Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

văn 8 tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.16 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:............................Ngày dạy:............................................. Tiết 13. TRƯỜNG TỪ VỰNG A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Hướng dẫn giúp học sinh hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. - Bước đầu hiểu được mối qua hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ. - Biết tập hợp các từ cùng nét nghĩa vào một trường từ vựng. - Vận dụng sử dụng trường từ vựng vào đọc - hiểu và tạo lập vản bản . 2.Năng lực -Năng lực sáng tạo: Có cách nói và cách viết sáng tạo, độc đáo, hiệu quả. - Hợp tác: tham gia hoạt động nhóm, điều chỉnh thái độ, cách ứng xử phù h ợp. - Năng lực giao tiếp: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp. Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin; thể hiện được biểu cảm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp. - Tự học: Nghiên cứu kiến thức và làm bài tập ở nhà. 3. Phẩm chất: -Tự hoàn thiện: Biết sống thật thà, lương thiện. - Trung thực, trách nhiệm với bản thân và trong công việc. B. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU -Sách giáo khoa, -Kế hoạch bài học C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Hoạt động nhằm khởi động -kết nối kiến thức thực tế với bài học, tạo hứng thú, tâm thế sẵn sàng tham gia hoạt động học tập của học sinh - Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi ..... -Sản phẩm:Tất cả HS nắm được yêu cầu cần thực hiện- chia sẻ được hiểu biết của bản thân. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP -Hoạt động học tập của học sinh: nghe, nhìn, viết, nói, đọc, ... B1. Tìm 5 từ chỉ hoạt động học tập của học sinh? B2.HS chia sẻ ý kiến cá nhân. B3.Tổ chức cho HS nhận xét. B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học: Các từ có nghĩa rộng hay hẹp hơn từ ngữ khác về nghĩa t ức là gi ữa chúng có quan hệ nhất định về một nét nghĩa chung nào đó.VD: Người____ Đi, đứng, nói... Ho ạt đ ộng c ủa người. Quan hệ đó thế naò? Các từ cùng nét nghĩa chung là gì. Chúng ta tìm hi ểu bài “ trường từ vựng” HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC -Mục tiêu: HS tìm hiểu các ví dụ SGK để rút ra kết luận về trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Nội dung: Học sinh tìm hiểu các ví dụ SGK. Phân tchs, khái quát kiến thức. -Sản phẩm:Học sinh khai thác kênh chữ trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân. I-Thế nào là trường từ vựng: Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1-Ví dụ: SGK B1. (1) HS đọc đoạn văn có trong SGK? 2- Nhận xét: (2) Các từ in đậm chỉ người hay vật? Các từ - Các từ in đậm là từ chỉ người. in đậm đó có nét nghĩa gì chung ? (3) Thế nào là trường từ vựng? - Các từ đó có nét nghĩa chung là: chỉ bộ (4)Cho nhóm từ : cao, thấp, béo, gầy, ... phận của cơ thể con người Nếu nhóm từ trên là chỉ người thì trường => trường từ vựng là tập hợp từ có ít nhất từ vựng của nó là gì ? một nét chung về nghĩa. B2.HS thực hiện nhiệm vụ 3.Kết luận B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, * Ghi nhớ: SGK. nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? - BT: Trường từ vựng của nhóm từ trên là: B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. Hình dáng con người HS đọc ghi nhớ SGK. * Chú ý: a)Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ. VD: SGK b) Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác nhau v ề t ừ lo ại.VD: SGK c) Do hiện tượng nhiều nghĩa, 1 từ có thể thuộc nhiều trường t ừ v ựng khác nhau. VD:SGK d) Trong văn thơ, cũng như trong cuộc sống hàng ngày, ng ười ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thu ật của ngôn t ừ và kh ả năng di ễn đ ạt ( Nhân hoá, ẩn dụ, so sánh... HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP -Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa tìm hiểu được; áp dụng kiến thức để làm các bài tập nhằm củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, kỹ năng. - Nội dung: Hệ thống bài tập tự luận. - Sản phẩm: Bài làm của học sinh. Bài tập 1 Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP. B1. Nêu yêu cầu bài tập 1 + Người ruột thịt: Thầy, mẹ, cô, mợ, con, B2.HS thực hiện nhiệm vụ - trả lời miệng em. B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. Bài tập 2 Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP a- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản. B1. - Nêu yêu cầu bài tập 2. b- Đồ dùng để chứa đựng. - Gọi 3 HS lên bảng đặt tên trường c- Hoạt động của chân..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B2.HS thực hiện nhiệm vụ trên bảng. d- Trạng thái tâm lý của người. B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá ý e- Tính nết con người. kiến của bạn? f. Phương tiện để viết. B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. Bài tập 3 Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP Bài 3) B1. Đọc bài tập 3. Nêu yêu cầu bài. -Thái độ của con người. B2.HS thực hiện nhiệm vụ- trả lời miệng B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. Bài tập 4 Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS THẢO LUẬN CẶP ĐÔI B1. Đọc và thực hiện yêu cầu bài 4-SGK. Khứu giác Mũi, thính, điếc, thơm. Thính giác Tai, nghe, thính, điếc. B2.Tổ chức cho HS thảo luận. B3.Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm. B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận kiến thức Bài tập 5 Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS THẢO LUẬN CẶP ĐÔI a.lưới:- Dụng cụ đánh bắt tôm, cá: Lưới, chài, B1 Đọc bài tập 5. Xác định yêu cầu . vó, đó... B2.Tổ chức cho HS thảo luận. - Hành động đánh bắt: Lưới, câu, đơm... B3.Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm: - Chiến thuật: Xa lưới, mạng lưới... - 3 đại diện nhóm trình bày 3 phần b- Lạnh: - Thời tiết: Nóng, lạnh... lên bảng. Mỗi nhóm 1 phần a.b.c. - Tình cảm (Nghĩa chuyển)Lạnh lùng, lạnh -Các nhóm khác quan sát, nhận xét, nhạt, thờ ơ. bổ sung c- Tấn công: -HS hoàn thiện bài tập vào vở. - Hành động của con người: Tấn công, truy B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận kiến đuổi... thức - Tình cảm của con người ( Yêu đương ) Tấn công, tìm hiểu, thăm dò... HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học. - Nội dung:Hs phát hiện tình huống/ Giải quyết tình huống liên quan đến bài học. - Sản phẩm:Báo cáo kết quả thực hiện trên lớp và các yêu cầu. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP. B1. Chuyển giao nhiệm vụ qua phiếu bài tập B2.HS thực hiện nhiệm vụ trên phiếu. B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận.. Đánh dấu x vào ô đầu ý kiến: a, b, d.đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. PHIẾU BÀI TẬP 1. Đánh dấu nhân (x) vào đầu ý kiến em cho là đúng: a.Các từ trong cùng một trường có thể là những từ đồng nghĩa, trái nghĩa. b.Các từ vựng trong cùng một trường không nhất thiết phải giống nhau về từ loại. c.Một từ vựng chỉ thuộc một trường nhất định. d.Các phép tu từ so sánh, nhân hoá qua hệ đến sự chuyển đổi của trường từ vựng. Đ,Trường từ vựng có hiện tượng bao hàm ( trong một trường lớn có nhiều trường nhỏ) 2. Điền từ thích hợp và chỗ chấm: Các từ trong cùng một trường có thể là những từ ................................. Các t ừ v ựng trong cùng một trường không nhất thiết phải giống nhau v ề ......................... Các phép tu t ừ so sánh, nhân hoá qua hệ đến sự chuyển đổi của trường từ vựng. Trường từ vựng có hiện tượng ................................... ( trong m ột tr ường l ớn có nhi ều tr ường nh ỏ) và hi ện tượng giao thoa ( một từ xuất hiện ở hai hay hơn hai trường) và hiện tượng ......................................... ( một từ xuất hiện ở hai hay hơn hai trường) GV: Các từ trong cùng một trường có thể là những từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Các t ừ v ựng trong cùng một trường không nhất thiết phải giống nhau v ề từ loại. Các phép tu t ừ so sánh, nhân hoá qua hệ đến sự chuyển đổi của trường từ v ựng. Tr ường t ừ v ựng có hi ện tượng bao hàm ( trong một trường lớn có nhiều trường nhỏ) và hiện tượng giao thoa ( một từ xuất hiện ở hai hay hơn hai trường)và hiện tượng giao thoa ( một từ xuất hiện ở hai hay hơn hai trường) Ở NHÀ. + Lấy ví dụ minh hoạ cho kết quả bài tập trong phiếu học tập. + làm bài tập 5: Chuyển trường “ quân sự” sang trường “ nông nghiệp -------------------Ngày soạn:............................Ngày dạy:............................................ Tiết 14,15,16. LÃO HẠC (NAM CAO) A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS hiểu tình cảnh cùng khổ và n/ cách cao quý của Lão Hạc, hiểu thêm vè số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn rất đáng trân trọng của người nông dân Việt Nam trước.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cách mạng tháng Tám . Qua nhận vật ông giáo – người kể chuyện, thấy được tấm lòng nhân ái sâu sắc của Nam Cao: thương cảm , xót xa và thật sự trân trọng đối với những người nông dân nghèo khổ. - Thấy được nghệ thuật viết truyện ngắn bậc thầy của nhà văn Nam Cao: Nghệ thuật xây dựng tình huống. Miêu tả kết hợp tự sự và biểu cảm, khắc hoạ hình tượng nhân vật... - Đọc- hiểu, tóm tắt truyện ngắn hiện thực. - Vận dụng phân tích văn bản tự sự theo khuynh hướng hiện thực. 2.Năng lực: -Giải quyết vấn đề: Phát hiện và lí giải những vấn đề trong thực tiễn đời sống được gợi ra từ tác phẩm.: Cách nhín nhận đánh giá con người. -Năng lực sáng tạo: Phát hiện những nét nghĩa mới, giá trị mới của văn bản. -Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ: cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, nhận ra những giá trị thẩm mĩ trong văn học, biết rung cảm, hướng thiện. - Hợp tác: tham gia hoạt động nhóm, điều chỉnh thái độ, cách ứng xử phù hợp. - Năng lực giao tiếp: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp. Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin; thể hiện được biểu cảm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp. - Tự học: Nghiên cứu kiến thức và làm bài tập ở nhà. 3. Phẩm chất: - Nhân ái:Biết quan tâm đến mọi người; biết nhường nhịn, vị tha; biết xúc động trước con người và việc làm tốt, giữ được mối quan hệ hài hoà với người khác. -Tự hoàn thiện: Biết sống thật thà, lương thiện. - Trung thực, trách nhiệm với bản thân và trong công việc. B. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU -Sách giáo khoa, máy tính có kết nối mạng, máy chiếu... -Kế hoạch bài học (in - điện tử) - Tư liệu, hình ảnh, ... -Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm....... Nhóm trưởng:................................................... Nhân vật ông giáo Ý nghĩa. Tính cách nhân vật. -Khi nghe nói về chuyện bán con vàng -Khi lão Hạc sang nhờ cậy -Khi chứng kiến lão Hạc chết Đánh giá. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Hoạt động nhằm khởi động -kết nối kiến thức thực tế với bài học, tạo hứng thú, tâm thế sẵn sàng tham gia hoạt động học tập của học sinh - Nội dung: HS quan sát, lắng nghe, trả lời câu hỏi ......

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Sản phẩm:Tất cả HS nắm được yêu cầu cần thực hiện- chia sẻ được hiểu biết của bản thân. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP B1(1) Những hình ảnh sau gợi cho em suy nghĩ, Câu trả lời của học sinh liên tưởng gi? B2.HS chia sẻ phần tự học, nghiên cứu SGK. B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học:. Những hình ảnh gợi liên tưởng tới hình ảnh người nông dân đêm trước cách mạng tháng Tám. Nhân vật trong các bức tranh ảnh trên là lão H ạc trong tác ph ẩm cùng tên c ủa nhà văn Nam Cao. Tác phẩm đã được dựng thành phim.... Bài h ọc văn bản gồm 2 tiết. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC -Mục tiêu: HS tìm hiểu để thấy được hoàn cảnh cô đơn, nghèo khổ của lão Hạc và tâm hồn trong sáng, nhân hậu của lão. Cảm nhận được hình ảnh các tầng lớp nông dân, trí thức... trong tác phẩm. HS hiểu nguyên nhân cái chết của Lão Hạc. Qua n.v ông giáo – người kể chuyện, thấy được tấm lòng nhân ái sâu sắc của N Cao: thương cảm , xót xa và thật sự trân trọng đối với những người nông dân nghèo khổ. Hiểu được NT viết truyện ngắn đặc sắc của tác giả: khắc họa nhân vật với chiều sâu triết lí. -Nội dung: Học sinh tìm hiểu thông tin SGK, sử dụng các hình thức hoạt động nhóm, hoạt động chung cả lớp để thực hiện các nhiệm vụ khám phá tác phẩm và liên hệ cu ộc sống. -Sản phẩm:Học sinh khai thác kênh chữ trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân. I. TÌM HIỂU CHUNG Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1. Tác giả: (1915-1951) tên khai sinh Trần B1.(1)Nêu hiểu biết về t/ giả Nam Hữu Tri- tỉnh Hà Nam. Ông là nhà văn hiên Cao? thực xuất sắc với những truyện ngắn , truyện (2) Giới thiệu truyện ngắn “ Lão Hạc” ? dài viết về người nông dân nghèo bị vùi dập và B2.HS chia sẻ phần tự học, nghiên cứu người trí thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc của SGK. XH cũ. B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá - Các t/ phẩm chính: SGK (Đồng ý/ bổ sung) ý kiến của bạn? 2. Tác phẩm: ”Lão Hạc” là một trong những B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận. truyện ngắn xuất sắc viết về người n/ dân.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Quan sát chân dung và một số tác của Nam Cao. V ới Nam Cao, m ỗi cái tên nhân v ật cũng là một biểu tượng về tính cách: Hảo, Chí Phèo, Trạch Văn Đoành, Th ứ, T ừ Đi ền, Hoàng...Lão Hạc, cái tên gợi cho ta liên tưởng tới hình ảnh “ mình h ạc x ương mai”, m ột s ự nhẹ nhàng về thể xác và cao quí về tinh thần - đấy là nhân v ật chính trong tác ph ẩm cùng tên của Nam Cao II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1.Đọc- tóm tắt: B1. -GV h/ dẫn cách đọc: Giọng đọc biến hoá 2. Chú thích:- Lưu ý: 5, 9, 10, 11, 14. linh hoạt: Lời lào Hạc khi chua chát, xót xa, lúc 3. Bố cục: Chia làm 3 đọan: chậm chãi. nằn nì. lời vợ ông giáo thì lạnh lùng, - Đ1: Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi .... rứt khoạt. Lời Binh tư đầy vẻ nghi ngờ. Lời ông cũng xong- Lão Hạc với việc bán con giáo khi từ tốn ấm áp, lúc xót xa, thương cảm. chó. (1)GV đọc mẫu, HS đọc , nhận xét.- Gọi HS tóm - Đ2: Tiếp đó.....đáng buồn.- Cuộc sống tắt văn bản? của lão Hạc sau đó, thái độ của Binh Tư (2)Quan sát và đọc thầm chú thích. và ông giáo khi biết việc lão Hạc xin bả (3) Đoạn trích chia thành mấy phần ? Nội chó. dung? - Đ3: Còn lại . Cái chết của lão Hạc. B2.HS thực hiện nhiệm vụ B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận. B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. Tình cảnh của lão Hạc: Nhà nghèo, vợ đã chết, đứa con trai duy nh ất không có ti ễn cưới vợ nên đã phẫn chí đi đồn điền cao su bặt vô âm tín. Lão H ạc sống v ới con chó Vàng, kỉ vật của đứa con trai. Con chó như người bạn để lão tâm sự chuy ện trò.Sau tr ận ốm nặng kéo dài, người lão yếu đi ghê lắm. đồng tiền bấy lâu dành d ụm đã c ạn ki ệt. Lão không có việc làm. Rồi trận bão phá sạch hoa màu trong v ườn. Giá g ạo thì c ứ lên cao mãi.... 4. Phân tích. a. Hoàn cảnh của lão Hạc Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP - Vợ lão mất sớm B1.(1)Đọc lướt phần đầu văn bản - Con trai vì không có tiền cười vợ đã bỏ đi đồn (2) Hoàn cảnh của lão Hạc? điền cao su. B2.HS thực hiện nhiệm vụ - ghi kết quả - Lão ốm một trận ...đã tiêu hết tiền dành cho vào vở con.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, - Mất nguồn làm thuê .. vì bão. - Lão kiếm được gì ăn nấy: quả sung, củ chuối nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến qua ngày => Nghèo khổ, cô đơn. thức. b. Lão Hạc với việc bán con chó Vàng. Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP * Tình cảm của lão Hạc với cậu vàng B1- HD HS đọc thầm SGK. + Cho ăn trong một bát lớn như của nhà (1) Lão Hạc quí con chó Vàng. Hãy tìm giàu ; ăn gì cũng gắp cho nó cùng ăn những chi tiết thể hiện điều đó? + Rỗi rãi thì đem nó ra ao tắm, bắt rận cho nó (2) Vì sao Lão Hạc lại yêu quý cậu Vàng 1 + Mỗi khi uống rượu lão nhắm vài miếng cách đặc biệt như vậy? thì lại gắp cho nó một miếng như người ta gắp thức ăn cho cháu (3) Lão yêu quý cậu Vàng như vậy , vì sao + Thường xuyên tâm sự với nó về bố nó, vẫn phải bán nó? rồi thủ thỉ, âu yếm (4) Nhận xét nghệ thuật tự sự? - Vì nó là kỉ vật của người con trai, là bạn B2.HS thực hiện nhiệm vụ của lão, làm khuây nỗi buồn thui thủi một B3.Tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận, mình ngày cũng như đêm của lão nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? => Miêu tả hành động nhân vật=> Tình B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. cảm yêu quí, gắn bó thân thương giữa lão Hạc và con vàng. Các bước hoạt động của GV -HS THẢO LUẬN CẶP ĐÔI B1.(1) Hãy tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của lão Hạc sau khi phải bán nó? - Từ ầng ậc thuộc loại từ gì? Chỉ ra cái hay của từ đó? (2) Miêu tả diễn biến tâm trạng của lão Hạc? tác giả sử dụng biện pháp NT gì? (3) Qua đó , em có n/ xét gì về tình cảm lão dành cho cậu vàng ? (4) - Có ý kiến cho rằng: Xung quanh việc bán con Vàng, lão Hạc như một người khó hiểu, đẫy mâu thuẫn. ý kiến của em về nhận xét trên? B2.Tổ chức cho HS thảo luận.Quan sát, khích lệ HS. B3.Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm. B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận kiến thức. Dự kiến kết quả * Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng. - Cố vui vẻ, cười như mếu - Lão cười như mếu, đôi mắt ầng ậng nước + Mặt lão đột nhiên co rúm lại, vết nhăn xô lại với nhau ép cho nước mắt chảy ra, + Đầu ngoẹo về một bên, miệng móm mém mếu như con nít + Lão hu hu khóc. ⇒ Sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh dày đặc, liên tiếp ⇒ vô cùng đau khổ đang hối hận, xót xa, thương tiếc dâng trào. - Lão đau đớn không chỉ vì quá thương cậu Vàng mà vì lão không thể tha thứ cho mình vì đã nỡ lừa 1 con chó trung thành của lão. - Diễn biến tâm trạng của lão cứ tăng dần đã thể hiện nỗi ân hận, day dứt, xót xa đối với cậu Vàng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Xung quanh việc bán con Vàng, lão Hạc như một người khó hiểu, đẫy mâu thu ẫn. Thái đọ của lão đối với con vàng cũng mâu thuẫn lắm rồi:lão đ ối x ử v ới c ậu vàng nh ư một bà hiếm hoi thương đứa con cầu tự. Lão tỏ ra ghét bỏ nó rồi lại an ủi, v ỗ v ề. Lão d ỗ dành nó “ Ông để cậu vàng để ông nuôi” nhưng rồi l ại bán phắt đi. Lúc bán xong, lão c ố làm ra vẻ vui vẻ nhưng cười như mếu, mắt ầng ậng nước. Lão khóc vì trót l ừa m ột con chó... chúng ta nhận ra đằng sau những mâu thuẫn, s ự khó hi ểu đó là m ột con ng ười tình nghĩa, thuỷ chung, nhân hậu.Đặc biệt là sự thấm thía tình yêu con sâu s ắc thiêng liêng c ủa một người cha nghèo. --------Hết tiết 1--------------Cậu Vàng bị bán đi! Có lẽ đó là quyết định khó khăn nhất đ ời c ủa lão. Năm đ ồng b ạc Đông Dương kể ra là một món tiền to, nhất là gi ữa bu ổi đói deo đói d ắt, “g ạo thì c ứ kém mãi đi” mà một ngày lo “ba hào gạo” thi lão không đ ủ s ức. C ậu Vàng tr ở thành gánh n ặng, nhưng bán cậu rồi lão lại đau khổ dày vò chính mình trong tâm tr ạng n ặng trĩu đau bu ồn . c . Cái chết của lão Hạc: Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP *Trước khi chết: B1.+ Đọc diễn cảm đoạn trò chuyện giữa lão - Lão nhờ ông giáo 2 việc: Hạc và ông giáo. + Trông nom hộ mảnh vườn, khi nào (1)Trước khi chết, lão Hạc đã có những việc con trai lão về thì giao lại cho nó làm gì? Qua việc lão Hạc nhờ vả ông giáo, em + Mang hết tiền giành dụm nhờ ông có nhận xét gì mục đích của việc này? giáo và bà con chòm xóm làm ma cho (2) Hãy tìm những chi tiết m/ tả cái chết của L nếu lão chết đi. Hạc? Để tái hiện cái chết của L Hạc, tác giả sử - Mục đích: Bảo toàn tài sản cho con và dụng loại từ gì? tác dụng? Tại sao t/ giả lại để không muốn phiền hà đến bà con hàng cho n.v của mình chết bằng cách ăn bả chó? xóm. Cái chết của lão Hạc cho ta thấy điều gì? * Cái chết của lão Hạc:Vật vã trên (4)- Em hiểu gì về lão Hạc qua các chi tiết lão giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc chuẩn bị chu toàn và cái chết ? xệch, mắt long sòng sọc, lão tru tréo, - Từ đó em hiểu gì về người nông dân đêm bọt mép sùi ra.... người lão chốc chốc trước cách mạng tháng 8? lại giật mạnh....vật vã đến hai giờ đồng B2.HS quan sát kênh chữ , trả lời hồ mới chết B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá ( Đồng ⇒ Sử dụng liên tiếp các từ tượng hình, ý/ bổ sung) ý kiến của bạn? tượng thanh ⇒ Làm nổi bật cái chết dữ B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. dội, thê thảm đầy bất ngờ của lão Hạc Phải đến khi truyện kết thúc ta mới thấy ớn lạnh. Thì ra toàn b ộ câu chuy ện là một cuộc chuẩn bị để chết của một con người. Chỉ có đến đây ta mới hiểu ra t ất c ả những tính toán lo liệu gàn dở , lẩn thẩn của lão th ực chất l ại ch ứa đ ựng m ột ph ẩm ch ất người nguyên sơ, thuần khiết, cao quí vô ngần. Những chuyện tưởng nh ư nh ỏ nhặn, t ầm thường, vặt vãnh, tủn mủn của cái đời thường lại có thể làm người ta dằn vặt. Kh ơi g ợi trong ta bao nhiêu tình cảm trân trọng, cảm ph ục. b. Nhân vật ông giáo: Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG NHÓM.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B1. Giao nhiệm vụ cho các nhóm - phiếu học tâp. B2.Tổ chức cho các nhóm thảo luận. GV quan sát, khích lệ HS. B3.Tổ chức cho HS báo cáo kết quả . B4. Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH Ý nghĩa. Tính cách nhân vật. - Dửng dưng chuyện lão Hạc nói về con -Sự cảm thông nỗi đau chó của một người nghèo, - Nghĩ đến mình :nghèo túng không hơn gì nhân hậu lão Hạc, phải bán sách. - Khi lão Hạc khóc vì bán chó :"muốn ôm choàng lấy lão mà khóc", muốn giúp đỡ. -Khi lão Hạc - Ô giáo buồn vì vợ mình không hiểu lão - Diến biến tâm lý: sang nhờ cậy Hạc. Cảm thương - Buồn - Buồn vì lòng tự ái của L Hạc. nhưng trân trọng -Khi nghe Binh Tư kể lão Hạc xin bả chó: nghi ngờ, thất vọng nghi ngờ, thoáng buồn Khi chứng kiến -Chứng kiến cái chết dữ dội, đau đớn của - Kính trọng nhân cách, lão Hạc chết lão Hạc và hiểu nguyên nhân lão chết tấm lòng của con -Chao ôi ! Đối với những người ở quanh người bình dị nhưng ta....nghĩa khác. cao thượng Đánh giá Ông là người có chiều sâu tâm lí và thấm đượm triết lí nhân sinh thâm trầm và sâu sắc. Đó chính là tình thương, nỗi buồn của người trí thức. ( Nhờ có tấm lòng nhân hậu ấy giúp ta hiểu đúng về lão Hạc.) Ông giáo là một trí thức nghèo. Mọi mơ ước, lí tưởng, mọi nhiệt tình sôi n ổi c ủa tu ổi trẻ đành bỏ dở và phai nhạt dần. Kể cả những cuốn sách quý giá ông giáo cũng đành bán đi để chữa bệnh cho con. ông giáo, do đó, rất cảm thông v ới nỗi đau xót c ủa lão H ạc... ông tâm sự như muốn nói với người bạn đồng cảnh ngộ: "Lão Hạc ơi!Ta có quyền giữ cho ta một tí gì đâu? Lão qúy con chó Vàng của lão đã thấm vào đâu v ới tôi quý năm quy ển sách của tôi!" Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP Khi nghe Binh Tư nói, nhân vật "tôi" bất ngờ, hoài B1. (1) Em hiểu gì về sự thay đổi nghi, cảm thấy thất vọng suy nghĩ của ông giáo thể hiện qua + Nhân vật "tôi" nhanh chóng cảm thấy chán câu văn: Chao ôi ! Đối với những ngán: người trung thực, nhân nghĩa như lão Hạc lại người ở quanh ta....nghĩa khác. "nối gót" Binh Tư. B2.HS quan sát kênh chữ lựa chọn + Buồn vì cái đói nghèo có thể làm tha hóa nhân phương án trả lời cách con người ( cái đói nghèo có thể biến lão Hạc B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh trở nên tha hóa như Binh Tư) giá ( Đồng ý/ bổ sung) ý kiến của - Sau đó chứng kiến cái chết dữ dội của lão Hạc, bạn? ông giáo lại thấy buồn ở khía cạnh khác. B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến + Hóa giải được hoài nghi nhưng lại thấy buồn -Khi nghe nói về chuyện bán con vàng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Xót xa vì người sống tử tế và nhân hậu, trung thực như lão Hạc phải chọn cái chết đau đớn, dữ dội Đối với lão Hạc, còn quý gì hơn lời hứa thực hiện điều ông trăn trối: Lão H ạc ơi! Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái v ườn của lão... cái v ườn mà lão nhất định không chịu bán đi một sào". Ta như nghe ông giáo đang th ề nguy ện tr ước vong linh người đã khuất, ta tin rằng ông sẽ làm tròn l ời h ứa v ới lão H ạc... 4. Tổng kết: Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP 1. Nội dung; "Lão Hạc" là một truyện ngắn đặc B1.(1) Gọi HS nêu khái quát nội dung sắc của Nam Cao tái hiện chân thực cuộc sống - nghệ thuật văn bản? cũng như số phận đau thương của người nông dân B2.HS tổng hợp kiến thức trả lời câu nghèo trong xã hội cũ với những phẩm chất cao hỏi. quý, đáng trân trọng. Đồng thời thông qua tác B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh phẩm tác giả cũng bày tỏ lòng yêu thương, đồng giá . cảm và trân trọng đối với hình ảnh người nông B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến dân nghèo. thức. 2. Nghệ thuật: Xây dựng tình huống truyện độc -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK đáo - Khắc họa tâm lí, nội tâm nhân vật. Ngôn ngữ truyện cô đọng, hàm súc * Ghi nhớ: SGK HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP -Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa tìm hiểu được; áp dụng kiến thức để làm các bài tập nhằm củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức, kỹ năng. - Nội dung: Hệ thống bài tập tự luận. - Sản phẩm: Bài làm của học sinh. Bài tập 1 Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP + Sự dằn vặt, xót xa, ân hận, day dứt ... B1.(1) Cảm nhận của em về lời của lão + Tấm lòng trong sáng đến tột cùng và ý Hạc: “ Thì ra tôi già bằng này tuổi đầu rồi nghĩ đó ám ảnh lão cho đến chết. mà còn đánh lừa một con chó, nó không ngờ +Việc kết thúc cuộc đời bằng bả cho là tôi nỡ tâm lừa nó”? một biểu hiện của sự ảm ảnh đó. B2.HS phân tích, cảm nhận, chia sẻ. => Sự nhân hậu và lương thiện của lão B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá . Hạc. B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. Bài tập 2 Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP + Ông giáo vừa là nhân vật vừa là người B1.(1) Có ý kiến cho rằng: Ông giáo dẫn chuyện. không phải là nhân vật trung tâm nhưng + Nếu lão Hạc là đại diện cho tầng lớp sự hiện diện của ông giáo làm cho “Bức nông dân thì ông giáo là đại diện cho tầng tranh quê” càng thêm đầy đủ. thức..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> lớp trí thức đương thời. Họ nghèo khổ B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá ( trong trong sạch, nhân hậu, tự trọng. + Phẩm chất của họ toả sáng, thức tỉnh Đồng ý/ bổ sung) ý kiến của bạn? những ai còn bị cái khó, cái nghèo làm cho B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. lạnh lùng, vô cảm. Bài tập 3 Các bước hoạt động của GV -HS Dự kiến kết quả THẢO LUẬN CẶP ĐÔI - Cuộc sống của người nông dân trước cách B1(1) Qua phân tích tình cảnh mạng tháng Tám: của chị Dậu, lão Hạc cho ta hiểu + Bị bóc lột, bần cùng hóa, đói nghèo,... gì về số phận người nd VN đêm + Họ sống khổ cực trong làng quê trước CM tháng Tám? + Cuộc sống eo hẹp dần tới kiệt quệ, bế tắc B2.Tổ chức cho HS thảo luận. - Họ có những phẩm chất đáng quý Quan sát, khích lệ HS. + Trong sạch, lương thiện , giàu tình yêu B3.Tổ chức trao đổi, rút kinh thương nghiệm. + Họ sẵn sàng chết, phản kháng lại để giữ B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận phẩm giá cao quý của mình kiến thức + Trong người nông dân luôn tiềm tàng sức mạnh của tình cảm, có thể phản kháng lại những bất công HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học. - Nội dung:Hs phát hiện tình huống/ Giải quyết tình huống liên quan đến bài học. - Sản phẩm:Báo cáo kết quả thực hiện trên lớp và các yêu cầu. Thực hiện dự án ở nhà. Ở LỚP Dự kiến kết quả Các bước hoạt động của GV -HS THẢO LUẬN CẶP ĐÔI - Đây là phát hiện sâu sắc mang tính B1(1)“Chao ôi! Đối với nững người ở triết lý: quanh ta, nếu ta không cố mà tìm hiểu h ọ, + Phải thực sự am hiểu, trân trọng thì ta chỉ thấy họ gàn dỡ, ngu ngốc, xáu xa, con người, khám phá những nét tốt đẹp bỉ ổi...toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; của con người. không bao giờ ta thấy họ là người đáng + Con người chỉ bị những đau khổ che thương; không bao giờ ta thương [...] cái lấp đi bản tính tốt đẹp, cần phải "cố bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo tìm hiểu" lắng, buồn đau, ích kỷ che lấp mất” -Bài học nhân sinh: Em hiểu gì về đoạn văn trên? Từ đó em + Cần phải đặt mình vào hoàn cảnh rút ra bài học gì trong cuộc sống? Viết bài và vị trí của người khác để hiểu, cảm nghị luận khoảng 1 trang giấy. thông và chấp nhận họ B2.Tổ chức cho HS thảo luận.Quan sát, - Là cách ứng xử nhân hậu, tình nghĩa khích lệ HS. xuất phát từ tinh thần yêu thương con B3.Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm. người.. B2.HS suy nghĩa, chia sẻ ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận kiến thức. + Tránh những mâu thuẫn bằng sự thấu hiểu và vị tha.. HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP. (1) Tổ chức cho HS xem trich đoạn phim “ Lão Hạc”. Nội dung đoạn phim nói về sự việc gì? Cảm nhận của em sau khi xem đoạn phim - Gọi HS trả lời câu hỏi HS tham gia nhận xét, đánh giá, bổ sung... - GV tổng hợp , bổ sung, kết luận. Ở NHÀ. Tóm tắt miệng văn bản và phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Lão Hạc bằng đoạn văn 8-10 câu theo cách Tổng - phân - hợp? - Xem phim “ Lão Hạc”.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×