Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Dai so Chuong III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.91 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 23/12 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: .......... CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. - Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương. 2. Kỹ năng: - Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình biến đổi. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu mục tiêu của chương III và đặt vấn đề như đầu chương III. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Phương trình một ẩn: * Đặt vấn đề như phần đầu của mục 1. * Một phương trình với ẩn x có dạng - Giới thiệu khái niệm phương trình A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và một ẩn như SGK. vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng - Gọi HS đọc khái niệm SGK. một biến x. - Yêu cầu HS lấy ví dụ 1. * Ví dụ 1: 2x + 1 = x là phương trình - Đưa ra ví dụ như SGK. với ẩn x. 2t - 5 = 3(4 - t) - 7 là phương trình với ẩn x. * Yêu cầu HS làm ?1. ?1 - Gọi một HS đứng tại chỗ thực hiện ? 1. ?2 Với x = 6, thỡ giỏ trị vế trỏi là: - Gọi HS khác nhận xét. 2.6 + 5 = 17. * Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2 giỏ trị vế phải là: và ?3. 3(6 – 1) + 2 = 17. - Gọi đại diện của một nhóm làm xong trước lên bảng trình bày lời giải của ?2 ta núi 6 là một nghiệm của phương trỡnh: và ?3. 2x + 5 = 3(x – 1) + 2. ?3 Phương trình 2(x +2) - 7 = 3 - x. - Tổ chức cho các nhóm còn lại nhận a, x = -2 thì giá trị của vế trái là: 2(-2 + 2) - 7 = -7. xét và sửa sai (nếu có) bài của đại diện Giá trị của vế phải là: nhóm trình bày trên bảng. 3 - (-2) = 5..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét và củng cố lại lời giải của ? Ta thấy với x = -2 thì giá trị của vế trái 2 và ?3. khác giá trị của vế phải nên x = -2 không thoả mãn phương trình 2(x + 2) - Hướng dẫn lại cách trình bày lời giải - 7 = 3 - x. của ?2 và ?3. b, x = 2 thì giá trị của vế trái là: 2(2 + 2) - 7 = 1. Giá trị của vế phải là: 3 - 2 = 1. Ta thấy với x = 2 thì giá trị của vế trái bằng giá trị của vế phải nên x = 2 là nghiệm của phương trình 2(x + 2) - 7 * Đưa ra chú ý như SGK. = 3 - x. - Gọi HS đọc chú ý SGK. * Chú ý: (SGK - 5). - Nhấn mạnh chú ý và đưa ra ví dụ 2 * Ví dụ 2: Phương trình x = 1 có hai như SGK. nghiệm là x = 1 và x = -1. Phương trình x = -1 vô nghiệm. 2. Giải phương trình: * Thế nào là tập nghiệm của phương - Tập hợp tất cả các nghiệm của trình?. phương trình được gọi là tập nghiệm - Đưa ra khái niệm tập nghiệm và kí của phương trình đó và được kí hiệu hiệu như SGK. bởi S. ?4 - Yêu cầu HS làm ?4. a, ... S = {2}. - Gọi một HS lên bảng làm ?4. b, ... S = . - Giải phương trình là gì?. * Giải phương trình là đi tìm tất cả các - Nhấn mạnh: Giải phương trình là đi nghiệm (hay tìm tập hợp nghiệm) của tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập hợp phương trình đó. nghiệm) của phương trình đó. 3. Phương trình tương đương: * Phương trình x = -1 và phương trình Phương trình x = -1 có tập nghiệm là S x + 1 = 0 có tập nghiệm là S = ?. Có = {-1}. Phương trình x + 1 = 0 cũng có nhận xét gì về tập nghiệm của hai tập nghiệm là S = {-1}. Ta nói hai phương trình đó?. phương ấy tương đương với nhau. - Giới thiệu: Phương trình x = -1 và x Tổng quát: Hai phương trình tương + 1 = 0 là hai phương trình tương đương "kí hiệu " là hai phương trình đương kí hiệu: x = -1  x + 1 = 0. có cùng tập hợp nghiệm. - Thế nào là hai phương trình tương * Ví dụ: x = -1  x + 1 = 0. đương?. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh các kiến thức cần ghi nhớ của bài học. - đọc phần có thể em chưa biết và làm bài tập 1; 2 (SGK - 6). 5. Hướng dẫn việc học ở nhà: - Học bài theo SGK. - Làm các bài tập 3; 4; 5 (SGK - 6; 7). Ngày soạn: 25/12 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: ...........

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Kỹ năng: - Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình giải phương trình. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phương trình một ẩn. Hai phương trình tương là hai phương trình như thế nào?. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: * Giới thiệu định nghĩa phương trình * Định nghĩa: (SGK - 8). bậc nhất một ẩn. - Gọi HS đọc định nghĩa (SGK - 7). - Gọi HS lấy ví dụ về phương trình * Ví dụ: 2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là bậc nhất một ẩn. phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: - Trong một đẳng thức số, khi chuyển a, Quy tắc chuyển vế: (SGK - 8). vế một hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải làm gì?. - Yêu cầu HS từ x + 2 = 0 ta suy ra x = ?. ?1 a, x - 4  x = 4.  S = {4}. * Yêu cầu hS làm ?1. - Gọi một HS lên bảng làm ?1. b, + x = 0  x = - .  S = {- }. - Gọi một HS khác nhận xét. c, 0,5 - x = 0  x = 0,5.  S = {0,5}. - Nhận xét và củng cố lại ?1. - Nhân cả hai vế của phương trình * Nếu nhân cả hai vế của phương trình 2x = 6 với ta được x = 3. 2x = 6 với ta được x = ?. b, Quy tắc nhân với một số: (SGK - 8). - Từ ví dụ trên ta có quy tắc nào?. - Đưa ra quy tắc nhân và hệ quả như ?2 a, = -1  . 2 = -1.2  x = -2. SGK.  S = {-2}. * Yêu cầu HS làm ?2. b, 0,1x = 1,5  0,1x.10 = 1,5.10  x - Gọi một HS lên bảng làm ?2. - Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai = 15.  S = {15}. (nếu có) bài của HS trình bày trên c, -2,5x = 10  -2,5x.0,4 = 10.0,4  x = 4.  S = {4}. bảng. - Nhận xét và củng cố lại lời giải của ? 2. 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: * Có mấy quy tắc biến đổi tương.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tương của hai phương trình? đó là quy tắc nào?. - Đưa ra ví dụ 1 và ví dụ 2 như SGK. - Từ ví dụ 1 và ví dụ 2 ta suy ra cách giải của phương trình bậc nhất một ẩn như thế nào?. - Nhấn mạnh cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và yêu cầu HS làm ?3. - Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của ?3. - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét và củng cố lại lời giải của ? 3.. * Ví dụ 1: (SGK - 9). * Ví dụ 2: (SGK - 9). * Tổng quát: (SGK - 9). ax + b = 0  ax = -b  x = - . Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - . -0,5x + 2,4 = 0  -0,5x = - 2,4  ?3 x = = 4,8. Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {4,8}.. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh các kiến thức cần ghi nhớ của bài học: - Làm bài tập 6 (SGK - 9). 5. Hướng dẫn việc học ở nhà: - Học bài theo SGK. - Làm các bài tập 7; 8 (SGK - 10).. Ngày soạn: 28/12 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: .......... Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài.Nắm chắc phương pháp giải các phương trình. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình giải phương trình. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn. cách giải phương trình bậc nhất một ẩn?. - Đặt vấn đề như SGK. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Cách giải: * Đưa ra ví dụ 1 như SGK. * Ví dụ 1: Giải phương trình 2x - (3 -.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hướng dẫn HS giải ví dụ 1: 5x) = 4(x + 3). + Thực hiện quy tắc bỏ dấu ngoặc. Giải: - Thực hiện phép tính bỏ dấu + Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang ngoặc: 2x - 3 + 5x = 4x + 12. một vế, các hàng số sang vế kia. - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang + Thư gọn và giải phương trình. một vế, các hàng số sang vế kia: - Gọi một HS lên giải ví dụ 1. 2x + 5x - 4x = 12 + 3. - Gọi HS khác nhận xét. - Thư gọn và giải phương trình nhận - Nhận xét và củng cố lại ví dụ 1. được: 3x = 15  x = 5. * Yêu cầu HS giải phương trình sau: * Ví dụ 2: (SGK - 11). +x=1+. Giải: Quy đồng mẫu hai vế: - Gọi một HS lên bảng giải bài tập = . trên. - Nhận cả hai vế với 6 để khử mẫu: - Tổ chức cho HS nhận xét và sửa sai 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x. (nếu có) bài của HS trình bày trên - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang bảng. một vế, các hằng số sang vế kia: - Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4. của bài tập trên. - Thu gọn và giải phương trình nhận * Nhấn mạnh cách giải phương trình được: 25x = 25  x = 1. đưa được về dạng ax + b = 0 và yêu ?1 Bước 1: Thực hiện phép tính đê bỏ cầu HS làm ?1. dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử - Gọi một HS lên bảng trình bày lời mẫu. giải của ?1. Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn - Nhận xét, củng cố và nhấn mạnh các sang một vế, các hằng số sang vế kia. bước giải phương trình đưa được về Bước 3: Thu gọn và giải phương trình dạng ax + b = 0. nhận được. 2. áp dụng: * Yêu cầu HS giải phương trình sau: * Ví dụ 3: (SGK - 11). - =. Giải: - = - Gọi một HS lên bảng trình bày lời  = giải của ví dụ trên.  6x + 10x - 4 - 6x - 3 = 33 - Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai  10x = 33 + 4 + 3 (nếu có) bài của HS trình bày trên  10x = 40 bảng.  x = 4. - Nhận xét và củng cố lại lời giải của Phương trình có tập nghiệm S {4}. ?2 x - = ví dụ 3. * Yêu cầu HS làm ?2.  = - Gọi một HS lên bảng trình bày lời  12x - 2(5x+2) = 3(7-3x) giải của ?2.  12x - 10x - 4 = 21 - 9x  12x - 10x + 9x = 21 + 4 - Tổ chức cho HS nhận xét và sửa sai  11x = 25  x = . (nếu có) bài của HS trình bày trên Vậy phương trình đã cho có tập bảng. nghiệm là S = { }. * Chú ý: 1, (SGK - 12). - Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải * Ví dụ 4: (SGK - 12). của ?2. + - = 2 (x-1) = 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Gọi HS đọc chú ý 1, (SGK - 12). - Đưa ra ví dụ 4 như SGK. - Hướng dẫn HS làm ví dụ 2..  (x-1) = 2  x -1 = 3  x = 4. 2, (SGK - 12). * Ví dụ 5: Ta có x + 1 = x -1  x - x = -1 -1  0x = -2. Phương trình vô nghiệm. S = . * Ví dụ 6: Ta có x + 1 = x + 1  x x = 1 - 1  0x = 0  Phương trình nghiệm đúng với mọi x.. - Gọi HS đọc chú ý 1, (SGK - 12). - Yêu cầu HS giải phương tình sau: a, x + 1 = x -1. b, x + 1 = x +1. - Gọi một HS lên bảng giải bài tập trên. - Gọi HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng. - Nhận xét và củng cố lại ví dụ 5 và ví dụ 6 (SGK - 12). 4. Củng cố: - Nhấn mạnh các kiến thức cần ghi nhớ của bài học. - Làm bài tập 10; 11 (SGK - 12; 13). 5. Hướng dẫn việc học ở nhà: - Học bài theo SGK. - Làm các bài tập 12; 13; 14; 15 (SGK - 13).. Ngày soạn: 02/01 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: .......... Tiết 44: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các quy tắc giải phương trình bậc nhất một ẩn, biết biện luận với phương trình có chứa tham số. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh phương pháp giải phương trình bậc nhất dạng ax + b = 0. Vận dụng kiến thức đã học vào việc giải các bài tập. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình giải phương trình. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Chữa bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Yêu cầu HS làm bài tập 12 (SGK - * Bài tập 12: (SGK - 13). 13). a,  =  10x - 4 = 15 - 9x  x - Gọi hai HS lên bảng trình bày lời = 1. Phương trình có tập nghiệm S = giải của bài tập 12, một HS trình bày ý {1}. a, b, và một HS trình bày ý c, d,. b, = 1 +  30x + 9 = 36 + 24 + 32x  x = . Vậy PT có tập nghiệm - Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai S = {}. (nếu có) bài của hai HS trình bày trên c, + 2x =  35x - 5 + 60x = 96 - 6x bảng.  x = 1. Vậy PT có tập nghiệm S = {1}. d, 4(0,5 - 1,5x) = -  6 -18x = - 5x + - Nhận xét và đánh giá cho điêmbài 6  x = 0. Vậy PT có tập nghiệm S = của hai HS trình bày trên bảng. {0}. * Bài tập 13: (SGK - 13). a, Sai - Củng cố và chốt lại lời giải của bài Vì x =0 là 1 nghiệp của phương trình tập 12. b, Giải phương trình x(x+2) = x(x+3)  x2 +2x = x2 +3x  x2 +2x - x2 -3x =0 * Yêu cầu HS làm bài tập 13 (SGK -  -x=0 13).  x=0 - Gọi một HS lên bảng trình bày lời Tập nghiệm của phương trình S = { 0 } giải của bài tập 13. . - Gọi một HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng. - Nhận xét và đánh giá cho điêm bài của HS trình bày trên bảng. 2. Luyện tập: * Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài * Bài tập 15: (SGK - 13). tập 15 (SGK - 13). - Quãng đường ôtô đi trong x giờ: - Gọi một đại diện của một nhóm làm 48x(km) xong trước lên bảng trình bày lời giải - Vì xe máy đi trước ôtô 1(h) nên thời của bài tập 15. gian xe máy từ khu khởi hành đên khi - Tổ chức cho các nhóm còn lại nhận gặp ôtô là x+1(h) xét và sửa sai (nếu có) bài của nhóm - Quãng đường xe máy đi trong x+1(h) trình bày trên bảng. là 32(x+1)km. - Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải Ta có phương trình : của bài tập 15. 32(x+1) = 48x. * Yêu cầu HS làm bài tập 18 (SGK - * Bài tập 18: (SGK - 14). 14). a, =  2x - 6x - 3 = x - 6x  2x - Gọi hai HS lên bảng trình bày lời 6x - x + 6x = 3  x = 3. Vậy PT có giải của bài tập 18, mỗi HS trình bày tập nghiệm S = {3}..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> một ý của bài 18. - Tổ chức cho HS nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của hai HS trình bày trên bảng. - Nhận xét và củng cố lại lời giải của bài tập 18.. b, =  8 + 4x - 10x = 5 - 10x + 5 x=. Vậy PT có tập nghiệm S = {}. * Bài tập 19: (SGK - 14). a, Theo công thức tính diện tích của hình chữ nhật: S = (x + x + 2).9 = 18(x+1). * Gọi một HS đọc bài tập 19 (SGK - Vì S = 144  18 (x + 1) = 144  14). 18x + 18 = 144  x = 7. Vậy x = 7m. - Cho HS làm bài tập 19. b, S = 6x + .6.5 = 6x + 15  6x + 15 - Gọi một HS lên bangtrình bày lời = 75  x = 10. vậy x = 10m. giải của bài tập 19. c, S = 12x + 6.4 = 12x + 24  12x + - Yêu cầu HS khác nhận xét lời giải 24 = 168  x = 12. Vậy x = 12m. của bài tập 19 mà HS trình bày trên bảng. - Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải của bài tập 19. 4. Củng cố: - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài của HS. - Làm bài tập 14 (SGK - 13). 5. Hướng dẫn việc học ơ nhà: - Ôn lại các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. - Hoàn thiện nốt các bài tập còn lại ở SGK trang 13 và 14. Ngày soạn: 04/01 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: .......... Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh cần nắm vững: khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất) 2. Kỹ năng: - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kỹ năng thực hành. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình giải phương trình. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. - Cho HS làm ?1 (SGK - 15)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Phương trình tích và cách giải: * Yêu cầu HS làm ?2. ?2 Trong một tích, nếu có một thừa số - Gọi một HS trả lời ?2. bằng 0 thì tích bằng 0, ngược lại nếu - Nhận xét và nhấn mạnh tính chất: tích bằng 0 thì ít nhất một trong các A.B = 0  A = 0 hoặc B = 0. thừa số của tích bằng 0. * Yêu cầu HS giải phương trình sau: * Ví dụ: (SGK - 15). (2x - 3)(x + 1) = 0. (2x - 3)(x + 1) = 0  2x - 3 = 0 hoặc - Gọi một HS lên bảng làm ví dụ trên. x + 1 = 0. Do đó ta giải hai phương - Gọi HS khác nhận xét và sửa sai (nếu trình sau: có) bài của HS trình bày trên bảng. 1) 2x - 3 = 0  2x = 3  x = 1,5. 2) x + 1 = 0  x = -1. - Nhận xét và hướng dẫn lại cách giải Vậy phương trình đã cho có hai phương trình tích. nghiệm: x = 1,5 và x = -1. Ta còn viết tập của phương trình là S = {1,5; -1}. * Gọi HS nêu cách giải phương trình * Tổng quát: (SGK - 15). A(x).B(x) = 0. A(x).B(x) = 0  A(x) = 0 hoặc B(x) - Nhấn mạnh cách giải phương trình = 0. tích. 2. áp dụng: * Yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ 2 (SGK - * Ví dụ 2: (SGK - 16). 16). Giải: (x +1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) - Gọi một HS lên bảng trình bày lại lời  (x +1)(x + 4) - (2 - x)(2 + x) = 0 giải của ví dụ 3.  x + x + 4x - 4 + x = 0  2x + 5x = 0 - Tổ chức cho HS nhận xét và sửa sai  x(2x + 5) = 0 (nếu có) phần trình bày của HS trình  x = 0 hoặc 2x + 5 = 0. bày trên bảng. 1) x = 0. 2) 2x + 5 = 0  x = -2,5. - Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải Vậy tập nghiệm của PT là S = {0; của ví dụ 2. -2,5}. * Trong ví dụ 2 ta đã thực hiện các * Nhận xét: (SGK - 16). bước giải nào?. ?3 (x - 1)(x + 3x - 2) - (x - 1) = 0 - Đưa ra nhận xét như SGK. - Nhấn mạnh các bước giải của  (x - 1)(x + 3x - 2) - (x - 1)(x + x phương trình tích và yêu cầu HS làm ? 1) = 0  (x - 1)(x + 3x - 2 - x - x + 3. 1) = 0  (x -1)(2x - 3) = 0 - Gọi một HS lên bảng trình bày lời  x - 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0. giải của ?3. 1) x - 1 = 0  x = 1. - Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai 2) 2x - 3 = 0  x = 1,5. (nếu có) bài của HS trình bày trên Vậy tập nghiệm của PT là S = {0; 1,5}. bảng. - Nhận xét và củng cố lại lời giải của ?3. * Trong trường hợp vế trái là tích của * Trong trường hợp vế trái là tích của nhiều hơn hai nhân tử thì ta giải tương.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhiều hơn hai nhân tử thì ta giải như tự. thế nào?. * Ví dụ 3: (SGK - 16). ?3 (x + x) + x + x) = 0 - Đưa ra ví dụ 3 như SGK. * Yêu cầu HS làm ?4.  x(x + 1) + x(x + 1) = 0 - Gọi một HS lên bảngtrình bày lời  (x + 1)(x + x) = 0 giải của ?4.  x(x + 1) = 0 - Tổ chức cho HS nhận xét và sửa sai  x = 0 hoặc (x + 1) = 0. (nếu có) bài của HS trình bày trên 1) x = 0. bảng. 2) (x + 1) = 0 có nghiệm kép x = -1. - Nhận xét và củng cố lại lời giải của ?4. Vậy S = {0; -1}. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh các kiến thức cần ghi nhớ của bài học. - Làm bài tập 21a, b, (SGK - 17). 5. Hướng dẫn việc học ở nhà: - Học bài theo SGK. - Làm các bài tập 21c, d,; 22; 23 (SGK - 17).. Ngày soạn: 06/01 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: .......... Tiết 46: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Rèn luyện cho HS thành thạo việc giải phương trình tích 2. Kỹ năng: - Ôn tập kiến thức về giải phương trình bậc nhất 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình giải phương trình. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 và phương trình tích. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Chữa bài tập: * Yêu cầu HS làm bài tập 22 * Bài tập 22: (SGK - 17). (SGK - 17). a, 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0 - Gọi ba HS lên bảng trình bày lời  (x - 3)(2x + 5) = 0 giải của bài tập 22, Một HS trình  x - 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0. bày ý a, b, một HS trình bày ý c, 1) x - 3 = 0  x = 3. d, và một HS trình bày ý e, f,. 2) 2x + 5 = 0  x = . Vậy tập nghiệm của PT đã cho là: S = {3; }.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của ba HS trình bày trên bảng.. b, (x - 4) + (x - 2)(3 - 2x) = 0 S = {2; 5}. c, x - 3x + 3x - 1 = 0. S = {1}. d, x(2x - 7) - 4x + 14 = 0. - Nhận xét và đánh giá cho điểm S = {2; }. bài của ba HS trình bày trên bảng. e, (2x - 5) - (x + 2) = 0. S = {1; 7}. f, x - x - (3x - 3) = 0. - Củng cố và chốt lại lời giải của S = {1; 3}. bài tập 22. 2. Luyện tập: * Yêu cầu HS làm bài tập 23 * Bài tập 23: (SGK - 17). (SGK - 17). a, x  2 x  9  3x  x  5  - Gọi hai HS lên bảng trình bày lời 2 2 giải của bài tập 23, một HS trình ⇔ 2 x  9 x  3x  15 x 0 ⇔ bày ý a, b, một HS trình bày ý c, d  x 2  6 x 0 của bài tập 23.  x 0 ⇔ ⇔  x(6  x) 0  x 6. - Tổ chức cho HS nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của hai HS trình bày trên bảng. - Nhận xét và củng cố lại lời giải của bài tập 23.. * Yêu cầu HS làm bài tập 24 (SGK - 17). - Gọi một HS lên bảng làm bài tập 24 a, và một HS lên bảng làm bài tập 24 b,.. Do đó phương trình đã cho có tập nghiệm là : S = {0 ; 6} b, 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1) S = {0; 6}. c, 3x - 15 = 2x(x - 5)  3(x - 5) - 2x(x - 5 = 0  (x - 5)(3 - 2x) = 0   PT đã cho có tập nghiệm là: S = {5; 1,5}. d, x - 1 = x(3x - 7)  (x - 1)(1 - x) = 0   PT đã cho có tập nghiệm là: S = {; 1}. * Bài tập 24: (SGK - 17). a, x - 2x + 1 - 4 = 0  (x - 1) - 2 = 0  (x - 1 - 2)(x - 1 + 2) = 0  (x - 3)(x + 1) = 0  x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0. 1) x - 3 = 0  x = 3. 2) x + 1 = 0  x = -1. Vậy tập nghiệm của PT là S = {3; -1}. b, x - x = -2x + 2  x(x - 1) + 2(x - 1) = 0.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  (x - 1)(x + 2) = 0 - Yêu cầu HS khác nhận xét bài  (x - 1) = 0 hoặc x + 2 = 0 của hai HS trình bày trên bảng. 1) x - 1 = 0  x = 1 2) x + 2 = 0  x = -2. Vậy tập nghiệm của PT là S = {1; -2}. - Nhận xét và củng cố lại lời giải của bài tập 24 a, và b,.. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. - Làm bài tập 25 (SGK - 17). 5. Hướng dẫn việc học ở nhà: - Ôn lại cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. - Hoàn thiện các bài tập còn lại ở SGK - 17. Ngày soạn: 08/01 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: .......... Tiết 47: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững: khái niệm điều kiện xác định của phương trình; Cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu. 2. Kỹ năng: - Nâng cao các kỹ năng: Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình giải phương trình. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt vấn đề như phần đầu bài. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Ví dụ mở đầu: * Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải - Giải phương trình x + = 1 + . phương trình sau: Chuyển vế ta có: x+ =1+. x+ - =1 - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình Thu gọn vế trái ta được x = 1. ?1 Giá trị x = 1 không là nghiệm của bày lời giải của nhóm mình. - Tổ chức cho các nhóm nhận xét chéo phương trình x + = 1 + vì tại x = 1 thì.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bài của các nhóm bạn. giá trị của hai vế không xác định. - Nhận xét và hướng dẫn cách giải phương trình trên. 2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình: * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Các giá trị các giá trị của ẩn mà tại - Tại sao phải tìm điều kiện xác định đó ít nhất một mẫu thức trong phương của phương trình?. trình nhận giá trị bằng không chắc chắn không thể là nghiệm của phương trình. - Nêu cách tìm điều kiện xác định của - đặt điều kiện cho ẩn để tất cả các phương trình và kí hiệu ĐKXĐ mẫu trong phương trình đều khác 0 và gọi là điều kiện xá định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình. * Yêu cầu HS làm ví dụ 1 (SGK - 20). * Ví dụ: (SGK - 20). - Gọi một HS lên bảng trình bày lại ví Giải: a, Vì x - 2 ≠ 0  x ≠ 2 nên dụ 1. ĐKXĐ của phương trình = 1 là x ≠ 2. b, Ta thấy x - 1 ≠ 0 khi x ≠ 1 và x + - Yêu cầu HS khác nhận xét bài của 2 ≠ 0 khi x ≠ -2. Vậy ĐKXĐ của HS trình bày trên bảng. phương trình = 1 + là x ≠ 1 và x ≠ -2. - Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải ?2 a, Ta thấy x - 1 ≠ 0 khi x ≠ 1 và x của ví dụ 1. + 1 ≠ 0 khi x ≠ -1. Vậy ĐKXĐ của * Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2. phương trình = là x ≠  1. - Gọi một đại diện của nhóm làm xong b, Vì x - 2 ≠ 0  x ≠ 2 nên trước lên bảng trình bày lời giải của ? ĐKXĐ của phương trình = - x là x ≠ 2. 2. - Tổ chức cho các nhóm nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của đại diện nhóm làm trên bảng. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh các kiến thức càn ghi nhớ của bài học. - Tìm điều kiện xác định của bài tập 27; 28 (SGK - 22). 5. Hướng dẫn việc học ở nhà: - Học bài theo SGK. - Xem tước ví dụ 2 và ví dụ 3. Ngày soạn: 10/01 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: .......... Tiết 48: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tiếp) I- MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình giải phương trình. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tìm điều kiện xác định của phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 3. Giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu: * Yêu cầu HS làm ví dụ 2 (SGK - 20). * Ví dụ 2: (SGK - 20). - Hướng dẫn HS giải theo các bước Giải: - ĐKXĐ của phương trình là: x như SGK. ≠ 0 và x ≠ 2. - Gọi một HS lên trình bày lại ví dụ 2. - Quy đồng mẫu hai vế của PT: = - Gọi HS khác nhận xét và sửa sai lời  2(x + 2)(x - 2) = x(2x + 3) giải của ví dụ 2 mà HS trình bày trên  2(x - 4) = x(2x + 3) bảng.  2x - 8 = 2x + 3x  3x = 8  x = . x = thoả mãn ĐKXĐ nên tập nghiệm - Nhận xét và củng cố lại lời giải của của PT đã cho là S = {}. ví dụ 2. * Cách giải PT chứa ẩn ở mẫu: Bước 1: Tìm ĐKXĐ của PT. Bước 2: Quy đồng hai vế của PT và khử mẫu. * Từ ví dụ trên hãy nêu cách giải Bước 3: Giải phương trình vừa nhận phương trình có chứa ẩn ở mẫu. được. Bước 4: (kết luận) Trong các giá trị - Gọi một HS đọc lại cách giải phương của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị trình có chứa ẩn ở mẫu. nào thoả mãn ĐKXĐ chính là các nghiệm của PT. - Nhấn mạnh cách giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 4. Áp dông: * Yªu cÇu HS gi¶i ph¬ng tr×nh sau: * VÝ dô 3: (SGK - 21). + =. Gi¶i: - §KX§: x ≠ -1 vµ x ≠ 3. - Gọi một HS lên bảng trình bày lời - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu: gi¶i cña vÝ dô 3. = x(x + 1) + x(x - 3) = 4x - Yªu cÇu HS kh¸c nhËn xÐt vµ söa sai   + x + x - 3x = 4x (nÕu cã) bµi cña HS tr×nh bµy trªn  x 2x - 6x = 0  2x(x - 3) = 0.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b¶ng.  2x = 0 hoÆc x - 3 = 0 - NhËn xÐt vµ híng dÉn l¹i lêi gi¶i cña 1) x = 0 (tho¶ m·n §KX§). vÝ dô 3. 2) x - 3 = 0  x = 3 (lo¹i v× kh«ng tho¶ m·n §KX§). - KÕt luËn: TËp nghiÖm cña ph¬ng tr×nh lµ S = {0}. * Yªu cÇu HS th¶o luËn nhãm lµm ?3. ?3 a, = . - §KX§: x ≠  1. - Gọi đại diện của một nhóm làm xong - Quy đồng hai vế và khử mẫu: tríc lªn b¶ng tr×nh bµy lêi gi¶i cña ?3. x(x + 1) = (x + 4)(x - 1)  x + x = x - x + 4x - 4  2x = 4  x = 2 (tho¶ m·n §KX§) - Tæ chøc cho c¸c nhãm cßn l¹i nhËn VËy xÐt vµ söa sai (nÕu cã) bµi cña nhãm {2}. tËp nghiÖm cña ph¬ng tr×nh lµ S = tr×nh bµy trªn b¶ng. b, = - x. - §KX§: x ≠ 2. - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu: - NhËn xÐt vµ cñng cè l¹i lêi gi¶i cña ? 3 = 2x - 1 - x(x - 2)  x - 4x + 4 = 0  (x - 2) = 0  x = 2 (lo¹i v× kh«ng 3. tho¶ m·n §KX§ cña ph¬ng tr×nh) VËy tËp nghiÖm cña ph¬ng tr×nh lµ S = . 4. Củng cố: - Nhấn mạnh cách giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. - Làm bài tập 27 (SGK - 22). 5. Hướng dẫn việc học ở nhà: - Học bài theo SGK. - Làm cấc bài tập 28; 29 (SGK - 22). Ngày soạn: 13/01 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: .......... Tiết 49: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sau cho học sinh nắm vững cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình giải phương trình. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tìm điều kiện xác định và cách giải của phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Chữa bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Yêu cầu HS làm bài tập số 28 (SGK * Bài tập 28: (SGK - 22). - 22). a, ĐKXĐ: x ≠ 1. +1= - Gọi một HS lên bảng làm bài tập  2x - 1 + x - 1 = 1  3x = 3  x = 1. 28a, một HS làm bài 28b, và một HS Kết luận: x = 1 không thoả mãn làm bài tập 28c,. ĐKXĐ. Vậy PT đã cho vô nghiệm. b, ĐKXĐ: x ≠ -1. +1=- Tổ chức cho HS nhận xét và sửa sai  5x + 2x + 2 = -12  7x = -17 (nếu có) bài của ba HS trình bày trên  x = -2. bảng. Kết luận: x = -2 thoả mãn ĐKXĐ. Vậy PT đã cho có một nghiệm duy nhất là x = -2. - Nhận xét và đánh giá cho điểm bài c, ĐKXĐ: x ≠ 0. của ba HS trình bày trên bảng. x+ =x+ x+x=x+1  (x - x) - (x - 1) = 0  x(x - 1) - (x - 1) = 0 - Hướng dẫn và củng cố lại lời giải của  (x - 1)(x - 1) = 0 bài tập 28a, b, c,.  (x - 1)(x - 1)(x + x + 1) = 0  x = 1 (vì x + x + 1 > 0 với mọi x). Kết luận: x = 1 thoả mãn ĐKXĐ. Vậy PT đã cho có nghiệm duy nhất x = 1. 2. Luyện tập: * Yêu cầu HS làm bài tập số 30 (SGK * Bài tập 30: (SGK 23). - 23). a, ĐKXĐ: x ≠ 2. + 3 =  1 + 3x - 6 = 3 - x - Gọi một HS lên bảng trình bày lời  4x = 8  x = 2. giải của bài tập 30a, và một HS trình Kết luận: x = 2 không thoả mãn bày lời giải của bài tập 30b,. ĐKXĐ. Vậy PT đã cho vô nghiệm. b, ĐKXĐ: x ≠ -3. 2x - = + - Yêu cầu HS nhận xét và sửa sai bài  14x + 42x - 14x = 28x + 2x + 6 của hai HS trình bày trên bảng.  12x = 6  x = 0,5. Kết luận: x = 0,5 thoả mãn ĐKXĐ. Vậy PT đã cho có một nghiệm duy - Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải nhất là x = 0,5. của bài tập 30. * Bài tập 31: (SGK - 23). a, ĐKXĐ. x ≠ 1. - =  x + x + 1 - 3x = 2x - 2x  4x - 3x - 1 = 0  4x - 4x + x -1 = 0 * Yêu cầu HS làm bài tập số 31 (SGK  (x - 1)(4x + 1) = 0  x = 1 (loại vì - 23). không thoả mãn ĐKXĐ) hoặc x = (thoả mãn ĐKXĐ. Vậy PT đã cho có một nghiệm duy nhất là x = . - Gọi một HS lên bảng trình bày lời b, ĐKXĐ. x ≠ 1; x ≠ 2; x ≠ 3..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> giải của bài tập 31a, và một HS lên trình bày lời giải của bài tập 31b,.. + =  3x - 9 + 2x - 4 = x - 1  4x = 12  x = 3 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ). Vậy PT đã cho vô nghiệm.. - Tổ chức cho HS nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của hai HS trình bày trên bảng. - Nhận xét và chốt lại lời giải cuối cùng của bài tập 31a, và 31b,. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh cách giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. - Làm bài tập 33 (SGK - 23). 5. Hướng dẫn việc học ở nhà: - Ôn lại cách giải phường trình có chứa ẩn ở mẫu. - Làm các bài tập còn lại ở SGK trang 23. Ngày soạn: 16/01 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: .......... Tiết 50: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn. - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn, tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, bước đầu biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất ở sách giáo khoa. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình giải phương trình. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt vấn đề và bài mới. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn: * Gọi HS đọc ví dụ (SGK - 24). * Ví dụ: (SGK - 24). - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?1 ?1 a, Nếu Tiến chạy với vận tyoocs và ?2. trung bình là 180m/ph thì quãng đường Tiến chạy trong x(ph) là: 180.x - Gọi đại diện của nhóm làm xong (m)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> trước lên bảng trình bày lời giải của ?1 b, Nếu trong x(ph) Tiến chạy được và ?2. quãng đường là 4500(m) = 4,5(km) thì vận tốc trung bình của Tiến là: (m/ph) = 4,5: (km/h) = (km/h). - Tổ chức cho các nhóm còn lại nhận a, Nếu x là số tự nhiên có hai chữ xét và sửa sai (nếu có) bài của đại diện số. Viết thêm chữ số 5 và bên phải x ?2 nhóm trình bày trên bảng. thì số đó là: = 10x + 5. b, Viết thêm chữ số 5 vào bên trái x thì - Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải số đó là: = 5.100 + x. của ?1 và ?2. 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình: * Gọi một HS đọc ví dụ 2 (SGK - 24). * Ví dụ 2: (SGK - 24). - Hướng dẫn HS giải ví dụ như sau: Giải: + Nếu gọi x là số gà (x  Z, x < 36) - Gọi x là số gà, với ĐK x  Z và x < thì số chân gà là bao nhiêu?. 36. Khi đó số chân gà là 2x. Vì cả gà + Số chó là bao nhioeeu con và có bao và chó có 36 (con) nên số chó là 36 - x nhiêu chân?. và số chân chó là 4(36 - x). Tổng số + Vì có 36 con và 100 chân nên ta có chân là 100 nên ta có PT: PT nào?. 2x + 4(36 - x) = 100. - Giải phương trình trên: 2x + 4(36 - x) = 100  x = 22. - Gọi một HS giải PT trên và kiểm tra - Kiểm tra lại ta thấy x = 22 thoả mãn lại điều kiện của ẩn và đưa ra kết luận. các điều kiện của ẩn. Vậy số gà là 22 (con). Từ đó suy ra số chó là 36 - 22 = * Qua ví dụ trên ta thấy giải bài toán 14 (con). bằng cách lập PT có mấy bước và là * Tóm tắt các bước giải bài toán bằng những bước nào?. cách lập phương trình: (SGK - 25). - Nhấn mạnh các bước giải bài toán ?3 Gọi x là số chó (x  Z, x < 36) khi bằng cách lập phương trình và yêu cầu đó số chân chó là 4x. Vì cả gà và chó HS làm ?3. có 36 (con) nên số gà là 36 - x (con) - Gọi một HS lên bảng trình bày lời và số chân gà là 2(36 - x). Tổng số giải của ?3. chân là 100 nên ta có PT: - Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai 4x + 2(36 - x) = 100. (nếu có) bài của HS trình bày trên Giải PT ta được x = 14. bảng. - Kiểm tra lại ta thấy x = 14 thoả mãn - Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải các điều kiện của ẩn. Vậy số chó là 14 của ?3. (con) và số gà là 22 (con). 4. Củng cố: - Nhấn mạnh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 34 (SGK - 25). 5. Hướng dẫn việc học ở nhà: - Học bài theo SGK..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Làm các bài tập 35; 36 (SGK - 25). Ngày soạn: 19/01 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: .......... Tiết 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trinh. HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau, rốn luyện kĩ năng trinh bày bài, lập luận chính sác. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình giải phương trình. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Ví dụ: * Gọi một HS đọc ví dụ (SGK - 27). * Ví dụ: (SGK - 27). - Đặt câu hỏi hướng dẫn HS phân tích - Phân tích bài toán: bài toán như sau: Hai đại lượng tham gia vào bài toán là + Hai đối tượng tham gia vào bài toán ôtô và xe máy, còn các đại lượng liên là gì?. hệ là vận tốc (đã biết), thời gioan và + Các đại lượng tham gia là gì?. đại quãng đường đi (chưa biết).Đối với lượng nào đã biết và đại lượng nào tường đối tượng, các đại lượng ấy chưa biết?. quan hệ với nhau theo công thức: + Các đại lượng ấy quan hệ với nhau Quãng đướng đi (km) = Vận tốc theo công thức nào?. (km/h) x Thời gioan đi (h). + Nếu gọi thời gian từ lúc xe máy khởi Nếu chọn một đại lượng chưa biết làm hành đến lúc hai xe gặp nhau là x giờ, ẩn, chẳng hạn gọi thời gian từ lúc xe ta có thể lập bảng để biểu diễn các đại máy khởi hành đến lúc hai xe gặp lượng trong bài toán như thế nào?. nhau là x giờ, ta có thể lập bảng để biểu diễn các đại lượng trong bài toán - Đưa ra bảng như SGK và gọi một HS như sau: biểu diễn các đại lượng trong bài toán Vận tốc Thời gian Quãng đường vào bảng: (km/h) đi (h) đi (km) - Gọi HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS vừa điền. - Nhận xét và hướng dẫn lại cách điền.. Xe máy. 25. x. 35x.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ôtô 45 x45(x - ) - Hai xe đi ngược chiều nhau nên ta có - Hai xe đi ngược chiều nhau nên ta có phương trình nào?. phương trình: 35x + 45(x - ) = 90. Giải: - Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x(h). * Yêu cầu một HS lên bảng trình bày Điều kiện thích hợp của x là x > . lời giải của ví dụ trên. - Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường là 35x(km). Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24 phút - Tổ chức cho HS nhận xét và sửa sai (tức là giờ) nên ôtô đi trong thgời (nếu có) bài của HS trình bày trên gian là x - (h) và đi được quãng bảng. đường là 45(x - ) (km). Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng - Nhận xét và củng cố lại lời giải của quãng đường Nam Định - Hà Nội (dài ví dụ trên. 90km) nên ta có phương trình: 35x + 45(x - ) = 90. Giải phương trình ta được x = Giá trị - Phần giải phương trình 35x + 45(x - ) này thích hợp với điều kiện của ẩn. = 90. Yêu cầu HS giải ra giấy nháp Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là và chỉ lấy đáp số x = . giờ, tức là 1 giờ 21 phút, kể từ lúc xe máy khởi hành.. - Nhấn mạnh cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. áp dụng: * Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?1 ?1 Nếu gọi S (km) là quãng đường đi và ?2. từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của xe máy thì ta có bảng sau: - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng VT QĐ đi TG đi (h) trình bày lời giải của ?1 và ?2. (km/h) (km) Xe máy 35 s Ôtô 45 90 - s - Tổ chức cho các nhóm nhận xét chéo ?2 Gọi quãng đường từ Hà Nội đến bài của các nhóm bạn. điểm gặp nhau của xe máy là s(km) (0 < s< 90). Xe máy đi được quãng đường đó hết (h). - Nhận xét và củng cố lại lời giải của ? Quãng đường ôtô đi được là: 90 1 và ?2. s(km). Thời gian ôtô đi hết quãng đường đó là (h). Vì ôtô đi sau 24 phút = (h) nên ta có phương trình: - =..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giải phương trình ta được s = . Giá trị này phù hợp với điều kiện của ẩn. Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là : 35 = (h) tức là 1h21’ kể từ lúc xe máy khởi hành. * Cách chọn ẩn này dẫn đến PT giải phức tạp hơn. Cuối cùng còn phải ìm thêm một phép ính nữa mới ra đáp án.. - Từ nhận xét của ?2 ta có nhận xét gì khi chọn ẩn?. (trong bài toán thường bài toán yêu cầu tìm gì thì chón cái ấy làm ẩn). 4. Củng cố: - Nhấn mạnh các kiến thức cần ghi nhớ. - Làm bài tập 37 (SGK - 30). 5. Hướng dẫn việc học ở nhà: - Học bài theo SGK và đọc bài đọc thêm (SGK - 29). - Làm các bài tập 38; 39; 40 (SGK - 30). Ngày soạn: 22/01 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: .......... Tiết 52: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm chắc hơn các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình giải phương trình. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Chữa bài tập: * Yêu cầu HS làm bài tập 38 (SGK - * Bài tập 38: (SGK - 30). 30). Gọi số HS đạt điểm 9 là x (tần số suất.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gọi một HS lên bảng trình bày lời hiện của 9 là x)(x  Z). Tần số suất giải của bài tập 38. hiện của điểm 5 là 10 - (1 + 2 + 3 + x) - Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai = 4 - x. Ta có phương trình: (nếu có) bài của HS trình bày trên [4.1 + 5.(4 - x) + 7.2 + 8.3 + 9.x] = 6,6. bảng. Giải phương trình ta được x = 1 thoả - Nhận xét và đánh giá cho điểm bài mãn các điều kiện của ẩn. Vậy hai số của HS trình bày trên bảng. phải tìm là 4 - 1 = 3 và 1. - Hướng dẫn và củng cố lại lời giải của bài tập 38. * Bài tập 40: (SGK - 31). * Yêu cầu hS làm bài tập 40 (SGK - 31). Gọi x là tuổi Phương năm nay (x  Z) - Gọi một HS lên bảng chữa bài tập 40. tuổi mẹ năm nay là 3x. - Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai 13 năm sau tuổi Phương là x + 13 và (nếu có) bài của HS trình bày trên tuổi mẹ là 3x + 13. Vậy ta có phương bảng. trình: 3x + 13 = 2(x + 13). - Nhận xét và đánh giá cho điểm bài Giải phương trình ta được x = 13. Giá của HS trình bày trên bảng. trị này thoả mãn các đièu kiện của ẩn. - Cuỉng cố và hướng dẫn lại lời giải Vậy năm nay Phương 13 tuổi. của bài tập 40. 2. Luyện tập: * Yêu cầu HS làm bài tập 41 (SGK - * Bài tập 41: (SGK - 31). 31). Gọi x là chữ số hàng chục (x  Z và x - Gọi một HS lên bảng trình bày lời < 5) thì chữ số hàng đơn vị là 2x. Số giải của bài tập 41. ban đầu sẽ là 10x + 2x. - Tổ chức cho HS nhận xét và sửa sai Nếu thêm một chữ số 1 xen vào giữa (nếu có) bài của HS trình bày trên hai chữa số ấy thì được số mới là 100x bảng. + 10 + 2x. Vậy ta có phương trình: - Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370. của bài tập 41. Giải phương trình ta được x = 4 thoả mãn điều kiện của ẩn. Vậy số đã cho là 48. * Bài tập 42: (SGK - 31). * Yêu cầu HS làm bài tập 42 (SGK - Gọi x là số phải tìm (x  Z và x > 9). 31). Nếu số 2 vào bên trái ta được số mới - Gọi một HS lên bảng trình bày lời là 2.100 + x. giải của bài tập 42. Nếu viết số 2 vào bên phải ta được số mới là 10x + 2. Nếu viết số 2 vào cả - Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai bên trái và bên phải ta được số mới là (nếu có) bài của HS trình bày trên 2.1000 + 10x + 2. Vậy ta có phương bảng. trình: 2000 + 10x + 2 = 153x. Giải phương trình ta được x = 14 thoả - Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải mãn các điều kiện của ẩn. Vậy số phải của bài tập 42. tìm là 14. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Làm bài tập 43 (SGK - 31). 5. Hướng dẫn việc học ở nhà:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Làm các bài tập 44; 45 (SGK - 31). Ngày soạn: 26/01 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: .......... Tiết 53: LUYỆN TẬP (tiếp) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trinh. HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau, rốn luyện kĩ năng trinh bày bài, lập luận chính sác. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình giải phương trình. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Chữa bài tập: * Yêu cầu HS làm bài tập 44 (SGK - * Bài tập 44: (SGK - 31). 31). Gọi tần số xuất hiện của điểm 4 là x (x - Gọi một HS lên bảng trình bày lời  Z) thì tần số N = 2 + x + 10 + 12 + 7 giải của bài tập 44. + 6 + 4 + 1 = 42 + x. Vì điểm trung - Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai bình của lớp là 6,06 nên ta có phương (nếu có) bài của HS trình bày trên trình: (3.2 + 4.x + 5.10 + 6.12 + 7.7 + bảng. 8.6 + 9.4 + 10.1) = 6,06 hay = 6,06. - Nhận xét và đánh giá cho điểm bài Giải phương trình ta được x = 8. Giá của HS trình bày trên bảng. trị này thoả mãn các điều kiện của ẩn. - Hướng dẫn và chốt lại lời giải của Vậy các số phải điền là 8 và 50. bài tập 44. * Bài tập 45: (SGK - 31). Gọi số thảm len theo hợp đồng là x (x  Z). Một ngày xí nghiệp làm theo * Yêu cầu HS làm bài tập 45 (SGK - hợp đồng là (tấm). Nếu tăng thêm 31). 20% năng suất thì một ngày làm được - Gọi một HS lên bảng trình bày lời + . = = x. giải của bài tập 45. Vì chỉ trong 18 ngày không những xí - Gọi một HS khác nhận xét và sửa sai nghiệp đã hoàn thành mà còn dệt thêm (nếu có) bài của HS trình bày trên 24 tấm nữa. Vậy ta có phương trình: bảng. = x. Giải phương trình ta được x = 300. Giá trị này thoả mãn điều kiện của ẩn. Vậy số - Nhận xét và đánh giá cho điểm bài thảm len làm theo hợp đòng là 300 tấm..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> của HS trình bày trên bảng. - Hướng dẫn và chốt lại lời giải cuối của bài tập 45. 2. Luyện tập: * Gọi một HS đọc bài tập 46 (SGK * Bài tập 46: (SGK - 31). 31). Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB - Yêu cầu HS làm bài tập 46. (x > 48). Thời gian dự định là (h). - Gọi một HS lên bảng trình bày lời Thời gian sau khi tăng vận tốc là: giải của bài tập 46. = (h). - Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai Theo bài ra ta có phương trình: (nếu có) bài của HS trình bày trên = 1 + + . bảng. Giải phương trình ta được x = 120. Giá trị này thoả mãn các điều kiện của ẩn. Vậy quãng đường AB dài 120 (km). - Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải * Bài tập 47: (SGK - 32). của bài tập 46. a, Sau 1 tháng số tiền lãi là x (nghìn đồng). * Gọi một HS đọc đề bài của bài tập Số tiền lãi sau tháng thứ nhất và cả gốc 47 (SGK - 32). là: x + x = ( + 1).x (nghìn đồng). Tổng - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài số tiền lãi cả hai tháng là: x + ( + 1)x = tập 47. ( + 2)x (nghìn đồng). - Gọi đại diện của một nhóm làm xong b, Với a = 1,2  = 0,012 ta có phương trước lên trình bày lời giải của bài tập trình: 0,012(0,012 + 2)x = 48,288. 47. Giải phương trình ta được x = 2000. Giá trị này thoả mãn các điều kiện của ẩn. Vậy số tiền bà An gửi là 2000 - Tổ chức cho các nhóm còn lại nhận (nghìn đồng). xét và sửa sai (nếu có) bài của nhóm trình bày trên bảng.. - Nhận xét và củng cố lại lời giải của bài tập 47. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Hướng dẫn HS làm bài tập 49 (SGK - 32). 5. Hướng dẫn việc học ở nhà: - Ôn lại toàn bộ chương III. - Làm các bài tập 48; 50; 51 (SGK - 32; 33). Ngày soạn: 7/02 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: ...........

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 54: ÔN TẬP CHƯƠNG III I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS tái hiện lại các kiến thức đã học trong chương III. Củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình một ẩn. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng biến đổi và giải phương trình một ẩn. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình giải phương trình. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp kiểm tra trong bài. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Lý thuyết: * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: * Trả lời các câu hỏi: (SGK - 32). - Thế nào là hai phương trình tương - Câu 1: Hai phương trình tương đương?. đương là hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm. - Nhân cả hai vế của một phương trình - Câu 2: Nhân cả hai vế của một với một biểu thức chứa ẩn thì được phương trình với một biểu thức chứa phương trình có tương đương với ẩn thì có thể không được phương trình phương trình đã cho không? nêu ví tương đương. dụ?. - Với điều kiện nào của a thì phương - Câu 3: Với a ≠ 0 thì phương trình trình ax + b = 0 là phương trình bậc ax + b = 0 là phương trình bậc nhất (a nhất?. và b là hai hằng số). - Một phương trình bậc nhất một ẩn có - Câu 4: Một phương trình bậc nhất mấy nghiệm? một ẩn có một nghiệm duy nhất, có thể - Yêu cầu HS hoàn thiện câu 4 (SGK - có vô số nghiệm cũng có thể không có 32). nghiệm nào. 2. Bài tập: * Yêu cầu HS làm bài tập 50 (SGK - * Bài tập 50: (SGK - 33). 33). a, 3 - 4x(25 - 2x) = 8x + x - 300 - Gọi một HS lên bảng trình bày bài 50  3 - 100x + 8x = 8x - 300 a, và một HS trình bày bài 50 b,.  101x = 303  x = 3. Vậy phương trình có tập nghiệm S = {3}. - Gọi HS khác nhận xét và sửa sai (nếu b, - = 7 có) bài của hai HS trình bày trên bảng.  8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15  4 - 30x = 125 - 30x - Nhận xét và củng cố lại lời giải của  30x - 30x = 125 - 4  0x = 121 bài tập 50 a, và b,. Vậy phương trình vô nghiệm. * Bài tập 51: (SGK - 33). a, (2x + 1)(3x - 2) = (5x - 8)(2x + 1).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Yêu cầu HS làm bài tập 51 (SGK -  (2x + 1)(3x - 2) - (5x - 8)(2x + 1) = 0 33).  (2x + 1)(3x - 2 - 5x + 8) = 0 - Gọi một HS lên bảng trình bày lời  (2x + 1)(6 - 2x) = 0 giải của bài tập 51 a,.  2x + 1 = 0 hoặc 6 - 2x = 0. 1) 2x + 1 = 0  x = - . - Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai 2) 6 - 2x = 0  x = 3. (nếu có) bài của HS trình bày trên Vậy tập nghiệm của phương trình là: bảng. S = {- ; 3}. * Bài tập 52: (SGK - 33). - Nhận xét và củng cố lại lời giải của a, ĐKXĐ: x ≠ 0 và x ≠ 1,5. bài tập 51 a,. Ta có: =  x - 3 = 10x - 15 * Yêu cầu HS làm bài tập 52 (SGK -  9x = 12  x = (TMĐKXĐ). 33). Vậy phương trình có nghiệm duy nhất - Gọi một HS lên bảng trình bày lời là . giải của bài tập 52 a, và một HS trình b, ĐKXĐ: x ≠ 0 và x ≠ 2. bày bài 52 b,. Ta có: =  x + 2x - x + 2 = 2  x + x = 0  x(x + 1) = 0 - Tổ chức cho HS nhận xét và sửa sai  x = 0 hoặc x + 1 = 0. (nếu có) bài của hai HS trình bày trên 1) x = 0 (loại). bảng. 2) x + 1 = 0  x = - 1 (TMĐKXĐ). Vậy tập nghiệm của PT là: S = {-1}. - Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải của bài tập 52 a, và b,.. - Nhấn mạnh lại cách giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm của chương III. - Làm bài tập 52 c, và d, (SGK - 33). 5. Hướng dẫn việc học ở nhà: - Tiếp tục ôn lại chương III. - Làm các bài tập còn lại của bài 50; 51 và làm bài tập 53 (SGK - 34).. Ngày soạn: 09/02 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: .......... Tiết 55: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp) I- MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học trong chương III. Củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình một ẩn. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng biến đổi và giải phương trình một ẩn. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình giải phương trình. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp kiểm tra trong bài. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Chữa bài tập: * Yêu cầu HS làm bài tập 52 d, (SGK * Bài tập 52: (SGK - 33). d, ĐKXĐ: x ≠ . - 33). - Gọi một HS lên bảng trình bày lời Ta có (2x + 3) = (x - 5) giải của bài tập 52.  (2x + 3) - (x - 5) = 0  (2x + 3 - x + 5) = 0 - Gọi một HS nhận xét và sửa sai (nếu  (x + 8) = 0 có) bài của HS trình bày trên bảng.  = 0 hoặc x + 8 = 0. 1) = 0  x = (TMĐKXĐ). 2) x + 8 = 0  x = -8 (TMĐKXĐ). - Nhận xét và đánh giá cho điểm bài Vậy PT có tập nghiệm: S = {-8; }. * Bài tập 53: (SGK - 34). của HS trình bày trên bảng. a, + = +  + = + - Hướng dẫn và củng cố lại lời giải của  + = + bài tập 52 d,.  (x + 10) = 0  (x + 10) = 0  x = -10. Vậy S = {-10}. * Yêu cầu HS làm bài tập 53 (SGK 34). - Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 53. - Tổ chức cho HS nhận xét và sửa sai (nêúy có) bài của HS trình bày trên bảng. - Nhận xét và đánh giá cho điểm bài của HS trình bày trên bảng. - Hướng dẫn và chốt lại lời giải của bài tập 53..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Luyện tập: * Gọi một HS đọc bài tập 54 (SGK - * Bài tập 54: (SGK - 34). 34). Gọi khoảng cách giữa hai bến A và B - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài là x (km) (x > 0). tập 54. Vận tốc canô xuôi dòng là (km/h) vì - Gọi một đại diện của một nhóm làm vận tốc nước chảy là 2 (km/h) nên vận xong nhanh nhất lên bảng trình bày lời tốc canô khi nước yên lặng là 2 giải của bài tập 54. (km/h) và khi đi ngược dòng là - 4 (km/h). Theo đầu bài canô ngược dòng hết 5 (h) nên ta có phương trình: - Tổ chức cho các nhóm còn lại nhận 5( - 4) = x. xét và sửa sai (nếu có) bài của đại diện Giải phương trình ta được x = 80 nhóm trình bày trên bảng. (TMĐK của ẩn) Vậy khoảng cách giữa hai bên A và B là 80 (km). * Bài tập 55: (SGK - 34). - Nhận xét và củng cố lại lời giải của Gọi lượng nước cần thêm là x (g) (x > bài tập 54. 0). Dung dịch sau khi pha thêm nước là 200 + x (g). * Gọi một HS đọc đầu bài của bài tập Theo đầu bài ta có phương trình: 55 (SGK - 34). (200 + x) = 50 - Yêu cầu HS làm bài tập 55. Giải phương trình: (200 + x) = 50  4000 + 20x = 5000 - Gọi một HS lên bảng trình bày lời  20x = 1000 giải của bài tập 55.  x = 50 (TMĐK của ẩn). Vậy lượng nước cần thêm là 502 gam. - Gọi một HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng. - Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải của bài tập 55. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh các kiến thức cần ghi nhớ của bài học. - Làm bài tập 56 (SGK - 34). 5. Hướng dẫn việc học ở nhà: - Tiếp tục ôn lại chương III. - Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra chương III. Ngày soạn: 13/02 Ngày giảng: Lớp 8A: ....... ; 8B: .......... Tiết 56: KIỂM TRA CHƯƠNG III I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra các kiến thức đã học trong chương III 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng biến đổi và giải phương trình một ẩn..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Thái độ: - Tính cẩn thận, trung thực và chính xác trong quá trình làm bài kiểm tra. II- CHUẨN BỊ: - Máy tính điện tử cá nhân, giấy dời. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A:...../31; Lớp 8B: ...../34. - Phân nhóm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III Cấp độ Chủ đề Phương trình bậc nhất, phương trình đưa về dạng ax+b=0 Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu.. Số câu. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNK TL Q Biết thêm bớt Nhận biết Hiểu được Vận dụng hạng tử để được phương nghiệm của được các bước làm xuất hiện trình bậc nhất phương trình giải phương nhân tử chung một ẩn và các là thỏa mãn trình bậc nhất và lý luận hệ số của nó, phương trình một ẩn và biết điều kiện có nhận biết đó, từ đó thay cách đưa nghiệm để được các vào phương phương trình tìm được phương trình trình để tìm về dạng ax + b nghiệm của tương đương được hệ số. =0 phương trình. 3 1 2 1 7 1,5 0,5 3 1 6 15% 5% 30% 10% 60% Nắm được cách giải của phương trình tích từ đó Vận dụng nhận biết được các được tập bước giải pt nghiệm của chứa ẩn mẫu phương trình; để giải pt và Hiểu được đk tìm được tồn tại của nghiệm chính một phương xác trình để xác định được ĐKXĐ 2 1 3.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Số điểm Tỉ lệ % Giải bài toán bằng cách lập phương trình Số câu Số điểm Tỉ lệ % TS: câu 5 TS: điểm Tỉ lệ %. 1 10%. 1 10% Thực hiện đúng các thao tác giải bài toán bằng cách lập phương trình 1 2 20% 1. 2,5. 2 20%. 1. 5 0,5. 25%. 7 5%. 70%. 2 20% 11 10 100 %. I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn? 1  2 0 A. x. B. 0 x  5 0 C. 2x2 + 3 = 0 D. –x = 1 Câu 2: Phương trình 2x – 4 = 0 tương đương với phương trình: A. 2x + 4 = 0 B. x – 2 = 0 C. x = 4 D. 2 – 4x = 0 x 2  5 x(x  2) Câu 3: Điều kiện xác định của phương trình là:      A. x 0 B. x 0; x 2 C. x 0; x -2 D. x -2. Câu 4: Phương trình bậc nhất 3x – 1 = 0 có hệ a, b là: A. a = 3; b = - 1 B. a = 3 ; b = 0 C. a = 3; b = 1 2 Câu 5: Tập nghiệm của phương trình (x + 1)(x – 2) = 0 là:. D. a = -1; b = 3.  1;1; 2 2  1; 2 A. S =  B. S =   C. S =  D. S =  Câu 6: Phương trình –x + b = 0 có một nghiệm x = 1, thì b bằng: A. 1 B. 0 C. – 1 D. 2 II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: (4 điểm). Giải các phương trình sau:. x 3 x2 2 3. x  1 = x  1. 1. 4x - 12 = 0 2. x(x+1) - (x+2)(x - 3) = 7 Bài 2: (2 điểm). Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Đến B người đó nghỉ 15 phút rồi quay về A với vận tốc 40km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB. x  3 x  2 x  2012 x  2011    2 3 Bài 3: (1 điểm). Giải phương trình: 2011 2012. I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 1 2. 3. 4. 5. 6.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> D. B. C. A B A (Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm). II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Giải các phương trình 1. 4x - 12 = 0  4x = 12  x = 3 3 Vậy tập nghiệm của phương trình là S =   2. x(x+1) - (x+2)(x - 3) = 7  x2 + x – x2 + 3x – 2x + 6 = 7. 1  2x = 1  x = 2. Bài 1. 1    Vậy tập nghiệm của phương trình là S =  2  x 3 x2  2 3. x  1 x  1 (ĐKXĐ: x 1 ). Qui đồng và khử mẫu phương trình ta được: (x – 3)(x – 1) = x2  x - 4x + 3 = x  x = 4   Vậy tập nghiệm của phương trình là S =  3  1 5 ( h) ( h) 15phút= 4 ; 2 giờ 30 phút = 2. Gọi x là quãng đường AB (x>0) x x ( h) ( h) 50 40 Thời gian đi : .Thời gian về : Bài 2 x x 1 5    50 40 4 2 Theo đề bài ta có phương trình :. Giải phương trình ta được : x = 50 Vậy quãng đường AB là 50 km.. x  3 x  2 x  2012 x  2011    2 3 Giải phương trình: 2011 2012  x  3   x  2   x  2012   x  2011   1    1   1    1  2 3      2011   2012   x  2014 x  2014 x  2014 x  2014     2011 2012 2 3 x  2014 x  2014 x  2014 x  2014    0 2012 2 3 Bài 3  2011 1 1 1 1     0  x  2014    2011 2012 2 3   1 1 1  1     0  x – 2014 = 0 vì  2011 2012 2 3   x = 2014 S 2014 Vậy tập nghiệm của phương trình là . 1 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25. 0,25đ. 0,25đ. 0,25đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 4. Củng cố: - Nhận xét ý thức làm bài kiểm tra của HS. - Hướng dẫn qua đáp án của bài kiểm tra. 5. Hướng dẫn việc học ở nhà: - Hoàn thiện bài kiểm tra và vở bài tập. - Ôn lại thứ tự trên tập hợp số..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×