Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

van 8 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.76 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 8 Tiết: 29, 30. Ngày soạn: 8/10/2016 Ngày dạy: 11/10/2016. Văn bản: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG “Trích Chiếc lá cuối cùng” - Ô-Hen-ri A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Trên cơ sở mấy trang văn bản trích phần kết thúc tác phẩm Chiếc lá cuối cùng, giúp học sinh khám phá vài nét cơ bản nghệ thuật truyện ngắn của nhà văn Mỹ Ô-Hen-ri, rung động trước cái hay, cái đẹp và lòng thông cảm của tác giả đối với những nỗi bất hạnh của người nghèo. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 1 tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ. - Lòng cảm thông, chia sẻ giữa những nghệ sĩ nghèo. - Ý nghĩa tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống con người. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc - hiểu tác phẩm. - Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể truyện của nhà văn. - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thương những người nghèo khổ, giá trị của nghệ thuật chân chính. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh - Lớp 8a5…………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN Ở CUỐI GIÁO ÁN 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới: Về nền văn học Mĩ… HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung - GV đọc chú thích SGK (?) Em hiểu gì về nền văn học Mỹ? (?) Dựa vào SGK có thể cho biết đôi nét ngắn gọn về tác giả O-hen-ri? (?) Nêu vị trí của đoạn trích chúng ta tìm hiểu? (chiếm ¼ của đoạn cuối của truyện ngắn ) HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn đọc tìm hiểu văn bản. - Hướng dẫn đọc: Chú ý các lời kể, tả. Đoạn cuối, lời kể của Xiu cần đọc với giọng rưng rưng, cảm động nghẹn ngào. - Giáo viên đọc truyện, cho học sinh đọc tiếp theo. (?) Có thể chia bố cục như thế nào? (phân tích theo tuyến nhân vật) (?) Cho học sinh tóm tắt văn bản, giáo viên nhận xét, rèn kĩ năng. (?) Trong đoạn trích em thấy Giôn-xi đang trong tình cảnh như thế nào? - Gv treo tranh: Nhìn vào tranh, em hãy tưởng. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: - Ô-hen-ri là nhà Mĩ chuyên viết truyện ngắn. - Tinh thần nhân đạo cao cả được thể hiện một cách cảm động là điểm nổi bật trong tác phẩm của ông. - Đoạn trích là phần cuối truyện ngắn cùng tên của ông. II. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc, tìm hiểu nghĩa từ khó 2. Tìm hiểu văn bản a. Tóm tắt b. Phương thức biểu đạt -Tự sự-miêu tả-biểu cảm. c1. Diễn biến tâm trạng của Giôn-xi. - Tình cảnh: Bệnh tật, nghèo túng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tượng ra những suy nghĩ của cô bé? (HS tự bộc lộ) (? )Tình trạng ấy khiến cô hoạ sĩ trẻ này có tâm trạng gì? Suy nghĩ của Giôn-xi: Khi chiếc lá cuối cùng rụng thì cùng lúc đó cô sẽ chết nói lên điều gì? (?) Khi trời vừa hửng sáng thì Giôn-xi con người tàn nhẫn, lại ra lệnh kéo mành lên? Hành động này thể hiện tâm trạng gì của Giôn-xi? Có phải cô là người tàn nhẫn? - Do bệnh nặng và do thiếu nghị lực gây nên. (?) Thái độ lời nói và tâm trạng của cô sau đó như thế nào khi thấy chiếc lá cuối cùng chưa rụng? - Ngạc nhiên, yêu đời. (?) Vậy nguyên nhân làm cho Giôn khỏi bệnh là gì? Từ chiếc lá cuối cùng không chịu rụng? Từ sự chăm sóc tận tình của Xiu? Từ tác dụng của thuốc? Và việc Giôn khỏi bệnh nói lên điều gì? - Cô đã tự chữa bệnh cho mình nhờ chiếc lá, bằng chính sự thay đổi tinh thần, tâm lý của mình. (?) Suy nghĩ của em về Giôn-xi?. - Không muốn sống, ngồi trên giường chờ khi nào chiếc lá cuối cùng rụng thì cô cũng lìa đời.  Chán nản, thẫn thờ, mỏi mệt, tuyệt vọng. + Có sự biến đổi đột ngột và lớn lao nhờ chiếc lá cuối cùng: - Từ chỗ muốn buông trôi, muốn chết cô nhận ra muốn chết là một tội. - Trước cô không đoái hoài đến chuyện ăn uống, giờ cô muốn ăn cháo uống sữa, đó là dấu hiệu của sự sống. - Trước cô chỉ nằmg đếm lá, giờ cô muốn ngồi dậy ngắm mình trong gương. - Muốn vẽ vịnh Naplơ.  Cô đã hồi sinh, đã bình phục lấy lại được nghị lực để chiến thắng bệnh tật, niềm tin vào cuộc sống nhờ sự dũng cảm kiên cường trước thiên nhiên khắc nghiệt của chiếc lá đơn độc.. TIẾT 2 (?) Khái quát vài nét về nhân vật Xiu ? c2. Tình thương yêu của Xiu: (?) Tại sao Xiu cùng cụ Bơ-men sợ sệt ngó ra ngoài cửa sổ nhìn cây thường xuân, rồi nhìn nhau, - Lo cho bệnh tật và tính mệnh của chẳng nói năng gì? Giôn-xi. - Lo cho bệnh tật và tính mệnh của Giôn (?) Tìm bằng chứng cho thấy Xiu không hề được - Chăm sóc, động viên và hết lòng với cụ Bơ-men cho biết ý định vẽ một chiếc lá thay bạn . cho chiếc lá cuối cùng rụng xuống? - Vì khi Giôn thều thào ra lệnh kéo mành lên thì Xiu không muốn kéo Xiu làm theo một cách chán nản…Ô kìa. - Yêu quý và cảm phục cụ Bơ-men. (?) Nếu Xiu biết thì truyện có bớt hấp dẫn không? (?) Vậy Xiu biết được sự thật vào lúc nào? Vì sao em biết? => Tốt bụng, nhân hậu. (?) Tại sao tác giả lại để cho Xiu kể lại về cái chết và nguyên nhân cái chết của cụ Bơ-men? Qua đó người đọc có thể thấy rõ phẩm chất gì của cô hoạ sĩ trẻ này? - Chỉ gián tiếp qua lời kể của Xiu làm cho câu chuyện diễn ra tự nhiên, góp phần bộc lộ phẩm chất của Xiu. Bình: Tình bạn, tình người. (?) Cụ Bơ-men có hoàn cảnh như thế nào? Cả đời làm nghệ thuật cụ mơ ước điều gì? c3. Nhân vật cụ Bơ-men: - Hoàn cảnh: Hoạ sĩ đã ngoài 60 tuổi, (?) Khi Giôn –xi ốm, cụ có tâm trạng như thế nào? râu xồm, kiếm ăn bằng cách ngồi làm Theo em, lúc này trong thâm tâm cụ đang nghĩ mẫu cho các hoạ sĩ trẻ. điều gì? - Mơ ước vẽ 1 kiệt tác.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (?) Và cụ đã hành động gì? (?) Tại sao nhà văn không trực tiếp tả cảnh cụ Bơmen vẽ tranh trong đêm gió rét, không tả cảnh cụ bị bệnh, phải vào viện và qua đời ở đó? (?) Như vậy, ở đây, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? (?) Từ đó, hãy nhận xét về cụ Bơ-men? Cho học sinh thảo luận: (?) Tại sao có thể nói chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác? ( vì…) - Vì nó rất giống thật. - Được vẽ từ tâm hồn và cả tính mạng của một nghệ sĩ chân chính. (?) Theo em thế nào được gọi là một kiệt tác nghệ thuật? Từ đó cho ta thấy được quy luật nghiệt ngã của nghệ thuật là gì? GV bình : “ Kiệt tác” (?) Chứng minh rằng truyện được kết thúc trên cơ sở hai sự kiện bất ngờ đối lập nhau tạo nên hiện tượng đảo ngược tình huống hai lần, gây hứng thú cho bạn đọc? - Giôn-xi được cứu sống  cụ Bơ-men qua đời. (?) Vậy có thể khái quát chủ đề tư tưởng của tác phẩm CLCC với những khía cạnh nào? - Tình yêu thương cao cả của những con người nghèo khổ. Sức mạnh của tình yêu cuộc sống chiến thắng bệnh tật. Sức mạnh và giá trị nhân sinh, nhân bản của nghệ thuật. - Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK/90. - Phương thức biểu đạt của văn bản? HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Thử nghĩ và viết một cái kết truyện khác cho truyện ngắn này. - Giôn khỏi bệnh, ân hận và đau khổ, cô và Xiu hằng ngày vào chăm sóc cụ Bơ-men khỏi bệnh, đến lúc cụ khỏi bệnh hai cô vui đón cụ ra viện vào buổi sáng mùa hè.. - Tâm trạng: Lo lắng cho tính mạng của Giôn- xi. - Cụ vẽ chiếc lá với mục đích: nghị lực sống cùa Giôn-xi chỉ trông chờ vào một chiếc lá.  Tình tiết bất ngờ, hấp dẫn => Cụ là người có ngoại hình kì dị nhưng tấm lòng cao cả, giàu yêu thương, hành động của cụ thật cao thượng, sẵn sàng quên mình vì người khác.. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Dàn dựng cốt truyện độc đáo, tình tiết được sắp sếp tạo hứng thú cho độc giả. - Nghệ thuật đảo ngược tình huống 2 lần. b. Nội dung: Ý nghĩa văn bản: Quan điểm của tác giả về mục đích sáng tạo nghệ thuật. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài cũ: - Đọc & tìm yếu tố miêu tả + biểu cảm trong đoạn trích trên? - Thử nghĩ và viết một cái kết truyện khác cho truyện ngắn này - Đọc lại đoạn trích. Nắm được nội dung và nghệ thuật của truyện, tóm tắt truyện. Bài mới: - Soạn bài: Chương trình địa phương. - Lập bảng theo yêu cầu bài tập 1/90,91 sgk. E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: 8 Tiết: 31. Ngày soạn: 9/10/2016 Ngày dạy: 12/10/2016. Tiếng Việt : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần Tiếng Việt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng trong giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các từ ngũ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích 2. Kỹ năng: - Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích 3. Thái độ: - Hiểu giá trị về văn hóa dân tộc trong lời ăn tiếng nói. GD sự trân trọng ngôn ngữ địa phương..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh - Lớp 8A5 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới: Giúp các em hệ thống hóa từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng trong giao tiếp thông qua bài học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: Thảo luận nhóm I. LẬP BẢNG ĐIỀU TRA theo nhóm những người cùng địa Từ ngữ toàn dân Từ ngữ dùng ở phương. địa phương em TT 1 Cha Bố, bọ, tía… - Giáo viên cho học sinh lập bảng đối 2 Mẹ Mạ, má, me, u chiếu giữa từ ngữ địa phương và từ 3 Ông nội ôn ngữ toàn dân. 4 Bà nội Mệ nội Trên bảng là gợi ý chung về từ địa 5 Ông ngoại ôn ngoại phương của cả 3 miền, còn thực tế 6 Bà ngoại Mệ ngoại các em điền từ địa phương phù hợp 7 Bác (anh trai của cha) bá với địa phương mình, có những từ 8 Bác (vợ anh trai của cha) Bác không có từ địa phương riêng thì điền 9 Chú (em trai của cha) Chú từ toàn dân. 10 Thím (vợ của chú) Thím 11 Bác (chị gái của cha) Cô - Giáo viên giới thiệu cho học sinh 12 Bác (chồng chị gái của Dượng một số kiến thức sau: cha) 13 Cô (em gái của cha) O Sự khác biệt về ngữ âm: chủ yếu phụ thuộc vào hệ thống phụ âm đầu 14 Chú (chồng em gái của Dượng cha) và thanh điệu. Cậu - Vùng Bắc Bộ lẫn các cặp phụ âm: 15 Bác (anh trai của mẹ) 16 Bác (vợ anh trai của mẹ) Mợ l/n; d/r/gi; s/x; tr/ch 17 Cậu (em trai của mẹ) Cậu - Vùng Nam Bộ: v/d; n/người; c/t 18 Mợ (vợ em trai của mẹ) Mợ - Vùng Trung Bộ, Nam Bộ, Nghệ 19 Bác (chị gái của mẹ) Dì Tĩnh: hỏi/ngã; sắc/hỏi; ngã/huyền. 20 Bác (chồng chị gái của Dượng mẹ) Sự khác biệt về từ vựng: Dì - Từ ngữ địa phương có mà từ toàn 21 Dì (em gái của mẹ) dân không có: sầu riêng, măng cụt, 22 Chú (chồng em gái của dượng mẹ) mãng cầu xiêm, chôm chôm. Eng - Từ ngữ địa phương có các từ song 23 Anh trai song tồn tại từ toàn dân: ba/bố; 24 Chị dâu (vợ của anh trai) Chị Em mẹ/má; ghe/thuyền; cươi/sân; ngái/xa; 25 Em trai mận/doi… 26 Em dâu (vợ của em trai) Em 27 Chị gái Chị - Cho học sinh đại diện nhóm trình 28 Anh rể (chồng của chị Anh bày kết quả điều tra và sưu tầm gái) - Giáo viên nhận xét bài làm của từng 29 Em gái Em nhóm. 30 Em rể (chồng của em Em gái) 31 Con Con 32 Con dâu (vợ của con trai) Con 33 Con rể (chồng của con Con gái).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 34 HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luỵên tập - Tìm một số câu ca dao, tục ngữ, thơ ca chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích mà em biết ? - Cho học sinh giải thích nghĩa của một số câu ca dao, bài thơ có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thiết - HS lần lượt giải thích nghĩa - GV gọi HS khác nhận xét => GV nhận xét chốt lại nội dung cơ bản của từng câu ca dao ,tục ngữ… (?) Kể tên quan hệ ruột thịt của các anh chị em trong một gia đình tứ đại đồng đường? (?) Từ địa phương của địa phương em và từ tình thái giống và khác nhau như thế nào? HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Hoàn thành các bài tập còn lại vào vở bài tập. - Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi trong phần ví dụ.. Cháu (con của con). Cháu. II.LUYỆN TẬP Bài 3/92: 1. Anh em như thể tay chân. 2. Chị ngã em nâng. 3. Anh em như khúc ruột trên, khúc ruột dưới. 4. Sẩy cha còn chú sẩy mẹ bú dì. 5. Chú cũng như cha 6. Nó lú nhưng chú nó khôn. 7. Quyền huynh thế phụ 8. Phúc đức tại mẫu 9. Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con 10. Cha mẹ nuôi con bằng giời bằng bể Con nuôi cha mẹ kể tháng kể ngày. 11. Sẩy cha ăn cơm với cá, sẩy mẹ gặm lá đứng đường. 12. Có cha có mẹ thì hơn Không cha không mẹ như đờn đứt dây. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Bài cũ: - Hoàn thành các bài tập còn lại vào vở bài tập Bài mới - Chuẩn bị bài mới: “ Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tuần: 8 Tiết: 32. Ngày soạn: 11/10/2016 Ngày dạy: 15/10/2016 Tập làm văn: LẬP. DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết lập bố cục và cách xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Cách lập dàn bài cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 2. Kỹ năng: - Xây dựng bố cục, sắp xếp cho các ý bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Viết 1 bài văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ. 3. Thái độ: - Giáo dục cách làm bài văn tự sự - Giáo dục cách viết văn một cách khoa học. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Lớp 8A3 - Vắng: (P;……………….……; KP;…….…………………….) - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs - Kiểm tra vở bài tập về nhà của 2, 3 em. (lấy điểm) 3. Bài mới: Thể loại tự sự và dàn ý của một bài văn tự sự đã rất quen thuộc đối với các em. Bố cục của một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm cũng có 3 phần như các bài văn khác. Tuy vậy, ở loại này, người viết không chỉ thuần tuý kể lại sự việc mà mỗi sự việc lại được phát triển, soi sáng bởi nhiều yếu tố miêu tả, biểu cảm. Hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập làm dàn ý của bài tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, đánh giá. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu và nhận biết dàn ý của một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Đọc bài văn SGK/92… (?) Bài văn trên có thể chia làm 3 phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Hãy chỉ ra ba phần đó và nêu nội dung khái quát của mỗi phần? (?) Truyện kể về việc gì? Ai là người kể chuyện (ngôi thứ mấy?) Kể món quà sinh nhật độc đáo của Trinh dành cho người bạn thân của mình, ngôi kể thứ nhất là tôi Trang (?) Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Trong hoàn cảnh nào? (?) Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật nào? Ai là nhân vật nào? Tính cách của mỗi nhân vật ra sao? (?) Câu chuyện diễn ra như thế nào? (Mở đầu nêu vấn đề gì? Đỉnh điểm câu chuyện ở đâu? Kết thúc ở chỗ nào? Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ? (?) Các yếu tố miêu tả biểu cảm được kết hợp và thể hiện ở những chỗ nào trong truyện? Nêu tác dụng của những yếu tố miêu tả và biểu cảm này. Miêu tả: suốt cả buổi sáng, nhà tôi tấp nập kẻ ra người vào...các bạn ngồi chật cả nhà. Biểu cảm: tôi vẫn cứ bồn chồn không yên… bắt đầu lo…tủi thân và giận Trinh...giận mình quá…tôi run run…Cảm ơn Trinh quá … Bố cục và dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả. (?) Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm thường gồm mấy phần, là những phần nào? (?) Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? (SGK/95) - Cho học sinh đọc ghi nhớ trong SGK/95. NỘI DUNG BÀI DẠY I.TÌM HIỂU CHUNG 1. Dàn ý của bài văn tự sự. a. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự; Ví dụ : Bài văn + Bố cục : - MB: “Từ đầu. . . trên bàn”  Quang cảnh chung của buổi sinh nhật. - TB: “Vui thì. . . không nói”  Món quà sinh nhật độc đáo của Trinh. -KB: Cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật. b. Các yếu tố của văn bản. - Truyện kể về món quà sinh nhật. Người kể là Trang (ngôi thứ nhất ). - Chuyện xảy ra ở nhà Trang, vào ngày sinh nhật Trang. - Trang và Trinh là nhân vật chính - Trang: Mau giận, dễ xúc động. - Trinh: Có tấm lòng thơm thảo với bạn bè. c.Diễn biến câu chuyện. Mở đầu: Tâm trạng bồn chồn của Trang khi người bạn thân nhất chưa đến. Đỉnh điểm: Sự xuất hiện của Trinh với chùm ổi. Kết thúc: Sự xúc động của Trang. - Điều tạo nên bất ngờ là tình huống chuyện. d.Những yếu tố miêu tả, biểu cảm Miêu tả: - Hành động, tâm trạng của Trang. - Cành ổi. - Dáng vẽ, hành động của Trinh. Biểu cảm: - Cảm xúc suy nghĩ của Trang về người bạn và món quà sinh nhật.  Cảm nhận về tình bạn đáng quý giữa hai nhân vật. + Thứ tự kể:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luỵên tập BT1: Yêu cầu học sinh lập dàn ý từ văn bản có sẵn Cô bé bán diêm. BT2: Trong SGK đã gợi ý ba phần của bài văn, cho học sinh trả lời yêu cầu theo câu hỏi. + MB: Giới thiệu ai? - Trong hoàn cảnh nào? + TB: Nêu các sự việc chính xảy ra với nhân vật theo trật tự thời gian.(Lúc đầu, sau đó, tiếp theo) và kết quả (?) Trong khi nêu các sự việc chính, chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm được sử dụng trong đó. + KB: Kết cục như thế nào và cảm nghĩ của người kể ra sao? - Giáo viên có thể gợi mở dàn ý ghi lên bảng cho học sinh tham khảo và giao về nhà. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập - Giải thích vì sao chiếc lá là một kiệt tác? - Trả lời câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản. - Trình tự thời gian. - Trong khi kể có xen hồi ức. 2. Dàn ý của một bài văn tự sự: - Ghi nhớ: SGK/95. II. LUYỆN TẬP Bài 2/95: - Mở bài:Giới thiệu người bạn của mình là ai? Kỷ niệm khiến mình xúc động là kỷ niệm gì? (nêu một cách khái quát) - Thân bài: Tập trung kể về kỷ niệm xúc động ấy. - Nó xảy ra ở đâu, lúc nào? (thời gian, hoàn cảnh…) Với ai? (nhân vật) - Chuyện xảy ra như thế nào? (mở đầu, diễn biến, kết quả) - Điều gì khiến em xúc động? Xúc động như thế nào? (miêu tả ) - Kết bài: Em có suy nghĩ gì về kỷ niệm đó? III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài cũ: - Học thuộc ý nghĩa văn bản Chiếc lá cuối cùng. Bài mới: - Soạn bài: “Hai cây phong”.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT (Lần 02) Mức độ Nội dung Nội dung 1: Đọc – hiểu văn bản. Nhận biết. - Nhận biết Thể loại. Thông hiểu. - Hiểu được nghệ thuật chính - Hiểu được ý nghĩa của văn bản - Hiểu được nôi dung chính của bài - Phẩm chất của nhân vật trong tác. Vận dụng Vận dụng Vận dụng thấp cao - Trình bày -Xác định vị khái niệm. trí đoạn trích. Tổng số TN TL.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> phẩm Số câu 6: Số điểm 3: Tỉ lệ 30%. Số câu: 3 Số điểm: 1.5. Số câu: 3 Số điểm: 1.5. Nội dung 2 Tạo lập văn bản Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ 40% Tổng số câu: 8 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ : 100 %. Số câu: 3 Sốđiểm: 1,5 Tỉ lệ :15 %. Số câu: 3 Sốđiểm1,5 Tỉ lệ : 15 %. Số câu:1 Số điểm: 3. Cảm nhận về nhân vật trong truyện Số câu: 1 Số điểm: 4 Số câu: 1 Số câu: 1 Sốđiểm:3 Số điểm: Tỉ lệ : 30 4 % Tỉ lệ: 40%. Số câu: 7 6 điểm=60 %. Số câu: 1 4điểm=4 0% Số câu: 8 10điểm= 100%. BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1: Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả dùng để làm nổi bật hoàn cảnh cô bé bán diêm? A. Ẩn dụ. B. Tương phản. C. Liệt kê. D. So sánh. Câu 2: Phương thức biểu đạt chung của 3 văn bản “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vỡ bờ”, “Lão Hạc” là: A. Nghị luận B. Biểu cảm C. Tự sự D. Miêu tả. Câu 3: Hồi tưởng của nhân vật “tôi” về không khí của ngày tựu trường: A. Náo nức, vui vẻ, trang trọng B. Náo nức, vui vẻ nhưng đượm buồn C. Náo nức và vui vẻ D. Náo nức, xúc động, bồi hồi. Câu 4: Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” thuộc chương nào của tác phẩm “Tắt đèn” – Ngô Tất Tố? A. XVI B. XVII C. XVIII D. XIX Câu 5: Ý nghĩa truyện ngắn “Lão Hạc”- Nam Cao là: A. Khắc họa nhân vật có tính cá thể hóa cao B. Tình cảm yêu thương đối với cậu Vàng C. Sự dằn vặt về tinh và sự thiếu thốn về vật chất của người nông dân D. Thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố dù phải sống trong cảnh khốn cùng. Câu 6: Các từ “ Tát, túm, đẩy, nắm, đánh” thuộc trường từ vựng nào dưới đây? A. Bộ phận của tay. B. Đặc điểm của tay. C. Hoạt động của tay. D. Cảm giác của tay. B. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Nêu vị trí đoạn trích và ý nghĩa văn bản “Trong lòng mẹ” – Nguyên Hồng? Câu 2 (5.0 điểm) Cảm nhận về nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao. V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CÂU ĐÁP ÁN. 1 B. 2 C. 3 A. 4 C. 5 D. 6 C. B. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu Câu 1. Câu 2. Hướng dẫn chấm - Vị trí: Trong lòng mẹ thuộc chương IV của tập hồi kí Những ngày thơ ấu - Ý nghĩa văn bản: Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng không thể thiếu đối với mỗi chúng ta.. Điểm 0.5 điểm 1.5 điểm. + Lão Hạc người nông dân nghèo, lương thiện mà bất hạnh. - Vợ chết, cảnh gà trống nuôi con - Tuổi già sống quạnh hưu, ốm đau, hoa màu mất sạch do bão, làng mất nghề vé sợi, lão không có việc làm, gía gạo đắt, bán cậu vàng, tìm cho mình cảnh giải thoát. + Lão Hạc con người giàu lòng nhân hậu. 5.0 điểm - Đối với con trai. - Đối với con vật đặc biệt là cậu vàng. + Lão Hạc, con người trong sạch, giàu lòng tự trọng. - Nghèo nhưng vẫn giữ cho mình trong sạch không theo gót Binh Tư để có ăn. - Từ chối sự giúp đỡ của ông giáo. - Bất đắc dĩ phải bán chó lão dằn vặt lương tâm. - Gửi tiền làm ma khỏi liên lụy đến xóm làng. + Nghệ thuật : Miêu tả tâm lý nhân vật qua ngoại hình và nội tâm, cách kể chuyện xen lẫn triết lý sâu sắc. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×