Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

t23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.41 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23 Thứ, ngày. Môn. Âm nhạc Tập đọc Hai Toán (18/ 02) Lịch sử Chào cờ Chính tả Ba (19 / 2) Toán LTVC Thể dục Tập đọc Kể chuyện Tư Toán (20 / 2) Khoa học Đạo đức Tập làm văn Toán Năm Khoa học (21 / 2) Kĩ thuật Thể dục Toán Sáu LTVC (22 / 2) Địa lí Tập làm văn Sinh hoạt. Bài dạy Phân xử tài tình Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta Nhớ – viết: Cao Bằng Ôn tập về quy tắc viết hoa Mét khối Mở rộng vốn từ: Trật tự-An ninh Chú đi tuần Kể chuyện đã nghe, đã đọc Luyện tập Sử dụng năng lượng điện Em yêu Tổ quốc Việt Nam Lập chương trình hoạt động Thể tích hình hộp chữ nhật Lắp mạch điện đơn giản Lắp xe cần cẩu(tiết 2) Thể tích hình lập phương Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Một số nước ở châu Au Trả bài văn kể chuyện Tuần 23.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn 28/1/2016 Ngày dạy: 15/2/2016 Tiết 45. Thứ hai, ngày 15 tháng 02 năm 2016 . Tập đọc: PHÂN XỬ TÀI TÌNH. I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch lưu loát . - Biết đọc diễn cảm bài giọng đọc phú hợp với tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. - Hỗ trợ học sinh dân tộc đọc lưu loát II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh minh hoạ trong SGK – Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. + HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài thơ Cao Bằng và trả 1’ lời câu hỏi về nội dung của bài. 8’ - GV nhận xét bằng lời. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - GV cùng GV nhận xét tranh minh họa và nêu MĐYC của bài. b) Luyện đọc: - GV nêu cách đọc: Đọc lưu loát bài 12’ văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được sự khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của quan án. - Mời 1 HS đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm: quan án, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn... - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp giải nghĩa từ khó: công đường, khung cửi, niệm Phật... - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 2 HS thi đọc 1 đoạn trong bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 11’ c)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu. Hoạt động của học sinh - Hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS nêu các hình ảnh được vẽ trong tranh minh họa. - HS lắng nghe.. - HS đọc - Chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: phần còn lại. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài trước lớp. HS luyện đọc đúng các từ hay phát âm sai. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhận tội. trước lớp. HS đọc chú giải trong SGK + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? - Đọc bài theo cặp. + Quan án đã dùng những biện pháp - HS đọc. nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? - HS lắng nghe. + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? - Một hs đọc thành tiếng. 2’. - Rút ý1:. 1’. - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? + Vì sao quan án lại dùng cách trên? - Rút ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. *HS có Quyền được phân xử công bằng. d) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV đưa ra đoạn văn đọc diễn cảm và đọc mẫu. - GV hướng dẫn HS cách đọc. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ ... đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nêu lại nội dung của bài? - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.. + Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. + Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai... +Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền.... - Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải. - Đọc thầm. + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc... + Chọn phương án b. - Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. - HS nêu. - HS đọc.. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS nêu. Tiết 111 I. Mục tiêu:. Toán: XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ- XI-MÉT KHỐI. Học sinh cần:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và đề-ximét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài tập có liên quan xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Hỗ trợ học sinh DT làm toán nhanh hơn II. Đô dùng dạy – học : + GV: Bộ đồ dùng dạy, học toán 5; PBT + HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: “Thể tích của một hình” - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối 15’ Hoạt động 1: Xăng-ti-mét khối và đề- xi-mét khối - Dùng hình lập phương có cạnh 1cm và 1dm để giới thiệu về cm3 và dm3 ? Thế nào là cm3? Được viết tắt là: cm3 ? Thế nào là dm3 ? - Được viết tắt là: dm3 - Cho HS quan sát khối lập phương có cạnh là 1dm và 1cm, hỏi: ? Hình lập phương có cạnh 1 dm gồm bao nhiêu hình lập phương có cạnh 1 cm? ? Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? 16’ Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1:GV gọi hs đọc đề.. 3’. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh sửa bài 1, 2 vở bt. - Lớp nhận xét. - Nhắc tựa - Quan sát và nêu nhận xét. + … là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm + … là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm - Viết và đọc cm3, dm3 - Quan sát và nêu nhận xét: + … gồm 1000 hình… (giải thích cách tính: 10 × 10 = 100; 100 × 10 = 1000) + 1 dm3 = 1000 cm3 - 1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào PBT, 1 em làm vào phiếu lớn. - Cả lớp nhận xét và nối tiếp đọc lại. - 1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào vở - HS sửa bài.. - Nhận xét chung Bài 2a: - Quan sát HS làm bài. - GV yêu cầu -Thu chấm - Nhân xét 4. Tổng kết- dăn dò. - Hệ thống bài - Chia 2 dãy, thay nhau nêu – trả lời - Giáo viên nhận xét _ tuyên VD: 1dm3 = bao nhiêu cm3; … dương. - Chuẩn bị: “Mét khối”..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét tiết học Tiết 23. Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM. I. Mục tiêu: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần vào xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - Yêu tổ quốc Việt Nam. -HS tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. .GDKN:xác định giá trị,tìm kiếm và xử lí thông tin ,hợp tác , trình bày. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt nam và một sô nước khác - HS: SGK III. Cácpp/kt;Thảo luận, động não, trình bày một phút IV. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: ? Em đã làm gì thể hiện sự quan tâm và giúp UBND phường làm việc? - Nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới: : 1’ - Giới thiệu bài mới: 10’ Hoạt động1:Tìm hiểu thông tin, Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống con người Việt Nam. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận bàn, đọc SGK và thảo luận để giới thiệu thông tin. - Quan sát và kiểm tra các nhóm làm việc - Mời các nhóm trình bày - Nhận xét và kết luận:Việt nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. Hoạt động 2: Bài tập 1. Hoạt động của học sinh - Hát - 1 số em nêu. - HS nhận xét - Nhắc tựa -Thảo luận. - Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Trình bày và nhận xét, bổ sung: - Lắng nghe.. Động não.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 10’ Mục tiêu: HS có thêm những hiểu biết rất đáng tự hào về đất nước VN Cách tiến hành: 1/ Em biết thêm những gì về đất nước -+ HS tự nêu VN? 2/ Em nghĩ gì về đất nước, con người +HS tự nêu VN. 3/ Nước ta còn có những khó khăn gì? + Nước ta còn nghèo , đời sống của dân chưa cao, .. 4/ Chúng ta cần làm gì để góp phần + Cần phải cố gắng học tập, … xây dựng đất nước? - HS khác nhận xét và bổ sung. - Nhận xét và kết luận: Nước ta còn - Lắng nghe. nghèo, còn khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học và rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp.. - 2 em đọc to, cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc ghi nhớ -Trình bày một phút Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết 11’ về Tổ quốc VN - 1 em nêu yêu cầu bài tập 2. Cách tiến hành: - Từng cặp quan sát và thảo luận - Quan sát và kiểm tra HS làm bài. - Đại diện 1 số cặp trình bày kết - Nghe HS trình bày và nhân xét, kết quả và nhận xét bổ sung: giới luận thiệu về lá quốc kì, Văn Miếu, Bác Hồ, áo dài VN, … 3’. 4. Tổng kết- dặn dò - Thi đua nhắc lại nôi ghi nhớ. - Nêu câu hỏi cho HS nhắc lại nôi dung bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.. Tiết 46. Địa lí: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU. I. Mục tiêu: - Nêu được1 số đặc điểm của 2 quốc gia Pháp và Liên bang Nga: + Liên bang Nga nằm ở châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. * GDBVMT: Xử lí chất thải công nghiệp. II. Đồ dùng dạy – học :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + GV: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp. + HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của gv 1’ .1. ổn định 4’ 2. Kiểm tra: - Châu Âu nằm ở: 1’. - Điền chữ Đ, S:. 16’ - Nhận xét,. Hoạt động của học sinh º Phía tây châu Á º Phía đông châu Á º Phía nam châu Á º Châu Âu có khí hậu nóng và khô. º Đồng bằng ở Châu Âu kéo dài từ tây sang đông. º Châu Âu có nhiều rừng cây lá kim ở Tây Âu và nhiều rừng cây lá rộng ở phía bắc. º Dân cư châu Âu chủ yếu là người da vàng. º Nhiều nước châu Âu có nền kinh tế phát triển.. - Nhận xét, bổ sung. - Nhắc tựa.. 3.Bài mới: .Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta tìm hiểu về Châu Âu tiết học này chúng ta tìm hiểu thêm về một số nước ở Châu Âu. Hoạt động 1: Liên Bang Nga MT: HS dựa vào lược đồ xác định vị trí địa lí, nhận biết một số nét diện tích, dân số, khí hậu, tài nguyên, khoáng sản, các sản phẩm công- nông nghiệp của liên bang Nga 15’ - YCHS dựa vào H5 ở bài 18 và H1 ở bài 21, cho biết lãnh thổ Liên bang Nga có vị trí như thế nào, đọc tên thủ đô của Liên bang Nga. - YCHS đọc phần Liên bang Nga, thảo luận nhóm 4 hoàn thành bảng sau :. -- Nằm ở Đông Âu ; Bắc Á ; giáp BBD và thủ đô Mát-xcơ-va . - HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày. -KQ:. Đặc điểm-sản phẩm chính của các ngành Các yếu tố sản xuất Vị trí địa lí - Nằm ở Đông Âu, Bắc Diện tích Á. - Lớn nhất thế giới, Dân số 17 triệu km2. Khí hậu - 144,1 triệu người. - Ôn đới lục địa (chủ Tài nguyên, yếu thuộc LB Nga) khoáng sản - Rừng tai-ga, dầu mỏ, SP công nghiệp khí tựnhiên,than đá, quặng sắt SP nông - Máy móc, thiết bị, nghiệp phương tiện giao thông..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3’. *Kết luận:Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. LB Nga là nước giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá. Hoạt động 2: Pháp MT: HS : HS dựa vào lược đồ xác định vị trí địa lí, nhận biết một số nét diện tích, dân so, khí hậu, tài nguyên, khoáng sản, các sản phẩm công- nông nghiệp của Pháp - YCHS thảo luận nhóm cặp, trả lời câu hỏi: - YCHS quan sát H1 + Hãy tìm vị trí địa lí và đọc tên thủ đô nước Pháp? + Nước Pháp ở phía nào của Châu Âu? Giáp với những nước nào, đại dương nào? + So sánh khí hậu của Pháp và Liên bang Nga.. - Lúa mì, gạo, khoai tây, lợn, bò, gia cầm… -. HS thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm trình bày.. - HS lên nhìn bản đồ và xác định. + Ở phía bắc của Châu Âu.Thủ đô Pa-ri.. + Pháp giáp với Bỉ, Đức, I-ta-li-a, Tây Ban Nha. giáp với Đại Tây Dương . + Liên bang Nga ở Đông Âu, phía bắc giáp Bắc Băng Dương có khí hậu lạnh. + Pháp ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, + Kể tên các sản phẩm công biển ấm áp, không đóng băng, có khí hậu nghiệp, nông nghiệp của Pháp? ôn hòa. + Máy móc, thiết bị, phương tiện giao - GV: Ở Châu Âu, Pháp là nước thông, vải, quần áo, mĩ phẩm ,thực phẩm. có nông nghiệp phát triển, sản + Khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, xuất nhiều nông sản đủ cho nhân chăn nuôi gia súc lớn. dân dùng và còn thừa để suất khẩu. Nước Pháp sản xuất nhiều vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm. * Kết luận: Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, khí hậu ôn hòa và có ngành CN, NN phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển. - 2HS nêu. - YCHS đọc ghi nhớ (CHT). 4. Củng cố- Dặn dò - GV gọi - Chuẩn bị: “Ôn tập”..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét tiết học. …………………………………………………………………………………… Ngày soạn 28/1/2016 Ngày dạy: 16/2/2016 Tiết 112. Thứ ba, ngày 16 tháng 02 năm 2016 Toán: MÉT KHỐI. I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu” độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK. + HS: Chuẩn bị hình vẽ 1m = 10dm ; 1m = 100cm. III. Các hoạt động dạy – học : TG. Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra: - YCHS viết số thích hợp vào chỗ chấm 12 dm3 = …… cm3 1200 cm3 =….. dm3 2,76 dm3 = ……cm3 1230 cm3= …..dm3 - Nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ngoài những đơn vị đo thể tích đã học như xăng-timét khối, đề-xi-mét khối. Người ta còn dùng đơn vị mét khối để đo những thể tích lớn. 2.Hình thành biểu tượng mét khối và mối quan hệ giữa các đơn vị đo dm3, cm3 *Mét khối: - Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì? - Em hiểu đề-xi-mét khối là gì? - Vậy tương tự như thế mét khối là gì? + GV giới thiệu: - Mét khối viết tắt là m3 - Đây là HLP có cạnh dài 1m (GV treo hình minh hoạ như SGK/117).. Hoạt động của học sinh 12 dm3 = 1200 cm3 1200 cm3 = 1,2 dm3 2,76 dm3 = 2760 cm3 1230 cm3= 1,23 dm3. - Lắng nghe.. - Xăng-ti-mét khối là thể tích của 1 HLP có cạnh dài là 1cm. - Đề-xi-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1dm. - Mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1m. - Gồm 1000 HLP cạnh 1dm vì ta xếp mỗi hàng 10 HLP cạnh 1dm.Cứ xếp 10 hàng thì được 1 lớp và xếp 10 lớp thì đầy HLP cạnh 1m. Như vậy có 1000 HLP cạnh 1dm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tương tự như các đơn vị đề-xi-mét trong HLP cạnh 1m. khối, xăng-ti-mét đã học, ai biết - Ta có 1 m3 = 1000 dm3 HLP cạnh 1m gồm bao nhiêu HLP cạnh 1dm? Giải thích? - Vì cứ 1 dm3 = 1000 cm3 nên 1 m3 = 1 000 dm3 = 1000 000 cm3. - Vậy 1m3 bằng bao nhiêu dm3? - GV ghi bảng: 1 m3 = 1000 dm3 - Vậy 1m3 bằng bao nhiêu xăng-timét khối? Vì sao? - Chúng ta đã học các đơn vị đo thể tích là mét 3 3 - GV ghi bảng:1 m = 1 000 000 cm khôí, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. *Nhận xét: m3 dm3 cm3 - GV treo bảng phụ. 1m3 1dm3 1cm3 - Chúng ta đã học những đơn vị đo =1000 dm3 =1000 cm3 =1/1000 thể tích nào? Nêu thứ tự từ lớn đến = 1/1000 dm3 bé? m3 - GV gắn các tấm thẻ vào bảng theo - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn câu trả lời của HS (m3; dm3 ; cm3). vị đo thể tích bé hơn liền sau. - GV gọi 4HS lên bảng, lần lượt viết - Mỗi đơn vị đo thể tích bé bằng một phần vào chỗ chấm trên bảng. nghìn - Hãy cho biết mỗi đơn vị đo thể tích đơn vị đo lớn hơn liền trước. gấp bao nhiêu lần đơn vị đo thể tích bé hơn liền sau? - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một - HS đọc các số đo. phần bao nhiêu của đơn vị đo lớn hơn liền trước? 2.Thực hành: Bài 1: - HS viết: 720 m3 ; 400 m3 ; 1/8 m3 ; 0,05 a) Gọi 4 HS lần lượt nêu cách đọc m3 số. - GV lưu ý HS: Khi đọc các số đo ta - Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn là đọc như đọc số tự nhiên, phân số đề-xi - mét khối và xăng-ti-mét khối. hoặc số thập phân; sau đó đọc kèm - KQ: ngay tên đơn vị đo. a)1cm3 = 0,001 dm3 b)1dm3 = 1000 b) Gọi 1HS viết bảng các số đo thể cm3 tích. 5,216m3 = 5 216 dm3 1,969dm3 = Bài 2: (không làm 2a) 1969cm3 - Em hiểu yc của đề bài như thế 1 3 3 cm 3= 250 13,8m = 13 800 dm 4 nào? 000cm3 19,54m3= 19540 - YC 2HS lên bảng làm bài, HS dưới 0,22m3 = 220 dm3 000 cm3 lớp làm bài vào vở. - HS đọc. - Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc yc bài (CHT) - YCHS quan sát hình và dự đoán xem sau khi xếp đầy hộp ta được mấy lớp HLP 1dm3?. Bài giải Mỗi lớp có 1 số hình lập phương 1dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình) Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là: 15 x 2 = 30 (hình) Đáp số : 30 hình.. 4.Củng cố-dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập. Tiết 23. Chính tả Nhớ – viết: CAO BẰNG Ôn tập về quy tắc viết hoa. I. Mục tiêu: - - Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ.Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam.. - Rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Giấy khổ to ghi các câu văn ở BT2 + HS: Vở BT, SGK. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: GV gọi. Hoạt động của học sinh - Hát - 1 em nhắc lại quy tắc viết hoa - 2 em lên bảng, cả lớp viết vàp giấy nháp 2 tên người, tên địa lí VN. - Giáo viên nhận xét, - 3.Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài: - HS nhắc tựa. 24’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ - viết chính tả. - 1 Học sinh đọc TL 4 khổ thơ, - GV gọi cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Nhắc HS đọc thầm tìm hiện tượng - Đọc thầm, chú ý những chữ dễ viết sai và viết hoa, cách trình bày các chính tả khổ thơ - HS viết vào bảng con - Luyện viết chữ khó - HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài thơ - Chấm bài và chữa bài, nhận xét. - Học sinh nhớ - viết bài chính tả. - Từng cặp học sinh đổi vở, soát - Kẻ bảng sửa lỗi, sửa những lỗi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 7’. sai phổ biến Hoạt động 2: Bài tập. Bài 2: GV yêu cầu. lỗi cho nhau.. - Quan sát và kiểm tra HS làm bài. - Dán lên bảng 2 tờ phiếu đã ghi sẵn và cho HS sửa bài bằng trò chơi. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: GV yêu cầu - Phát PH T cho các nhóm. - Quan sát và theo dõi các nhóm làm bài. 3’. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng 4. Tổng kết- dặn dò - GD HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp của Cao Bằng, Cửa gió Tùng Chinh . Từ đó có ý thức bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học.. - 1 học sinh đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm - Lớp làm bài vào VBT - Sửa bài bằng trò chơi “Tiếp sức”và nênêu nhận xét về cách viết các từ trên. - Lớp nhận xét. - 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm. - 1 học sinh đọc nội dung bài, cả lớp đọđọc thầm - Từng cặp trao đổi, tìm các tên riêng có trong bài, sửa và nêu nối tiếp: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai - 2 em làm bài vào phiếu lớn và dán lên bảng cho lớp nhận xét. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. Luyện từ và câu: Tiết 45 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH. I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh. - Vận dụng vốn từ để nói, viết II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Từ điển Tiếng Việt – Các tờ giấy khổ to để HS làm BT2, 3; PBT(bài 2) + HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học :. TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: - Nối các vế câu bằng quan hệ từ. - Giáo viên nhận xét, 32’ - 3.Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi tên bài. Bài 1: GV yêu cầu. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em làm lại bài tập 2, 3 tiết LTVC 44 - Nhắc tựa. - 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chia nhóm, giao nhiệm vụ - Quan sát vàgợi ý cho HS - Nhận xét và kết luận nghĩa đúng. Bài 2: GV yêu cầu - Chia nhóm, giao nhiệm vụ - Hướng dẫn HS cách làm bài - Phát 3 tờ phiếu cho 3 nhóm thi đua làm bài.. - Nhận xét, bổ sung và chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Lưu ý học sinh đọc kĩ để phát hiện ra các từ ngữ chỉ người, sự vật, liên quan đến nội dung bảo vệ an ninh, trật tự 3’. - Nhận xét, chốt lại những từ ngữ đúng 4. Tổng kết- dặn dò - GV tổ chức - Nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)”. - Nhận xét tiết học. Bài 45:. - Trao đổi theo cặp, tìm nghĩa của từ trật tự - Trình bày ý kiến: đáp án (câu c: - 1 em nêu yêu cầu của bài. - Đọc thầm đoạn văn, thảo luận và tìm từ ngữ rồi điền vào bảng trong PBT: Lực lượng bảo Cảnh sát giao vệ trật tự, an thông toàn giao thông Hiện tượng trái Tai nạn, tai nạn ngược với trật giao thông, va tự, an toàn giao chạm giao thông thông Nguyên nhân Vi phạm quy gây tai nạn giao định về tốc độ, thông thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè - Nhóm nào xong dán lên bảng, cả lớp nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu đề bài và truyện vui. Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm cá nhân rồi nối tiếp phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - Thi đua nhắc lại các từ ngữ thuộc chủ đề: trật tự, an ninh. Thể dục NHẢY DÂY- TUNG BẮT BÓNG TRÒ CHƠI “ QUA CẦU TIẾP SỨC” KĨ THUẬT. GV CHUYÊN ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn 28/1/2016 Ngày dạy: 17/2/2016. Thứ tư, ngày 17 tháng 02 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN. Tiết 46. I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch lưu loát. - Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. - Học thuộc những câu thơ yêu thích. - Hỗ trợ học sinh dân tộc đọc diễn cảm II. Đồ dùng dạy – học + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi khổ thơ học sinh luyện đọc; tranh ảnh chiến sĩ đi tuần tra + HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học :. TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ: “Phân xử tài tình” - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài: Chú đi tuần. 10’  Hoạt động 1: Luyện đọc. - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải từ ngữ. - Giảng về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Lắng nghe và sửa sai cho HS về lỗi phát âm, kết hợp giải nghĩa từ ngữ. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ, trầm lắng, thiết tha. 10’ . Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.. Câu 1: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? Câu 2: Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên hình ảnh, giấc ngủ yêu bình của học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? Câu 3: Những từ ngữ và chi tiết thể hiện tình cảm và mong ước của người chiên sĩ đối với các bạn học sinh? - Giáo viên chốt: Các chiến sĩ an ninh. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh đọc và trả lời nội dung. - Nghe và ghi tên bài. Hoạt động lớp, cặp, cá nhân. - 1 học sinh khá giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm. Lắng nghe. - 2 tốp (mỗi tốp 4 em) tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - 1 học sinh đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động nhóm, lớp. - Đọc lướt và trả lời các câu hỏi trong SGK theo nhóm bàn. + Người chiến sĩ đi tuần trong đêm khuya, gió rét, khi mọi người đã yên giấc ngủ say. + Tác giả bài thơ muốn ngợi ca những chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ. + Tình cảm: - Từ ngữ: xưng hô thân mật (chú,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> yêu thương các cháu học sinh, quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giữ cho cuộc sống của các cháu bình yên, mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.. cháu, các cháu ơi), dùng các từ yêu mến: yêu mến, lưu luyến. - Chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi 10’ nơi cháu nằm.  Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. + Mong ước: Mai các cháu học - Gợi ý học sinh xác định cách đọc diễn hành tiến bộ, đời đẹp tươi khăn đỏ cảm bài thơ cách nhấn giọng, ngắt nhịp tung bay. các khổ thơ. Hoạt động nhóm đôi, lớp. - Đọc diễn cảm đoạn thơ sau: chú ý cách - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ, nhắt nhịp và nhấn giọng cả lớp theo dõi nhận xét và nêu cách đọc diễn cảm bài thơ - Nêu cách ngắt nhịp và nhấn giọng 2’ - Lắng nghe và nhận xét, tuyên dương. một số từ ngữ. - 1 em đọc lại, nhận xét. 4. Củng cố. 1’ ? Bài thơ thể hiện điều gì? - Từng cặp luyện đọc đoạn thơ 5. Dặn dò, nhận xét: - 3 em thi đọc đoan thơ - Dặn học sinh về nhà luyện đọc diêna - Tự nhẩm TL bài thơ cảm và HTL bài thơ. Chuẩn bị: “Tập tục - 1 số em thi đua đọc TL đoạn thơ, xưa của người ÊĐê”. bài thơ. + Các chiến sĩ công an yêu thương - Nhận xét tiết học các cháu học sinh; sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.. Tiết 23. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.. I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí; kể rõ ý, biết trao đổi về nội dung câu chuyện. II. Đồ dùng dạy – học : + Giáo viên: Một số sách báo, truyện viết về chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ; bảng viết đề bài; bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. + Học sinh: SGK, câu chuyện III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “Ông Nguyễn Khoa Đăng” - 2 em nối tiếp nhau kể lại nội dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> câu chuyện. - 1 em nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, - Nhắc tựa 1’ đã đọc Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài. 8’ - Ghi đề bài lên bảng. - 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Gạch dưới những từ ngữ cần - 1 em nêu yêu cầu của đề bài. chú ý. (đã nghe, đã đọc, góp sức bảo vệ trật - Cả lớp theo dõi tự, an ninh.) - Giải nghĩa cụm từ “bảo vệ trật tự, an ninh - Gợi ý: có thể kể một truyện đã - Lắng nghe. đọc trong SGK ở các lớp dưới hoặc các bài đọc khác. Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện và - 3 nối tiếp đọc gợi ý 1, 2, 3 ở trao đổi nội dung. 24’ - Lưu ý HS: để kể câu chuyên có đầu, SGK.Cả lớp đọc thầm. có cuối cần viết nhanh ra nháp dàn ý - 1 số em nối nhau nêu tên câu bài kể chuyện chuyện sẽ kể. a) Kể chuyện theo nhóm 2. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. - 1 học sinh đọc gợi ý 3 - Viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện kể. - Từng cặp kể câu chuyện của mình. Sau đó cả nhóm cùng trao b) Thi kể chuyện trước lớp đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm thi đua kể chuyện trước lớp và nói về ý nghĩa câu - Liên hê, giáo dục chuyện. Các bạn có thể đặt câu hỏi - Giáo viên nhận xét, tính điểm cho người kể chuyện. cho các nhóm. - Nhận xét và tính điểm theo tiêu - Hướng dẫn bình chọn bạn kể chuẩn. hay… - Cả lớp nhận xét, chọn người kể chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, - Nhận xét, tuyên dương hấp dẫn nhất. 3’ 4. Củng cố- Dặn dò - Tuyên dương - Chuẩn bị cho bài 24. - Nhận xét tiết học. Toán:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 113. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết đọc viếtcác đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích; so sánh các số đo thể tích. - Hỗ trợ học sinh dân tộc làm toán đúng II. Đồ dùng dạy – học : + GV: SGK, PBT nhỏ, lớn 2 tờ (bài tập 2). + HS: SGK, kiến thức cũ. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: “Mét khối” - GV gọi - Nhận xét 32’ B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài. 2.Luyện tập: Bài 1: (Làm a,b dòng 1,2,3) - YCHS đọc yc bài a) Đọc các số đo. b) Viết các số đo ở bảng con. Bài 2: - YCHS đọc đề bài. 3’. - GV treo bảng phụ ghi đề bài: 0,25 m3 đọc là: a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối. d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối. - GV chú ý: cả ba cách đọc (a); (b); (c) đều đúng. Thông thường GV chỉ cho HS cách đọc a là đúng và cho cách đọc khác là sai. Khi đó GV có thể yêu cầu HS viết số theo cách đọc đã cho và các em sẽ nhận ra kết quả đúng (a,b,c). Bài 3: (Làm a,b) - YCHS đọc đề bài. Hoạt động của học sinh - Hát - Nêu khái niệm mét khối. - 2 em sửa bài 2. - Nhắc tựa. - Lắng nghe. - HS đọc a) HS đọc miệng b) Viết bảng con + KQ: 1950 cm3 , 2015 m3, 3/8 dm3 - HS đọc. - HS làm bài vào SGK, 1HS làm trên bảng phụ. - KQ: a) Đ b) Đ c) Đ d) S. - HS đọc - HS làm nhóm 2. - KQ: a) 913 232 413 m3 = 913 232 413 cm3 12345 b) 1000 m3. = 12,345 m3.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gợi ý: Phải đổi ra cùng đơn vị đo. - YCHS thảo luận nhóm 2, làm bài, 2 nhóm làm việc trên phiếu.. 8372361 c) 100 m3. > 8 372 361dm3. 4. Củng cố. - GV gọi - Chuẩn bị: Thể tích hình hộp chữ nhật. - Nhận xét tiết học MĨ THUẬT GV CHUYÊN Tiết 45. Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN.. I. Mục tiêu: - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy – học : GV: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Một số máy móc, đồ dùng điện. Hình trang 92, 93. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: “Sử dụng năng lượng gió và nước chảy” Vật nào dưới đây sử dụng năng lượng của gió: - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài: - YC 2HS nêu những thiết bị sử điện mà em biết - Các thiết bị này sử dụng được là nhờ năng lượng điện. Để biết được sự tiện ích của việc sử dụng năng lượng điện. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 15’ học mới :Sử dụng năng lượng điện. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Dòng điện mang năng lượng: Mục tiêu: HS kể được: Một số ví dụ. Hoạt động của học sinh - Hát º Quạt máy. º Thuyền buồm. º Tua-bin của nhà máy thuỷ điện. º Pin mặt trời. - Nhắc tựa - Ti vi, bóng đèn, quạt, nồi cơm điện…. - HS quan sát và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chứng tỏ dòng điện mang năng lượng; một số loại nguồn điện mang năng lượng - YCHS quan sát hình SGK, tranh ảnh, trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên các đồ dùng máy móc, sử dụng điện? + Loại nào dùng năng lượng điện để thắp sáng? + Loại nào dùng năng lượng điện để đốt nóng? + Loại nào dùng năng lượng điện để chạy máy? + Vì sao em biết cái đèn pin là thiết bị dùng năng lượng điện để chiếu sáng? 14’. 3’. + Bóng đèn, đèn pin, ti vi, bàn là, tủ lạnh, … + Bóng đèn dài (đèn nê-ông); đèn pin; đèn compac.... + Bàn ủi điện, nồi cơm điện + Tủ lạnh, ti vi, máy vi tính + Pin là nguồn cung cấp năng lượng điện làm cho đèn sáng lên (điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm cho đèn sáng) + Năng lượng điện do pin, điện lưới do nhà máy điện cung cấp.. + Điện mà các đồ dùng, máy móc các em vừa nêu được lấy từ đâu? * Kết luận: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện (nguồn điện là nơi sản xuất ra điện) . - Thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng bày. điện. Mục tiêu: HS kể được một số ứng Tên đồ Nguồn điện Tác dụng dụng của dòng điện (đốt nóng, thắp dùng sử cần sử dụng của dòng sáng, chạy máy) và tìm được ví dụ về dụng điện điện các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi Bóng đèn Nhà máy Thắp sáng ứng dụng điện - YCHS quan sát tranh ảnh, thảo luận Bàn ủi Nhà máy Đốt nóng nhóm 4: điện + Kể tên của chúng. Ti vi Nhà máy Chạy máy + Nguồn điện chúng cần sử dụng. điện + Nêu tác dụng của dòng điện trong Ắc-qui, pin các đồ dùng, máy móc điện (đốt nóng, Tủ lạnh Nhà máy Chạy máy thắp sáng, chạy máy) điện Nồi cơm Nhà máy Đốt nóng điện điện Đèn pin Pin Thắp sáng Quạt Nhà máy Chạy máy + Quan sát H2/93/SGK, em cho biết điện ảnh này minh hoạ điều gì? Điện thoại Nhà máy Chạy máy + Miền Bắc nước ta có nhà máy thuỷ điện điện nào? Máy giặt Nhà máy Chạy máy * Kết luận: Điện đóng vai trò ngày điện.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2,. càng quan trọng trong cuộc sống chúng ta. Điện được sử dụng để chiếu sáng ,sưởi ấm, làm lạnh, truyền tin… Chúng được dùng trong học tập, lao động SX, vui chơi giải trí, sinh hoạt hằng ngày Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 6HS, GV gắn 2 phiếu học tập cho 2 nhóm điền vào, mỗi hs của từng nhóm lần lượt đều được lên ghi vào bảng của nhóm mình.Nhóm nào nhanh, nhóm đó thắng cuộc. * Kết luận: Qua trò chơi các em nhận xét gì về vai trò của các thiết bị điện. (phục vụ nhu cầu của cuộc sống).Tiết kiện điện là 1 trong những hình thức tiết kiệm môi trường nước.. Máy vi tính. Nhà máy Chạy máy điện Pin. Loa Nhà máy Chạy máy điện Máy sấy tóc Nhà máy Đốt nóng điện Mô tơ Nhà máy Chạy máy điện Máy bơm Nhà máy Chạy máy nước điện + Tác dụng chiếu sáng của đèn ở một góc phố sáng ánh đèn, góp phần làm đô thị đẹp hơn. + Sơn La; Hòa Bình,... - 2 nhóm thi đua chơi trò chơi.. Hoạt động. Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện Đèn dầu, nến, đèn cồn Bếp củi, bếp dầu, bàn ủi than. Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện. - Chúng ta có nên sử dụng thật nhiều thiết bị điện không? Thắp Đèn điện, đèn * GDBĐKH: Sử dụng năng lượng sáng pin điện tiết kiệm (Chỉ dùng khi cần thiết, Đốt Bếp điện, đèn ra khỏi phòng nhớ tắt đèn, quạt, tivi, nóng điện, bàn ủi ….tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là điện, lò sưởi, quần áo, bật điều hòa: vì những việc máy sấy tóc.. này tiêu tổn nhiều năng lượng điện.) Truyề Thư từ, Điện thoại, điện - YCHS đọc ghi nhớ. n tin ngựa , bồ báo. 4. Củng cố- Dặn dò câu - GV gọi HS đọc mục bóng đèn tỏa sang - Chuẩn bị: Lắp mạch điện đơn giản. - Không nên. - Nhận xét tiết học . - 2HS đọc ……………………………………………………………………………… Ngày soạn 28/1/2016 Ngày dạy: 18/2/2016 Tiết 114 I. Mục tiêu:. Thứ năm, ngày 18 tháng 2 năm 2016 Toán: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Bộ đồ dùng dạy toán 5. + HS: Hình vẽ hình hộp chữ nhật a = 5 cm ; b = 3 cm ; c = 4 cm. III. Các hoạt động dạy – học :. TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ: Luyện tập chung - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài: Thể tích hình hộp chữ 15’ nhật  Hoạt động 1: hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. a)Ví dụ: Nêu ví dụ (SGK) - Đưa ra hình hộp chữ nhật (hình trơn) và mời 1 em lên nhắc lại về thể tích của hình hộp chữ nhật là phần nào? - Giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm  1 cm3 - Như vậy để tính được thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có thể làm như thế nào? ? Theo em ta có thể xếp được bao nhiêu hình vào thì đầy? - Quan sát và gợi ý cho HS vẽ và tính: chú ý chiều cao, dài, rộng của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét và chốt ? Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là bao nhiêu? - Vậy muốn tìm thể tích hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào? - Nhận xét và chốt quy tắc (SGK) - Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, 15’ a là chiều dài, b là chiều rộng, c là chiều cao. Hãy lập công thức.  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật - Quan sát và kiểm tra HS làm bài. - Nhận xét chung.. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em sửa bài 2. - Cả lớp nhận xét. - Nghe và ghi tên bài Hoạt động nhóm, lớp. - Lắng nghe và nhắc lại ví dụ - Quan sát và trình bày, nhận xét. + Là phần chứa bên trong hình hộp chữ nhật - Quan sát. - HS nêu: Dùng hình lập phương xếp đầy hình hộp chữ nhật - Thảo luận theo nhóm bàn - Trình bày: Xếp làm 10 lớp, mỗi lớp gồm : 20 × 16 = 320 (hình lập phương 1cm3) Vậy 10 lớp có: 320 × 10 = 3200 (hình lập phương 1cm3) - Nhận xét, bổ sung. + 3200 cm3 - Suy nghĩ và nêu: … lấy chiều nhân với chiều rộng, nhân với chiều cao. - 1 số em nhắc lại quy tắc. - Học sinh nêu công thức. V=abc Hoạt động cá nhân, lớp. - 1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm. ấAp dụng công thức, làm bài vào vở, 3 em nối tiếp lên bảng. - Cả lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 2: (Bài tập ứng dụng) Tính thể tích của khối gỗ. 2’ 1’. Trao đổi theo cặp. - 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm - Quan sát hình vẽ SGK và trao đổi - Gợi ý để HS chia hình. theo cặp về cách làm. - Trình bày: Chia hình thành 2 hình - Giáo viên chốt lại. hộp chữ nhật rồi tính thể tích của khối gỗ. Giải - Nhận xét chung. Thể tích của khối gỗ là: (12 × 5 × 8) + (7 × 6 × 5) = 690 (cm3) Đáp số: 690(cm3 Bài 3 (Bài tập ứng dụng) - Cả lớp nhận xét và sửa bài. Hoạt động nhóm bàn - Quan sát và gợi ý cho HS. - 1 em đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm - Quan sát hình vẽ SGK và thảo luận theo bàn về cách tính. - Trình bày: Tính thể tích nước và đá trong bể sau khi bỏ đá vào rồi trừ đi thể tích nước trong bể trước khi bỏ đá - Nhận xét chung. vào. - Nhận xét và làm bài, nhóm nào xong trước lên trình bày. 4. Củng cố. Giải Thể tích của hòn đá là: 5. Dặn dò, nhận xét: (10 ×10 ×7) – (10 ×10 ×5) = 200 - Dặn HS về họcbài và chuẩn bị: “Thể (cm3) tích hình lập phương”. Đáp số: 200 cm3 - Nhận xét tiết học - 1 số em nhắc lại quy tắc và công thức Tập làm văn. Tiết 46. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG. I. Mục tiêu: - Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh( theo gợi ý SGK). -GDKN:Hợp tác,,Thể hiện sự tự tin ,đảm nhận trách nhiệm . II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Bảng phụ ghi vắn tắt 3 phần của một chương trình hoạt động. Các tờ giấy khổ to cho học sinh các nhóm làm bài. + HS: vở III. Các pp/kt:Trao đổi góp ý,đối thoại . IV. Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Không kiểm tra 3. Bài mới: 1’ .Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học này, 35’ các em tiếp tục luyện tập CTHĐ cho một hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. 2.Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động. - YCHS đọc đề bài và gợi ý trong SGK. - Gợi ý: + Đây là những hoạt động do ban chỉ huy liên đội của trường tổ chức. Khi lập một chương trình hoạt động, em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội. + Khi chọn một hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động mà em biết, đã tham gia. Trong trường hợp cả 5 hoạt động đều chưa biết chưa tham gia các hoạt động khác mà tưởng tượng và lập một chương trình mới. - YCHS suy nghĩ lựa chọn một trong 3’ năm hoạt động đã nêu. - YCHS nhắc lại cấu trúc chương trình hoạt động. - YCHS làm bài cá nhân - GV nhận xét.. -. Hoạt động của học sinh Hát. - Nhắc tựa. - Nghe.. - 1HS đọc.. - HS chọn đề. - HS nêu 3 phần : I.Mục đích II.Phân công chuẩn bị III.Chương trình cụ thể . - HS làm cá nhân, 1HS làm việc trên phiếu trình bày KQ . - Một số trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét bình chọn người lập chương trình hoạt động tốt nhất.. 5. Củng cố- Dặn dò : - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ và viết vào vở. - Nhận xét tiết học. Tiết 46 I. Mục tiêu: HS biết:. Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - GD HS yêu khoa học II. Đồ dùng dạy – học : - GV: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây); hình trang 94, 95, 97 - HS: nhóm: một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,… III. Các hoạt động dạy – học:. TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng điện. - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài: Lắp mạch điện đơn giản. 14’  Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện. Mục tiêu: HS lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Chia lớp làm 3 nhóm - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn SGK Bước 2: Làm việc cả lớp. - Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? ? Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? Bước 3: Làm việc theo cặp - Treo hình vẽ và mời HS lên chỉ cực dương, cực âm Bước 4: Làm việc theo nhóm - Giao việc cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát và dự đoán, thực hành, giải thích - Quan sát các nhóm làm việc.. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh tự nêu câu hỏi và trả lời. Hoạt động nhóm, cá nhân.. - Từng nhóm lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. - Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. + Lắp thành một mạch điện kín - Từng cặp đọc mục Bạn cần biết ở trang 94, 95 trong SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra ngoài.. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 5 trang 87 trong SGK: 1. Thảo luận và dự đoán: a, d đèn sáng. 2. Lắp mạch so sánh với kết quả dự - Lắng nghe các nhóm trình bày. đoán. Giải thích: vì 2 trường hợp trên là mạch điện kín và được nối Bước 5: ? Điều kiện nào để mạch thắp sáng đúng nguồn điện và bóng đèn. đèn? - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét và bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 14’. 4’ 1’.  Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện. Mục tiêu: HS làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Thảo luận và trình bày: Đèn sáng khi có dòng điện chạy qua mạch kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin. Hoạt động nhóm , lớp.. - Quan sát và gợi ý cho các nhóm giải - Các nhóm làm thí nghiệm như thích. hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK và điền vào bảng sau: Vật Kết quả Kết liệu luận Đèn Đèn Bước 2: Làm việc cả lớp. sáng không - Nhận xét và kết luận bằng các câu hỏi sáng sau: Nhựa ? Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Đồng ? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện Sắt chạy qua. Cao su ? Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là Thủy gì? tinh ? Kể tên một số vật liệu không cho dòng Bìa điện chạy qua. … +BVMT: Cần sử dụng và xử lí những vật - Các nhóm trình bày kết quả thí liệu sử dụng điện hợp lí. nghiệm. 4. Củng cố. - Nhận xét và tuyên dương + Vật dẫn điện. 5. Dặn dò, nhận xét: + Nhôm, sắt, đồng… - Về xem lại bài. + Vật cách điện. - Chuẩn bị: “Lắp mạch điện đơn giản (tiết + Gỗ, nhựa, cao su… 2)”. - 2 dãy thi đua kể tên các vật dẫn - Nhận xét tiết học. điện và vật cách điện. Tiết 23. ÂM NHẠC GV CHUYÊN Lịch sử NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA. I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Biết hoàn cảnh ra đời của nhà máy Cơ khí Hà Nội; tháng 12 năm 1955 với sự giúp đở của Liên Xô nhà nước được khỡi công xây dựng và tháng 4- 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. II. Đồ dùng dạy – học :.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + GV: Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập. + HS: SGK, ảnh tư liệu. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: “Bến Tre đồng khởi” ? Ý nghĩa lịch sử của phong trào? - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: “Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta” 2 - Nêu nhiệm vụ bài học: 1. Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội? 2. Thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành nhà máy cơ khí Hà Nội. Sự ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội có ý nghĩa như thế nào? 12’ Hoạt động1: Sự ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội MT: HS nắm được sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn “Sau chiến thắng lúc bấy giờ”. - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: 1/ Hãy nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại? 2/ Muốn xây dựng CNXH ở miền Bắc, muốn thắng lợi trong đấu tranh thống nhất nước nhà thì ta phải làm gì? 3/ Nhà máy cơ khí HN ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? - Mời đại diện các nhóm trình bày - Giáo viên nhận xét. - Giao việc cho HS thảo luận: 1/ Nhà máy cơ khí HN khởi công vào thời gian nào, địa điểm, khung cảnh như thế nào?. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 học sinh trả lời. - HS nhận xét - HS nhắc tựa -Nắm nhiệm vụ bài học. - 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận và trả lời: + Miền Bắc bước vào xây dựng CNXH và trở thành hậu phương lớn cho Cách mạng miền Nam + Phải trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc thay thế công cụ sản xuất thô sơ, đưa năng xuất lao động lên cao. + Sẽ góp phần lớn lao cho sự nghiệp Cách mạng ở miền Nam - Trình bày và nhận xét, bổ sung. - Học sinh trả lời - HS suy nghỉ trả lời , HS khác nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2/ Khánh thành nhà máy cơ khí HN vào khi nào? Trong khung cảnh như - HS theo dõi thế nào? - Học sinh nêu. - Nhận xét và kết luận. ? Trong thời gian đó nhà máy cơ khí HN được xây dựng, em có suy nghĩ 14’ gì? Hoạt động 2: Vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội MT: HS nắm được vai trò, những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà + HS nêu Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. + Phục vụ cho sản xuất và sự nghiệp 3’ - Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH đấu tranh ở miền Nam. ? Nêu những sản phẩm do nhà máy + HS trả lời sản xuất? ? Những sản phẩm do nhà máy cơ khí + 9 lần đón Bác về thăm, tặng huân HN sản xuất có tác dụng như thế nào chương lao động hạng nhất, … đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ? ? Nhà máy cơ khí HN đã nhận được phần thưởng cao quý gì? 4. Tổng kết- dặn dò - .Chuẩn bị: “Đường Trường Sơn”. - Nhận xét tiết học ……………………………………………………………………………………………… \ Ngày soạn 28/1/2016 Ngày dạy: 19/2/2016. Thứ sáu, ngày 19 tháng 2 năm 2016 Toán:. Tiết 115. THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG. I. Mục tiêu: - Biết công thức tính thể tích của hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy - học : + GV:Bộ đồ dùng dạy học toán 5 + HS: SGK, bảng con… III. Các hoạt động dạy – học :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Thể tích hình hộp chữ nhật. - GV gọi - 3 em nêu quy tắc và công - Nhận xét thức. 3. Bài mới: - 2 em sửa bài 1, 2. 1’ - Giới thiệu bài: Thể tích hình lập - Cả lớp nhận xét. phương. 14’ Hoạt động 1: Hình thành công thức - Nhắc tựa tính thể tích hình lập phương. ? Hình lập phương có gì đặc biệt ? ? Hướng dẫn HS dựa vào công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, để tính thể tích hình lập phương có cạnh là 3cm.. + Là hình hộp chữ nhật mà có 3 kích thước bằng nhau. - Suy nghĩ và tính vào giấy nháp, 1 em lên bảng: V = 3 × 3 × 3 = 27 (cm3) ? Vậy muốn tìm thể tích hình lập - Cả lớp nhận xét. phương ta làm như thế nào? - … lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân 15’ - Hướng dẫn HS lập công thức. với cạnh. Hoạt động 2: Thực hành V=a×a×a Bài 1: GV gọi - Quan sát và gợi ý cho những em yếu. - 1 em nêu yêu cầu, cả lơp đọc thầm. - Đưa ra bảng phụ kẻ sẵn như SGK, - Cả lớp làm bài vào giấy nháp gọi HS lên điền. - 1 HS lên điền vào bảng và giải - Nhận xét và kết luận. thích cách làm. Bài 2:Bài tập ứng dụng) - 1 em lên bảng. GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét. - Nhận xét chung. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc Bài 3: GV gọi thầm. - Gợi ý: chú ý trung bình cộng 3 kích - Nhắc lại Tìm số trung bình 3’ thước của hình hộp chữ nhật cộng. - Nhận xét chung. - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào 4. Củng cố- Dặn dò vở - GV gọi - Lớp nhận xét và sửa bài. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học -Vài em nhắc lại quy tắc và công thức Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép. - HSKG phân tích đươc cấu tạo trong câu ghép. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Bảng phụ viết câu ghép ở bài tập 1; giấy khổ to cho HS làm bài. + HS: SGK.VBT… III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: - GV gọi - Nhận xét 30’ 3. Bài mới: Giới thiệu: Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu cách nối các vế câu ghép bằng QHT tăng tiến. 2.Phần nhận xét( không dạy) 3.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yc bài - YCHS thảo luận nhóm cặp. - GV chốt lời giải đúng.. 4’. -. Hoạt động của học sinh Hát. - 2 em nêu 2 câu ghép có quan hệ nguyên nhân –kết quả. - HS khác nhận xét Lắng nghe.. - 2HS đọc ghi nhớ SGK - HS nối tiếp đọc. - HS thảo luận,1HS phân tích cấu tạo câu ghép. Xác định chủ ngữ,vị ngữ trong mỗi vế câu, khoanh tròn vào quan hệ từ. - KQ : Vế 1: bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái. Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. - Anh chàng lái xe đãng trí đến mức - GV hỏi tính khôi hài của mẩu ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng chuyện. đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm. - HS đọc. Bài 2: - HS làm cá nhân - YCHS đọc yc bài (CHT). - KQ: - YCHS làm cá nhân. a) không chỉ ...mà * Kết luận : BT2 chúng ta thêm câu b) không những ...mà ghép vào chỗ trống để tạo thành câu chẳng những … mà ghép chỉ quan hệ tăng tiến . c) không chỉ….ma 4. Củng cố- Dặn dò - GV tổ chức - Nhận xét + tuyên dương - Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh”..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhận xét tiết học. Bài 46:. Tiết 46. Thể dục BẬT CAO - TRÒ CHƠI “QUA CẦU TIẾP SỨC” GV CHUYÊN. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.. I. Mục tiêu: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài văn của mình và lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý … + HS: Bài làm. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động - Nhận xét 1’ 3. Bài mới: 7’ - Giới thiệu bài: Trả bài văn kể chuyện. Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài làm của học sinh. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra - Nhận xét kết quả làm của học sinh. * Ưu điểm: - Xác định đề: đúng với nội dung yêu cầu bài. - Bố cục: đầy đủ, hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc, trong sáng (nêu ví dụ cụ thể kèm theo tên học sinh). * Thiếu sót, hạn chế: (nêu ví dụ cụ 20’ thể, tránh nêu tên học sinh). - Thông báo số điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. a) Chữa lỗi chung.. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em đọc bài lập CTHĐ, cả lớp nghe và nhận xét - Nhắc tựa. - Cả lớp nhận xét.. - Lắng nghe.. - 1 số em lên bảng chữa, cả lớp chữa vào giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Đưa ra bảng phụ viết sẵn lỗi, - Nhận xét - Ghi vào vở. hướng dẫn học sinh sửa lỗi.. 3’. - Nhận xét và chữa lại cho đúng. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - Yêu cầu học sinh thực hiện theo các nhiệm vụ sau: + Đọc lời nhận xét + Đọc những chỗ cô chỉ lỗi + Sửa lỗi + Đổi bài làm cho bạn để soát lỗi c) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - Quan sát và nhắc nhở HS. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Tự chọn một đoạn văn viết lại cho hay hơn. - 1 số em nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết. - Cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Nhận xét và chấm điểm một số em. 4. Củng cố- Dặn dò - Đọc cho HS nghe vài bài, đoạn văn - Nhận xét và học tập ý hay của bạn. hay. - Chuẩn bị cho tiết 47 - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp Tuần 23 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Giáo dục cho học sinh lòng biết ơn Đảng và tình yêu quê hương đất nước. - Động viên tinh thần học tập, rèn luyện và tạo thêm điều kiện để các em hiểu biết lẫn nhau, gắn bó với tập thể lớp và nhà trường. 2.Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. - Phát huy tiềm năng văn nghệ của lớp. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Công tác tuần. 2. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP. Hoạt động thầy Ổn định: Hát 1. Nội dung: - GV giới thiệu: Phần làm việc ban cán sự lớp *GV nhận xét chung: Ưu. Hoạt động trò -Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tồn tại: + Kỷ luật 2.Công tác tuần tới: + Phong trào - Thực hiện dạy tuần 24, GV bám sát kế ++ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ hoạch chủ nhiệm thực hiện. -Ban cán sự lớp nhận xét - Tiếp tục thực hiện nội qui HS, thực hiện -Tuyên dương tổ đạt điểm cao. ATGT, ATVSTP. - Thực hiện phòng chống bệnh Chân - Tay -Miệng - Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, - Học sinh nghe thực hiện tốt triển khai chủ điểm mới. -Chấn chỉnh nề nếp học tập sau thời gian nghỉ Học sinh thực hành tết 3.SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM CHỦ ĐIỂM THÁNG: 02 GIỮ GÌN -HS chơi trò chơi, sinh hoạt văn TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA DÂN TỘC nghệ. GIAO LƯU VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN (Tiếp theo)) 4*> Tiến hành hoạt động a) Khởi động: - Bắt bài hát tập thể - Người dẫn chương trình tuyên bố lý do, nêu nội dung và hình thức giao lưu, giới thiệu BGK và mới hai đội lên tham dự. b) Giao lưu - Người dẫn chương trình lần lượt nêu các câu hỏi, câu đố, thành viên hai đội lần lượt thực hiện theo yêu cầu. c. Kết thúc hoạt động : Người dẫn chương trình công bố kết quả của hai đội và nhận xét ý thức tham gia vui chơi của hai đội và tập thể lớp. ******************************** Kí duyệt tuần 23.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> KĨ THUẬT LẮP XE CẦN CẨU( T2). Tiết 17: I. Mục tiêu: - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. - HSKG Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn và chuyển động dễ dàng;tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành II. Chuẩn bị: + GV: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật + HS: SGK. bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 1. Ổn dịnh: + Hát 3’ 2. Bài cũ: “Lắp xe cần cẩu (t1)”. - HS trả lời câu hỏi - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bổ sung. 3. Bài mới: 1’ GTB: “Lắp xe cần cẩu (t2)”. - Nhắc lại 20’ Hoạt động 1: Thực hành * Chọn chi tiết GV yêu cầu HS chọn đúng, đủ từng - HS cùng chọn đúng đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại v ào nắp hộp loại chi tiết theo bảng trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 7’. 3. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết * Lắp từng bộ phận GV gọi. - Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp. - GV quan sát, lưu ý cho hs vị trí trong ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ, phân biệt mặt phải, trái * Lắp xe cần cẩu( H1- SGK) Hoạt động 1: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK. *GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học.. - Một số HS đọc phần ghi nhớ SGK - HS nêu. - HS thực hành tiến hành lắp ráp theo các bước trong SGK - HS đánh giá sản phẩm. - HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×