Giáo án 12. CT Chuẩn Đỗ Viết Cường
Tiết 88 - 89
NHÌN VỀ VỐN VĂN HOÁ DÂN TỘC
(Trích Đến hiện đại từ truyền thống)
Trần Đình Hưọu
Ngày soạn: 10.3.09
Ngày giảng:
Lớp giảng: 12A1 12A2 12A3
Sĩ số:
A. Mục tiêu bài học
Qua giờ giảng, nhằm giúp HS:
Nắm được các luận điểm chủ yếu của bài viết và quan điểm của tác giả về những ưu điểm,
nhược điểm của văn hoá truyền thống Việt Nam
Nâng cao năng lực đọc văn bản khoa học và văn bản chính luận
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV
- Thiết kế bài giảng
- Kĩ năng đọc hiểu văn bản Ngữ văn 12
- Hướng dẫn học và làm bài Ngữ văn 12
- Giáo án, bài soạn
C. Cách thức tiến hành
- Đọc hiểu
- Đàm thoại, phát vấn
- Thuyết trình
- Trao đổi thảo luận
D. Tiến trình giờ giảng
1. Ổn định
2. KTBC
3. GTBM
4. Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
GV: yêu cầu HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt nội
dung chính của phần này
HS làm theo yêu cầu, GV ghi bảng
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Trần Đình Hượu ( 1926 - 1995), quê Thanh
Chương, Nghệ
- Chuyên nghiên cứu về các vấn đề lịch sử tư
tưởng và văn học Việt Nam trung đại
- Tác phẩm chính: SGK (T159)
- Năm 2000 được tặng giải thưởng nhà nước
1
Giỏo ỏn 12. CT Chun Vit Cng
GV: Theo Từ điển tiếng Việt, văn hóa là "tổng
thể nói chung những giá trị vật chất và tinh
thần do con ngời sáng tạo ra trong quá trình
lịch sử". Văn hóa không có sẵn trong tự nhiên
mà bao gồm tất cả những gì con ngời sáng tạo
(văn hóa lúa nớc, văn hóa cồng chiêng,
Ngày nay, ta thờng nói: văn hóa ăn (ẩm thực),
văn hóa mặc, văn hóa ứng xử, văn hóa đọc,
thì dó đều là những giá trị mà con ngời đã
sáng tạo ra qua trờng kì lịch sử. Theo Trần
Đình Hựu, "hình thức đặc trng hay biểu hiện
tập trung, vùng đậm đặc của nền văn hóa lại
nằm ở đời sống tinh thần, nhất là ở ý thức hệ,
ở văn học nghệ thuật, biểu hiện ở lối sống, sự -
a thích, cách suy nghĩ, ở phong tục, tập quán,
ở bảng giá trị".
GV: yờu cu HS c vn bn, nờu v trớ on
trớch v cm nhn ban u v on trớch?
HS thc hin theo yờu cu GV ghi bng
GV: Trong bài, ngời viết đã thoát khỏi thái độ
hoặc ngợi ca, hoặc chê bai đơn giản thờng thấy
khi tiếp cận vấn đề. Tinh thần chung của bài
viết là tiến hành một sự phân tích, đánh giá
khoa học đối với những đặc điểm nổi bật của
văn hóa Việt Nam. Tác giả đã sử dụng giọng
văn điềm tĩnh, khách quan để trình bày các
luận điểm của mình. Ngời đọc chỉ có thể nhận
ra đợc nguồn cảm hứng thật sự của tác giả nếu
hiểu cái đích xa mà ông hớng đến: góp phần
xây dựng một chiến lợc phát triển mới cho đất
nớc thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu,
kém phát triển hiện thời.
v khoa hc v cụng ngh
2. Tỏc phm "n hin i t truyn thng"
- L cụng trỡnh nghiờn cu vn hoỏ cú ý
ngha ca Trn ỡnh Hu v mt s mt ca
vn vn hoỏ truyn thng
3. on trớch "Nhỡn v vn vn hoỏ dõn
tc"
- V trớ on trớch: trớch t phn II ca tỏc
phm "n hin i t truyn thng"
2
Giỏo ỏn 12. CT Chun Vit Cng
GV: Quan nim sng, quan nim v lớ tng
v cỏi p c th hin qua nhng chi tit
no?
HS tỡm chi tit, GV ghi bng
GV: Qua ú em cú nhn xột khỏi quỏt gỡ v
nn vn hoỏ Vit Nam?
HS phỏt biu Gv cht li
II. c hiu vn bn
1. Quan nim sng, quan nim v lớ tng v
cỏi p
- Quan nim sng v lớ tng:
+ "Coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới
bên kia", "nhng cũng không bám lấy hiện thế,
không quá sợ hãi cái chết".
+ "ý thức về cá nhân và sở hữu không phát
triển cao".
+ "Mong ớc thái bình, an c lạc nghiệp để làm
ăn cho no đủ, sống thanh nhàn, thong thả, có
đông con nhiều cháu".
+ "Yên phận thủ thờng, không mong gì cao
xa, khác thờng, hơn ngời".
+ "Con ngời đợc a chuộng là con ngời hiền
lành, tình nghĩa".
+ "Không ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khôn
khéo", "không chuộng trí mà cũng không
chuộng dũng", "dân tộc chống ngoại xâm liên
tục nhng không thợng võ".
+ "Trong tâm trí nhân dân thờng có Thần và
Bụt mà không có Tiên".
- Quan nim v cỏi p:
+ "Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo".
+ "Không háo hức cái tráng lệ huy hoàng,
không say mê cái huyền ảo, kì vĩ. Màu sắc
chuộng cái dịu dàng, thanh nhã, ghét cái sặc
sỡ".
+ "Tất cả đều hớng vào cái đẹp dịu dàng,
thanh lịch, duyên dáng và có quy mô vừa
phải".
=> quan niêm trên đây thể hiện "văn hóa của
dân nông nghiệp định c, không có nhu cầu lu
chuyển, trao đổi, không có sự kích thích của
đô thị; tế bào của xã hội nông nghiệp là hộ tiểu
nông, đơn vị của tổ chức xã hội là làng". Đó
3
Giỏo ỏn 12. CT Chun Vit Cng
GV: Tỏc gi ó ch ra nhng hn ch gỡ ca
vn hoỏ dõn tc?
HS phỏt biu GV ghi bng
GV: em cú suy ngh gỡ v li nhn xột, ỏnh
giỏ ca tỏc gi, ú cú phi l thỏi coi
thng nn vn hoỏ dõn tc?
HS phỏt biu t do GV cht li
GV: Cn c vo õu tỏc gi ỏnh giỏ nh
vy?
HS tỡm chi tit GV ghi bng
GV: Ta v ta tm ao ta
Dự trong dự c ao nh vn hn
còn là "kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ
yếu, về thực tế nhiều khó khăn, nhiều bất trắc"
của họ trong cuộc sống. Và sau hết, còn có "sự
dung hợp của cái vốn có, của văn hóa Phật
giáo, văn hóa Nho giáo" "từ ngoài du nhập vào
nhng đều để lại dấu ấn sâu sắc trong bản sắc
dân tộc".
2. c im ca nn vn hoỏ dõn tc
a. Hn ch
- Vn hoỏ nc ta khụng s, khụng cú
cng hin ln:
+ Thn thoi khụng phong phỳ (s lng)
+ Tụn giỏo hay trit hc khụng phỏt trin
+ Khoa hc k thut khụng phỏt trin
+ m nhc hi ho kin trỳc khụng phỏt trin
n tuyt k
+ Th ca phỏt trin, c yờu thớch nhng
khụng tr thnh ngh
-> Li nhn xột chõn thc, thng thn, khụng
nộ trỏnh. Khụng phi l thỏi coi thng
m l thỏi trõn trng nhng gỡ mỡnh cú,
khụng tụ v, ca tng
- Cn c ỏnh giỏ:
+ Vn hoỏ nụng nghip nh c, khụng cú
nhu cu lu chuyn, trao i, khụng cú s
kớch thớch ca ụ th
+ Con ngi coi trng hin th
+ í thc v cỏ nhõn v s hu khụng phỏt
trin cao
+ Yờn phn th thng
4
Giáo án 12. CT Chuẩn Đỗ Viết Cường
GV: ăn cỗ đi trước lội nước theo sau
GV: tác giả chỉ ra những nguyên nhân nào?
HS trả lời GV chốt lại
GV: những điểm tích cực của văn hoá dân tộc
được tác giả chỉ ra?
HS tìm chi tiết GV ghi bảng
GV: con đường hình thành bản sắc của nền
văn hoá Việt như thế nào?
HS trả lời GV chốt lại
+ Ca tụng sự khôn khéo
+ Đối với cái dị kỉ, cái mới chấp nhận vừa
phải, dè dặt
-> Những hạn chế đó đã cản trở sự phát triển,
cách tân để tạo sự thay đổi lớn cho văn hoá
dân tộc
- Nguyên nhân:
+ Nước ta là nước nông nghiệp lạc hậu
+ Nước nhỏ yếu
+ Nhiều khó khăn, liên tục bị ngoại xâm
+ Không có khát vọng để hướng đẫn những
sáng tạo lớn
-> Tác giả đã chỉ ra rất cụ thể nguyên nhân
của hạn chế
=> Tác giả đã thẳng thắn chỉ ra những mặt
hạn chế của văn hoá Việt trên những căn cứ
cụ thể. Dám nhìn thẳng vào sự thật, không e
dè, né tránh, không tự đề cao văn hoá Việt.
b. Tích cực
- Nền văn minh lúa nước định cư:
+ Con người hiền lành tìnnh ghĩa
+ Mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp
+ Phong tục tập quán đẹp: thờ thần nông...
+ Giao tiếp ứng xử hàng ngày hợp tình hợp lí
không cầu kì
- Quan niệm về cái đẹp: vừa ý là xinh, là
khéo, chuộng cái dịu dàng, thanh nhã duyên
dáng
- Tôn giáo
+ Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo hoà đồng ->
dung hoà tôn giáo. Tiếp nhận cái tích cực của
văn hoá nước ngoài
3. Con đường hình thành bản sắc dân tộc
của văn hóa Việt
- Trong lêi kÕt cña ®o¹n trÝch, PGS TrÇn §×nh
5