Mục lục
Trang
Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
5
5
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
6
3. Đối t-ợng nghiên cứu
6
Ch-ơng 1. Tổng quan
7
1.1. Họ Na (Annonaceae)
7
1.1.1. Đặc điểm thực vật
7
1.1.2. Th nh phần hoá học [15]
9
1.1.2.1. Các hợp chất diterpenoit kauran
10
1.1.2.2. Các hợp chất lignan
13
1.1.2.3. Các hợp chất acetogenin
14
1.1.2.4. Các hợp chất styrylpyron
17
1.1.2.5. Các hợp chất flavonoit
18
1.1.2.6. Hợp chất benzoit
18
1.1.2.7. Các hợp chất steroit
20
1.1.2.8. Terpenoit (dạng non-kauran)
21
1.1.2.9. Các hợp chất khác
22
1.1.2.10. Các hợp chất alkaloit
22
1.1.3. Sử dụng v hoạt tính sinh học
23
1.2. Cây nghiên cứu
25
1.2.1. Thực vật học
25
1.2.2. Th nh phần hoá học
26
1.2.3. Sử dụng v hoạt tính sinh học
28
Ch-ơng 2. Ph-ơng pháp nghiên cứu
29
2.1. Ph-ơng pháp lấy mẫu
29
2.2. Ph-ơng pháp phân tích, phân tách các hỗn hợp và phân lập
29
các hợp chất
2.3. Ph-ơng pháp khảo sát cấu trúc các hợp chất
5
29
Ch-ơng 3. Thực ngHiệm
30
3.1. Hoá chất, ph-ơng pháp
30
3.1.1. Hoá chất
30
3.1.2. Các ph-ơng pháp sắc ký
30
3.1.2.1. Sắc ký bản mỏng
3
3.1.2.2. Sắc ký cột
30
3.2. Thiết bị
30
3.3. Chiết xuất và phân lập các hợp chất từ lá cây huyền diệp
31
Ch-ơng 4. kết qủa và thảo luận
33
4.1. Phân lập các hợp chất
33
4.2. Xác định cÊu tróc cđa hỵp chÊt A
33
4.2.1 Phỉ khèi l-ỵng phun mù electron (ESI-MS)
33
4.2.2 Phổ cộng h-ởng từ hạt nhân 1H - NMR
34
4.3.3. Phổ cộng h-ởng từ hạt nhân 13C - NMR kết hợp phổ DEPT
36
Kết luận
44
tài liệu tham khảo.
47
6
Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Hoá học các hợp chất tự nhiên nói chung và các hợp chất có hoạt tính sinh học
nói riêng ngày càng thu hút sự chú ý của nhiều nhà khoa học vì những ứng dụng vô
cùng quý giá của nó. Chúng đ-ợc dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc bảo vệ
thực vật, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm, h-ơng liệu ....
Ngày nay y d-ợc học hiện đại đà và đang tìm cách chứng minh về giá trị chữa
bệnh của chúng. Xu h-ớng đi sâu nghiên cứu xác minh các kinh nghiệm của y học
cổ truyền và tìm kiếm các hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học cao để làm thuốc
từ d-ợc liệu ngày càng đ-ợc thế giới quan tâm. Chính vì thế mà nguồn thảo d-ợc
luôn ®ãng mét vai trß hÕt søc quan träng trong viƯc sản xuất d-ợc phẩm. Nó vẫn tiếp
tục đ-ợc dùng nh- là nguồn nguyên liệu trực tiếp, gián tiếp hoặc cung cấp những
chất đi ban đầu cho công nghệ bán tổng hợp nhằm tìm kiếm những d-ợc phẩm mới
để điều trị các chứng bệnh thông th-ờng cũng nh- các bệnh nan y. Theo sè liƯu
thèng kª cđa tỉ chøc y tÕ thế giới cho thấy có khoảng 80% các loại thuốc đang đ-ợc
l-u hành hiện nay hay đang trong giai đoạn thử nghiệm lâm sàng đều có nguồn gốc
từ các hợp chất thiên nhiên trong đó chủ yếu là từ cây thuốc [5].
Việt Nam nằm ở vùng trung tâm Đông Nam á hàng năm có l-ợng m-a và
nhiệt độ trung bình t-ơng đối cao. Với khí hậu nhiệt đới gió mùa nãng, Èm ®· cho
rõng ViƯt Nam mét hƯ thùc vËt đa dạng và phong phú. Theo số liệu thống kê gần đây
hệ thực vật Việt Nam có trên 10.000 loài [4], trong đó có khoảng 3.200 loài cây đ-ợc
sử dụng trong y học dân tộc và 600 loài cây cho tinh dầu [7]. Đây là nguồn tài
nguyên thiên nhiên rất quý báu của đất n-ớc có tác dụng lớn đối với đời sống và sức
khỏe của con ng-ời.
Họ Na (Annonaceae) là hä lín nhÊt cđa bé Méc lan (Magnoliales). Chi ®iển
h×nh cđa hä nà y là Annona. Mét sè lồ i đ-ợc trồng l m cây cảnh, đặc biệt l
Polythia longifoliapendula (lá bó sát thân). Các lo i cây thân gỗ còn dùng l m củi.
Một số lo i có qủa lớn, nhiều thịt ăn đ-ợc bao gồm các lo i của chi Annona (na, na
Nam Mỹ, mÃng cầu xiêm) hay chi Asimina (đu đủ Mỹ) hoặc chi Rollinia. Bên cạnh
đó, một số lo i nh- Ho ng lan (Cananga odorata) còn chứa tinh dầu thơm v đ-ợc
7
sử dụng trong sản xuất n-ớc hoa hay đồ gia vị. Vỏ cây, lá v rễ của một số lo i
đ-ợc sử dụng trong y học dân gian chữa bệnh nhiƠm trïng, bƯnh ho, bƯnh gan, bƯnh
vµng da do gan, bệnh tiêu chảy. Các nghiên cứu d-ợc lý đà tìm thấy khả năng
kháng nấm, kháng khuẩn v đặc biệt l khả năng sử dụng trong hóa học trị liệu của
một số th nh phần hóa học của lá v vỏ cây.
Mặc dù các cây họ Na (Annonaceae) có giá trị kinh tế cao cũng nh- có các
hoạt tính sinh học quý đ-ợc sử dụng rộng rÃi trong dân gian, song việc nghiên cứu về
thành phần hoá học của nó ch-a đ-ợc tiến hành nhiều ở Việt Nam.
Xuất phát từ tình hình thực tế, chúng tôi chọn đề tài: Tách và xác định cấu
trúc hợp chất aristolactam BII từ lá cây hun diƯp (Polyalthia longifolia var.
pendula (Sonn.) Thw.) ë NghƯ An” với mục đích bổ sung dữ liệu nghiên cứu về
cây hun diƯp ë ViƯt Nam.
2. NhiƯm vơ nghiªn cøu
Trong ln văn này, chúng tôi có các nhiệm vụ:
- Thu mẫu lá cây huyền diệp và định danh.
- Ngâm với dung môi metanol, thu hồi dung môi để đ-ợc cao tổng.
- Chiết chọn lọc với các dung môi thích hợp để thu đ-ợc hỗn hợp các hợp chất
từ lá cây huyền diệp (Polyalthia longifolia var. pendula (Sonn.) Thw.).
- Phân lập các hợp chất bằng ph-ơng pháp sắc kí cột và sắc kí lớp mỏng, kết
tinh phân đoạn.
- Xác định cấu trúc của các hợp chất từ lá cây huyền diệp bằng các ph-ơng
pháp phổ.
3. Đối t-ợng nghiên cứu
Đối t-ợng nghiên cứu là dịch chiết lá cây huyền diệp (Polyalthia longifolia
var. pendula (Sonn.) Thw.) thuéc hä Na (Annonaceae) ë NghÖ An.
8
Ch-ơng 1
Tổng quan
1.1. Họ Na (Annonaceae)
1.1.1. Đặc điểm thực vật
Họ Na (Annonaceae) còn đ-ợc gọi l họ MÃng cầu, l một họ thực vật có
hoa bao gồm các loại cây thân gỗ, cây bụi hay dây leo. Đây l họ lớn nhất của bộ
Mộc lan (Magnoliales), với khoảng 2.300 đến 2.500 lo i trong 120-130 chi. Chi
điển hình của họ n y l Annona (na, mÃng cầu xiêm). Họ n y sinh tr-ëng chđ
u ë vïng nhiƯt ®íi, cËn nhiƯt ®íi và chØ cã mét Ýt lồ i sinh sèng ở vùng ôn đới
(Asimini ). Theo Leboeuf và cộng sự cã kho¶ng 900 lồ i ë Trung và Nam Mü,
450 lo i ở Châu Phi và Madagascar, 950 loài ở Châu á và Australia [2].
Trong họ Na hầu nh- gặp tất cả các dạng sống chủ yếu, chỉ trừ các cây thân
cỏ và các dạng sống phụ sinh và ký sinh. Trong số các cây mọc đứng, th-ờng gặp
các cây gỗ nhỏ, hiếm khi là cây bụi rất nhỏ hoặc ng-ợc lại, lá các cây thân gỗ lớn.
Trong số các chi ở Châu á, dạng dây leo thân gỗ hoặc cây bụi đ-ợc đặc tr-ng
cho các chi Anomianthus, Artabotrys, Cyanthostemma, Desmos, Fissistigma,
Friesodielsia, Melodorum, Mitrella, Uvaria
Lá của tất cả các loài họ na không có lá kèm, mọc cách, đơn, nguyên, mép lá
nguyên, với gân lông chim (hiếm khi là lông chân vịt). Gân chính nổi rõ ở mặt d-ới
và th-ờng lõm ở mặt trên, nh-ng ở các chi Artabotrys, Cyathocalyx,
Stelechocarpus,gân chính lại lộ rõ ở hai mặt.
Hoa ở họ Na th-ờng là l-ỡng tính, hiếm khi hoa đơn tính (Stelechocarpus,
Pseduvaria), hoặc có khi hoa tạp tính; hoa mọc đơn độc hoặc họp thành các dạng
cụm hoa khác nhau, ở nách lá hoặc ở ngoài nách lá, ở đỉnh cành hoặc hoa mọc trên
thân già không có lá.
Trong họ Na có hai kiểu nhị chính. Kiểu thứ nhất đ-ợc gọi là kiểu
Uvarioid, trong kiểu này, trung đới khá dày và dài v-ợt quá bao phấn để tạo thành
mào trung đới. Kiểu thứ hai là kiểu Millusiod có trung đới mỏng và hẹp, khiến
cho bao phấn lồi lên so với trung đới.
9
Phần lớn các loài họ Na có bộ nhụy gồm các lá noÃn rời. Từ đó thấy cơ quan
sinh sản cái gồm những lá noÃn riêng biệt. Mỗi lá noÃn đ-ợc chia thành bầu, vòi
nhụy và núm nhụy.Sau khi thụ phấn mỗi lá noÃn tạo thành một quả riêng, có lá đơn,
mọc so le (mọc cách), có cuống lá v mép lá nhẵn. Lá mọc th nh hai h ng dọc
theo thân cây. Vết sẹo nơi đính lá th-ờng nhìn thấy rõ các mạch dẫn. C nh th-ờng ở
dạng ziczăc. Chúng không có các lá bẹ. Hoa đối xứng xuyên tâm (hoa đều) v
th-ờng l l-ỡng tính. ở phần lớn các lo i thì 3 đ i hoa nối với nhau ë gèc hoa. Hoa
cã 6 c¸nh cã mà u nâu hay v ng, nhiều nhị hoa mọc th nh hình xoắn ốc. Hoa có
nhiều nhụy hoa, mỗi nhụy có bầu nhụy dạng một ngăn chứa một hay nhiều tiểu
noÃn. Đôi khi hoa mọc trực tiếp trên các c nh lớn hoặc thân cây. Qủa l nang, bế
qủa hay đa qña. Mét sè chi thuéc hä Na nh-:
Afroguatteria
Alphonsea
Ambavia
Anaxagorea
Annickia
Annona
Anomianthus
Anonidium
Artabotrys
Asimina
Asteranthe
Balonga
Bocagea
Bocageopsis
Boutiquea
Cananga
Cardiopetalum
Cleistochlamys
Cleistopholis
Craibella
Cremastosperma
Cyathocalyx
Cyathostemma
Cymbopetalum
Dasoclema
Dasymaschalon
Deeringothamnus
Dendrokingstonia
Dennettia
Desmopsis
Desmos
Diclinanona
Dielsiothamnus
disepalum
Duckeanthus
Duguetia
Ellypeia
Ellypeiopsis
Enisanthum
Ephedranthus
Exellia
Fissistigma
Fitzalania
Friesodielisa
Froesiodendron
Fusaea
Gilbertiella
Goniothamlamus
Greenwayodendron Guamia
Guatteria
Guateriella
Guatteriopsis
Heteropetalum
Hexalobus
Haplostichanthus
10
Hornschuchia
Isolona
Letestudoxa
Letowianthus
Malmea
Marsypopetalum
Meiocarpidium
Meiogyne
Melodorum
Mezzettia
Mezzettiopsis
Miliusa
Mischogyne
Mitrella
Mitrephora
Mkilua
Monanthotaxis
Monocarpia
Monocyclanthus
Monodora
Neoftenanthera
Neo-uvaria
Onychopetalum
Ophrypetlum
Oreomitra
Orophea
Oxandra
Pchypodanthium
Papulthia
Petalolophus
Phaenthus
Phoenicanthus
Piptostigma
Platymitra
Polyalthia
Polyceratocarpus
Popowia
Porcelia
Pseudartabotrys
Pseudephedranthus
pseudoxandra
Pseuduvaria
Pyramidamthe
Raimondia
Reedrollinsia
Richenla
Rollinia
Ruizodendron
Sageraea
Sanrafaelia
Sapranthus
Schefferomitra
Sphaerocoryne
Stelechocarpus
Stenanona
Tetrameranthus
Toussaintia
Tridimeris
Trigynaea
Trivalvaria
Unonopsis
Uvaria
Uvariastrum
Uvariodendron
Uvariopsis
Woodiellantha
Xylopia
ở Việt Nam, theo Nguyễn Tiến Bân [1, 2] đà xác định họ Na có 26 chi, 201
lo i.
1.1.2. Th nh phần hoá học [15]
Trong 2 thập kỉ tr-ớc đây, 18 loµi cđa hä Na (Chi Annona (8 loµi): Annona
cherimola, A. glabra, A. montana, A. muricata, A. reticulata, A. squamosa, A.
artemoya (A. cherimola x squamosa), A. purpurea; chi Artabotrys (2 loµi):
Artabotrys hexaptalus, A. uncinatus; chi Cananga (1 loµi): Cananga odorata; chi
11
Fissistigma (2 loµi): Fissistigma glaucescens, F. oldhamii; chi Goniothalamus (1
loµi): Goniothalamus amuyon; chi Polyalthia (2 loµi): Polyalthia longifolia, P.
longifolia “Pendula“; chi Rollinia (1 loµi): Rollii nia mucosa vµ chi Uvaria (1 loài):
Uvariarufa) đà đ-ợc nghiên cứu rất kĩ l-ỡng. Các nhà khoa học đà xác định cấu tạo
hoá học và thử tác dụng sinh học của chúng (về tim mạch, độc tính và các hoạt tính
d-ợc lý khác). Một số hợp chất có tiềm năng ứng dụng rất lớn để sản xuất thuốc chữa
bệnh.
Mặc dù cây họ Na (Annonaceae) đà đ-ợc khảo sát lần đầu tiên bởi Stehous
năm 1855, nh-ng trong 2 thập kỉ tr-ớc đây vẫn ít đ-ợc tiến hành nghiên cứu, đến
năm 1970, họ Na (Annonaceae) bắt đầu đ-ợc nghiên cứu kỹ. Trong đó, phần lớn các
đề tài nghiên cứu về alkaloit nh-ng cây họ Na (Annonaceae) cũng chứa một l-ợng
lớn non- alkaloidal (không phải alkaloit) có nhiều hoạt tính kháng tế bào ung th- và
chữa bệnh tim mạch rất quan trọng. Các chất không phải alkaloit của họ Na
(Annonaceae) bao gồm kauran, lignan, acetogenin, steroit và các hợp chất thơm.
1.1.2.1. Các hợp chất diterpenoit kauran
Bộ khung cơ bản của các hợp chất diterpenoit kauran gồm 20 cacbon. Một số
hợp chất đ-ợc tách ra gồm 19 cacbon và đ-ợc gọi tên nor - kauran diterpenoit. Trong
nghiên cứu của Wu và cộng sự đà tách đ-ợc 37 hợp chất kauran tõ 4 hä kh¸c nhau
bao gåm: A. cherimola, A. glabra, A. squamosa vµ R. mucosa vµ 7 chÊt trong số
chúng là chất mới phát hiện. Cấu trúc và sự tìm thấy của các hợp chất đ-ợc nêu ra ở
bảng 1.1
Bảng 1.1: Các hợp chất diterpenoit kauran
TT
Hợp chất
R1
R2
R3
axit ent-kaur-16-en-19-oic
A. squamosa
1
2
Loài
ent-kaur-16-en-19-ol
C=C
COOH
C=C
CH2OH
A. squamosa
H
COOH
A. cherimola
A. glabra
axit 17-acetoxy-16α-hydro3
kauran-19-oic
CH2OAc
A. cherimola
axit 17-hydroxy-16α-hydro4
ent-kauran-19-oic
CH2OH
H
12
COOH
A. squamosa
5
A. cherimola
axit 16α,17-dihydroxy-entkauran-19-oic
CH2OH
OH
COOH
A. glabra
A. squamosa
16α-hydro-ent-kauran-17-ol6
19-al
CH2OH
H
CHO
A. glabra
axit 16α-hydroxy-ent-kauran7
19-oic
A. cherimola
CH3
OH
COOH
CH3
OCH3
COOH
A. glabra
A. squamosa
axit 16α–methoxy-ent8
kauran-19-oic
methyl-16α-hydro-19-al-ent-
9
kauran-17-oat
COOCH3
H
CHO
A. glabra
10
annoglabasin C *
COOCH3
OAc
COOH
A. glabra
11
annoglabasin D *
COOCH3
OAc
CHO
A. glabra
12
annoglabasin F *
COOCH3
OAc
OH
A. glabra
COOCH3
H
COOCH3
A. glabra
este 16α-hydro-ent-kauran13
17,19-dimethyl
A. cherimola
axit 16α-hydro-19-acetoxy14
ent-kauran-17-oic
COOH
H
CH2OAc
A. glabra
R. mucosa
axit 16α-hydro-ent-kauran-1715
oic
COOH
H
CH3
A. glabra
axit 16α-hydro-19-al-ent17
kauran-17-oic
COOH
H
CHO
A. glabra
18
annoglabasin E *
COOH
H
CH2OH
A. glabra
COOH
H
COOH
R. mucosa
COOH
H
OH
A. glabra
axit 16α-hydro-ent-kauran19
17,19-dioic
axit 16α-hydro-19-nor-ent-
20
kauran-4α-ol-17-oic
A. cherimola
axit 17-hydroxy-16β-hydro21
ent-kauran-19-oic
H
CH2OH
13
COOH
A. squamosa
axit 17-acetoxy-16β-hydro22
kauran-19-oic
A. squamosa
H
CH2OAc
COOH
H
COOH
CH3
A. glabra
H
COOH
CHO
A. squamosa
H
CH2OH
CHO
A. cherimola
H
COOH
OH
A. squamosa
Oac
COOCH3
CHO
A. glabra
Oac
CH2OAc
COOH
A. glabra
axit 16β-hydro-ent-kauran-1723
oic
axit 19-formyl-ent-kauran-17-
24
oic
16β-hydro-ent-kauran-17-ol-
25
19-al
axit 4α-hydroxy-19-nor-ent-
26
kauran-17-oic
methyl-16β-acetoxy-19-al-ent-
27
kauran-17-oat
axit 16β,17-diacetoxy-ent-
28
kauran-19-oic
axit 16β–methoxy-17-
29
hydroxy-ent-kauran-19-oic
OCH3
CH2OH
COOH
R. mucosa
30
ent-kauran-16β,17,19-triol
OH
CH2OH
CH2OH
A. squamosa
OH
CH2OH
COOH
A. squamosa
OH
CH2OH
COOCH3
A. squamosa
OH
CH2OH
CHO
A. squamosa
OH
CH2OAc
COOH
A. glabra
OH
CH2OAc
CHO
A. glabra
OH
CH2OAc
CH2OAc
A. cherimola
OH
CH2OH
OH
A. squamosa
axit 16β,17-dihydroxy-ent31
kauran-19-oic
methyl-16β,17-dihydroxy-ent-
32
kauran-19-oat
16β,17-dihydroxy-ent-kauran-
33
19-al
axit 16β-hydroxy-17-acetoxy-
34
ent-kauran-19-oic
16β-hydroxy-17-acetoxy-ent-
35
kauran-19-al *
16β-hydroxy-17,19-diacetoxy-
36
ent-kauran
19-nor-ent-kauran-4α,16β,17-
37
triol *
14
* Chất mới.
12
R1
13
11
20
16
1
CH2OH
14
2
10
8
9
R2
15
3
4
7
5
6
R3
18
CH2OH
19
16, ent-kaur-15-en-17,19-diol.
A. glabra
1.1.2.2. Các hợp chất lignan
Có 9 chất lignan (38 - 47) của họ Na (Annonaceae) đ-ợc Yang và cộng sự; Wu
và cộng sự công bố. Các lignan đ-ợc tìm thấy ở loài A. montana, A. cherimola vµ R.
mucosa gåm: (+) - Syringaresinol (38), (+) - epi - syringaresinol (39), (+) diasyringaresinol (40) vµ liriodendrin (41) thu đ-ợc từ loài A. cherimola, (-) syringaresinol (42) đ-ợc tách tõ loµi A. montana vµ yangambin (43), magnolin (44),
eudesmin (45), membrin (46) đ-ợc tách từ R. mucosa. Trong số chúng, 38, 39, 40 và
42 là các chất đồng phân lập thể và 39, 40 là các chất mới.
6'
O
2
4
H
CH3O
3''
2''
4''
RO
5''
2'
3'
OMe
OH
O
OMe
OMe
H
6
1''
1'
OMe
5'
OR
4'
H
H
8
O
CH3O
O
6''
HO
OMe
OMe
38, R=H
39
42, R=Glc
15
OMe
OMe
OH
OH
O
O
OMe
OMe
H
H
H
CH3O
CH3O
O
O
HO
H
HO
40
41
OMe
OMe
R1
OMe
O
R2
H
R3
43, R1=R2=R3=OCH3
44, R1=H, R2=R3=OCH3
45, R1=R3=H, R2=OCH3
46, R1=R2=R3=H
H
O
CH3O
OMe
1.1.2.3. Các hợp chất acetogenin
Một dÃy các hợp chất acetogenin (47 - 103) đà đ-ợc tách từ 2 chi của họ Na
(Annonaceae) là Annona và Rollinia, trong đó có 24 chất mới. Phần lớn các
acetogenin gồm một hoặc hai vòng tetrahydrofuran, một , - unsaturated - lacton hoặc epoxit trong mạch chính với các nhóm chức nh- OH, =O, C=C và diol
kề nhau trong mạch dài.
threo
erythro
trans threo
trans
Me
(CH2)9
O
OH
(CH2)4
O
48
(CH2)5
OH
OH
Me
OH
O
16
O
threo
erythro
trans threo
trans
(CH2)5
O
Me
(CH2)10
O
Me
OH
OH
R1
O
O
49, R1=H
54, R1=OH
threo
threo
threo
trans
trans
(CH2)5
O
Me
OH
(CH2)10
O
Me
OH
50
O
O
erythro threo
trans threo
trans
(CH2)5
O
Me
(CH2)8
O
Me
OH
OH
51
erythro
O
O
threo
erythro
trans threo
trans
OH
Me
(CH2)4
OH
(CH2)5
O
O
Me
OH
OH
O
O
55
trans
threo
erythro
Me
(CH2)5
(CH2)10
O
O
OH
threo
trans
Me
OH
OH
56
17
O
O
cis
erythro
Me
threo
threo
trans
cis hoặc trans*
(CH2)9
O
OH
(CH2)7
O
OH
OH
Me
O
O
57, *=cis
58, *=trans
O
Bảng 1.2: Các hợp chất acetogenin
TT
Hợp chất
Loài
TT
Hợp chất
Loài
47
10-hydroxyasimicin
R. mucosa
72
artemoin A*
A. artemoya
48
annoglaucin
R. mucosa
73
artemoin B*
A. artemoya
A. artemoya
74
artemoin C*
A. artemoya
R. mucosa
75
artemoin D*
A. artemoya
49
desacetyluvaricin
50
isodesacetyluvaricin
A. artemoya
76
diepoxymontin*
A. montana
51
neoannonin
A. artemoya
77
epomusenin A*
R. mucosa
52
rollimusin*
R. mucosa
78
epomusenin B*
R. mucosa
53
rolliniastatin-1
R. mucosa
79
annomonicin
A. reticulata
A. reticulata
80
annonacin
A. montana
A. artemoya
81
annonacin-10-on
A. montana
R. mucosa
82
annoreticuin*
A. reticulata
54
rolliniastatin-2
(bullatacin)
R. mucosa
55
56
83
on*
A. reticulata
A. cherimola
84
corossolin
A. muricata
A. reticulata
85
corossolon
A. muricata
A. squamosa
86
isoannonacin
A. montana
rollitacin
squamocin
annoreticuin-9-
A. artemoya
R. mucosa
isoannonacin-1087
on
A. montana
88
isoannoreticuin*
A. reticulata
18
(20,23-cis)-cis57
bullatalicinon*
R. mucosa
89
isomurisolenin*
A. reticulata
bullatalicinon*
R. mucosa
90
longifolicin
A. muricata
12,15-cis-squamostatin-
A. artemoya
91
muricatetrocin A
A. muricata
(20,23-cis)-trans58
59
A*
12,15-cis-squamostatin-
60
D*
A. artemoya
92
muricatetrocin B
A. muricata
61
aromin-A
A. cherimola
93
muricin A*
A. muricata
62
bullatanocin
A. artemoya
94
muricin B*
A. muricata
63
bullatacinon
A. reticulata
95
muricin C*
A. muricata
A. artemoya
96
muricin D*
A. muricata
R. mucosa
97
muricin E*
A. muricata
64
bullatalicin
65
bullatalicinon
R. mucosa
98
muricin F*
A. muricata
66
c-12,15-cis-bulatalicin
A. artemoya
99
muricin G*
A. muricata
67
c-12,15-cis-bulatanocin
A. artemoya
100
murisolinon
A. reticulata
c-12,15-trans68
bulatanocin
A. artemoya
101
rolliacocin*
R. mucosa
69
Squamostatin A
A. artemoya
102
solamin
A. reticulata
70
Squamostatin D
A. artemoya
103
squamon
A. reticulata
71
sylvaticin
R. mucosa
* Chất mới.
1.1.2.4. Các hợp chất styrylpyron
Các hợp chÊt styrylpyron chØ t×m thÊy trong chi Goniothalamus cđa hä Na
(Annonaceae). Các hợp chất styrylpyron đ-ợc tách ra từ loài G. amuyon gåm cã:
goniodiol - 7 - monoacetat (104), goniodiol - 8 - monoacetat (105), goniotriol (106),
goniothalamin (107). Trong sè chúng, 104 và 105 là các chất mới.
19
3'
4'
2'
1'
5'
6'
OH
OAc
O
1
8
HO
6
7
O
O
AcO
H
2
H
O
3
5
4
104
105
OH
O
HO
O
O
H
O
H
HO
106
107
1.1.2.5. Các hợp chất flavonoit
Các hợp chất flavonoit là chất phỉ biÕn trong thùc vËt bËc cao. Wu vµ céng sự
đà tìm thấy 4 chất flavonoit và tất cả chúng ®Ịu lµ dÉn xt cđa glycosit: quercetin 3 - O - rhamnosit (108), kaempferol - 3 - O - rhamnosit (109), isorhamnetin - 3 - O rhamnosit (110), tanarixetin - 3 - O - rhamnosit (111) thu đ-ợc từ lá của A.
purpurea.
R1
5'
6'
HO
4'
1
8
O
2
7
6
5
OH
4
3
O
1'
R2
3'
2'
O
rhamnose
108
109
110
111
R1
OH
H
OCH3
OH
R2
OH
OH
OH
OCH3
1.1.2.6. Hợp chất benzoit
Các hợp chất benzoit tìm thấy chủ yếu trong thực vật bậc cao. Hai m-ơi hợp
chất benzoit (112-131) đ-ợc tách ra từ thân cây loài A. cherimola. Trong số đó, 131
là loại hợp chất quinon và các chất khác là dẫn xuất của benzenoit chứa 1 vòng
benzen với các nhóm chức khác nhau hoặc các mạch nh¸nh gåm: p hydroxybenzaldehyt (112), axit p - hydroxybenzoic (113), methylparaben (114), axit
20
3 - chlorobenzoic (115), vanillin (116), isovanillin (117), axit vanillic (118), axit
isovanillic (119), methyl vanillat (120), methyl isovanillat (121), syringaldehyt
(122), axit syringic (123), axit 3,4,5 - trimethoxybenzoic (124), trans - methyl - p coumarat (125), axit ferulic (126), axit p - dihydrocoumaric (127), 3 - (4 - hydroxy 3,5 - dimethoxyphenyl) - 1,2 - propanediol (128), 3,4,5 -trimethoxyphenyl - β - D glucopyranosit (129), thalictosit (130), 2,6 - dimethoxy - p - quinon (131).
R1
O
C
R2
R4
R3
R1
R2
R3
R4
112
H
OH
H
H
113
H
OH
H
OH
114
H
OH
H
OCH3
115
H
H
Cl
OH
116
H
OH
OCH3
H
117
H
OCH3 OH
H
118
H
OH
OH
119
H
OCH3 OH
OH
120
H
OH
OCH3
121
H
OCH3 OH
OCH3
122
OCH3
OH
OCH3
H
123
OCH3
OH
OCH3
OH
124
OCH3
OCH3 OCH3
OH
125
126
R1
H
OCH3
O
HO
R2
C
OCH3
OCH3
R2
OCH3
OH
R1
CH3O
C
OH
CH2OH
H
HO
O
HO
OH
CH3O
128
127
21
OMe
OMe
HOH2C
O
HO
HO
O
OMe
OH
129
NO2
O
HOH2C
CH3O
O
OCH 3
O
HOHO
OH
130
O
131
1.1.2.7. Các hợp chất steroit
Các hợp chất steroit th-ờng đ-ợc tách ra từ cây họ Na (Annonaceae) và các hä
kh¸c nh-: β - sitosterol (132), stigmasterol (133), β - sitosterol - D - glucosit (134),
stigmasterol - D - glucosit (135), β - sitostenon (136), stigmasta - 4,22 - dien - 3 - on
(137), 6β - hydroxy - β - sitosteron (138), 6 - hydroxystigmasteron (139) đ-ợc tách
ra từ thân cây A. cherimola. Trong đó, 132, 133 là các chất th-ờng đ-ợc tách nhiều
nhất và đ-ợc phân bố trong hầu hết các loài của họ Na (Annonaceae).
21
22
18
20
12
11
13
16
RO
3
4
14
9
8
10
2
23
17
19
1
*
15
132, R=H; *= liên kết đơn
133, R=H; *= liên kết đôi (trans)
134, R=Glu; *= liên kết đơn
133, R=H; *= liên kết đôi (trans)
7
5
6
22
*
136, *= liên kết đơn
137, *= liên kết đôi (trans)
O
*
138, *= liên kết đơn
139, *= liên kết đôi (trans)
O
OH
1.1.2.8. Terpenoit (dạng non-kauran)
Trong cây họ Na (Annonaceae) cũng có một số dạng khác nhau của các terpen
đà đ-ợc tách ra nh-: 16α - hydroxycleroda - 3,13 - dien - 15,16 - olit (140),
3β,5β,16α - trihydroxyhalima - 13(14) - en - 15,16 - olit (141) (P. longifolia
pendula), cryptomeridiol 11 - α - L - rhamnosit (143) (C. odorata); trong đó 140 là
chất míi.
O
O
O
15
14
16
O
OH
OH
13
12
11
20
H
9
1
2
H
17
8
10
7
3
4
19
HO
6
18
140
23
OH
141
14
1
2
9
10
8
5
3
4
15
7
6
H
OH
11
OR
OR
13
12
143
142
R=rhamnose
3
2'
1
8
CH3O
7
O
9
4
'
1'
2
5
'
'
6
6
HO
'
3
10
5
4
OH
O
5,6 - dihydroxy - 7 - methoxyflavon
1.1.2.9. Các hợp chất khác
Từ thân cây của F. oldhamii các nhà khoa học đà tách đ-ợc một furanon là
fissohamion (144) và hai cyclopentanon là stigmahamon I (145) và stigmahamon II
(146) chúng đều là chất mới.
8'
O
9'
9'
7'
R
1
2
3
5
4
O
2'
3'
1'
4'
6'
5'
10'
H OMe
6
CH3O
CH3O
OMe
4
CH3O
3
5
1'
2'
3'
1
O
OH
2
7'
6'
O
O
144, R=OCH3
145, R=OH
4'
5'
8'
146
1.1.2.10. Các hợp chất alkaloit
Phần lớn các hợp chất alkaloit có dạng một alkaloit isoquinolin.
a. Isoquinolin đơn giản
Các tác giả đà tìm thấy một vài isoquinolin ở cây họ Na (Annonaceae). Trong
đó chỉ có 3 isoquinolin đơn giản: doryphornin (147), cherianoin (148), thalifolin
(149) đ-ợc tách từ thân cây loài A. cherimola.
24
CH3O
5
6
CH3O
4
3
HO
1
7
N
8
N
HO
CH3
R
O
CH3
O
148, R=H
149, R=OCH3
147
b. Benzylisoquinolin
Sáu hợp chất benzyltetrahydroisoquinolin (150 - 155) đ-ợc tách từ họ Na
(Annonaceae). Chúng bao gồm: reticulin (150) lµ mét chÊt th-êng thÊy cđa
benzyltetrahydroisoquinolin, coclaurin (151) vµ N - methylcoclaurin (152) đ-ợc tách
từ A. squamosa; (+) - Orientalin A (153), annocherin A (154) và annocherin B (155)
đ-ợc tách từ thân cây A. cherimola. Trong đó 154, 155 là chÊt míi.
5
CH3O
4
HO
2N
7
8
6'
5'
R3 4'
CH3O
3
6
1
R1
HO
N
OR
1'
H
2'
3'
HO
R2
150, R1=CH3, R2=OH, R3=OCH3
151, R1=H, R2=H,
R3=OC
152, R1=CH3, R2=H,
R3=OH
153, R1=CH3,R2=OCH3,R3=OH
154, R=CH3
155, R=H
1.1.3. Sư dơng và ho¹t tÝnh sinh häc
Mét số lo i của họ Na (Annonaceae) đ-ợc trồng l m cây cảnh, đặc biệt l
Polythia longifolia pendula (lá bó sát thân). Các lo i cây thân gỗ còn dùng là m cđi.
Mét sè lồ i cã qđa lín, nhiỊu thịt ăn đ-ợc bao gồm các lo i của chi Annona ( na, na
Nam Mỹ, mÃng cầu xiêm) hay chi Asimina (đu đủ Mỹ) hoặc chi Rollinia. Bên cạnh
đó, một sè lồ i nh- Hồ ng lan (Cananga odorata) cßn chứa tinh dầu thơm v đ-ợc
sử dụng trong sản xuất n-ớc hoa hay đồ gia vị.
Trong kết quả nghiên cứu của Wu Y. C. và cộng sự [14] đà tìm đ-ợc hơn 100
hoạt tính sinh học của các chất tách ra từ cây họ Na (Annonaceae). Trong đó có
25
nhiều chất có độc tính, hoạt tính kháng vi trùng, ức chế sự tái tạo tế bào HIV, chống
đông tụ tiểu cầu
Năm 1999, Viện d-ợc học, Học viện Khoa học y d-ợc và Tr-ờng Đại học Bắc
Kinh - Trung Quốc đà nghiên cứu và tách đ-ợc các chất có khả năng chống u b-ớu từ
thực vật họ Na: có khoảng 50 acetogenin, 12 styrylpyron và 25 polyoxygenat
cyclohexen mới đ-ợc tách ra từ 5 loài Uvaria, 4 loài Goniothalamus và 1 loài
Annona. B-ớc đầu kiểm tra hoạt tính sinh học, phần lớn các chất mới tách ra có các
hoạt tính chống u, b-ớu quan trọng [14, 18].
Vỏ cây, lá v rƠ cđa mét sè lồ i c©y hä Na (Annonaceae) đ-ợc sử dụng trong
y học dân gian dùng để điều trÞ bƯnh nhiƠm trïng, bƯnh ho, bƯnh vỊ gan, bƯnh tiêu
chảy. Các nghiên cứu d-ợc lý đà tìm thấy khả năng kháng nấm, kháng khuẩn v đặc
biệt l khả năng sư dơng trong hãa häc trÞ liƯu cđa mét sè th nh phần hóa học của
lá,vỏ và rễ cây. Nghiên cứu b-ớc đầu các cây thuốc chữa ung th- ở Việt Nam thì
trong đó có l-ợng lớn cây họ Na (Annonaceae) [1, 2].
Ví dụ: cây mÃng cầu xiêm (lá, rễ và hạt) đ-ợc dùng làm thuốc tại rất nhiều nơi
trên thế giới, nhất là tại các quốc gia Nam Mỹ :
ở Peru, trong vùng núi Andes, lá mÃng cầu đ-ợc dùng làm thuốc trị cảm, xổ
mũi; hạt nghiền nát làm thuốc trừ sâu. Trong vùng Amazon vỏ cây và lá dùng trị tiểu
đ-ờng, làm dịu đau, chống co giật.
ở Guyana: lá và vỏ cây nấu thành trà giúp trị đau và bổ tim.
ở Batay, trong vùng Amazon, lá nấu thành trà trị bệnh gan; dầu ép từ lá và quả
còn non trộn với dầu oliu làm thuốc thoa bên ngoài trị thấp khớp, đau s-ng gân cốt.
ở Jimaica, Haiti và West Indies: quả hay n-ớc ép từ quả dùng trị nóng sốt, giúp
sinh sữa và trị tiêu chảy; vỏ thân cây và lá dùng trị đau nhức, chống co giật, ho,
suyển
ở Việt Nam, hạt đ-ợc dùng nh- hạt Na, nghiền nát trong n-ớc, lấy n-ớc gội
đầu để trị chí rận. Một ph-ơng thuốc Nam khá phổ biến để trị huyết áp cao là dùng
vỏ quả hay lá mÃng cầu xiêm sắc chung với rễ nhàu và rau cần thành n-ớc uèng
hµng ngµy.
26
1.2. Cây nghiên cứu
Tên khoa học: (Polyalthia longifolia var. pendula (Sonn.) Thw.)
Tên thông th-ờng: huyền diệp.
Thuộc họ Na (Anonaceae).
1.2.1. Thực vËt häc
Chi Nhäc (Polyalthia) lµ mét chi lín trong hä Na (Annonaceae), có khoảng
150 loài, phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi, châu á và miền bắc úc, số lớn các loài
tập trung ở Đông Nam á. ở Việt Nam có 27 loài, phân bố khắp các vùng. Cây huyền
diệp (Polyalthia longifolia var. pendula (Soon.)Thw) đ-ợc nhập nội vào n-ớc ta.
Cây gỗ nhỡ, cao 5 - 15m, phân cành sớm từ gốc, dài, cong rũ xuống, tán hẹp
dạng tháp, che kín gần hết thân, xanh quanh năm. Lá đơn mọc cách, trên cành gÃy
khúc, dạng thuôn dài hẹp, đầu nhän, gèc tï, dµi 8 - 20cm, réng 2 - 4cm, màu xanh
nhẵn cả hai mặt, mép lá răn reo. Gân bên không rõ. Cuống lá dài 0,5 - 0,8cm.
Hoa đơn độc màu xanh xám, cánh hoa răn reo, thơm. Nhị đực nhiều. Bầu có
nhiều lá noÃn. Quả kép gồm nhiều quả nhỏ, dạng bầu dục dài 2cm, màu đen. Loài có
nguồn gốc từ ấn Độ, đ-ợc gây trồng rộng rÃi ở các n-ớc châu á nhiệt đới. ở Việt
Nam cây đ-ợc trồng nhiều ở các tỉnh phía Nam [1,2].
27
Hình 1.1: ảnh cây huyền diệp
1.2.2. Th nh phần hoá häc [9, 11, 12, 13, 14, 16, 17]
Tõ dÞch chiÕt metanol của cây huyền diệp (Polyalthia longifolia var. pendula)
đà phân lập đ-ợc một haliman diterpen mới, 3,5,16 - trihydroxyhalima - 13(14) en - 15,16 - olit, vµ oxoprotoberberine alkaloit, (-) - 8 - oxopolyalthiain, cïng víi 20
hỵp chÊt cị. Trong đó có một số hợp chất có hoạt tính kháng một số dòng tế bào ung
th-.
Dịch chiết n-hexan của vỏ cây huyền diệp (Polyalthia longifolia) đà phân lập
đ-ợc 9 hợp chÊt clerodan vµ ent - haliman diterpen míi lµ: 16 - hydroxycleroda 4(18), 13 - dien - 16,15 - olit; axit 16 - oxocleroda - 4(18), 13E - dien - 15 - oic;
28
cleroda - 4(18),- 13- dien - 16,15 - olit; 16 - hydroxy - ent - halima - 5(10), 13 -dien 16,15 - olit; axit 16 - oxo - ent - halima - 5(10),13E - dien - 15 - oic; ent - halima 1(10),13E - dien - 16,15 - olit; axit 16 - oxo - ent - halima - 5(10),13E - dien - 15 oic; ent - halima - 5(10),13 - dien - 16,15 - olit vµ ent - halima- 5(10),13E - dien 16,15 - olit cïng víi 5 clerodan diterpen ®· biÕt.
Từ c©y Polyalthia longifolia Chen C. Y. và cộng sự đ· ph©n lập được 1 hợp
chất A haliman diterpen mới, 3,5,16 - trihydroxyhalima - 13(14) - en - 15,16 olide, và 1 oxoprotoberberin alkaloit, (-)- 8 - oxopolyalthiain, cïng với 20 hợp chất
đ· biết, 16 - hydroxycleroda - 3,13 - dien - 15,16 - olit; axit 16 - hydroxycleroda 3,13 - dien - 15 - oic; axit cleroda - 3,13E - dien - 15 - oic; axit 3,12E- kolavadien 15 - oic - 16 - al; (42)- abeo - 16 (R và S)- 2,13Z - kolavadien - 15,16 - olit -3 - al;
axit labd - 13E - en - 8 - ol - 15 - oic; (-)- stepholidin, 1 - aza - 4 - methyl - 2 - oxo 1,2 - dihydro - 9,10 - anthracenedion; 5 - hydroxy - 6 - methoxyonychin; 6 - hydroxy
- 7- methoxyonychin; liriodenin; oxoxylopin; (-)- anonain; (-)- asimilobin; (-)norboldin; (+)- norboldin; (-)- norpallidin; axit p - hydroxybenzoic; - sitosterol và
stigmasterol.
O
O
15
O
O
10
5
12
11
20
H
17
1
H
9
10
5
6
4
OH
13
12
11
16
14
OMe
13
1
O
16
14
OH
15
O
20
17
9
6
4
18
19
19
18
Mét clerodan diterpenoit lµ 16 - hydroxycleroda - 13 - en - 15,16 - olit - 3 - on
đ-ợc phân lập từ vỏ cây Polyalthia longifolia var. pendula cùng với 23 hợp chất đÃ
biết và các hợp chất phytosteroit.
Phân lập theo đinh h-ớng hoạt tính sinh học của dịch chiết metanol cành cây
huyền diƯp (Polyalthia longifolia var. pendula) cho thÊy cã ho¹t tÝnh kháng 13 dòng
29