Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GA TUAN 8 HOAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.98 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Từ ngày 17/10 Đến ngày 21/10/2016 Thứ Tiết Tiết Môn Tên bài dạy Giảm, bớt ĐDDH ngày CT Thứ 1 TĐ 22 tranh Các em nhỏ và cụ già KNS 2 TĐ-KC 23 hai Toán 36 Luyện tập Bt2c3 tr36 17/10 3 4 Â.N 08 Ôn bài: Gà gáy 5 CC 08 Thứ 1 Chính tả 15 N-V: Các em nhỏ và cụ già 2 Toán 37 Giảm đi một số lần ba TNXH 15 Vệ sinh thần kinh KNS 18/10 3 GDBVMT 4 TD 15 Đi chuyển hướng trái, phải TC Có thể không dạy đi chuyển hướng phải, trái. 5 Thứ 1 2 tư 19/10 3 4 5 Thứ 1 năm 2 20/10 3 4 Thứ 1 sáu 21/10 2. LV TĐ TV T công Toán. 08 24 08 08 38. LT & câu MT TD. 08 08 15. Toán 39 Chính tả 16 TLV 08 Đạo đức 08. 3. TNXH. 16. 4 5. Toán GDTT. 40 08. Tiếng ru Ôn tập chữ hoa G Gấp, cắt dán bông hoa (tiết 2) Luyện tập Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu: Ai làm gì? GVBM Đi chuyển hướng trái, phải TC Tìm số chia Nhớ - V: Tiếng ru Nghe- kể: Người hàng xóm GDBVMT Quan tâm, chăm sóc, ông bà, cha mẹ, anh chị em ( tt) KNS Vệ sinh thần kinh ( tt) KNSGDBVMT Luyện tập Nhận xét tuần 08. Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2016 Tiết:1+2(PPCT 22 + 23 ) Môn: Tập đọc- Kể chuyện Bài: Các em nhỏ và cụ già I/. Mục tiêu:. tranh Mẫu G GT bài 1 dòng 1; bài 3. Chuyển KT thành Ôn tập. GT bài 3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết phân lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.( Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện( HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ). *KNS: Giáo dục các em kỹ năng xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông. II/. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc SGK. - PPKNS: Đặt câu hỏi; trình bày ý kiến cá nhân. III/. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học 1. Ổn định lớp: HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ. 2. Kiểm tra bài cũ: - Mọi vật, mọi người xung quanh Bé bận GV gọi 2,3 em đọc bài thơ Bận và trả lời câu những việc gì? - Bé bận những việc gì? hỏi. GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm bài đọc và ghi bảng. b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - GV đọc diễn cảm toàn bài - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Yêu cầu Hs đọc từng câu trước lớp. - Theo dõi sửa chữa những từ Hs phát âm sai. - Gọi Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - lắng nghe nhác nhở Hs nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Giúp Hs hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho 5 nhóm nối tiếp nhau đọc 5 đoạn. - Gọi 1 Hs đọc lại cả bài.. Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.. - Từng Hs nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ khó. - Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiểu ý nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK.. - Hs luyện đọc theo nhóm ( nhóm 2 em ) - Thi đọc giữa các nhóm. - Lớp nhận xét.. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 TLCH: - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời: + Các bạn nhỏ đi đâu? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ + Các bạn đi về nhà sau cuộc dạo chơi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> phải dừng lại?. + Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?. - Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và 4: + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? Củng cố khắc sâu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho câu truyện theo gợi ý SGK: + Câu chuyện muốn nới với em điều gì?Đào sâu nội dung * GV: Câu truyện muốn nói : mọi người trong cộng đồng phải biết quan tâm đến nhau. d) Luyện đọc lại: - Đọc mẫu đoạn 2. - HD Hs đọc đúng câu khó trong đoạn. - mời 4 em nối tiếp nhau thi đọccác đoạn 2,3,4,5. _ Mời các em đọc theo vai - GV và lớp theo dõi bình chon bạn đọc hay nhất. Kể chuyện: Khắc sâu kể câu chuyện - Gv nêu nhiệm vụ SGK. * HD Hs kể chuyện theo l lời 1 bạn nhỏ. - gọi 1 Hs kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của Hs. - Cho từng cặp Hs tập kể theo lời nhân vật. - Gọi 2 Hs thi kể trước lớp. - Mời 1 Hs kể lại cả câu chuyện( nếu còn thời gian) - Gv và lớp bình chọn bạn kể hay nhất.. vui vẻ + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ rõ vẻ u sấu.. + Các bạn băn khoăn trao đổivới nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi để hỏi thăm ông cụ. + Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài: + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi. + Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn vì có người cùng trò chuyện./..... - Lớp đọc thầm trả lời tìm tên khác cho câu chuyện: VD: những đứa trẻ tốt bụng..... + Con người phải biết yêu thương nhau sẵn sàng giúp đỡ nhau.. - Lớp lắng nghe - 4 em nối tiếp thi đọc. - Học sinh tự phân vai và đọc truyện. - Lớp nhận xét bình chọn.. - Hs tự liên hệ với bản thân..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước + Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ bài. người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa? - Hs về nhà đọc lại bài, xem trước bài Tiếng ru.. ------------------------------------------------Tiết 3 Môn: Toán: ( PPCT 36) Bài: Luyện tập I/. Mục tiêu: -Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia7 - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - Giảm Bt 2 cột 3 tr 36 II/. Đồ dùng dạy – học: Phiếu học tập cho bài tập 3 III/. Hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp: 2 Hs lên bảng đoc bảng chia 7. 2. Bài cũ: - Kiểm tra bảng chia 7. - Gv nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu. b) Luyện tập: Bài 1: - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Gọi 1 Hs nêu bài tập 1. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - yêu cầu Hs tự làm bài vào vở nháp. - 3Hs nêu miệng kết quả nhẩm , lớp bổ - Gọi Hs nêu miệng kết quả của phép xung. tính. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42: 7 = 6 - Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 bài. Bài 2 : - Gv nhận xét đánh giá. 28 : 7 35 : 7 21 : 7 14 : 7 Bài 2 : Cột 3 dành cho HS G Củng cố khắc sâu - Yêu cầu Hs nêu yêu cầu bài. Bài 3 : 1 em đọc bài toán, cả nêu điều bài - yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con. toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mời 2 Hs làm bài trên lớp. - Gv nhận xét bài của Hs. Bài 3 : Gọi Gs đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. - HD Hs phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em , nhận xét chữa bài.. tự làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng giải bài , cả lớp nhận xét. Giải: Số nhóm Hs được chia là: 35 : 7 = 5( nhóm) ĐS: 5 nhóm. Bài 4 : + Hình a khoanh vào 3 con mèo + Hình b khoanh vào 2 con mèo.. Bài 4 : - Cho Hs quan sát hình vẽ SGK. Cách 1:a/ Hình vẽ có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo như vậy 1/7 số con mèo trong mỗi cột tức là 3 con mèo. Cách 2 : Đếm số con vật trong mỗi hinhfa,b rồi chia cho 7 được 1/7 co vật: VD: phần b) Có 14 con mèo 1/7 số con mèo là: 14 : 7 = 2( con) 1/7 con mèo là: 21 : 7 = 3 ( con mèo) ĐS: 3 con mèo. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà làm bài tập. Tiết 4: Môn: Âm nhạc ( GV bộ môn) Tiết 5. Chào cờ --------------------------------------------------Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: Môn: Chính tả: (nghe viết)ppct 15 Bài: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT chính tả (BT 2a /b). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: - 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng 2.. Kiểm tra bài cũ: con các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn - Mời 3 học sinh lên bảng. nhát, kiên trung, kiêng cử..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu yêu cầu viết các từ ngữ HS thường viết sai. -Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 3..Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viết : - 2 học sinh đọc lại đoạn văn. * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc diễn cảm đoạn 4. + Đoạn này kể chuyện gì?G + Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do + Những chữ nào trong đoạn văn viết khiến cụ buồn. hoa? + Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu và danh từ riêng + Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau + Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau những dấu gì? dấu gạch ngang. - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện khó viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá . -Xe buýt , ngừng lại , nghẹn ngào... -Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự * Đọc bài cho HS viết vào vở sửa lỗi bằng bút chì. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2b : Củng cố khắc sâu - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2 a /b. - Học sinh làm vào bảng con. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng - Hai học sinh lên bảng làm bài. con. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải -Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên. đúng - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. a) giặt, rát, dọc. - Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả b) (buồn - buồng - chuông). đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. mới. Tiết 2: ( ppct 37 ) Môn: Toán Bài: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I/ Mục tiêu: - HS Biết cách giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải các bài tập. - Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị . II/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. III /Hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp: 2.Bài cũ : - 4 học sinh lên bảng đọc bảng chia 7. -Gọi học sinh lên bảng đọc bảng chia 7. - Lớp theo dõi nhận xét. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: *Lớp theo dõi giới thiệu bài a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * GV đính các con gà như hình vẽ - SGK. + Hàng trên có mấy con gà ? + Hàng trên có 6 con gà. + Hàng dưới có mấy con gà? + Hàng dưới có 2 con gà. + Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì + Số gà hàng trên giảm đi 3 lần ở hàng được số gà ở hàng dưới? trên thì số con gà ở hàng dưới 6 :3 = 2 con - Giáo viên ghi bảng: gà.. Hàng trên : 6 con gà * Như vậy: Số con gà ở hàng trên giảm đi Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới. - Yêu cầu học sinh nhắc lại. * Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = - Theo dõi giáo viên trình bày thành phép 2cm. tính. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD? - 3 học sinh nhắc lại. - Ghi bảng: - Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm thẳng đã cho. CD = 8 : 4 = 2(cm) + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì - KL: Độï dài AB giảm 4 lần thì được độ được độ dài đoạn thẳng CD. dài đoạn thẳng CD.. + Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = nào? 2(cm) + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế + ... ta lấy 10 : 5 = 2( km)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nào? - GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài. - Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng.. Bài 2 : Củng cố khắc sâu - Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích bài toán rồi làm theo nhóm (2 nhóm làm câu a; 2 nhóm làm câu b). Các nhóm làm xong, dán bài trên bảng lớp. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất.. + ... ta lấy số đó chia cho số lần - 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT. - Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. Số đã cho 48 36 24 Giảm 4 lần 12 9 6 Giảm 6 lần 8 6 4 - Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn. - 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. - HS làm bài theo nhóm như đã phân công. - Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : a/ Số quả bưởi còn lại là: 40 : 4 = 10 (quả) Đ/S: 10 quả bưởi b/ Giải : Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đ/S: 6 giờ - 2 em đọc đề bài tập 3. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài: - Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm). + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm). Bài 3 : - Gọi học sinh đọc bài 3 . - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học. - nhận xét bài. - Về nhà học bài và làm bài tập. 4) Củng cố - Dặn dò: + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập . Tiết 3 : PPCT 15 Môn: Tự nhiên xã hội.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài: VỆ SINH THẦN KINH I/ Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối thần kinh. - Kể được tên một số thức ăn , đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh. * Giáo dục HS kĩ năng nhận thức đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. - KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: phân tích so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. GDBVMT: GD các em biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ), VBT. PPKNS: Thảo luận , làm việc nhóm. Động não “ Chúng em biết 2” II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 em TL theo yêu cầu của GV. - Kiểm tra bài “Hoạt động thần kinh” - Nêu vai trò của não trong hoạt động thần kinh? `+ Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh -Tiến hành chia nhóm theo h/dẫn của 3. Dạy bài mới: GV. * Giới thiệu bài: *Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - Lần lượt từng em trình bày kết quả thảo Bước 1 Làm việc theo nhóm luận. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình + Ngủ nghỉ đúng giờ giấc , chơi và giải trí trang 32 SGK trả lời câu hỏi: đúng cách , xem phim giải trí lành mạnh , + Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang người lớn chăm sóc … làm gì? + HS trả lời theo ý của mình. + Hãy cho biết ích lợi của các việc làm trong hình đối với cơ quan thần kinh? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> câu hỏi trong hình. - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. *Hoạt động 2 : Bước 1 : Đóng vai - Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm. - Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí : Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. Bước 2: Trình diễn : - Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được giao. - Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái TL nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan TK Hoạt động 3 Làm việc với sách giáo khoa Bước 2: Làm việc theo cặp - Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình 9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả lời: + Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho TK? *Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp. - Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích: + Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? + Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với SK người nghiện ma tuý? GDBVMT: GD các em biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe. 4. Củng cố - Dặn dò: +Hàng ngày em nên làm gì để giữ vệ sinh thần kinh? - Xem trước bài mới .. - Lớp chia thành 4 nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến hành đóng vai với những biểu hiện tâm lí thể hiện qua nét mặt như : vui, buồn, bực tức, phấn khởi, thất vọng, lo âu … - Các nhóm cử đại diện lên trình diễn trước lớp. - Cả lớp quan sát và nhận xét: + Trạng thái: vui vẻ, phấn khởi... có lợi cho cơ quan TK. + Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ quan TK.. - Lên bảng tập phân tích một số vấn đề liên quan đến vệ sinh cơ quan thần kinh. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất . - HS tự liên hệ với bản thân.. - Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 4 : Tiết 5:. Môn: Thể dục ( GV bộ môn) Luyện Viết. Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2016 Tiết 1 : PPCT 24 Môn : Tập đọc Bài: TIẾNG RU I/ Mục đích, yêu cầu: - Rèn đọc đúng các từ: làm mật, con ong, nhân gian ... - Bước đầu biết đọc thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.Hs khá, giỏi thuộc cả bài) II// Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu - Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “ chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4) các em nhỏ và cụ già“ theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nghe giới thiệu. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ. từ : - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước - Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa. lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng th, khổ thơ . - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong - Các nhóm luyện đọc. bài đồng chí , nhân gian , bồi.Đặt câu với - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. từ đồng chí. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong - Một em đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo. nhóm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi : + Con cá, con ong , con Chim yêu gì? Vì sao?. + Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ... - Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: người . Sống một mình giống như mọt đốm + Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ lửa tàn đang lụi. Nhiều người mới làm nên trong khổ thơ 2 ? nhân loại/ sống cô đơn một mình con người giống một đốm nhỏ không tỏa sáng, cháy lan ra được sẽ tàn...). - Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm theo. + Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ - Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc nước của những con sông mà đầy. ca thầm: - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Vì sao núi không chê đất thấp. biển + Là câu :Con người muốn sống con ơi / không chê sông nhỏ? - Yêu cầu cả lớp đọc Phải yêu đồng chí yêu người anh em . thầm khổ thơ 1. + Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? Củng cố khắc sâu. KL: Bài thơ khuyên con người sống giữa - HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn hướng dẫn củaGV. bè, đồng chí. Đào sâu nội dung bài d) Học thuộc lòng bài thơ: - HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng - Đọc diễn cảm bài thơ. khổ, cả bài thơ. - H/dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, tha thiết hay. - H/dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - 3HS nhắc lại nội dung bài. - GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “ nhất. Những chiếc chuông reo”. 4.) Củng cố - Dặn dò: + Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bài mới. ----------------------------------------------------------Tiết 2: PPCT 8 Môn: Tập viết Bài: ÔN CHỮ HOA G I// Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G, ( 1 dòng) C, KH ( 1 dòng), viết đúng tên riêng Gò Công( 1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài, gà cùng một mẹ chớ hoài dá nhau.( 1 lần) II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp: 2.. Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. Em. - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết - Lớp viết vào bảng con. bảng con các từ: Ê - đê, Em. - Giáo viên nhận xét đánh giá 3..Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi giới thiệu. b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa :tăng cường viết đúng, viết đẹp chữ hoa G - Các chữ hoa có trong bài: G, C, K. - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. trong bài. - Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. - 2HS đọc từ ứng dụng. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - Lắng nghe để hiểu thêm về một địa Củng cố viết tên riêng và câu tục ngữ danh của đất nước ta. - Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công . - Cả lớp tập viết vào bảng con. - Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định- một - 2 em đọc câu ứng dụng. lãnh tụ nghĩa quân chống pháp. - Cho HS tập viết trên bảng con. *Luyện viết câu ứng dụng :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu học sinh đọc câu. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Câu TN khuyên: Anh em trong nhà + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. - Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: - Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn, Gà . Khôn và Gà trong câu ứng dụng. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng nhỏ. dẫn của giáo viên. -Viết tên riêng Gò Công hai dòng cỡ - Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm. nhỏ . -Viết câu tục ngữ hai lần . - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước 4. Củng cố - Dặn dò: bài mới : “ Ôn các chữ hoa đã học từ đầu - Giáo viên nhận xét đánh giá. năm đến nay . - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . ------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: ( PPCT 8) Môn: Thủ công( GV bộ môn) Tiết 4: PPCT 38 Môn: Toán Bài : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu – Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. Giảm bt1 dòng 2.Bài 3 tr 38 - Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ : - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu. - Gọi 2HS lên bảng làm BT: - Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra. a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27. b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63. - Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 1: Dòng 1 dành cho HS KG - Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Mời 1HS giải thích bài mẫu.. - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét chốt lại câu đúng. Bài 2 : Củng cố khắc sâu. -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 câu. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau.. - Một em giải thích bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai). Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30) và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5) - 7 gấp 6 lần bằng 42 (7 x 6 = 42 )và giảm 2 lần bằng 21 ( 42 : 2 = 21 ).................... - 2HS nêu bài toán. - Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ sung. *Giải : Buổi chiều cửa hàng bán được là : 60 : 3 = 20 ( lít ) * Giải : Số quả cam còn lại trong rổ là : 60 : 3 = 20 ( quả ) - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - 1 em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung: + Độ dài đoạn AB là 10 cm. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 5 lần : 10 : 5 = 2 (cm) + Vẽ đoạn MN có độ dài 2 cm.. Bài 3 : - Gọi 1 học sinh đọc bài 3( nếu còn thời gian). - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vơ.û - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Nhận xét bài làm của học sinh. 4. Củng cố - Dặn dò: + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, ghi nhớ. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. ------------------------------------------------Tiết 5 Môn: Luyện từ và câu : PPCT 8 Bài:TỪ NGỮ VỀ: CỘNG ĐỒNG ÔN KIỂU CÂU AI LÀM GÌ ? I/ Mục tiêu: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1) - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ?Làm gì? (BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4. III/ Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - KT vở BT2 và 3 tiết trước (5 em). - Nhận xét. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ mở rộng vốn từ cộng đồng và ôn lại kiểu câu Ai làm gì? b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài 1:- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại). - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng .. * Bài 2 : - Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu"Chung lưng đấu cật": lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc . - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai). + Em hiểu câu b nói gì? G + Câu c ý nói gì? G - Cho HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, TN. * Bài 3: - Gọi 1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời. Hoạt động học. - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài .. - Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Một em lên làm mẫu. - Tiến hành làm bài vào VBT. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. Người trong Cộng đồng, đồng bào, cộng đồng đồng đội, đồng hương. Thái độ hoạt Cộng tác, đồng tâm , động trong đồng tình. cộng đồng - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung * Tán thành các câu TN: + Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết ) + Ăn ở như bát nước đầy ( Có tình có nghĩa ) * Không đồng tình :-Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình) . - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cho câu hỏi làm gì? - 5 em nộp vở để GV chấm điểm. - Gv nhận xét chữa bài. - 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và * Bài 4: Củng cố khắc sâu. trả lời: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi + 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm trong SGK, trả lời câu hỏi: gì? + 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? - Cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận - Gọi HS nêu miệng kết quả. xét chữa bài: - GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. thân? 4.) Củng cố - Dặn dò: Câu b: Ông ngoại làm gì? - Nhắc lại nội dung bài học. Câu c: Mẹ bạn làm gì? - Dặn học sinh về nhà học ,xem trước bài mới -Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm. Thứ năm, ngày 20 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: ( PPCT 8) Môn: Mĩ Thuật( GV bộ môn) Tiết 2: ( PPCT 8 ) Môn : Thể dục ( GV bộ môn) Tiết 3 : PPCT 39 Môn: Toán Bài: TÌM SỐ CHIA I/ Mục tiêu : - Học sinh biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chư hết. II/ Đồ dùng dạy học: - 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa . III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp: - 4 học sinh lên bảng làm bài . 2.Bài cũ : a) 12: x = 2 c ) 36 : x = 4 x = 12 : 2 x = 36 : 4 - Gọi 4 em lên bảng làm BT x =6 x=9 - Chấm vở tổ 3. b) 42 : x = 6 d) x : 5 = 4 - Nhận xét đánh giá. x = 42 : 6 x=4x5 3.Bài mới: x=7 x = 20 a) Giới thiệu bài: b) Khai thác :Khắc sâu kiến thức + HS1 : làm bài tập 1b  Hướng dẫn HS cách tìm số chia: + HS 2: làm bài tập 3 * Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như - Cả lớp theo dõi nhận xét. hình vẽ trong SGK. + Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 - Lớp theo dõi giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng. G + Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên. - GV ghi bảng: 6 : 2 = 3 Số BC Số chia Thương * Dùng bìa che số 2 và hỏi: + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? G - Ghi bảng: 2 = 6 : 3 + Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. * Giáo viên nêu : Tìm x, biết 30 : x = 5 + Bài này ta phải tìm gì ? + Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ? - Cho HS làm trên bảng con. - Mời 1HS trình bày trên bảng lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập . -Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lai câu đúng.. - Học sinh theo dõ hướng dẫn. + Mỗi hàng có 3 hình vuông. + Lấy 6 chia cho 2 được 3 6:2=3 + 6 là số bị chia ; 2 là số chia và 3 là thương.. +... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3). +...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương - 1 số HS nhắc lại . + Tìm số chia x. + Ta lấy số bị chia chia cho thương. - Lớp thực hiện làm bài: - 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6. Bài 2 : Củng cố khắc sâu - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi -Một em nêu yêu cầu bài tập 1 . chéo tập để kiểm tra. - Cả lớp tự làm bài. - Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài.. - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 35 : 7 = 5 28 : 7= 4 21 : 3 = 7 35 : 5 = 7 28 : 4= 7 21 : 7 = 3.... - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm bài - 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> sung: 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x= 6 x=7 27 : x = 3 36 : x = 4 x = 27 : 3 x = 36 : 4 x= 9 x= 9 x:5=4 X x 7 = 70 x=5x4 x = 70 : 7 x = 20 x = 10 - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Từng cặp trao đổi rồi làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài - Trong phép chia hết , 7 chia cho mấy để được: a/ thương lớn nhất : 7 : 1 = 7 b/ thương nhỏ nhất : 7 : 7 = 1. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3 : - Gọi học sinh đọc bài . - Cho HS trao đổi theo cặp về cách làm và làm bài. * GV: Số chia không thể bằng không vì phép chia 7: 0 không thực hiện được số chia bằng 1 thì 7 : 1= 7. Vậy trong phép chia hết 7 :1 để được thương lớn nhất: 7 : 1 = 7, tương tự 7 : 7 được thương bé nhất: 7: 7 = 1. - Mời 1 học sinh lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4) Củng cố - Dặn dò:- Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem lại các BT đã làm. - Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia. - Về nhà học bài và làm bài tập. ------------------------------------------------------------Tiết 4: ( PPCT 16) Môn :Chính tả: (Nhớ viết ) Bài: TIẾNG RU I/ Mục tiêu : - Nhớ viết lại chính xác các khổ thơ 1và 2 trong bài "Tiếng ru". Trình bày bài thơ đúng theo thể thơ lục bát.Viết đúng và biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu. - Làm đúng (BT 2) a/b II/ Đồ dùng dạy học: : - Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2.. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng viết các từ : buồn - Mời 3 học sinh lên bảng. bã , buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. -Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường - Cả lớp viết vào bảng con . hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Nhận xét đánh giá. 3..Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS nhớ - viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH: + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý?. -Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ.. + Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vở: dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? li, dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li. + Dòng thơ nào có dấu gạch nối? + Dòng 2 + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? + Dòng thứ 7 + Dòng thơ nào có dấu chấm than? + Dòng thứ 7 - Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những + Dòng thứ 8 chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực * Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 hiện viết vào nháp. khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở. - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. * Nhận xét, chữa bài. -Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì . c/ Hướng dẫn làm bài tập - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. *Bài 2 : Củng cố khắc sâu - Gọi 1HS đọc ND bài tập, Cả lớp theo - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. dõi trong SGK. - Cho HS làm bài vào VBT. -Lớp tiến hành làm bài vào VBT. - Mời 3 HS lên bảng viết lời giải. - 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý nhận xét bổ sung. đúng. - 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. theo lời giải đúng: Cả lớp sửa bài (nếu sai). a/. Rán, dễ, giao thừa. 4. Củng cố - Dặn dò: b/. cuồn cuộn, chuồng, luống. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới . - Về nhà học bài và xem lại bài tập trong sách giáo khoa. ------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: ( PPCT 8 ) Môn : Tập làm văn Môn: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I/ Mục tiêu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý ( BT1) - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn( khoảng 5 câu), ( BT2). - GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ trong xã hội. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ và phiếu học tập.. III/ Các hoạt động dạy - học:: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời - Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu nội dung câu hỏi của giáo viên. chuyện " Người hàng xóm" - GV nhận xét. - HS lắng nghe 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : - 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý. Cả lớp *Bài 1 : Củng cố khắc sâu đọc thầm. Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS kể. - Một em khá kể mẫu. - Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý. - 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. - Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm . -Một học sinh đọc đề bài . - Mời 3 học sinh thi kể. - Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài Bài tập 2 :- Gọi 1 học sinh đọc bài tập tập. - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi - Học sinh thực hiện viết vào nháp. gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 - 5 em đọc bài viết của mình. câu. - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt - Yêu cầu cả lớp viết bài. nhất. - Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét . - - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu GDBVMT: GD các em biết tình cảm đẹp lại ghi nhớ về Tập làm văn . đẽ trong xã hội. - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. 4) Củng cố - Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . ----------------------------------------------------------Tiết 2: PPCT 8 Môn: Đạo đức Bài: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ ( tiết 2) I./ Mục tiêu: -Biết được những việc trẻ em cần làm để thực hiện quan tâm, chăm sóc những nhười thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau. - Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * GDKN: Lắng nghe ý kiến của người thân. Kn thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân. KN đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức. II./ Đồ dùng dạy – Học: - Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình. - Thảo luận nhóm. Đóng vai . Kể chuyện. III./ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: - Gọi h/s lên bảng nêu câu hỏi bài cũ: Vì sao phải chăm sóc ông bà cha mẹ? - Nhận xét 3.Bài mới: */ Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( BT 4) - Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 5 em). - Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nữa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK). - Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả. Hoạt động học - 2 h/s lên bảng. - Cả lớp lắng nghe - Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét .. - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình. -Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn. - Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> lớp nhận xét, góp ý. * Kết luận: sách giáo viên. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến ( BT 5) - Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5VBT) . - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?. * Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh (BT 6 ) - Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp. *Kết luận : Đây là những món quà rất quý.Vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em hãy mang về nhà tặng ông bà,... mọi người trong gia đình em sẽ rất vui khi nhận được mona quà này. Hoạt động 4: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ. - Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục - Mời học sinh biểu diễn các tiết mục. - Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ... * Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. NGược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà... 4. Củng cố - dặn dò: HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.. món quà tặng ông bà , cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau. - Một em lên giới thiệu trước lớp . - Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục : Kể chuyện , hát , múa , đọc thơ có chủ đề nói về bài học . - Lớp quan sát và nhận xét về nội dung , ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại.. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.. Tiết 3: ( PPCT 40) Môn: Toán.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giảm: BT2 cột 3,4 trang 40 , Bt 4 tr 40 - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân, chia số có hai chữ số với số có 1 chữ số. - HS làm được các bài tập 1 (2 cột 1, 2), BT 3. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp: 2.Bài cũ : - 2 em lên bảng làm bài . - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x 56 : x = 7 28 : x = 4 - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét. 3 .Bài mới: *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu . a) Giới thiệu bài: - Một em nêu yêu cầu bài 1 . b) Tổ chức, hướng dẫn HS làm BT: - Học sinh làm mẫu một bài và giải thích Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. -Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. - 4 học sinh lên bảngøchữa bài, cả lớp - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở . nhận xét bổ sung. - Mời 4HS lên bảng chữa bài. x + 12 = 36 6 x 6 = 30 - Giáo viên nhận xét đánh gia.ù x = 36 -12 x = 30 : 6 x = 24 x=5 Bài 2 : Củng cố khắc sâu 80 - x = 30 42 : x = 7 Cột 3,4 dành cho HSG x = 80 – 30 x = 42 : 7 - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. x = 50 x= 6 - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Một em nêu yêu cầu bài 2 . - Mời hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - Cho HS đổi vở KT bài nhau. a/ 35 32 26 20 - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. x2 x 6 x 4 x7 70 192 104 140 b/ 64 4 80 4 77 7 Bài 3 : Củng cố khắc sâu 24 16 00 20 07 11 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3. 0 0 0 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài - Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân toán. tích bài toán rồi tự làm vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp - Mời 1 học sinh lên bảng giải. nhận xét bổ sung. - Nhận xét chữa bài. Giải : Bài 4 Số lít dầu còn lại trong thùng là:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. 36 : 3 = 12 (lít) - Gọi 1số em nêu miệng kết quả. Đ/S :12 lít dầu - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng. - Một học sinh nêu đề bài . - Lớp quan sát và tự làm bài. - 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. (Đồng hồ B là đúng) 4) Củng cố - Dặn dò: - HS xung phong lên khoanh vào đáp án - Dặn về nhà học và làm bài tập. đúng. - Về nhà học bài và làm bài tập. -------------------------------------------------------Tiết 4( PPCT 16) Môn: Tự nhiên - xã hội Bài: VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo) I/ Mục tiêu Sau bài học, học sinh biết : - Vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe . - Giáo dục HS kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. - KNS: Nhận thức đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. Kĩ năng tìm kiếm xử lý thông tin, phân tích so sánh phán đoán một số việc làm,trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. - GDBVMT: GD các em biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe. II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trang 34 và 35 sách giáo khoa. PPKNS: Thảo luận làm việc nhóm, động não. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ - Nêu ví dụ về một số thức ăn đồ uống - Lớp theo dõi bạn, nhận xét. gây hại cho cơ quan thần kinh ? - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: -Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1: Thảo luận Bước 1: - Làm việc theo cặp - Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời - Yêu cầu học sinh cứ 2 em quay mặt với các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nhau để thảo luận theo gợi ý và trả lời các viên. câu hỏi sau: + Khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ? + Khi ngủ hầu hết các cơ quan trong cơ thể được nghỉ ngơi trong đó có cơ quan + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm thần kinh (đặc biệt là bộ não). giác của bạn ngay sau đêm hôm đó ? - Cảm giác sau đêm ngủ ít : mệt mỏi , + Nêu những điều kiện để có giác ngủ rát mắt , uể oải. tốt? - Các điều kiện để có giấc ngủ tốt : ăn không quá no , thoáng mát , sạch sẽ , + Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc yên tĩnh … mấy giờ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện các cặp lên báo cáo trước lớp. - Gọi một số em lên trình bày kết quả thảo - Lớp theo dõi nhận xét bạn. luận theo cặp trước lớp. - Giáo viên kết luận: SGK .Khi ngủ các cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng - Theo dõi GV hướng dẫn. nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên mỗi ngày cần ngủ từ 7 – 8 giờ. - 2 em lên điền thử trên bảng. * Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu CN. - Học sinh tự điền,hoàn thành thời gian Bước 1: Hướng dẫn HS lập TGB. biểu cá nhân của mình ở VBT. - Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng dẫn CHS cách điền. - Mời vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp. - Từng cặp trao đổi để hoàn thiện bảng Bước 2: Làm việc cá nhân . thời gian biểu của mình. - Cho HS điền TGB ở VBT. - GV theo dõi uốn nắn. Bước 3: Làm việc theo cặp. - Lần lượt từng em lên giới thiệu trước - Yêu cầu học sinh quay mặt lại trao đổi lớp. với nhau và cùng góp ý để hoàn thiện bàiba Bước 4: Làm việc cả lớp : - Gọi 1 số HS lên giới thiệu TGB của mình trước lớp + Tại sao chúng ta phải lập thời gian + ... để làm việc và sinh hoạt 1 cách có biểu? khoa học..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + ... vừa bảo vệ được hệ TK, vừa giúp + Học tập và sinh hoạt theo thời gian nâng cao hiệu quả công việc, học tập. biểu có lợi gì? - GV kết luận: sách giáo viên. Thực hiện - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, - 2 học sinh nêu nội dung bài học. vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp Về nhà thực hiện học tập và sinh hoạt nâng cao hiệu quả học tập, công việc. theo thời gian biểu của mình. GDBVMT: GD các em biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe. 4) Củng cố - Dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học Dặn về học và xem trước bài mới. Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I Mục tiêu: - Đánh giá công tác tuần 07 - Nêu phương hướng tuần 08 - GDHS mạnh dạn, tự tin. II. Lên lớp: - Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt. Tổ trưởng tổ 1đúc kết hoạt động của tổ trong tuần Tổ đề nghị tuyên dương bạn...., nhắc nhở bạn Tương tự tổ 1,2,3 Sinh hoạt theo tổ nhận xét ưu khuyến – Nêu nhiệm vụ tuần tới Lớp phó nhận xét hoạt động học tập Lớp phó văn thể mỹ nhận xét các hoạt động khác.(Vệ sinh,Tác phong của HS ) Lớp trưởng đúc kết lại hoạt động của lớp trong tuần. Đề nghị các bạn tuyên dương bạn.......... .GV Nhận xét chung: 1,Ưu điểm 2,Tồn tại: III.Kế hoạch tuần 09 Tiếp tục ổn định duy trì nền nếp và sĩ số học sinh. Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp Giáo dục đạo đức cho học sinh theo chỉ thị số 10 -----------------------------------------------------------------------------Tổ trưởng ký duyệt: 17/10/2016 …………………………………………………….. ……………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×