Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.17 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Ngày soạn: 24/9/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Biết so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên - NL tư duy - lập luận logic. Rèn sự cẩn thận khi làm bài, có ý thức khi học toán. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Kế hoạch dạy học – SGK - HS: Bảng phụ, bảng con. VBT III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - GV đọc số, 3 tổ cử đại diện lên bảng viết số Viết STN trong hệ thập phân - 3 HS lên bảng viết: + Cho các chữ số 2,4,8,3. Hãy viết 5 + 2 483, 2 834, 2 384, 4 832, 4 382 STN đều có 4 chữ số trên + Cho các chữ số: 9, 0, 5, 3, 2, 1. Hãy + 905 321, 950 521, 930 521, 902 531, viết 5 STN đều có 6 chữ số trên. 903521 - Nhận xét, tuyên dương * Kết nối: Chỉ có 4 chữ số ta viết được rất nhiều - HS lắng nghe. STN khác nhau. Khi nhìn vào các em rất dễ lẫn. Vậy muốn so sánh và xếp thứ tự các STN ta làm sao? Các em biết điều đó qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút) * Ta luôn thực hiện được phép so sánh với hai STN bất kì - Nêu từng cặp số: 100 và 88, 567 và - HS lần lượt trả lời: 100 lớn hơn 88, 675, 345 và 3456. Y/c HS so sánh 88 bé hơn 100; 567 bé hơn 675, 675 lớn hơn 567; 345 bé hơn 3456,... - Với hai STN bất kì ta luôn xác định - Luôn xác định số nào bé hơn, số nào được điều gì? lớn hơn. Kết luận: Với 2 STN bất kì bao giờ ta cũng so sánh được. * Cách so sánh 2 STN bất kì - Ghi bảng 100 và 99. Y/c HS so sánh - HS trả lời: 100>99 hay 99<100.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Số 99 có mấy chữ số? - Số 100 có mấy chữ số? - Số 99 và số 100 số nào ít chữ số hơn, số nào nhiều chữ số hơn? - Khi so sánh hai STN với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận gì? - Ghi bảng: 123 và 456; 7 891 và 7 578. Y/c HS so sánh. - Các em có nhận xét gì về số các chữ số trong mỗi cặp số trên? - Muốn so sánh 2 số có cùng số chữ số em làm thế nào?. - Số 99 có 2 chữ số - Số 100 có 3 chữ số - Số 99 ít chữ số hơn, số 100 nhiều chữ số hơn. - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - 123 < 456; 7 891 > 7 578 - Đều có số chữ số bằng nhau.. - So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số đó bé hơn. - Hãy nêu cách so sánh 2 số 123 và - So sánh hàng trăm: 1 < 4 nên 123 < 456? 456 - Trường hợp hai số có cùng số các - Thì hai số đó bằng nhau chữ số, tất cả các cặp số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau? - Vậy muốn so sánh 2 STN ta làm sao? - Ta xem số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải - Nếu ta thấy hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì ta xác định hai số đó bằng nhau. * So sánh hai số trong dãy STN và trên tia số. - Hãy nêu dãy STN? - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ... - Hãy so sánh 5 và 6 - 5 < 6 hay 6 > 5 - 5 và 6 số nào đứng sau, số nào đứng - 6 đứng sau số 5, 5 đứng trước số 6. trước? - Từ đó ta rút ra được điều gì? - Trong dãy STN số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - GV vẽ tia số biểu diễn STN - Hãy so sánh 5 và 9 - 5 < 9 hay 9 > 5 - Trên tia số, 5 và 9 số nào gần gốc - Số 5 gần gốc hơn, số 9 xa gốc hơn hơn, số nào xa gốc hơn? - Từ đó ta rút ra được điều gì? - Trên tia số, số ở gần gốc hơn là số bé hơn, số ở xa gốc hơn là số lớn hơn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu ví dụ 1 cặp số nữa trên tia số? * Xếp thứ tự các STN - Ghi bảng: 7 698; 7 968; 7 896; 7 869. Y/c HS lên bảng xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.. - 3 < 7 hay 7 > 3. - 2 HS lên bảng: + Từ lớn đến bé: 7 968; 7 896; 7 869; 7 698. + Từ bé đến lớn: 7 698; 7 869; 7 896; 7 968. - Với một nhóm các STN, chúng ta - Vì ta có thể so sánh các STN nên có luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự thể xếp thứ tự các STN từ bé đến lớn từ bè đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao? hoặc ngược lại. 3. Hoạt động luyện tập (20 phút) Bài 1: Điền >, <, = - GV ghi từng cặp số lên bảng, gọi 1 - 1 HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vào vở - Nhận xét SGK. 989 < 999 85 197 > 85192 85192 > 85 187 - GV chữa bài. Sau đó gọi 1 em nêu 2002 > 999 4289 = 4200 + 89 85 187 > 85 187 cách so sánh. * GV chốt: So sánh các số các STN - Y/c xếp các số theo thứ tự từ bé đến Bài 2 lớn. Từ lớn đến bé + Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Chúng ta phải so sánh các số với - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ nhau. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bé đến lớn chúng ta phải làm gì? nháp - Y/c HS làm bài a) Từ bé đến lớn là: 7638; 7683; 7836; 7863 b) Từ lớn đến bé là: 7863; 7836; 7683; 7638. - 1 HS giải thích. - Y/c HS giải thích cách sắp xếp của mình. * GV chốt: Xếp thứ tự các số tự nhiên Bài 3 - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Y/c HS tự làm bài nháp. a) Khoanh vào số bé nhất: 2819 b) Khoanh vào số lớn nhất: 84 325 - Nhận xét Bài 4 - HS làm bài - Gv yêu cầu HS so sánh và làm bài a) Từ cao đến thấp: Hùng Cường Liên Lan b) Từ thấp đến cao; Lan Liên Cường Hùng - Nhận xét - GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - Bao giờ cũng xác định được số này - Với 2 STN bao giờ ta cũng xác định lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số được điều gì ? kia. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực. * KNS - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán. * QTE: Chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước. II. Đồ dùng dạy học 1. GV - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn 2. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) - HS cùng hát: Đội ca - HS cùng hát - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc - Quan sát tranh và lắng nghe thẳng và bài học + Tên chủ điểm nói lên điều gì? - Nói lên sự ngay thẳng. * Kết nối: Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực. Bài đầu tiên của chủ điểm này là 1 câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành - vị quan đứng đầu triều Lý. Ông là người như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới (30.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> phút) 2.1. Luyện đọc - GV gọi HS đọc cả bài - GV chia đoạn. - 1 HS đọc cả bài + Đoạn 1: Tô Hiến Thành ...Lý Cao Tông + Đoạn 2: Tiếp ...Tô Hiến Thành được + Đoạn 3: Phần còn lại - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lần 1 kết - 3 HS nối tiếp nhau đọc hợp HS luyện phát âm. - Luyện phát âm: Long Cán, Long Xưởng, Vũ Tán Đường,… - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc trước - 3 HS đọc trước lớp lớp lượt 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Giải nghĩa từ: chính trực, di chiếu, - HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử. - Y/c HS luyện đọc trong nhóm đôi - HS đọc trong nhóm đôi - Gọi 2 HS đọc cả bài - 2 HS đọc cả bài - GV đọc mẫu, nêu giọng đọc - Lắng nghe 2.2. Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: - HS đọc thầm đoạn 1 + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý + Mọi người đánh giá ông là người + Ông là người nổi tiếng chính trực thế nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính + Ông không chịu nhận vàng bạc đút lót trực của Tô Hiến Thành thể hiện như để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo thế nào? di chiếu mà lập thái tử Long cán + Ý chính đoạn 1? Thái độ của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: - HS đọc thầm đoạn 2 + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu thường xuyên chăm sóc ông? hạ bên giường bệnh + Còn gián nghị đại phu Trần Trung + Do quá bận nhiều việc không đến thăm tá thì sao? ông được. - Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Trong việc tìm người giúp nước, sự + Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ chính trực của Tô Hiến Thành thể không cử người ngày đêm hầu hạ mình. hiện như thế nào? + Vì sao nhân dân ca ngợi những + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người chính trực như ông Tô Hiến người tài giỏi để giúp nước giúp dân, Thành? ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung tá. - Nhân dân ca ngợi những người - HS lắng nghe. chính trực như ông Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho nước. - Nội dung chính của bài là gì? - Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. 3. Hoạt động luyện tập - HS đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - 3 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi của bài. để tìm ra giọng đọc đúng. + Đọc toàn bài với giọng kể thong thả. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát + Lời thái hậu ngạc nhiên - Đưa bảng giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - GV đọc mẫu đoạn luyện đọc - HS lắng nghe - Gọi 2 HS đọc lại - 2 HS đọc - Gọi HS thi đọc diễn cảm giữa các - 4 nhóm thi đọc nhóm theo cách phân vai (người dẫn - HS nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất. chuyện, Đỗ thái hậu, Tô Hiến Thành) - Tuyên dương nhóm đọc hay 4. Hoạt động ứng dụng (5 phút) * KNS + Các con cần có thái độ như thế nào - Phê phán, lên án... với hành vi mua chức, mua quyền của một số người trong xã hội? * QTE - Cần học tập tấm gương chính trực - Lắng nghe của Tô Hiến Thành. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chú ý đọc diễn cảm theo vai - Bài sau: Tre Việt Nam IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều Địa lí Tiết 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả ….trên nương rẫy, ruộng bậc thang + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc … + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa …..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. Nhận biết những khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. - NL thẩm mĩ. Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc * BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du. * BĐ: Vùng biển nước ta có khoáng sản như mỏ dầu và từ đó giáo dục cho HS biết sử dụng tiết kiệm. II. Đồ dùng 1. GV: Bản đồ tự nhiên VN, tranh ảnh về dãy núi HLS. 2. HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) - Tổ chức trò chơi “Siêu trí nhớ” - Yêu cầu HS nêu các đặc điểm về dân cư , sinh hoạt của các dân tộc ở HLS ? - GV nhận xét - Kết nối vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc - Hãy cho biết người dân ở HLS - HS dựa và kênh chữ ở mục 1 trả lời thường trồng cây gì? Ở đâu ? - Trồng lúa, ngô, chè …. ở nương rẫy ruộng bậc thang + Quan sát hình 1 trả lời: - Ruộng bậc thang thường được làm ở - Ở các sườn núi. đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Giúp cho việc giữ nước chóng xói mòn - Người dân ở HLS trồng cây gì trên - Trồng lúa, ngô, chè ….. và cây ăn quả ruộng bậc thang? Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống - GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm - Nhóm thảo luận trả lời 2: + Kể tên một số sản phẩm thủ công - Dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc …. nổi tiếng của một số dân tộc ở HLS? + Em có nhận xét gì về màu sắc hàng - Có hoa văn độc đáo màu sắc sặc sỡ bền đẹp thổ cẩm? - Khăn, mũ,túi, thãm + Hàng thổ cẩm dùng để làm gì? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện - Đại diện các nhóm trả lời câu hòi - Các nhóm khác bổ sung câu trả lời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản - Quan sát hình 3 và mục 3 SGK - Kể tên một số khoáng sản ở HLS? - Ở HLS hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Mô tả quy trình sản xuất phân lân? - Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? - Ngoài khai thác khoáng sản người dân còn khai thác gì? - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời - GV chốt nội dung bài như SGK 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) * GDBV MT: Nêu sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau. IV. Điều chỉnh – Bổ sung. - Apatít , đồng , chì , kẽm … - Là apatít, đây là nguyên liệu để sản xuất phân lân. - 2 –3 em nêu. - Vì khoáng sản dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. - Khai thác gỗ, mây, tre, nứa ….mấm, mộc nhĩ. - Một số HS trả lời các câu hỏi trên. - Vài HS đọc lại - Làm nhà sàn tránh ẩm thấp và thú dữ - Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước. - Trồng cây công nghiệp trên đất bazan .... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Chính tả (Nhớ – viết) Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Yêu cầu cần đạt - Nhớ - viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS có ý thức luyện chữ * QTE: Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) - Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết - HS cùng hát kết hợp với vận động. hợp với vận động bài hát “Bống bống bang bang”. - GV dẫn vào bài. - Lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút) a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc đoạn thơ - 1 HS đọc đoạn thơ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta - Biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở muốn khuyên con cháu điều gì? hiền sẽ gặp được điều may mắn, hạnh phúc. b. HD viết từ khó - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS tìm: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi - HD HS phân tích các từ vừa tìm - HS lần lượt phân tích và viết vào bảng. được và viết vào bảng. - Gọi HS đọc lại các từ khó - 3,4 HS đọc lại c. Viết chính tả - Gọi HS nhắc lại cách trình bày thơ - HS trả lời: câu 6 tiếng lùi vào 2 ô, 8 lục bát tiếng lùi vào 1 ô. - Các em đọc thầm lại đoạn thơ và ghi - HS đọc thầm nhớ những từ cấn viết hoa để viết đúng. - Y/c HS gấp sách và nhớ lại đoạn thơ - HS viết bài. viết bài. d. Chấm chữa bài - GV đọc, Y/c HS bắt lỗi - HS bắt lỗi - Chấm 10 bài - HS đổi chéo vở để soát bài lẫn nhau - Nhận xét chung 3. Hoạt động luyện tập (10 phút) - Gọi HS đọc bài tập 2a - HS đọc theo y/c - Y/c HS tự làm bài - HS làm bài - Gọi 2 HS lên bảng làm - 2 HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, bổ sung - Chốt lại lời giải đúng: Gió thổi, gió - Chữa bài đưa, gió nâng cánh diều 4. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - Về nhà đọc lại bài tập để không viết - Lắng nghe, thực hiện sai những từ ngữ vừa học - Bài sau: Những hạt thóc giống - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/9/ 2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 17: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là STN - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.1,3,4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - NL tư duy - lập luận logic. HS tích cực, tự giác học bài, yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học GV: Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) - Tổ chức trò chơi: “Sắp thứ tự”. - HS chơi theo tổ - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy từ bé đén lớn (lớn đến bé) định - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập (30 phút) Bài 1: Viết số vào ô trống ứng với vạch có mũi tên. - GV đọc từng y/c, HS thực hiện vào - HS đọc vở - HS viết, nhận xét ĐA: 8100; 8500; 8900 - Nhận xét Bài 2: Dùng cả ba chữ số 6; 1; 3 để viết một số bé hơn 140 là: - GV h/d HS cách làm - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét - GV nhận xét ĐA: 136 Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào chỗ - HS làm bài trống: - 2 HS lên bảng ĐA: a) 4710 < 4711 b) 695 24 > 68 524 c) 25 367 > 15 367 - GV nhận xét d) 282 828 < 282 829 Bài 4 - HD học sinh đọc: x bé hơn 3 - HS làm bài - Nêu: tìm STN x, biết x bé hơn 3 - Nhận xét - Hãy nêu các STN bé hơn 3 a. Các số bé hơn 3 là: 0; 1; 2. Vậy x là: - Ghi: vậy x là: 0, 1, 2 0; 1; 2 - Em nào có thể tìm các giá trị của x? b. Các số tròn chục mà lại nằm trong khoảng (28 < x < 48) là: 30; 40. Vậy x là 30; 40. 3. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - Muốn so sánh 2 STN ta làm sao? - HS nêu - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Yến, tạ, tấn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng lớp viết sẵn ví dụ phần nhận xét - Giấy khổ to kẻ 2 cột HS: VBT, vài trang từ điển phục vụ cho bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (4 phút) - Tổ chức trò chơi: “Siêu trí nhớ” - Gọi HS lên đọc thuộc các câu thành - 3 HS lần lượt lên đọc và nêu ý nghĩa ngữ, tục ngữ ở tiết trước, nêu ý nghĩa của câu thành ngữ, tục ngữ mà em thích. - HS nhận xét - Nhận xét * Kết nối: - GV ghi bảng: Khéo léo, khéo tay - - 1 HS đọc gọi 1 HS đọc - Các em có nhận xét gì về cấu tạo 2 - Hai từ đều là từ phức. Từ khéo tay có từ trên? tiếng, âm, vần khác nhau. Từ khéo léo có vần giống nhau. - Qua 2 từ nêu trên, các em đã thấy - Lắng nghe có sự khác nhau về cấu tạo từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về 2 loại từ này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút) * Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý - 2 HS đọc thành tiếng - Y/c HS thảo luận nhóm đôi để hoàn - HS thảo luận nhóm đôi thành + Từ phức nào do những tiếng có + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau,.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nghĩa tạo thành. lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau thạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa. + Từ truyện, cổ có nghĩa là gì? + Truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện + Cổ: có từ xa xưa, lâu đời + Truyện cổ: Sáng tác văn học có từ thời cổ + Từ phức nào do những tiếng có âm + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? leo, se sẽ - Thầm thì lặp lại âm đầu th - Cheo leo lặp lại vần eo - Chầm chậm lặp lại cả âm đầu và vần - Lặp lại âm đầu và vần * Kết luận: Những từ do các tiếng - Lắng nghe, ghi nhớ có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK 3. Hoạt động luyện tập - thực hành (10 phút) Bài 1: Gọi HS đọc y/c - Y/c HS thảo luận nhóm 4 để hoàn - 2 HS đọc thành tiếng y/c và nội dung thành bài tập bài - GV nhận bài của HS đã gửi, chiếu - HS nhận bài cho HS nhận xét - Kết luận lời giải đúng - HS hoạt động nhóm 4 và gửi bài cho GV - Đại diện nhóm trình bày Câu Từ ghép Từ láy ghi nhớ, đền thờ, nô nức a bờ bãi,tưởng nhớ dẻo dai, vững mộc mạc, b chắc, thanh cao nhũn - Vì sao em xếp bờ bãi vào từ ghép? Bài 2 * GT: Y/c HS tìm 3 từ - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập - Gọi các nhóm lên dán kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhặn, cứng cáp- Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa - HS đọc - Hoạt động nhóm 4 - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Nếu HS tìm các từ: ngay lập tức, ngay ngáy. thì giải thích: nghĩa của - Đọc lại các từ trên bảng. từ ngay trong ngay lập tức không giống nghĩa từ ngay trong ngay thẳng, còn ngay trong ngay ngáy không có nghĩa. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Từ ghép là gì? Cho ví dụ - Từ láy là gì? Cho ví dụ. - 2 HS trả lời - Về nhà viết lại tìm 5 từ láy và 5 từ ghép chỉ màu sắc - HS lắng nghe, thực hiện - Bài sau: Luyện tập về từ ghép và từ láy IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Buổi chiều Hoạt động ngoài giờ lên lớp TẾT TRUNG THU (Theo quy mô lớp học) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh vui tết trung thu: biểu diễn văn nghệ về tết trung thu, hát các bài hát về mùa thu, về Đảng, về Bác Hồ. - HS thấy được không khí vui tươi, trang trọng của đêm rằm trung thu. Đón trung thu lại nhớ và hiểu được ý nghĩa của trung thu độc lập năm xưa. Giáo dục các em lòng yêu quý, kính trọng Bác - vị Cha già của dân tộc. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Nhân ái, trách nhiệm. II. Chuẩn bị - GV: Các tiết mục văn nghệ, ti vi, máy tính. - HS: Đèn ông sao. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho HS hát: “Đêm trung thu” - HS hát - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Nối tiếp đọc tên bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (25 phút) * Hoạt động 1: Ý nghĩa ngày tết trung thu (10 phút) - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. - Nêu hệ thống câu hỏi để HS trả lời bằng hình thức “Hái hoa dân chủ”. - HS giơ tay nhanh lên hái hoa chọn câu - HS giơ tay nhanh để chơi trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hỏi, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi. Câu hỏi: + Tết trung thu được tổ chức vào ngày nào trong năm? + Tết trung thu các em được tham gia vào những hoạt động nào? + Ai là người đã gửi thư chúc tết trung thu đầu tiên tới Thiếu niên - Nhi đồng trong toàn quốc ở Nước ta. + Trong ngày tết trung thu các em sẽ được đón thư chúc của ai? + Theo truyện Cổ Tích, ai là người Việt Nam đầu tiên lên Mặt Trăng? * Hoạt động 2: Văn nghệ trung thu (25 phút) - Giáo viên tổ chức cho HS thi biểu diễn văn nghệ giữa các nhóm, hát múa các bài hát: - Gọi 2 HS làm MC dẫn chương trình văn nghệ - Về trung thu.. + Ngày rằm tháng 8 hàng năm. + Hát múa, thể dục thể thao,… + Bác Hồ, nhân dịp trung thu độc lập đầu tiên. + Thư của Chủ tịch Nước gửi tới TNNĐ. + Chú Cuội.. - HS biểu diễn các tiết mục đã chuẩn bị. - 2 HS lên dẫn chương trình.. - Trống hội đêm rằm. - Vầng trăng yêu thương - Trung thu nhớ Bác. - Về Đảng. - Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ… - Về Bác. - Nhóm nào hát hay, có múa phụ hoạ, tiết - HS biểu diễn văn nghệ. mục phong phú được ban giám khảo chấm điểm đứng thứ nhất sẽ nhận được phần thưởng lớn nhất. - Giáo viên theo dõi, nhận xét. Bình chọn - HS bình chọn đội biểu diễn hay nhất. nhóm biểu diễn hay nhất. Xếp loại: Nhóm 1:……. Nhóm 2:……. Nhóm 3:……. - HS lắng nghe. - Tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) + Em cần làm gì để vui Tết trung thu an - HS nêu. toàn? - Dặn dò HS về vui Tết trung thu an toàn, - HS lắng nghe. thực hiện tốt khuyến cáo để phòng tránh dịch Covid 19. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung............................................................................................. .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thể dục Bài 7: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “ BỊP MẮT BẮT DÊ” - “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU’’ I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái. Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ tự học: Biết sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập và thực hiện trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. - Năng lực đặc thù: + Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước khi tập luyện. + Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. + Thực hiện được nội dung của bài tập: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. - Phẩm chất chung: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cụ thể đã khơi dậy ở HS + Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. + Tích cực tham gia các trò chơi vận động và chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân tập trường tiểu học Hưng Đạo - Phương tiện: + Giáo viên: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. + Học sinh: Chuẩn bị trang phục thể thao, giày, dép quai hậu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nội dung Định Phương pháp tổ chức và yêu cầu lượng Hoạt động của giáo Hoạtđộng của học (TG-SL) viên sinh I. Phần mở đầu 1.Nhận lớp 6-10’ - Hoạt động của cán sự 1-2’ - Giáo viên nhận lớp, Đội hình nhận lớp lớp. phổ biến nội dung, yêu * * * * * * * * cầu giờ học. * * * * * * * * * * * * * * * * - Hoạt động của giáo - Kiểm tra sức khỏe của GV viên. HS và trang phục tập - Cán sự tập trung luyện. lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp học cho GV. 2. Khởi động - Chạy khởi động quanh 3-4’ - GV di chuyển và quan - Cán sự điều khiển.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> sân tập. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, đầu gối.. 3.Chơi trò chơi vận động - Trò chơi “Diệt các con vật có hại”. II. Phần Cơ bản 1. Hoạt động hình thành kiến thức. a. Đội hình đội ngũ: + Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. * Mục tiêu: - Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh. * Cách tiến hành: - GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác cho HS. + Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại * Giáo viên tổ chức cho HS luyện tập các nội dung dưới hình thức sau: + Tổ chức tập luyện đồng loạt. 1 vòng 2Lx8N. 2-3’. sát chỉ dẫn cho HS thực lớp khởi động chung hiện (nếu là bài mới GV sẽ * Lưu ý: Khi khởi động điều khiển lớp KĐ). GV nên kết hợp với âm Đội hình khởi động nhạc nhằm tạo sự hưng * * * * * * * * phấn, tích cực hơn cho * * * * * * * * HS trong giờ học. * * * * * * * * GV - HS tích cực, chủ động tham gia khởi động.. - GV nhắc lại nội dung - HS quan sát, lắng trò chơi. Hướng dẫn HS nghe GV chỉ dẫn để cách chơi, luật chơi. vận dụng vào tập luyện.. 20-22’ 14-15’ 1-2 lần. - GV nêu tên động tác sau đó làm mẫu động tác để HS biết, chú ý quan sát.. - HS đứng thành hàng dọc quay mặt lên phía trước quan sát GV làm mẫu. Đội hình tập luyện - Khi làm mẫu GV kết * * * * * * hợp nêu điểm cơ bản, * * * * * * GV trọng tâm của động tác * * * * * * để HS dễ nhớ. - Nêu những sai lầm thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. - GV quan sát, sửa sai cho HS.. - HS quan sát, lắng nghe GV nhận xét để vận dụng vào tập luyện.. - GV quan sát sửa sai cho HS.. Đội hình tập đồng loạt. Đội hình tập luyện. 1-2 lần. 1-2 lần.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * - HS cả lớp cùng thực hiện tập. Đội hình tập theo tổ * * * * * * *. + Tổ chức tập theo tổ/ nhóm. 1-2 lần. * Tập thi đua – trình diễn giữa các tổ - Các tổ quan sát và có ý kiến trao đổi.. 1 lần. - GV cho mỗi nhóm cử người đại diện lên thi đua - trình diễn. - GV nhận xét đánh giá.. 4-5’. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi. - GV cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức. - GV tổ chức chơi trò chơi cho HS theo trình tự tổ chức của trò chơi. b. Trò chơi vận động: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.. 2. Hoạt động vận dụng ? Qua bài học ngày hôm nay, các em đã nắm được những nội dung gì của giờ thể dục ? Động tác quay trái em thực hiện quay như thế nào. III. Phần kết thúc 1. Hồi tĩnh: - Thả lỏng cơ toàn thân. 1-2’. * * * * * * * * Yêu cầu:1 hàng tập; 1 hàng quan sát và nhận xét bạn tập,… Sau đó 2 hàng đổi vị trí cho nhau * Thực hiện thi đua giữa các tổ (theo yêu cầu của GV). - HS quan sát bạn trình diễn, đưa ra nhận xét của cá nhân,… - HS tích cực tham gia trò chơi vận động theo chỉ dẫn của GV. Đội hình trò chơi. - GV đưa ra câu hỏi để - HS cả lớp chú ý lắng học sinh trả lời nghe sau đó nhận xét.. 4-6’ 3-4’ 2. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần. - GV điều hành lớp thả - HS thực hiện thả lỏng lỏng cơ toàn thân. Đội hình hồi tĩnh * * * * * * * * * * * * * * * *.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> khắc phục - Hướng dẫn tập luyện ở nhà 3. Xuống lớp. 1-2’. - Giáo viên nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. - Giáo viên hướng dẫn HS tập luyện ở nhà. - GV hô khẩu lệnh “ Cả lớp giải tán”.. * * * * * * * * GV - HS chú ý lắng nghe - HS về nhà ôn luyện và chuẩn bị bài sau tốt. - HS hô khẩu lệnh “ Khỏe”.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 26/9/ 2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 18 : YẾN, TẠ, TẤN I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; Mối quan hệ giữa Yến, tạ, tấn và ki - lô - gam. - Biết chuyển đơn vị đo khối lượng, biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học). Biết thực hiện phép tinh với các số đo: tạ , tấn - NL tư duy - lập luận logic. HS yêu thích môn học * Giảm tải: Bài 2 cột 2 làm 5 trong 10 ý. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2 phút) - Tổ chức trò chơi: “Tiếp sức” - Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 - HS tham gia chơi HS lên điền kết quả đổi đơn vị đo liên quan đến gam và kilogam. - Nhận xét - Giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút) a. Giới thiệu yến, tạ, tấn * Giới thiệu yến - Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. 10 kg tạo thành 1 yến. Ghi bảng: 1 yến = 10 kg.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi HS đọc. - 1 yến bằng 10 ki-lô-gam, 10 ki-lôgam bằng 1 yến - Mẹ mua 20 kg gạo, tức là mẹ mua bao - Mẹ mua 2 yến gạo nhiêu yến gạo? - Chị Lan hái được 5 yến cam. Hỏi chị - Chị Lan hái 50 kg cam Lan hái được bao nhiêu ki-lô-gam cam? * Giới thiệu tạ - Để đo khối lượng các vật nặng hàng - HS lắng nghe chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. - 10 yến tạo thành 1 tạ Ghi bảng: 1 tạ = 10 yến - 1 yến bằng bao nhiêu kg? - 10 kg - Vậy bao nhiêu kg bằng 1 tạ? - 100 kg = 1 tạ Ghi tiếp: 1 tạ = 10 yến = 100 kg - HS đọc: 1 tạ bằng 10 yến bằng 100 kg - 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là - 1 bao xi măng nặng 10 yến tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam? nặng 1 tạ, hay nặng 100 kg - Một con trâu nặng 200 kg, tức là con - 1 con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến? trâu nặng 20 yến hay 2 tạ. * Giới thiệu tấn - Để đo khối lượng các vật nặng hàng - HS lắng nghe. chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. - 10 tạ tạo thành 1 tấn. 1 tấn bằng 10 tạ Ghi bảng: 10 tạ = 1 tấn. - Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng - 1 tấn = 100 yến bao nhiêu yến? - 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam? - 1 tấn = 1000 kg Ghi tiếp: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg - Con voi nặng 2000 kg, hỏi con voi - Con voi nặng 2000 kg, tức con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? đó nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ. - Một xe chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó - Xe đó chở 3000 kg hàng chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? 3. Hoạt động luyện tập - thực hành (18 phút) Bài 1: Nối mỗi vật với số đo thích hợp - Gọi HS đọc y/c - HS đọc y/c bài 1 - Y/c HS tự làm bài - HS làm bài - Gọi HS đọc trước lớp - 3 HS lần lượt đọc a) Con trâu nặng 3 tạ b) Con gà nặng 2 kg c) Hộp sữa 397 gam - Con trâu cân nặng 3 tạ, tức là bao - 300 kg nhiêu ki-lô-gam?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2: Giảm tải: Cột 2 làm 5 trong 10 ý. a) Ghi lên bảng lần lượt từng bài - HS thực hiện vào bảng câu a - Y/c HS làm vào bảng con. a) 3 yến = 30 kg 2 yến = 20 kg 10 kg = 1 yến 7 yến = 70 kg 2 yến 5 kg = 25 7 yến 2 kg = 72 kg - Giải thích vì sao 3 yến = 30 kg? - Vì 1 yến = 10 kg nên 3 yến = 10kg x 3 = 30 kg - Em thực hiện thế nào để tìm 7 yến 2kg - 1 yến = 10kg. Nên 7 yến 2kg = 70 = 72 kg? kg + 2 kg = 72 kg b) Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi - HS lần lượt lên bảng, cả lớp thực HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK hiện vào VBT b. 1 tạ = 10 yến 3 tạ = 30 yến 10 yến = 1 tạ 8 tạ = 80 yến 1 tạ = 100 kg 5 tạ = 500 kg 100 kg = 1 tạ 5 tạ 8 kg = 508 kg Bài 3: Điền >, <, = - Y/c HS tự làm bài 2 dòng cột 1. - HS tự làm bài - Gọi HS nêu kết quả và cách làm. - HS lần lượt nêu kết quả: 5 tấn > 35 tạ 32 yến – 20 yến < 12 yến 5 kg 2 tấn 70 kg < 200kg x 3 = 6 tạ 2700kg 650kg = 6 tạ rưỡi 5 tấn > 30 tạ : 6 - Nhận xét Bài 4 - HS đọc - GVgọi HS đọc bài - HS làm bài Bài làm Tóm tắt: Gạo tẻ: 3 tấn 8 tạ Số gạo tẻ có trong kho là: Gạo nếp ít hơn gạo tẻ: 12 tạ 3 tấn 8 tạ = 38 (tạ) Gạo tẻ và gạo nếp:…tạ ? 38 – 12 = 36 (tạ Đáp số: 38 tạ gạo tẻ 26 tạ gạo nếp - Nhận xét - HS nhận xét 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, bằng 1 tạ, bằng 1 tấn? - 10 kg = 1yến; 100 kg = 1 tạ; 1000kg - 1 tạ bắng bao nhiêu yến? = 1 tấn. - 1 tấn bằng bao nhiêu tạ? + 1 tạ = 10 yến - Về nhà xem lại bài và làm 2 dòng còn + 1 tấn = 10 tạ lại của cột 2 và BT4. - Bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Kể chuyện Tiết 4 : MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “Một nhà thơ chân chính” (do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền) - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải. * QTE: Giáo dục học sinh khí phách cao đẹp, không chịu khuất phục cường quyền. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ. 2. HS: Truyện đọc 4, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động (5 phút) - GV cho HS chơi “Tiếp sức” tiếp nối - HS nối tiếp kể nhau kể tên những câu chuyện mà em đã nghe đã học về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. - Kết nối bài học: Treo tranh: Tranh vẽ - Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị cảnh gì? thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người la ó, một số người đang dội nước dập lửa. - Người đang bị thiêu là ai? Các em sẽ - HS lắng nghe cùng tìm hiểu câu chuyện dân gian Nga về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (5 phút) - Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ: tấu, - HS lắng nghe giàn hỏa thiêu. - Y/c HS đọc thầm y/c 1 - HS đọc thầm y/c 1 - GV kể lần 2, kể đến đoạn 3 kết hợp - HS quan sát tranh + lắng nghe giới thiệu tranh minh họa. 3. Thực hành kể chuyện (25 phút) - Gọi HS đọc y/c 1 - 2 HS nối tiếp nhau đọc y/c 1 - Hỏi lần lượt từng câu, HS trả lời. + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân + Truyền nhau hát một bài hát lên án chúng phản ứng bằng cách nào? thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng + Nhà vua ra lệnh bắt kì được kẻ sáng truyền tụng bài ca lên án mình? tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nghệ nhân hát rong. + Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ + Các nhà thơ, các nghệ lần lượt khuất của mọi người thế nào? phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? + Nhà vua thay đổi thái độ vì thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Y/c HS dựa vào câu hỏi và tranh - HS hoạt động nhóm 4 minh họa kể nhau nghe trong nhóm 4 và nói nhau nghe ý nghĩa của chuyện. - Gọi từng nhóm lần lượt kể. - 4 HS của nhóm kể chuyện tiếp nối nhau (mỗi HS tương ứng với 1 câu hỏi) - kể 2 lượt - Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột - Vì nhà vua khâm phục khí phách của ngột thay đổi thái độ? nhà thơ. - Nhà vua khâm phục khí phách của - Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung nhà thơ mà thay đổi hay chỉ hay chỉ thực của nhà thơ, dù chết cũng không muốn đưa các nhà thơ lên giàn hỏa chịu nói sai sự thật. thiêu để thử thách? - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca tụng ông vua tàn bạo. Khí phách đó đã khiến nhà khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ. * GD quyền trẻ em: Giáo dục học sinh - Lắng nghe, thực hiện khí phách cao đẹp, không chịu khuất phục cường quyền. - Gọi 2,3 HS nhắc lại ý nghĩa chuyện - 2,3 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - 2 HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện - Tuyên dương bạn kể hay, hiểu ý - Bình chọn bạn kể hay nhất nghĩa câu chuyện nhất. 4. Hoạt động ứng dụng (3 phút) - Giáo dục: Chúng ta cần phải trung - Lắng nghe, thực hiện thực, không vì sợ sệt mà nói sai sự thật. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực để chuẩn bị bài: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tập đọc Tiết 8: TRE VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt - Đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát toàn bài - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục tình yêu với những loài cây quen thuộc của làng quê VN, tình yêu con người, yêu quê hương, đất nước. * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài - Thông qua câu hỏi 2: Em thích những hình ảnh về cây tre và búp măng non? Vì sao? GV giáo dục học sinh cảm nhận cái đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống’ * QTE: Quyền được thừa nhận bản sắc (phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, cần cù, ngay thẳng, chính trực) II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài, tranh ảnh về cây tre - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) - Cho HS xem tranh cây tre và hỏi: - Vẽ cảnh làng quê VN với những con bức tranh vẽ cảnh gì? đường rợp bóng tre. - Cây trên luôn gắn bó với làng quê - Lắng nghe VN. Tre được làm các vật liệu xây nhà, đan lát đồ dùng và đồ mĩ nghệ và “tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín...” Các em sẽ tìm hiểu bài Tre Việt Nam để biết được những phẩm chất đáng quí của cây tre. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút) a. Luyện đọc - GV yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu...tre ơi + Đoạn 2: tiếp theo ... hát ru lá cành + Đoạn 3: Tiếp theo ... truyền đời cho măng + Đoạn 4: Phần còn lại. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1 - 4 HS nối tiếp nhau đọc kết hợp luyện phát âm + VD: Khuất mình, nắng nỏ, luỹ thành - HS luyện phát âm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi 4 HS đọc lượt 2 kết hợp giải nghĩa từ. + Giảng từ: tự (từ), áo cộc (áo ngắn) - Y/c HS đọc trong nhóm 4 - GV đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng. b. Tìm hiểu bài - Các em đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN?. - 4 HS đọc lượt 2 - HS nêu nghĩa của từ - HS đọc trong nhóm 4 - Lắng nghe đọc thầm theo GV. - HS đọc thầm + Câu thơ: Tre xanh xanh tự bào giờ Chuyện ngày xưa .... đã có bờ tre xanh. + Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre - HS lắng nghe chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người Việt. - Các em đọc thầm đoạn 2,3 và TLCH: - Đọc thầm đoạn 2,3 + Chi tiết nào cho thấy cây tre như con + Chi tiết: không đứng khuất mình bóng người? râm + Những hình ảnh nào của cây tre + Hình ảnh: Ở đâu tre cũng xanh tươi/ tượng trưng cho tính cần cù Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu; Rẽ riêng không ngại đất nghèo/ Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù. + Những hình ảnh nào của cây tre gợi + Hình ảnh: bão bùng thân bọc lấy thân, lên phẩm chất đoàn kết thương yêu tay ôm tay níu tre gần nhau thêmđồng loại của người VN? thương nhau tre chẳng ở riêng-lưng trần phơ nắng phơi sương-có manh áo cộc tre nhường cho con. - Cây tre cũng như con người có tình - HS lắng nghe yêu đồng loại: khi khó khăn bão bùng thì tay ôm tay níu, tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn như những người mẹ VN nhường cho con manh áo cộc. Tre biết yêu thương, đùm bọc nhau. Nhờ thế tre tạo nên thành luỹ, tạo nên sức mạnh bất diệt chiến thắng mọi kẻ thù, mọi gian khó như người VN. + Những hình nào của cây tre tượng + Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, trưng cho tính ngay thẳng? cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con. * Kết luận: Cây tre được tả trong bài thơ có tính cách như người: ngay thẳng, bất khuất. - Các em hãy đọc thầm toàn bài tìm - Em thích hình ảnh: những hình ảnh về cây tre và búp Bão bùng thân bọc lấy thân.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> măng non mà em thích. Vì sao em Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm thích hình ảnh đó? Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống như con người: Biết yêu thương, đùm bọc nhau khi gặp khó khăn. - Em thích hình ảnh: Có manh áo cộc tre nhường cho con. Hình ảnh này gợi lên cho ta thấy cái mo tre màu nâu, không mối mọt, bao quanh cây măng như chiếc áo mà tre mẹ che cho con. - Em thích hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong; chưa lên đã nhọn như chông lạ thường. Hình ảnh này cho ta thấy ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng khỏe khoắn, tính ngay thẳng, khẳng khái, không chịu mọc cong. * BVMT: GV giáo dục học sinh cảm - Lắng nghe nhận cái đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống’ - Gọi HS đọc 4 dòng thơ cuối bài - 1 HS đọc đoạn 4 + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? + Có ý nghĩa nói lên sức sống lâu bền của cây tre Kết luận: Bài thơ kết lại bằng cách - HS lắng nghe dùng điệp từ, điệp ngữ: xanh, mai sau thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. 3. Hoạt động thực hành-đọc diễn cảm - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ - 4 HS đọc 4 đoạn của bài - Y/c HS phát hiện ra giọng đọc từng - HS phát hiện ra giọng đọc: khổ thơ + Câu hỏi mở đầu đọc với giọng chậm và sâu lắng, gợi suy nghĩ, liên tưởng + Nghỉ hơi ngân dài sau dấu chấm lửng ở dòng thơ: chuyện ngày xưa ...// đã có bờ tre xanh + Đoạn giữa bài đọc với giọng sảng khoái (tác giả phát hiện những phẩm chất cao đẹp của tre) + Bốn dòng cuối đọc ngắt nhip đều đặn ngay sau kết thúc mỗi dòng thơ (thể hiện sự tiếp kế liên tục của các thế hệ măng-tre. - GV treo đoạn thơ cần luyện đọc - HS quan sát - GV đọc mẫu - Lắng nghe - HS đọc diễn cảm theo cặp - Đọc diễn cảm theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Thi đọc diễn cảm - Tuyên dương bạn đọc hay. - Luyện đọc thuộc lòng - Y/c HS luyện đọc thuộc lòng trong nhóm: Các em nhẩm từng khổ thơ, sau đó gấp sách lại bạn này đọc, bạn kia kiểm tra sau đó đổi việc cho nhau cứ thế các em luyện đến hết bài. - Cho các em thi HTL theo nhóm - Tuyên dương, cho điểm nhóm thuộc và đọc hay. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói lên điều gì?. - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Chọn bạn đọc hay nhất. - HS luyện HTL trong nhóm.. - 2 nhóm thi đọc thuộc lòng. - Tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. * QTE: Quyền được thừa nhận bản - HS lắng nghe sắc (phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, cần cù, ngay thẳng, chính trực - Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học thuộc. Bài sau: Những hạt thóc giống. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Buổi chiều Khoa học Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. Yêu cầu cần đạt - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều chất vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chhứa nhiều chất béo; ăn ít đường vá ăn hạn chế muối. - Nhận thấy tầm quan trọng của việc ăn kết hợp nhiều loại thức ăn, ăn uống đầy đủ và đa dạng thực phẩm để có đầy đủ chất dinh dưỡng. * QTE: Quyền được chăm sóc sức khỏe, quyền được sống còn. * KNS - Kĩ năng tự nhận thức sự cần phối hợp các loại thức ăn. - Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. II. Đồ dùng - GV: Hình minh họa SGK, Phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - HS: SGK, VBT, bút chì. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV 1. Khởi động 5( phút) - Trò chơi: Tôi chứa viatamin gì?. - GV chốt KT, kết nối: - Ngày nào cũng ăn món ăn giống nhau thì chúng ta sẽ cảm thấy chán và có thể cũng không tiêu hóa nổi. Vậy bữa ăn như thế nào là ngon miệng và đảm bảo dinh dưỡng? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) * Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau? + Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn như thế nào? + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày GV ghi bảng.. Hoạt động của HS - HS chơi theo tổ - 1 HS cầm tấm thẻ có ghi tên thực phẩm, chỉ định 1 HS khác nói tên vitamin có trong loại thực phẩm đó - HS nhận xét, đánh giá - Lắng nghe. - HS chia nhóm + Cơ thể sẽ phát triển không bình thường. + Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. + Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. - Lắng nghe. * KNS: Không có 1 loại thức ăn nào đầy đủ chất dinh dưỡng. Vì thế ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Gọi HS đọc mục cần biết SGK/17 - 3 HS đọc to trước lớp. - HS lắng nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối - Y/c HS quan sát tháp dinh dưỡng - HS quan sát tháp dinh dưỡng trang 17.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ?. + Nhóm thức ăn cần ăn đủ: Lương thực, rau quả chín + Nhóm thức ăn nào cần ăn vừa phải? + Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: thịt, cá và thuỷ sản khác, đậu phụ + Nhóm thức ăn nào cần ăn có mức độ, + Nhóm thức ăn cần ăn mức độ: dẫu ăn ít, ăn hạn chế? mỡ, vừng, lạc. Cần ăn ít: đường. Ăn hạn chế: muối * Kết luận: Một bữa ăn nên có các loại - Lắng nghe thức ăn đủ nhóm: bột, đường, đạm, béo, vi-ta-min, khoáng chất và chất xơ với tỉ lệ hợp lí nhu tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ” - Giới thiệu trò chơi: Gv cho HS sử - HS chia nhóm 4 và cùng nhau đi chợ dụng máy tính bảng vào mạng tự tìm hình ảnh các thức ăn mà mình sẽ mua nếu đi chợ - Gọi các nhóm lên thuyết trình giải - Đại diện nhóm lên trình bày những thích tại sao em lại chọn những thức ăn thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho này. từng bữa. - Chọn ra nhóm có thực đơn hợp lí và tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng (4 phút) - Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại - HS trả lời thức ăn? - Về nhà xem lại bài và nói với ba mẹ - HS lắng nghe, thực hiện những hiểu biết của mình để áp dụng trong bữa ăn của gia đình - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Lịch sử Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lượt Âu Lạc. Thời kỳ đó do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. - Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống. II. Đồ dùng dạy – học - GV: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ - Hình trong SGK - Phiếu học tập. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) - Tổ chức trò chơi “Siêu trí nhớ” - Gọi HS trả lời + Nước Văn Lang ra đời vào thời gian + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng nào và ở khu vực nào trên đất nước ta? năm 700 TCN trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ hiện nay. + Em biết những tục lệ nào của người + Tục ăn trầu, trồng lúa, tổ chức lễ hội Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay? vào mùa xuân có các trò đua thuyền, đấu vật, làm bánh chưng, bánh dày. - Nhận xét - Dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1: Cuộc sống của người Lạc Viêt và người Âu Việt - Gọi HS đọc SGK/15 - HS đọc theo y/c + Người Âu Việt sống ở đâu? - Sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang + Đời sống của người Âu Việt có - Người Âu Việt cũng biết trồng lúa, những điểm giống với đời sống của chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt, chăn người Lạc Việt? nuôi như người Lạc Việt. Phong tục của người Âu Việt cũng giống người Lạc Việt. + Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống + Họ sống hòa hợp với nhau. với nhau như thế nào? * Kết luận: Cuộc sống của người Âu - HS lắng nghe Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc - Y/c HS thảo luận nhóm đôi để hoàn - HS hoạt động nhóm đôi thành bài tập (viết sẵn phiếu) - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận 1. Vì sao người Lạc Việt và người Âu 1. Vì cuộc sống của họ có những nét Việt lại hợp nhất với nhau thành một tương đồng x đất nước? (đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng) 2. Ai là người có công hợp nhất đất 2. Thục phán An Dương Vương nước của người Lạc Việt và người Âu Việt? 3. Nhà nước của người Lạc Việt và 3. Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa, người Âu Việt có tên là gì, đóng đô ở thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay. đâu?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhà nước tiếp theo sau Nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào? * Kết luận: Người Âu Việt và người Lạc Việt sống gần nhau. Cuối TK III TCN, trước y/c chống ngoại xâm họ đã liên kết với nhau và lập ra một nước chung là nước Âu Lạc dưới sự lãnh đạo của Thục Phán. Nước Âu lạc là sự tiếp nối của nhà nước Văn Lang. Hoạt động 3: Những thành tựu của người dân Âu lạc - Y/c HS đọc SGK và xem hình minh hoạ cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống: + Về xây dựng?. - Là Nhà nước Âu lạc, ra đời vào cuối thế kỉ III TCN - Lắng nghe. - HS đọc SGK. + Xây dựng thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt. + Về sản xuất? + Người Âu lạc biết sử dụng rộng rãi các lưỡi cày, biết kĩ thuật rèn sắt + Về làm vũ khí? + Biết chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên. - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong của nước Văn Lang và nước Âu Lạc? Châu là vùng rừng núi, còn nước Âu lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Hãy nêu về tác dụng của thành Cổ - Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công Loa và nỏ thần? và phòng thủ, vừa là căn cứ của bộ binh, vừa là căn cứ của thuỷ binh. Thành lại phù hợp với việc sử dụng cung nỏ, nhất là loại nỏ bắn được nhiều mũi tên mà người Âu lạc chế tạo. * Kết luận: Thành tựu rực rỡ nhất của - Lắng nghe người Âu lạc là việc bố trí thành Cổ Loa và chế tạo nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần. Hoạt động 4: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà. - Y/c HS đọc SGK “Từ năm 207 - 1 HS đọc trước lớp TCN... phướng Bắc” - Bạn nào có thể kể lại cuộc kháng - 1,2 HS kể, cả lớp lắng nghe và nhận chiến chống quân xâm lược Triệu Đà xét, bổ sung của nhân dân Âu Lạc? - Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà - Vì người dân Âu Lạc đoàn kết 1 lòng, thất bại? lại có chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố. - Vì sao năm 179 TCN, nước Âu lạc lại - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? con trai là Trọng thuỷ sang làm rể của An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước Âu Lạc. 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/17 - HS đọc - Về nhà xem lại bài, tự trả lời các câu - HS lắng nghe, thực hiện hỏi cuối bài. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/ 9/ 2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của Đề - ca - gam, Héc - tô - gam. Quan hệ giữa Đề - ca - gam, Héc - tô - gam và gam… - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng với nhau. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề. Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II. Đồ dùng dạy – học - GV: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn nhu SGK nhưng chưa viết chữ và số. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” - HS tham gia chơi + 1 yến = ? kg; ? kg = 1 tạ; 1 tấn = ? kg; 1 tạ = ? yến - Nhận xét - Kết nối: Các em đã biết mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng lớn hơn kg. Tiết toán hôm nay, các em sẽ biết thêm các đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg và thầy sẽ giúp các em hệ thống hóa kiến thức về đơn vị đo khối lượng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút) a. Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam - Gọi HS kể những đơn vị đo khối lượng - Yến, tạ, tấn, kg, gam đã học * Giới thiệu đề-ca-gam.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam. Ghi bảng: Đề-ca-gam viết tắt là dag. - 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam Ghi bảng: 10 g = 1 dag - Mỗi quả cân nặng 1 gam, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag? * Giới thiệu héc-tô-gam - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị đo là héc-tô-gam. Ghi bảng: héc-tô-gam viết tắt là hg 1 hg = 10 dag = 100g - Cho HS xem gói chè, gói cà phê và y/c các em đọc khối lượng ghi trên gói. b. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: - Gọi HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học - Y/c HS nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ lớn đến bé - Gv ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng. - Những đơn vị nào nhỏ hơn kg? - Những đơn vị nào lớn hơn kg? - 1 dag bằng bao nhiêu gam? (GV ghi vào bảng) - Hỏi tương tự mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng - HS trả lời - GV ghi bảng để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp (hoặc kém) mấy lần so với đơn vị bé hơn (lớn hơn) và liền kề với nó? * Kết luận: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp (kém) 10 lần đơn vị bé hơn (lớn hơn) liền nó. - Nêu 1 ví dụ để làm sáng tỏ nhân xét trên? - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng.. - Lắng nghe. - HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam - Mỗi quả cân nặng 1g thì 10 quả cân như thế nặng 1 dag.. - HS đọc: 1 héc-tô-gam bằng 10 đềca-gam bằng 100g. - HS đọc 20g (2 dag), 100g (1hg). - HS nêu (có thể không theo thứ tự): g, hg, dag, tấn, yến, tạ, kg. - Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. - hg, dag, g - tấn, tạ, yến - 1 dag = 10 g - HS trả lời theo y/c. - Gấp 10 lần - HS đọc lại - kg hơn hg 10 lần và kém yến 10 lần - 3,4 HS đọc lại - HS nêu: 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag 10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg. 3. Hoạt động luyện tập (15 phút) Bài 1 a) Ghi lần lượt từng bài lên bảng (theo - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> cột), Gọi HS nêu miệng kết quả.. a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1dag = 10g; 3dag = 30g 3kg 600g = 3600g 10g = 1dag; 7hg = 700g 3kg 60g = 3060g 1hg = 10dag; 4kg = 40hg 4dag 8g < 4dag 9g 10dag = 1hg; 8kg = 8000g 2kg 15g < 3kg 15g b) Ghi 3 dag = ... g lên bảng, gọi HS b) Viết tên đơn vị thích hợp vào chỗ nêu cách đổi. chấm: - GV hd HS lại cách đổi từ đơn vị lớn ra 10g = 1dg 3 tạ = 30 yến đơn vị bé. 1000g = 1kg 7 tấn = 7000kg + Mỗi chữ số trong số đo khối lượng đều 10 tạ = 1 tấn 2kg = 2000kg ứng với 1 đơn vị đo + Ta đổi 3dag ra g. Đổi bằng cách thêm chữ số 0 vào bên phải số 3, mỗi lần thêm ta đọc tên 1 đơn vị đo liền sáu đó, thêm cho đến khi gặp đơn vị cần phải đổi thì dừng lại. + Thêm chữ số 0 vào bên phải số 3, ta đọc tên đơn vị g. + vậy 3 dag = 30 g - Ghi lên bảng lần lượt các bài còn lại, y/c HS làm. - GV nhận xét. Bài 2: Tính - Gọi HS nêu lại cách tính, sau đó y/c - Ta thực hiện tính bình thường như HS tự làm bài với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. - HS làm bài - Nhận xét VD: 270g + 795g = 1065g - GV nhận xét 836dag – 172dag = 664dag Bài 3: - H/D HS làm bài - HS làm bài - Nhận xét Chọn đáp án A. 95 kg Bài 4 - GV tóm tắt, hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài Cô Mai có : 2000g đường - 1 HS lên bảng chữa bài Bài giải Cô dùng : g đường Đổi 2kg = 2000g Cô còn : ….g đường Số gam đường cô Mai dùng để làm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> bánh là: 2000 : 4 = 500 (g) Số gam đường cô Mai còn lại là: 2000 – 500 = 1500 (g) Đáp số: 1500 (g). - Nhận xét 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) + Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã - HS nêu học theo thứ tự từ đơn vị lớn đến đơn vị bé? - Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì gấp (kém) nhau mấy lần? - Về nhà xem lại bài. - Lắng nghe, thực hiện - Bài sau: Giây, thế kỉ IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 7: CỐT TRUYỆN I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (Nội dung Ghi nhớ). - Bước đầu biết sắp xếp lại cá sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). - NL ngôn ngữ,...Tích cực, tự giác học bài II. Đồ dùng dạy – học GV: - Giấy khổ to viết y/c của BT 1 - Hai bộ băng giấy - mỗi bộ gồm 6 bắng giấy viết các sự việc ở bài 1 HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) * Khởi động: Cho học sinh nghe nhạc bài Năm ngón - HS nghe. tay ngoan. - GV kết nối, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút) a. Phần nhận xét - Y/c HS đọc phần nhận xét 1 - 1 HS đọc to trước lớp - Theo em thế nào là sự việc chính? - Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến của câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Các em hoạt động nhóm 4, cùng đọc - HS hoạt động nhóm 4 lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 phần) để tìm những sự việc chính. - Quan sát giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở các em chỉ ghi sự việc chính bằng 1 câu. - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả - Đại diện nhóm lên dán và đọc kết quả thảo luận. của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận phiếu đúng - 2 HS đọc lại phiếu đúng + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt + Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò + Sự việc 5: Bọn nhện sỡ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do. - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh nòng cốt cho diễn biến của truyện vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 1 - 2 HS đọc phần ghi nhớ 1 - Gọi HS đọc phần nhận xét 3 - 1 HS đọc phần nhận xét 3 - Sự việc 1 cho biết điều gì? - Nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò, Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc. - Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện - Kể Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như gì? thế nào và Dế Mèn đã trừng trị bọn nhện. - Sự việc 5 nói lên điều gì? - Nói lên kết quả bọn Nhện phải nghe theo Dế Mèn, Dế Mèn được tự do. * Kết luận + Sự việc 1 khơi nguồn cho các sự việc - HS lắng nghe khác gọi là phần mở đầu của truyện + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện là phần diễn biến của truyện + Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính là phần kết thúc của truyện. - Vậy cốt truyện gồm những phần nào? - Cốt truyện thường có 3 phần: Mở đầu,.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> diễn biến, kết thúc. 3. Hoạt động luyện tập (15 phút) Bài 1 - Gọi HS đọc BT 1. - 3 HS nối tiếp nhau đọc - Giải thích: Truyện cây khế gồm 6 sự - Lắng nghe việc chính. Thứ tự các sự việc sắp xếp không đúng. Các em cần sắp xếp lại sao cho sự việc diễn ra trước trình bày trước, sự việc diễn ra sau trình bày sau cho thành cốt truyện. Khi sắp xếp, các em chỉ cần ghi STT đúng của sự việc. - Phát các băng giấy. Y/c HS thảo luận - HS thảo luận nhóm 4 nhóm 4 để hoàn thành - Gọi HS lên đính băng giấy lên bảng - Đại diện nhóm lên dính bảng - Y/c các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. * Kết luận: Thứ tự đúng của truyện là: b - d- a - c - e - g. Bài 2 - Gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc y/c - Y/c HS kể trong nhóm đôi - HS kể trong nhóm đôi - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. + Cách 1: kể lại đúng các sự việc đã - 2 thi kể theo cách 1, 2 HS kể theo sắp xếp. cách 2 + Cách 2: Kể bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động. - Tuyên dương HS kể hay - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Cốt truyện thường có mấy phần? - HS trả lời - Về nhà kể chuyện Cây khế cho người - Lắng nghe, thực hiện thân nghe. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Buổi chiều Khoa học Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I. Yêu cầu cần đạt - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. Xác định được các nhóm thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật. - NL hợp tác. GD HS ý thức ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng II. Đồ dùng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV: - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) - Tổ chức trò chơi: “Siêu trí nhớ” + Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại - Vì không có một loại thức ăn nào có thức ăn và thường xuyên thay đổi thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết món? cho cơ thể. Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cơ thể. + Thế nào là một bữa ăn cân đối? - Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ? nhóm: bột, đường, đạm, béo, vi-ta-min, khoáng chất với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối. Lương thực và rau quả chín là nhóm thức ăn cần ăn đủ - Nhận xét * Kết nối: Chất đạm cũng có nguồn - Lắng nghe gốc từ động vật và thực vật. Vậy tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1: Trò chơi “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”? - GV chia lớp thành 3 đội. Lần lượt - HS của 3 đội lần lượt lên bảng viết: cá các thành viên trong đội nối tiếp nhau kho, đậu xào, thịt luộc, thịt kho, gà lên bảng ghi tên các món ăn chứa chiên, mực xào, cháo thịt, canh hến, nhiều chất đạm (mỗi em viết tên 1 chim quay, lẩu cá, ếch xào, tôm luộc, thức ăn). Trong vòng 3 phút, đội nào vừng lạc, canh tôm, đậu hà lan... viết được nhiều tên thức ăn chứa chất đạm thì đội đó thắng. - Cùng cả lớp kiểm tra và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Chuyển: Những thức ăn chứa nhiều - HS lắng nghe chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn như thế nào. Chúng ta chuyển sang hoạt động 2 Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng lên bảng. Y/c 2 HS đọc. - Các em hãy dựa vào bảng giá trị dinh dưỡng và các hình trong SGK thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật? + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?. - 2 HS đọc thông tin trong bảng giá trị dinh dưỡng - HS hoạt động nhóm 4 để hoàn thành y/c. + Các món ăn: đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò, rau cải xào, canh cua,... + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? + Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch. - Sau 7 phút y/c các nhóm lên trình - 2 HS đọc to trước lớp bày ý kiến của nhóm mình - Gọi HS đọc mục bạn cần biết - HS lắng nghe, ghi nhớ SGK/19 Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức độ vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. Chúng ta cũng nên ăn đậu phụ và uống sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Em thích thức ăn nào? Vì sao em - Em rất thích ăn canh cua. Vì vào mùa thích thức ăn đó? hè ăn canh cua thì thật là ngon và mát... - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Thể dục BÀI 8: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN” I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Trò chơi: “Bỏ khăn”..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ tự học: Biết sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập và thực hiện trò chơi “Bỏ khăn”. - Năng lực đặc thù: + Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước khi tập luyện. + Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. + Thực hiện được nội dung của bài tập: Đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Trò chơi: “Bỏ khăn”. - Phẩm chất chung: Bài học góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cụ thể đã khơi dậy ở HS + Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. + Tích cực tham gia các trò chơi vận động và chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. * Giảm tải: - Không dạy quay sau. - Thay đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại bằng đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : Sân tập trường tiểu học Hưng Đạo - Phương tiện : + Giáo viên: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. + Học sinh: Chuẩn bị trang phục thể thao, giày, dép quai hậu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nội dung Định Phương pháp tổ chức và yêu cầu lượng Hoạt động của giáo Hoạt động của học (TG-SL) viên sinh I. Phần mở đầu 6 - 10’ 1. Nhận lớp 1-2’ - Hoạt động của cán sự - Giáo viên nhận lớp, Đội hình nhận lớp lớp. phổ biến nội dung, yêu * * * * * * * * cầu giờ học. * * * * * * * * * * * * * * * * GV - Hoạt động của giáo viên. 2. Khởi động - Chạy khởi động quanh sân tập.. - Kiểm tra sức khỏe - Cán sự tập trung của HS và trang phục lớp, điểm số, báo tập luyện. cáo sĩ số, tình hình lớp học cho GV. 3 - 4’ 1 vòng. - GV di chuyển và - Cán sự điều khiển quan sát chỉ dẫn cho lớp khởi động chung.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, đầu gối.. 2L x 8N HS thực hiện * Lưu ý: Khi khởi động GV nên kết hợp với âm nhạc nhằm tạo sự hưng phấn, tích cực hơn cho HS trong giờ học.. 3. Chơi trò chơi vận động - Trò chơi “Tìm người chỉ huy”. 2-3’ II. Phần Cơ bản 1. Hoạt động hình thành kiến thức. a. Đội hình đội ngũ: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi 20 - 22’ thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái 10 - 12’ đúng . * Mục tiêu: - Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại đúng kĩ thuật, đều đẹp và đúng khẩu lệnh. * Cách tiến hành: - GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác cho HS. 1 - 2 lần. (nếu là bài mới GV sẽ điều khiển lớp KĐ). Đội hình khởi động * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS tích cực, chủ động tham gia khởi động.. - GV nhắc lại nội dung trò chơi. Hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi.. - HS quan sát, lắng nghe GV chỉ dẫn để vận dụng vào tập luyện.. - Giáo viên chọn vị trí thích hợp làm mẫu và cho HS xem tranh, để giúp tất cả HS đều quan sát được động tác cần học.. - HS đứng thành hàng ngang quay mặt lên phía trước quan sát GV làm mẫu.. - GV nêu tên động tác sau đó làm mẫu động tác để HS biết, chú ý quan sát.. Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - Khi làm mẫu GV kết - HS quan sát, lắng hợp nêu điểm cơ bản, nghe GV nhận xét trọng tâm của động tác để vận dụng vào tập.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Giáo viên tổ chức cho HS luyện tập các nội dung dưới hình thức sau: + Tổ chức tập luyện đồng loạt 1 - 2 lần + Tổ chức tập theo tổ/ nhóm. 1 - 2 lần * Tập thi đua – trình diễn giữa các tổ - Các tổ quan sát và có ý kiến trao đổi.. * * * * * * * Yêu cầu:1 hàng tập; 1 hàng quan sát và nhận xét bạn tập,… Sau đó 2 hàng đổi vị trí cho nhau * Thực hiện thi đua giữa các tổ (theo yêu cầu của GV). - HS quan sát bạn trình diễn, đưa ra nhận xét của cá nhân,… - HS tích cực tham gia trò chơi vận động theo chỉ dẫn của GV. Đội hình trò chơi. 1-2 lần. - GV cho mỗi nhóm cử người đại diện lên thi đua - trình diễn. - GV nhận xét đánh giá.. 8-10’. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi. - GV cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức. - GV tổ chức chơi trò chơi cho HS theo trình tự tổ chức của trò chơi. 1-2’. - GV đưa ra câu hỏi để - HS cả lớp chú ý học sinh trả lời lắng nghe sau đó. b. Trò chơi vận động: “Bỏ khăn”. 2. Hoạt động vận dụng ? Qua bài học ngày hôm nay, các em đã nắm được những nội dung gì của giờ thể dục III. Phần kết thúc 1. Hồi tĩnh:. để HS dễ nhớ. luyện. - Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. - GV quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu Đội hình tập đồng cần đạt. loạt - GV quan sát sửa sai * * * * * * * cho HS. * * * * * * * * * * * * * * GV - GV quan sát sửa sai - HS cả lớp cùng cho HS. thực hiện tập. Đội hình tập theo tổ * * * * * * *.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Thả lỏng cơ toàn thân. nhận xét. 4-6’ 3-4’. 2. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc phục. - GV điều hành lớp thả lỏng cơ toàn thân. - HS thực hiện thả lỏng Đội hình hồi tĩnh * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. 1-2’ - Hướng dẫn tập luyện ở nhà 3. Xuống lớp. - Giáo viên nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. - Giáo viên hướng dẫn HS tập luyện ở nhà. - GV hô khẩu lệnh “ Cả lớp giải tán”.. - HS chú ý lắng nghe. - HS về nhà ôn luyện và chuẩn bị bài sau tốt. - HS hô khẩu lệnh “ Khỏe”. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Ngày soạn: 28/9/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2021. Buổi sáng Toán Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh biết đơn vị đo: Giây - thế kỷ. Biết mối quan hệ giữa phút và giây, giữa thế kỷ vàm năm - Quy đổi được các đơn vị dựa vào mối quan hệ. Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ. - NL tự học, làm việc nhóm, tính toán. Biết tôn trọng thời giờ. Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. * Giảm tải: Bài tập 1: Không làm (7 phút = … giây; 9 thế kỉ =…năm ; 1/5 thế kỉ = … năm) II. Đồ dùng dạy – học - GV: 1 đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) - Chơi trò chơi “Truyền điện”.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học. - Những đơn vị nào lớn hơn kg? nhỏ hơn kg? 3 hg = ? dag 5 kg = ? g 7 tạ = ? yến 2 kg 300g = ? g - Nhận xét. * Kết nối: Các em đã biết bảng đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 đơn vị đo thời gian là giây, thế kỉ và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút) a. Giới thiệu giây, thế kỉ * Giới thiệu giây - Cho HS quan sát đồng hồ thật, gọi HS lên bảng chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ. - Khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến liền ngay số 2 là bao nhiêu giờ? - Thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? - 1 giờ bằng bao nhiêu phút? Ghi bảng: 1 giờ = 60 phút - Chiếc kim thứ 3 trên mặt đồng hồ này là kim gì? - Thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau là mấy giây? - Y/c HS quan sát trên mặt đồng hồ và theo dõi xem kim phút đi từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu? - Vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được bao nhiêu? Ghi bảng: 1 phút = 60 giây * Giới thiệu thế kỉ - Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ. 1 thế kỉ dài bằng 100 năm Ghi bảng: 1 thế kỉ = 100 năm - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một. - Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g - Lớn hơn kg: Tấn, tạ, yến. Nhỏ hơn kg: hg, dag, g 3 hg = 30 dag 5 kg = 5000 g 7 tạ = 70 yến 2 kg 300 g = 2 300g - HS lắng nghe. - HS quan sát và chỉ theo y/c. - Là 1 giờ. - Là 1 phút. - 1 giờ = 60 phút - Kim giây - Là 1 giây - Kim giây chạy được đúng một vòng. - Kim giây chạy 60 giây - HS đọc: 1 phút bằng 60 giây. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> (TK I) - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ mấy? - Hỏi tương tự .... thế kỉ XXI (SGK/25) - Để ghi tên thế kỉ người ta dùng số La Mã - Y/c HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng số La Mã 3. Hoạt động luyện tập-thực hành (18 phút) Bài 1: - Gọi HS đọc y/c Giảm tải: Không làm (7 phút = … giây; 9 thế kỉ =…năm ; 1/5 thế kỉ = … năm) a) Y/c HS tự làm bài - Gọi lần lượt HS trả lời - GV h/d HS cách làm. - Là thế kỉ thứ hai. - HS trả lời theo y/c. - HS viết: XIX, XX, XXI. - HS đọc y/c - Cả lớp làm bài - HS lần lượt trả lời theo y/c a) 1 phút = 60 giây; 3 phút = 180 giây 16 phút = 10 giây; 60 giây = 1 phút 8 phút = 480 giây 2 phút 10 giây = 130 giây b) Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi - Lần lượt HS lên bảng làm, cả lớp lần lượt HS lên bảng làm, cả lớp làm làm vào vở b) 1 thế kỉ = 100 năm vào vở 100 năm = 1 thế kỉ 7 thế kỉ = 700 năm - Nhận xét Bài 2 - Gọi HS đọc y/c + Hỏi lần lượt từng câu, gọi HS trả lời - 3 HS nối tiếp nhau đọc - HS lần lượt trả lời: được câu a,b. a. Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ thứ I. - Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ X. - Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ XV. b) – Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ XX. Tính từ năm đó đến nay đã được 69 năm. - Nhận xét, bổ sung - GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Bài 3 - Để tìm ra ai chạy nhanh nhất chúng ta - Phải đổi sang giây và so sánh phải làm như thế nào? - HS làm bài ĐA: - Bạn Bình chạy nhanh nhất. - Bạn Lan chạy chậm nhất. - Nhận xét - Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Hùng. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) 1 phút = ? giây; 1 giờ = ? phút; - 1 phút = 60 giây, 1 giờ = 60 phút, 1 1 TK=? năm TK = 100 năm - Về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, thực hiện IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Yêu cầu cần đạt - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) - BT3. - NL sáng tạo. Thông qua bài 3, giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin. * Giảm tải: Bài 2: Chỉ tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, nghĩa phân loại. II. Đồ dùng dạy – học - GV: Phô tô một vài trang từ điển cho hHS - 8 tờ phiếu viết sẵn bảng phân loại của BT 2, 3. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” - HS tham gia chơi. - 3 HS lên bảng thi tìm các 3 từ ghép và 3 từ láy trong vòng 30s. - GV nhận xét, kết nối 2. Hoạt động luyện tập - thực hành (30 phút) Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung - 2 HS nối tiếp nhau đọc - Y/c HS thảo luận nhóm đôi và trả lời - HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trả lời - Đại diện nhóm trả lời + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp + Từ bánh rán có nghĩa phân loại Bài 2: Giảm tải: Chỉ tìm 3 từ ghép tổng hợp, 3 từ ghép phân loại - Gọi HS đọc y/c và nội dung - 1 HS đọc y/c.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Từ ghép có mấy loại? - Y/c HS tự làm bài - Gọi hs đọc bài làm của mình. - Có 2 loại: Từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại. - HS làm vào VBT Từ ghép phân loại. Từ ghép tổng hợp. đường ray, xe đạp, tàu hỏa,. Ruộng đồng, làng xóm, núi non,. - Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép - Tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông đường sắt, có nhiều toa phân biệt với phân loại? tàu thuỷ. - Tại sao núi non lại là từ ghép tổng - Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi cao hơn so với mặt đất. hợp? - Nhận xét, tuyên dương những em giải thích đúng. Bài 3: - 2 HS đọc y/c - Gọi HS đọc nội dung và y/c - Muốn làm đúng BT này, cần xác định - HS lắng nghe các từ láy lặp lại bộ phận nào (âm đầu, vần hay cả âm đầu và vần - HS tự làm bài - Y/c HS làm vào VBT - 3 HS nêu bài làm của mình - Gọi HS nêu bài làm của mình - Nhận xét câu trả lời của bạn - Y/c HS khác nhận xét. + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát + Từ láy có 2 tiếng nhau ở vần: lao xao, lạt xạt + Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả âm đầu và vần: rào rào, he hé 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại - Có mấy loại từ ghép? - Từ láy có những loại nào? - Về nhà tìm 3 từ ghép tổng hợp, 3 từ - Lắng nghe, ghi nhớ ghép phân loại - Tìm 3 từ láy: láy âm đầu, láy vần, Láy cả âm đầu và vần. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Yêu cầu cần đạt - HS nắm được cách xâu dựng cốt truyện - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vấn tắc câu chuyện đó..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ. GD tính trung thực, lòng hiểu thảo với cha mẹ * QTE: Tình mẹ con, tình anh em II. Đồ dùng dạy – học - GV: Bảng phụ ghi sẵn đầu bài và câu hỏi gợi ý, giấy khổ to và bút dạ. - HS: Vở BT, sgk. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) - Tổ chức cuộc thi “Ai kể hay hơn” - Gọi 3 HS kể lại chuyện cây khế. - 3 HS thi kể chuyện. - Nhận xét - GV kết nối, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập-thực hành (30 phút) a. Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài - Cùng HS phân tích đề, gạch chân: ba - Cần chú ý đến lí do xảy ra câu nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý câu chuyện. điều gì? - Vì là xây dựng cốt truyện cho nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. b. Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện - Y/c HS chọn chủ đề. - Em chọn chủ đề sự hiếu thảo (hay - Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tính trung thực.) tượng ra những cốt truyện khác nhau theo 2 chủ đề: sự hiếu thảo, tính trung thực. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - Gọi HS đọc phần gợi ý 1 - GV hỏi và ghi nhanh câu hỏi vào 1 bên bảng. + Người mẹ ốm rất nặng/ốm liệt + Người mẹ ốm như thế nào? giường/ốm khó mà qua khỏi + Người con chăm sóc mẹ như thế + Người con chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm/ người con đỗ mẹ ăn từng nào? thìa cháo/... + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con phải vào tận rừng sâu để tìm một loại gặp những khó khăn gì? thuốc quí/phải tìm một bà tiên già sống * QTE: Tình mẹ con, tình anh em trên ngọn núi cao/phải cho thần Đêm tối đôi mắt của mình/... + Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp nào?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> cậu/Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quí rồi phẩy tay trong nháy mắt cậu đã về đến nhà/ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm - Gọi HS đọc gợi ý 2 tối trả lại đôi mắt cho cậu. 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người - Nhà rất nghèo không có tiền mua con gặp khó khăn gì? thuốc/ Nhà chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cho cậu. 4. Bà tiên làm cách nào để thử thách - Bà tiên biến thành cụ già đi đường lòng trung thực của người con. đánh rơi một túi tiền/ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quí trong một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng/... - Cậu bé thấy phía trước một bà cụ khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quí/... 5. Bà tiên giúp đỡ người con trung thực - Bà mĩm cười nói với cậu bé: Con rất như thế nào? trung thực, thật thà. Ta muốn thử lòng con mới giả bộ đánh rơi túi tiền. Nó là phần thưởng ta tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ con. c. Kể chuyện - Y/c HS kể trong nhóm đôi - HS kể trong nhóm đôi, bạn này kể bạn kia nhận xét và ngược lại. - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp - 2 HS thi kể theo tình huống 1, 2 HS kể theo tình huống 2 - Tuyên dương bạn kể hấp dẫn, sinh - Tìm ra bạn có câu chuyện tưởng động nhất. tượng sinh động, hấp dẫn - Y/c HS viết vắn tắt cốt truyện của - HS viết vào vở cốt truyện của mình mình vào vở. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Hãy nêu cách xây dựng cốt truyện? - Để xây dựng cốt truyện ta cần hình dung được: các nhân vật của câu chuyện, chủ đề của câu chuyện. diễn biến của câu chuyện - diễn biến này cần hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa. - Về nhà kể lại câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân nghe..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... A. SINH HOẠT TUẦN 4 I. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhận xét, rút kinh nghiệm hoạt động trong tuần. - Xây dựng mối quan hệ, tạo tình cảm, niềm tin của học sinh đối với trường, lớp, thầy cô và bạn bè trong môi trường học tập và rèn luyện thân thiện, tích cực và hiệu quả. - NL ngô ngữ. Yêu quý, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị - GV: Tổng kết tuần học, phương hướng tuần mới. - HS: Các tổ trưởng chuẩn bị kết quả học tập, rèn luyện của cả tổ trong tuần. III. Các hoạt động chính 1. Lớp hát tập thể - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên - Các LPHT lên nhận xét - Lớp trưởng lên nhận xét chung các bạn. - Các bạn trong lớp đóng góp ý kiến. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... + Học tập: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... + Các hoạt động khác: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Xếp loại thi đua.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Phương hướng tuần sau ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể B. An toàn giao thông vì nụ cười trẻ em (20 phút) Bài 2: HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh biết được vai trò và nhiệm vụ của người điều khiển giao thông, hiểu được một số lệnh của người điều khiển giao thông - Học sinh nắm được một số hiệu lệnh cơ bản của người điều khiển giao thông - NL ngôn ngữ. Hình thành phẩm chất: Có ý thức và tuân thủ hiệu lệnh của người điều khiển giao thông khi tham gia giao thông. Chia sẻ và nhắc nhở những người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học - Còi, gậy điều khiển giao thông. - Hình ảnh minh họa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (2 phút) - Cho học sinh nghe bài hát: Bài ca - Học sinh nghe bài hát chiến sĩ cảnh sát giao thông – Đào Đăng Hoàn - Giáo viên dẫn dắt vào bài học. - Lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò và nhiệm vụ của người điều khiển giao thông - Cho HS quan sát tranh và thảo luận - Quan sát tranh. Thảo luận nhóm 2 nhóm đôi, sau đó chia sẻ: - 1 số nhóm chia sẻ. + Những ai đang thực hiện nhiệm vụ + Cảnh sát giao thông, chú bảo vệ điều khiển giao thông? trường, cô công nhân công trường. + Người điều khiển giao thông có vai + Người điều khiển giao thông có trò gì? nhiệm vụ chỉ huy, điều khiển giao thông, phân luồng, phân tuyến, phòng ngừa và giải quyết ùn tắc giao thông,đảm bảo trật tự và an toàn giao.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> thông. + Theo em, trong trường hợp hiệu + Phải tuân theo hiệu lệnh của người lệnh của người điều khiển giao thông điều khiển giao thông. trái với tín hiệu của đèn giao thông, biển báo hiệu giao thông hoặc vạch kẻ đường thì phải tuân theo hiệu lệnh của ai? - GV kết luận kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số hiệu lệnh của người điều khiển giao thông - Cho HS quan sát tranh 1, 2, 3(trang - Quan sát tranh và thảo luận, chia sẻ 10) yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: ý kiến thảo luận. Quan sát tìm hiểu tư thế và nhận biết - 1 nhóm chia sẻ ý kiến nhận biết việc thực hiện hiệu lệnh đó như thế hiệu lệnh bằng còi nào? + Hình 1: Tay giơ thẳng đứng để báo hiệu người tham gia giao thông ở tất cả các hướng đều phải dừng lại + Hình 2: Hai tay dang ngang để báo hiệu người tham gia giao thông ở phía trước và sau người điều khiển phải dừng lại, người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng. + Hình 3: tay phải đưa về phía trước, tay trái đưa ra sau báo hiệu người tham gia giao thông ở phía bên trái người điều khiển được rẽ trái qua trước mặt người điều khiển. - 1 nhóm chia sẻ ý kiến về hiệu lệnh bằng còi. + Một tiếng còi dài và mạnh: dừng lại + Một tiếng còi ngắn: cho phép đi + Hai tiếng còi ngắn thổi mạnh: ra hiệu nguy hiểm, đi chậm lại. - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện các - 2 nhóm lên thực hiện. hiệu lệnh. - GV giải thích nội dung hiệu lệnh - HS lắng nghe. từng tư thế. 3. Hoạt động luyện tập-thực hành (5 phút) - Cho HS quan sát tranh và thảo luận - Quan sát tranh và thảo luận, chia sẻ nhóm 4: ý kiến thảo luận. a) Quan sát tranh và chỉ ra hành động + Người tham gia giao thông ở.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> những người tham gia giao thông hướng A và C phải dừng lại,người phải làm tham gia giao thông ở hướng D và B - GV kết luận. được đi tắt cả các hướng. b) Sắm vai xử lí tình huống - Trao đổi cách xử lí tình huống - Các nhóm trao đổi, xử lí tình huống. - GV yêu cầu HS trao đổi xử lí 2 tình - 2 nhóm sắm vai xử lí tình huống huống (trang 11,12) theo nhóm 6 - Sắm vai xử lí các tình huống - Các nhóm khác nêu nhận xét - GV chốt bài học. 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Tổ chức trò chơi “Em tập làm cảnh sát giao thông” - GV phổ biến cách chơi và tổ chức - Lắng nghe cho các nhóm tham gia trò chơi - HS tham gia trò chơi - Tham gia chơi * Tổng kết bài học: - Theo em, người điều khiển giao - HS phát biểu thông có vai trò gì? - Những hiệu lệnh cơ bản của người - HS phát biểu điều khiển giao thông là gì? - GV nêu một số tình huống để HS bày tỏ ý kiển của mình bằng cách giơ bảng biểu hiện khuôn mặt - GV nhận xét, kết luận: Sau bài học - Lắng nghe các em đã: + Biết một số hiệu lệnh cơ bản của người điều khiển giao thông. + Tuân thủ hiệu lệnh của người điều khiển giao thông khi tham gia giao thông. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×