Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIAO AN TUAN 8 LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.12 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH TUẦN 8 Từ ngày 24 tháng 10 đến ngày 28 tháng 10 năm 2016 Thứ ngày. Tiết. Môn học. Hai 24/ 10. 1 2 3 4 5. Chào cờ Tập đọc TĐ - Kchuyện Toán TN&XH. Các em nhỏ và cụ già Các em nhỏ và cụ già Luyện tập Vệ sinh thần kinh. Ba 25/ 10. 1 2 3 4. LT&câu Toán Chính tả Đạo đức. Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì Giảm đi một số lần Nghe viết: Các em nhỏ và cụ già Quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ (Tiết 2). Tư 26/ 10. 1 2. Tập đọc Toán. Tiếng ru Luyện tập. 1 2 3 4 5. Tập viết Toán Chính tả TN&XH Thủ công. Chữ hoa G Tìm số chia Nhớ- viết: Tiếng ru Vệ sinh thần kinh (tiếp) Gấp, cắt, dán bông hoa. 2 3 5. Tập Làm Văn Toán SHTT. Kể về người hàng xóm Luyện tập Truyền thống nhà trường. Năm 27/ 10. Sáu 28/ 10. Tên bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2016 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục đích, yêu cầu: A. Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải biết quan tâm đến nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * MR: HS kể lại được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. * GD Kĩ năng: Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn HD đọc (Các lời của nhân vật) III. Các hoạt động dạy, học: Tập đọc A. Bài cũ: HS đọc bài “Bận” trả lời câu hỏi về nội dung. B. Bài mới: - Giới thiệu bài: Qua tranh minh hoạ HĐ1: Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu (2 lượt) chú ý luyện đọc các từ khó. VD: sôi nổi, sải cánh, ríu rít, nghẹn ngào, … + Đọc từng đoạn trước lớp: (2 lần) Lần 1: HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn trong bài. GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng câu hỏi, câu kể. Thể hiện rõ lời các nhân vật. (giọng các bạn nhỏ lo lắng, băn khoăn (đoạn 2), lễ độ ân cần (đoạn 3); giọng ông cụ buồn, nghẹn ngào Lần 2: HS tiếp tục đọc Kết hợp giải nghĩa từ : sếu, u sầu, nghẹn ngào, … HS đọc chú giải; - HS đặt câu có từ nghẹn ngào. VD: Em bé nói trong tiếng nức nở, nghẹn ngào/ Ông cụ nghẹn ngào nói không ra tiếng. + HS đọc từng đoạn trong nhóm + HS thi đọc giữa các nhóm HĐ2: HD tìm hiểu bài - HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài trả lời các câu hỏi CH1: Đang đi trên đường các bạn nhỏ phải dừng lại vì gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, buồn chán ... CH2: Các bạn quan tâm đến ông cụ: băn khoăn và trao đổi với nhau. Bạn đoán cụ bị ốm, bạn đoán cụ bị mất cái gì đó, cả tốp đến hỏi thăm cụ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? (Vì các bạn là những cậu bé biết quan tâm chia sẻ đối với mọi người xung quanh, …) CH3: Ông cụ gặp chuyện buồn: cụ bà bị ốm nặng, khó qua khỏi. CH4: (HS trao đổi nhóm đôi) Trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn vì: Ông cảm thấy nổi buồn được các bạn nhỏ hiểu và chia sẻ / Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng trò chuyện, quan tâm đến cuộc sống khó khăn, đến nỗi buồn của ông/ Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ … - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? (Mọi người trong cộng đồng cần phải quan tâm, cảm thông và giúp đỡ lẫn nhau/ .. HĐ3: Luyện đọc lại - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5. - HS luyện đọc trong nhóm 6 theo hình thức phân vai.; người dẫn chuyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ (đọc 4 câu hỏi ở đoạn 2, cùng hỏi ông cụ ở đoạn 3) Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. 2. HD HS kể lại từng đoạn của câu chuyện + HS tự chọn một đoạn chuyện để kể + HS khá giỏi chọn một đoạn để kể theo lời bạn trai - Gợi ý để HS chọn vai: Vai bạn trai nói câu hỏi đầu tiên hay vai bạn nói câu thứ 2, thứ 3; nhắc HS khi kể nhất quán từ đầu đến cuối vai mình kể và từ xưng hô đã chọn. - 1HS kể mẫu 1 đoạn trước lớp. - Tập kể nhóm đôi. GV giúp đỡ các nhóm. - Tổ chức thi kể từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn nhóm, CN kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi : Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa ? - GV nhận xét tiết học, YC HS về nhà kể lại chuyện. TOÁN: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. 1. - Biết xác định 7 của một hình đơn giản. - Bài tập cần làm: 1; 2 (cột 1, 2, 3); 3; 4. II. Các hoạt động dạy, học: 1. Bài cũ: 2, 3 HS lên bảng đọc bảng chia 7 2. Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu,nêu cách làm. (dựa vào bảng nhân, chia 7 để hoàn thành bài) - HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. Phần a, nêu kết quả theo cột dọc để củng cố quan hệ nhân chia (Lấy tích chia cho một thừa số kết quả là thừa số kia).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: Tính - 1HS lên bảng tính theo cột dọc để cả lớp cùng nhớ lại cách làm - Cả lớp làm bài cá nhân. làm xong đổi vở kiểm tra cách đặt tính, kết quả - HS làm cột 1, 2, 3. HS hoàn thành bài. Bài 3: Giải toán - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt bài toán rồi giải. 1 HS làm trên bảng lớp Bài giải: 35 học sinh chia được số nhóm là: 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm 1. Bài 4: Tìm 7 số mèo trong mỗi hình - HS đọc yêu cầu bài. Nêu cách làm và tự hoàn thành bài vào vở. - HS có thể làm theo hai cách. 1. Cách 1: Nhận xét, chẳng hạn: Hình a có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo như vậy 7 số con mèo là số con mèo trong mỗi cột, tức là 3 con mèo Cách 2: Đếm số con vật trong mỗi hình rồi chia cho 7. Chẳng hạn phần b: có 14 con 1. mèo, 7 số mèo là 14 : 7 = 2 con - HS và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học; nhắc HS chuẩn bị bài Giảm đi một số lần. TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: VỆ SINH THẦN KINH I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. * GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan thần kinh. HS biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khoẻ. * GD kĩ năng tự nhận thức (Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh); Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. II. Đồ dùng: - Các hình tr 32, 33 SGK. Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy, học: 1. Bài cũ: Nêu vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Quan sát và thảo luận (theo nhóm) - HS quan sát hình tr 32 SGK, đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh - Các nhóm ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày kq thảo luận. (mỗi nhóm chỉ nói một hình). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hình Việc làm 1 Một bạn đang ngủ. Có lợi vì ? Có hại vì ? Khi ngủ các cơ quan TK được nghỉ ngơi 2 Các bạn đang chơi Cơ thể được nghỉ ngơi, Nếu bị phơi nắng quá lâu dễ trên bãi biển TK được thư giãn bị ốm 3 Một bạn thức 11 Thức quá khuya để đọc sách giờ đêm để đọc làm TK bị mệt sách 4 Chơi trò chơi điện Chỉ chơi trong chốc lát Chơi quá lâu, mắt mỏi, TK tử sẽ có tác dụng giải trí căng thẳng 5 Xem biểu diễn văn Giải trí, TK thư giãn nghệ HĐ2: Đóng vai - GV chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí: Tức giận; Vui vẻ; Lo lắng; Sợ hãi HS thực hành theo nôi dung đã ghi trong phiếu. - Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt ... - Các nhóm quan sát, đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái tâm lí nào và cùng thảo luận nếu một người luôn ở trong tình trạng tâm lí như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan TK? - GV (Khen ngợi các nhóm trình diễn thành công và rút ra bài học …) HĐ3: Làm việc với SGK - HS qs hình 9 trang 33 SGKvà trả lời theo gợi ý trong SGK theo cặp - Một số HS trình bày trước lớp. - GV nêu vấn đề: Trong số những thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? Kể thêm những tác hại khác do do ma tuý gây ra. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - GV nhận xét tiết học, YC HS chuẩn bị bài Vệ sinh thần kinh (tiếp theo). Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ? I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì) ? Làm gì ? (BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). * MR: HS làm được BT2. II. Đồ dùng: GV: Bảng phụ bảng phân loại ở BT1. - Bảng lớp viết các câu văn ở BT3 và BT4. III. Các hoạt động dạy, học: * Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS G làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng và cộng tác vào bảng phân loại) - HS làm bài vào VBT. GV giúp đỡ HS. - 2 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ và đọc kết quả. - Cả lớp - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Những người trong cộng đồng Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương Thái độ, hoạt động trong cộng đồng Cộng tác, đồng tâm * MR: HS tìm thêm các từ có tiếng cộng hoặc từ có tiếng đồng + Đồng sức, đồng lòng, cộng sự, đồng đảng Bài 2: MR - HS đọc nội dung của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV giải nghĩa từ cật (trong câu Chung lưng đấu cật): lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) KQ: tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c; không tán thành thái độ ở câu b. - GV giúp HS hiểu thêm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ: . Chung lưng đấu cật: đoàn kết, góp sức cùng làm việc. . Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác. . Ăn ở như bát nước đầy: sống có nghĩa có tình, thuỷ chung,trước sau như một Bài 3: - Gọi 1 HS đọc nội dung của bài tập. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài vào VBT, GV giúp đỡ HS bằng câu hỏi gợi ý, chẳng hạn: + Câu a: Con gì đang sải cánh trên cao? (Đàn sếu) Đàn sếu làm gì? (đang sải cánh trên cao) + Câu b: Sau một cuộc dạo chơi, Ai ra về? (Đám trẻ) Đám trẻ làm gì? (ra về) ... - 2 HS lên bảng làm (gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho Ai gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ?). Từng em trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét sau đó chữa bài trong VBT. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc nội dung của bài tập. Cả lớp đọc thầm theo. - Hỏi: Ba câu văn trong bài tập được viết theo kiểu câu nào? (Ai làm gì ?) - GV: BT yêu cầu đặt CH cho các bộ phận câu được in đậm. - HS làm mẫu 1 câu. - HS làm bài cá nhân vào VBT. GV giúp đỡ HS - 5 đến 7 HS phát biểu ý kiến, GV ghi nhanh để sửa (nếu sai) cho các em. - Cả lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * GV nhận xét chung tiết: Dặn HTL những câu thành ngữ và tục ngữ ở BT2; TOÁN: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số đơn vị. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 II. Đồ dùng: - Các que tính.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. Các hoạt động dạy, học: 1. Bài cũ: 2 HS lên bảng đọc bảng chia 7. 2. Bài mới: HĐ1: HD thực hiện giảm một số đi nhiều lần a) GV ghi bài toán: HS đọc đề - Hàng trên :có bao nhiêu que tính? (6 que tính) - Số que tính hàng dưới so với hàng trên? (Số que tính ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số que tính ở hàng dưới) - HS suy nghĩ tính số que tính hàng dưới. - HS nêu cách : Lấy 6 : 3 = 2 (que) - 1 HS lên bảng giải bài toán, Lớp làm vào vở nháp. b) GV tiến hành tương tự với BT về độ dài đoạn thẳng AB và CD. - GV đưa ra một số ví dụ khác: muốn giảm 25 cm đi 5 lần ta làm thế nào? … - HS dựa vào các ví vụ trên giúp HS trả lời câu hỏi dạng khái quát hơn: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? (Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.) HĐ2: Luyện tập thực hành Bài 1: Viết theo mẫu - HS đọc yêu cầu bài, giải thích cách làm bài mẫu1. 12 giảm đi 4 lần lấy (12: 4); 12 giảm đi 6 lần lấy (12 : 6). - HS làm bài cá nhân. 1 HS làm bảng lớp. - HS và GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Giải bài toán a) HS đọc đề. Tự tóm tắt bằng sơ đồ và giải sau đó xem lại bài giải mẫu trong SGK để hiểu cách giải một dạng toán mới (giảm một số đi nhiều lần) b) HS tự tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải (tương tự bài a) Bài giải: Công việc đó là bằng máy hết số giờ là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - HS và GV nhận xét chữa bài. Bài 3: + HS đọc đề, GV lưu ý HS phân biệt giảm đi 4 lần với giảm đi 4 đơn vị - Kết quả: a) Đoạn thẳng CD bằng đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần 8 : 4 = 2 cm + Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2cm b) Đoạn thẳng MN bằng đoạn thẳng AB giảm đi 4cm : 8 - 4 = 4 cm + Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm. GV và HS cùng củng cố bài: Giảm đi một số đơn vị thực hiện phép trừ; Giảm đi một số lần thực hiện phép chia *. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, nhắc HS về xem lại các BT. CHÍNH TẢ: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục đích, yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2a. b II. Các hoạt động dạy, học: 1. Bài cũ: HS viết bảng con: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi 2. Bài mới: HĐ1: HD học sinh nghe- viết a) Chuẩn bị - HS đọc đoạn viết + Đoạn này kể chuyện gì? - Khi viết lời của nhân vật ta viết như thế nào? Nêu cách trình bày đoạn văn. - Tìm các tên riêng có trong bài chính tả và nêu cách viết các tên riêng đó - HS tìm các tiếng khó dễ lẫn: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt, ... tập viết trên bảng con hoặc giấy nháp. b) GV đọc cho HS chép bài vào vở. HS tự soát bài và sửa lỗi. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. c) Chấm chữa một số bài và nhận xét HĐ2: HD làm BT Bài 2: Tìm các từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, r - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS hiểu nội dung BT - Cả lớp hoàn thànhlàm vào vở, nêu miệng kết quả: (giặt - rát - dọc). b) Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông Kết quả: buồn, buồng, chuông Nhận xét tiết học- giao bài về nhà- luyện viết lại bài và ghi nhớ chính tả. ĐẠO ĐỨC: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong GĐ cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình HS: Biết được bổn phận của trẻ em cần quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. (HĐ1) - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau. (HĐ2) - Biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. (HĐ3) * MR: Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * GD kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân; Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ cảm xúc của người thân; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân với những việc vừa sức. II. Đồ dùng: - Các tình huống trong VBT. III. Các hoạt động dạy, học: HĐ1: Xử lí tình huống và đóng vai - HS thực hiện đóng vai các tình huống ở BT4 trong VBT. (theo nhóm đôi) - Mời các nhóm lên đóng vai -.Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong mỗi tính huốngvà cảm xúc của mỗi nhân vật khi ứng xử hoặc nhận được cách ứng xử đó. - GV kết luận (Khẳng định cách ứng xử hay nhất). HĐ 2: Bày tỏ ý kiến 1. GV đọc từng ý kiến ở BT5 trong VBT. HS suy nghĩ bày tỏ thái độ của mình bằng cách giơ tay theo quy ước. 2. HS thảo luận về lí do mình chọn. - GV kết luận (Khẳng định các ý kiến đúng- sai) HĐ3: HS giới thiệu tranh HS giới thiệu với bạn bên cạnh tranh về các món quà muốn tặng ông bà, bố mẹ, anh chị em nhân dịp sinh nhật ở BT6 trong VBT. Một vài HS giới thiệu với cả lớp. - GV kết luận: Đây là những món quà rất quý, có ý nghĩa, thể hiện lòng kính trọng và biết ơn của con cháu đối với ông bà … Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị tiết sau. Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2016 TẬP ĐỌC: TIẾNG RU I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Thuộc 2 khổ thơ trong bài. * MR: HS thuộc cả bài thơ II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết khổ thơ 1 để HD HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: - 1 HS kể lại một đoạn chuyện “ Các em nhỏ và cụ già” B. Bài mới: 1. Truyện các em nhổ và cụ già đã cho chúng ta thấy: Con người phải yêu thương nhau, quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người khác làm cho mỗi người cảm thấy những lo lắng, phiền muộn dịu bớt và cuộc sống đẹp hơn. Bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> “Tiếng ru” chúng ta học hôm nay sẽ tiếp tục nói với các em về mối quan hệ giữa người với người trong cộng đồng. HĐ 1: Luyện đọc a) GV đọc bài và hướng dẫn đọc (Giọng đọc: tình cảm, thiết tha) + HS quan sát tranh trong SGK: Các bạn nhỏ đi giữa cánh đồng lúa chín vàng rực, có ong bay và hoa nở, … b) HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu thơ. (2 - 3 lượt) (Mỗi HS nối tiếp nhau đọc từng câu - 2 dòng thơ). Chú ý đọc đúng các từ: ngôi sao, nhân gian, đốm lửa, … - Đọc từng khổ thơ. (2 lượt) Chú ý cách nghỉ hơi đúng sau dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi kết thúc ở mỗi khổ thơ. Chẳng hạn: Con ong làm mật/yêu hoa//Con cá bơi, / yêu nước,/ con chim ca / yêu trời//. Tìm hiểu từ mới: đồng chí, nhân gian, bồi, … (HS đọc chú giải) - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. GV giúp đỡ các nhóm. - Đọc đồng thanh bài thơ. HĐ2: HD tìm hiểu bài HS đọc thầm, đọc thành tiếng từng khổ thơ, cả bài thơ và trả lời các CH: CH1: + Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. + Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được, mới sống được. + Chim yêu trời vì có trời cao rộng, chim mới thả sức tung cánh bay lượn. CH 2: HS có thể nêu nhiều cách diễn đạt ở từng câu thơ. Chẳng hạn: + Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng Một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín. / Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín/ Vô vàn thân lúa chín mới làm nên mùa vàng. + Một người đâu phải nhân gian/ Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi! Một người không phải là cả loài người / Sống một mình giống như một đốm lửa đang lụi tàn.; Nhiều người mới làm nên nhân loại / Sống cô đơn một mình, con người giống như đốm lửa nhỏ không toả sáng, cháy lan ra được CH3: Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy CH4: Con người muốn sống, con ơi / Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. - HS nêu ý nghĩa của bài : Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí HĐ3: Luyện đọc lại bài -1 HS đọc toàn bài. GV HS HTL khổ thơ 1- thể hiện đúng giọng đọc. - HD HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài theo hình thức xoá dần. - Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. (HS thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS thuộc cả bài) - Cả lớp, GV nhận xét bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. C. Củng cố, dặn dò: - 1, 2 em nhắc lại điều bài thơ muốn nói. - GV nhận xét tiết học, nhắc HS về HTL bài thơ. TOÁN: LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Bài tập cần làm: 1 (dòng 2); 2 II. Các hoạt động dạy, học: Hướng dẫn HS thực hành trên vở ô li Bài 1: Viết theo mẫu - HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. - HS nhìn mẫu nêu cách làm: lấy 6 nhân với 5 bằng 30 sau đó lấy 30 chia cho 5 được 6. (gấp số lần thực hiện phép nhân, giảm số lần làm phép chia. - HS làm bài cá nhân. (HS làm dòng 2; HS hoàn thành bài) - HS và GV nhận xét chốt kq. Bài 2: Giải toán - HS đọc yêu cầu bài. Tự hoàn thành vào vở. GV, HS cùng nhận xét Bài giải: a) Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít dầu là: 60 : 3 = 20 (lít) (Dạng bài Giảm đi một số lần) b) Trong rổ còn lại số quả cam là: 60 : 3 = 20 (quả); (Dạng bài Tìm 1 phần bằng nhau Đáp số: a) 20 lít b) 20 quả GV nhận xét tiết học, THỦ CÔNG: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau * MR: Gấp cắt, dán được bông hoa, năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của bông hoa đều nhau. - Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. * MR: Gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. HS có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp. II. Đồ dùng: GV, HS: Giấy thủ công, giấy nháp, kéo, ... III. Các hoạt động dạy, học: HĐ1: HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa - HS nêu lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt để được hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh + Gấp, cắt bông hoa năm cánh: Cắt tờ giấy hình vuông và gấp như gấp ngôi sao 5 cánh. + Gấp, cắt bông hoa 4 cánh: Gấp tờ giấy hình vuông thành 8 phần bằng nhau + Gấp, cắt bông hoa 8 cánh: Gấp tờ giấy hình vuông thành 6 phần bằng nhau HĐ2: Tổ chức thực hành và trang trí sản phẩm. - HS thực hành gấp, cắt, dán các bông hoa. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV tổ chức trưng bày sản phẩm và đánh giá kết quả. HĐNT: GV nhận xét tiết học; HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau: KT chương I Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2016 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA G I. Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng) - Viết đúng tên riêng Gò Công (1dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan … chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng); C, Kh (1 dòng); Viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài/ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * MR: HS viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp trong trang vở tập viết II. Đồ dùng: GV: Mẫu chữ viết hoa G; Tên riêng, câu ứng dụng viết sẵn trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. HS viết bảng lớp, bảng con từ và câu ứng dụng tiết trước. B. Bài mới: (Giới thiệu bài- GV nêu MĐ, YC của tiết học) HĐ1: Hướng dẫn HS viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa - HS nêu các chữ viết hoa có trong bài. (G, C, K) - GV viết mẫu chữ hoa G, C, K. HS nêu lại cách viết; - HS viết bảng con chữ hoa G, C, K b) Luyện viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng; GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, Trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định- một lãnh tụ nghĩa quân chống thực dân Pháp. - Hỏi: Từ ứng dụng có mấy chữ, các con chữ có độ cao như thế nào, khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - HS viết bảng con: Gò Công c) Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. GV giúp HS hiểu: Câu tục ngữ muốn khuyên : anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. - Các chữ trong câu ứng dụng có chiều cao như thế nào? Những chữ nào phải viết hoa? - HS viết bảng con: Khôn, Gà HĐ2: HD viết vào vở HS viết bài theo yêu cầu. GV theo dõi, uốn nắn HS. HĐ3: Chấm, chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV chấm một số bài và nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. C. Củng cố, dặn dò: YC HS luyện viết thêm bài ở nhà. TOÁN: TÌM SỐ CHIA. I. Mục tiêu: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia hết. - BiếtTìm số chia chưa biết. - Bài tập cần làm: 1, 2 II. Đồ dùng: - 6 ô vuông để tìm hiểu bài mới. III. Các hoạt động dạy, học: HĐ1: HD tìm số chia - GV lấy 6 hình vuông xếp như hình vẽ trong SGK. ? Có 6 hình vuông xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? ta thực hiện phép tính gì? (6 : 2 = 3) - Cho HS nêu tên gọi từng thành phần của phép chia. - GV che lấp số chia 2 hỏi: Muốn tìm số chia ta làm thế nào? Lấy số bị chia chia cho thương. Cho HS K, G nêu phép tính (2 = 6 : 3) - GV đưa ra một số bài ví dụ về tìm x. - Muốn tìm số chia x ta làm thế nào? (HS phát biểu- cả lớp học thuộc …) HĐ2: HD thực hành Bài 1: Tính nhẩm - HS cả lớp làm bài cá nhân. Làm xong nêu miệng kết quả để củng cố các bảng chia đã học. Bài 2: Tìm x + HS làm bảng con phép tính 12 : x = 2 - GV, HS cùng củng cố lại thành phần của phép chia, cách tìm số chia. - Các bài còn lại HS làm vào vở. HĐNT: - GV chốt lại kiến thức toàn bài. Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ: TIẾNG RU I. Mục đích, yêu cầu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát, mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2a. II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết nội dung BT 2a (viết 2 lần) III. Các hoạt động dạy, học: 1. Bài cũ: HS viết bảng con: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run, … 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: HD viết chính tả a) Chuẩn bị - HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ của bài Tiếng ru. - HS nhận xét chính tả (cả lớp mở SGK trước mặt): + Bài thơ viết theo thể thơ gì ? (thơ lục bát …).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Cách trình bày thể thơ lục bát có đặc điểm gì đáng chú ý ? (dòng 6 chữ lùi vào hơn so với dòng 8 chữ) + Dòng thơ nào có dấu phẩy ? Dòng nào có gạch nối ? … - HS tìm và tự viết ra giấy nháp các chữ dễ viết sai: sáng đêm, sống chăng, … b) HS nhớ-viết 2 khổ thơ GV nhắc HS viết tên bài vào giữa vở, viết hoa đầu dòng thơ … c) Chấm, chữa bài: HS đọc lại bài và tự soát lỗi. - GV chấm một số bài và nhận xét để HS rút kinh nghiệm. HĐ2: HD làm BT Bài 2: a) HS đọc nội dung của bài tập. HS làm mẫu. - HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài. - GV, HS nhận xét, chốt lời giải đúng: rán - dễ - giao thừa - HS đọc lại kết quả đúng. b) Kết quảcuồn cuộn, chuồn, luống. 3. Dặn dò: GV nhận xét tiết học, nhắc HS còn mắc lỗi về luyện viết lại bài. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. * MR: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập vui chơi, ... một cách hợp lí. * GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan thần kinh. HS biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khoẻ. * GD Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. II. Đồ dùng: - Các hình trong SGK trang 34, 35; Bảng thời gian III. Các hoạt động dạy, học: HĐ1: Làm việc với SGK - HS bàn thảo luận theo gợi ý trong SGK trang 34. (theo cặp) - Đại diện các nhóm trình bày kq thảo luận (mỗi HS chỉ trình bày phần trả lời một câu hỏi). Các nhóm khác bổ sung. KL: Khi ngủ, cơ quan TK đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên cần ngủ 7- 8 giờ/ ngày. HĐ2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hàng ngày - GV: Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục: + Thời gian: các buổi trong ngày và các giờ trong buổi. + Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, … - Một số HS lên điền vào bảng thời gian biểu treo trên lớp - Cả lớp làm vào vở BT. GV giúp đỡ HS. + HS làm xong đổi bàivới bạn để hoàn thiện Thời gian biểu của mình. - Một số HS giới thiệu thời gian biểu của mình. - GV hỏi: Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu ? Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được TK vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc học tập. HĐ nối tiếp: + Nêu những tác động xấu ảnh hưởng đến cơ quan thần kinh: - Ô nhiễm môi trường (tiếng ồn, …) hoạt động, làm việc không khoa học - HS K đọc mục Bạn cần biết trang 35. - GV củng cố lại kiến thức đã học từ tiết trước đến tiết này. Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2016 TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. Mục đích, yêu cầu: 1. Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1) 2. Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu (BT2) * GDMT: GD tình cảm đẹp đẽ trong xã hội II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý để kể về người hàng xóm. III. Các hoạt động dạy, học: - GV Giới thiệu bài-: nêu MĐ, YC của tiết học HĐ1: HD HS kể về người hàng xóm - 1 HS đọc yêu cầu BT1. - 2, 3 HS đọc gợi ý trên bảng. - HS suy nghĩ nhớ lại những đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể. - 1 HS kể mẫu - HS kể theo cặp cho nhau nghe. - Một số HS kể trước lớp. - Cả lớp, GV nhận xét (về nội dung, cách diễn đạt) HĐ2: Rèn KN viết - viết lại những điều vừa kể. - 1HS đọc nội dung của BT. GV giúp HS nắm vững YC của bài. - HS tự làm vào VBT. - Mời một số HS đọc bài viết trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS có bài viết hay. *. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. HS về nhà viết lại bài văn TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ sô với (cho) số có một chữ số. - Bài tập cần làm: 1; 2 (cột 1, 2); 3 II. Các hoạt động dạy, học: Bài 1: Tìm x - HS đọc yêu cầu bài 1. Một số HS xác định thành phần chưa biết trong từng phép tính. Chẳng hạn: x + 12 = 36 (tìm một số hạng chưa biết); x - 25 = 15 (Tìm số bị trừ), ... - HS làm bài cá nhân. 1 số HS chữa bài trên bảng. GV, HS cùng nhận xét Bài 2: Tính.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS làm bảng con 35 : 2 và 64 : 2 theo cột dọc để củng cố cách đặt tính, cách tính. Các bài còn lại HS tự hoàn thành bài vào vở. - Làm xong đổi bài KT kết quả - Củng cố nhân (chia) số có 2 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Bài 3: Bài toán Bài giải: Trong thùng còn lại số lít dầu là: 36 : 3 = 12 (lít) Đáp số: 12 lít - HS đổi vở nhận xét. SINH HOẠT LỚP: 1. GV nêu nhận xét về hoạt động và học tập trong tuần. - Yêu cầu HS thực hiện tốt công tác trực nhật, vệ sinh lớp học. - Khen ngợi và tuyên dương một số HS có ý thức học tập, rèn luyện. - Thông báo kết quả thi đua trong tuần; đánh giá những ưu điểm và những điểm cần khắc phục để cả lớp rút kinh nghiệm. 2. Gợi ý Nội dung ôn tập cuối tuần (Phiếu ôn tập Tuần 8).

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×