Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 5 Phong cach ngon ngu khoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.64 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 5: Tiết 14- Tiếng Việt PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm ngôn ngữ khoa học, các loại văn bản khoa học thường gặp, các đặc trưng của ngôn ngữ khoa học và đặc điểm về phương diện ngôn ngữ trong phong cach ngôn ngữ khoa học. - Có kĩ năng cần thiết để lĩnh hội, phân tích các văn bản khoa học và tạo lập các văn bản khoa học (thuộc các ngành khoa học trong chương trình THPT). II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: - Khái niệm ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ dùng trong các văn bản khoa học, phạm vi giao tiếp về những vấn đề khoa học. - Ba loại băn bản khoa học: văn bản khoa học chuyên sâu, văn bản khoa học giáo khoa, văn bản khoa học phổ cập. Có sự khác biệt về đối tượng giao tiếp và mức độ kiến thức khoa học giữa ba loại văn bản này. - Ba đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học:… - Đặc điểm về các phương diện ngôn ngữ: hệ thống các thuật ngữ; câu văn chặt chẽ, mạch lạc; văn bản lập luận lô gich; ngôn ngữ phi cá thể và tính trung hòa về sắc thái biểu cảm… 2. Kĩ năng: - Kĩ năng lĩnh hội vaf phân tích những văn bản khoa học phù hợp với khả năng của HS THPT. - Kĩ năng xây dựng văn bả khoa học: xây dựng luận điểm, lập đề cương, sử dụng từ ngữ, câu văn, dựng đoạn, lập luận, kết cấu văn bản… - Kĩ năng phát hiện và sửa chữa lỗi trong văn bản khoa học. III. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn, sách bài tập Ngữ văn, sách Chuẩn KTKN, sách GV, phụ bảng... 2.Học sinh: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi thảo luận. IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thuyết minh, thảo luận… V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Giới thiệu bài mới 3. Tiến hành bài mới: Tg. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các khái niệm - Đọc văn bản a, b, c và thử Phân loại các văn bản đó ? Qua phân loại, hãy phân biệt nét khác nhau giữa các văn. Hoạt động của HS - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS trả lời. GV nhận xét đánh giá phần trả lời của học sinh.. Nội dung kiến thức I.Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học : 1/Văn bản khoa học: Gồm 3 loại: - Các văn bản khoa học chuyên sâu : mang tính chuyên ngành khoa học cao và sâu, dùng để giao tiếp giữa những người làm công tác nghiên cứu trong các ngành khoa học.( chuyên khảo, luận án, luận văn, báo cáo khoa học...) - Các văn bản khoa học giáo khoa : Đảm bảo.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bản ? Từ đó rút ra định nghĩa?. -Căn cứ vào SGK, trình bày khái niệm Ngôn ngữ khoa học ? ( Bảng phụ) Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc trưng của NNKH - Đưa ngữ liệu : Một bài học trong SGK, một đề toán, một bài báo... Một vài ví dụ về các văn bản do HS tạo lập còn mắc nhiều lỗi về tính khoa học...( có thể dùng bảng phụ) - Yêu cầu HS phân tích rút ra các đặc trưng cơ bản của phong cách NNKH? Theo dõi, nhận xét và khắc sâu kiến thức cho HS * Cho HS chép phần ghi nhớ ở SGK và yêu cầu học thuộc Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập * GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài tập 1,2 thực hiện theo yêu cầu SGK ( theo nhóm) - Theo dõi, nhận xét , chỉnh sử hoàn thiện nội dung *GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 (Ở nhà) -Đoạn văn đã dùng các thuật ngữ khoa học nào ? - Lập luận của đoạn văn như thế nào ? Diễn dịch hay quy nạp ?. - HS thực hiện, trả lời theo đúng khái niệm ngôn ngữ khoa học đã nêu trong SGK - Học sinh trao đổi nhóm, đại diện trả lời, lớp nhận xét, đối chiếu với phần trình bày ở bảng phụ của GV hoàn thiện kiến thức.. - HS trao đổi nhóm, đại diện trả lời. - Nghe nhận xét của Gv và ghi nội dung vào vở. - Lưu ý những hạn chế của bản thân khi trình bày một văn bản KH để có hướng khắc phục. yêu cầu khoa học và tính sư phạm: Trình bày vấn đề từ thấp đến cao, từ dễ đến khó...dùng trong nhà trường ( Giáo trình, SGK, thiết kế bài dạy...) - Các văn bản khoa học phổ cập: Cách viết dễ hiểu nhằm phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học( Các bài báo, sách phổ biến kiến thức phổ thông) 2/ Ngôn ngữ khoa học : Là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.( KH tự nhiên, KH xã hội ) + Dạng viết : sử dụng từ ngữ khoa học và các kí hiệu, công thức, sơ đồ… + Dạng nói : yêu cầu cao về phát âm, diễn đạt trên cơ sở một đề cương => Yêu cầu cơ bản : Tính chuẩn xác II. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học : 1. Tính khái quát, trừu tượng : biểu hiện không chỉ ở nội dung mà còn ở các phương tiện ngôn ngữ (thuật ngữ khoa học và kết cấu của văn bản.) Ví dụ: (SGK) 2. Tính lí trí, lôgic : thể hiện ở trong nội dung và ở tất cả các phương tiện ngôn ngữ( từ ngữ, câu văn, đoạn văn, văn bản.) Ví dụ: (SGK) 3. Tính khách quan, phi cá thể : Hạn chế sử dụng những biểu đạt có tính chất cá nhân, ít biểu lộ sắc thái cảm xúc. Ví dụ: (SGK) GHI NHỚ :( SGK). III. Luyện tập : 1. Bài tập 1 : - Ghi chép nội - Những kiến thức khoa học Lịch sử văn học dung SGK - Thuộc văn bản khoa học giáo khoa - Chủ đề, hình ảnh, tác phẩm, phản ánh hiện thực, đại chúng hoá, chất suy tưởng, nguồn -HS trao đổi cảm hứng sáng tạo. nhóm, ghi kết quả 2. Bài tập 2 : vào phiếu học - Đoạn thẳng : đoạn không cong queo, gãy tập, đại diện trình khúc, không lệch về một bên / đoạn ngắn nhất bày nối hai điểm với nhau. 3. Bài tập 3 – 4: + Bài tập 3: Đoạn văn dùng nhiều thuật ngữ * HS làm bài tập KH: Khảo cổ, người vượn, hạch đá, mảnh tước, 3 ở nhà theo rìu tay, công cụ đá....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> những gợi ý của + Bài tập 4: Chú ý các đặc điểm của PCNNKH GV. phổ cập khi viết đoạn văn. 4. Củng cố : - Các loại văn bản khoa học ? - Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học ? 5. Dặn dò: Soạn bài “ Thông điệp nhân Ngày thế giới phòng chống AIDS,...”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×