Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

BÀI TIỂU LUẬN đề TÀI SỮA GẠO RANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.71 KB, 17 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
----------0o0----------

MÔN HỌC: LUẬT VÀ KHỞI NGHIỆP
PHẦN II: KHỞI NGHIỆP

BÀI TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: SỮA GẠO RANG
GVHD: Th.S Phạm Quang Văn
NHÓM 1
Sinh viên thực hiện:
Lê Đức Anh

1811760658

Trần Quang Nghĩa

1811760171

Trần Minh Hữu

1811760871

Phan Thị Cẩm Viên

1811761055

Võ Thị Thanh Ngân

1811761041



TP. Hồ Chí Minh,17 tháng 4 năm 2021


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………..
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………

I - Ý TƯỞNG KINH DOANH :
Tính đến nay Việt Nam đã và đang là một nước đứng đầu trên thế giới về xuất khẩu gạo.
Nhìn thấy được thế mạnh đó chúng tơi mong muốn tận dụng nguồn gạo có sẵn tại Việt Nam ,
2


với hi vọng đem đến dưỡng chất trong từng hạt gạo. Do đó chúng tơi đã cho ra đời sữa gạo
rang Ori Rice Milk (Công ty TNHH Ori Rice Milk) . Ori Rice Milk là những gì tinh túy nhất
của hạt gạo, món quà tinh khiết là mẹ thiên nhiên – người đã cho ta những cácnh đồng vàng

ươm.
- Mô hình kinh doanh: Sản xuất sữa gạo rang.
- Sản phẩm chính: Sữa gạo rang.
- Tiêu thụ sản phẩm: Thơng qua các hệ thống siêu thị, đại lí.
- Lợi thế sản phẩm: Sữa gạo tốt cho sức khỏe .
1/ Tầm nhìn:
Trở thành chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực sản phẩm dinh dưỡng và sữa khỏe tại thị
trường Việt Nam.
2/Sứ mệnh:
Cam kết mang đến cho bạn một loại thức uống dinh dưỡng, tinh khiết và chất lượng từ hạt
gạo mà mẹ thiên nhiên đã ban tặng cho chúng ta.
3/Giá trị cốt lõi:
- Trách nhiệm : luôn luôn chặt chẽ và đảm bảo ở khâu quan sát kiểm tra chất lượng của
từng hạt gạo để mang đến những gì tinh túy nhất đến cho khách hàng.
- Đạo đức: luôn đặt đạo đức lên hàng đầu, trong tất cả các quy trình để đem lại lợi ích
lớn đến cho cộng đồng và xã hội.
- Chữ tín: Ln là kim chỉ nan cho mọi hoạt dộng thể hiện từ qui trình sản xuất đến dịch
vụ chăm sóc khách hàng.
- Tơn trọng : Ori Rice Milk trân trọng con người, trân trọng giá trị lao động, trân trọng
những người đã và đang tạo ra những giọt sữa tinh khiết để mang lại giá trị sức khỏe
cho con người.

II – PHÂN TÍCH SWOT:
 Phân tích:

1/Điểm mạnh(S):
-

Hệ thống phân phối rộng kết hợp giữa hiện đại và truyền thống: Sản phẩm được phân
phối thông qua hệ thống siêu thị → người tiêu dùng (kênh hiện đại); nhà phân phối →

điểm bán lẻ → người tiêu dùng (kênh truyền thống).
3


-

Quan hệ tốt với nhà cung cấp, chủ động nguồn nguyên liệu gạo có sẵn trong nước
(Việt Nam có thế mạnh sản xuất lúa gạo).
Thiết bị và công nghệ hiện đại.
Bảo vệ sức khỏe cộng đồng: Nguồn gạo sạch -> Sữa gạo tự nhiên chất lượng,…
Sữa gạo thuần chay phù hợp cho tất cả mọi người.

2/Điểm yếu (W):
-

Thị phần sữa gạo chưa cao, chưa cạnh tranh được với các sản phẩm mang thương hiệu
lớn tại Việt Nam và các loại sữa khác nhập khẩu từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ,…
Do hạn chế và thói quen, nhận thức tiêu dùng của người trong nước, có thể nói sữa gạo
rang chưa thực sự phổ biến, vẫn đang trong giai đoạn khởi đầu tại Việt Nam.

3/Cơ hội (O):
-

-

-

-

Chú trọng sức khỏe người tiêu dùng : Theo đánh giá của CTCP Chứng khoán Rồng

Việt (VDSC) , nhu cầu sử dụng các sản phẩm sữa chua, sữa nước cao cấp (organic,A2)
và các loại sữa thay thế bằng thực vật đang ngày càng gia tăng.
Dân thành thị chiếm 29,6% dân số cả nước và đang có xu hướng tăng. Mật độ dân
thành thị cao nên rất dễ dàng phân phối sản phẩm. Thu nhập dân thành thị cao hơn nên
quan tâm vấn đề sức khỏe hơn và sử dụng sữa ( sữa gạo ) cho cả nhà.
Lực lượng khách hàng tiềm năng cao và nhu cầu lớn:
+ Ngành sữa đang ở trong giai đoạn tăng trưởng nên OriRiceMilk có nhiều tiềm năng
phát triển. Hơn nữa, nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa tại Việt Nam tăng trưởng ổn
định. Cùng với sự phát triển của kinh tế, người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến sức
khỏe và sử dụng nhiều hơn các sản phẩm sữa. Mức tiêu thụ bình quân của Việt Nam
hiện nay là 14l/người/năm, thấp hơn so với Thái Lan (23l/người/năm), Trung Quốc
(25l/người/năm).
+ Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ (trẻ em chiếm 36% dân số) và mức tăng dân số là trên
1%/năm, đây là thị trường rất hấp dẫn.
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng trên 6%/năm.
Đối thủ cạnh tranh đang bị suy yếu do các vấn đề liên quan đến chất lượng và quan
điểm người Việt dùng hàng Việt đang được hưởng ứng:
+ Sau hàng loạt phát hiện về sản phẩm sữa nhiễm melamine tại Trung Quốc, các nước
lân cận đã góp phần thúc đẩy xu hướng người tiêu dùng chuyển sang sử dụng sản
phẩm của những thương hiệu có uy tín. Đây là cơ hội lớn cho OriRiceMilk khẳng định
chất lượng sữa gạo của mình.

+Tiềm năng của ngành sữa nói chung và nhu cầu dinh dưỡng thơng thường, dinh
dưỡng dùng y học,… nói chung cịn rất lớn.
4


4/Thách thức (T):
-


-

-

Việc Việt nam bước vào WTO đã tạo cơ hội cho các cơng ty nước ngồi tham gia vào
thị trường Việt Nam, vì vậy sức cạnh tranh giữa các công ty ngành sữa cũng được
nâng cao.
Lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng, địi
hỏi doanh nghiệp ln đảm bảo chất lượng sản phẩm. Các vấn đề về an toàn thực
phẩm có thể làm người tiêu dùng e ngại và kỹ càng hơn khi sử dụng các sản phẩm sữa.
Tâm lý thích sử dụng hàng ngoại của người Việt Nam là thử thách lớn đối với
OriRiceMilk và các doanh nghiệp trong ngành.

 Kết hợp :
1/ Phát triển điểm mạnh (SO):
-

-

Hệ thống phân phối rộng nên sữa gạo rang đang ngày càng tiếp cận người tiêu dùng
-> Phát triển hệ thống phân phối, tăng mức độ đáp ứng của sản phẩm đối với khách
hàng.
Sữa gạo sạch, thuần chay tốt cho sức khỏe. Đây là thứ mà khách hàng đang hướng
đến.
Sữa gạo rang không chứa các chất độc hại sẽ thúc đẩy người tiêu dùng chuyển đổi lựa
chọn.

2/ Chuyển hóa rủi ro (ST):
-


Tập trung phát triển chiếm lĩnh thị phần của các đối thủ khác, dùng thương hiệu sữa
gạo sạch để tạo sự tin tưởng của người tiêu dùng (thông qua marketing).
Tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước, cải tiến dây chuyển sản xuất để giảm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm cạnh tranh với doanh nghiệp trong và ngoài nước.

3/ Tận dụng cơ hội (WO):
-

-

Hiểu được nhu cầu khách hàng mong muốn tìm sản phẩm organic bảo vệ sức khỏe .
Ori Rice Milk đã và đang tiếp cận hơn với người tiêu dùng bằng loại sữa gạo rang của
thuần chay của mình => Nghiên cứu nhu cầu khách hàng nhằm đa dạng danh mục sản
phẩm để tăng tính cạnh tranh của thương hiệu trên thị trường.
Sữa gạo rang chưa thực sự phổ biến tại Việt Nam cho nên cần tăng cường các hoạt
động xã hội để đưa thương hiệu gần hơn với công chúng.

5


4/ Loại bỏ các mối đe dọa (WT):
-

Khẳng định thương hiệu sữa gạo rang OriRiceMilk là thật sự tự nhiên và vì sức khỏe
một cách nhất quán và rộng rãi.
Vì thuộc ngành hàng nhạy cảm, có ảnh hưởng đến sữa khỏe người tiêu dùng nên
chúng ta cần thành lập các trung tâm hậu mãi, chăm sóc khách hàng một cách ân cần.
Đây là tiền đề để Ori Rice Milk có những bước tiến xa hơn nữa trong tương lai.

 Biểu Đồ Gantt:


III – MƠ HÌNH KINH DOANH:
6


 Các yếu tố trong mơ hình kinh doanh sữa gạo rang:
1/Phân khúc khách hàng:
-

Mọi lứa tuổi: từ trẻ em đến người già.
Dưới 15 tuổi: nhu cầu thấp.
Từ 15-35: nhu cầu cao.
Trên 35 tuổi: nhu cầu vừa.
Giới tính: cả nam và nữ (nữ chiếm thị phần cao).
Thu nhập: tất cả thu nhập cao thấp.

2/Giải pháp giá trị:
-

Cung cấp sản phẩm tốt cho sức khỏe từ gạo.
Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng từ sữa gạo rang của người Việt Nam.
Các sản phẩm từ sửa gạo tốt cho da, các thành phần có trong sữa gạo giúp chống bệnh
béo phì và các bệnh về tim mạch,..

3/Kênh phân phối:
-

Các cửa tiệm tập hóa, Bách hóa xanh, Mini Stop, GS25, CO.OP mart, Lotte Mart,…

4/Quan hệ khách hàng:

-

Hòa nhã, thân thiện với khách hàng.
Tư vấn và hỗ trợ nhiệt tình.
Giao hàng tận nơi.
Đưa ra các chương trình khuyến mãi.

5/Dịng doanh thu:
-

Doanh thu từ việc bán sửa cho các của hang siêu thị, đại lý.

6/Nguồn lực chính:
-

Nhân sự.
Trang thiết bị, máy móc.

7/Hoạt động chính:
-

Sản xuất và phân phối sữa gạo rang.
7


-

Đầu tư máy móc, trang thiết bị, nhân lực.
Mua nguyên liệu.
Đẩy mạnh doanh thu quan kênh truyền thông.

Quảng cáo.

8/Đối tác chính:
-

Các đại lý, xí nghiệp sản xuất gạo: VinaFood II.
Các cơng ty sản xuất ngun liệu thành phần.
Cơng ty đóng hộp, in nhãn bao bì.

9/Cơ cấu chi phí:
-

Nhân sự, máy móc, trang thiết bị.
Chi phí sản xuất sản phẩm.

 Khách hàng mục tiêu:
Sữa gạo rang là một trong số sản phẩm thiết yếu cung cấp năng lượng, vitamin và nhiều vi
chất thiết yếu khác nên, phù hợp với từng đối tượng. Vì thế đối tượng khách hàng mà
OriRiceMilk hướng đến tương đối rộng bao gồm: Nữ, độ tuổi 15 đến 35 tập trung từ 20 đến
35 thuộc tầng lớp A,B,C Hoặc các đối tượng ở khu vực thành thị, tập trung các thành phố lớn,
sống năng động, hiện đại quan tâm đến sức khỏe của bản thân và gia đình.
1/Nhân khẩu học:
-

Tuổi: mọi lứa tuổi (trừ trẻ sơ sinh ).
Giới tính: nam và nữ.
Thu nhập: khơng quan trọng.

2/Xã hội học:
-


Thu nhập: tất cả mức thu nhập.
Học vấn: tất cả mọi người.

3/Tâm lý học:
-

Sở thích: Ăn uống, tìm hiểu ngun liệu thành phần.
Mối quan tâm: sức khỏe, sắc đẹp.
Tìm kiếm: chất lượng, ngon, bổ, rẻ.
8


4/Thương hiệu:
-

Sự trung thành: giữ chân khách hàng bằng chất lượng của sản phẩm, giá cả hợp lý, dịch
vụ chăm sóc khách hàng chu đáo, có nhiều ưu đãi hấp dẫn.
Lý do chọn thương hiệu OriRiceMilk: thức uống hương vị bản sắc vốn có từ gạo, tiếp thị
bán hàng chu đáo nhiệt tình, giá cả hợp lý.

 Hoạt động marketing của sản phẩm sữa gạo rang OriRiceMlik.
1/Chiến lược sản phẩm (Product):
a/ Lợi ích cốt lõi của khách hàng khi mua sản phẩm:
Sản phẩm sữa gạo rang của công ty OriRiceMilk phát triển trong bối cảnh xã hội công
nghiệp, thu nhập tăng cùng với việc hiểu biết hơn về lợi ích của sữa gạo rang khiến nhu cầu
tiêu dùng sữa gạo rang ngày càng tăng cao, trong khi môi trường ngày càng trở nên ơ nhiễm
thì nhu cầu về 1 loại thức uống có lợi cho sức khỏe thì lại càng thiết yếu, công ty
OriRiceMilk chúng tôi nắm bắt được điều ấy và cho ra đời 1 thức uống bổ sung năng lượng
và vitamin cho cộng đồng. Sản phẩm rất tiện dụng, khui hộp là có thể thưởng thức ngay, giải

khác tốt và là thứ uống bổ dưỡng cung cấp vitamin A, B, D, và các dưỡng chất tốt cho da
khác.
b/ Chủng loại sản phẩm:
Sản phẩm sữa gạo rang được tung ra thị trường là sửa làm từ nguyên liệu gạo chất lượng và
pha chế thêm không quá 1%.
c/ Chất lượng
- Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, công ty chúng tôi đã không ngần
ngại đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại. Sản phẩm sữa gạo rang được sản xuất ra với
công nghệ hiện đại, hợp vệ sinh nhất.
- Sữa gạo rang OriRiceMilk hoàn toàn từ thiên nhiên đem đến cho người tiêu dùng dòng
sữa gạo thật sự tươi sạch, tinh túy. Đảm bảo các yếu tố như mùi vị, độ ngọt, độ nguyên
chất nhất trong từng hộp sữa.
e/Mẫu mã, bao bì:
Xu thế tiêu dùng hiện nay chú trọng nhiều vào mẫu mã, bao bì sản phẩm. Nắm được xu thế
đó, cơng ty OriRiceMilk chúng tơi khơng ngần ngại đổ chi phí vào việc đầu tư bao bì mẫu mã
sản phẩm.
2/Chiến lược giá (Price):
9


-

-

-

Tại thị trường Việt Nam, có rất ít cơng ty kinh doanh mặt hàng sữa gạo rang, và công ty
OriRiceMilk đến sau cần có một chiến lược giá đặt biệt để xâm nhập thị trường. Xác định
sữa gạo rang OriRiceMilk là dịng sữa gạo nhằm mục tiêu chính là học sinh, sinh viên nên
việc đưa giá ra thị trường thấp hơn so với phần còn lại của thị trường.

Giá sữa của OriRiceNMilk được bán tại các cửa hàng siêu thị là giá định hướng cho người
tiêu dùng và giá ấn định bán từ công ty. Với giá bán là 11k/1hop 180ml. Do đặc thù của
tưng kênh bán hàng và tại siêu thị nên sẽ có những chương trình áp dụng giá bán ưu đãi
theo từng chương trình khuyến mãi ngắn hạn
Với một thị trường tiềm năng, thêm vào đó là GDP bình qn của người Việt Nam được
dự đốn sẽ đạt khoảng 7000$ vào năm 2030, thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa
gạo rang, đặc biệt là sữa gạo rang cao cấp, chất lượng cao, đảm bảo cho tăng trưởng theo
chiều sâu của thị trường sữa Việt Nam trong tương lai, thi chiến lược giá như vậy là hoàn
toàn hợp lý. Với sự phát triển của thị trường, thu nhập, đời sống, rõ ràng uống sữa gạo
rang khơng cịn được cho là xa xỉ mà dần trở thành một nhu cầu thường xuyên, và không
thể thiếu.

3/Chiến lược phân phối (Place):
-

-

-

-

Sữa gạo rang là một thức uống không mấy xa lạ với thị trường, chính vì vậy việc phân
phối sữa cũng phải đảm bảo được rằng khi khách hàng cần mua sẽ có thể tìm thấy
OriRiceMilk. Việc xây dựng một chiến lược phân phối phù hợp sẽ tác động rất lớn đến sự
thành công của doanh nghiệp đặc biệt là những doanh nghiệp có tổ chức hệ thống bán lẻ,
bán sỉ như OriRiceMilk.
Vì là mặt hàng tiêu dùng nên kênh phân phối khá dài, ngoài việc phân phối tại các cửa
hàng tập hóa, cơng ty OriRiceMilk cịn có mặt tại các hệ thống siêu thị bán lẻ lớn như
Coopmart, BigC, LotteMart,...trên kệ hàng tại siêu thị bên cạnh các sản phẩm của
Vinamilk, TH True Milk, sẽ có các sản phẩm của OriRiceMilk.

Trong thời gian tới, người tiêu dùng cịn có thế đặt hàng trực tuyến trên website
Oriricemilk.com và nhận hàng ngay tại nhà mình- một trải nghiệm mua sắm hiện đại bên
cạnh hình thức mua sắm truyền thống.
Đây chỉ là những bước đi đầu tiên trong việc phát triển hệ thống của OriRiceMilk trở
thành kênh bán lẽ được tin tưởng và ủng hộ trên mọi miên đất nước. Nhằm đưa các sản
phẩm sạch từ thiên nhiên đến tay người tiêu dùng nhanh chóng, an tồn và tiện lợi nhất.

4/Chiến lược xúc tiến hỗn hợp (Promotion):
Đối với chiến lược xúc tiến, nhằm mục đích nhanh chóng để lại ấn tượng đẹp và khó phai
trong tâm trí khách hàng Việt, OriRiceMilk không ngừng nỗ lực trong việc quảng bá, xây
dựng hình ảnh từ việc kỳ cơng thiết kế logo, thiết kế slogan ngắn gọn mà hàm ý, thực hiện
những quảng cáo độc đáo, xây dựng thương hiệu qua các hoạt động thiết thực và có ý nghĩa
cho đến việc quan tâm đến thực hiện công tác quản lý môi trường và tiết kiệm năng lượng.
Những chiến dịch này luôn được các thương hiệu lớn khác tham khảo như một “kim chỉ nan”
của nghệ thuật marketing.
10


 Quảng cáo, Truyền thông và PR
1/Quảng cáo trên các đài truyền hình HTV7, HTV2, HTV3, StarMovies,...
-

Độ dài quảng cáo: 30s
Ý tưởng: hành trình phiêu lưu của hạt gạo qua các giai đoạn sản xuất (Qua đó, người xem
sẽ nhìn thấy được quy trình sản xuất sữa gạo rang qua các máy móc và trang thiết bị hiện
đại và hồn toàn hợp vệ sinh). Cuối cùng hạt gạo thành hộp sữa gạo rang và đến tay 1 cô
gái thưởng thức và cảm nhận các vitamin và khoán chất lan tỏa qua từng tế bào da.  kết
thúc đoạn quảng cáo là Slogan :

2/Quảng cáo tại các mạng xã hội và kênh video trực tuyến:

Đưa các hình ảnh video quảng cáo của OriRiceMilk cho các Fanpage lớn được giới trẻ theo
dõi và u thích để hình ảnh của OriRiceMilk được giới trẻ biết đến rộng rãi.

3/Truyền thông tại các địa điểm bán hàng:
-

Tại các địa điểm bán sữa gạo rang OriRiceMilk, các LCD liên tục phát video quảng cáo
sản phẩm.
Ở tại các siêu thị, ngay cạnh các giang hàng của Vinamilk, TH True Milk luôn là giang
hàng của OriRiceMilk với việc trang trí nổi bật và bắt mắt hơn.
Tại các cửa hàng tập hóa, OriRiceMilk cung cấp cho họ các băng rôn quãng cáo, hổ trợ họ
trong việc trưng bày sản phẩm.

4/Hoạt động PR:
Ngoài việc quảng cáo cho sản phẩm bằng các video, hình ảnh, OriRiceMilk chú trọng đến
việc sẽ tài trợ cho các em học sinh (chi phí 200triệu VND), hỗ trợ chương trình từ thiện (chi
phí 200triệu VND), hỗ trợ các em nhỏ ở các vùng sâu vùng xa (chi phí 100tr VND).

IV – KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
 Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn:
Nguồn vốn

Số tiền

Vay

1.000.000.000

Vốn chủ sở hữu


1.500.000.000

Tổng nguồn

2.500.000.000
11


Sử dụng vôn:

Số tiền

Thiết bị ở nhà máy

1.354.000.000 VNĐ

Sửa chửa nhà máy và văn phòng

600.000.000 VNĐ

Thiết bị văn phòng

69.000.000 VNĐ

Nguyên vật liệu

52.928.000 VNĐ

Chương trình phần mềm


20.000.000 VNĐ

Dự phịng

404.072.000 VNĐ

Tổng vốn sử dụng

2.500.000.000 VNĐ

Vay ngân hàng số tiền 1.000.000.000 VNĐ với lãi suất 4,5% , 6 tháng trả 1 lần
Vốn chủ sở hữu :1.500.000.000 VNĐ
1/TSCĐ hữu hình:
1.Máy vo gạo x2 : 70.000.000 VNĐ (Loại M26 )
2.Máy nghiền ướt x5 : 15.000.000 VNĐ
3.Máy lọc kung bản x2:70.000.000 VNĐ ( Việt Trung)
4.Thiết bị gia nhiệt cảm ứngx2:460.000.000 (Betex 40 Rmdi)
5.Thiết bị đồng hóa x1: 26.000.000 (Ika Utra-Turax T 25 Digital)
6.Thiết bị thanh trùngx1 : 80.000.000 VNĐ
7.Thiết bị chiết rót và đóng gói vơ trùng Aseptic:500.000.000 VNĐ
8.Máy li tâmx2 :40.000.000 VNĐ
9.Thiết bị rót nước nóng:18.000.000 VNĐ
10.Các thiết bị khác ở nhà máy:75.000.000 VNĐ (Các bộ phận điện, bộ phận khí nén, nồi hơi, dây
điện, hệ thống CIP)
11. Tiền sửa văn phòng và nhà máy ( mặt bằng có sẵn) :600.000.000 VNĐ
12.Máy in (1 cái) :4.000.000 VNĐ
13.Bàn ghế , thảm lót sàn :65.000.000 VNĐ
Tổng:1.554.420.000 VNĐ
2/TSCĐ vơ hình: Chương trình phần mềm (Bản quyền website ,.. ): 20.000.000 VNĐ


12


3/Nguyên vật liệu:
1.Gạo ST25 (34.000 VNĐ/1 kg) , Mua 300 kg =10.200.000 VNĐ
2.Đường tinh luyện trắng LIN gói (16.000 VNĐ/1kg), Mua 100kg=1.600.000 VNĐ
3. Hỗn hợp chất ( Chiết xuất hạt giống bưởi, chất làm đầy glycerin INS 422, chất chống oxy hóa
300, chiết xuất trà xanh) :25.000.000 VNĐ
4.Các thành phần khác :16.128.000 VNĐ
Tổng: 52.928.000 VNĐ

 Báo cáo thu nhập dự kiến:
Chi phí sản xuất 1 hộp sữa:
=> Chi phí sử dụng điện: 100 VNĐ
=> Gạo: 900 VNĐ
=> Thành phần khác:30 VNĐ
=> Hộp đóng và in ấn: 300 VNĐ
=> Nước:150 VNĐ
=> Hỗn hợp chất ( Chiết xuất hạt giống bưởi, chất làm đầy glycerin INS 422, chất chống oxy hóa
300, chiết xuất trà xanh) :700 VNĐ
Dự kiến 1 tháng bán được 900 thùng sữa gạo rang
 Tổng chi phí sản xuất 1 hộp sữa: 100+ 900+ 30+ 300 +150 +700= 2.180 VNĐ
Chi phí sản xuất 900x48 hộp sữa:2.180*900*48=94.176.000 VNĐ
=> Thùng carton:( 1 thùng 48 hộp ) : 42x26x13.5 cm
=> Giá thùng: 9.026 VNĐ/ 1 thùng , chi phí cho 900 thùng: 9026*900=8.123.400 VNĐ
***Chi phí nhân cơng và nhân viên văn phịng:
Nhà máy:
=> Người điều động đóng hàng: 8.000.000 VNĐ/1 tháng
=> Quản lí kho: 7.500.000 VNĐ/1 tháng
=> Cơng nhân 10 người: 6.500.000 VNĐ/1 tháng/1 người, 10 người=65.000.000 VNĐ

=> Tài xế xe tải:7.000.000 VNĐ/ 1 tháng
Văn phòng:
13


=> Kế toán ( 1 người ): 8.500.000 VNĐ/ 1 tháng
=> Sales ( 2 người): 8.000.000 VNĐ/1 tháng/1 người ,2 người=16.000.000 VNĐ
=>Nhân viên chứng từ ( 1 người ): 8.000.000 VNĐ/1 tháng
Tổng: 120.000.000 VNĐ
=>>Tổng chi phí sản xuất 1 tháng 900 thùng sữa :
94.176.000 + 8.123.400 + 120.000.000=222.229.400 VNĐ

=> Số tiền thu được từ bán 900 thùng sữa trong 1 tháng:
900*48 *11.000 =475.200.000 VNĐ
LỢI NHUẬN THÁNG: 475.200.000 - 222.229.400 =252.970.600 VNĐ

 Phân Tích Điểm Hịa Vốn Thực Tế
Ngun vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất sữa gạo rang:
Chi phí sản xuất 1 hộp sữa:
=> Chi phí sử dụng điện: 150 VNĐ
=> Gạo: 1020 VNĐ (0,3 lạng)
=> Thành phần khác:33 VNĐ
=> Hộp đóng và in ấn: 310 VNĐ
=> Nước:130 VNĐ
=> Hỗn hợp chất ( Chiết xuất hạt giống bưởi, chất làm đầy glycerin INS 422, chất chống oxy hóa
300, chiết xuất trà xanh) :730 VNĐ
Dự kiến 1 tháng bán được 900 thùng sữa gạo rang






Tổng chi phí sản xuất 1 hộp sữa: 150+ 1020+ 33+ 310 +130 +730= 2.373 VNĐ
Chi phí sản xuất 900x48 hộp sữa:2.373*900*48=102.513.600 VNĐ
=> Thùng carton:( 1 thùng 48 hộp ) : 42x26x13.5 cm
=> Giá thùng: 9.026 VNĐ/ 1 thùng ,
chi phí cho 900 thùng: 9026*900=8.123.400 VNĐ
 Chi phí phát sinh thêm trong tháng như ( Hao hụt nguyên liệu, bị rách thùng carton ,…):
10.000.000 VNĐ
 TỔNG CỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT 900 THÙNG SỮA TRONG 1 THÁNG:
14


8.123.400 + 10.000.000 +102.513.600 + 120.000.000=240.637.000 VNĐ

TỔNG ĐỊNH PHÍ: 2.095.928.000 VNĐ
1 tháng bán 900 thùng vậy 1 ngày sẽ bán được: 30 thùng
Chi phí sản xuất 30 thùng trong 1 ngày là: 2373*100*48=3.417.120 VNĐ
Tiền điện 1 ngày : 1.000.000 VNĐ
Tiền nước sạch 1 ngày:500.000 VNĐ
Tiền hao hụt, phụ phí: 100.000 VNĐ
Tổng biến phí sản xuất 30 thùng sữa gạo rang trong 1 ngày là:5.017.120 VNĐ
1 ngày sản xuất được số hộp sữa gạo rang: 30*48=1440 hộp
Biến phí 1 hộp sữa sẽ là 5.017.120 /1440 = 3484.1 VNĐ
Sản lượng hòa vốn : Tổng định phí / ( giá bán 1 hộp sữa – biến phí 1 hộp sữa)
=: 2.095.928.000 / (11.000 – 3484) = 278862 hộp
Thời gian hòa vốn: 278862 / 48*900=6.46 = 6 tháng 14 ngày

Kế hoạch trả nợ và lãi vay:


C= 1.000.000.000 *

Số tiền vay

4.5 %
1−(1+ 4.5 %)−5

Lần thứ

4.5 %
=227.791.639 ( VNĐ)
1−(1+ 4.5 %)−3

Trả lãi

Trả gốc

1.000.000.00
0

Tổng

Dư nợ
1.000.000.000

15


1


45.000.000

182.791.639

227.791.639

817.208.361

2

36.774.376,2
5

191.017.262,8 227.791.639

626.191.098,2

3

28.178.599,4
2

199.613.039,6 227.791.639

426.578.058,4

4

19.19.012,63


200.595.626,4 227.791.639

217.982.432

5

9.809.209

217.982.430

0

227.791.639

Trang trại sẽ trả hết nợ sau 5 lần trả, 6 tháng trả 1 lần, trả trong thời gian 2.5 năm

Contents
I - Ý TƯỞNG KINH DOANH :...................................................................................................1
II – PHÂN TÍCH SWOT:.............................................................................................................1
 Phân tích..................................................................................................................................1
 Kết hợp :..................................................................................................................................3
III – MƠ HÌNH KINH DOANH:.................................................................................................4
 Các yếu tố trong mơ hình kinh doanh sữa gạo rang:..........................................................4
16


 Khách hàng mục tiêu:............................................................................................................5
 Hoạt động marketing của sản phẩm sữa gạo rang OriRiceMlik.......................................6
 Quảng cáo, Truyền thông và PR...........................................................................................8
IV – KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH....................................................................................................8

 Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn:.......................................................................9
 Báo cáo thu nhập dự kiến:...................................................................................................10
 Phân Tích Điểm Hịa Vốn Thực Tế....................................................................................11
Kế hoạch trả nợ và lãi vay:.........................................................................................................13

17



×