Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TUAN 1 C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.17 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>



<i>Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2016</i>

<b>Tự nhiên xã hội: Cơ thể chúng ta</b>



I. Mục tiêu:


-Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: Đầu, mình, chân tay; và một số bộ phận bên
ngồi: tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.


II. Chuẩn bị:


- Hai hình ở trang 4 SGK
III. Hoạt động dạy - học:


Giáo viên Học sinh


1.Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
2.Dạy bài mới:


Hoạt động 1: Quan sát tranh


Mục tiêu: Giúp HS biết chỉ và gọi tên các bộ
phận chính bên ngồi cơ thể.


Cách tiến hành:


+ Bước 1: Thực hiện hoạt động
-Yêu cầu HS quan sát tranh
-GV phân nhiệm vụ



-Theo dõi các nhóm làm việc
+ Bước 2: Kiểm tra kết quả
-GV treo tranh phóng to
-Kết luận:


Hoạt động 2: Quan sát tranh


Mục tiêu: Biết được cơ thể gồm 3 bộ phận
chính: đầu, mình, chân và tay. Một số cử động
của ba bộ phận đó.


Cách tiến hành:


+ Bước 1: Giao nhiệm vụ


-HDHS đánh số các hình ở trang 5 SGK từ 1
đến 11 theo thứ tự.


-Nêu nhiệm vụ:


+ Hãy quan sát hình vẽ và nói theo các bạn
trong từng hình đang làm gì?


+ Cơ thể ta gồm mấy phần?
Bước 2: Kiểm tra kết quả
-Chỉ định trình bày


-Hỏi: + Cơ thể ta gồm mấy phần? Đó là những
phần nào?



Hoạt động 3: Tập thể dục
Mục đích: HS luyện tập thể dục
Cách tiến hành:


-HDHS vừa hát vừa làm theo động tác, đúng
theo nhịp.


-Nghe nhớ


- Quan sát tranh và tìm các bộ phận bên
ngồi cơ thể.


-HS chỉ ra các bộ phận bên ngoài của cơ
thể.


-HS làm việc theo nhóm đơi khi này HS
chỉ thì HS kia kiểm tra và ngược lại như
thế.


-Các nhóm trình bày
-Nhận xét bổ sung


-Nhận nhiệm vụ, thực hiện hoạt động
-Thực hiện hoạt động đã phân cơng
-Làm việc theo nhóm (4 nhóm)
-Đại diện các nhóm trình bày
-Nhận xét bổ sung


-Trả lời: Cơ thể ta gồm ba phần: đầu, mình
chân và tay.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

*Cho HS nhận ra bên phải, bên trái của cơ thể
3.Củng cố, dặn dò:


+ Tổng kết giờ học


* HS đưa tay khi nghe hiệu lệnh của GV
- Nhận xét


HS chơi


<i>Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2016</i>

<b>Toán: Tiết học đầu tiên</b>



I.Mục tiêu:


- Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.


- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động trong giờ học toán.
II. Đồ dùng dạy học:


- Sách Toán 1


- Bộ đồ dùng Toán 1
III. Các hoạt động dạy – học:


Giáo viên Học sinh


1. Ổn định:
2. Bài mới:



Hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1
Yêu cầu học sinh mở bài học đầu tiên


Giáo viên giới thiệu ngắn gọn: Tên của bài học
đặt ở đầu trang...


Yêu cầu học sinh thực hành.


Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn sách.
Hướng dẫn học sinh làm quen với 1 số hoạt
động học tập toán ở lớp 1.


Yêu cầu học sinh mở ra bài “Tiết học đầu
tiên”. Hướng dẫn học sinh quan sát.


Lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng
cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào
trong các tiết học toán?


Giáo viên tổng kết lại: Tranh1 giáo viên phải
giới thiệu, giải thích... học cá nhân là quan
trọng nhất, học sinh nên tự học, tự làm bài, tự
kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của cô giáo.
Gv tổ chức cho HS chơi


- Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học
toán.


Học toán các em sẽ biết:



Đếm các số từ 1 -> 100, đọc các số, viết các
số, so sánh giữa 2 số, làm tính, giải tốn, biết
đo độ dài, biết xem lịch...


- Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều,
học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chú ý nghe


Học sinh mở sách đến trang có “ù tiết
học đầu tiên”


Học sinh quan saùt.


Học sinh gấp sách, mở sách
Học sinh quan sát, lắng nghe.


Học sinh mở sách, quan sát.


Học sinh phải dùng que tính để đếm,
các hình bằng bìa, đo độ dài bằng
thước, học số, học theo nhóm, cả lớp...
Học sinh lắng nghe giáo viên nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

giảng...


Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1.
Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng.


Giáo viên lấy mẫu, gọi tên đồ dùng đó. Nói về
cơng dụng của từng loại đồ dùng đó: que tính


thường dùng khi học tốn, các hình dùng để
nhận biết hình, học làm tính...


Hướng dẫn cách cất, đậy hộp, giữ gìn cẩn thận.
- Gọi HS nêu 1 số ĐD học tốn và nêu cơng
dụng. GV chốt nội dung HS cần nắm.


3. Củng cố - dặn dò:


Học sinh nêu lại cách bảo quản giữ gìn bộ đồ
dùng toán.


HS thực hành.
HS lắng nghe


HS lấy bộ đồ dùng để lên bàn và mở ra.
HS lấy theo giáo viên và đọc tên đồ
dùng.


Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng để
làm gì, sử dụng khi giáo viên yêu cầu.
Học sinh nêu


<b>Luyện viết</b>


I.Mục tiêu:


Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ
II.Lên lớp:


1) Giới thiệu bài


2) HS đọc


3) GV nhắc nhở HS trước khi viết
4) HS viết bài vào vở


GV theo dõi, uốn nắn


5) Nhận xét, đánh giá tiết học


<i>Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2016</i>
Tốn: Nhiều hơn, ít hơn


I. Mục tiêu:


- Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.


- Biết sử dụng các từ nhiều hơn- ít hơn khi so sánh về số lượng.
II. Chuẩn bị:


- Sử dụng trang của SGK và một số đồ vật như: thước, bút chì, hộp phấn, khăn bảng..
III. Hoạt động dạy - học:


Giáo viên Học sinh


1.KT nội dung tiết trước
Nhận xét, tuyên dương


2. Giới thiệu bài: Nhiều hơn- ít hơn.
Hoạt động 1: So sánh số lượng.



Giáo viên lấy 5 cái cốc và nói:”Có 1 số cốc”,
Lấy 4 cái thìa và nói: “Có 1 số thìa”


Yêu cầu học sinh lên đặt 1 thìa vào1 cốc.


Học sinh nêu.
HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Khi đặt 1 thìa vào 1 cốc em có nhận xét gì?
Giảng: Ta nói “Số cốc nhiều hơn số thìa”
Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì có cịn
thìa để đặt vào cốc cịn lại khơng?


Giảng: Ta nói “Số thìa ít hơn số cốc”
Hướng dẫn học sinh nhắc lại.


Hoạt động 2: Sử dụng bộ học toán.


-Yêu cầu HS lấy 3 hình vng, 4 hình trịn.
Cho học sinh ghép đơi mỗi hình vng với 1
hình trịn và nhận xét.


Vậy ta nói như thế nào?


Lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép 1
hình tam giác và 1 hình chữ nhật.


Số hình tam giác như thế nào so với HCN? Số
hình chữ nhật như thế nào so với hình tam
giác?



Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa.
Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét từng
hình vẽ trong bài học và cách so sánh số lượng
2 nhóm đối tượng: Ta nối 1 ... chỉ với 1..., nhóm
nào có đối tượng bị thừa nhóm đó có số lượng
nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn


u cầu học sinh nhận xét từng bức tranh trong
sách.


3. Củng cố - dặn dò:


- Chơi trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn”


Gọi 1 nhóm 5 học sinh nam và 1 nhóm 4 học
sinh nữ. Yêu cầu 1 học sinh nam đứng với 1
học sinh nữ. Sau đó học sinh tự nhận xét “Số
bạn nam nhiều hơn số bạn nữ, số bạn nữ ít hơn
số bạn nam”.


- Dặn học sinh về tập so sánh: Nhiều hơn, ít
hơn.


Học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số
thìa”.


Khơng cịn thìa để đặt vào cốc còn lại.
Một số học sinh nhắc lại “Số thìa ít hơn
số cốc”.



“Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn
số cốc”.


-Học sinh tự lấy trong bộ học tốn.
3 hình vng để ở trên, 4 hình trịn để ở
dưới.


Học sinh ghép 1 hình vng với 1 hình
trịn. Nhận xét: Cịn thừa 1 hình trịn.
-Số hình vng ít hơn số hình trịn.
Số hình trịn nhiều hơn số hình vng.
Học sinh lấy 4 hình tam giác và 2 hình
chữ nhật.


Số hình tam giác nhiều hơn số hình chữ
nhật, số hình chữ nhật ít hơn số hình
tam giác.


Học sinh quan sát và nhận xét:


Số nút nhiều hơn số chai, số chai ít hơn
số nút.


Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số cà rốt ít
hơn số thỏ.


Số nồi ít hơn số nắp, số nắp nhiều hơn
số nồi.



Số nồi, đèn, ấm và bàn ủi ít hơn số ổ
cắm điện, số ổ cắm điện nhiều hơn số
đồ điện.


Theo dõi sự HD của GV và tiến hành
thực hiện


<b>Thủ cơng: Giới thiệu một số giấy bìa, dụng cụ học thủ công</b>


I. Mục tiêu:


- Học sinh biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để
học thủ cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ kéo, hồ, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy - học:


Giáo viên Học sinh


1. KT dụng cụ học tập của HS


2. Giới thiệu bài: giới thiệu một số loại giấy,
bìa và dụng cụ học thủ công.


Hoạt động 1: Giới thiệu giấy, bìa.


Cho học sinh xem, yêu cầu học sinh lấy ra.
Giảng: giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại
cây như tre, nứa, bồ đề...


Hướng dẫn học sinh quan sát quyển vở: bìa dày


đóng ở ngồi, giấy mềm mỏng ở bên trong.
Giới thiệu giấy màu


KL: Mặt trước tờ giấy là các màu xanh, đỏ,
tím, vàng...mặt sau có kẻ ơ.


Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
Yêu cầu học sinh đọc tên các dụng cụ


Giảng: Thước để đo chiều dài, kẻ; Bút chì để
kẻ đường thẳng; Kéo để cắt giấy, bìa, khi sử
dụng cẩn thận tránh bị đứt tay; Hồ dán để dán
sản phẩm vào vở.


Hoạt động 3: Hướng dẫn cách sử dụng
Giáo viên làm mẫu


3. Củng cố - dặn dị:


Nhận xét tinh thần học tập của học sinh.


Các tiết học thủ cơng cần chuẩn bị đầy đủ dụng
cụ


Nhắc đề bài: cá nhân.


Quan sát, lấy giấy, bìa để trước bàn
nghe giáo viên giới thiệu.


Học sinh quan sát.



Học sinh lấy giấy màu, quan sát, nhận
xét.


Học sinh lấy dụng cụ: kéo, thước...
Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán...
Học sinh nêu lại công dụng của từng
loại dụng cụ học tập.


Học sinh quan sát, thực hành.


<b>Luyện viết</b>


I.Mục tiêu:


- Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ
II.Lên lớp:


1) Giới thiệu bài
2) HS đọc


3) GV nhắc nhở HS trước khi viết
4) HS viết bài vào vở


GV theo dõi, uốn nắn


5) Nhận xét, đánh giá tiết học


<i>Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2016</i>

<b>Tốn: Hình vng, hình trịn</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nhận biết hình trịn, hình vng.
- Nói đúng tên hình.


II. Chuẩn bị:


- Sách Toán 1+ Bộ đồ dùng Toán 1.
III. Hoạt động dạy - học:


Giáo viên Học sinh


1.Kiểm tra: Nêu tên các vật


+ GV đưa ra các vật để HS so sánh
+ Nhận xét


2.Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu hình vng
-Đưa lần lượt có tấm bìa hình vng
-u cầu HS nhắc lại.


Hoạt động 2: Giới thiệu hình trịn
-u cầu quan sát


-Đưa lần lượt có tấm bìa hình vng
-u cầu HS nhắc lại.


-Nhận xét


Hoạt động 3: Thực hành


-Yêu cầu làm BT SGK
Hoạt động 4.Trò chơi:
Nêu tên các vật


-HDHS cách chơi:


+ Đưa hai nhóm đối tượng khác nhau để nhận
dạng hình


3.Củng cố, dặn dị:
-Nhận xét tiết học


5 - 10 HS trả lời
-Nhận xét và nêu tên
-HS có thể trao đổi nhóm
-Quan sát nhận xét


-Nhận xét và nêu tên
-HS có thể trao đổi nhóm
-Làm bài tập


Bài 1: Dùng bút chì màu để tơ hình vng
Bài 2: Tơ hình trịn


Bài 3: Tơ màu hình vng và hình trịn
-Tiến hành chơi(Chia 2 nhóm mỗi nhóm
3em)


-Nhận xét



-Chuẩn bị bài học sau

<b>Đạo đức: Em là học sinh lớp 1</b>



I. Mục tiêu:


- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.


- Biết tên trường, tên lớp, tên thầy, một số bạn bè trong lớp.


- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
II. Chuẩn bị:


- Vở BT Đạo đức 1


-Một số bài hát: ‘Ngày đầu tiên đi học, Đi học, ...”
III. Hoạt động dạy - học:


Giáo viên Học sinh


*Hoạt động 1:


-Thực hiện trò chơi “tên bạn, tên tôi” (BT 1)
-GV tổ chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Có bạn nào cùng tên với mình?
+ Em hãy kể tên các bạn đó?
-Kết luận:


* Cho HS tự GT tên mình
Hoạt động 2:



Kể về mình vào lớp 1:


-Khi đến trường bố mẹ chuẩn bị cho các em những
gì?


* Đi học có những quyền lợi gì?
Hoạt động 3:


Kể ngày đầu đi học.


-Yêu cầu từng HS cặp kể cho nhau
+Đến lớp có gì khác so với ở nhà?
+Cơ giáo đưa ra quy định gì cho HS
Hoạt động 4:


Nhận xét, dặn dò


+ Tên bạn là gì?
+ Tên tơi là gì?
Nghe hiểu


* HS GTvới nhau


-Kể theo HD của GV hoặc em nào biết
thì kể cho các bạn cùng nghe.


* HS trả lời


-Làm việc theo cặp.



-Trả lời theo ý hiểu, cho một vài bạn
nhận xét.


-Chuẩn bị tiết sau

<b>Luyện viết</b>



I.Mục tiêu:


Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết
II.Lên lớp:


1) Giới thiệu bài
2) HS đọc


3) GV nhắc nhở HS trước khi viết
4) HS viết bài vào vở


GV theo dõi, uốn nắn


5) Nhận xét, đánh giá tiết học


<i>Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2016</i>

<b>Tốn: Hình tam giác</b>



I. Mục tiêu:


- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
- Có thái độ u thích mơn học.



- KNS cơ bản: Có kĩ năng quan sát và đưa ra nhận định, khả năng hợp tác với bạn
bè….


II. Chuẩn bị:


- Một số hình tam giác


- Một số vật thật có mặt dạng hình tam giác.
III. Hoạt động dạy - học:


Giáo viên Học sinh


1.Ổn định tổ chức
2.Bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hình trịn và hình vng
- Nhận xét, tun dương
3.Bài mới


3.1/ Giới thiệu bài


- Giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài.
3.2/ Giới thiệu hình tam giác


- GV đưa ra lẫn lộn các hình vng, hình trịn
và hình tam giác để học sinh chọn các hình đã
được học. Hỏi học sinh hình cịn lại là hình
nào?


- u cầu Hs tìm hình tam giác có trong bộ đồ


dùng học Tốn.


- GV giới thiệu một số hình tam giác đã chuẩn
bị sẵn với nhiều màu sắc khác nhau.


- Yêu cầu tìm hình trong thực tế có dạng hình
tam giác.


- Nhận xét, tun dương


3.3/ Thực hành xếp hình tam giác


- Cho Hs sử dụng bộ đồ dùng học Tốn với
các hình vng, hình trịn, hình tam giác để
xếp các hình theo ý thích.


- u cầu HS trình bày hình đã xếp
- Tuyên dương học sinh


4.Củng cố, dặn dị


- u cầu nhắc lại các hình đã học
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị bút màu cho tiết học Toán
tuần sau và về nhà tiếp tục xếp hình theo ý
thích.


- Nghe giới thiệu



- Quan sát, chọn các hình đã học
- Phát hiện hình mới và nêu tên


- Thực hiện tìm hình tam giác và giơ lên
trước lớp và gọi tên hình tam giác


- Tìm trong thực tế và nếu ví dụ: lá cờ
treo trong sân trường, biển báo giao
thông, mái nhà…..


- Thực hành xếp hình


- Nêu ý tưởng về hình mình đã xếp


<b>Sinh hoạt tập thể</b>


I.Nhận xét tuần 1:


- Giáo viên nhận xét các ưu điểm, khuyết điểm của học sinh về các mặt sau:
1. Về chuyên cần


- Học sinh đi học đều, đúng giờ


- Khơng có hiện tượng học sinh đi học muộn
2. Về đạo đức


- Hầu hết học sinh đã có thói quen chào hỏi thầy cơ giáo
- Cịn một số học sinh xưng hô chưa đúng


3. Về học tập



- Một số học sinh chưa chăm học, đọc viết các chữ cái còn chưa đúng và đẹp
- Các em mới vào lớp 1 nên việc học tập chưa đi vào nền nếp


- Nền nếp ôn bài và rèn luyện ở nhà chưa cao
4. Về vệ sinh


- Hầu hết các em học sinh ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
II. Phương hướng tuần 2:


- Ổn định các nền nếp


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×