tốt đẹp của nghệ thuật yêu quê hương rộng lớn, quê hương, dân tộc -> của bài thơ. mong con phát huy, tiếp chân thành. - ND, NT nối truyền thống cần cù, - Bài thơ là lời nhắn nhủ, phải được thể sức sống mạnh mẽ của hiện qua nhắc nhở về lẽ sống cao quê hương. ngôn từ, hình đẹp - Cảm nhận về NT: ảnh.... + Hình ảnh giàu sức gợi => Tình yêu gia đình, cảm yêu đấ nước, giữ gìn và + Cách nói của người phát huy bản săc truyền miền núi thống của quê hương, của dân tộc. 1 1 1 9 10% 90%. B. ĐỀ BÀI:. Cộng. 2 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(309)</span> Câu 1: (1 điểm) Em hiểu như thế nào về nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? Câu 2: (9 điểm) Cảm nhận và suy nghĩ của em về tình cảm cha con trong bài “Nói với con” của Y Phương? C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : 1. Đáp án Câu 1 : (1 đ) Hiều về nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Câu 2 : ( 2 đ) 1. Y/c về kĩ năng: Viết đúng kiểu bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ; có bố cục 3 phần rõ ràng, luận điểm sáng rõ, lưu loát, ít mắc lỗi dùng từ, diễn đạt. 2. Y/c về kiến thức: a. MB: Giới thiệu về nhà thơ Y Phương và bài “Nói với con” -> Nêu vấn đề nghị luận: Người cha nhắc nhở con về cội nguồn sinh dưỡng và ca ngợi quê hương. b. TB: - LĐ 1: Người cha nhắc nhở con về cội nguồn sinh dưỡng của con người và mong ước của người cha + Tình cảm của cha mẹ… + Tình cảm quê hương + Mong con biết nâng niu, trân trọng giá trị của gia đình, quê hương, dân tộc mình - LĐ2: Người cha ca ngợi về truyền thống tốt đẹp của quê hương -> mong ước của cha + Người đồng mình sống vất vả nhưng mạnh mẽ, bền bỉ, gắn bó với quê hương + Người đồng mình mộc mạc, hồn nhiên nhưng giàu ý chí, niềm tin. + Mong con tự hào về quê hương, kế thừa, tiếp nối truyền thống. c. KB: - Đánh giá chung về nội dung, nghệ thuật - Qua lời nhủ tâm tình của người cha: + Tình yêu thương con sâu nặng -> yêu gia đình quê hương, đất nước + Là điều giản dị mà thiêng liêng, có ý nghĩa với mọi người. 2. Biểu điểm - Điểm 9-10 : Bài viết đủ nội dung, diễn đạt lưu loát, có sáng tạo trong việc kết hợp miêu tả nội tâm vào bài kể. - Điểm 7-8 : Bài viết đủ nội dung, diễn đạt lưu loát song còn mắc một số lỗi về diễn đạt - Điểm 5-6 : Bài viết đủ nội dung, bài tự luận đạt ở mức độ vận dụng thấp, còn sai mộ số lỗi chuinhs tả, diễn đạt chưa lưu loát. - Điểm 3-4 : Bài viết chưa đủ nội dung, bố cục không rõ ràng, sai nhiều lỗi chính tả - Điểm 0-2 : Bài viết chưa đạt yêu cầu, lạc đề Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Gv nhận xét thái độ làm bài của hs Ôn tập cách làm bài nghị luận về tác phẩm văn học Soạn : Bến quê.

<span class='text_page_counter'>(310)</span> Ngày soạn: 17/03/2016 TIẾT: 136- VB: HDĐT: BẾN QUÊ ( Nguyễn Minh Châu) RÈN KĨ NĂNG NGHỊ LUẬN VỀ ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện. - Rèn kĩ năng đọc , tóm tắt văn bản tự sự , phân tích văn bản tự sự - Rèn cho học sinh kĩ năng viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ - Giáo dục hs biết trân trọng nâng niu những gi gần gũi, bình dị xung quanh cuộc sống của mình II/CHUẨN BỊ : 1. GV : soạn giáo án, tranh ảnh, máy chiếu 2. HS : Soạn kĩ văn bản , tóm tắt tác phẩm III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu yêu cầu khi học văn bản nhật dụng ? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: A- HDĐT: BẾN QUÊ I / Tìm hiểu chung : 1. Tác giả : - G:? Gọi hs đọc chú thích ở SGK. - Nguyễn Minh Châu ( 1930-1989) Nêu vài nét chính về tác giả ? - Quê : Quỳnh Lưu - Nghệ an - Hs : TL - Cây bút văn xuôi tiêu biểu thời kì kháng chiến - GV : NMC là nhà văn nổi tiếng với chống Mĩ “dấu chân người lính” “Mảnh trăng - Một trong những nguời mở đường “tinh anh và cuối rừng” được nhận giải thưởng tài năng” cho phong trào đổi mới văn học HCM về văn học nghệ thuật năm 2000 - G:? Xuất bản năm nào ? 2. Tác phẩm : Xuất bản 1985 - G:? Gv hướng dẫn cách đọc cho hs, 3. Đọc : rỏ ràng phù hợp với giọng điệu của từng nhân vật ? 4. Tóm tắt : - G:? GV yêu cầu hs tóm tắt ngắn gọn lại nội dung tác phẩm 5. Bố cục : - G:? Dựa vào dòng suy tư của Nhĩ , - Cảnh vật thiên nhiên qua con mắt của Nhĩ.

<span class='text_page_counter'>(311)</span> có thể phân đoạn như thế nào ? - Hs : TL - G:? Tình huống truyện là gì ? Tác dụng của nó ? - Hs : Là hoàn cảnh xảy ra và làm cho câu chuyện phát triển - G:? Trong tác phẩm , Nhĩ được đặt trong tình huống như thế nào ? - G:? Theo em tình huống truyện có nghịch lí trớ trêu không ? - G:? Từ tình huống ấy, tác giả nhằm thể hiện điều gì ? - G:? Chi tiết nào chứng minh cho điều ấy ? Hoạt động 2: - G:? Trong phần đầu văn bản, thiên nhiên được cảm nhận qua chi tiết nào - Hs : XĐ - Hoa bằng lăng thưa thớt , đậm sắc hơn - Sông Hồng đỏ nhạt , như rộng ra thêm - Vòm trời như cao hơn - Vùng phù sa phô một màu vàng thau xen lẫn xanh non. - G:? Nhận xét về trình tự miêu tả ? - Hs : từ gần đến xa - G:? Qua cảm nhận của Nhĩ , thiên nhiên ở đây như thế nào ? - Hs : bình dị , trù phú - G: ? Những ngày trên giường bệnh , Nhĩ nhận ra điều gì ở Liên ?( Qua câu nói của Liên , Nhĩ đã có nhận xét ntn về vợ của mình ) - G:? Từ đó thái độ của anh đối với vợ ra sao ? - G:? Từ tình cảm của Liên Nhĩ đã nhận ra chân lí gì ? - Hs : TL - G:? Những ngày cuối đời , Nhĩ phát hiện ra điều gì ? mong ước gì ? - Hs : XĐ GV : là người đã từng đi không xót một xó xỉnh nào. vậy mà giờ đây việc. - Cảm nhận của Nhĩ về Liên - Chiêm nghiệm của Nhĩ về cuộc đời 4. Tình huống truyện - Nhĩ đã từng đi nhiều nơi trên thế giới nhưng cuối đời bị căn bệnh quái ác cột bên giường bệnh - Trong những ngày đó anh khám phá ra vẻ đẹp của vùng đất bên kia song, anh nhờ con trai đặt chân lên mảnh đất đó - Anh con trai ham chơi đã để lở mất chuyến đò duy nhất trong ngày → Giúp người đọc chiêm nghiệm về triết lí cuộc đời. II/ Hướng dẫn đọc hiểu VB 1.Cảm nhận của Nhĩ về thiên nhiên. → Miêu tả từ gần đến xa tạo không gian thoáng đãng , có chiều sâu → Thiên nhiên bình dị , gần gũi nhưng mang vẻ đẹp trù phú , đầy màu sắc 2.Những suy nghĩ của Nhĩ về cuộc đời, con người a.Cảm nhận về Liên : - Là người vợ tảo tần , giàu tình yêu thương và đức hi sinh → Thương vợ , biết ơn vợ sâu sắc → Mái ấm gia đình là chỗ dựa tinh thần , sức mạnh cho mỗi đời người b. Khao khát của Nhĩ : - Phát hiện ra ve đẹp của bãi bồi ở bên kia sông , khao khát được đặt chân lên.

<span class='text_page_counter'>(312)</span> đặt chân lên mảnh đất bên kia sông quả là một việc khó khăn. - G:? Mong ước của anh có được thực hiện không ? - Hs : không - G:? Anh có trách móc đứa con không ? - Hs : Không , Vì anh hiểu đó là sự cách biệt giữa 2 thế hệ dù là cha con. -G:? Chi tiết đó có ý nghĩa gì ? - Hs : Thức tỉnh những giá trị bền vững sâu xa của cuộc sống - G:? Tìm trong văn bản những câu. văn mang tính trải nghiệm cuộc đời ? - Hs : Tìm - G:? Em hiểu như thế nào về câu văn trên ? - Hs : Cuộc đời có những bất thường khó lường trước được. - G:? Hành động của Nhĩ cuối tác phẩm có ý nghĩa gì ? - Hs : Thức tỉnh con nguời cần sống có ích , sống khẩn trương. - Gv cho hs thảo luận nhóm 5’ ? Tìm những chi tiết , hình ảnh mang tính biểu tượng ? ý nghĩa ? - Đại diện các nhóm trình bày . Gv nhận xét , bổ sung - GV chốt ý. Hoạt động 3: - G:? Nêu những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản ? - Hs : TL - G:? Những chi tiết cuối văn bản gợi cho em điều gì ? - Hs : Nhĩ ra đi mà chưa thực hiện được khát vọng của mình. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. → Sự thức tỉnh những giá trị bền vững bình thường sâu xa trong cuộc sống c. Suy ngẫm về cuộc đời - Con người ta trên đường đời thật khó tránh khỏi những cái vòng vèo hoặc chùng chình. → Số phận và cuộc sống của con ngươì chứa đựng những điều bất thường, những nghịch lí ngẫu nhiên vượt ra ngoài dự định và ước muốn, những hiểu biết và toan tính của người ta 3.Những hình ảnh mang tính biểu tượng - Bãi bồi bên kia sông với vẻ đẹp thiên nhiên bình dị → vẻ đẹp gần gũi của quê hương xứ sở, của cuộc sống xung quanh - Hoa bằng lăng cuối mùa , tảng đất lở → Sự sống của Nhĩ những ngày cuối đời - Đứa con sa vào chơi cờ → Cái vòng vèo chùng chình trên đường đời - Chiếc đò ngang → khát vọng hoài bảo của con người III/ Tổng kết : a. Nghệ thuật : - Miêu tả tâm lí , giọng văn triết lí - Hệ thống hình ảnh biểu tuợng, nhiều tầng ý nghĩa đậm tính tả thực - Tình huống giản dị , bất ngờ hợp lí b. Ghi nhớ : SGK.

<span class='text_page_counter'>(313)</span> - Gọi h/s đọc đề bài ? Em hãy xác định thể loại và vấn đề nghị luận của bài?. ? Từ đóem hãy xây dựng dàn bài cho đề bài trên. B- RÈN KĨ NĂNG NGHỊ LUẬN VỀ ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ I. Đề bài: Trình bày cảm nhận của em về bài “ Sang Thu” của Hữu Thỉnh. II.Tìm hiểu đề - tìm ý. -Thể loại: Nghị luận về một bài thơ. -Vấn đề nghị luận: nét đặc sắc của bài thơ III. Dàn bài. 1. Mở bài: (2 điểm) Giới thiệu bài thơ “Sang Thu”, nêu ý kiến khái quát của mình về sự biến chuyển của đât trời cuối Hạ đầu Thu trong bài thơ. 2.Thân bài: (6 điểm) + Phân tích, nêu nhận xét, đánh giá về nội dung, nghệ thuật trong bài thơ: - Hình ảnh, tín hiệu của mùa thu: khổ thơ 1 ->Tác giả cảm nhận bằng một tâm hồn nhạy cảm, gắn bó với cuộc sống nơi làng quê. - Quang cảnh đất trời khi sang thu: nghệ thuật độc đáo-> thể hiện sự cảm nhận tinh tế. - Dấu hiệu biến đổi của thiên nhiên và ý nghĩa của hai cõu thơ kết bài. 3. Kết bài: (1 điểm) - Khẳng định vấn đề: với sự cảm nhận tinh tế,bằng nhiều giác quan nhà thơ đó cho ta thấy rừ sự biến chuyển nhẹ nh#ng của đất trời cuối hạ đầu thu.. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản này ? Hs : Phải trân trọng những gì ta đang có.. Nắm nội dung , nghệ thuật của văn bản Soạn : Ôn tập tiếng việt.

<span class='text_page_counter'>(314)</span> Ngày soạn: 18 /03/2016 TIẾT 137+138: TV ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm vững những kiến thức tiếng việt đã học ở học kì II. - Hệ thống kiến thức về khởi ngữ,các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý. - Rèn kĩ năng nhận diện và thống kê các hiện tượng ngôn ngữ trong các bài tập - Giáo dục hs thái độ tự giác trong học tập III/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bảng phụ 2. HS ; ôn tập các phần trong SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiếm tra bài cũ : Gv kiểm tra phần chuẩn bị củahọc sinh 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Khởi ngữ và các thành phần biệt lập 1. Lý thuyết : - G:? Nhắc lại khái niệm khởi ngữ ? - KN : là thành phần câu đứng trước CN để nêu - Hs :TL lên đề tài được nói đến trong câu .Thường đứng - G:? Dấu hiệu nhận biết khởi ngữ là sau quan hệ từ “Đối với , về” gì ? - Các thành phần biệt lập : là những bộ phận không - Hs : TL tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu G:? Thế nào là thành phần biệt lập ? - Các thành phần : Tình thái , phụ chú , gọi – đáp , - Hs :TL cảm thán - G:? Chúng ta đã học những thành 2. Bài tập : phần biệt lập nào ? Phân biệt các * BT1 : bảng phụ thành phần biệt lập đó ? - KN : Xây cái lăng ấy - Hs : TL - Tình thái : Dường như - Cảm thán : vất vả quá ! - Gv cho hs thảo luận nhóm BT1 ở - Gọi – đáp : Thưa ông SGK . Sau 5’ địa diện các nhóm trình - Phụ chú : những người… bày * BT 2: - GV chốt ý bằng bảng phụ Hs tự làm vào vở - Gv cho hs làm BT2 . Yêu cầu viết đoạn văn: - Giới thiệu ngắn gọn “Bến quê” - Có ít nhất một KN , và thành phần.

<span class='text_page_counter'>(315)</span> tình thái - HS viết đoạn văn , gv gọi 2- 3 em đọc- cả lớp nhận xét Hoạt động 2: II/ Liên kết câu và đoạn văn - G:? Thế nào là liên kết câu và liên 1. Lý thuyết : kết đoạn văn ? - Liên kết : các đoạn văn , cần phải liên kết chặt - Hs : các câu , các đoạn phải liên chẽ về nội dung và hình thức kết chặt chẽ về nội dung và hình thức - G:? Nêu yêu cầu các phép liên kết ? - Hs : ND : LK chủ đề , lôgíc HT : Lặp , thế , nối , đồng 2. BT : nghĩa - Lặp : cô bé - Đồng nghĩa , trái nghĩa : Cô bé – Hoa - Gv treo bảng phụ có kẻ sẵn BT2 - Thế : cô bé – nó ; bây giờ…thế - Gọi hs lên bảng làm từng câu a,b,c - Nối : nhưng , nhưng rồi, và - Cho hs khác nhận xét , gv sữa chữa - Gv chỉ ra các phép liên kết trong đoạn văn ở BT 2 III/ Nghĩa tường minh và hàm ý - Hs trình bày , gv nhận xét 1. Lý thuyết : Hoạt động 3: - Tường minh :là phần thông báo được diễn đạt - G:? Thế nào là nghĩa tường minh và trực tiếp bằng từ ngữ trong câu hàm ý ? - Hàm ý : là phần thong báo tuy không được diễn - Hs : TL đạt trực tiếp .. nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ - G:? Để sử dụng được hàm ý ,cần có ấy những điều kiện nào ? - Hs : Người nói có ý thức đưa hàm ý 2. Bài tập Người nghe có năng lực giải đoán BT1 : - ở dưới ấy nhà giàu chiếm hết cả rồi Địa ngục là - Gv gọi hs làm BT1 ở SGK chổ của những người nhà giàu Qua câu in đậm ở cuối văn bản , hãy cho biết người ăn mày muốn nói điều gì với người nhà giàu ? - Hs :Địa ngục là chổ của các nhà * BT2 : giàu a. Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp : - Hs trả lời , gv nhận xét , sữa chữa - Đội bong của huyện chơi không hay - GV cho hs thảo luận nhóm BT2 - Tôi không muốn bình luận về vấn đề này Cố ý Sau 5’ đại diện các nhóm trình bày , vi phạm p/c quan hệ nhận xét , bổ sung b. Tớ báo cho Chi rồi - Gv chốt ý - Tớ chưa báo cho Nam và Tuấn - Cố ý vi phạm p/c về lượng.

<span class='text_page_counter'>(316)</span> Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Gv hệ thống kiến thức Tiếng việt trong HKII - Ôn tập phần tiếng việt trong HKII Chuẩn bị : Luyện nói - đề bài ở SGK - lập dàn ý - Tập trình bày nói theo dàn ý.

<span class='text_page_counter'>(317)</span> Ngày soạn: 19 /03/2016 TIẾT 139+140: TLV LUYỆN NÓI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ , BÀI THƠ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm vững hơn kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ . Nắm được yêu cầu của bài luyện nói - Rèn kĩ năng lập dàn ý , dẫn dắt vấn đề , rèn luyện cách nói rõ ràng , mạch lạc trước đám đông - Giáo dục hs ý thức , thái độ mạnh dạn , tự tin khi trình bày vấn đề trước đám đông II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : lập dàn ý , luyện nói ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2 . Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Kiểm tra phần chuẩn bị của hs : - Gv kiểm tra vở soạn của hs , nhận Đề : Bếp Lửa sưởi ấm một đời – bàn về bài thơ xét thái độ chuẩn bị bài Bếp Lửa của Bằng Việt - H: Luyện nói ở tổ * Dàn bài : - G:? Cho HS lập dàn ý đại cương của 1. MB : Dẫn dắt vấn đề giới thiệu bài thơ Bếp lửa bài trên ? 2. TB : - Hs : Lập dán ý- tập nói ở tổ - Hoàn cảnh sáng tác bài thơ - G:? Nhận xét bổ sung cho dàn ý - Hình ảnh BL gợi lên hoàn cảnh sống trong thời hoàn chỉnh kì đó - Hình ảnh người bà như thế nào - Tình cảm của nhà thơ - Ý nghiã sâu xa của bài thơ 3. KB : Tình cảm của em với bài thơ II/ Thực hành luyện nói : Hoạt động 2: - Yêu cầu : + Bám sát đề bài - Gv nêu yêu cầu luyện nói + Trình bày theo dàn ý - Gọi hs đại diện trình bày luyện nói + Ngôn ngữ nói : ngữ điệu , tốc độ , cảm xúc phù - Hs nhận xét , gv nhận xét , cho điểm hợp… Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : GV nhắc lại yêu cầu của tiết luyện nói ,.

<span class='text_page_counter'>(318)</span> Soạn : Những ngôi sao xa xôi + Tác giả ? Bố cục ? + Tóm tắt tác phẩm Ngày soạn: 18 /03/2011 Ngày giảng: 21&22 /03/2011 TUẦN 30- TIẾT 141+142: VB NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (Lê Minh Khuê) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của những cô gái than h niên xung phong trong truyện và nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật và nghệ thuật kể chuyện của Lê Minh Khuê. - Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt , phân tích cốt truyện , nhân vật - Giáo dục hs thái độ sống lạc quan , coi trọng tình cảm bạn bè II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , chân dung nhà văn Lê Minh Khuê, máy chiếu 2. HS : Tóm tắt tác phẩm , trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong “Bến Quê” ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ – GT Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản I/ Tìm hiểu chung: - G:? Hs đọc chú thích ở SGK. Nêu 1. Tác giả : vài nét về tác giả ? - Lê Minh Khuê sinh 1949 - Hs : TL - Quê : Thanh Hoá - Từng là thanh niên xung phong , bắt đầu sáng tác từ thời kì kháng chiến chống Mĩ - Sau 1975 : Sáng tác bám sát vào nhữnh biến chuyển của đời sống, những vấn đề bức xức của XH - G:? Tác phẩm ra đời vào thời gian 2. Tác phẩm : nào ? 1971 - Hs : TL - G hướng dẫn giọng đọc : Giọng tâm tình , phân biệt lời kể, lơì đối thoại Gọi 2-3 em hs đọc luân phiên , gv nhận xét - G:? Văn bản trên được kể theo ngôi 3. Ngôi kể : thứ mấy ? Theo lời kể của ai ? - Ngôi kể thứ nhất – Phương Định - Hs : XĐ - Tạo thuận lợi để tác giả miêu tả thế giới - G:? Ngôi kể này có tác dụng gì ? nội tâm , cảm xúc suy nghĩ của từng nhân.

<span class='text_page_counter'>(319)</span> - Hs : Miêu tả chính xác nội tâm tình cảm nhân vật - G:? Văn bản được phân chia như thế nào ? Nội dung của từng phần ? - Hs : TL. vật, tạo điểm nhìn phù hợp để miêu tả hiện thực cuộc chiến đấu ở trọng điểm tuyến đường Trường Sơn 4. Bố cục : - “đầu …sao trên mũ” : Hoàn cảnh và phẩm chất của 3 cô gái TNXP - Bây giờ …Thao bảo” : Nhân vật Phương Định - Còn lại : Niềm vui sau những giây phút nguy hiểm II/ Phân tích : - G:? Câu chuyện xoay quanh những 1. Hình ảnh của 3 cô gái thanh niên xung nhân vật nào? phong : - Hs : TL a.Hoàn cảnh sống : - G:? Ở ba cô gái đó có điểm gì chung - Sống trên một cao điểm ( nơi tập trung ?( Hoàn cảnh sống ,Công việc gì ) bom đạn nguy hiểm ) - Hs : XĐ - Công việc : Phá bom nguy hiểm , đối diện - G:? Em có nhận xét gì về công việc với cái chết này ? - Hs : NX → Cần sự dũng cảm , khéo léo bình tĩnh - Gv mở rộng : 10 cô gái ở ngã ba Đồng Lộc Cạnh giếng nước có bom từ trường Em ko rửa ngủ ngày chân lấm Ngày em phá nhiều bom nổ chậm Đêm nằm mơ nói mớ vang nhà. - Chiếu phim những cô gái TNXP - G:? Ba cô gái này có những nét phẩm chất chung nào ? - Hs : TL. - G:? Mặc dù có nhiều điểm chung, mỗi cô lại có mỗi nét riêng. Chị Thao là người như thế nào ? - Hs : TL - G:? Còn Nho Và Phương Định thì sao ?. b. Phẩm chất : - Họ là những cô gái trẻ có cá tính - Tinh thần trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ - Dũng cảm , hi sinh , không quản gian khổ - Tình đồng chí , đồng đội keo sơn gắn bó - Dễ xúc động , hay mơ mộng và thích làm đẹp c. Riêng : - Thao : Lớn tuổi , từng trải ,Thích chép bài hát ,chiến dấu dũng cảm bình tĩnh nhưng rất sợ máu - Nho : Thích thêu thùa , thích kẹo - Phương định : nhạy cảm , mơ mộng , thích hát.

<span class='text_page_counter'>(320)</span> - Hs : TL - G:? Từ những nét chung , nét riêng đó , em có cảm nhận gì về ba cô gái thanh niên xung phong ? - Hs :TL - G:? Nhân vật Phương Định được miêu tả qua cái nhìn của ai ? - Hs : Chính nhân vật đó - G:? Ở phần đầu văn bản , PĐịnh đã tự nhận mình như thế nào ? - Hs : là cô gái Hà Nội khá đẹp - G:? Sống trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt , PĐ vẫn giữ được tính cách cuả một cô gái Hà thành. Đó là gì ? - Hs : Hồn nhiên , mơ mộng - G:? Với PĐ ai là người mà cô khâm phục nhất ? - Hs : Những người đồng đội - G:? Đối với công việc PĐ là người như thế nào ? - Hs :TL - G:? Cảm xúc trước trận mưa đá ở cuối văn bản của PĐ thể hiện điều gì ? - Hs : Hồn nhiên nhạy cảm , mơ mộng - G:? Qua phân tích , em có nhận xét gì về nhân vật PĐ ? - Hs : Là thế hệ thanh niên tiêu biểu cho lớp trẻ thời chống Mĩ - G:? Em có nhận xét gì về cách nhìn ,cách miêu tả của nhà văn ? - Hs : Thiên về cái đẹp Hoạt động 3: Tổng kết - Gv cho hs thảo luận nhóm ? Tìm những nét đặc sắc của nghệ thuật văn bản ? - G:? Sau 5’ đại diện các nhóm trình bày - GV chốt ý bằng bảng phụ - G:? Qua văn bản, em hiểu thêm gì về những thanh niên xung phong thời. → Tâm hồn trong sáng dũng cảm , hồn nhiên lạc quan , yêu đời 2. Hình ảnh Phương Định :. - Là cô gái Hà Nội khá đẹp , hai bím tóc dày , cổ cao kiêu hãnh , cái nhìn xa xăm , màu nâu , dài - Tâm hồn trong sáng , nhạy cảm ,biết quan tâm đến hình thứcnhưng kín đáo giữa đám đông. - Yêu mến khâm phục, tự hào về những người đồng đội của mình - Dũng cảm tự tin , có tinh thần trách nhiệm cao với công việc. → Là con người mới tiêu biểu cho thế hệ trẻ thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. III/ Tổng kết : * Đặc sắc nghệ thuật : - Chọn ngôi kể phù hợp - Miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc, tinh tế - Ngôn ngữ giọng điệu tự nhiên ,gần với khẩu ngữ, trẻ trung , nữ tính - Câu văn ngắn , nhịp nhanh tạo được không khí khẩn trương trong hoàn cảnh chiến.

<span class='text_page_counter'>(321)</span> chống Mĩ ? trường - Hs : Dũng cảm , lạc quan Ghi nhớ ( SGK ) - G:? Nhắc lại những đặc sắc nghệ thuật ? - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Học xong truyện này , em có suy nghĩ gì về thế hệ thanh niên VN thời kì chống Mĩ Nắm nội dung , nghệ thuật Làm BT1 -2 ở SGK Soạn : Chương trình địa phương (Phần TLV bài 19).

<span class='text_page_counter'>(322)</span> Ngày soạn: 2 /04/2016 TIẾT: 143 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHUƠNG (Phần Tập làm văn) I. Môc tiªu 1. KiÕn thøc: - Biết đợc những u điểm, hạn chế trong bài làm của mình, tự chữa bài ở nhà. - Nắm được cách làm văn bản nghị luận về các sự việc, hiện tượng xã hội ở địa phương 2.KÜ n¨ng: - Biết chữa bài, tự bổ sung kiến thức, tổng hợp, khái quát, xác định trọng tâm, lập bảng tæng kÕt. 3. Thái độ: - Có ý thức phấn đấu vơn lên trong học tập. - Tích cực quan tâm với các vấn đề của địa phơng. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Soạn giảng 2. HS : chuẩn bị bài viết về sự vật, hiện tượng ở địa phương. III. Cách tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Tổ chức các hoạt động : HĐ của GV. HĐ của HS. I. Yêu cầu: - GV nhắc lại yêu cầu về nội Tìm hiểu, suy nghĩ để viết về một trong những sự việc hiện dung của bài tìm hiểu về sự có ở địa phương. vật, hiện tượng đời sống. II. Cách làm - HS xác định cách làm, các - Chọn bất kì hiện tượng nào có ý nghĩa ở địa phương hướng lụa chọn để làm bài + Gương người tốt việc tốt + Môi trường + Tệ nạn xã hội + Vấn đề trẻ em…. III. Trình bày ý kiến - Hs trình bày ý kiến theo Chú ý bày tỏ rõ: bài viết đã chuẩn bị - Ý kiến đánh giá - Phương thức tránh, giảm thiểu…. - Lời đề nghị IV. Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét bài viết của 1. Ưu điểm: học sinh Nhìn chung các bài viết đều chọn được những sự việc, hiện tượng tiêu biểu, có ý nghĩa ở địa phương:.

<span class='text_page_counter'>(323)</span> 1. -. Vứt rác bừa bãi Chơi điện tử ... Tồn tại: Một số bài viết còn sơ sài Nhiều bài chưa gắn với tình hình địa phương -> xa rời thực tế - Một số bài bố cục chưa cân đối.. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dũ- Hướng dẫn tự học :  GV lưu ý bài NL vấn đề địa phương :. -. Nói đúng sự thật , không thêm không bớt - Bảo đảm : thực trạng , nguyên nhân , lợi hại , giải pháp - Ngắn gọn , rõ ràng , vận dụng kiến thức thực tế  HS hoàn thiện bài viết, hoàn thiện bài tập trong VBT  Ôn tập văn nghị luận xã hội.

<span class='text_page_counter'>(324)</span> Ngày soạn: 2/04/2016 TIẾT: 144 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 7 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - HS củng cố , khắc sâu kiến thức về văn nghị luận một đoạn thơ , bài thơ - Rèn kĩ năng nhận lỗi , sữa lỗi và tự đánh giá năng lực của mình qua bài viết - Giáo dục hs thái độ vươn lên trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bài làm của hs , bảng chữa lỗi 2. HS : Xem lại đề bài , dàn ý của bài trên III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhắc lại yêu cầu của I/ Đề bài : đề bài 1. Em hiểu như thế nào về nghị luận về một đoạn - GV yêu cầu hs nhắc lại đề bài thơ, bài thơ? 2. Cảm nhận và suy nghĩ của em về tình cảm cha con trong bài “Nói với con” của Y Phương? - Hoạt động 2: Chữa bài II/ Chữa bài: - GV yêu cầu hs tìm ý cho đề bài trên Câu 2 (Dàn ý) - Hs : nêu , nhận xét , bổ sung a. MB: Giới thiệu về nhà thơ Y Phương và bài - GVchốt ý cho hoàn chỉnh “Nói với con” -> Nêu vấn đề nghị luận: Người cha nhắc nhở con về cội nguồn sinh dưỡng và ca ngợi quê hương. b. TB: - Người cha nhắc nhở con về cội nguồn sinh dưỡng của con người và mong ước của người cha + Tình cảm của cha mẹ… + Tình cảm quê hương + Mong con biết nâng niu, trân trọng giá trị của gia đình, quê hương, dân tộc mình - Người cha ca ngợi về truyền thống tốt đẹp của quê hương -> mong ước của cha + Người đồng mình sống vất vả nhưng mạnh mẽ, bền bỉ, gắn bó với quê hương + Người đồng mình mộc mạc, hồn nhiên nhưng giàu ý chí, niềm tin. + Mong con tự hào về quê hương, kế thừa, tiếp nối truyền thống..

<span class='text_page_counter'>(325)</span> - Hoạt động 3: Nhận xét chung - GV nhận xét chung về bài làm của học sinh - Tuyên dương một số em có bài viết tốt và nhắc nhở một số em cần cố gắng hơn.. Hoạt động 4: Trả bài và sửa lỗi - Gv trả bài cho hs - Hs sữa lỗi - GV đọc điểm , ghi điểm - Đọc bài văn hay. c. KB: - Đánh giá chung về nội dung, nghệ thuật - Qua lời nhủ tâm tình của người cha: + Tình yêu thương con sâu nặng -> yêu gia đình quê hương, đất nước + Là điều giản dị mà thiêng liêng, có ý nghĩa với mọi người. III/ Nhận xét : 1. Ưu điểm : - Đa số bài viết đúng thể loại , nội dung - Hs nắm chắc phần giảng văn , vận dụng tốt vào bài viết - Phân tích ,cảm nhận khá sâu sắc , trích dẫn tốt - Lỗi chính tả đã được hạn chế - Nhiều bài viết hay , so sánh , mở rộng , liên hệ tốt 2.Hạn chế : - Một số ít bài chưa đi sâu vào chủ đề văn bản - Hs còn phụ thuộc vào kiến thức giảng văn , ít đi sâu phân tích ngôn ngữ III/ Trả bài :. Hoạt động: 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : GV rút kinh nghiệm cho hs + Thơ phải học thuộc lòng + Nắm chắc phần giảng văn, vận dụng tốt vào bài TLV + Cần có cảm nhận riêng của văn bản Học thuộc các tác phẩm thơ Chuẩn bị “Biên bản”.

<span class='text_page_counter'>(326)</span> Ngày soạn: 3/04/2016 TIẾT: 145- TLV: BIÊN BẢN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm được Những yêu cầu chung của biên bản và cách viết biên bản - Rèn kĩ năng nhận diện các trường hợp viết biên bản, biết cách viết biên bản sự vụ và hội nghị. - Giáo dục hs thái độ học tập tích cực tự giác II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, các biên bản có sẵn 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : gv cho hs đọc các biên bản có sẵn 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I/ Đặc điểm của biên bản : - GV gọi hs đọc 2 văn bản ở SGK. 1. VD : SGK - Hs : đọc 2. Nhận xét : - G:? Cho biết 2 biên bản trên ghi lại a. Mục đích : sự việc gì ? - Sinh hoạt chi đội - Hs : TL - Trả lại tang vật cho người vi phạm b. Yêu cầu : - G:? Nhận xét về nội dung và hình - Nội dung : Số liệu sự việc phải cụ thể , trung thức của văn bản? thực, chính xác đầy đủ - Hs : Nội dung : Số liêu trung thực , - Hình thức : Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ , đúng chính xác , đầy đủ mẫu quy định , không trang trí hoạ tiết Hình thức : Lời văn ngắn gọn , chặt chẽ - G:? VB1 là Biên bản hội nghị , VB2 là bb sự vụ . Hãy kể tên một số loại biên bản thường gặp ? - G:? Qua ví dụ trên , rút ra đặc điểm của biên bản? - Hs : Mục đích , yêu cầu - Hs thảo luận nhóm . Sau 7’ đại diện nhóm trình bày 3. Kết luận: Ghi nhớ (Sgk) - Gọi h/s đọc ghi nhớ Hoạt động 2: II/ Cách viết biên bản.

<span class='text_page_counter'>(327)</span> ? Xác định các phần của 2 văn bản mẫu SGK ? Từ đó cho biết nội dung của từng phần ? - GV chốt ý. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3: Thực hành - Gv gọi hs đọc BT1 . Trong các tình huống trên , tình huống nào cần viết biên bản ? - Hs : a,c,d - G:? Các tình huống còn lại thì sao ? - Hs : VB đề nghị (b) VB tường trình (e) - Gv cho hs làm BT 2 - Hs làm bài , gv gọi 2-3 hs trình bày , nhận xét , bổ sung. 1. Phần mở đầu : Quốc hiệu , tiêu ngữ , tên biên bản, thời gian địa điểm , thành phần , chức trách người tham gia 2. Phần nội dung : - Diễn biến kết qủa sự việc - Cách ghi trung thực khách quan → kết luận đúng đắn 3. Kết thúc : - Thời gian , chữ kí , họ tên người có trách nhiệm * Ghi nhớ : SGK III/ Luyện tập : BT1 : Các tình huống viết biên bản a. Đại hội chi đội c. Một vụ tai nạn giao thông d. Nghiệm thu phòng thí nghiệm. BT2 :. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Học thuộc ghi nhó , nắm vững cách viết biên bản Hoàn thành tiếp BT2 Soạn : Rôbinsơn ngoài đảo hoang …………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(328)</span> Ngày soạn: 4 /04/2016 TIẾT: 146 – VB: RÔBINSƠN NGOÀI ĐẢO HOANG ( Đ.Đi phô) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Thấy được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rôbinsơn một mình trên đảo hoang . Thấy được hình thức tự truyện của văn bản. - Rèn kĩ năng đọc phân tích ,cảm nhận văn học - Giáo dục hs tinh thần lạc quan, yêu đời , biết vượt lên hoàn cảnh II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , chân dung tác giả, thiết bị: máy chiếu 2. HS : soạn , trả lời câu hỏi ở GK III/ TIẾN TTRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Cảm nhận của em về 3 cô gái TNXP trong “Những ngôi sao xa xôi” 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: - G:? Gọi hs đọc chú thích * ở SGK. Nêu vài nét về tác giả ? - Hs : TL. - G:? Tác giả ra đời khi nào ? - Hs : TL - Gv hướng dẫn cách đọc : Giọng trầm tĩnh , vui , pha chút giễu cợt , hóm hỉnh - Hs đọc , gv nhận xét - G:? Hãy tìm bố cục cho văn bản, đặt tiêu đề cho từng phần ? - Hs : TL - Gv chốt ý Hoạt động 2: Đọc –Hiểu văn bản. NỘI DUNG KIẾN THỨC I/ Tìm hiểu chung: 1. Tác giả : - Đen niơn- Điphô(1660-1731) - Sinh ở Luân đôn , trong một gia đình thanh giáo - Tham gia tích cực các hoạt động chính trị của thời đại , dùng ngòi bút làm vũ khí chiến đấu - Tài năng văn học thực sự nở rộ vaog những năm 60 tuổi 2. Tác phẩm : - Rôbinxơn Cru- xô : 1719. 3.Bố cục : - Đầu – “dưới đây”: Cảm nhận về chân dung của mình - “Khẩu súng của tôi” : Trang phục , trang bị của Rôbin - Còn lại : Diện mạo của Rôbinsơn II/ Đọc – hiểu VB :.

<span class='text_page_counter'>(329)</span> 1. Cảm nhận chung của Rôbinsơn - G:? Phần mở đầu Rôbinsơn đã tự giới - Hình dạng kì lạ , quái đản và tức cười thiệu về mình như thê nào? - Hs : TL - G:? Lời giới thiệu đó có tác dụng gì → Khơi gợi sự tò mò , thích thú cho người đọc - Hs : TL 2. Trang phục , trang bị của Rôbisơn a. Trang phục : - G:? Trang phục của Rôbinsơn gồm - Áo : bằng da dê dài tới 2 bắp đùi những gì ? - Quần : bằng da dê loe tới đầu gối - Hs : TL - Đôi ủng tự tạo , mủ bằng da dê - G:? Anh ta tự nhận xét như thế nào về → Trang phục hết sức kì cục , cuộc sống vô trang phục của mình ? cùng khó khăn thiếu thốn - Hs : hết sức kì cục - GV : Một mình sống trên đảo hoang đã 15 năm thì trang phục kì cục bằng da dê ấy quả không có gì đáng ngạc nhiên. Điều này thể hiện cuộc sống vô cùng khó khăn thiếu thốn của anh. - G:? Sống một mình trên đảo hoang , Rôbisơn trang bị cho mình những thứ gì ? - Hs :TL - G:? Với những trang bị ấy , em có hình dung về cuộc sống của Rôbinsơn - Hs : Sống bằng thực phẩm kiếm được - GV : Cuộc sống của Rôbin giống cuộc sống của người nguyên thuỷ . Nhưng người nguyên thuỷ có bầy đàn, còn Rôbin chỉ có một mình. Điều này càng chứng tỏ nghị lực phi thường của Rôbin. - G:? Diện mạo của Rônbin có gì đặc biệt ? - Hs : TL - G:? Rôbin tự hoạ nên bức chân dung của mình với giọng văn như thế nào ? - Hs : Hài hước , dí dỏm - G:? Chúng ta thấy gì đằng sau bức chân dung ấy ?. b. Trang bị : - Thắt lưng , 2 cái túi, dù : đều bằng da dê - Cưa nhỏ , rìu con , thuốc súng , đạn , gùi... → Lỉnh kỉnh , cồng kềnh tương xứng với bộ trang phục .Là những trang bị tối thiểu dành cho cuộc sống săn bắt hái lượm. 3. Diện mạo của Rôbinsơn : - Không đến nổi đen cháy - Râu ria cắt tỉa theo kiểu Hồi giáo - Ria mép dài , kì quái → Khiến mọi ngườu phải khiếp sợ * Giọng văn hài hước dí dỏm thể hiện cuộc sống vô cùng khó khăn nhưng Rôbin vẫn lạc quan yêu đời vượt qua tất cả bằng ý chí nghị lực của mình.

<span class='text_page_counter'>(330)</span> - Hs : C/s vất vả , tinh thần lạc quan - GV : và nghị lực đó đã được đền đáp, sau 28 năm 2 tháng 29 ngày, Rô đã được trở về nước Anh. Hoạt động 3: Khái quát - G:? Qua văn bản , em học được tính cách gì của Rôbin ? - Hs : TL - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. - Hs : đọc. III. Tổng kết : - NT: Miêu tả, kể chuyện , so sánh đặc sắc.. - ghi nhớ (sgk). Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : ? Nếu em là Rôbin , em sẽ làm gì ? Hs : Trả lời ? Qua văn bản , em học được những đức tính gì từ Rôbin ? Hs ; lạc quan , yêu đời có niềm tin vượt lên mọi khó khăn - Nắm nội dung , nghệ thuật văn bản Nắm bức chân dung tự hoạ của Rôbin ? Soạn : Tổng kết ngữ pháp.

<span class='text_page_counter'>(331)</span> Ngày soạn: 7 /04/2016 TIẾT :147 TỔNG KẾT NGỮ PHÁP I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1:Kiến thức : - HS biết: Hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ loại. - HS hiểu: Các kiến thức về từ loại. 2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Tổng hợp kiến thức về từ loại, nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học. - HS thực hiện thành thạo: Kĩ năng thực hành dùng từ loại Tiếng Việt để đặt câu, viết văn bản. 3:Thái độ: - HS có thói quen: Sử dụng từ loại Tiếng Việt phù hợp trong học tập,trong giao tiếp . - HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt bài tổng kết, học tốt về từ loại, về Ngữ pháp Tiếng Việt. II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Học các khái niệm , làm bài tập III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Tổ chức các hoạt động : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học  Vào bài: Nhân dân ta thường nói: “ Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”, điều đó chứng tỏ rằng ngữ pháp Tiếng Việt của chúng ta rất phức tạp, đa dạng. Vì vậy, muốn sử dụng tốt Tiếng Việt thì chúng ta phải nắm vững kiến thức về ngữ pháp Tiếng Việt đặc biệt là về từ loại. Để giúp các em nắm vững kiến thức về ngữ pháp Tiếng Việt, trong tiết học này, cô sẽ hướng dẫn các em “Tổng kết về ngữ pháp”. (1’)  Trước hết, chúng ta ôn tập về từ loại. A/ Từ loại:  Hoạt động 1 : Hướng dẫn tổng kết về từ I/ Danh từ, động từ, tính từ: loại (30’). 1. Hệ thống kiến thức:  GV cho HS nắm lại kiến thức lí thuyết. - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện  Thế nào là danh từ? tượng, khái niệm,… - Động từ là những từ chỉ hành động,  Thế nào là động từ? trạng thái của sự vật. -Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính  Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ minh.

<span class='text_page_counter'>(332)</span> họa . chất của sự vật, hành động, trạng thái.  GV khẳng định lại các từ loại trên cho HS 2. Luyện tập: nắm . Bài 1: Xác định từ loại  Giáo viên cho học sinh đọc bài tập 1. Câu Danh Động Tính  Giáo viên cho học sinh chia nhóm làm từ từ từ bài tập, học sinh trình bày, học sinh nhận a lần đọc hay xét.  Giáo viên nhận xét và chốt ý. b nghĩ ngợi  Trong số các từ in đậm sau đây, từ nào là danh từ? Từ nào là động từ? Từ nào là tính từ?. c. lăng, làng. phục dịch, đập. d. đột ngột.  Giáo viên cho học sinh đọc bài tập 2- e phải, sách giáo khoa trang 130,131. sung  Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước sướng những từ thích hợp với chúng trong ba cột sau.  - Danh từ: lần, lăng, làng.  GV có thể sử dụng phương pháp trò - Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập. chơi ( cho HS chơi trò chơi tiếp sức ). - Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng.)  Giáo viên kẻ bảng sẵn học sinh điền Bài 2: vào. a. Thêm từ:  GV gọi HS lên bảng làm.. a. những, các, một  Các em khác nhận xét . b. hãy, đã, vừa  GV ghi điểm khuyến khích. c. rất, hơi, quá Danh. Động từ. Tính từ. từ (a)…lần (b)…đọc (a)… (b)…nghĩ lăng ngợi (a)… (b)…phục làng dịch  Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc (b)…đập từ loại nào?. (c) …hay (c).. .đột ngột (c) … phải (c) …sung sướng. b. Xác định từ loại: - Danh từ: lần, lăng, làng, ông giáo.  Từ BT 2, GV hướng dẫn HS rút ra kết - Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập. luận và làm bài tập 3. - Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng.  HS làm bài tâp, GV nhận xét, sửa chữa. Bài 3: Kết luận:  Từ nào đứng sau a là danh từ. - Danh từ có thể đứng sau: những, các, Từ nào đứng sau b là động từ. một. Từ nào đứng sau c là tính từ. - Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa.  GV hướng dẫn HS làm bài tập 4. - Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá..

<span class='text_page_counter'>(333)</span>  GV kẻ bảng, để trống hai cột khả năng kết hợp.  Tìm từ có thể kết hợp phía trước hoặc phía sau danh từ, động từ, tính từ.  GV cho HS dựa vào kết quả các bài trước để làm .  HS làm bài tâp, GV nhận xét.  GV Kết hợp cho HS làm thêm BT để củng cố kiến thức.  Theo em từ Việt Nam thuộc từ loại gì? (Thuộc danh từ).  Cho câu sau: Món ăn này rất Việt Nam. Vậy từ Việt Nam trong câu này thuộc từ loại gì? (Thuộc tính từ.)  Đây gọi là hiện tượng chuyển loại của từ: Trong một hoàn cảnh giao tiếp cụ thể một từ vốn thuộc từ loại này có thể biến thành từ loại khác nhằm làm tăng vốn từ.  Giáo dục HS ý thức học tốt Tiếng Việt, nắm vững về từ loại để sử dụng cho đúng.  Em hãy vận dụng kiến thức đó vào làm bài tập 5?  GV gọi HS đọc bài tập 5 trong SGK.  Các từ in đậm trong đoạn trích vốn thuộc từ loại nào và ở đây, chúng được dùng như từ loại nào?  GV gọi HS lên bảng làm .  Các em khác làm vào vở bài tập.  GV gọi HS nhận xét. ? Các từ in đậm vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng dùng thuộc từ loại nào?  Cho HS làm thêm BT trắc nghiệm. Và bài tập nâng cao nếu kịp thời gian.  Giáo dục HS ý thức sử dụng tốt các loại từ đã học.  Ngoài ba loại từ chính mà các em vừa mới ôn lại, chúng ta đã được học rất nhiều các từ loại khác nữa. Vậy, đó là những từ loại nào, chúng ta tiếp tục tìm hiểu sang phần II.  Giáo viên cho học sinh đọc mục II trong sách giáo khoa .  Giáo viên kẻ sẵn bảng trong giấy Ao, gọi HS lên bảng điền vào học sinh điền vào.  GV gọi một số HS lên bảng làm .. Bài tập 4: Khả năng kết hợp của từ loại Khả năng kết hợp Kết hợp về Kết hợp về Từ loại phía trước phía sau Tất cả, Này, kia, những, ấy, nọ, đó, Danh từ một, hai, đây,.... mọi, từng... Hãy, đừng, Đã, rồi, chớ, còn, xong, đi, Động từ vừa, đã, ra, vào,... đang, sẽ,... Rất, hơi, Quá, cực quá, kì, tuyệt, không, Tính từ lắm,... chưa, chẳng,.... Bài 5: Từ chuyển loại: a. Tròn: tính từ  động từ. b. Lí tưởng: danh từ  tính từ. c. Băn khoăn: tính từ  danh từ.  Hiện tượng chuyển loại của từ.. II/ Các từ loại khác: 1. Hệ thống kiến thức: (Bảng hệ thống kiến thức về số từ, lượng từ, đại từ, trợ từ, chỉ từ, phó từ, quan hệ từ, tình thái từ, thán từ) 2. Luyện tập: Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(334)</span>  Các HS khác làm bài trong vở bài tập..  GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2 .  Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc từ loại nào?  Giáo dục học sinh ý thức học tốt về từ loại, về Ngữ pháp Tiếng Việt.  GV luyện viết cho HS (nếu kịp thời gian). ? Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) chỉ ra danh từ, động từ, tính từ và một số từ loại khác ?. a. Chỉ: trợ từ. Ba: số từ. Cả: trợ từ. Ở: quan hệ từ. b. Của, nhưng, như: quan hệ từ. Tôi, bao nhiêu, bao giờ: đại từ. Ấy: chỉ từ. c. Bấy giờ: đại từ .Những: lượng từ Đã, mới: phó từ. Ngay: trợ từ d: Trời ơi: thán từ. Chỉ: trợ từ.Năm: số từ. e. Đâu: chỉ từ. Hả: tình thái từ. h. Đang: phó từ. Bài tập 2. - Những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn như: à, ư, hử, hở, hả… - Những từ ấy thuộc tình thái từ.. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự hoc : Gv nhắc lại các khái niệm vừa ôn Hoàn thiện các bài tập còn lại của phần A. ……………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(335)</span> Ngày soạn: 7 /04/2016 TIẾT :148 TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (TT) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1:Kiến thức : - HS biết: Hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ loại. - HS hiểu: Các kiến thức về từ loại. 2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Tổng hợp kiến thức về từ loại, nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học. - HS thực hiện thành thạo: Kĩ năng thực hành dùng từ loại Tiếng Việt để đặt câu, viết văn bản. 3:Thái độ: - HS có thói quen: Sử dụng từ loại Tiếng Việt phù hợp trong học tập,trong giao tiếp . - HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt bài tổng kết, học tốt về từ loại, về Ngữ pháp Tiếng Việt. II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Học các khái niệm , làm bài tập III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Tổ chức các hoạt động : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học  Vào bài : Để diễn đạt đầy đủ nghĩa hơn, các từ thường được kết hợp với các từ khác tạo nên cụm từ, để giúp các em nắm vững kiến thức về cụm từ, tiết này, chúng ta ôn tập về cụm từ. (1’) B/ Cụm từ:  Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập 1. Ôn tập lí thuyết: cụm từ. ( 30’) - Cụm danh từ : Là một tổ hợp từ trong  GV cho HS ôn lại cụm từ . đó có danh từ làm trung tâm và thành phần  Thế nào là cụm danh từ ? phụ trước và thành phần phụ sau .  Cụm danh từ có mấy phần ? VD : Một / túp lều / nát  Đó là phần nào ? Cho ví dụ minh Phụ trước / trung tâm / phụ sau . hoïa .  Là một tổ hợp từ trong đó có danh từ làm trung tâm và thành phần phụ trước vaø thaønh phaàn phuï sau . VD : Moät / tuùp leàu / naùt Phụ trước / trung tâm / phụ sau .  Thế nào là cụm động từ, cụm tính.

<span class='text_page_counter'>(336)</span> từ ? Cho ví dụ minh họa .  GV hướng dẫn tương tự phần cụm danh từ .  Giáo viên cho học sinh đọc sách giaùo khoa muïc 3. 2. Bài tập:  Giaùo vieân cho hoïc sinh giaûi baøi taäp 1. Tìm phần trung tâm của các cụm 1, 2, 3. danh từ in đậm, chỉ ra dấu hiệu. a. Ảnh hưởng, nhân cách, lối sống  Giáo viên lưu ý học sinh các từ loại có sự chuyển loại từ từ loại này sang những, một, một. b. Ngày - những. từ loại khác, khi xác định cần căn cứ c. Tiếng - thêm những. vào ngữ cảnh để xác định cho đúng. 2. Cụm danh từ, dấu hiệu:  Có thể từ loại này kết hợp phía a. đến, chạy, ôm - đã, sẽ, sẽ. trước và sau với các từ loại khác. b. Lên - vừa  HS laøm baøi taäp, GV nhaän xeùt, choát 3. Cụm tính từ , dấu hiệu: a. Việt Nam, bình dị, Việt Nam, Phương yù. đông, mới, hiện đại, rất… Việt Nam, Phương đông, từ danh từ  tính từ. b. Êm ả, có thể thêm rất. c. Phức tạp, phong phú, sâu sắc, thêm rất ở trước. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: Câu 1: Cho đoạn văn sau em hãy xác định từ loại và cụm từ: “Còn về diện mạo tôi, nó không đến nỗi đen cháy như các bạn có thể nghĩ về một kẻ chẳng quan tâm đến tí gì đến da dẻ của mình lại sống ở vào khoảng chí hoặc mười độ vĩ tuyến miền xích đạo”. Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn, nội dung tùy chọn, chỉ ra các cụm từ đã được sử dụng trong đoạn văn ? Hoạt động 5: Hướng dẫn tự hoc : à Đối với bài học tiết này: + Học thuộc nội dung bài: khái niệm các cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ, cho ví du. + Làm hoàn chỉnh các bài tập trong vở bài tập. à Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài mới: “Luyện tập viết biên bản”: + Mục đích, lời văn, bố cục. + Viết biên bản họp lớp tuần vừa qua. +Trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa. + Sưu tầm một số biên bản mẫu ……………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(337)</span> Ngày soạn: 8/04/2016 TIẾT: 149 LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm chắc hơn những kiến thức lí thuyết về biên bản, thực hành viết được một biên bản hoàn chỉnh. - Rèn kĩ năng viết biên bản hoàn chỉnh - Giáo dục hs tích cực tự giác học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , một số biên bản mẫu 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: Ôn luyện. NỘI DUNG KIẾN THỨC I/ Nhắc lại lý thuyết. - Gv yêu cầu hs nhắc lại mục đích , nội. 1. Mục đích :. dung , hình thức bố cục của biên bản ?. 2. Yêu cầu về nội dung và hình thức. - Hs nhắc lại , gv bổ sung. 3. Bố cục biên bản. Hoạt động 2: Thực hành. II/ Luyện tập :. - Gv cho hs thảo luận 4 nhóm trong 5’. BT1 : Trình tự hợp lí. Sắp xếp các tình tiết trong BT1 theo trình b. Hội nghi bắt đầu vào lúc .. tự hợp lí. a.Tầnh phần …. - Hs thảo luận vào phiếu học tập , sau đó. d.Cô lan khai mạc. lên bảng ghi thứ tự. c. Lớp truởng báo cáo …. - Gv nhận xét kết quả từng nhóm , chữa. e. Kinh nghiệm của Thu nga , Thuý Hà. bài tập. g. Cô Lan tổng kết... - GV : trên cơ sở trình tự này , về nhà hoàn chỉnh biên bản này - Theo em để viết biên bản trên cần có. BT3 : Biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần. những ý chính nào ?. - Thời gian địa điểm , thành phần. - Hs :. - Nội dung bàn giao.

<span class='text_page_counter'>(338)</span> + Thời gian , địa điểm. + Kết quả công việc đã làm trong tuần. + Kết qủa công việc đã làm. + Nội dung công việc tuần tới. + Nội dung công việc. + Các dụng cụ trực tuần. + Các dụng cụ bàn giao - G:? Hãy viết hoàn thiện biên bản trên ?. - Thời gian kết thúc, chữ kí đại diện 2 lớp. - Hs viết biên bản vào vở - GV gọi 2-3 hs đọc biên bản , cả lớp nhận xét , bổ sung. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Gv yêu cầu hs nhắc lại Hoàn thiện biên bản BT3 Làm BT2 , 4 ở SGK Soạn : Hợp đồng. ……………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(339)</span> Ngày soạn: 10 /04/2016 TIẾT: 150 HỢP ĐỒNG I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm được đặc điểm, mục đích và tác dụng của hợp đồng - Viết được một hợp đồng đơn giản. - Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thỏa thuận và kí kết. II .CHUẨN BỊ: - GV: Sgk, giáo án, một vài hợp đồng mẫu. - HS: Soạn bài, ôn tập kiến thức cũ, SGK, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của biên bản? 3. Tổ chức các hoạt động : Hoạt động của GV - HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: I. Đặc điểm của hợp đồng. - Gọi HS đọc các văn bản Sgk – 136. 1. VD: Sgk – 163 - G:? Tại sao cần phải có hợp đồng? 2. Nhận xét: - Hs: TL - Cần có hợp đồng vì đó là văn bản pháp lí, là cơ sở để cá nhân, tập thể làm theo quy định. - G:? Vậy hợp đồng ghi lại nội dung gì.? - Hợp đồng ghi lại nội dung cụ thể do hai bên Hợp đồng phải đạt yêu cầu nào về hình kí đã thỏa thuận. thức và nội dung. - Yêu cầu: ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, chặt - Hs: TL chẽ, có điều kiện trong khuôn khổ pháp luật. - Các loại hợp đồng: kinh tế, lao động, thuê nhà, xây dựng, chuyển nhượng… - G:? Kể tên một số loại hợp đồng mà em gặp? - Hs: TL 3. Kết luận: - G:? Vậy hợp đồng là gì. Ghi nhớ. Sgk – 138. - HS trình bày suy nghĩ. - GV hướng dẫn chốt, ghi lại nội dung cơ bản của bài học, đọc ghi nhớ. II. Cách làm hợp đồng. Hoạt động 2: - GV chia lớp làm 4 tổ, giao nhiệm vụ thảo - Phần mở đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp luận. Tg 4’. đồng, cơ sở pháp lí của việc kí hợp đồng, đơn - Nhóm 1: Nêu các mục trong phần mở đầu. vị, cá nhân, chức danh, địa chỉ… 2 bên kí. Tên hợp đồng viết như thế nào? - Phần nội dung: Các điều khoản cụ thể, cam.

<span class='text_page_counter'>(340)</span> - Nhóm 2: Hợp đồng ghi lại nội dung gì? Hợp đồng phải dạt yêu cầu gì về nội dung? - Nhóm 3: Kết thúc hợp đồng gồm mục nào? - Nhóm 4: Nhận xét gì về lời văn trong hợp đồng?. kết 2 bên kí hợp đồng. - Phần kết thúc: Đại diện 2 bên kí hợp đồng. - Lời văn: Chính xác, chặt chẽ, không chung chung, mơ hồ.. - HS các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến, GV HD chốt lại: ? Hãy nêu cách làm một hợp đồng. * Ghi nhớ . - HS rút ra nội dung trong mục ghi nhớ. III. Luyện tập: Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - GV gọi HS đọc bài tập 1, 2. - Trường hợp b, c, e. - GV hướng dẫn sửa chữa. Bài tập 2: Hướng dẫn: - Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Tên hợp đồng. - Hôm nay, ngày…tháng…năm… - Bên cho thuê nhà xưởng: Chủ sở hữu…, ngày…tháng…năm sinh, CMND số…; thường trú…, ĐT… (Bên A) - Bên thuê nhà xưởng: Tên giao dịch, đại diện là… chức vụ…, địa chỉ…, tài khoản.., số …, ĐT…. Hoạt động 4 Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Cho HS tham khảo một số hợp đồng mẫu đã chuẩn bị. - Nắm được nội dung bài học: Đặc điểm, cách làm hợp đồng. - Hoàn thành nốt bài tập 2. - Chuẩn bị nội dung bài học mới: “Bố của Xi-Mông”. + Tìm hiểu thông tin về tác giả, tác phẩm. + Soạn bài theo hệ thống các câu hỏi trong Sgk.. ………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(341)</span> Ngày soạn: 12/04/2016 TIẾT: 151 + 152 - VB BỐ CỦA XI - MÔNG( TRÍCH ) - MÔ- PA- XĂNGI. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Thấy đươch nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí 3 nhân vật chính trong đoạn trích,. Qua đó, giáo dục lòng yêu thương bạn bè, tình cảm nhân văn cho HS. - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích nhân vật . - Giáo dục tình cảm nhân văn . II. CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ? Nhân vật Rô- bin xơn trong đoạn trích Rô- Bin -Xơn ngoài đảo hoang hiện lên trước mắt người đọc qua lời văn miêu tả của Đi Phô như thế nào ? Tại sao ta lại gọi anh là vị chúa đảo.. Qua miêu tả ta nhận thấy phẩm chất già của anh đáng ca ngợi và khâm phục.. 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1:. NỘI DUNG BÀI HỌC. I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả. - G:? Dựa vào chú thích SGK hãy nêu vài - Mô- Pa-Xăng ( 1850-1893) nhà văn hiện nét chính về tác giả ? thực nước Pháp thế kỉ XIX , sở trường - GV bổ sung, nhấn mạnh về vị trí, tài năng truyện ngắn - G:? Văn bản trên sáng tác vào thời gian 2. Tác phẩm. nào ? Hãy nêu nội dung khái quát của tác - Văn bản trích đề cập một vấn đề xã hội: phẩm ? Thái độ của mọi người đối với những phụ nữ bị lầm lỗi. - H: TL - GV : HS đọc diễn cảm thể hiện được tình cảm của nhân vật. - G:? Xác định thể loại của văn bản ? - Hs :XĐ - G:? Xác định ngôi kể ? - Hs : TL - Ngôi kể : Ngôi thứ ba theo trình tự thì gian. - G:? Văn bản trên được chia làm mấy phần xác định giới hạn và nội dung từng phần ? - Hs : TL. 3 .- Thể loại: Tiểu thuyết phiêu lưu.. 4- Bố cục : 3 phần P1 .....khóc hoài  Tâm trạng tuyệt vọng của Xi- Mông..

<span class='text_page_counter'>(342)</span> P2------ một ông bố  Xi - Mông gặp bác Phi Líp. P3: ---Bỏ đi rất nhanh  Phi líp đưa XiMông về nhà gặp lại chị Blăng- Sốt. P4....Còn lại  Câu chuyện ở trường sáng hôm sau. III. Tìm hiểu chi tiết văn bản . - HS đọc phần 1 1. Nhân vật Xi - Mông. -G:? Đoạn văn kể, tả lại chuyện gì? * Tâm trạng ở bờ sông: đau khổ đến tuyệt - Hs : TL vọng vì bị bạn bè trêu chọc, sỉ nhục: chú - G:? Xi Mông ra bờ sông để làm gì? định ra bờ sông để tự tử. - Hs : TL - Song cậu cũng còn rất trẻ con, tư tưởng dễ - G:? Vì sao em bỏ ý định nhảy xuống sông bị phân tán cho nên rước cảnh đẹp: trời tự tử? ấm....đã cuốn hút em khiến em quên đi đau - Hs : TL khổ. - Chợt nhớ tới nhà, đến mẹ, nỗ khổ tâm lại - GV : Tâm trạng của Xi mông được thể trở về, dâng lên. hiện qua biện pháp nghệ thuật nào? Sự thể  Diễn tả tâm lí trẻ thơ thật cụ thể, sinh động. hiện tâm lí đó có phù hợp với tâm l;í trẻ thơ không? Chi tiết , hình ảnh nào chứng tỏ điều * Tâm trạng khi gặp bác Phi Líp. đó? - HS đọc diễn cảm đoạn : bỗng....bỏ đi rất nhanh - G:? Xi Mông tỏ thái độ như thế nào khi gặp bác Phi líp bên bờ sông? - G:? Tâm trạng của em lúc nay như thế nào ? - G:? Khi trở về nhà được gặp lại mẹ nhưng tại sao em lại khóc? Em đã nói và hỏi bác Phi líp những gì ?. - Đầu tiên cậu khóc nức nở, nghen ngào. sau tuyệt vọng bất lực của chú bé. - Nhưng rõ ràng vẫn còn là một đứa trẻ nên ngay sau đó đã nghe theo lời Bác và cùng bác về nhà. - Gặp mẹ :ôm mẹ, oà khóc, nhắc lại ý định tự tử của mình vì không chịu được nỗi nhục không có bố. - Đề nghị bác Phi líp làm bố : Bác có muốn làm bố cháu không? - G:? Qua những hành động của Xi mông  Khát khao có bố. - ở trường: em chủ động trả lời và quát ngay cho ta hiểu được điều gì về bé? - G:? Trước những lời đùa cợt của lũ bạn ác vào mặt chúng: Bố tao là Phi líp  Niềm tự ý ở trường , Xi mông có cách phản ứng như hào, hãnh diện. thế nào ? - G:? Tại sao hôm nay em lại có cách phản ứng như vậy?.

<span class='text_page_counter'>(343)</span> - Hs : TL - Chính người bố mới đã cho em sức mạnh để em sẵn sàng chịu đựng chứ không thèm bỏ chạy như trước, không them đầu hàng trước lũ bạn tinh quái và tác ý.. - G:? Nói tóm lại em có nhận xét như thế nào về Xi Mông? - G:? Theo em chị BLăng - Sốt có phải là người phụ nữ xấu không? Việc tác giả miêu tả ngôi nhà và thái độ của chị nói lên điều gì? - G:? Ta có thể nhận xét gì về người phụ nữ này ? - Hs: TL - G:? Bác thợ rèn được tác gỉa miêu tả chân dung như thế nào ? Khi đứng trước chị Blăng sốt bác có thái độ như thế nào ? Tại sao ? - G:? Trước những lời nói của Xi Mông Bác đã có phản ững như thế nào ? Qua đó, ta nhận xét gì về bác Phi líp? Hoạt động : Khái quát - G:? Nghệ thuật đặc sắc của văn bản ?Ý nghĩa nội dung văn bản ? - Hs:TL - HS đọc Ghi nhớ SGK.. => Là một cậu bé đáng thương, đáng yêu. 2. Nhân vật Blăng -Sốt. - Một con người nghiêm nghị một thời lầm lỡ - Trước lời nói ngây thơ của con trẻ làm cho chị càng đâu nhói con tim của người mẹ.  Chị không phải là người phụ nữ hư hỏng mà không may lầm lỡ, bị lừa dối. Một con người đáng được cảm thông. 3. Nhân vật bác thợ rèn Phi-Líp. - Đứng trước chị BLăng sót bác cảm thấy cần phải trân trọng.. - Bác là người tốt bụng, bác trở thành người bố thực sự chia sẻ những mất mát, bất hạnh cùng người phụ nữ. III . Tổng kết. - Ngòi bút miêu tả chân dung nhân vật, diên biến tâm trạng nhân vật chân thực cảm động. Ngợi ca tấm lòng nhân ái bao dung của con người. Giá trị nhân văn cao cả *, Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Hs đọc lại ghi nhớ Học bài, nắm nội dung văn bản Soạn : Ôn tập về truyện ……………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(344)</span> Ngày soạn: 18 /04/2016 TIẾT : 153 ÔN TẬP VỀ TRUYỆN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, nội dung của các tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại đã học ở chương trình ngữ văn 9. Tích hợp các văn bản truyện đã học. - Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 2. Trò : Làm đề cương ôn tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Tổ chức các hoạt động : - Hoạt động 1: GV giới thiệu: - Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức. I. Bảng hệ thống hoá . STT 1. 2. Tên tác Tên tác giả Năm phẩm sáng tác Làng - Kim Lân 1948 Truyện Ngắn Lặng lẽ Nguyễn Thành 1970 Sa Pa Long. 3. Chiếc lược ngà. Nguyễn Quang 1966 Sáng. 4. Bến quê Nguyến Minh 1985 - Truyện Châu ngắn. 5. Những Lê Minh Khuê ngôi sao xa xôi Trích truyện ngắn. 1971. Tóm tắt nội dung Qua tâm trạng đau xót tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng thống nhất với tinh thần kháng chiến của người nông dân Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, bác lái xe, cô kĩ sư trẻ và anh thanh niên làm việc một mình trên trạng khí tượng trên đỉnh Yên Sơn. Qua đó, nhà văn ca ngợi những con người thầm lặng cống hiến cho đất nước trong công cuộc xây dựng XHCN ở miền Bắc. Câu chuyện éo le cảm động về hai cha con ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó , tác giả ca ngợi tình cảm cha con thắm thiết. Qua những cảm xúc và tâm trạng nhân vật nhĩ vào lúc cuối đời, trên dường bệnh , truyện thức tỉnhở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, của cuộc sống quê hương. Cuộc sống chiến đấu của những cô thanh niên xung phong trên cao điểm trên tuýên Trường Sơn trong những năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giầu mộng mơ, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu dầy hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan.. II. Đất nước và con người Việt Nam qua 5 truyện ngắn đã học : Làng, Lặng lẽ Sa pa, Chiếc lược ngà, Những ngôi sao xa xôi và Bến quê..

<span class='text_page_counter'>(345)</span> Các tác phẩm trên đã phản ánh được phần nào những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con người Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử , những biến cố lớn lao của đất nước.Kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mĩ và xây dựng đất nước thống nhất qua các nhân vật và tình huống truyện khá điển hình: Các thế hệ con người Việt Nam: - Già: Ông Hai, Bà Hai, , ông Sáu, ông Ba, ông hoạ sĩ. - Trẻ : Bác lái xe, Nhĩ, vợ Nhĩ, Anh thanh niên, cô kĩ sư, ba cô thanh niên xung phong.... - Thiếu nhi : Bé Thu. -> Họ là những con người yêu quê hương, đất nước, trung thực, dũng cảm, hồn nhiên, yêu đời, khiêm tốn, sắn sangd hi sinh cho độc lập tự do của Tổ quốc. III. Hệ thống hoá nghệ thuật xây dựng tình huống truyện. 1. Chiếc lược ngà. - Ngôi kể : thứ nhất , nhân vật kể chuyện : bác Ba. - Tình huống : Ông Sáu về thăm vợ con, con gái ông kiên quyết không nhận ông là ba, đến lúc phải chia tay bé Thu mới nhận ra ch, đến lúc hi sinh ông Sáu vẫn không được gặp lại con gái ông. 2. Những ngôi sao xa xôi. - Ngôi kể : thứ nhất: Phương Định. - Tình huống: Một lần phá bom nổ chậm, Nho bí sức ép, một trận mưa đá bất ngờ trên cao điểm. 4. Làng. - Ngôi kể : thứ 3, theo điểm nhìn của nhân vật ông Hai. - Tình huống : Tin làng chợ Dầu theo giặc và tin sai lệch được cải chính. 5. Lặng lẽ Sa Pa. - Ngôi kể thưa ba. Đặt nhân vật vào điểm nhìn của ông hoạ sĩ. - Tình huống : Cuộc gặp gỡ ...... 6. Bến quê - Ngôi kể : thứ ba, đặt điểm nhìn vào nhân vật Nhĩ. - Tình huống: Một người bệnh nặng sắp chết, không đi đâu được nữa, nghĩ lại cuộc đời mình và hoàn cảnh hiện tại. Hoạt động 3. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học. - GV : Kể sáng tạo một truyện ngắn mà em thích. - Xem lại bài kiểm tra ....................................................................................................... Ngày soạn: 19 /04/2016 TIẾT 154 : TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (TT).

<span class='text_page_counter'>(346)</span> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Tiếp tục ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức đã học về câu. Tích hợp các văn bản . - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào giao tiếp và tạo lập văn bản . - Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ ,câu. II.CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Tổ chức các hoạt động : NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Hoạt động 1: C/ Thành phần câu I/ Thành phần chính và thành phần phụ: Bước1: Ôn tập về thành phần câu. - CN-VN (thành phần chính) - Gv cho hs nhắc lại thành phần chính và - TrN - Khởi ngữ (thành phần phụ) thành phần phụ của câu ( CN-VN- TrN- khởi ngữ) Bài tập1: Xác định thành phần câu - Gv cho hs nêu dấu hiệu nhận biết thành a, Đôi càng tôi(CN)mẫn bóng(VN). phần chính và thành phần phụ của câu. b, Sau…lòng tôi(TrN), mấy người…cũ(Cn) - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk đến….lớp(Vn) ? Em hãy phân tích các thành phần trong c, còn…tráng bạc(KhN), nó(CN) vẫn là… câu? độc ác(VN). - Hstl- Gvkl và ghi bảng: II/ Thành phần biệt lập Bước 2: Ôn tập về thành phần biệt lập Bài tập1: Các thành phần biệt lập: tình thái, ? Em hãy kể tên các thành phần biệt lập? cảm thán, phụ chú, gọi đáp. - Hstl- Gvkl và ghi bảng: Bài tập 2: - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk a, Có lẽ (Tình thái) ? Em hãy xác định các từ in đậm thuộc thành b, Ngẫm ra (Tình thái) phần biệt lập nào? c, Dừa xiêm…( Phụ chú) - Hstl- Gvkl và ghi bảng: d, Bẩm (Gọi đáp), Có lẽ (Tình thái) e, Ơi (Gọi đáp) - Hoạt động 2: D/ Các kiểu câu: I/ Câu đơn Bài tập1: Bước3: Ôn tập về câu đơn a, Nhưng nghệ sĩ (CN) không những…(VN) - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk. b, Lời gửi…nhân loại(CN) phức tạp… ? Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong hơn(VN) các câu đơn? c, Nghệ thuật (CN) là tiếng… cảm(VN).

<span class='text_page_counter'>(347)</span> - Hstl- Gvkl và ghi bảng: - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk.. ? Em hãy chỉ ra các câu đặc biệt trong bài tập?. - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. Bước 4: Ôn tập về câu ghép. - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk. ? Em hãy tìm các câu ghép trong bài tập? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. - Gv gọi hs đọc bài tập3 trong sgk. ? Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế câu. - Hstl- Gvkl và ghi bảng: Bước 5: Ôn tập về biến đổi câu. - Gv gọi hs đọc đoạn trích trong sgk. ? Em hãy tìm câu rút gọn trong đoạn trích? - Hstl- Gvkl và ghi bảng. - Gv gọi hs đọc bài tập 2 trong sgk. ? Em hãy xác định hiện tượng tách câu và nêu mục đích? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. Bài tập 2: Tìm câu đơn đặc biệt a,- Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. - Tiếng mụ chủ. b,- Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi. c,- Những ngọn điện… thần tiên - Hoa trong công viên. - Những quả bóng…góc phố. - Tiếng rao…trên đầu. - Chao ôi có thể…cái đó. II/ Câu ghép Bài tập1: Tìm câu ghép và xác định quan hệ về ngữ nghĩa. a, Anh gửi…xung quanh (quan hệ bổ sung) b, Nhưng vì…nho bị choáng (quan hệ nguyên nhân) c, Ông lão vừa nói…hả hê cả lòng (quan hệ bổ sung) d, Còn nhà hoạ sĩ… kì lạ(quan hệ nguyên nhân) e, Để cô gái…cô gái.(quan hệ mục đích. Bài tập 3: Xác định quan hệ về ngữ nghĩa của các vế câu a, Quan hệ tương phản. b, Quan hệ bổ sung. c, Quan hệ điều kiện- giả thiết. III/ Biến đổi câu Bài tập1: Xác định câu rút gọn - Quen rồi. - Ngày nào ít ba lần. Bài tập 2: Xác định hiện tượng tách câu và nêu mục đích: - Tách ra thành câu độc lập bộ phận trước của câu. - Nhằm nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách. Bài tập 3: Biến đổi câu thành câu bị động. a, Đồ gốm được người thợ thủ công Việt Nam làm ra khá sớm. b, Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc tại khúc sông này. c, Những ngôi đền ấy … trước..

<span class='text_page_counter'>(348)</span> - Gv gọi hs đọc bài tập 3 và yêu cầu hs biến đổi thành câu bị động.. Bước 6: Những kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp.. IV/ Những kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp khác nhau Bài tập1: Câu nghi vấn dùng để hỏi. Bài tập 2: a, Ở nhà…nhá. Đừng đi đâu đấy  Dùng để ra lệnh. b, Thì má cứ kêu đi (yêu cầu) Vô ăn cơm(dùng để mời mọc). - Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học - GV Hệ thống, khái quát lại những kiến thức đã học. - VN Ôn tập và kiểm tra VH..

<span class='text_page_counter'>(349)</span> Ngày soạn: 20 /04/2016 TIẾT 155 : KIỂM TRA VỀ TRUYỆN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS về các tác phẩm truyện HKII. - Rèn luyện kĩ năng tóm tắt, phân tích tác phẩm truyện. - Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu ra đề, đáp án. 2. Trò : Ôn tập , kiểm tra. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Tiến trình các hoạt động. A - KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết 1. Chiếc lược ngà .. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng. Thấp. Cao. - Cảm nhận được vẻ đẹp hình thức và vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Phương Định. - Nêu được nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. - Từ hình ảnh Phương Định, cảm nhận được về tinh thần kháng chiến, đấu tranh chống giặc ngoại xâm của thanh niên VN nói riêng và nhân dân VN nói chung. - Nhớ được hai tình huống truyện trong văn bản “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.. 2. Những ngôi sao xa xôi.. - Tóm tắt được nội dung của đoạn trích.. Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ%. 1 2 20 %. 1 2 20 %. 1 6 60% B - Đề bài. Câu 1: ( 2 điểm). 3 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(350)</span> Trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng, tác giả đã xây dựng được hai tình huống truyện đặc sắc. Hãy cho biết đó là những tình huống truyện nào? Câu 2 : ( 2 điểm) Tóm tắt truyện ngắn : "Những ngôi sao xa xôi " ( Lê Minh Khuê) Câu 3 : ( 6 điểm) Cảm nhận về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn : “Những ngôi sao xa xôi” Lê Minh Khuê C - Đáp án – biểu điểm Câu 1: ( 2 điểm) Hai tình huống: - Hai cha con ông Sáu và bé Thu gặp nhau sau 8 năm xa cách nhưng thật trớ trêu, bé Thu không nhận cha, đến lúc em nhận ra và biểu lộ tình cảm thắm thiết thì ông Sáu lại phải ra đi (đây là tình huống cơ bản của cốt truyện) - Ở khu căn cứ, ông Sáu dồn tất cả tình yêu thương và mong nhớ đứa con vào việc làm “Chiếc lược ngà” để tặng con nhưng ông đã hi sinh khi chưa kịp trao món quà ấy cho con gái. Câu 2: (2 điểm ) Truyện kể về ba cô gái thanh niên xung phong tên là Phương Định , nho , thao. Các cô thuộc tổ trinh sát phá bom trên cao điểm ở tuyến đường trường Sơn. (0,25 điểm ) - Công việc của các cô là quan sát địch ném bom , đo khối lượng đất đá phải san lấp vào hố bom , đánh dấu các vị trí trái bom chưa nổ và nếu cần thì phá bom .0,25 điểm ) - Phương định là cô gái ưa nhìn và mơ mộng . cô rất thích hát kể cả trong hoàn cảnh cuộc chiến đấu vô cùng ác liệt .(0,25 điểm ) - Thao là cô gái nhiều tuổi nhất và cũng là người chỉ huy . Trong công việc , cô là người kiên quyết táo bạo nhưng lại rất sợ vắt và máu .(0,25 điểm ) - Nho là cô gái nhỏ nhắn hồn nhiên thích thêu hoa trên gối (0,25 điểm ) - Một lần phá bom của các cô được miêu tả chân thực . Cho dù quen với công việc nhưng Phương Định không sao tránh khỏi những cảm giác hồi hộp .(0,25 điểm ) - Một cơn mưa đá trút xuống và tạnh rất nhanh gợi lên trong tâm trí các cô nỗi nhớ về những kỉ niệm đẹp về tuổi thơ.( 0,25 điểm ) Hình thức : Trình bày sạch đẹp khoa học :( 0,25 điểm ) Câu 3: ( 6 điểm) 1 . Mở bài ; (0,5 điểm ) - giới thiệu nhân vật Phương Định , nhân vật chính tiêu biểu cho vẻ đẹp của những nữ thanh niên xung phong trong những năm tháng chống Mĩ cứ nước trong tác phẩm Những ngôi sao xa xôi 2. thân bài : (3,5 điểm ) a, Phân tích làm rõ vẻ đẹp của nhân vật Phương Định qua các phương diện : *Vẻ đẹp hình thức : Qua lời tự đánh , qua sự cảm nhận và thái độ của những người xung quanh -> Cô gái xinh đẹp đáng yêu (0.5 điểm ) * Vẻ đẹp tâm hồn : + Thể hiện qua sự tự quan sát và đánh giá về cuộc sống , sự làm việc của mình và tổ phá bom -> Có tính thần khắc phục khó khăn , hồn nhiên , lạc quan yêu đời (0.5 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(351)</span> +Thể hiện qua sự hồi tưởng về tuôi thiếu niên->Mơ mộng , yêu quý , trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ. (0.5 điểm ) +Thể hiện qua diên biến một lần phá bom -> Giàu lòng tự trọng , dũng cảm , quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ được giao. (0.5 điểm) +Thể hiện mối quan hệ với chị Thao ->Yêu quý , hết lòng vì đồng đội (0.5 điểm) b, Bày tỏ quan điểm của cá nhân về những nét đẹp của những thanh niên xung phong trong những năm tháng chống mĩ cứu nước (0.5 điểm ) c, Đặc sắc nghệ thuật của truyện : (0.5 điểm ) 3. kết bài :(0.5 điểm ) - Khái quát được những cảm nghĩ , đánh giá của cá nhân về nhân vật chính trong tác phẩm và ý nghĩa công việc của cô . *Hình thức : Đảm bảo đúng yêu cầu như trên cho (0.5 điểm ) 4. Hoạt động 3 : Thu bài 5. Hoạt động 4 . Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : . - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - Về xem lại toàn bộ các tác phẩm.

<span class='text_page_counter'>(352)</span> Ngày soạn: 21 /04/2016 TIẾT 156 – VB: CON CHÓ BẤC -Giắc Lân ĐânI. Mục tiêu cần đạt: - Thấy rõ nghệ thuật kể chuyện của G. Lân- đơn về sự gắn bó sâu sắc, chân thành giữa Thooc- tơn và con chó Bấc và sự đáp lại của con chó Bấc với Thooc- tơn. - Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích nghệ thuật miêu tả nhân vật là động vật bằng phép nhân hóa. - Bồi dưỡng học sinh tình yêu thương loài vật. II . Chuẩn bị: - giáo viên: + Tư liệu, ĐDDH : Giáo án, SGK, chân dung G. Lân-đơn. - học sinh : Vở chuẩn bị, vở ghi, SGK, bảng nhóm. III.Tiển trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Hãy nêu tâm trạng của nhân vật Xi-mông qua đoạn trích. ? Hãy nêu cảm nghĩ của mình về nhân vật chị Blăng-sốt và bác Phi-lip. 3.Tổ chức các hoạt động ; - Hoạt động 1 : GT Nước Mĩ có nền văn học trẻ tuổi với những nhà văn xuất sắc. Năm học lớp 8, chúng ta đã làm quen với kiệt tác “Chiếc lá cuối cùng” của O.Hen-ri – Nhà văn Mĩ ở thế kỉ XIX. Thì giờ đây, ta đến với G.Lân-đơn qua một đoạn trích trong tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi hoang dã” lấy đề tài cuộc sống của những người đi tìm vàng ở Bắc Mĩ (Can-na-đa) với nhân vật trung tâm: Con chó Bấc.. Hoạt động của trò và thầy Hoạt động 2:. Nội dung I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả (SGK) - G:? Dựa vào SGK hãy trình bày đôi nét về tác - G.Lân đân( 1876-1916), là nhà văn giả. người Mĩ - HS: TL - Trải qua thời niên thiếu vất vả, từng làm nhiều nghề, sớm tiếp cận với tư tưởng CNXH 2. Tác phẩm: - G:? Em hiểu gì về “Tiếng gọi nơi hoang dã”? Tiếng gọi nơi hoang dã- 1903 - Hs :TL - GV hướng dẫn: Thể hiện tình cảm giữa người vật và ngược lại. (Gọi 3 HS lần lượt đọc theo trình tự · Từ đầu…khơi dậy lên được. · Tiếp theo…biết nói đấy..

<span class='text_page_counter'>(353)</span> · Còn lại.) - Giải thích từ khó. 1. Bố cục: 3 phần - G:? Dựa vào câu hỏi 1 ở SGK em thử tìm bố - Từ đầu…khơi dậy lên được: mở đầu. cục. (đoạn 1) - G:? Căn cứ vào độ dài ngắn của mỗi phần, xét ở - Tiếp theo…biết nói đấy: Tình cảm của đây, nhà văn chủ yếu nói đến những tình cảm ở Thooc-tơn đối với Bấc.(đoạn 2) phía nào? (con Bấc). - Còn lại: Tình cảm của Bấc đối với - Hs: TL Thooc-tơn.(đoạn 3-4-5) - G:? Tại sao tên đoạn trích “Con chó Bấc” mà phần 2 tác giả lại nói về tình cảm của Thooctơn đối với Bấc.→ Liên hệ giáo dục học sinh về lẽ sống. Hoạt động 2: II.Đọc – hiểu VB: 1.Tình cảm của Thooc-tơn đối với Bấc * Gọi HS đọc lại đoạn 2. - Cứu sống Bấc. - G:? Cách cư xử của Thooc-tơn đối với Bấc - Chăm sóc như con cái. có gì đặc biệt và biểu hiện ở những chi tiết - Chào hỏi thân mật và trò chuyện với nào? Bấc. - (HS tái hiện) - Nựng nịu, âu yếm Bấc - GV nói thêm về các ông chủ khác của Bấc: Pêrôn và Phơ-răng-xoa…nuôi Bấc vì kinh doanh lợi nhuận…luôn đánh đập Bấc. - G:? Tại sao trong phần phần mở đầu, tại sao tác => Một ông chủ lí tưởng.có lòng nhân giả lại đưa ra những ngày Bấc sống trong gia từ, thương yêu loài vật. đình thẩm phán Mi-lơ? (so sánh, nhớ lại để làm nổi bật tình cảm hiện tại của Bấc với Thooc-tơn) - HS: TL 2.Tình cảm của Bấc đối với Thooc-tơn - G:? Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của Bấc đối với Phooc-tơn (thảo luận nhóm 5’)- đại - Cắn vờ vào tay của chủ rồi ép răng xuống mạnh hồi lâu. diện nhóm trình bày. - Nằm phục dưới chân chủ hàng giờ, mắt háo hức, tỉnh táo, ngước lên nhìn mặt chủ. - H: TL - Nằm xa hoặc một bên hoặc đằng sau Ních chồm lên tì cái đầu to tướng lên đầu gối Thoóc- tơn thì Bấc thường biểu hiện tình cảm bằng sự tôn thờ, Bấc để quan sát hình dáng của chủ. chỉ tôn thờ ở xa xa một quãng. Nó thường nằm phục ở - Lo sợ mất chủ, nửa đêm vùng dậy, chân Thoóc- tơn hằng giờ, nhìn anh chăm chú và tỏ vẻ trườn qua giá lạnh đến trước lều để hết sức quan tâm theo dõi từng biểu hiện thoáng qua. lắng nghe hơi thở của chủ. mọi cử chỉ hay thay đổi trên nét mặt..

<span class='text_page_counter'>(354)</span> - G:? Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết văn của G.Lân-đon? - H: TL - G: ? Em có nhận xét gì về cách thể hiện tình cảm của Bấc trong đoạn văn? Qua đó ta thấy Bấc là chú chó ntn? - H: NX - G:? Qua câu chuyện của con chó Bấc và ông chủ Thooc-tơn, em có thể rút ra cho bản thân tình cảm và cách cư xử như thế nào đối với những con vật nuôi trong nhà? - (Liên hệ giáo dục tình yêu thương vật nuôi) - Hoạt động 3: Khái quát - GV cho HS nhắc lại những biện pháp NT sd trong bài? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.  Nghệ thuật so sánh, nhân hoá đặc sắc, ốc quan sát, tưởng tượng tinh tế của Lân- đơn.  Bấc có tình cảm thật sâu sắc và phong phú, một tâm hồn khác và hơn hẳn những con chó khác.. III.Tổng kết Ghi nhớ (SGK ). - Hoạt động 4.Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học Chép và học thuộc phần ghi nhớ. Đọc và nắm kĩ kiến thức vừa học. Chuẩn bị tiết 157: Kiểm tra Tiếng việt (xem lại nội dung đã ôn tập) ……………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(355)</span> Ngày soạn: 22 /04/2016 TIẾT: 157 KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT I. Mục đích yêu cầu: Kiểm tra mức độ Chuẩn KTKN trong chương trình Ngữ văn lớp 9 phần tiếng việt cụ thể: 1. Kiến thức: - Kiểm tra được những kiến thức đã ôn tập ở tiết Tiếng Việt, đã học ở kỳ II - Khái quát được thành tựu và những đóng góp của thơ hiện đại việt nam với nền văn học dân tộc. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng sử dụng các đơn vị ngôn ngữ đã học và ôn tập phần tiếng Việt ở kỳ II. - RÌn kÜ n¨ng vËn dông kiÕn thøc vµo bµi lµm cô thÓ. - Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo. - Kĩ thuật động não. 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi làm bài II. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận A - Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Mức độ Tên chủ đề - Thành phần biệt lập. - Khởi ngữ. - Thành phần câu. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: - Liên kết câu và liên kết đoạn văn.. Nhận biết. Thông hiểu. - Kể tên thành phần biệt lập. - Xác định thành phần biệt lập. - Nêu khái niệm khởi ngữ, xác định khởi ngữ. Số câu: 3 Số điểm:3,5 Tỉ lệ: 35 %. - Phân tích thành phân câu.. Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ:15 %. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Tổng số câu:. Số câu: 3 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ:30 %. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Số câu: 1 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 %. Cộng. Số câu 4 Số điểm:5,0 Tỉ lệ: 50 % Viết đoạn văn có sử dụng phép liên kết. Số câu: 1 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ:50 % Số câu: 1 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50%. Số câu: 1 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ:50 % Số câu: 5 Số điểm:10 Tỉ lệ:100%.

<span class='text_page_counter'>(356)</span> B – Đề bài : Câu 1 (3,0 điểm) a. Kể tên các thành phần biệt lập của câu? b. Xác định thành phần biệt lập trong các câu văn sau và cho biết chúng thuộc thành phần biệt lập nào? a. Chẳng lẽ ông ấy không biết. b. Anh Sơn -vốn dân Nam Bộ gốc, làm điệu bộ như sắp ca một câu vọng cổ. c. Ôi những buổi chiều mưa ướt đầm lá cọ! d. Thưa ông, ta đi thôi ạ! Câu 2: (2,0 điểm) a, Thế nào là thành phần khởi ngữ ? Xác định thành phần khởi ngữ trong ví dụ sau: Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm.” b, Phân tích thành phần câu cho câu sau: Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp. Câu 3:( 5,0 điểm) Viết một đoạn văn có sử dụng phép liên kết (hai phép) phân tích những cảm xúc của nhà thơ trong đoạn thơ sau: Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim. (Viễn Phương- Viếng lăng Bác) C – Đáp án – Biểu điểm: Câu 1. (3,0 điểm) a. Các thành phần biệt lập là: - Thành phần cảm thán (0.25 điểm) - Thành phần gọi – đáp (0.25 điểm) - Thành phần phụ chú (0.25 điểm) - Thành phần tình thái (0.25 điểm) b. Xác định và cho biết thành phần biệt lập. 1. Chẳng lẽ: thành phần tình thái. (0.5 điểm) 2. vốn dân Nam Bộ gốc: thành phần phụ chú. (0,5 điểm) 3. Ôi: thành phần cảm thán. (0,5 điểm) 4. Thưa ông: thành phần gọi - đáp. (0,5 điểm) Câu 2. (2,0 điểm) a, Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. (0,25 điểm) - Thành phần khởi ngữ: mắt tôi (0,25 điểm) b, Phân tích thành phần câu: (1,5 điểm) Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ / sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp. TN CN VN.

<span class='text_page_counter'>(357)</span> Câu 3. ( 5,0 điểm) * Yêu cầu về hình thức: (1,0 điểm) - Đảm bảo là một đoạn văn hoàn chỉnh có hai phép liên kết và phương tiện liên kết. Lời văn gợi cảm thể hiện tình cảm chân thành của người viết. - Chỉ rõ các phép liên kết và phương tiện liên kết đã dùng. * Yêu cầu về nọi dung: Tập trung làm nổi bật cảnh trong lăng Bác và cảm xúc khi nhìn thấy Bác. - Khung cảnh và không khí thanh tĩnh như ngưng kết cả không gian và thời gian ở bên trong lăng được nhà thơ gợi tả rất đẹp Bác nằm lăng… dịu hiền.(2,0 điểm) - Tâm trang đau nhói với một cảm giác: Bác không còn nữa! Nỗi đau được biểu hiện cụ thể trực tiếp. (2,0 điểm). .............................................................................................

<span class='text_page_counter'>(358)</span> Ngày soạn: 28 /04/2016 TIẾT 159+ 160: TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu cần đạt: - Ôn tập, củng cố những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung của những tác phẩm văn học nước ngoài trong chương trình THCS - Rèn kĩ năng hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu với VH VN - Hiểu thêm tâm tư, tình cảm, đất nước, con người của các dân tộc trên thế giới. II . Chuẩn bị: - giáo viên: + Tư liệu, ĐDDH : Giáo án, SGK. - học sinh : Vở chuẩn bị, vở ghi, SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở chuẩn bị của HS 3.Tổ chức các hoạt động: - Hoạt động 1: GT Trong chương trình THCS ta dã được học những tác phẩm nào thuộc phần văn học nước ngoài (không tính những văn bản đọc thêm, VHDG, văn bản nhật dụng nước ngoài) hôm nay ta tiến hành tổng kết lại toàn bộ trong 2 tiết. Tiết 1, ta lập bảng thống kê, ở tiết 2 sẽ nhắc lại giá trị, nội dung của một số tác phẩm cũng như nêu cảm nghĩ của mình về tác phẩm yêu thích.. Hoạt động 2: Vấn đáp, gợi tìm để hoàn thành bảng thống kê. Sô Tên tác phẩm (đoạn Tên tác giảNước Thế tt trích) Người dịch kỉ Tĩnh dạ tứ (cảm nghĩ Lý Bạch Trung 8 Tương Như dịch 1 trong đêm thanh tĩnh) Quốc 2 Hồi hương ngẫu thư Hạ Tri Chương Trung 8 (Ngẫu nhiên viết nhân Phạm Sĩ Vĩ, Trần Trọng Quốc 3 4 5 6 7. buổi mới về quê) Mao ốc vị thu phong sở phá ca (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá) Đánh nhau với cối xay gió (trích Truyện Đônki-hô-tê) Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang (Trích Rô-bin-xơn Cru-xô) Đi bộ ngao du (Trích Êmin hay Về giáo dục) Ông Giuôc-đanh mặc lễ phục (Trích Trưởng giả học làm sang). San dịch Đỗ phủ Trung Khương Hữu Dụng dịch Quốc. 8. Thể loại. Học lớp Ngũ ngôn 7 tứ tuyệt Thất ngôn 7 bát cú Thất ngôn 7 trường thiên. M.Xec-van-tet Phùng Văn Tửu dịch. Tây ban 16-17 Tiểu thuyết Nha. 8. Đ.Đi-phô Phùng Văn Tửu dịch. Anh. 17-18 Tiểu thuyết. 9. G.Ru-xô Phùng Văn Tửu dịch Mô-li-e Tuấn Đô dịch. Pháp. 18. Pháp. 18. Nghị luận 8 xã hội Kịch 8.

<span class='text_page_counter'>(359)</span> 8 9 10 11 12 13. 14 15 16. Chiếc lá cuối cùng. O.Hen-ri Ngô Vĩnh Viễn dịch Buổi học cuối cùng Đô-đê (Chuyện của một em bé Trần Việt- Anh Vũ dịch người An-dát) Cô bé bán diêm H.An-đec-xen Nguyễn Minh Hải, Vũ Minh Toàn dịch Bố của Xi-mông G.Mô-pat-xăng Lê Hồng Sâm dịch Chó Sói và Cừu trong H.Ten thơ ngụ ngôn của La Phùng Văn Tửu dịch Phông-ten Hai cây phong (Trích T.Ai-ma-tôp Người thầy đầu tiên) Ngọc bằng- Cao Xuân Hạo- Bồ Xuân Tiến dịch Cố hương Lỗ Tấn Trương Chính dịch Mây và Sóng R.Ta-go Nguyễn Khắc Phi dịch Con chó Bấc (Trích G.Lân-đơn Tiếng gọi nơi hoang dã) Mạnh Chương, Nguyễn Công Ái, Vũ Tuấn Phương dịch. Hoạt động của thầy, trò Hoạt động 3: Ôn tập - G:? Nội dung của các tác phẩm VHNN phản ánh những phương diện nào? - Hs:TL - G:? Yêu cầu hs tìm ra những chi tiết nói đến các nội dung đã kể - Hs: tìm - G:? VHNN giúp em những gì trong lĩnh vực hiểu biêt ? - Hs : Tự bộc lộ - G:? Ngoài cung cấp về kiến thức còn trong lĩnh vực nghệ thuật thì sao? - Hs: TL - G:? Vậy trong tất cả văn bản đã học, em. Mĩ. 19. Truyện ngắn Truyện ngắn. 8. pháp. 19. Đan Mạch. 19. Truyện ngắn. 8. pháp. 19. pháp. 19. Truyện 9 ngắn Nghị luận 9 văn chương. Kiêcghi-đi. 20. Truyện ngắn. 8. Trung Quốc Ấn Độ. 20. Truyện ngắn Thơ tự do. 9. Mĩ. 20. Truyện ngắn. 9. 20. 6. 9. Nội dung kiến thức Câu 2: Nội dung phản ánh - Tình yêu quê hương, gia đình - Tình mẫu tử - Cảm thương số phận con người - Ca ngọi tình người và nghệ thuật chân chính - Tinh thần dân tộc => VHNN mang đậm sắc thái phong tục, tập quán của nhiều dân tộc trên thế giới và đề cập nhiều đến vấn đề XH, nhân sinh => Giúp bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp, yêu thiện, ghét ác * Nghệ thuật: - Thơ đường - Thơ văn xuôi - Bút kí chính luận - Nghệ thuật hài kịch.

<span class='text_page_counter'>(360)</span> thích văn bản nào? Vì sao? - Hs: tự bộ lộ - GV gọi 4 đại diện 4 tổ lên trình bày nội dung tác phẩm mà mình thích nhất - GV chỉ lắng nghe, cảm hiểu và dẫn dắt vấn đề để hs bộc lộ hết suy nghĩ của mình. - Nghệ thuật nghị luận. * Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học: - GV hệ thống lại một vài văn bản - VN Ôn tập toàn bộ Tìm đọc lại các văn bản, nắm nhân vật, tình tiết của câu chuyện Soạn: Bắc sơn + đọc vở kịch + Tím hiểu tình huống kịch.

<span class='text_page_counter'>(361)</span> Ngày soạn: 3 /05/2016 TIẾT 161+162: VB BẮC SƠN (NGUYỄN HUY TƯỞNG ). I. Mục tiêu cần đạt: - Bước đầu biết cách tiếp cận một tác phẩm kịch hiện đại. - Nắm được xung đột , diễn biến hành động kịch, ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích hồi bốn của vở kịch và nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng. - Rèn luyện kĩ năng đọc phân vai, phân tích các xung đột kịch qua các tình huống, đối thoại kịch. - Giáo dục tình cảm cách mạng. II. Chuẩn bị : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. III. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. 3. Tổ chức các hoạt động : Hoạt động của thầy, trò Nội dung kiến thức - Hoạt động 1 : I. Tìm hiểu chung. - G :? Dựa vào chú thích SGK hãy 1. Tác giả: nêu vài nét chính về tác giả ? - Nguyễn Huy Tưởng( 1912-1960) nhà văn, nhà - HS : nêu vài nét chính. viết kịch nổi tiếng với tiểu thuyết Sống mãi với thủ - GV bổ sung, nhấn mạnh về vị trí, tài đô... năng . 2. Tác phẩm. - G :? Văn bản trên sáng tác vào thời - Bắc Sơn là vở kịch đầu tiên trước cách mạng gian nào ? Hãy nêu nội dung khái quát tháng Tám, lấy đề tài cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn của tác phẩm ? ( 1940-1941) oai hùng và bi tráng. - Hs : XĐ - HS đọc phân vai, diễn cảm thể hiện được tình cảm, tính cách của nhân vật. 3. Thể loại: Kịch. - G :? Xác định thể loại của văn bản ? + Một trong ba thể loại nghệ thuật ngôn từ: trữ - Hs : TL tình, tự sự và kịch. - G :? Cho biết đặc điểm của thể loại + Kịch dùng ngôn ngữ đối thoại trực tíêp của các kịch ? nhân vật, cử chỉ hành động để tạo nên những xung đột , trong hiện thực cuộc sống. - HS trình bày + Kịch thể loại nghệ thuật tổng hợp: văn học- sân - GV bổ sung, kết luận..

<span class='text_page_counter'>(362)</span> khấu. - G :? HS xác định ngôi kể. - Hs : TL - G :? văn bản trên được chia làm mấy phần xác định giới hạn và nội dung từng phần ? - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận.. - Hoạt động 2 : - G :? Mẫu thuẫn- xung đột kịch chủ yếu trong hồi 4 là mâu thuẫn xung đột gì? Giữa ai với ai? -Hs :TL. - G:? Mâu thuẫn xung đột ấy được thể hiện như thế nào và tình huống kịch mà nên mâu thuẫn xung đột phát triển ở đây là gì? - Hs :TL - G :?Thơm đang trong hoàn cảnh ntn ?. 4. Bố cục : 4 hồi: - Lớp I : Đối thoại giữa vợ chồng Thơm và Ngọc. Mâu thuẫn giưa hai người, Thơm dần dần nhận ra con người thật của Ngọc. Cô đau xót và ân hận. - Lớp II: Thơm- Thái- Cửu : Giới thiệu tình huống kịch, tạo điều kiện cho mâu thuẫn, xung đột phát triển. Thái- Cửu, hai cán bộ , chiến sĩ cách mạng chạy chốn , tình cờ trong lúc bối rối chạy vào nhà Thơm và cô quyết định cho hai người chốn ở buồng ngủ của mình.. - Lớp III : Thơm- Ngọc . Ngọc đột ngột về nhà, Thơm tìm cách giấu chồng qua câu chuyện, càng bộc lộ tâm trạng mâu thuẫn , day dứt trong lòng Thơm. Một mặt dù nhận ra bản chất phản động của Ngọc, đã quyết định che giâú hai cán bộ cách mạng, mặt khác Thơm vẫn chưa đủ cương quyết để hành động.... - Lớp IV: Cuối Ngọc lại lật đật chạy theo bọn lính Pháp , tiếp tục truy lùng các chiến sĩ Bắc Sơn. III. Đọc – hiểu văn bản: 1. Mâu thuẫn-xung đột kịch trong hồi 4. - Mâu thuẫn xung đột kịch cơ bản là giữa ta và địch,, giữa những chiến sĩ cách mạng( Thái, Cửu) với bọn Pháp và bọn tay sai phản động (Ngọc) lồng trong mâu thuẫn gia đình : Thơm - Ngọc. - Mâu thuẫn phát triển trong tình huống kịch gay gắt, kịch liệt: + Cuộc khởi nghĩa thất bại. + Giặc lùng gắt gao các chiến sĩ , cán bộ. + Cửu chạy chốn đúng vào nhà Thơm. + Ngọc chồng Thơm một tên chỉ điểm cho kẻ thù đột ngột về. 1. Nhân vật Thơm - Hoàn cảnh: + Cha, em trai: hi sinh. + Mẹ: bỏ đi.

<span class='text_page_counter'>(363)</span> ? Hãy phân tích tâm trạng và hành động của nhân vật Thơm? (dựa theo gợi ý SGK) - HS đọc lời tự trách của nhân vật Thơm qua lớp kịch. - HS đọc lời đối thoại của Thơm với Ngọc thể hiện sự nghi ngờ của cô.. - G :? Đánh giá của em về hành động của Thơm? - Hs:TL - G :? Nhân vật Thơm đã có biến chuyển gì trong lớp kịch này? - Hs: Dứt khoát đứng về phía cách mạng - G :? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thơm? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - G :? Qua nhân vật Thơm, tác giả muốn khẳng định điều gì ? - Hs :XĐ. - Còn một người thân duy nhất là Ngọc + Sống an nhàn, được chồng chiều chuộng (sắm sửa, may mặc…). - Tâm trạng: Luôn day dứt, ân hận về cha, mẹ. - Thái độ với chồng: + Băn khoăn, nghi ngờ chồng làm Việt gian. + Tìm cách dò xét. + Cố níu chút hi vọng về chồng - Hành động: + Che dấu Thái, Cửu (chiến sĩ cách mạng) ngay trong buồng của mình. + Khôn ngoan, che mắt Ngọc bảo vệ cho 2 chiến sĩ cách mạng. => Là người có bản chất trung thực, lòng tự trọng, nhận thức về cách mạng nên đã biến chuyển thái độ, đứng hẳn về phía cách mạng.. =>Cuộc đấu tranh cách mạng ngay cả khi bị đàn áp khốc liệt, cách mạng cũng không thể bị tiêu diệt, vẫn có thể thức tỉnh quần chúng, cả với những người ở vị trí trung gian như Thơm. 2. Nhân vật Ngọc - Ham muốn địa vị, quyền lực, tiền tài - Làm tay sai cho giặc (Việt gian). - G :? Bằng thủ pháp nào, tác giả đã để cho nhân vật Ngọc bộc lộ bản chất của y? Đó là bản chất gì? (qua ngôn ngữ, thái độ, hành động của nhân vật). - Tên Việt gian bán nước đê tiện, đáng khinh, đáng - Hs : TL - G :? Đánh giá và nêu cảm nhận của ghét. em về nhân vật này? - Hs : TL. - G :? Những nét nổi rõ trong tình cảm của Thái và Cửu là gì? - Hs :XĐ. 3. Nhân vật Thái, Cửu ( chiến sĩ CM) - Thái: bình tĩnh, sáng suốt. - Cửu: hăng hái, nóng nảy..

<span class='text_page_counter'>(364)</span> - G :? Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng? - Hs : NX Hoạt động 3: Khái quát GV: Nêu nét chính về nội dung, nghệ thuật của lớp kịch? - HS đọc ghi nhớ (SGK).. = >Những chiến sĩ cách mạng kiên cường trung thành đối với Tổ quốc, cách mạng, đất nước…. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Cách tạo dựng tình huống sử dụng ngôn ngữ đối thoại. 2. Nội dung: Thể hiện diễn biến nội tâm nhân vật Thơm – người phụ nữ có chồng theo giặc – đứng hẳn về phía cách mạng. * ghi nhớ: SGK. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - VN Xem lại toàn bộ tác phẩm, chuẩn bị bài luyện tập viết hợp đồng.

<span class='text_page_counter'>(365)</span> Ngày soạn: 30 /04/2016 TIẾT 158 LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG I. Mục tiêu cần đạt: - Củng cố lại lí thuyết về đặc điểm của hợp đồng; tập làm quen với việc viết những bản hợp đồng đơn giản. - Rèn kĩ năng viết hợp đồng. - Có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều được kí kết trong hợp đồng. II . Chuẩn bị: - giáo viên: + Tư liệu, ĐDDH : Giáo án, SGK. - học sinh : Vở chuẩn bị, vở ghi, SGK, bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở chuẩn bị của HS 3.Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 : Ôn lý thuyết I.Ôn tập lí thuyết - G:? Mục đích và tác dụng của hợp đồng là - Ghi lại nội dung thỏa thuận về trách gì? nhiệm, nghĩa vụ quyền lợi của 2 bên - Hs:TL tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực - G:? Trong các loại văn bản sau đây văn bản hiện đúng thỏa thuận của cam kết. nào có tính chất pháp lí? (tường trình, biên - Văn bản có tính pháp lí: Hợp đồng. bản, báo cáo, hợp đồng) - Hs: TL - G:? Một bản hợp đồng gồm những mục nào? - (HS trả lời, không phải ghi) Những yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp đồng? - Hs: TL Hoạt động 2 Thực hành. II. Luyện tập - Câu 1 chia 4 nhóm thảo luận mỗi nhóm 1 *Câu 1: Chọn cách diễn đạt. phần.(3’) chọn cách diễn đạt nào trong 2 cách? a. C1 b. C2 c. C2 d. C2 - Thực hành theo nhóm bài tập 2 (4’) lập hợp *Câu 2: Lập hợp đồng dựa trên những đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin thông tin cho sẵn. cho sẵn. (HS trình bày) - ( đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác.

<span class='text_page_counter'>(366)</span> đóng góp- GV nhận xét) *Câu 3: Soạn thảo hợp đồng thuê lao động - G:? Soạn thảo hợp đồng thuê lao động để mở để mở rộng sản xuất.( chọn 2-3 bài của HS rộng sản xuất.(thực hành mỗi cá nhân) để nhận xét) - HS: làm nhanh vào vở *Câu 4: Về nhà thực hiện. - G:? Viết một trong các hợp đồng sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt. (về nhà) Hoạt động 4.Củng cố-Dặn dò – Hướng dẫn tự học Chép và học thuộc phần ghi nhớ. Chuẩn bị tiết : TK Tập Tập làm Văn …………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(367)</span> Ngày soạn: 6 /05/2016 TIẾT 163 + 164 +165: TLV TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nắm vững kiến thức về các kiểu văn bản ( tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, điều hành) đã được học từ lớp 6 đến lớp 9. - Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá, khái quát hoá. II. CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Tổ chức các hoạt động : NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Hoạt động 1:. I. Các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ văn THCS. - G:? Hs hệ thống hoá các kiểu văn bản đã 1. Hệ thống hoá. STT Kiểu VB PT BĐ Ví dụ học trong chương trình. 1 Tự sự - Kiểu văn bản : 2 Miêu tả - Phương thức biểu đạt: 3 Biểu cảm... - Lấy ví dụ : 2. Các văn bản trên khác nhau ở hai điểm chính là: - G:? Các kiểu văn bản trên khác nhau ở - Phương thức biểu đạt. điểm nào? - Hình thức thể hiện. - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận. 3. Các văn bản trên không thể thay thế cho nhau được vì: - G:? Các kiểu văn bản trên có thể thay thế - Phương thức biểu đạt khác nhau. cho nhau được hay không ? Vì sao? - Hình thức thể hiện khác nhau. - HS trao đổi thảo luận. - Mục đích khác nhau: + Chú ý tới mục đích tạo lập văn bản . + Tự sự : Để nắm được diễn biến các sự kiện, sự + Chú ý tới các yếu tô tạo lập văn bản . việc. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn + Miêu tả: Để cảm nhận được các sự việc , hiện nhau. tượng. - GV kết luận. + Biểu cảm : Để hiểu được thái độ tình cảm của.

<span class='text_page_counter'>(368)</span> người viết đối với sự việc được nói tới. + Thuyết minh : Để nhận thức được đối tượng. + Nghị luận : Thuyết phục người đọc tin theo một vấn đề nào đó. + Hành chính công vụ : Tạo lập quan hệ xã hội trong khuôn khổ pháp luật.. - Các yếu tố cấu thành văn bản khác nhau: + Nguyên nhân, diễn biến, kết quả sự việc: Tự sự. + Hình tượng về một sự việc hiện tượng : Miêu tả. + Các cảm xúc cụ thể của người viết đối với sự việc được nói tới: Biểu cảm. + Cung cấp các tri thức khách quan về đối tượng : Thuyết minh. + Hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận: nghị luận . + Trình bầy theo mẫu: Hành chính.. - GV : Các phương thức biểu đạt trên có thể kết hợp trong một văn bản cụ thể không ? Vì sao ? Hãy chứng minh. - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận. ? So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học? - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận. - G :? Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự khác nhau ở nào? ? Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại văn học trữ tình giống và khác nhau ở điểm nào ? - G :? Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự không vì sao ?. 4. Các phương thức biểu đạt trên có thể kết hợp với nhau trong một văn bản cụ thể vì : - Trong văn bản tự sự có thể kết hợp các phương thức miêu tả, thuyết minh và ngược lại. - Ngoài chức năng thông tin các văn bản còn có chức năng tạo lập và duy trì các quan hệ xã hội. Do đó không thể có một văn bản chỉ sử dụng một phương thức biểu đạt.. 5. So sánh kiểu văn bản và thể loại văn bản . a. Giống nhau: Các kiểu văn bản và các thể loại văn học có thể dùng chung một phương thức biểu đạt nào đó. VD: Kiểu tự sự có mặt trong thể loại tự sự. Kiểu biểu cảm có mặt trong thể loại trữ tình. b. Khác nhau. - Kiểu văn bản là cơ sở của thể loại văn học. - Thể loại văn bản là môi trưởng xuất hiện các.

<span class='text_page_counter'>(369)</span> - HS trao đổi thảo luận. kiểu văn bản . - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn VD: Trong các thể loại văn học như : tự sự, nhau. trữ tình, kịch thì thể loại tự sự có thể sử dụng các kiểu văn bản tự sự. miêu tả, biểu cảm.. - GV kết luận. 6. Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học tự - G :? Phần văn và tập làm văn có mối quan sự khác nhau ở điểm: 7. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại văn học hệ với nhau như thế nào ? trữ tình giống và khác nhau ở điểm : - HS trao đổi thảo luận. 8. Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn thuyết minh, miêu tả, tự sự Vì : nhau. II. Phần tập làm văn trong chương trình - GV kết luận. THCS. - Hoạt động 2: 1. Phần văn và tập làm văn có mối quan hệ mật thiết với nhau - G :? Phần Tiếng Việt và tập làm văn có Phần văn bản luôn là tư liệu để khai thác , mối quan hệ với nhau như thế nào ? truyền đạt các đơn vị kiến thức về tập làm - HS trao đổi thảo luận. văn. Đồng thời trong quá trình tìm hiểu tập - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn làm văn HS có điều kiện củng cố khắc sâu nhau. kiến thức về văn bản . - GV kết luận. VD : Thuý Kiều báo ân báo oán : Với văn bản này HS khai thác ở góc độ cách lập luận - G :? Phần văn và tập làm văn có mối quan của Thuý Kiều, Hoạn Thư để làm rõ tính hệ với nhau như thế nào ? cách của hai nhân vật. Phần văn và Tiếng việt có mối quan hệ với 2. Phần Tiếng Việt có mối quan hệ mặt nhau như thế nào ? thiết với phần văn và tập làm văn vì học tiếng viẹt dự trên các tư liệu ở văn bản và - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn dùng các kiến thức tiếng Việt để khai thác văn bản . Dùng các kiến thức luận điểm, luận nhau cứ .. để khai thác văn bản . Học tập Tiếng việt để có kĩ năng tạo lập văn bản . 3. Các phương thức biểu đạt : tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh có tác dụng quan trọng trong việc rèn luyện kĩ năng tập làm văn bởi một bài văn thường phải có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt khác nhau. III. Các kiểu văn bản trọng tâm. 1. So sánh - G :? So sánh điểm giữa các thể loại văn thuyết minh , giải thích, miêu tả. bản : Thuyết minh, Giải thích, Miêu tả. Thuyết Giải thích Miêu tả minh.

<span class='text_page_counter'>(370)</span> - Phương thức chủ yếu : cung cấp đầy đủ kiến thức về đối tượng. - Cách viết : trung thành với đặc điểm của đối tượng một cách khách quan, khoa học.. - Phương thức chủ yếu : Xây dựng mọt hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận. - Cách viết : Dùng vốn sống của mình để giải thích một vấn đề nào đó theo quan điểm lập trường nhất định. - Phương thức chủ yếu : Tái tạo hiện thực bằng cảm xúc khách quan - Cách viết : Xây dựng hình tượng về một đối tượng nào đó thông qua quan sát liên tưởng, so sánh và cảm xúc chủ quan của người viết.. 2. Khả năng kết hợp giữa các phương thức Tự sự Miêu Biểu Nghị Thuyế - G :? Khả năng kết hợp giữa các phương tả cảm luận t minh thức biểu đạt như thế nào ? - Có - Có - Có - Có - Có - HS trao đổi thảo luận. sử sử sử sử sử - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn dụng dụng dụng dụng dụng nhau. 4 phươn phươn phươn phươn - GV kết luận. phươn g thức g g thức g thức g thức : tự sự thứcT : Miêu : miêu còn biểu ự sự, tả, tả, lại cảm, miêu biểu nghị thyết tả, cảm, luận . minh. nghị thuyết luận . minh Hoạt động 3. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - GV hệ thống hóa lại kiến thức cơ bản - Ôn tập toàn bộ chuẩn bị kiểm tra HK - Soạn bài Tôi và chúng ta.. Ngày soạn: 8 /05/2016 TIẾT 166+167+168+169 : TỔNG KẾT VĂN HỌC I. Mục tiêu cần đạt :.

<span class='text_page_counter'>(371)</span> - Nắm được kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình Ngữ văn từ 6 đến 9. - Những hiểu biết ban đầu về LS văn học Việt Nam, một số khái niệm liên quan đến thể loại VH. - Rèn kĩ năng hệ thống hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì. II. Chuẩn bị : 1. Thầy : Soạn giáo án 2. Trò : lập đề cương ôn tập III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Tổ chức các hoạt động : Hoạt động 1. Tổng kết văn học dân gian - GV cho HS đứng tại chỗ trình bày từng nội dung theo câu hỏi SGK hoặc GV treo bảng phụ, HS đọc chậm (phần văn hoá dân gian). Thể loại. Định nghĩa - Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.. Truyện. - Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh và ngốc nghếch, là động vật có yếu tố hoang đường, thể hiện mơ ước, niềm tin chiến thắng…). - Ngụ ngôn: Mược chuyện về vật, đồ vật (hay chính con người) để nói bóng gió, kín đáo chuyện về con người để khuyên ngủ răn dạy một bài học nào đó. - Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. Chỉ các thể loại trữ tình, dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.. Ca dao – Dân ca Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, xã hội…) được nhân dân Tục ngữ vận dụng vào đời sống, suy nghĩ về lời ăn tiếng nói hàng ngày. Sân Là loại kịch hát, múa dân gian; kể chuyện điển tích bằng. Các văn bản được học Con Rồng cháu Tiên Bánh chưng, bánh giầy. Thánh Gióng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Sự tích Hồ Gươm. Sọ Dừa Thạch Sanh Em bé thông minh Ếch ngồi đáy giếng Thầy bói xem voi Đeo nhạc cho mèo Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Treo biển Lơn cưới, áo mới Những câu hát về tình cảm gia đình. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người. Những câu hát than Những câu hát châm biếm Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Tục ngữ về con người và xã hội.. Quan Ân Thị Kính.

<span class='text_page_counter'>(372)</span> khấu (chèo). hình thức sân khấu (diễn ở sân đình gọi là chèo sân đình). Phổ biến ở Bắc Bộ.. Hoạt động 2. Tổng kết văn học trung đại Thể loại. Thời gian Tên văn bản 1. Con hổ có nghĩa 2. Thầy thuốc giỏi ở tấm lòng. Truyện. Thơ. Truyện. (NXBGD , 1997) Đầu thế kỉ XV. 3. Chuyện người … Nam Xương (trích Truyền kì mạn lục) 4. Chuyện cũ trong phủ chúa (trích Vũ trung tuỳ bút) 5. Hoàng Lê nhất thống trí (trích). Thế kỉ XVI. Sông núi nước Nam. 1077. Phò giá về kinh. 1285. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường. Cuối thế kỉ XIII. Bài ca Côn Sơn. Trước 1442. Sau phút chia ly (trích Chinh phụ ngâm khúc). Đầu thế kỉ XVII. Bánh trôi nước. TK XVIII. Qua đèo ngang. Thế kỉ XIX. Bạn đến chơi nhà. Cuối XVIII đầu XIX. Truyện Kiều (trích). Đầu thế kỉ. Đầu thế kỉ XIX Đầu thế kỉ XIX. Những nét chính về nội dung và nghệ thuật Tác giả Vũ Trinh Mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, đề cao ân nghĩa trong đạo làm người Hồ Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị tháy y lệnh Nguyên họ Phạm: tài chữa bệnh và lòng thương yêu con Trừng người, không sợ quyền uy. Nguyễn Thông cảm với số phận oan nghiệp và vẻ đẹp Dữ truyền thống của người phụ nữ. Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật… Phạm Đình Hổ. Phê phán thói ăn chơi của vua chúa, quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động. Ngô Gia Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất Văn Phái bại của quân Thanh. Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương hồi kết hợp tự sự và miêu tả. Lí Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến, quyết thắng thường với giọng văn hào hùng. Kiệt Trần Ca ngợi chiến thắng chương Dương, Hàm Tử Quang và bài học về thái bình sẽ giữ cho đất nước vạn Khải cổ. Trần Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống của một Nhân vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu. Nghệ Tông thuật tả cảnh tinh tế. Nguyễn Sự giao hòa giữa thiên nhiên với một tâm hồn Trãi nhạy cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh, so sánh đặc sắc. Đ.T.Côn Nỗi sầu của người vợ, tố cáo chiến tranh phi (Đoàn T. nghĩa. Cách dùng điệp từ tài tình. Điểm dịch) Hồ Xuân Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ Hương và ngậm ngùi cho thân phận mình.Sử dụng có hiệu quả hình ảnh so sánh ẩn dụ. Bà Vẻ đẹp cổ điểm của bức tranh về Đèo Ngang và Huyện một tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, Thanh hoàn chỉnh của thể thơ Đường Luật. Quan Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh Nguyễn và một hình ảnh giản dị, linh hoạt. Khuyến - Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của chị em.

<span class='text_page_counter'>(373)</span> thơ. Nghị luận. - Chị em Thúy Kiều - Cảnh ngày xuân - Kiều ở lầu Ngưng Bích - Mã Giám Sinh mua Kiều. - Thúy Kiều báo ân, báo…. XIX. Truyện Lục Vân Tiên (trích) - Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Giữa TK XIX. Nguyễn Đình Chiểu. Chiếu dời đô. 1010. Hịch tướng sĩ (trích). Truớc 1285. Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo) Bàn luận về phép học. 1428. Lý Công Uẩn Trần Quốc Tuấn Nguyễn Trãi. Nguyễn Du. 1791. Nguyễn Thiếp. Thúy Kiều - Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển, trong sáng. - Tâm trạng và nỗi nhớ của Thúy Kiều với lối dùng điệp từ. - Phê phán, vạch trần bản chất Mã Giám Sinh và nói nên nỗi nhớ của nàng Kiều. - Kiều báo ân báo oán với giấc mơ thực hiện công lí qua đoạn trích kết hợp miêu tả với bình luận. - Vẻ đẹp của sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng qua giọng văn và cách biểu đạt của tác giả. - Nỗi khổ của người anh hùng gặp nạn và bản chất của bọn vô nhân đạo. Lí do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh, lập luận chặt chẽ. Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục. Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn. Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh. Lập luận chặt chẽ thuyết phục.. Hoạt động 3. Tổng kết văn học hiện đại - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 4, hướng dẫn HS tổng kết như 2 nội dung trên (kẻ bảng, điền nội dung) Thể loại. Truyện kí. Thời gian Tên văn bản Sống chết mặc bay. 1918. Những nét chính về nội dung và nghệ thuật Tác giả Phạm Duy Tốn. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu Tức nước vỡ bờ (trích Tắc đèn). 1925. Nguyễn Ái Quốc. 1939. Ngô Tất Tố. Trong lòng mẹ (trích Những ngày thơ ấu) Tôi đi học. 1940. Nguyên Hồng. 1941. Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế mèn phiêu lưu kí). 1941. Thanh Tịnh Tô Hoài. Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm với nỗi khổ của nhân dân, nghệ thuật miêu tả tương phản, đối lập với tăng cấp. Đối lập với 2 nhân vật : Va-ren - gian trá, lố bịch; Phan Bội Châu - kiên cường bất khuất. Giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh. Tố cáo xã hội phong kiến tạn bạo, thông cảm nỗi khổ của người nông dân, vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ nông thôn. Nghệ thuật miêu tả nhân vật... Những cay đắng tủi nhục và tình yêu thương người mẹ của tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật. Kỉ niệm ngày đầu đi học. Nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm. Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và nỗi hối hận của Dế mèn khi gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. Nghệ thuật nhân hóa, kể chuyện hấp.

<span class='text_page_counter'>(374)</span> Tùy bút. Lão Hạc. 1943. Nam Cao. Làng. 1948. Kim Lân. Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng Phương Nam) Chiếc lược ngà. 1957. Đoàn Giỏi. 1966. Lặng lẽ Sapa. 1970. Những ngôi sao xa xôi Vượt thác (trích Quê nội) Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng) Bến quê. 1971. Cuộc chia tay của những con búp bê. 1992. Nguyễn Quang Sáng Nguyễn Thành Long Lê Minh Khuê Võ Quảng Duy Khán Nguyễn Minh Châu Khánh Hoài. Bức tranh của em gái tôi. 1990. Một món quả của núa non: Cốm Cây tre Việt Nam. 1943. Mùa xuân của tôi. Trước 1975. Cô tô. Sài Gòn tôi yêu. Thơ. Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông. 1974 1985 1985. 1955. dẫn. Số phận đau thương và vẻ đẹp tâm hòn của Lão Hạc, sự cảm thông sâu sắc của tác giả. Cách miêu tả tâm lý nhân vật và cách kể chuyện hấp dẫn. Tình yêu quê hương đất nước Cà Mau rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả. Chợ Năm Căn, cảnh sông nước Cà Mau rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả. Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh.. Vẻ đẹp của người thanh niên với công việc thầm lặng. Tình huống chuyện hợp lý, kể chuyện tự nhiên. Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô gái thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. Vẻ đẹp thơ mộng , hùng vĩ của thiên và vẻ đẹp của sức mạnh con người trước thiên nhiên Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới loài chim ở một vùng quê. Cách quan sát và miêu tả tinh tế. Trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình, quê hương. TÌnh huống truyện, hình ảnh giàu tính biểu tượng, tâm lý nhân vật Thông cảm với những em bé trong gia đình bất hạnh. Nghệ thuật miêu tả nhân vật, kể chuyện hấp dẫn. Tạ Duy Tâm hồn trong sáng, nhân hậu của người em đã Anh giúp anh nhận ra phần hạn chế của chính mình. Cách kể chuyện theo ngôi thứ 1 và miêu tả tinh tế tâm lí nhân vật. Thạch Thứ quà riêng biệt, nét đẹp văn hóa. Cảm giác tinh Lam tế , nhẹ nhàng mà sâu sắc. Thép Qua hình ảnh ẩn dụ, ca ngợi cây tre Việt Nam(con Mới người Việt Nam ) anh hùng trong lao động và chiến đấu, thủy chung chịu đựng gian khổ hi sinh. Vũ Bằng Nỗi nhớ Hà Nội da diết của người xa quê: bộc lộ tình yêu quê hương đất nước. Tâm hồn tinh tế nhạy cảm của ngòi bút tài hoa Nguyễn Cảnh đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp của con người Tuân vùng đảo Cô Tô. Ngòi bút điêu luyện, tinh tế của tác giả. Minh Sức hấp dẫn của thiên nhiên, khí hậu Sài Gòn. Con Hương người Sài Gòn cởi mở, chân tình, trọng đạo nghĩa. Cách cảm nhận tinh tế, ngôn ngữ giàu sức biểu cảm. Phan Bội Phong thái ung dung, khí phách kiên cường của Châu người chí sĩ yêu nước vượt lên cảnh tù ngục. Giọng thơ hào ùng, có sức lôi cuốn..

<span class='text_page_counter'>(375)</span> Đập đá ở Côn Lôn. Phan Chu Trinh Tản Đà. Muốn làm thằng Cuội Hai chữ nước nhà. Trần Tuấn Khải. Quê hương. 1939. Tế Hanh. Khi con tu hú. 1939. Tố Hữu. Tức cảnh Pắc Bó. 1941. Hồ Chí Minh. Ngắm Trăng. 19421943. Hồ Chí Minh. Đi đường. 1943. Nhớ rừng (Thi nhân Việt Nam ). 1943. Hồ Chí Minh Thế Lữ. Ông đồ (thi nhân Việt Nam ) Cảnh khuya. 1943. Rằm tháng riêng. 1948. Đồng chí. 1948. Lượm. 1949. Đêm nay Bác không ngủ. 1951. Minh Huệ. Đoàn thuyền đánh cá Con cò. 1958. Huy Cận. 1962. Chế Lan Viên. Bếp lửa. 1963. Bằng Việt. 1948. Vũ Đình Liên Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh Chính Hữu Tố Hữu. Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp gian nguy. Bút pháp lãng mạn, giọng thơ hào hùng. Bất hòa với thực tại tầm thường muốn lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh. Mượn câu chuyện lịch sử để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. Thể thơ phù hợp, giọng thơ trữ tình thống thiết. Bức tranh tươi sáng, sinh động về vùng quê. Những con người lao động khỏe mạnh đầy sức sống. Lời thơ bình dị, gợi cảm, thiết tha. Lòng yêu cuộc sống nỗi khao khát tự do của người chiến sĩ giữa chốn lao tù. Thể thơ lục bát giản dị, thiết tha. Vẻ đẹp hung vĩ của Pắc Bó, niềm tin sâu sắc của Bác vào sự nghiệp cứu nước. Lời giản dị, trong sáng và sâu sắc. Tình yêu thiên nhiên tha thiết giữa chốn tù ngục và lòng lạc quan cách mạng. Bài thơ sử dụng biện pháp nhân hóa rất linh hoạt, tài tình. Nỗi gian khổ khi bị giải đi và vẻ đẹp thiên nhiên trên đường. Lời thơ giản dị mà sâu sắc. Mượn lời con hổ bị nhốt để diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát tự do mãnh liệt. Chất lãng mạn tràn đầy cảm xúc trong bài thơ. Thương cảm ông đồ, với lớp người “đang tàn tạ”. Lời thơ giản dị mà sâu sắc, gợi cảm. Cảnh đẹp thiên nhiên, nỗi lo vận nước. Hình ảnh thơ sinh động, cách so sánh độc đáo. Cảnh đẹp đêm rằm tháng giêng ở Việt Bắc, cuộc sống chiến đấu của Bác, niềm tin yêu cuộc sống. Bút pháp cổ điển và hiện đại. Tình đồng chí tạo nên sức mạnh đoàn kết, thương yêu, chiến đấu. Vẻ đẹp hồn nhiên của Lượm trong việc tham gia chiến đấu giải phóng quê hương. Sự hi sinh anh dũng của Lượm/ Hình ảnh Bác Hồ không ngủ, lo cho bộ đội và dân công. Niềm vui của người đội viên trong đêm không ngủ cùng Bác. Cảnh đẹp thiên nhiên và niềm vui của con người trong lao động trên biển. Ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người. Vận dụng sáng tạo ca dao, nhiều câu thơ đúc kết những suy ngẫm sâu sắc. Những kỷ niêm tuổi thư về người bà, bếp lửa và nỗi nhớ quê hương da diết. Giọng thơ truyền cảm, da diết..

<span class='text_page_counter'>(376)</span> Nghị luận. Kịch. Mưa. 1967. Tiếng gà trưa. 1968. Bài thơ về tiểu đội xe không kính. 1969. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Viếng lăng Bác. 1971. Ánh trăng. 1978. Mùa xuân nho nhỏ. 1980. Nói với con (thơ Việt Nam ) Sang thu. 19451984 1998. Thuế máu (trích bản án chế độ thực dân Pháp) Tiếng nói của văn nghệ. 1925. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 1951. Sự giàu đẹp của tiếng Việt Đức tính giản dị của Bác Hồ. 1967. Phong cách Hồ Chí Minh. 1990. Ý nghĩa văn chương Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới Bắc sơn. NXBGD 1998 2001. 1976. 1948. 1970. 1946. Trần Đăng Khoa Xuân Quỳnh Phạm Tiến Duật Nguyễn Khoa Điềm Viễn Phương Nguyễn Duy Thanh Hải. Cảnh vật thiên nhiên trong cơn mưa rào ở làng quê Việt Nam.Thể thơ tự do, nhịp nhàng, mạnh, óc quan sát tinh tế. Những kỉ niệm của người lính trên đường ra trận và sức mạnh chiến thắng kẻ thù. Những gian khổ hy sinh và niềm lạc quan của người lính lái xe. Tình yêu con gắn với tình yêu quê hương đất nước và tinh thần chiến đấu của người mẹ Tà ôi. Tình cảm nhớ thương, kính yêu, tự hào về Bác. Nhắc nhở về những năm tháng gian lao của người lính, nhắc nhở thái độ sống uống nước nhớ nguồn. Tình yêu và gắn bó với mùa xuân, với thiên nhiên. Tự nguyện làm mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho đời/ Y Tình cảm gia đình ấm áp, truyền thống cần cù, sức Phương sống mạnh mẽ của quê hương, dân tộc. Hữu Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ hạ sang thu qua sự Thỉnh cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu sức biểu cảm Nguyễn Tố cáo thực dân đã biến người nghèo ở các nước Ái Quốc thuộc địa thành vật hi sinh cho các cuộc chiến tranh tàn khốc. Nguyễn Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kì diệu. Văn nghệ Đình Thi giúp con người sống phong phú và tự hoàn thiện nhân cách. Hồ Chí Khẳng định, ca ngợi tinh thần yêu nước của nhân Minh dân ta. Lập luận chặt chẽ, giọng văn tha thiết, sôi nổi thuyết phục. Đặng Tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt trên nhiều Thai Mai phương diện, biểu hiện của sức sống dân tộc. Phạm Giản dị là đức tính nổi bật của Bác trong các bài Văn viết. Nhưng có sự hài hòa với đời sống tinh thần Đồng phong phú cao đẹp. Lê Anh Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân Trà tộc và tinh hoa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị. Hoài Nguồn gốc của văn chương là vị tha, văn chương Thanh là hình ảnh của cuộc sống phong phú Vũ Chỗ mạnh và yếu của tuổi trẻ Việt Nam. Những Khoan yêu cầu khắc phục cái yếu để bước vào thế kỉ mới. Lời văn hùng hồn thuyết phục. Nguyễn Phản ánh mâu thuẫn giữa cách mạng và kẻ thù của Huy cách mạng.Thể hiện diễn biến nội tâm của nhân vật Tưởng Thơm..

<span class='text_page_counter'>(377)</span> Tôi và chúng ta. NXB sân khấu 1994. Lưu Quang Vũ. Quá trình đấu tranh của những người dám nghĩ dám làm, có trí tuệ và bản lĩnh để phá bỏ cách nghĩ và lề lối làm việc cũ.. * Tìm hiểu những nét chung về văn hóa Việt Nam. GV cho HS đọc đoạn khái quát này trong SGK, sau đó chốt lại mấy nội dung cơ bản của phần này là: - các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam. - Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam. - Nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam. GV cho HS đọc từng nội dung, nêu câu hỏi giao việc cho HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Lớp góp ý. GV bổ sung. Yêu cầu như sau: 1. Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam a) Văn học dân gian - Hoàn cảnh ra đời: Trong lao động sản xuất, đấu tranh xã hội. - Đối tượng sáng tác: Chủ yếu là những người lao động ở tầng lớp dưới --> văn học bình dân, sáng tác mang tính cộng đồng. - Đặc tính: tính cụ thể, tính truyền miệng, tính dị bản, tính tiếp diễn xướng. - Thể loại: Phong phú (Truyện, dân ca, ca dao, vè, câu đố, chèo...), có văn hóa dân gian của các dân tộc(Mường, Thái, Chăm...) - Nội dung: sâu sắc, gồm: + Tố cáo xã hội cũ, thông cảm với những nỗi nghèo khổ. + Ca ngợi nhân nghĩa, đạo lý. + Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước, tình bạn bè, gia đình. + Ước mơ cuộc sống tốt đẹp, thể hiện lòng lạc quan yêu đời, tin tưởng ở tương lai... b) Văn học viết. -Về chữ viết: có những sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ, tiếng Pháp (Nguyễn Ái Quốc). Tuy viết bằng tiếng nước ngoài nhưng nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật vẫn thuộc về dan tộc, thể hiện tính dân tộc đậm đà. - Về nội dung: Bám sát cuộc sống, biến động của mọi thời kì, mọi thời đại. + Đấu tranh chống xâm lược, chống phong kiến, chống đế quốc. + Ca ngợi đạo đức, nhân nghĩa, dũng khí. + Ca ngợi lòng yêu nước và anh hùng. + Ca ngợi lao động dựng xây. + Ca ngợi thiên nhiên. + Ca ngợi tình bạn bè, tình yêu, tình vợ chồng, mẹ cha... 2. Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam (chủ yếu là văn học viết) a) Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX Là thời kì văn hóa trung đại, trong điều kiện XHPK suốt 10 thế kỉ cơ bản vẫn giữ được nền độc lập tự chủ. - Văn hóa yêu nước chống xâm lược (Lý, Trần, Lê, Nguyễn) có Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu..

<span class='text_page_counter'>(378)</span> - Văn học tố cáo xã hội phong kiến và thể hiện khát vọng tự do, yêu đương, hạnh phúc (Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Tú Xương...) b. Đầu thế kỉ XX đến năm 1945 - Văn học yêu nước và cách mạng 30 năm đầu thế kỉ (trước khi Đảng CSVN ra đời): có (Tản Đà, Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, và những sáng tác của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài) - Sau 1930: Xu hướng hiện đại trong văn học với văn học lãng mạn (Nhớ rừng), văn học hiện thực (Tắt đèn), văn học cách mạng (Khi con tu hú...) c. từ 1945-1975 - Văn học viết về kháng chiến chống Pháp(Đồng chí, Đêm nay Bác không ngủ, Cảnh khuya, Rằm tháng Giêng...) - Văn học viết về cuộc kháng chiến chống Mĩ (Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Những ngôi sao xa xôi, Ánh trăng) - Văn hóa viết về cuộc sống lao động( Đoàn thuyền đánh cá, vượt thác) d. Từ sau 1975 - Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, kỉ niệm) - Viết về sự nghiệp xây dựng đất nước, đổi mới. 3. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học VN.(Truyền thống của VHDT). a. Tư tưởng yêu nước: Chủ đề lớn, xuyên suốt trường kì đấu tranh giải phóng dân tộc (Căm thù giặc, quyết tâm chiến đấu, dám hi sinh và xả thân tình đồng chí đồng đội, niềm tin chiến thắng) b. Tinh thần nhân đạo: yêu nước và thương yêu con người đã hòa quyện thành tinh thần nhân đạo (Tố cáo bóc lột, thông cảm người nghèo khổ, lên tiếng bênh vực quyền lợi con người...) c. Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan: Trải qua các thời kì dựng nước và giữ nước, lao động và đấu tranh, nhân dân Việt Nam đã thể hiện sự chịu đựng gian khổ trong cuộc sống đời thường và trong chiến tranh. Đó là nguồn mạch tạo nên sức mạnh chiến thắng. d. tính thẩm mĩ cao: Tiếp thu truyền thống văn hóa dân tộc, tiếp thu văn học nước ngoài , văn học Việt Nam không có những tác phẩm đồ sộ, những tác phẩm quy mô vừa và nhỏ, chú trọng cái đẹp tinh tế, hài hòa, giản dị. =>Tóm lại: + Văn học Việt Nam góp phần bồi đắp tâm hồn, tính cách tư tưởng cho các thế hệ người Việt Nam. + Là bộ phận quan trọng của văn hóa tinh thần dân tộc thể hiện những nét tiêu biểu của tâm hồn, lối sống, tính cách và tư tưởng con người Việt Nam. II. Sơ lược về một số thể loại văn học. GV và HS đọc đoạn này trong SGK. Sau đó nêu câu hỏi, HS đứng tại chỗ trả lời. GV nhận xét, bổ sung. Yêu cầu như sau: 1. Một số thể loại văn học dân gian (Xem lại tiết ôn tập về văn học dân gian).

<span class='text_page_counter'>(379)</span> 2. Một số thể loại văn học trung đại a. Các thể thơ - Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc: thể thơ Cổ Phong và thể thơ Đường Luật. - Gồm : Côn sơn ca, Chinh phụ ngâm khúc... - Thơ tứ tuyệt, thất ngôn bát cú (Hồ Xuân Hương, Hồ Chí Minh ) - Các thể thơ có nguồn gốc dân gian: Truyện Kiều, Thơ Tố Hữu b. Các thể truyện kí c. Truyện thơ Nôm d. Văn nghị luận 3. Một số thể loại văn học hiện đại - Gồm truyện ngắn, thơ, kịch, tùy bút... - GV cho HS đọc Ghi nhớ trong SGK. III. Luyện tập GV hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 3: Quy tắc niêm luật của thơ Đường (nhịp, vần) T T B B T T B T B B T T B B B B T T B B T T T B B T T B T B B T. T B B T. B T T B. B T T B. B T B B. T B B T. T B T B. Bài tập 5: Ca dao và truyện Kiều (lục bát) có khả năng biểu hiện tâm trạng, kể chuyện, thuật việc: Ca dao: Bài - Con cò mà đi ăn đêm - Người ta đi cấy... - Truyện Kiều: + Cảnh ngày xuân + Tài sắc chị em Thúy Kiều... Hoạt động 4. Củng cố: Gv cho hs nhắc lại mọt số nội dung thê hiện trong văn học VN - Dặn dò: Xem lại toàn bộ nội dung các vanq bản đã học trong Ngữ Văn 9 ……………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(380)</span> Ngày soạn: 9 /05/2016 Tiết 170: KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM (Đề thi của Phòng GD- ĐT) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs củng cố , khắc sâu kiến thức và tự kiểm tra kiến thức đã học trong chương trình lớp 9. - Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng tóm tắt văn bản , phân tích nhân vật - Giáo dục hs ý thức tự giác , tích cực trong kiểm tra thi cử II/ CHUẨN BỊ : 5. GV : Giáo án , đề kiểm tra 6. HS : Ôn tập bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 4. Ổn định tổ chức : 5. Kiểm tra bài cũ : 6. Tổ chức các hoạt động : - Hoạt động 1 : Giám thị phát đề thi . HS: - Đọc kĩ đề bài - Hạn chế tẩy xoá - Làm bài nghiêm túc , không quay cóp Hoạt động 2 : Hs làm bài - Hs làm bài - GT theo dõi , nhắc nhở hs Hoạt động 3: Thu bài - Hs nộp bài theo số báo danh - GV kiểm tra số lượng bài Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Gv nhận xét thái độ làm bài của hs - Ôn lại các kiến thức đã học - Soạn “Tập làm thơ 8 chữ”. ……………………………………………… Ngày soạn: 1 /052011 Ngày giảng: 7&9 /05/2011. Tiết 172: TLV THƯ, ĐIỆN I.Mục tiêu: -Học sinh trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi..

<span class='text_page_counter'>(381)</span> -Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. -Giáo dục ý thức nghiêm túc khi sử dụng thư, điện trong cuộc sống. II.Chuẩn bị: -G/V: Bài soạn; các tình huống trong thực tế cuộc sống khi dùng thư (điện). -H/S: Những tình huống, VD cụ thể mà em đã dùng thư (điện). III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra. 3. Tổ chức các hoạt động. HĐ 1: GT: Sự cần thiết dùng thư điện trong đời sống xã hội; cần hiểu phải dùng thế nào ? để đạt được yêu cầu và thực hành việc dùng thư điện đó là mục đích của tiết học này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I. những trường hợp cần viết thư những tình huống cần viết thư (điện) chúc (điện) chúc mừng và thăm hỏi. mừng, thăm hỏi. 1. Tình huống: - GV Sử dụng bảng phụ ghi 4 tình huống trong (sgk - 202) - Hs: Đọc, quan sát bảng phụ - Trả lời câu hỏi. - G? Theo em những trường hợp nào cần viết thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi? - Hs :hoạt động nhóm -> Tìm câu trả lời. - Trường hợp gửi thư (điện) chúc mừng: Khi người nhận có những sự kiện vui mừng, phấn khởi như được. * Gửi thư (điện) chúc mừng: - Người nhận có những sự kiện vui mừng, phấn khởi như được tặng huy chương, nhận hàm học vị cao -> Biểu dương, khích lệ.. - G:?. Tại sao phải gửi thư (điện) thăm hỏi? * Gửi thư (điện) thăm hỏi: - Hs :TL - Người nhận gặp những điều rủi ro, => Khi có nhu cầu trao đổi thông tin và bày tỏ những điều không mong muốn như: tình cảm với nhau. Có những khó khăn trở ngại nào đó khiến người ốm, đau, tai nạn, người thân qua đời, viết không thể đến tận nơi để trực tiếp nói với tổn thất do thiên tai. người nhận.. -G:? Có mấy loại thư (điện) chính? Là những loại nào? Mục đích các loại ấy có gì khác nhau không? * Phân loại: - Hs : - Thăm hỏi và chia vui. - Phân loại thư điện - Thăm hỏi và chia buồn. - Mục đích khác nhau: + Thăm hỏi chia vui -> Biểu dương, khích lệ những thành tích, sự thành đạt…. Của người nhận. + Thăm hỏi chia buồn: Động viên, an ủi để. * Mục đích: - Biểu dương, khích lệ, chúc mừng..

<span class='text_page_counter'>(382)</span> người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro hoặc những khó khăn trong cuộc sống. * GV giải thích thêm: Thư điện chúc mừng và thăm hỏi thuộc loại văn bản tiết kiệm lời nhưng vẫn đảm bảo truyền đạt đầy đủ nội dung và bộc lộ được tình cảm đối với người nhận được. Đọc thư điện chúc mừng hoặc thăm hỏi, người nhận thường có một thái độ hợp tác tích cực. Khi không thể gặp mặt người nhận để chúc mừng hoặc chia buồn thì người viết (gọi) mới dùng thư điện. Khi gửi thư (điện) cần điền cho thật đầy đủ, chính xác với các thông tin (họ tên, địa chỉ của người gửi và người nhận) vào mẫu do nhân viên. - Động viên, an ủi để người nhận cố gắng vượt qua những rủi do, khó khăn….. - Điền đầy đủ, chính xác thông tin. (Họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận) -> Theo mẫu.. bưu điện phát để tránh nhầm lẫn.. - Hướng dẫn học sinh cách viết thư chúc II. Cách viết thư (điện) chúc mừng mừng và thăm hỏi. thăm hỏi: - Hs đọc văn bản a, b, c (ở Sgk mục II1a-b-c 1. Yêu cầu: trang 202-203). * Đảm bảo nội dung: - G:? Em thấy nội dung thư (điện) chúc - Chúc mừng, chia vui mừng và thư (điện) thăm hỏi giống nhau và - Thăm hỏi, động viên, chia buồn khác nhau như thế nào? - HS. * Giống: Trao đổi thông tin - Bày tỏ tình cảm. * Khác nhau: - Thư (điện) chúc mừng -> Chia vui. - Thư (điện) thăm hỏi -> Chia buồn, động viên, an ủi.. * Tình cảm: Chân thành. - G:? Tình cảm được thể hiện ntn trong thư điện chúc mừng, thăm hỏi? - Hs: Tình cảm chân thành. - G:? Em có nhận xét gì về độ dài của thư * Lời văn: Ngắn gọn, xúc tích. điện chúc mừng và thư điện thăm hỏi? - Hs: Là loại văn bản tiết kiệm lời, ngắn 2. Nội dung chính: gọn, xúc tích, đầy đủ nội dung. - Lí do gửi thư (điện) chúc mừng - G:? Nội dung của một bức thư (điện) chúc hoặc thăm hỏi mừng, thăm hỏi bao gồm những ý nào? - Bày tỏ tình cảm, cảm xúc đối với - HS. Thảo luận nhóm: tin vui hoặc bất hạnh của người nhận. - Lời chúc mừng - Mong muốn. - Lời thăm hỏi, chia buồn 7. Ghi nhớ.(SGK) - Một học sinh đọc ghi nhớ II. Luyện tập: Bài tập 1 trang 204 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh điền nội.

<span class='text_page_counter'>(383)</span> dung thư điện theo mẫu. 1. Họ tên địa chỉ người nhận: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1. - Thầy: …………. Hs: Đọc bài tập - Hoạt động nhóm làm * Nội dung: Nhân dịp xuân Canh theo yêu cầu. Dần, em xin chúc thầy cô và toàn thể gia đình dồi dào sức khỏe, thành đạt - Điền nội dung của VD II 1a, 1b, 1c trang và nhiều niềm vui. 202 và 203 vào mẫu * Họ tên và địa chỉ người gửi…. 2. * Họ tên địa chỉ người nhận:…. tổng công ty bưu chính viễn thông việt * Nội dung: Được tin bạn đoạt huy nam. chương vàng môn nhảy cao trong hội khoẻ phù đổng, cả lớp vô cùng xúc a b điện báo c d động và tự hào. Xin nhiệt liệt chúc mừng và mong bạn khoẻ, tiếp tục giành được nhiều huy chương. * Họ tên người gửi: Họ và tên địa chỉ người nhận: ………… ……. Nội dung: …… Họ tên địa chỉ người gửi: ……. Họ tên địa chỉ người gửi: Phần này chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần ghi đầy đủ, rõ ràng để bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn. Bưu điện không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đầy đủ theo yêu cầu.. 3. * Họ tên địa chỉ người nhận: - Bạn Nguyễn Thành Nam, số nhà 62 phường Trần Phú Tp Nghệ An. * Nội dung: Qua truyền hình, được biết quê hương và gia đình bạn chịu nhiều tổn thất trong trận mưa bão vừa rồi, mình hết sức lo lắng. Xin gửi đến bạn và toàn thể gia đình niềm cảm thông sâu sắc. Mong gia đình bạn nhanh chóng vượt qua khó khăn và ổn định trong cuộc sống. * Họ tên địa chỉ người gửi: Nguyễn Thành Công - Lớp 9A ……. - HS. Đọc bài tập 2 Bài tập 2 trang 205. trang 205. * Tình huống viết thư (điện) chúc mừng: - Hoạt động nhóm: - Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ có người lái lên.

<span class='text_page_counter'>(384)</span> Lựa chọn tình huống vũ trụ. viết thư điện chúc - Nhân dịp một nguyên thủ quốc gia có quan hệ ngoại giao mừng và thăm hỏ với Việt Nam được tái đắc cử. - Bạn thân, đồng thời đang là hàng xóm của em vừa được giải nhất kì thi học sinh giỏi Anh Văn toàn tỉnh. - HS. Tự viết hoàn - Anh trai em mới bảo vệ thành công luận án tiến sĩ ở chỉnh một bức điện nước ngoài. mừng theo mẫu sát * Tình huống viết thư (điện) thăm hỏi: với tình huống tự đề - Trận động đất lớn làm thiệt hại người và tài sản ở một xuất. nước có quan hệ ngoại giao với Việt Nam. - GV. Hướng dẫn học sinh cách viết bức điện mừng theo yêu cầu. Bài tập 3: Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bưu điện (ở BT1); với tình huống tự đề xuất. 4. Củng cố Em hãy viết một bức thư (điện) chúc mừng bạn em vừa đạt giải cao trong kì thi HS giỏi vòng tỉnh ở lớp 9. 5. Dặn dò: -Tập viết thư điện ở các tình huống khác ngoài nội dung đã luyện tập. - Tiết sau trả bài Ktra tổng hợp học kì.. Tiết 173 NS: 5/5/2010. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN( PHẦN TRUYỆN). I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nhận ra ưu, nhược điểm bài làm của mình, những hạn chế kiến thức phần văn bản truyện để từ đó có cách học ôn tập cho phù hợp. - Giúp HS nhận ra mặt được, mặt hạn chế trong kĩ năng làm bài qua đó giúp các em có kĩ năng làm bài tốt hơn ở những bài kiểm tra sau. II.Chuẩn bị : Bài làm của HS chấm chữa cụ thể, chi tiết III.Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức: Sĩ số 9A,B,C 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới(40’) 4. I. Đề bài( GV hướng dẫn HS xem lại yêu cầu đề bài)(10’).

<span class='text_page_counter'>(385)</span> Câu 1(2đ) Tại sao Nguyễn Thành Long đặt tên cho truyện ngắn của mình là Lặng lẽ Sa Pa Câu 2 : Nêu cảm nhận cảu em về nhân vật Phương Định trong truyện “Ngững ngôi sao xa xôi”_ Lê Minh Khuê. *. Đáp án và biểu điểm Câu 1: (2đ): Đặt tên truyện ngắn của mình là Lặng lẽ Sa Pa tác giả muốn thể hiện và ca ngợi cách sống cách làm việc cống hiến âm thầm lặng lẽ mà vô cùng cao đẹp của những con người ở mảnh đất Sa Pa, đồng thời tạo nên sự đối lập bất ngờ thú vị, gây hứng thú cho người đọc... Câu 2: 1. Yêu cầu: a. Hình thức: - Bài văn nghị luận về nhân vật văn học - Bố cục rõ ràng đảm bapỏ sự liên kết - Lời văn giàu cảm xúc, gợi cảm b. Nội dung: - Cảm nhận về Phương Định- nhân vật chính trong “Những ngôi sao xa xôi”Lê Minh Khuê. + Cô gái Hà Nội mơ mộng, kín đáo và duyên dáng, thích hát hay nghĩ về tuổi thơ và thành phố quê hương.=>Tâm hồn trong sáng, vô tư , giàu ước mơ, thích làm đẹp.. + Tình đồng chí đồng đội thắm thiết + Trong công việc: bình tĩnh, dũng cảm không sợ khó khăn, nguy hiểm, có tinh thần trách nhiệm cao, sẵn sàng hi sinh.( Thể hiện rõ trong lần phá bom) => Đó là vẻ đẹp lãng mạn của “Những ngôi sao xa xôi”, thế hệ trẻ VN thời đánh Mĩ hào hùng. - Thành công nghệ thuật: Xây dựng nhân vật, miêu tả tâm lí nhân vật.. *Biểu điểm: - Điểm 6: Bài đáp ứng yêu cầu trên, gợi cảm , sáng tạo - Điểm 4-5: Đáp ứng phần lớn các yêu cầu trên còn mắc vài lỗi diễn đạt- Điểm =, <3 : Bài làm còn sơ sài, mắc nhiều lỗi, tuỳ theo mức độ, GV cho điểm.. II. Nhận xét(20’).

<span class='text_page_counter'>(386)</span> 1. Ưu điểm: Một số em đã hiểu yêu cầu của đề bài, phần trắc nghiệm làm rất tốt, phần luận bài làm sâu sắc: Hồng , Bách (9B) - Một số bài viết trình bày sạch đẹp, lập luận chặt chẽ, diễn đạt tốt: Lý 9C, Sỹ, Thạnh(9b), Duyên, Bình (9c) 1. Nhược điểm: - Một số bài luận còn sơ sài, văn viết hời hợt, kĩ năng làm bài còn hạn chế: Phương, Lạc, Chí ..(lớp 9C) - Một số em diễn đạt còn vụng về, chưa biết cách làm bài văn nghị luận về nhân vật trong tác phẩm truyện, trình bày cẩu thả, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt: Thanh , Vi ( 9c) , Thành, Việt, Thi, Thúy (9b) III. Chữa lỗi cho HS(10’) GV đưa ra một số lỗi HS hay mắc phải khi làm bài kiểm tra này, hướng dẫn HS sửa lỗi. Tự sửa lỗi cho nhau( diễn đạt, lập luận, chính tả...) *Kết quả cụ thể Lớp(SS) 9C(30) 9B(34). 8-10. 6,5-7. 5-6,4. Dưới 5. 4. Củng cố: Nhận xét giờ trả bài kiểm tra. 5. Dặn dò: - Tiếp tục ôn tập lại các tác phẩm truyện. - Ôn tập Tiếng Việt giờ sau trả bài kiểm tra Tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(387)</span> TIẾT 174: NS : 5/5/2010. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nhận ra ưu, nhược điểm bài làm của mình, những hạn chế kiến thức phần tiếng việt để từ đó có cách học ôn tập cho phù hợp. - Giúp HS nhận ra mặt được, mặt hạn chế trong kĩ năng làm bài qua đó giúp các em có kĩ năng làm bài tốt hơn ở những bài kiểm tra sau. II.Chuẩn bị : Bài làm của HS chấm chữa cụ thể, chi tiết III.Tiển trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3.Bài mới:. I. Đề bài:(10’) Câu 1:(1đ) Hãy xác định khởi ngữ trong các câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ: “ Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc một lần mà bỏ xuống được” Câu 2(1đ): Gạch chân thành phần biệt lập có trong các câu ở cột A và nêu tên thành phần biệt lập vào cột B A (câu) B( Tên thành phần biệt lập) 1. Đây thưa chị, tôi dắt về trả chị cháu bé bị lạc ở gần bờ sông. 2. Có lẽ trong thâm tâm, bác như thầm rằng một tuổi xuân đã qua lầm lỡ rất có thể sẽ lầm lỡ lần nữa. 3. Trời ơi, chỉ còn 5 phút. 4. Ngoài cửa sổ bây giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt cái giống hoa ngay khi mới màu sắc đã nhợt nhạt. Câu 3: Chép lại chính xác và giải đoán hàm ý trong 2 câu cuối bài thơ “ Sang thu”( Hữu Thỉnh)(1 điểm) Câu 4: Cảm nhận về khổ thơ cuối bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương( Trong đó thể hiện sự liên kết về hình thức và nội dung).

<span class='text_page_counter'>(388)</span> * Đáp án- Biểu điểm Phần 1: Trắc nghiệm (3đ) Câu1: 1đ - Khởi ngữ: Một bài thơ hay(0,5) - Viết lại đúng (0,5đ) Câu 2: 1đ - Đây thưa chị( Thành phần gọi đáp) - Có lẽ( Thành phần tình thái) - Trời ơi( Thành phần cảm thán) - Cái giống hoa( Thành phần phụ chú) ( Mỗi ý đúng = o,25 đ) Câu 3: Chép lại 2 câu thơ( 0,5 đ) Giải đoán đúng hàm ý: (0,5 đ) Câu 4( 7đ) * Yêu cầu Hình thức: Đoạn văn nghị luận về một đoạn thơ Đảm bảo sự liên kết về nội dung và hình thức Lựa chọn cách lập luận phù hợp - Nội dung: Cảm nhận nội dung nghệ thuật Diễn tả tâm trạng lưu luyến của nhà thơ khi phải xa Bác + Cảm xúc nghẹn ngào luyến tiếc, diễn đạt theo kiểu Nam Bộ + Điệp ước muốn làm=> Nguyện ước hoá thân vào những cảnh vật bên lăng Bác, đặc biệt là cây tre trung hiếu=> Kết cấu đầu cuối tương ứng-> Hàng tre của dân tộc * Biểu điểm: Điểm6-7: Đáp ứng yêu cầu trên, văn viết có cảm xúc Điểm 4-5: Đáp ứng cxác yêu cầu trên, mắc vài lỗi diễn đạt, lời văn còn khô khan Điểm <4 Chưa đạt yêu cầu trên, tuỳ theo từng mức độ cho điểm.. II. Nhận xét: (20’) 1. Ưu điểm : Phần lớn các em làm tốt phần trắc nghiệm, xác định đúng các thành phần biệt lập, hàm ý trong 2 câu cuối bài Sang thu - Một số em đã biết vận dụng khởi ngữ và các thành phần biệt lập vào tạo lập phần luận: Lý, Duyên, Bình, Diệu, Linh( 9c) Hồng, Thảo, Nhiễm, Sỹ, Bách(9b) 2. Nhược điểm: - Nhiều em chưa biết vận dụng khởi ngữ và thành phần biệt lập vào bài luận, một số bài luận phân tích còn sơ sài: Hà Vi, Lạc, Phương( 9c).

<span class='text_page_counter'>(389)</span> - Một số em diễn đạt còn vụng, mắc nhiều lỗi diễn đạt, chính tả :9C: Chí, Thanh, Mạnh, Dung III. Chữa lỗi cho HS(10’) GV hướng dẫn HS sửa một số lỗi , Hướng dẫn các em tự sửa lỗi của mình, cho bạn a. Kết quả cụ thể Lớp(SS) 9B(34) 9C(30). 8-10. 6,5-7. 5-6,4. Dưới 5. s4. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ làm bài 5. Dặn dò: - Ôn tập phần TV - Chuẩn bị giờ sau luyện tập viết hợp đồng MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU ( Trích Truyện Kiều- nguyễn Du) 6. Hiểu thêm về giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và tài năng của Nguyễn Du trong việc khắc hoạ hình tượng nhân vật qua 1 đoạn trích. 7. Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích nhân vật phản diện 8. Giáo dục hs biết phê phán những thế lực chà đạp lên số phận con người HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT ? Hãy cho biết vì sao Thuý Kiều phải bán mình? ? Quyết định ấy dẫn đến điều gì? - Đến cuộc mua bán - dưới hình thức vấn danh-> khúc dạo đầu của cuộc đời 15 năm phiêu bạt của Kiều.. Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản - Gv giới thiệu vị trí đoạn trích : Khi Kiều bán mình chuộc cha, MGS đến mua Kiều , câu 623 - Gọi hs đọc văn bản,gv nhận xét cách đọc của hs - Hs : Đọc - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các chú thích : 2,7,8,9 - G:?Trong đoạn trích có những nhân vật nào? Hs : MGS và Kiều. I. Tìm hiểu chung : a. Vị trí : Phần 2: Khi Kiều bán mình chuột cha, MGS đến mua Kiều , từ câu 618-652.

<span class='text_page_counter'>(390)</span> II. Phân tích : 1, Nhân vật MGS : - G:? Cách ăn nói của MGS có gì đáng - Ngôn ngữ : Hỏi tên, rằng : chú ý ? Hỏi quê, rằng : - Hs :TL → Ngôn ngữ của kẻ vô học: Cộc lốc , vô lễ , cậy tiền - G:?MGS được tác giả miêu tả diện - Diện mạo : + Ngoại tứ tuần mạo ra sao ? + Mày râu nhãn nhụi - Hs : TL + Áo quần bảnh bao - G:?Em có nhận xét gì về bề ngoài đó →Chải chuốt lố lăng không hợp với độ - Hs :NX tuổi. - G;? Ngững người hầu của anh ta được miêu tả như thế nào? - Đầy tớ: Lao xao-> lộn xộn, láo nháo, - G:?Cử chỉ của tay họ Mã được miêu không tôn trọng gia chủ. tả qua câu thơ nào ? Hs : - Cử chỉ : Ghế trên ngồi tót sỗ sàng - G:?Ngồi “Tót ” là ngồi như thế nào ? - Hs : Nhảy lên - GV lưu ý : Ghế trên là ghế dành cho người lớn, người có địa vị. Vậy mà MGS không cần giữ gìn cứ nhảy lên ngồi đó. - G:?Qua từ “Tót ” em có nhận xét gì về cử chỉ của MGS ? Hs : NX 9. Liên hệ: lễ ăn hỏi ngày nay. - G: Nói thêm: chân dung, cử chỉ của MGS đc miêu tả = 4 từ đặc sắc: nhẵn nhụi, bảnh bao, tót, sỗ sàng. - Lệnh : đọc “ đắn đo… tường” -G:? Tác giả đã chọ lọc từ ngữ nào để miêu tả MGS? ? bộc lộ bản chất gì ? Hs : thảo luận theo bàn - Sau đó gọi đại diện các bàn trình bày, gv nhận xét , bổ sung, chốt ý. -> Rất nhanh nhẹn nhưng bất lịch sự-> thói quen của kẻ vô học.. - Cuộc mua bán: Đắn đo cân sắc cân tài Ép cung cầm nguyệt, thử bài.. Cò kè bớt một thêm hai + Mã cân, đong, đo đếm, so đi tính lại-> Kiều như một món hàng=> Bản chất con buôn dần bộc lộ.. - G:? Tại sao y lại nói năng văn vẻ như vậy? điều đó có gì mâu thuẫn với cử + “ Sính nghi xin dạy”-> dở giọng lễ phép, chỉ, hành động lời nói trước đó không? khách sáo-> buồn cười, lố bịch. -H: NX - G:? Kết quả của cuộc mua bán như.

<span class='text_page_counter'>(391)</span> thế nào? ? Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả ? Hs : GV : Chỉ với từ tót, cò kè, ND đã lột trần bản chất giả dối, bất nhân của một bề ngoài trau chuốt bóng loáng. Đó là biệt tài dung ngôn ngữ của ND -G:? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để đặc tả MGS? S2 nhân vật chính diện? _ H: S-2 - nhân vật chính diện: bút pháp ước lệ - nhân vật phản diện: bút pháp hiện thực. - Lệnh: đọc đoạn nói về Kiều? -G:? Trong cuộc mua bán này , TK có vai trò gì ? - Hs : Là một món hàng - G:?Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh TK ? - Hs : Tìm + Nỗi mình, nỗi nhà + Thềm hoa một bước lệ hoa mấy .. + Ngại ngùng dợn gió , e sương + Ngừng hoa.. mặt dày + Nét buồn như cúc điệu gầy như mai - G:?Nhận xét về tâm trạng của TK lúc này ? Hs :NX GV phân tích thêm : đau khổ vì tình. - Sd từ láy: cò kè-> Bộc lộ bản chất con buôn keo kiệt, lưu manh xảo quyệt.. * NT : Ngôn ngữ đặc sắc lột tả được bản chất của nhân vật= Bút pháp tả thực-> MGS là một kẻ giả dối, vô học, 1 tên lưu manh thô bỉ, một tay buôn người lão luyện.. 2, Hình ảnh Thuý Kiều : - TK là một món hàng đem bán. 10.Cử chỉ: ngại ngùng 11. Thái độ: rụt rè, hổ thẹn trong lòng. -> Sd bút pháp ước lệ, h/a ẩn dụ → Tâm trạng buốn sầu, tủi hổ, đau đớn tái tê, dáng điệu tiều tuỵ.. duyên dang dở, gia đình bị vu oan, Tk đau đớn tái tê như chết lặng đi, mặc cho bà mối vén tóc bắt tay, mặc cho MGS cân đo đong đếm. Hoạt động3: Khái quát - Hs thảo luận . Sau 2p đại diện các nhóm trình bày.Gv nhận xét bổ sung:. III- Tổng kết 1. Giá trị nhân đạo: - Tác giả bày tỏ thái độ Khinh bỉ , căm phẫn.

<span class='text_page_counter'>(392)</span> ? Tấm lòng nhân đạo của tác giả trong đoạn trích này thể hiện như thế nào ? ? Qua đoạn trích em hiểu gì về con người trong xã hội cũ ? - Hs :Người có tiền bất nhân, buôn người, người phụ nữ bị chà đạp - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. sâu sắc bọn buôn người, tố cáo thế lực đồng tiền chà đạp con người - Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc trước số phận con người bị vùi dập, chà đạp 2.Giá trị nghệ thuật: - Nghệ thuật kể chuyện: gọn, mạch lạc - NT miêu tả nhân vật phản diện= bút pháp tả thực đặc sắc. 8. Ghi nhớ (SGK).

<span class='text_page_counter'>(393)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×