Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Nhìn về vốn văn hóa dân tộc (tiết 88-89)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.95 KB, 7 trang )

Trường THPT Tam quan
Ngày soạn: 3- 9 -2008 Đọc văn :
Tiết : 88-89 ( Trích “Đến hiện đại từ truyền thống”)
(Trần Đình Hươu)
I. MỤCTIÊU
1. Về kiến thức: Giúp học sinh :
Nắm được các luận điểm chủ yếu của bài viết và quan điểm
của tác giả về những ưu, nhược điểm của văn hố truỳên thống
Việt Nam.
2. Về kó năng:
Nâng cao năng lực đọc hiểu văn bản khoa học, và văn bản chính
luận.
3. Về thái độ:
u q, trân trọng, tự hào về nền văn hố dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bò của giáo viên
- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng Ngữ
văn 12. Soạn giáo án.
- Phương án tổ chức lớp học : Đọc diễn cảm, gợi mở, thảo luận, bình giảng
2. Chuẩn bò của học sinh : Đọc sách giáo khoa, soạn bài theo hướng dẫn sách
giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra nề nếp, só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )
Tóm tắt đoạn trích “Hồn Trương Ba da hàng thòt” và nêu những vấn đề cơ bản mà tác
giả đặt ra qua tác phẩm nay.
3. Giảng bài mới: (2 phút)
*Vào bài: Trong công cuộc đổi mới toàn điện đất nước, văn hoá là một trong những
lónh vực được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm. Chủ trương của Đảng ta là xây
dựng một nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Ngay từ những năm 80, các
nhà tư tưởng, văn hoá, các nhà khoa học đã cho ra đời nhiều công trình nghiên cứu


văn hoá mang tính đònh hướng theo đường lối của Đảng. Công trình “Đến hiện đại từ
truyền thống”của PGS Trần Đình Hượu là một trong những công trình nghiên cứu văn
hoá có ý nghóa lớn, đóng góp một phần quan trọng vào tiến trình đổi mới đất nước.
“Về một số mặt của vốn văn hoá truyền thống” là phấn quan trọng của công trình đó.
- Tiến trình bài dạy:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
7’
Hoạt động 1:
Giáo viên hướng
dẫn học sinh tìm hiểu
chung về tác giả, tác
phẩm

Hoạt động 1:
Học sinh ®äc néi dung
tiĨu thut trong SGK.

I/ TiĨu dÉn:
1. T¸c gi¶: Trần Đình Hượu
- ( 1926 – 1995)
- Q: xã Võ Liệt – Thanh
Chương- Nghệ An.
- Là nhà nghiên cứu lịch sử,
Ngữ văn 12 Cơ bản - 1 - GV: Nguyễn Văn Mạnh


Trường THPT Tam quan
10’
10’
Nªu nh÷ng nÐt chÝnh
vỊ cc ®êi vµ v¨n
nghiƯp cđa Trần
Đình Hượu?

Ho¹t ®éng 2
Em hiểu văn hố là
gì?
Bản sắc văn hóa dân
tộc là gì?

Trích phần đầu tiểu
luận Về vấn đề tìm đặc
sắc văn hóa dân tộc.
In trong tác phẩm Đến
hiện đại từ truyền
thống- NXB Văn hóa
Hà Nội- 1996.
Hoạt động 2:
Đọc –hiểu văn bản
Học sinh suy nghó trả lời
+ Văn hố là tồn bộ
những gía trị vật chất và
tinh thần
do con người sáng tạo ra
trong q trình lịch sử.

+ Văn hóa gắn liền với
các lĩnh vực khác nhau
của đời sống và xã hội:
giáo dục, văn nghệ, đạo
đức, lối sống…
- Bản sắc văn hóa là đặc
điểm, phẩm chất riêng,
độc đáo nền văn hóa của
một dân tộc.
-Là hiện tượng kết tinh,
thành quả tổng hợp của
q trình sáng tạo, tiếp
xúc giữa cái vốn có của
một dân tộc và cái tiếp
thu từ bên ngồi.
văn học Việt Nam trung cận
đại
- Năm 2000, ơng được Nhà
nước tặng giải thưởng về khoa
học cơng nghệ.
2. Các tác phẩm chính:
+ Văn học Việt Nam giai đoạn
giao thời 1900- 1930.
+ Nho giáo và văn học Việt
Nam trung cận đại
+ Đến hiện đại từ truyền thống
+ Các bài giảng về tư tưởng
phương đơng....
3. Vị trí đoạn trích:
Đoạn trích từ phần II trong

cuốn “Đến hiện đại từ truyền
thống”.
4. Bố cục: 3 phần
+ Đầu…với nó: Đặt vấn đề.
+ Tiếp… của đơ thị: Nhận xét
nền văn hóa Việt Nam trong
mối quan hệ tổng thể với nền
văn hóa các dân tộc trên thế
giới.
+ Còn lại: Đặc điểm của nền
văn hóa Việt Nam.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.
Chậm, kĩ, đúng ngữ điệu văn
bản. Khi đọc chú ý hệ thống
luận điểm của văn bản.
2. Tìm hiểu văn bản.
Khái niệm về vốn văn hố.
Theo từ điển tiếng việt: Văn
hố là “ tổng thể nói chung
những giá trị vật chất và tinh
thần do con người sáng tạo ra
trong q trình lịch sử”(ta
thường nói: văn hóa ẩm thực,
văn hố mặc, văn hố ứng xử,
văn hố đọc...)
2. 1: Các vấn đề đoạn trích nêu
lên, thái độ của tác giả:
-Vấn đề: Đặc điểm của nền
văn hóa Việt Nam.

-Thái độ: Điềm tĩnh, khách
quan, phân tích, đánh giá có
khoa học.
-Mục đích:
+ Góp phần xây dựng chiến
Ngữ văn 12 Cơ bản - 2 - GV: Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan
20’
Bản sắc văn hóa của
dân tộc Việt Nam?


Theo em, những đặc
điểm của văn hóa Việt
Nam được thể hiện
như thế nào?
* Bản sắc văn hóa của
dân tộc Việt Nam:
Bao gồm những gía trị
bền vững, những tinh
hoa được vun đắp qua
lịch sử nghìn năm đấu
tranh dựng nước và giữ
nước, tạo thành nét đặc
sắc của cộng đồng các
dân tộc Việt Nam, con
người Việt Nam.
- Quan niệm sống, lí
tưởng:
* Coi trọng hiện thế trần

tục hơn thế giới bên kia.
* Khơng bám lấy hiện
thế, khơng sợ cái chết.
* Ý thức sở hữu cá nhân
khơng phát triển.
* Mong ước thái bình,
an cư lạc nghiệp sống
thanh thản, đơng con
nhiều cháu.
* Khơng mong cao xa,
n phận thủ thường.
* Ưa chuộng người sống
có tình nghĩa.
* Khơng ca tụng trí tuệ,
ca tụng sự khơn khéo.
* Khơng chuộng trí mà
chuộng dũng.
* Chống ngoại xâm
nhưng khơng thượng võ.
* Trong tâm trí có Thần
Bụt, khơng có tiên.
Quan niệm về cái đẹp:
* Qui mơ thích vừa
xinh, khéo.
* Khơng háo cái tráng
lệ, huy hồng, khơng
say mê cái huyền ảo, kì
vĩ.
* Chuộng màu sắc dịu
dàng, thanh nhã, ghét

sặc sỡ.
* Tất cả hướng vào cái
dịu dàng, thanh lịch,
dun dáng, có qui mơ
vừa phải
lược phát triển mới cho đất
nước.
+ Đưa đất nước thốt tình trạng
đói nghéo, lạc hậu, kém phát
triển như hiện nay.
. Hệ thống lập luận
Đặc điểm cuả vốn văn hố.
2.2.Quan niệm sống, lí tưởng,
cái đẹp.
-* Quan niệm sống :
+ Coi trọng hiện thế trần tục
hơn thế giới bên kia.
+ Ý thức cá nhân và sở hữu
khơng phát triển cao.
+ Mong ước: thái bình, an cư
lạc nghiệp, đơng con nhiều
cháu.
*Thiết thực, n phận thủ
thường, khơng mong gì cao xa,
khác thường hơn người.
- Quan niện về lí tưởng sống:
+ Chuộng con người hiền lành,
tình nghĩa.
+ Khơng chuộng trí mà cũng
khơng chuộng dũng.

+ Tâm trí dân có bụt ( cứu
giúp), có thần ( uy linh bảo
quốc hộ dân.
+ Ca tụng sự khơn khéo (ăn cỗ
đi trước lội nước theo sau, biết
thủ thế, giữ mình, gỡ được tình
thế khó khăn). Những cái khác
bản thân: khơng dễ hồ hợp
nhưng cũng khơng cự tuyệt đến
cùng.
- Quan niệm về cái đẹp:
+ Khơng háo hức tráng lệ, huy
hồng.
+ Khơng say mê huyền ảo, kì
vĩ.
+ Chuộng màu sắc : dịu dàng,
thanh nhã, ghét sặc sỡ.
+ Quy mơ: Chuộng vừa khéo,
xinh, vừa phải.
+ Giao tiếp: Chuộng hợp tình,
hợp lí.
Ngữ văn 12 Cơ bản - 3 - GV: Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan
10’
Em có nhận xét gì về
con người Việt Nam?
Đặc điểm nổi bật nhất
trong các sáng tạo của
người Việt Nam là gì?
Nó nói lên thế mạnh gì

của vốn văn hố dân
tộc?
Những đặc điểm nào
có thể coi là hạn chế
của vốn văn hố dân
tộc?
* Văn hóa nơng nghiệp
định cư, khơng thích
trao đổi, di chuyển,
* Khơng ưa đơ thị.
Học sinh suy nghó trả lời
Học sinh suy nghó trả lời
* Thiết thực.
* Linh hoạt.
* Dung hòa.

Học sinh suy nghó trả lời


Học sinh suy nghó trả lời
+ Ăn mặc: Khơng chuộng sự
cầu kì.
+ Hướng vào vẻ đẹp dịu dàng,
thanh lich, dun dáng, quy
mơ vừa phải.
=>Kết quả của ý thức lâu đời
về sự nhỏ yếu, thực tế nhiều
khó khăn, bất trắc của nền sản
xuất nơng nghiệp lạc hậu.
*Con người Việt Nam :

-Chuộng thiết thực hơn mơ
mộng
-Khi gặp khó khăn, bất trắc
trong cuộc sống thì biết linh
hoạt, tìm cách tháo gỡ.
-Trong cuộc sống cộng đồng,
làm ăn, giao tiếp thường có sự
dung hồ với nhau
*Gương mặt của văn hố Việt
Nam trong q khứ.
2.3.Đặc điểm nổi bật của nền
văn hố Việt Nam - thế mạnh
và hạn chế:
Quan niệm của tác giả trong
các sáng tạo văn hố của Việt
Nam:
Tinh thần chung văn hố việt
Nam là thiết thực, linh hoạt,
dung hồ.
Thế mạnh:Tạo ra cuộc sống
thiết thực bình ổn, lành mạnh
với những vẻ đẹp dịu dàng
thanh lịch sống có tình nghĩa,
có văn hố trên một cái nền
nhân bản.
Hạn chế: Quan niệm về lí
tưởng (Khơng có khát vọng và
sáng tạo lớn trong cuộc sống,
khơng mong gì cao xa khác
thường, hơn người. Trí tuệ

khơng được đề cao).
-Văn hố nơng nghiệp định cư,
khơng có nhu cầu lưu chuyển,
trao đổi, khơng có kích thích
của đơ thị. Tế bào của xã hội
là nơng nghiệp nhỏ, đơn vị tổ
chức xã hội là làng. Đó là văn
hố người Việt, văn hố vốn có
từ lâu đời -> còn nhiều khó
khăn và bất trắc trong cuộc
Ngữ văn 12 Cơ bản - 4 - GV: Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan
10’
5’
3’
7’
Thảo luận nhóm: 5
phút, 4 nhóm.
Những tơn giáo nào có
ảnh hưởng mạnh nhất
đến văn hố truyền
thống của Việt Nam?
Người Việt đã tiếp
nhận tư tưởng của tơn
giáo này theo hướng
nào để tạo nên bản sắc
văn hố dân tộc?
Em hãy cho biết con
đường hình thành bản
sắc văn hố dân tộc

Việt Nam?
Ho¹t ®éng 3
Giáo viên hướng dẫn
học sinh đọc ghi nhớ
và ghi vào vở.
Ho¹t ®éng 4
Bài t ập 2 :
Theo anh chị, nét đẹp
văn hố gây ấn tượng
nhất trong những ngày
tết ngun đán của
Việt Nam là gì? Trình
bày những hiểu biết và
quan điểm của anh chị
về vấn đề này?
Bài t ập 3
Hủ tục cần bài trừ
trong những ngày tết
ngun đán của Việt
Nam là gì?
-Nho giáo
-Phật giáo
-Đạo giáo
Nhân nghĩa của Khổng
Tử:
Nhân: Lòng u
thương đối với mn
lồi vạn vật;
Nghĩa: Cư xử với mọi
người cơng bình theo lẽ

phải ->Nguyễn Trãi
Nhân nghĩa :
Việc nhân nghĩa cốt ở
n dân
Qn điếu phạt trước lo
trừ bạo
( Bình Ngơ đại cáo)
Ho¹t ®éng 3
Học sinh đọc ghi nhớ
và ghi vào vở.
Ho¹t ®éng 4
Bài t ập 3
Hủ tục cần bài trừ: Kiên
quyết chống tệ lãng
phí, lối sống bê tha,
rượu chè, cờ bạc, mê tín
dị đoan, giữ gìn trật tự
an tồn xã hội và vệ sinh
cơng cộng.



sống.
*2.4. Tơn giáo và văn hố
truyền thống Việt Nam.
b. Những ảnh hưởng mạnh mẽ
của tơn giáo đến truyền thống
văn hố Việt Nam.
+Tơn giáo
-Nho giáo

-Phật giáo
-Đạo giáo
( Lão – Trang)
Sàng lọc, tinh luyện để thành
bản sắc của dân tộc mình.
=>Giá trị văn hóa dân tộc.

*2.5.Con đường hình thành
bản sắc văn hố dân tộc:
Vốn vốn có + khả năng chiếm
lĩnh + khả năng đồng hố ->
những giá trị văn hố dân tộc.
III. Ghi nhớ : (Sách giáo
khoa)
IV. Luy ện tập :
Bài t ập 2
- Tống cựu nghênh tân
-Pháo hoa ngày tết
-Đi chùa lễ tết ngày xn
-Thư pháp ngày tết
-Du xn
-Hái lộc, xơng nhà, chúc tết,
mừng tuổi
-Cũng vào dịp đầu xn, người
có chức tước khai ẩn, học trò sĩ
phu khai bút, nhà nơng khai
canh, thợ thủ cơng khai cơng,
người bn bán mở hàng lấy
ngày
...


4. Củng cố
Con đường hình thành bản sắc văn hố dân tộc
-Vốn tự có ( Thiết thực, linh hoạt, dung hồ)
-Khả năng chiếm linh, đồng hố ( sàng lọc, tinh luyện) văn hố nước ngồi
*Giá trị văn hố dân tộc Việt Nam
Ngữ văn 12 Cơ bản - 5 - GV: Nguyễn Văn Mạnh

×