Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Chuong I 2 Tap hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.58 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương I. Mệnh đề. Tập hợp §2. Tập hợp Ngày soạn: Ngày dạy: A/Mục tiêu: 1/Kiến thức: - Hiểu được khái niệm tập hợp,tập con,hai tập hợp bằng nhau. 2/Kỹ năng: - Sử dụng đúng các ký hiệu ,, , ,  , \ , CE A . - Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp. - Vận dụng các khái niệm tập con,hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. 3/Tư duy: - Biết tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để cho một tập hợp. 4/Thái độ: - Cẩn thận,chính xác. B/Chuẩn bị: - GV: Cần chuẩn bị một số kiến thức mà học sinh đã học ở lớp dưới về tập hợp để hỏi Hs trong quá trình học. - HS : Cần ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới,các tính chất đã học về tập hợp. C/Phương pháp: - Gợi mở,vấn đáp. - Điêù khiển quá trình tư duy của học sinh. D/Tiến trình bài giảng: I/ổn định lớp II/Kiểm tra bài cũ: III/Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1 I/Khái niệm tập hợp. Gv:Hãy đưa ra VD về tập hợp? 1/Tập hợp và phần tử. Hs:Tập số tự nhiên,tập số nguyên tập VD: Tập số tự nhiên N số hữu tỉ,tập số thực… Tập số nghuyên Z.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv: Hãy điền các kí hiệu  ,  vào những chỗ trống sau đây: (a)3……Z; (b)3……Q;. Tập số hữu tỉ Q Tập số thực R HĐ1: a)3 là một số nguyên : 3  Z. (c) 2 ……Q;. b) 2 ko phải là số hữu tỉ: 2  Q. *Giả sử đã cho tập hợp A.Để chỉ a là một phần tử của tập hợp A,ta viết a A.Để chỉ phần tử a không phải là một phần tử của A ta viết a  A . 2/Cách xác định tập hợp . Để liệt kê các phần tử của tập hợp ta viết các phần tử của nó trong 2 dấu móc {…..}. VD : A={1;2;3;4;5} HĐ2: Tập các ước nguyên dương của 30 là {1;2;3;5;6;15;30}. (d) 2 ……R. Hs: (a) & (c) điền  ; (b) & (d) điền  .. Gv : Yêu cầu Hs thực hiện HĐ2. Số a là ước của 30 thì nó phải thoả mãn Đk gì ? Hs : a phải thoả mãn 30  a Gv : Hãy liệt kê tất cả các ước nguyên dương của 30? Hs : {1;2;3;5;6;15;30}. Gv : Y/c Hs thực hiện HĐ3. Trước hết hãy XĐ các nghiệm của 2 ptrình 2 x  5 x  3 0 ? Hs : Các nghiệm của ptrình x 3 2 2 x 2  5 x  3 0 là x1 1 và 2 . Gv: Hãy biểu diễn các nghiệm của ptrình đã cho thành tập hợp? 3. Hs : B = {1; 2 } Gv : Qua HĐ3 ta thấy một tập hợp có thể được XĐ bằng mấy cách ? Hs : Bằng 2 cách Gv : Đó là những cách nào? Hs : Liệt kê các phần tử của tập hợp B. HĐ3: Tập hợp B các nghiệm của 2 phương trình 2 x  5 x  3 0 là : 3. B = {1; 2 }. *Các cách XĐ một tập hợp Một tập hợp có thể XĐ bằng 1 trong 2 cách sau : +Liệt kê các phần tử của nó. +Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. *Tập hợp thường được minh hoạ bằng một hình phẳng được bao bởi một đường kín,gọi là biểu đồ Ven.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Hình 1 Gv : XĐ nghiệm của ptrình : x 2  x  1 0 ? Hs : Ptrình vô nghiệm . Gv : Như vậy tập hợp A các nghiệm của phương trình đã cho có mấy phần tử? Hs : Không có phần tử nào. Gv : Tập A như thế chúng ta gọi là tập rỗng.Vậy tập rỗng là tập ntn? Hs : Nêu ĐN(Sgk/11) Gv : Nếu tập A không phải là tập rỗng thì số phần tử của A ntn? Hs : Nếu A không rỗng thì A chứa ít nhất một phần tử. Hoạt động 2: Gv : Cho a  Z.Khi đó ta co thể nói a Q không ? Hs : Có. Gv : Cho a Q.Khi đó a có thuộc Z không ? Hs : Chưa chắc rằng a  Z. Gv : Như vậy ta có thể nói gì về qhệ giữa tập Z và tập Q? Hs : Tập Q chứa tập Z. Gv : Có thể nói số nguyên là số hữu tỉ không? Hs : Có. Gv : Mỗi số nguyên đều là một số hữu tỉ vì thế người ta gọi tập số nguyên là tập hợp con (hay tập con ) của tập số hữu tỉ. Vậy tập hợp con được ĐN như thế nào ? Hs : Nêu ĐN tập hợp con.. 3/Tập hợp rỗng HĐ4: Tập A không có phần tử nào. A=  ĐN:tập hợp rỗng,kí hiệu là  ,là tập hợp không chứa phần tử nào.. A    x : x  A II/Tập hợp con HĐ5. Q. Z. Hình 2 Biểu đồ minh hoạ trong hình 2 cho ta thấy tập số hữu tỉ Q chứa tập số nguyên Z. Có thể nói rằng : mỗi số nguyên là một số hữu tỉ. * ĐN tập hợp con (Sgk/12). *Kí hiệu : A là tập con của B ta viết A  B hoặc B  A(đọc là B chứa A hay B bao hàm A).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Như vậy : A  B  x ( x  A  x  B) Nếu A không phải là một tập con của B ta viết A  B. *Tính chất: a) A  A với mọi tập hợp A b)Nếu A  B và B  C thì A  C c)   A với mọi tập A. III/Tập hợp bằng nhau. HĐ6: Hoạt động 3: Cho hai tập hợp A & B như sau : Gv : Y/c Hs thực hiện HĐ6 A={ n  N : n là bội của 4 và 6} Hs : Đọc nội dung HĐ6 B ={ n  N : n là bội của 12} Gv : Hãy nêu tính chất mỗi phần tử Khi đó : A  B và B  A. của A ? Hs : n6 nên n3.mà theo gt n 4 nên *ĐN (Sgk/12) Như vậy :Hai tập hợp bằng nhau thì n12 Gv : Nêu tính chất mỗi phần tử của mọi phần tử thuộc tập này đều thuộc tập kia va ngược lại. B? Ta có thể viết: Hs : n12 A=B  x ( x  A  x  B) Gv : Từ kquả đó hãy ktra 2 KL a&b? Hs : A  B và B  A. Gv : Khi đó ta nói tập hợp A bằng tập hợp B,viết là A=B Em nào có thể phát biểu lại ĐN hai tập hợp bằng nhau? Hs : Nêu ĐN (Sgk/12) Gv : Hãy đưa ra VD 2 tập hợp bằng nhau? Hs : Tập M các bội của 6 và 8 và tập N các bội của 24 là 2 tập hợp bằng nhau. Gv : Nhận xét VD. IV/Luyện tập – củng cố: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Làm bài tập sau : Bài 1 Bài 1: Liệt kê các phần tử của mỗi A   2,1, 4, 7,10,13 a) ; tập hợp sau : n.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a). A  3k  2 : k 0,1, 2,3, 4,5. b). B  x  N : x 12. . n. C    1 : n  N. . ;. b). B  0,1, 2,3, 4,5, 6, 7,8,9,10,11,12. c). C   1,1. c) Bài 2:Xét mối quan hệ bao hàm Bài 2 giữa các tập hợp sau : + E D B C A A là tập hợp các hình tứ giác; + E G B C A B là tập hợp các hình bình hành; C là tập hợp các hình thang; D là tập hợp các hình chữ nhật; E là tập hợp các hình vuông; G là tập hợp các hình thoi. V/Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài 1,2,3(Sgk/13) - Đọc trước bài “Các phép toán tập hợp “ E/Rút kinh nghiệm. ;.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×