Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.65 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN QUỐC PHÒNG LỚP 10 CẢ NĂM (2016-2017) Bài 1: (4 tiết). TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM A. Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích - Giúp cho HS hiểu được những kiến thức cơ bản về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc, tinh thần yêu nước, ý chí quật cường, tài thao lược đánh giặc của tổ tiên. - Có ý thức trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của dân tộc, có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2. Yêu cầu - Chú ý lắng nghe, ghi chép, nắm nội dung của bài. - HS tự giác học tập để nắm vững kiến thức đã học. II. NỘI DUNG, THỜI GIAN 1. Nội dung: có 2 phần chính: - Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. - Truyền thống vẻ vang của dân tộc trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước. 2. Thời gian: toàn bài 4 tiết. Cụ thể: Tiết 1: Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam (mục 1, 2 SGK). Tiết 2: Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam (mục 3, 4, 5, 6 SGK). Tiết 3: Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước (mục 1, 2, 3 SGK). Tiết 4: Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước (mục 4, 5, 6 SGK) III. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP 1. Tổ chức Lấy đội hình lớp để lên lớp; biên chế lớp thành 4 tiểu đội để học tập, luyện tập. 2. Phương pháp Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. IV. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học. V. VẬT CHẤT 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK GDQP-AN lớp 10. - Tư liệu lịch sử về Việt Nam. 2. Học sinh: - Học sinh mang mặc trang phục theo quy định của Nhà trường. - SGK GDQP-AN lớp 10, vở, bút ghi chép nội dung bài học..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> B. THỰC HÀNH GIẢNG DẠY TIẾT PPCT: 01 – TIẾT CỦA BÀI: 01 I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI: (5 phút) 1. Xác định vị trí tập hợp lớp, sắp đặt vật chất, kiểm tra sĩ số, trang phục, chỉnh đốn hàng ngũ,….báo cáo cấp trên (nếu có). 2. Phổ biến các qui định: - Học tập, kỷ luật, vệ sinh. - Qui ước trong học tập, luyện tập. 3. Phổ biến ý định bài giảng: - Tên bài: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. - Nội dung tiết học: có 2 mục: + Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên. + Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỷ I đến thế kỷ X). II. THỰC HÀNH GIẢNG BÀI: (35 phút) NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. I. LỊCH SỬ ĐÁNH GIẶC CỨU NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM. 1. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên Nước Văn Lang ra đời – mở ra lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên là cuộc kháng chiến chống Tần (214 – 208 TCN) và kháng chiến chống Triệu (184 – 179 TCN).. Giáo viên giảng: - Ngay từ ngày đầu dựng nước đã phải giữ nước, trong cuộc kháng chiến chống Tần: diệt 500.000 quân Tần, giết tướng Đồ Thư của giặc. Buộc nhà Tần phải rút quân. - Kháng chiến chống Triệu cho ta bài học cảnh giác với âm mưư, thủ đoạn của địch.. 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỷ I đến thế kỷ X) Dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, nhân dân ta đã kiên cường, bất khuất đấu tranh giành độc lập. Với chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) của Ngô Quyền, nước ta đã giành lại được độc lập.. Giáo viên giảng: - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (3.40), chống chính quyền đô hộ Đông Hán, nổ ra tại Hát Môn (nay là Phúc Thọ - Hà Tây): đã thể hiện rõ toàn dân đánh giặc → “được đông đảo nhân dân và thủ lĩnh địa phương ủng hộ, có nhiều phụ nữ tham gia”. - Hình ảnh Bà Triệu cưỡi voi chỉ huy đánh giặc và nói: “Tôi muốn cưỡi cơn giá mạnh, đạp luồng sóng giữ, chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi quân Ngô, giành lại giang sơn,. - Học sinh nghe Giáo viên giảng bài. - Học sinh ghi chép nội dung.. - Học sinh nghe Giáo viên giảng bài. - Học sinh ghi chép nội dung..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> cởi ách nô lệ, chứ không chịu khom lưng làm tỳ thiếp người”. Thể hiện ý chí quật khởi trong chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. - Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (905) thắng lợi. Năm 906, nhân dân ta đã giành lại quyền tự chủ (tuy còn mang danh hiệu là một chính quyền của nhà Đường, nhưng về thực chất KTD đã xây dựng một chính quyền tự chủ). - Kháng chiến chống Nam Hán (lần I): giành thắng lợi quyết định bằng bao vây tiến công tiêu diệt quân giặc ở thành Đại La. (Từ điển BKQSVN, 2004, truyền thống.536). - Kháng chiến chống Nam Hán (lần II): giành thắng lợi quyết định bằng trận tiêu diệt quân giặc ở cửa sông Bạch Đằng. (Từ điển BKQSVN, 2004, truyền thống.536) → mở ra cách đánh thủy chiến của quân ta. → Như vậy, trải qua hơn một nghìn năm Bắc Thuộc, năm 938 nước ta đã giành lại được độc lập. III. KẾT THÚC: (05 phút) 1. Giải đáp thắc mắc. 2. Hệ thống nội dung. 3. Cho câu hỏi ôn luyện (SGK). 4. Nhận xét tiết học. ……………………………………………………………………………… TIẾT PPCT: 02 – TIẾT CỦA BÀI: 02 I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI: (5 phút) 1. Xác định vị trí tập hợp lớp, sắp đặt vật chất, kiểm tra sĩ số, trang phục, chỉnh đốn hàng ngũ,….báo cáo cấp trên (nếu có). 2. Phổ biến các qui định: - Học tập, kỷ luật, vệ sinh. - Qui ước trong học tập, luyện tập. 3. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỷ I đến thế kỷ X)..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Phổ biến ý định bài giảng: - Tên bài: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. - Nội dung tiết học: có 4 mục: + Các cuộc chiến tranh giữ nước (từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX). + Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thực dân nửa phong kiến (thế kỷ XIX đến 1945). + Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954). + Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975). II. THỰC HÀNH GIẢNG BÀI: (35 phút) NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. I. LỊCH SỬ ĐÁNH GIẶC CỨU NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM. 3. Các cuộc chiến tranh giữ nước (từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX) Đất nước độc lập, trải qua nhiều triều đại phong kiến. Thời Lý, Trần và Lê Sơ, nước ta là quốc gia cường thịnh ở Châu Á – thời kỳ văn minh Đại Việt. Tuy vậy, nhân dân ta đã phải tiến hành nhiều cuộc chiến tranh giữ nước.. Giáo viên giảng: - Kháng chiến chống Tống lần 1 (981)/Lê Hoàn. Thắng lợi/trận quyết định ở cửa sông Bạch Đằng (4.981). - Kháng chiến chống Tống lần 2 (1075 – 1077)/Triều Lý. Thắng lợi/trận quyết định ở chiến tuyến nam sông Cầu – trận Như Nguyệt (18.1-2.1077). - Kháng chiến chống Nguyên – Mông lần 1 (1258)/Trần Thái Tông. Thắng lợi/kế “vườn không nhà trống” và trận quyết định Đông Bộ Đầu (29.01.1258). - Kháng chiến chống Nguyên – Mông lần 2 (1285)/Trần Nhân Tông. Thắng lợi/mở hội nghị Bình Than (10.1282), hội nghị Diên Hồng (1285), Kế “vườn không nhà trống” và trận quyết định Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương, Vạn Kiếp. Trần Bình Trọng – tướng trung nghĩa triều Trần Nhân Tông, khi bị địch bắt tra khảo và dụ dỗ cho làm vương đất Bắc, TBT lớn tiếng trả lời: “Ta thà làm ma nước Nam hơn làm vương đất Bắc”. - Kháng chiến chống Nguyên – Mông lần 3 (1287-1288)/Trần Nhân Tông. Thắng lợi/Kế “vườn không nhà trống” và trận quyết định ở Vân Đồn – Cửa Lục, Bạch Đằng. - Kháng chiến chống Minh (1406-1407)/Hồ Quí Lý. Không giữ được đất nước. Bị nhà. - Học sinh nghe Giáo viên giảng bài. - Học sinh ghi chép nội dung..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thực dân nửa phong kiến (thế kỷ XIX đến 1945) Thực dân Pháp xâm lược và đô hộ nước ta, phong trào khắng chiến sôi nổi và bền bỉ của nhân dân ta diễn ra khắp nơi. Khi có Đảng CSVN lãnh đạo, đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta đã giành thắng lợi bằng Cách mạng tháng Tám năm 1945.. 5. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ 2 .Ta thực hiện mọi biện pháp. Minh đô hộ. →Coi trọng lòng dân, chăm lo sức dân. (Hồ Thanh Trừng con của Hồ Quý Ly là ông tổ của việc đúc súng thần công của Việt Nam) - Khởi nghĩa Lam Sơn chống Minh (14181427) Lê Lợi, Nguyễn Trãi. Thắng lợi xây dựng căn cứ địa, xác định chủ trương đấu tranh đúng đắn, quy tụ xây dựng lực lượng, đánh địch rộng khắp, mở rộng vùng giải phóng, trận quyết định Tốt Động – Chúc Động, Chi Lăng – Xương Giang. - Kháng chiến chống Xiêm (1784 – 1785)/Nguyễn Huệ. Thắng lợi/trận quyết định Rạch Gầm – Xoài Mút. - Kháng chiến chống Thanh (1788 – 1789)/Nguyễn Huệ. Thắng lợi/trận quyết định Ngọc Hồi – Đầm Mực, Đống Đa Thăng Long. Giáo viên giảng: - Tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa do Trương Công Định, Nguyễn Trung Trực, Đinh Công Tráng, Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám lãnh đạo. Nguyễn Trung Trực đã hiên ngang tuyên bố trước mặt quân thù: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. Thể hiện ý chí kiên cường, bền bỉ trong chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. - Đấu tranh giành độc lập dân tộc dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN được mở đầu bằng Cao trào Xô Viết – Nghệ Tĩnh (1930 – 1931), tiếp đến phong trào dân chủ (1936 – 1939), rồi đến phong trào phản đế và phát động toàn dân tổng khởi nghĩa (1939 – 1945) và Tổng khởi nghĩa Tháng Tám/1945 thành công, lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, nay là nước CHXHCNVN. Giáo viên giảng: - Tiêu biểu là Chiến dịch phản công Việt Bắc - Thu Đông 1947, chiến dịch Biên Giới 1950, chiến dịch Tây Bắc 1952, chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 mà đỉnh cao là trận quyết chiến chiến lược Điện Biên Phủ.. - Học sinh nghe Giáo viên giảng bài. - Học sinh ghi chép nội dung.. - Học sinh nghe Giáo viên giảng bài. - Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> để chiến tranh không xảy ra, nhưng Pháp rất ngoan cố. Ta đã đánh bại nhiều cuộc hành binh lớn của quân Pháp và với thắng lợi của chiến dịch ĐBP đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. 6. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam, ta kiên trì thực hiện Hiệp định Giơnevơ nhưng Mĩ rất hiếu chiến. Ta đã lần lượt đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ và với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công nổi dậy Mùa Xuân 1975, đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.. →Hình ảnh Bế Văn Đàn, Tô Vĩnh Diện, ghi chép Phan Đình Giót…xả thân mình vì nước. nội dung.. Giáo viên giảng: - Cách mạng Miền Nam phát triển từ đấu tranh chính trị lên chiến tranh cách mạng. - Ta đã lần lượt đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ: + Đánh bại chiến tranh một phía của Mĩ (7.1954- cuối 1960), được khẳng định bằng cao trào đồng khởi năm 1960, LLVTCM Miền Nam phát triển nhanh chóng, MTDTGPMN ra đời (20.12.1960), CM Miền Nam từ thế giữ gìn LL chuyển sang thế tiến công. + Đánh bại chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ (đầu 1961 – giữa 1965). Được khẳng định qua trận ấp Bắc (2.1.1963), QGPMVVN phát triển lớn mạnh, thực hiện các chiến lược tiến công: Bình Giã (2.12.1964 – 3.1.1965), Ba Gia (28.5 – 20.7.1965), Đồng Xoài (10.5 – 22.7.1965)… + Đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ (giữa 1965 – cuối 1968) ở Miền Nam và chiến tranh phá hoại lần 1 (7.2.1965 – 1.11.1968) ở miền Bắc của Mĩ. Được khẳng định qua các trận đầu thắng Mĩ (trận Núi Thành/26.5.1965; trận Vạn Tường/1819.8.1965…), các Cd tiến công và phản công (Cd Plây Me/19.10 – 26.11.1965…, Chiến dịch đánh bại cuộc hành quân Gianxơn Xiti/22.2 – 15.4.1967…), cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968), CP Mĩ buộc phải tuyên bố chấm dứt ném bom miền Bắc, thực hiện đàm phán ở Hội nghị Pari.. - Học sinh nghe Giáo viên giảng bài. - Học sinh ghi chép nội dung..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Đánh bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ (01.1969-01.1973) và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2 (6.4.1972-15.1.1973). Được khẳng định qua nhiều Cd tiến công và phản công lớn, nhất là cuộc TC chiến lược trên toàn miền Nam năm 1972, CD PK Hà Nội – Hải Phòng (1829.12.1972), buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari 1973. - Tổng TC và nổi dậy Xuân 1975, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ. Được khẳng định qua thắng lợi của CD TC Tây Nguyên (4.3-3.4.1975), CD TC Huế - Đà Nẵng (5-29.3.1975), CD HCM (2630.4.1975), giải phóng hoàn toàn miền Nam, kết thúc toàn thắng cuộc kháng chiến chống Mĩ III. KẾT THÚC: (05 phút) 1. Giải đáp thắc mắc. 2. Hệ thống nội dung. 3. Cho câu hỏi ôn luyện (SGK). 4. Nhận xét tiết học. ……………………………………………………………………………….. TIẾT PPCT: 03 – TIẾT CỦA BÀI: 03 I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI: (5 phút) 1. Xác định vị trí tập hợp lớp, sắp đặt vật chất, kiểm tra sĩ số, trang phục, chỉnh đốn hàng ngũ,….báo cáo cấp trên (nếu có). 2. Phổ biến các qui định: - Học tập, kỷ luật, vệ sinh. - Qui ước trong học tập, luyện tập. 3. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu sơ lược cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) của dân tộc ta. 4. Phổ biến ý định bài giảng: - Tên bài: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. - Nội dung tiết học: có 3 mục: + Truyền thống dựng nước đi đối với giữ nước. + Truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều. + Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện II. THỰC HÀNH GIẢNG BÀI: (35 phút).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG GV. II. TRUYỀN THỐNG VẺ VANG CỦA DÂN TỘC TA TRONG SỰ NGHIỆP ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC. Mỗi nội dung là một truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước. Từng nội dung, GV tập trung làm rõ 3 ý lớn: 1) Vì sao có được truyền thống đó? 2) Biểu hiện của truyền thống đó như thế nào trong lịch sử đánh giặc giữ nước? 3) Ý nghĩa thực tiễn trong bảo vệ Tổ quốc VNXHCN hiện nay. Với mỗi ý lớn, GV nêu từng ý (HS ghi), sau đó phân tích; quán trình phân tích kết hợp đặt câu hỏi để HS trả lời (HS nghe, ghi theo hiểu biết của mình).. 1. Truyền thống dựng nước đi đối với giữ nước. 2. Truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều. * Vì sao? - Nước ta ở vị trí chiến lược trọng yếu trong vùng ĐNA và có nhiều tài nguyên, nên các thế lực bên ngoài luôn thực hiện âm mưu xâm lược. - Ngay từ đầu dựng nước đã phải giữ nước: KC chống Tần. - Xây dựng CNXH phải kết hợp chặt với bảo vệ Tổ quốc XHCN là quy luật của CMXHCN trong thời đại hiện nay. - Hơn nữa thế kỷ qua, nhân dân các nước XHCN phải đương đầu với sự chống phá điên cuồng của CNĐQ và các thế lực thù địch với CNXH. Vì vậy, để tồn tại và phát triển, dân tộc ta phải thường xuyên gắn liền dựng nước với giữ nước. * Biểu hiện: - Ngay từ đầu dựng nước đã phải giữ nước – KC chống Tần. - Tổ tiên ta đã thực hiện: “Ngụ binh ư nông”… - Từ khi có Đảng lãnh đạo: + Trong KCCP: “Kháng chiến, kiến quốc”… + Trong KCCM: thực hiện đồng thời hai chiến lược CM… + Trong giai đoạn mới: thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược… * Hiện nay: - Chúng ta phải luôn ghi nhớ và thực hiện nghiêm túc lời căn dặn của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. - Kết hợp chặt chẽ phát triển KT – XH với tăng cường củng cố QP,AN, bảo vệ Tổ quốc VNXHCN. - Kết hợp chặt chẽ QP với An, QP, AN với KT, ĐN và các lĩnh vực khác của đời sống xã hội. …………………………………………………………………. * Vì sao? - Thực tiễn lịch sử, ta luôn phải chống lại sự xâm lược của nước lớn hơn nước ta và có số lượng quân tham chiến lớn hơn quân ta. => Ví dụ: KC chống Tống: Ta = 10 vạn quân, Tống = 30 vạn. HOẠT ĐỘNG HS. - Học sinh nghe Giáo viên giảng bài. - Học sinh ghi chép nội dung.. - Học sinh nghe Giáo viên giảng bài..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> quân;. 3. Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện. - Học sinh KC chống Nguyên –Mông lần 2: Ta = 15 vạn, ghi chép Nguyên – Mông = 60 vạn. nội dung. KC chống Thanh: Ta – 10 vạn, Thanh = 29 vạn. - Quy luật của CT: mạnh được yếu thua. * Biểu hiện: - Ta biết tạo nên SMTH của CT… - Trong chiến đấu và chiến dịch, biết tập trung ưu thế lực lượng để đánh thắng địch… => Ví dụ? 1) Trận TC mở màn CD TC Tây Nguyên xuân 1975 – TC thị xã BMT. Tỉ lệ Ta/F: BB = 4,5/1; XT-TG = 5,5/1; PB = 5/1. 2) CD HCM: Ta huy động tổng lực lượng cho CD, tỉ lệ Ta/F Về quân chủ lực = 1,7/1. Về số đơn vị tập trung = 3/1. * Hiện nay: Để đánh thắng CTXL của địch, ta phải tạo và phát huy được sức mạnh tổng hợp. …………………………………………………….. * Vì sao? - Từ quy luật của Ct: mạnh được yếu thua. - Học sinh - Địch là nước lớn, số lượng quân tham chiến lớn hơn quân ta.. nghe Giáo * Biểu hiện: viên giảng - Cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc: bài. + Tổ tiên: Vua tôi đồng lòng, anh em hòa thuận… - Học sinh + Trong chống Pháp, chống Mĩ: Quân với dân một ý chí, mỗi ghi chép người dân là một chiến sỹ… nội dung. - Kết hợp đánh địch trên tất cả các mặt quân sự, chính trị, ngoại giao… + Tổ tiên: KC chống Tống lần 2, chống Minh… + Trong chống Pháp, chống Mĩ: sau ĐBP, Mậu Thân (1968), sau 1972… * Hiện nay: Thực hiện tốt xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tạo sự đồng thuậ cao trong xã hội đối với việc thực hiện ĐL của Đảng, PL của NN, các chương trình phát triển KT, XH, QP, AN…. III. KẾT THÚC: (05 phút) 1. Giải đáp thắc mắc. 2. Hệ thống nội dung. 3. Cho câu hỏi ôn luyện (SGK). 4. Nhận xét tiết học. …………………………………………………………………………….......
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIẾT PPCT: 04 – TIẾT CỦA BÀI: 04 I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI: (5 phút) 1. Xác định vị trí tập hợp lớp, sắp đặt vật chất, kiểm tra sĩ số, trang phục, chỉnh đốn hàng ngũ,….báo cáo cấp trên (nếu có). 2. Phổ biến các qui định: - Học tập, kỷ luật, vệ sinh. - Qui ước trong học tập, luyện tập. 3. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu sơ lược cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) của dân tộc ta. 4. Phổ biến ý định bài giảng: - Tên bài: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam. - Nội dung tiết học: có 3 mục: + Truyền thống thắng giặc bằng trí thông minh, sáng tạo, bằng nghệ thuật quân sự độc đáo. + Truyền thống đoàn kết quốc tế. + Truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam II. THỰC HÀNH GIẢNG BÀI: (35 phút) NỘI DUNG. II. TRUYỀN THỐNG VẺ VANG CỦA DÂN TỘC TA TRONG SỰ NGHIỆP ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC. 4. Truyền thống thắng giặc bằng trí thông minh, sáng tạo, bằng nghệ thuật quân sự độc đáo. HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. Mỗi nội dung là một truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước. Từng nội dung, GV tập trung làm rõ 3 ý lớn: 1) Vì sao có được truyền thống đó? 2) Biểu hiện của truyền thống đó như thế nào trong lịch sử đánh giặc giữ nước? 3) Ý nghĩa thực tiễn trong bảo vệ Tổ quốc VNXHCN hiện nay. Với mỗi ý lớn, GV nêu từng ý (HS ghi), sau đó phân tích; quán trình phân tích kết hợp đặt câu hỏi để HS trả lời (HS nghe, ghi theo hiểu biết của mình). * Vì sao? Dũng cảm, kiên cường, sẵn sàng hi sinh chưa đủ mà còn phải biết thắng giặc bằng trí tuệ, bằng SMTH. * Biểu hiện: - Tổ tiên ta: + Lý Thường Kiệt: “tiên phát chế nhân”, rồi lui về phòng ngự vững chắc để phản công đúng lúc. + Trần Quốc Tuấn: chế ngự sức mạnh của địch, rồi phản công khi chúng suy yếu, mệt mỏi.. - Học sinh nghe Giáo viên giảng bài. - Học sinh ghi chép nội dung..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Lê Lợi: Đánh lâu dài, từng bước tạo thế và lực, tạo thời cơ giành thắng lợi. + Quang Trung: Đánh thần tốc, tiến công mãnh liệt bằng nhiều mũi, nhiều hướng. - Trong KC chống Pháp, chống Mĩ: + Kết hợp đánh du kích với đánh chính quy, đánh địch trên cả ba vùng chiến lược (rừng núi, đồng bằng, đô thị); tạo thế xen kẽ giữa ta và địch, căng kéo địch ra mà đánh. + Đánh địch mọi lúc, mọi nơi, bằng mọi thứ vũ khí có trong tay. + Tùy tình hình cụ thể, đối tượng địch cụ thể mà có cách đánh phù hợp, đạt hiệu quả cao trong diệt địch. Ví dụ: Đánh địch ở ĐBP; đánh quân chiến đấu Mĩ trên chiến trường miền Nam trong KCCM. * Hiện nay: - Tự giác học tập tốt môn GDQP, AN, nâng cao trình độ kỹ thuật, chiến thuật; vận dụng linh hoạt, sáng tạo trong tình huống cụ thể nếy xảy ra và được giao tham gia xử lý. - Không ngừng nghiên cứu, phát triển NTQSVN trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc VNXHCN. ……………………………………………………………….. 5. Truyền thống đoàn kết quốc tế. 6. Truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam. * Vì sao? Đoàn kết quốc tế là yếu tố quan trọng góp phần tạo nên SMTH trong dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. * Biểu hiện: - Đoàn kết chiến đấu Việt Nam – Lào – CPC. - Sự giúp đỡ của các nước XHCN trên thế giới. - Sự đồng tình ủng hộ của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào ĐLDT và nhân dân yêu chuộng hòa bình, công lý trên thế giới. * Hiện nay: Tự giác thực hiện tốt các hoạt động xây dựng đoàn kết quốc tế khi đặt ra trong hoạt động của bản thân. ……………………………………………………… * Vì sao? - Mục tiêu đấu tranh cách mạng của Đảng cũng là mục tiêu cần đạt đến của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc. Điều lệ Đảng CSVN, NXB CTQG, Hà Nội, 2006, tr.4 ghi: “Đảng cộng sản Việt Nam…đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc. Mục đích của Đảng là xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân chủ, giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh, không còn người bóc lột người, thực hiện thành công CNXH và cuối cùng là CNCS”. - Thực tiễn lãnh đạo cách mạnh của Đảng cũng đang nhằm thực hiện mục tiêu đã xác định. * Biểu hiện: - Chấp hành nghiêm đường lối, nghị quyết của Đảng,. - Học sinh nghe Giáo viên giảng bài. - Học sinh ghi chép nội dung.. - Học sinh nghe Giáo viên giảng bài. - Học sinh ghi chép nội dung..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> pháp luật, kế hoạch của NN về các lĩnh vực đáp ứng yều cầu thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ chính trị trong từng thời kỳ cách mạng… - Kiên quyết đấu tranh với những âm mưu và hành động xâm hại đến mục tiêu trong sự nghiệp đấu tranh cách mạng của Đảng. * Hiện nay: Tích cực tham gia xây dựng Đảng; nói và làm theo sự lãnh đạo cảu Đảng, theo yêu cầu, nhiệm vụ CM…. III. KẾT THÚC: (05 phút) 1. Giải đáp thắc mắc. 2. Hệ thống nội dung. 3. Cho câu hỏi ôn luyện (SGK). 4. Nhận xét tiết học. C. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Hãy nêu tóm tắt quá trình đánh giặc, giữ nước của dân tộc Việt Nam. 2. Nêu truyền thống đánh giặc, giữ nước của dân tộc Việt Nam. 3. Trách nhiệm của học sinh đối với việc phát huy truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.. * Lưu ý : Quý thầy, cô download giáo án về rồi giải nén ra xem - Quý thầy (cô) nào không có nhiều thời gian để soạn giáo án cũng như không có nhiều thời gian chỉnh sửa giáo án thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 01686.836.514 để mua bộ giáo án giáo dục Quốc phòng (lớp 10, 11, 12) về in ra dùng, giáo án này soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng không cần chỉnh sửa. Có bộ giáo án rồi quý thầy, cô không mất nhiều thời gian ngồi soạn cũng như chỉnh sửa giáo án. Thời gian đó, quý thầy (cô) dùng để lên lớp giảng bài, truyền đạt kiến thức cho học sinh sao cho thật hay, phần thời gian còn lại mình dành để chăm sóc gia đình. - Bộ giáo án được bán với giá cả hữu nghị. 1. THÔNG TIN VỀ BỘ GIÁO ÁN : - Giáo án soạn theo chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Các bài dạy được sắp xếp thứ tự theo phân phối chương trình. - Giáo án soạn chi tiết, chuẩn in. - Giáo án không bị lỗi chính tả. - Bố cục giáo án đẹp. - Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman 2. HÌNH THỨC GIAO DỊCH NHƯ SAU : - Bên mua giáo án : chuyển tiền qua tài khoản bên bán giáo án theo thoả thuận hai bên chấp nhận. (chuyển qua thẻ ATM) - Bên bán giáo án : sẽ chuyển File giáo án cho bên mua giáo án đúng như hai bên thoả thuận. (gửi qua mail). - Có thể nạp card điện thoại..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐỂ TRAO ĐỔI THÔNG TIN : - Quý thầy, cô muốn mua bộ giáo án thì liên hệ : + Điện thoại : 01686.836.514 (gọi điện trao đổi để rõ hơn). + Mail :
<span class='text_page_counter'>(14)</span>
<span class='text_page_counter'>(15)</span>
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span>
<span class='text_page_counter'>(18)</span>
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span>
<span class='text_page_counter'>(21)</span>
<span class='text_page_counter'>(22)</span>
<span class='text_page_counter'>(23)</span>
<span class='text_page_counter'>(24)</span>
<span class='text_page_counter'>(25)</span>
<span class='text_page_counter'>(26)</span>
<span class='text_page_counter'>(27)</span>
<span class='text_page_counter'>(28)</span>
<span class='text_page_counter'>(29)</span>
<span class='text_page_counter'>(30)</span>