Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tuan 30 Nhin ve von van hoa dan toc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.46 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 88, 89: Đọc văn</b>
Ngày dạy: .../..../11


Ngày soạn:.../..../11

<b> NHÌN VỀ VỐN VĂN HÓA DÂN TỘC </b>


<b> TRẦN ĐÌNH HƯỢU</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


Giúp HS: - Nắm được các luận điểm chủ yếu của bài viết và quan điểm của
tác giả về những quan điểm của tác giả về những ưu điểm, khuyết điểm của văn hóa
truyền thống VN.


- Nâng cao năng lực đọc văn bản khoa học và văn bản chính luận.
<b>B. Phương pháp - phương tiện:</b>


1. Phương pháp :


Trao đổi, phát vấn, diễn giảng.
2. Phương tiện :


GV: Giáo án.


HS: Phần chuẩn bị bài, sgk.
<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>




<b> Bài cũ: - Thông điệp mà Lưu Quang Vũ muốn gửi gắm đến người đọc,</b>
người xem qua đoạn trích “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” là gì?.





<b> Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC</b> <b>GHI CHÚ</b>
<b>HĐ1 : Hd tìm hiểu chung</b>


<b>TT1: GV yêu cầu : Giới thiệu</b>
<i>khái quát về tác giả?</i>


HS dựa vào tiểu dẫn, trả lời
GV nhận xét, chốt:


<b>TT2: GV yêu cầu: Giới thiệu</b>
<i>xuất xứ đoạn trích?</i>


HS dựa vào sgk, trả lời
GV nhận xét, chốt:


<b>TT3: GV yêu cầu: xác định thể</b>
<i>loại và chia bố cục văn bản?</i>
HS dựa vào văn bản, phát biểu
GV nhận xét, chốt:


<b>I. Tìm hiểu chung </b>
1. Tác giả


- Trần Đình Hượu (1926 – 1995)
- Quê: Nghệ An .


- TĐH là nhà nghiên cứu các vấn
đề lịch sử tư tưởng và văn học VN


thời cận đại.


- Tác phẩm tiêu biểu: “Văn học
<i>Việt Nam giai đoạn giao thời 1900</i>
<i>- 1930” (1988), “Nho giáo và văn</i>
<i>học Việt Nam trung cận đại”</i>
(1995), “Đến hiện đại từ truyền
<i>thống” (1996).</i>


2. Tác phẩm


- Trích từ phần II của bài “Về vấn
<i>đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc”</i>
trong cuốn “Đến hiện đại từ
<i>truyền thống” (1996)</i>


3. Thể loại và bố cục


- Thể loại : Nghị luận xã hội
- Bố cục: 3 phần:


+ Từ đầu…với nó: Nêu và giới
hạn phạm vi vấn đề.


+ Tiếp…bình ổn: Những đặc sắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HĐ2: Hd đọc hiểu văn bản</b>


<b>TT1: GV yêu cầu HS đọc phần 1</b>
và trả lời câu hỏi: Nhận xét cách


<i>nêu vấn đề của tác giả?</i>


HS suy nghĩ, trả lời


GV nhận xét, định hướng lại:
<b>TT2: GV yêu cầu HS đọc đoạn</b>
“giữa các dân tộc…đơ thị” và hỏi:
<i>Luận điểm đầu tiên nói đến đặc</i>
<i>điểm gì của văn hóa VN theo</i>
<i>quan điểm của tg?</i>


HS dựa vào vb, nhận xét, trả lời
GV nhận xét, chốt:


<b>TT3: GV nêu câu hỏi Tác giả</b>
<i>chứng minh cho kết luận của</i>
<i>mình như thế nào? Nguyên nhân</i>
<i>nào dẫn đến đặc điểm nào (theo</i>
<i>tg) ?</i>


HS thảo luận nhóm nhỏ.


GV chỉ định nhóm trả lời, nhận
xét chung, chốt:


<b>TT4: GV yêu cầu: Nhận xét cách</b>
<i>đánh giá, luận giải của tác giả.</i>
HS nhận xét, phát biểu


GV nhận xét chung, chốt lại:


<b>TT5: GV yêu cầu HS đọc đoạn:</b>
“Người VN…giữ mình” và hỏi:
<i>Tác gải đề cập những vấn đề gì ở</i>
<i>luận điểm này. Ông đã chứng</i>


của vắn hóa VN.


+ Cịn lại: Con đường dung hợp để
hình thành và chứng tỏ bản lĩnh
của văn hoa VN.


<b>II. Đọc - hiểu</b>


1.Nêu và giới hạn vấn đề


- Vấn đề trình bày: nhận xét về vài
<i>ba mặt của cái vốn văn hóa dân</i>
<i>tộc</i>




Nêu vấn đề ngắn gọn, khiêm tốn
và đúng mực.


2. Đặc điểm vốn văn hóa truyền
thống Việt Nam


<b>* Luận điểm 1: </b>


- Văn hố VN về phạm vi: khơng


đồ sộ, khơng có cống hiến lớn lao
cho văn hóa nhân loại, khơng có
những đặc sắc nổi bật.


Dẫn chứng:


+ Thần thoại nghèo nàn.


<i>+ Tôn giáo, triết học không phát</i>
<i>triển .</i>


<i>+ Khơng có ngành khoa học – kĩ</i>
<i>thuật nào có truyền thống.</i>


<i>+ Nghệ thuật khơng có tuyệt kĩ.</i>
<i>+ Chưa có ngành văn hóa nào trở</i>
<i>thành đài danh dự, thu hút, quy tụ</i>
<i>cả nền văn hóa. </i>


Nguyên nhân:


+ Do hạn chế của trình độ sản
<i>xuất, đời sống xã hội.</i>


<i>+ Văn hóa nơng nghiệp định cư,</i>
<i>khơng có nhu cầu trao đổi, lưu</i>
<i>chuyển, không có sự kích thích</i>
<i>của đơ thị.</i>





Đánh giá khách quan, mạnh bạo.
Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng
thuyết phục.


<b>* Luận điểm 2:</b>


- Trong lối sống ứng xử người
Việt coi trọng hiện tại, ý thức về
cá nhân và sở hữu không phát triển
cao. Mong ước thái bình, gia đình


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>minh luận điểm này ra sao?</i>
HS bs vb, suy nghĩ, trả lời
GV nhận xét, chốt:


<b>TT6: GV yêu cầu HS đọc đoạn</b>
“Cái đẹp… bất trắc” và nêu câu
hỏi thảo luận: Luận điểm 3 nói
<i>vấn đề gì? Em nhận xét gì về luận</i>
<i>điểm này? Thử lấy một vài vd</i>
<i>khác để chứng minh?</i>


HS thảo luận nhóm nhỏ, phát
biểu.


GV nhận xét chung, định hướng
lại:


<b>TT7: GV yêu cầu HS đọc đoạn</b>


tiếp theo và trả lời câu hỏi: Theo
<i>tg tinh thần chung của văn hóa</i>
<i>Việt là gì?</i>


HS rút ra kết luận, phát biểu
GV nhận xét, chốt:


hạnh phúc, yên phận thủ thường.
Dẫn chứng:


+ Trọng thế giới trần tục hơn thế
<i>giới bên kia.</i>


<i>+ Của cải là của chung, giàu sang</i>
<i>chỉ tạm thời.</i>


<i>+ Không mong cao xa hơn người.</i>
- Trọng tình, khơng trọng trí,
khơng trọng võ, ưa chuộng sự
khôn khéo, thích lối sống qn
bình.


Dẫn chứng:


+ Tâm trí người dân có Thần, có
<i>Bụt, khơng có Tiên.</i>


<i>+ Người khơn ngoan là người biết</i>
<i>xử lí tình thế khó khăn.</i>



<i>+ Với cái mới không hịa hợp</i>
<i>cũng khơng cự tuyệt.</i>


<b>* Luận điểm 3:</b>


- Hướng về cái đẹp thanh lịch,
duyên dáng, có quy mơ vừa phải.
Dẫn chứng:


+ Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo.
<i>+ Khơng thích cái tráng lệ, huy</i>
<i>hoàng.</i>


<i>+ Giao tiếp chọn sự hợp tình, hợp</i>
<i>lí.</i>


<i>+ Trang sức, món ăn khơng</i>
<i>chuộng sự cầu kì.</i>


<i>+ Chuộng sự kín đáo hơn phô</i>
<i>trương.</i>


Nguyên nhân:


+ Ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về
thực tế nhiều khó khăn, bất trắc.




Trong nét riêng của vốn văn hóa


có những hạn chế, cần khắc phục,
giảm thiểu.


<b>* Luận điểm 4:</b>


- Tinh thần chung của văn hóa
Việt Nam là thiết thực, linh hoạt,
dung hịa. <sub></sub> nét đặc sắc độc đáo của
văn hóa VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HĐ3: Hd tổng kết</b>


<b>TT1: GV yêu cầu: Khái quát giá</b>
<i>trị nội dung của đoạn trích</i>


HS khái quát, phát biểu
GV nhận xét, chốt:


<b>TT2: GV yêu cầu: Khái quát</b>
<i>những nét nghệ thuật của đoạn</i>
<i>trích? </i>


HS khái quát, kết luận
GV nhận xét, chốt:
<b>HĐ4: Củng cố</b>


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk
để củng cố bài học.


tộc VN.



 Điểm riêng của nền văn hóa
<b>Việt là có lối sống riêng, quan</b>
<b>niệm sống riêng, biết gạt bỏ và</b>
<b>tiếp thu những yếu tố bên ngồi.</b>
<b>III. Tổng kết</b>


1. Nội dung


Đoạn trích thể hiện cái nhìn khá
tồn diện và sâu sắc của tác giả về
những đặc trưng văn hóa của dân
tộc VN. Phân tích, khẳng định
những mặt tích cực và hạn chế của
văn hóa truyền thống, giúp người
đọc có cái nhìn rõ hơn về nét đặc
sắc của văn hóa dân tộc.


2. Nghệ thuật


- Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ.
- Dẫn chứng thuyết phục.


- Thái độ khách quan, văn phong
khoa học, cảm xúc.


<sub></sub> Dặn dò:


<i> - Bài cũ: + Nắm các luận điểm, cách nhà văn triển khai các luận điểm.</i>
<i>- Bài mới : Phát biểu tự do</i>



+ Đọc trước bài học.
Phần bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

×