Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.21 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ NGHĨA TỔ KHỐI 4. NĂM HỌC: 2015-2016. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11 THỨ NGÀY. HAI 9/11. BA 10/11. TƯ 11/11. NĂM 12/11. SÁU 13/11. TIẾT LL. TIẾT PPCT. MÔN HỌC. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. 11 21 51 11 11 21 11 52 21 11. Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Thể dục Chính tả Toán LT& Câu Mĩ thuật. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. 53 21 11 11 11 22 54 21 22 11 55 22 22 22 11. GHI CHÚ. TÊN BÀI DẠY. Chào cờ tuần 11 Ông Trạng thả diều Nhân với 10,100,1000, chia cho… Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Ôn tập và thực hành kĩ năng GKI (GV chuyên) Nếu chúng mình có phép lạ Tính chất kết hợp của phép nhân Luyện tập về động từ Thường thức Mĩ thuật : Xem tranh của họa sĩ và của thiếu nhi Toán Nhân với tận cùng có chữ số 0 Khoa học Ba thể của nước Kể chuyện Bàn chân kì diệu Điạ lý Ôn tập Kĩ thuật Khâu hai mép vải …đột thưa Tập đọc Có chí thì nên Toán Đề xi –mét vuông Tập làm văn LT trao đổi ý kiến với người thân Khoa học Mây được hình thành như … Âm nhạc Ôn tập: : Khăn quàng thắm mãi vai Toán Mét vuông LT& Câu Tính từ Thể dục (GV chuyên) Tập làm văn Mở bài trong bài văn kể chuyện Sinh hoạt Sinh hoạt tuần 11. Phú Nghĩa, ngày. BGH KÍ DUYỆT. ……………………………. tháng. Bỏ bài 1. ĐC GDKNS GDKNS. ĐC bài 3 năm 2015. TỔ TRƯỞNG. ………………………..….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2015 Tiết 2: Tập đọc Tiết 21:ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I.Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Ca ngợi chú bé Nguyễn hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trã lời được câu hỏi trong SGK) - Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền II.Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc Bài ở nhà, ở lớp III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 13’ -Yêu cầu 1 HS khá đọc mẫu - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Lượt 1: Yêu cầu HS đọc đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Lượt 2: Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp giả nghĩa từ - Cho HS đọc chú giải - Cho HS đọc cặp đôi. - GV đọc diễn cảm cả bài *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 10 - Tìm hiểu đoạn 1, 2 + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn. Hoạt động trò - Hát - Ghi vở - 1 HS đọc bài, lớp theo dõi - HS nêu: 4 đoạn - Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Lượt 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn - Lượt 2: Đọc đoạn nối tiếp, sau mỗi doạn dừng lại để HS khác nêu nghĩa từ : Trạng, kinh ngạc… - 1HS đọc - HS đọc cặp đôi - HS nghe - HS đọc thầm đoạn 1 + 2 + Nguyễn Hiền sống ở dời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo. + Cậu bé rất ham thích chơi diều + Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cảnh gia đình cậu như thế nào? + Cậu bé ham thích trò chơi gì? + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?. đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. - Đoạn 1, 2 nói tư chất thông minh của Nguyễn Hiền - Nhận xét và chốt ý - HS nhặc lại - Đoạn 1, 2 cho em biết điề gì? - HS đọc thầm đoạn 3 + Nhà nghèo, Nguyễn Hiền phải bỏ học - Ghi ý chính Đoạn 2 nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng - Tìm hiểu đoạn 3: ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi + Nguyễn Hiền ham học hỏi và chịu khó bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. như thế nào? Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền - Nhận xét và chốt ý - HS nhắc lại - Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì? - HS đọc thâm đoạn 4 + Vì cậu đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc - Ghi ý chính đoạn 3 ấy cậu vẫn thích chơi diều - Tìm hiểu đoạn 4: - HS đọc câu hỏi 4 và trao đổi nhóm đôi + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ Ông trạng thả diều’’? - Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng + GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4, trao đổi nhất ý nghĩa của truyện. và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt ý: Cả ba câu tục ngữ thành ngữ đều có nét nghĩa đúng với - Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên nội dung câu chuyện . Nhưng câu tục ngữ - Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông “ Có chí thí nên ’’ nói đúng ý nghĩa của minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trang câu chuyện nhất nguyên lúc mới 13 tuổi. - Đoạn cuối bài cho em biết điều gì? - Các em hãy thảo luận nhóm ba, đọc lướt toàn bài và cho biết câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì? - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các *Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn trong bài 7’ * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - Gọi 4 HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cho các em sau mỗi đoạn. * Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thầy phải kinh ngạc ……… vỏ trứng thả đom đóm vào trong) - Gv đọc mẫu nhấn giọng ở các từ ngữ in đậm - Gọi HS luyện đọc theo hướng dẫn - GV sửa lỗi cho các em * Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc diễn cảm trước lớp - Cho HS đọc nhóm 4, sau đó gọi đại diện các nhóm lên đọc 4.Củng cố: 3’ - GD: Các em hãy noi gương Nguyễn Hiền chăm chỉ học tập, trở thành người có ích - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài sau: “Có chí thì nên”. cho phù hợp - 2HS đọc, lớp nghe và nhận xét - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp. - Nghe về thực hiện. Tiết 3: Toán Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 … CHIA CHO 10, 100, 1000… I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000… vàchia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, … - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000… - Cẩn thận, chính xác, khoa học, áp dụng vào toán học cũng như trong thực tế II.Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm, phiếu bài tập Bài ở nhà, ở lớp,vở bài tập III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Ổn định: 1’ - 2HS thực hiện 2.Bài cũ: 4’ a) 74 x 5 x 2 = 74 x 10 = 740 - Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo 25 x 4 x 5 = 100 x 5 = 500 cách thuận tiện nhất. b) 125 x 8 x 3 = 1000 x 3 = 3000 a) 5 x 74 x 2 b ) 125 x 3 x 8 200 x 2 x 7 = 400 x 7 = 2800.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4 x 5 x 25 2 x 7 x 200 - Nhận xét. 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Hướng dẫn nhân với 10 và chia số tròn chục cho 10 .10’ a.Hướng dẫn HS nhân với 10 - GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ? - GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì? - 10 còn gọi là mấy chục? - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - 35 chục là bao nhiêu? - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ? - Vậy khi nhân một số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào? - Hãy thực hiện: 12 x 10 457 x 10 b.Hướng dẫn HS chia cho 10: - Ngược lại, từ: 35 x 10 = 350 - Ta có 350 : 10 = ? - Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì? - Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu? - Em có nhận xét gì về số bị chiavà thương của phép chia 350 : 10 = 35? - Vậy khi chia một số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ? - Hãy thực hiện : 70 : 10 140 : 10 c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100,. - Nhắc lại tựa bài. - HS đọc phép tính . - HS nêu : 35 x 10 = 10 x 35 - Là 1 chục - Bằng 35 chục - Là 350. - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. 12 x 10 = 120 457 x 10 = 4570 - HS suy nghĩ - Lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - HS nêu : 350 : 10 = 35 - Thương chính là số bị chia xoá đi một chữ số 0 ở bên phải. - Khi chia một số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ởn bên phải số đó. - HS nhẩm và nêu : 70 : 10 = 7 140 : 10 = 14.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1000…; chia số tròn trăm, tròn nghìn… cho 100, 1000… - Hướng dẫn tương tự như trên. d. Kết luận: - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…ta có thể viết ngay két quả của phép nhân như thế nào? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…cho 10, 100, 1000,…ta có thể viết kết quả của phép chia như thế nào? *Hoạt động 2: Thực hành .20’ Bài 1: a) cột 1,2 b) cột 1,2 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đoán số . Bài 2: 3 dòng đầu - GV viết lên bảng 300 kg = …tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - Yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK. + Một 100 kg bằng bao nhiêu tạ? + Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300 : 100 = 3tạ. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình. - Nhận xét 4.Củng cố: 3’ - Khi nhân (chia) với 10, 100, …ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Tính chất kết hợp của phép nhân”.. - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…cho 10, 100, 1000,…ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,…chữ số 0 ở bên phải số đó. Bài 1: - HS tự nhẩm kết quả của phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trươcù lớp. (1HS / 1 phép tính, đọc từ đầu cho đến hết.) - HS nêu : 300 = 3tạ. + 100 = 1 tạ - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở . - HS nêu tương tự như bài mẫu. - Ví dụ : 5000 kg = …tấn - Ta có: 1000kg = 1tấn 5000 : 1000 = 5 Vậy 5000 kg = 5tấn - Ta chỉ việc thêm hoặc bớt ở số đó 1, 2, … chữ số 0 ở bên phải số đó. - Nghe về thực hiện. Tiết 4: Lịch sử Tiết 11: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nêu được những lí do Lí Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng , nhân dân không khổ vì ngập lụt.Vài nét về công lao của Lí Công Uẩn : người sáng lập vương triều Lí , có công dời đô ra Đại La và đỗi tên kinh đô là Thăng Long . - Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó, Lý Thái Tông đặt tên nước là Đại Việt.Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh. - Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội. II.Đồ dùng dạy – học: Tranh ảnh sưu tầm.Bảng so sánh Chuẩn bị bài III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Ổn định: 1’ - Hát 2.Bài cũ: 4’ - 2HS thực hiện: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981) + Vì sao quân Tống xâm lược nước ta? + Lợi dụng tình hình không ổn định của nhà Đinh. + Ý nghĩa của việc chiến thắng quân + Chặn được âm mưu xâm lược của nhà Tống? Tống. Nền độc lập được giữ vững. Nhân dân tin vào tiền đồ của dân tộc - Nhận xét. - HS nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu :1’ - Ghi vở - Vào năm 2010, thủ đô Hà Nội sẽ long - 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà trọng tổ chức lễ kỉ niệm gì? Nội - Lùi lại gần 1000 năm về trước, chúng ta sẽ thấy được hoàn cảnh nào và ai sẽ là người có công trong việc định đô tại đây qua bài lịch sử: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. b. Tiến hành:28-29’ *Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Lý 7’ - Đọc SGK và trả lời câu hỏi - Cho HS đọc SGK từ đầu đến……nhà Lý bắt đầu từ đây ( 1009 ) để tìm hiểu: + Triều đình nhà Lê mục nát, lòng dân + Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý? oán hận nên các quan trong triều đã đưa Lý Công Uẩn lên làm vua, lập nên nhà Lý..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Bắt đầu từ năm 1009 + Nhà Lý bắt đầu từ thời kì nào? *Hoạt động 2: Lí do Nhà Lý dời đô ra Thăng Long 13’ - GV đưa bản đồ tự nhiên miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long) - GV chia nhóm để HS thực hiện bảng so sánh - GV: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. - GV yêu cầu giải thích từ: + Vì sao vua Lý dời đô ra Thăng Long? *Hoạt động 3: Nhà Lý xây dựng đất ….7’ + Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? 4.Củng cố: 3’ - GV đọc cho HS nghe 1 đoạn chiếu dời đô ( nếu có ) - GV : Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là 1 quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo. - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài sau: “Chùa thời Lý”. - HS xác định các địa danh trên bản đồ - HS hoạt động theo 3 nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo. . Thăng Long: rồng bay lên . Đại Việt: nước Việt lớn mạnh. + Vì Thăng long là vùng đất bằng phẳng, rộng và màu mỡ đồng thời cong là trung tâm của đất nước. + Xây nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa, hình thành một đô thị mới sầm uất, nhộn nhịp.. - HS lắng nghe. - Nghe về thực hiện. Tiết 5: Đao đức Tiết 11: ÔN TẬP THỰC HÀNH GIỮA KÌ I I.Mục tiêu: - HS ôn tập lại các kiến thức mà các em đã được học. - Thực hiện tốt các bài học và vận dụng thành thạo vào cuộc sống. KT nhận xét 1,2 - Biết quý trọng và thực hiện theo những điều đã học. II.Mục tiêu: Phiếu giao việc và các mẩu chuyện về tiếtư kiện thời giờ, tiền của, … Vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III.Các hoạt động dạy –học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Ổn định:1’ 2. Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ của bài - 2 HS nêu trước. - HS nhận xét - Đánh giá nhận xét 3. Bài mới:24-25’ - Nhắc lại tựa bài a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b. Tiến hành: -Thực hiện theo yêu cầu *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân .7’ -VD: Bạn hãy kể những việc làm thể - Chơi trò chơi truyền điện hiện sự trung thực trong học tập? - GV gọi HS1 đặt câu hỏi và chỉ HS2 trả -Ở nhà bạn đã làm gì để tiết kiện tiền lời, HS2 trả lời xong đặt câu hỏi cho HS3 của? trả lời… -…. - 4 nhóm thảo luận. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 10’ - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống - Tổ chức cho HS trình bày suy nghĩ của mình về các tình huống trên.. - GV kết luận theo các ý HS đưa ra và giáo dục HS quý trọng thời gian. *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.7’ - GV yêu cầu HS thống nhất lại cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình 4. Củng cố: 3’ - Liên hệ việc thực hiện nội dung như thế nào về việc: Thực hiện việc trung thực trong học tập, tiết kiện thời giờ, tiền của.. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến - Tình huống 1:HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả thi. - Tình huống 2: Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. - Tình huống 3: Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. - Nắm lại cách bày tỏ thái độ qua màu phiếu: Đỏ – không đồng ý, Xanh – đồng ý. - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu (như đã quy ước) - HS giải thích - Cả lớp trao đổi, thảo luận - HS ở gần nhau theo dõi lẫn nhau và báo cáo. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: 1’ - Nghe về thực hiện Chuẩn bị bài sau: “ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ” Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2015 Tiết 2: Chính tả Tiết 11:NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I.Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ tacsaus chữ. - Làm đúng bài tập 3(viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được bài tập (2) a hoặc bài tập chính tả phương ngữ do gv soạn . - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.Đồ dùng dạy – học: Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a Bảng con,vở … III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Ổn định : 1’ - Hát 2.Bài cũ:5’ -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Nhắc lại tựa bài : “Nếu cchungs mình 3.Bài mới:30-31’ có phép lạ” a. Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả .20’ - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm - Tìm hiểu bài . - 2 HS đọc, lớp nhẩm theo - GV đọc yêu cầu của bài - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết + Nói về những những ước mơ cao đẹp - GV đọc lại đoạn văn 1 lần của các bạn nhỏ. + Bài thơ nói nên điều gì ? + Những chữ đầu dòng viết hoa. * HD cách trình bày. + Những chữ nào trong bài cần viết hoa, + Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô. Giữa hai khổ và vì sao phải viết hoa ? thơ để cách một dòng + Nêu cách trình bày bài thơ. - Tìm các từ khó, dễ lẫn - HD viết từ khó - HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai - Yêu cầu HS tìm và nêu những chữ dễ vào bảng con.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> viết sai chính tả - Yêu cầu HS luyện viết từ khó . - Viết bài - GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả - GV yêu cầu HS viết - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau - Nhận xét bài viết. - Nhận xét chung *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 10’ Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2a - GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng, gọi HS lên bảng làm thi - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.. - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm bài vào VBT - 4 HS lên bảng làm vào phiếu - Từng em đọc lại đoạn thơ đã hoàn chỉnh - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng ( lối sang – nhỏ xíu – sức nóng – sức sống - thắp sáng.) - HS đọc yêu cầu của bài tập - Làm bài vào VBT - 4 HS lên bảng làm vào phiếu - Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng +Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Xấu người đẹp nết + Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể + Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. Bài 3: - GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi - GV lần lượt giải thích nghĩa của từng câu (hoặc có thể mời HS giải nghĩa một số câu) + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: nước sơn là vẻ ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài. + Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt. + Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon. + Trăng mờ còn tỏ hơn sao / Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi: Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (Quan niệm này không hoàn toàn đúng đắn) - HS đọc thuộc lòng các câu thơ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4.Củng cố: 2’ Gọi HS đọc thuộc lòng những câu thơ trên. 5.Dặn dò: 2’ - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi - Nghe về thực hiện nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài sau: “Người chiến sĩ giàu nghi lực”. Tiết 3: Toán Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN -. I.Mục tiêu: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Chăm học , cẩn thận, chính xác, áp dụng vào tính toán trong thực tế. II.Đồ dùng dạy – học: Bài ở nhà, ở lớp, VBT Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK III.Các hoạt động dạy –học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ Gọi 2 học sinh lên bảng. Hoạt động trò - 2HS thực hiện + Đổi chỗ các thừa số để tính bằng cách thuận tiện nhất. 5 x 745 x 2 5 x 789 x 200 - HS nhận xét. - Nhận xét. 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài - Nhắc lại tựa bài b. Tiến hành: *Hoạt động 1: So sánh giá trị hai biểu thức.8’ - GV viết bảng hai biểu thức: - 2HS thực hiện (2 x 3) x 4 2 x ( 3 x 4) - Yêu cầu HS lên bảng tính giá trị biểu thức đó, các HS khác làm bảng con. - Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai - HS so sánh kết quả của hai biểu thức. biểu thức từ đó rút ra: giá trị hai biểu thức bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hoạt động 2: Điền các giá trị của biểu thức vào ô trống.7’ - GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng và cách làm. - Cho lần lượt các giá trị của a, b, c rồi gọi HS tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c), các HS khác tính bảng con. - Yêu cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết quả của hai biểu thức rồi rút ra kết luận: (a x b) x c và a x (b x c). - HS thực hiện. - HS so sánh - Giá trị của biểu thức ( a x b ) x c luôn luôn bằng giá trị của biểu thức ax(bxc). 1 tích x 1 số 1 số x 1 tích - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. *Hoạt động 3: Thực hành 15’ Bài 1a: - Nêu bài tập và HD làm bài mẫu, sau đó cho HS làm vào bảng con. - 2HS nhắc lại. - Nhận xét Bài 2a: + Tìm hai thừa số trong biểu thức để nhân với nhau tạo thành số tròn chục? + Khi nhân số tự nhiên với số tròn chục, trăm, …ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm vào vở.. + Nêu cột a: 5 x 2. - Thực hiện theo yêu cầu: (4 x 5) x 3 = 20 x 3 4 x (5 x 3) = 15 x 4 = 60 = 60 3 x (5 x 6) = 3 x 30 (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 = 90. + Chỉ việc viết thêm một, hai… chữ số 0 vào bên phải của số đó. - Làm vào vở: 13 x 5 x 2 = 13 x 10 5 x 2 x 34 = 10 x 34 = 130 = 340 - Làm bài theo yêu cầu: - Nhận xét bài làm HS. Bài làm: Bài 3: (HSK – G) Số HS của mỗi phòng là: - Gọi HS đọc đề bài, HD phân tích đề và 15 x 2 = 30 (học sinh) cho HS làm vào vở nháp 8 phòng có số HS là: - Nhận xét, giáo dục 30 x 8 = 240 (học sinh) 4.Củng cố: 3’ Đáp số: 240 học sinh - Tính chất kết hợp của phép nhân chúng + Khi nhân tích của thừa số thứ nhất và ta thực hiện NTN? thứ hai với thừa số thứ ba thì có thể nhân - Nhận xét tiết học thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ 5.Dặn dò: 1’ hai và ba. Chuẩn bị bài: “Nhân các số có tận cùng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> là chữ số 0”.. - Nghe về thực hiện Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 21:LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. I.Mục tiêu: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang ,sắp). - Nhận biết được các từ ngữ đó qua các bài tập thực hành(2,3 )trong SGK . - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết phiếu sẵn nội dung BT2, 3 Bài ở nhà, ở lớp III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ - Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ có trong đoạn văn. - Nhận xét. 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b. Tiến hành: Bài 1: (bỏ) Bài 2: - GV gợi ý làm BT2b: + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ (đã, đang, sắp) vào 3 ô trống trong đoạn thơ. + Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên. Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã, đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không?. Hoạt động trò - 2HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp Lời giải: cuốn úp, bay, vỗ - Nhận xét - Nhắc lại tựa bài. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm các câu văn. HS làm bài vào VBT - Vài HS làm bài trên phiếu - Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) đã b) đã – đang – sắp. - HS đọc yêu cầu của bài tập và mẩu - GV nhận xét chuyện vui Đãng trí. Cả lớp đọc thầm, Bài 3: suy nghĩ, làm bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 3HS lên bảng làm vào phiếu - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Từng HS đọc lại đoạn văn đã hoàn 4.Củng cố: 4’ chỉnh - Tổ chức trò chơi : Tìm động từ, đặt câu - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> với động từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: 4’ - Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2, 3; kể lại câu chuyện vui cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: “Tính từ”. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - Lời giải đúng: đang – bỏ đang – đang - Nhận xét, tuyên dương - Thực hiện theo 4 nhóm - Nghe về thực hiện. Tiết 5: Mĩ thuật BAØI 11. Thường thức. Mó thuaät. XEM TRANH CỦA HOẠ SĨ. I. MUÏC TIEÂU. - Học sinh bước đầu hiểu được nội dung của bức các tranh thông qua hình vẽ, boá cuïc, maøu saéc. - Học sinh làm quen với chất liệu và kỹ thuật vẽ tranh. - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của bức tranh. - Hoïc sinh khaù gioûi: Chæ ra caùc hình aûnh vaø maøu saéc treân tranh mình thích. II. CHUAÅN BÒ. Giaùo vieân: - Saùch giaùo khoa, saùch giaùo vieân. - Có thể sưu tầm tranh phiên bản khổ lớn để quan sát. - Sưu tầm tranh phiên bản của hoạ sĩ về đề tài. Hoïc sinh: - Saùch giaùo khoa: - Sưu tầm tranh phiên bản của hoạ sĩ về các đề tài ở sách, báo, tạp chí. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. - Ổn định lớp. - Kieåm tra baøi cuõ. - Kiểm tra đồ dùng học sinh. - Bài mới. Giới thiệu bài:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY: Hoạt động 1: xem tranh. 1. Về nông thôn sản xuất. Tranh lụa của hoạ só Ngoâ Minh Caàu.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ: Học sinh quan sát trả lời..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh quan saùt tranh ở trong sách giáo khoa. + Bức tranh vẽ về đề tài gì? + Trong bức tranh có những hình ảnh gì? + Hình aûnh naøo laø hình aûnh chính? + Bức tranh được vẽ bằng những màu gì? - Sau khi học sinh trả lời giáo viên tóm tắt và nhaán maïnh moät soá yù: + Sau chiến tranh các chú bộ đội về nông thoân saûn xuaát cuøng gia ñình. + Tranh veà noâng thoân saûn xuaát cuûa Ngoâ Minh Cầu vẽ về đề tài sản xuất ở nông thôn. + Hình ảnh chính ở bức tranh là vợ chồng người nông dân đang ra đồng. Người chồng vai vác bừa, tay dong bò. Người vợ vai vác quốc, hai người vừa đi vừa nói chuyện. + Hình ảnh bà mẹ đi trước, bế con đang chạy theo, làm cho bức tranh thêm sinh động. + Phía sau laø nhaø tranh, nhaø ngoùi, cho thaáy cảnh nông thôn yên bình đầm ấm. - Giáo viên giới thiệu sơ qua về chất liệu tranh: Bức tranh về nông thôn sản xuất là bức tranh luïa. - Giaùo vieân keát luaän. Về nông thôn sản xuất là bức tranh đẹp, có bố cục chặt chẽ, hình ảnh rõ ràng, sinh động, màu sắc hài hoà thể hiện cảnh lao động trong cuộc sống hàng ngày ở nông thôn sau chiến tranh.. 2. Gội đầu: Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Traàn Vaên Caån (1910 - 1994). - Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh xem tranh vaø gợi ý để các em tìm hiểu. + Tên của bức tranh? + Tác giả của bức tranh? + Tranh vẽ về đề tài nào?. Học sinh quan sát trả lời. - Sau chieán tranh caùc chuù boä đội về nông thôn sản xuất cuøng gia ñình.. Hoïc sinh quan saùt. Học sinh mở sách giáo khoa xem hình maãu. - Tranh veà noâng thoân saûn xuaát cuûa Ngoâ Minh Caàu veõ về đề tài sản xuất ở nông thoân. - Hình ảnh chính ở bức tranh là vợ chồng người nông dân đang ra đồng. Người chồng vai vác bừa, tay dong bò. Người vợ vai vác quốc, hai người vừa đi vừa nói chuyện. Học sinh trả lời tranh lụa. Hoïc sinh laéng nghe vaø nhaéc laïi. - Veà noâng thoân saûn xuaát laø bức tranh đẹp, có bố cục chaët cheõ, hình aûnh roõ raøng, sinh động, màu sắc hài hoà thể hiện cảnh lao động trong cuộc sống hàng ngày ở nông thoân sau chieán tranh.. - Gội đầu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Hình aûnh naøo laø hình aûnh chính trong tranh? + Màu sắc trong tranh được thể hiện như thế naøo?. + Em có biết chất liệu để vẽ bức tranh này khoâng? - Giaùo vieân boå sung: + Bức tranh gội đầu của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn vẽ về đề tài sinh hoạt (cảnh cô gái nông thôn đang chải tóc, gội đầu). + Hình aûnh coâ gaùi laø hình aûnh chính chieám gaàn heát maët tranh, thaân hình coâ gaùi cong meàm maïi, maïi toùc ñen daøi buoâng xuoáng chaäu thau, làm cho bố cục vừa vững chãi, vừa uyển chuyển. Bức tranh đã khắc hoạ cảnh sinh hoạt đời thường của người thiếu nữ Việt Nam. + Ngoài hình ảnh chính trong tranh còn có hình aûnh caùi chaäu thau, caùi gheá tre, khoùm hoàng laøm cho boá cuïc theâm chaët cheõ vaø thô moäng. - Giaùo vieân keát luaän: Bức tranh gội đầu là một trong nhiều bức tranh đẹp của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn, với đóng góp to lớn cho nền Mỹ thuật Việt Nam, ông đã được nhà nước tặng thưởng huân chương Hồ Chí Minh về Văn học - Nghêï thuật (đợt 1 - 1996). Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. Giaùo vieân nhaän xeùt chung veà tieát hoïc vaø khen ngợi những học sinh tích cực phát biểu, tìm hieåu noäi dung tranh. Cuûng coá, daën doø hoïc sinh - Về nhà quan sát những sinh hoạt hàng ngaøy. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài tiếp theo.. - Hoạ sĩ Trần Văn Cẩn - Đề tài sinh hoạt - Caûnh coâ gaùi noâng thoân đang chải tóc, gội đầu - Màu sắc hài hoà thể hiện cảnh lao động trong cuộc sống hàng ngày ở nông thôn - Laø tranh khaéc goã. Hoïc sinh laéng nghe vaø ghi nhớ.. Hoïc sinh laéng nghe vaø ghi nhớ.. - Hoïc sinh nhaän xeùt. - Học sinh ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Toán Tiết 53:: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I.Mục tiêu: - Biết cách nhân với số tận cùnglà chữ số 0 - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Áp dụng trong toán học, tính toán trong thực tế. II.Đồ dùng dạy –học: Đồ dùng dạy học Bài ở nhà, ở lớp III.Các hoạt động dạy –học: Hoạt động thầy 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 4’ - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - Nhận xét. 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu : 1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức .10’ a. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - GV ghi lên bảng phép tính: 1324 x 20 = ? - Yêu cầu HS thảo luận để tìm những cách tính khác nhau - GV chọn cách tính thích hợp để hướng dẫn cho HS: - 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10) (áp dụng tính chất kết hợp) = (1324 x 2) x 10 (theo quy tắc nhân một số với 10) - Lấy 1324 x 2, sau đó viết thêm 0 vào bên phải của tích này. - Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân. b.Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 - GV ghi lên bảng phép tính: 230 x 70 =? - Hướng dẫn HS làm tương tự như ở trên. 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) (áp dụng. Hoạt động trò - Hát - 2HS thực hiện + Tính bằng cách thuận tiện nhất a.124 + 789 + 876 + 211 b.125 x 5 x 2 x 8 - Nhắc lại tựa bài. - HS đọc phép tính - HS thảo luận tìm cách tích khác nhau. - HS nêu. - HS nhắc lại. - HS thảo luận tìm cách tích khác nhau. - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> = (23 x 7) x (10 x 10) tính chất kết hợp và giao hoán) = (23 x 7) x 100 - Viết thêm hai số 0 vào bên phải tích 23 x7 - Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân 230 với 70. *Hoạt động 2: Thực hành.20’ Bài 1: Đặt tính và tính - Cho HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính - Nhận xét Bài 2: - Khyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính. - 2HS nhắc lại. - 1HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài bảng con và nêu cách tính. - HS làm bài vở nháp thi nhẩm nhanh kết quả. - HS nêu cách làm và kết quả - Lớp nhận xét - Thực hiện trò chơi. - Gọi HS lựa chọn và trình bày cách làm của mình. - Nghe về thực hiện - Nhận xét. 4.Củng cố: 3’ Tổ chức trò chơi : Nối kết quả với phép tính đúng - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Đêximet vuông” Tiết 2: Khoa học Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC I.Mục tiêu: - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: lỏng ,khí ,rắn .Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí & ngược lại - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. - Yêu khoa học, sử dụng nước hợp lí trong cuộc sống II.Đồ dùng dạy – học: Hình vẽ trong SGK.Chai và một số vật chứa nước.Nguồn nhiệt (nến, đèn cồn,…) và vật chịu nhiệt (chậu thuỷ tinh, ấm,…) Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển. Bài ở nhà, ở lớp III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1.Ổn định :1’ 2.Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS nêu tính chất của nước và một số ứng dụng của những tính chất đó? - Nhận xét. 3.Bài mới:27-28’ a.Giới thiệu :1’ b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại .10’ - GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng? - GV đặt vấn đề: Nước còn tồn tại ở thể nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu điều đó. - GV dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu một HS lên sờ tay vào mặt bảng mới lau và nêu nhận xét - GV hỏi: Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu mặt bảng khô đi, thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? - Tổ chức, hướng dẫn HS làm thí nghiệm - GV yêu cầu các nhóm đem đồ dùng ra chuẩn bị làm thí nghiệm =>Lưu ý đến độ an toàn khi làm thí nghiệm - GV yêu cầu HS: + Quan sát nước nóng đang bốc hơi. Nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra. + Úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa. - Nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra. - GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS và giúp đỡ - Tổ chức cho HS trình bày - GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm - GV lưu ý HS: + Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt. -2HS trả lời - HS nhận xét - Nhắc lại tựa bài. - HS nêu: nước mưa, nước suối, sông, biển …… - HS thực hiện - HS suy nghĩ - HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm. - Thực hiện thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc. - Nước ở mặt bảng đã biến thành hơi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thường. Hơi nước là nước ở thể khí. - GV yêu cầu HS quay lại để giải thích hiện tượng được nêu trong phần mở bài: Dùng khăn ướt lau mặt bảng, sau vài phút mặt bảng khô. Vậy nước trên mặt bảng đã đi đâu? => Liên hệ thực tế: yêu cầu HS + Nêu vài ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí. + Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc vung nồi canh. =>Kết luận: - Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. - Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. - Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. *Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước chuyển thể từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại .10’ - Giao nhiệm vụ cho HS (thực hiện ở phần dặn dò ngày hôm trước) - Yêu cầu HS đặt vào ngăn làm đá của tủ lạnh 1 khay có nước. - GV lấy khay nước đó ra để quan sát và trả lời câu hỏi: + Nước trong khay đã biến thành thế nào? + Nhận xét nước ở thể này? + Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì? - Quan sát hiện tượng xảy ra khi để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì đã xảy ra và nói tên hiện tượng đó. - Nêu ví dụ về nước tồn tại ở thể rắn - GV bổ sung (nếu cần) =>Kết luận:. nước bay vào không khí. Mắt thường không thể nhìn thấy hơi nước.. - HS nêu. - HS nhắc lại. - Các nhóm quan sát khay nước đá thật và thảo luận các câu hỏi: + Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành nước ở thể rắn + Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định + Hiện tượng đó được gọi là sự đông đặc - Nước đá đã chảy ra thành nước ở thể lỏng. Hiện tượng đó được gọi là sự nóng chảy - HS nêu. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Khi để nước lâu ở chỗ có nhiệt độ 0oC hoặc dưới 0oC, ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ bằng 0oC. Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là sự nóng chảy *Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước .8’ - GV đặt câu hỏi: + Nước tồn tại ở những thể nào? + Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể?. - HS nêu: + Ở 3 thể: lỏng, rắn, khí + Tính chất chung: ở cả 3 thể, nước đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Tính chất riêng: nước ở thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất định. Riêng nước ở thể rắn không có hình dạng nhất định. - HS thực hiện. - GV nhận xét, tóm tắt lại ý chính - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở và trình bày sơ đồ với - HS trình bày bạn ngồi bên cạnh. - Gọi một số HS nói về sơ đồ sự chuyển thể của nước và điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó. =>Kết luận - 2HS đọc , lớp theo dõi 4.Củng cố: 3’ - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 45 SGK - HS: bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước . - Nhận xét tiết học - Nghe về thực hiện 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?” Tiết 3: Kể chuyện Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU. I.Mục tiêu: - Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu .Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nghe quan sát tranh để kể lại từng đoạn. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện.Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. - Có ý thức học tập tinh thần vươn lên của Nguyễn Ngọc Ký. II.Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ - Xem bài trước III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ:4’ -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới: a. Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b. Tiến hành: *Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện -GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - Giọng kể thong thả, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký (thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp) -GV kể lần 2 - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoa và đọc lời phía dưới mỗi tranh - GV kể lần 3 *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện Hướng dẫn HS kể chuyện - GV gọi HS đọc yêu cầu của từng bài tập a.Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm b.Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Gv khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong câu chuyện + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? + Khi cô giáo đến nhà Kí đang làm gì? - Nhận xét.. Hoạt động trò - Chuẩn bị theo yêu cầu - Nêu lại tựa bài. - HS xem tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK - HS nghe và giải nghĩa một số từ khó. - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ - HS nghe. - HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập a. Kể chuyện trong nhóm - HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm (4 HS) - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện b. Kể chuyện trước lớp - HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét lời kể và trả lời của bạn. - HS trao đổi, phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét, chốt lại - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 4.Củng cố: 3’ - Kể lại câu chuyện. - Em học được gì ở anh Nguyễn Ngọc Kí -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất - Tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn. - Nghe về thực hiện. Tiết 4: Địa lí Tiết 11:ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Chỉ được dãy Hoàng Lên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên , thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí Việt Nam. Chỉ một só đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa lí ,khí hậu ,sông ngòi; dân tộc trang pgục và hoạt động sản xuất chúnh của Hoàng Liên Sơn , Tây Nguyên ,trung du Bắc Bộ. - HS chỉ hoặc điền đúng vị trí miền núi và trung du, dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ tự nhiên Việt Nam hoặc lược đồ Việt Nam trang 97 - Yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, đoàn kết với các dân tộc trên đất nước. II.Đồ dùng dạy – học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Phiếu học tập (Lược đồ trong SGK) Bài ở nhà, ở lớp III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ Yêu cầu HS nhắc lại bài cũ. - Thành phố đà lạt. - Khí hậu ở Đà Lạt như thế nào? - Quanh năm mát mẻ. - Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du - Có nhiều phong cảnh đẹp, có các công lịch, nghỉ mát. trình phục vụ nghỉ ngơi , du lịch. - Đọc bài học. - Đọc nội dung bài 3.Bài mới: 28-29’.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> a.Giới thiệu :1’ - Nhắc lại tựa bài,ghi vào vở GV giới thiệu ghi tựa bài b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Chỉ vị trí các miền trên bản đồ ( lược đồ) 10’ - HS tô màu da cam vào vị trí miền núi - GV phát phiếu học tập cho HS và trung du trên lược đồ. - HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. - GV điều chỉnh lại phần làm việc của - HS các nhóm thảo luận HS cho đúng. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp *Hoạt động 2: Vùng trung du Bắc Bộ . - HS lên bảng điền đúng các kiến thức 18’ vào bảng thống kê. - GV yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành câu 4, 5 - GV kẻ sẵn bảng thống kê để HS lên - Là vùng tròn với đỉnh tròn sườn thoải bảng điền thuận lợi cho việc trồng cây ăn quả, cây =>GDHS: bảo vệ rừng ,yêu thiên nhiên công nghiệp 4.Củng cố : 3’ - Cần trồng rừng, trồng cây ăn quả, cây - So sánh một số hoạt động sản xuất của công nghiệp dài ngày để phủ xanh đất người dân ở trung du Bắc Bộ và hoạt trống đồi trọc, chống xói mòn. động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên? - Nhận xét tiết học - HS nêu 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Đồng bằng Bắc Bộ” Tiết 5: Kĩ thuật Tiết 11 :KHÂU VIỀN HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (T2). I.Mục tiêu: - HS biết cách gấp mép vải. - Gấp được mép vải đúng quy trình. HS khá, giỏi khâu viền được mép vải bằng khâu đột .các mũi khâu tương đối đều nhau.đường khâu ít bị dúm. - HS có tính kiên trì, bền bỉ. II.Đồ dùng dạy – học: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột. Dụng cụ cần thiết. Vải trắng hoặc vải màu. III.Các hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động thầy 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Đánh giá của những HS tiết trước chưa đạt 3. Bài mới:24-25’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: - Cho HS nhắc lại các thao tác thực hiện - Yêu cầu HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải + GV có thể hướng dẫn HS dùng mũi kim khâu thường để lược rồi mới tiến hành khâu đột + Đối với những HS yếu có thể cho các em thực hiện theo cặp đôi - GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ những em còn lúng túng 4. Củng cố : 3’ - Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện. - Yêu cầu HS nêu thao tác gấp mép vải - Đánh giá đối với những HS đã hoàn thành. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài, tiết sau thực hành khâu gấp hai đường mép vải.. Hoạt động trò - Để dụng cụ trên bàn.. - Nhắc lại tựa bài - HS thực hành. - 2HS - 1HS nêu. - Nghe về thực hiện. Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Tập đọc Tiết 22:CÓ CHÍ THÌ NÊN I.Mục tiêu: - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ:cần có ý chí để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng chậm rải - Luôn rèn luyện ý chí trong học tập cũng như trong cuộc sống. *GDKNS:Xác định giá trị.Tự nhận thức bản thân.Lắng nghe tích cực II.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học: Trải nghiệm ,thảo luận nhóm,trình bày ý kiến cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III.Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc SGK IV.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ Gọi HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi gắn với nội dung mỗi đoạn trong bài “Ông Trạng thả diều” - Nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Luyện đọc 10’ - Gọi HS đọc toàn bài . - Yêu cầu HS luyện đọc lần lượt từng câu tục ngữ + Lần 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp + Lần 2: Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Yêu cầu HS đọc cặp đôi . - GV đọc diễn cảm cả bài: Chú ý nhấn giọng một số từ ngữ: quyết / hành, tròn vành, chí, chớ thấy, mẹ *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài .10’ Tìm hiểu câu hỏi 1 SGK: - GV phát riêng phiếu cho vài cặp HS, nhắc các em để viết cho nhanh chỉ cần viết 1 dòng đối với câu tục ngữ có 2 dòng - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Tìm hiểu câu hỏi 2 SGK: - Nhận xét và chốt ý: Cách diễn đạt của tục ngữ có những đặc điểm sau khiến người ta dễ nhớ, dễ hiểu: + Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) + Có vần, có nhịp, cân đối. + Có hình ảnh (ví dụ: người kiên nhẫn. Hoạt động trò - 3HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét. - Nhắc lại tựa bài - 1 HS đọc - Lần 1: Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + Nhận xét cách đọc của bạn - Lần 2: + HS đọc thầm phần chú giải - HS đọc cặp đôi - HS nghe. - HS đọc câu hỏi 1 + Từng cặp HS trao đổi, thảo luận + Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làmbài trước lớp - Cả lớp nhận xét - HS đọc câu hỏi 2 - Cả lớp suy nghĩ, trao đổi, phát biểu ý kiến. - HS đọc câu hỏi 3.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> mài sắt mà nên kim ………) - Tìm hiểu câu hỏi 3 SGK: - GV nhận xét và chốt ý: các em là HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu. *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL 10’ - Gọi HS đọc tiếp nối nhau - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho HS. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đua đọc trước lớp - Cả lớp nhận xét - HS nhẩm HTL cả bài - HS thi đọc thuộc lòng từng câu, cả bài - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, có trí nhớ tốt nhất 4.Củng cố : 3’ - HS trả lời - Em hiểu câu tục ngữ của các câu tục - Đọc học thuộc lòng bài thơ ngữ trong bài muốn nói lên điều gì? * Nội dung: Cần có ý chí giữ vững mục - Lời khuyên của các câu tục ngữ khuyên tiêu đẫ chọn , không nãn lòng khi gặp khó ta điều gì? khăn. - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái 5. Dặn dò: 1’ Bưởi chuẩn bị bài sau Tiết 2: Toán Tiết 53: ĐÊ-XI-MÉT VUÔNG -. I.Mục tiêu: - Biết đề-xi mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo đề –xi –mét –vuông. Biết được 2 1dm =100 dm2. bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2,cm2. - Cẩn thận, chính xác, áp dụngtrong toán học. II.Đồ dùng dạy – học: Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 dm (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1cm2) Giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) và đồ dùng học tập khác (thước, ê ke),vở. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS nhắc lại đơn vi đo cm2 - 2HS nêu (biểu tượng, cách đọc, kí hiệu). Hoạt động trò.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Yêu cầu HS phân biệt cm2 và cm - Tất cả HS trong lớp tô màu một ô vuông 1 cm2 trên giấy kẻ ô vuông. - GV kiểm tra kết quả và nhận xét bài làm của HS. 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành : *Hoạt động 1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dm .10’ - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ - Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 dm2 gồm bao nhiêu hình vuông 1cm2 và nhớ lại biểu tượng cm2 để tự nêu thế nào là dm2 - Nhận xét và rút ra kết luận: đêximet vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm2 - Yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu đêximet vuông: dm2 - GV nêu bài toán: Tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10cm? - Giúp HS rút ra nhận xét: 1 dm2 = 100 cm2 - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ mối quan hệ này. *Hoạt động 2: Thực hành .20’ Bài 1: - Yêu cầu HS đọc thầm các số đo của bài 1, sau đó gọi một số HS đọc trước lớp. Bài 2 cột 1: - Yêu cầu HS viết tất cả các số đo trong bài tập 2 vào phiếu học tập - GV chữa bài Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ trống 4.Củng cố : 3’ Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa đê-xi-met vuông và xăng-ti-met vuông. - HS thực hiện - HS nhận xét - Ghi vở. - HS quan sát - Hình vuông 1 dm2 bao gồm 100 hình vuông 1 cm2 (100 cm2). - HS tự nêu - 10 x 10 = 100 cm2 - HS nhắc lại. - HS thực hành đọc các số đo diện tích có đơn vị là đề-xi-met vuông - HS nhận xét. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào phiếu học tập - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo phiếu học tập để kiểm tra bài của nhau - HS làm bài vào vở. - HS sửa bài - 2HS nhắc lại - Nghe về thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Mét vuông” Tiết 3: Tập làm văn Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi. - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. - Luôn trao đổi với người thân về suy nghĩ của mình. *GDKNS:Thể hiện sự tự tin.Lắng nghe tích cực.Giao tiếp.Thể hiện sự cảm thông II.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học: Làm việc nhóm,trình bày một phút,đóng vai III.Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn: Đề tài của cuộc trao đổi, gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đồ dùng học tập IV.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1. Ổn định:1’ 2. Bài cũ: 4’ - GVnêu nhận xét chung. - Gọi HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu ở tuần 9 3. Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích đề bài. 7’ - GV cùng HS phân tích đề bài - Nhắc HS lưu ý: + Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình (bố, mẹ, anh, chị, ông, bà …), do đó, phải đóng vai khi trao đổi trong lớp học: 1 bên là em, 1 bên là người thân của em. + Em và người thân cùng đọc 1 truyện. Nếu chỉ mình em biết chuyện đó thì người thân sẽ chỉ nghe em kể lại chuyện,. Hoạt động trò - HS nghe - 2 HS thực hành. - Nhắc lại tựa bài.. - HS lắng nghe.. - HS đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng và nêu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> không thể trao đổi với em về chuyện đó được. + Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trao đổi. 7’ - Yêu cầu HS giỏi làm mẫu nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK Ví dụ: + Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường). - 1 HS giỏi làm mẫu nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK. + Từ một cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành “vua tàu thủy” + Nghị lực vượt khó + Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản + Sự thành đạt chí. + Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là “một bậc anh hùng - Yêu cầu đọc gợi ý 3 kinh tế” - Treo bảng phụ có ghi các câu hỏi: - 1HS đọc gợi ý 3 + Người nói chuyện với em là ai? - 1 HS làm mẫu trả lời các câu hỏi trong + Em xưng hô như thế nào? + Là bố em + Em chủ động nói chuyện với người + Em gọi bố, xưng con thân hay người thân gợi chuyện. + Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật *Hoạt động 3: Thực hành trao đổi .13’ trong truyện. - GV đến từng nhóm giúp đỡ - HS thực hành theo cặp đôi - HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp) - Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn - Tổ chức cho HS thi trình bày trước lớp thiện bài trao đổi. - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các - HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. tiêu chí sau: - Cả lớp nhận xét theo tiêu chí GV nêu + Nắm vững mục đích trao đổi. ra. + Xác định đúng vai. - Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất, + Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. bạn HS ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết + Thái độ chân thật, cử chỉ, động tác tự phục người đối thoại..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nhiên. 4.Củng cố: 2’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Lắng nghe. 5. Dặn dò: 2’ - Về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp - Nghe về thực hiện - Chuẩn bị bài: “Mở bài trong bài văn kể chuyện” Tiêt 4: Khoa học Tiêt 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I.Mục tiêu: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - Trình bày mây được hình thành như thế nào? Giải thích được nước mưa từ đâu ra? Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Say mê tìm hiểu khoa học. II.Đồ dùng dạy – học: Hình trang 46, 47 SGK. Sách vở, dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ + Nước tồn tại ở những thể nào? - Nhận xét. 3. Bài mới:28-29’ a. Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên . 10’ - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng cá nhân HS nghiên cứu câu chuyện “Cuộc phiêu lưu của giọt nước” ở trang 46, 47 SGK, sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh. Hoạt động trò + Nước tồn tại ở thể rắn, lỏng và khí. - Nhận xét - Nhắc lại tựa bài. - HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi + Mây được hình thành như thế nào? + Nước mưa từ đâu ra? - Khi đã nắm vững câu chuyện “Cuộc phiêu lưu của giọt nước”, HS có thể tự vẽ minh hoạ và kể lại với bạn - 2HS trình bày với nhau về kết quả làm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Mây được hình thành như thế nào?. việc cá nhân - HS trả lời: + Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. + Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.. + Nước mưa từ đâu ra? *GV giảng: Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. *Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai Tôi là - HS hội ý và phân vai theo: Giọt nước, giọt nước. 17’ Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt - GV chia lớp thành 4 nhóm. mưa. - Gợi ý cho HS có thể sử dụng thêm - 3 nhóm trao đổi với nhau về lời thoại những kiến thức đã học của bài trước và theo sáng kiến của các thành viên. Ví dụ: kiến thức đã học về thời tiết ở lớp 1 để + Bạn đóng vai “Giọt nước” có thể nói: “ Tôi là giọt nước ở sông (hoặc biển, làm cho lời thoại thêm sinh động. suối, hồ ao).khi ở dòng sông tôi ở thể lỏng. Vào 1 hôm, tôi thấy mình nhẹ bỗng và bay lên cao, lên cao mãi…” + Vai “Hơi nước” : “Tôi trở thành hơi nước và bay lơ lửng trong không khí (có thể làm động tác). Đố các bạn nhìn thấy tôi đấy. Khi tôi ở thể khí thì không một ai có thể thấy tôi. Khi gặp lạnh, tôi bị biến thành những giọt nước li ti” + Vai “Mây trắng” : Tôi là mây trắng, tôi được tạo thành từ rầt nhiều những hạt nước nhỏ ti ti. Các bạn hãy ngắm nhìn tôi trên bầu trời. Lúc này tôi thật đẹp và tinh khiết như những dải lụa trắng hoặc nhữ ng đám bông trắng bồng bềnh trôi” … - Tổ chức trình bày: =>GV lưu ý HS góp ý về khía cạnh khoa - Lần lượt các nhóm lên trình bày học xem các bạn có nói đúng trạng thái - Các nhóm khác nhận xét, góp ý của nước ở từng giai đoạn hay không. - GV và HS cùng đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung - 2HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> học tập. 4. Củng cố : 3’ - Chuẩn bị bài: “Sơ đồ vòng tuần hoàn - Yêu cầu HS nêu lại vòng tuần hoàn của của nước trong tự nhiên” nước. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài sau Tiết 5: Nhạc BÀI DẠY: ÔN TẬP : KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM. Nhạc và lời: Ngô Ngọc Báu. I/ MỤC TIÊU: Biết hát theo giai điệu lời ca, kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, theo nhịp. II/ CHUẨN BỊ: thanh phách. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/ Phần mở đầu: a/ Ôn tập: Gọi 2 HS đọc bài TĐN số 2. Gọi 1 nhóm khoảng 5 em hát bài “Khăn quàng thắm mãi vai em” 2/ Phần hoạt động: a/ Nội dung 1: Ôn tập bài hát Trên ngựa ta phi nhanh. - GV đệm đàn HS hát đồng ca bài Trên ngựa ta phi nhanh. - Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 hát, nhóm 2 gõ đệm theo phách và ngược lại. Gọi 2 HS đọc bài TĐN số 2. Gọi 1 nhóm khoảng 5 em hát bài Trên ngựa ta phi nhanh. b/ Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học bài Khăn quàng thắm mãi vai em của tác giả Ngô Ngọc Báu, viết ở giọng đô trưởng. Bài hát có tính chất nhịp nhàng, vui tươi, lời ca giản dị, gợi lên niềm vui sướng tự hào và những ước mơ tươi đẹp của tuổi học trò được mang trên vai chiếc khăn quàng tươi thắm. 2/ Phần hoạt động: a/ Nội dung 1: Dạy hát. *Hoạt động 1: Dạy hát bài Khăn quàng thắm mãi vai em. - GV hát mẫu cho HS nghe. Giải thích từ khó. - HS đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát. - GV dạy cho các em từng câu hát ngắn. *Hoạt động2: Luyện tập. - Cho HS luyện tập bài hát theo dãy bàn, theo nhóm GVđệm phách. - HS luyện tập cá nhân. b/ Nội dung 2: Hát kết hợp hoạt động. +. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS thực hiện. - HS lắng nghe - HS đọc đồng thanh - Cả lớp hát - HS luyện hát. - HS hát kết hợp gõ phách. - HS hát biểu diễn - HS thực hiện. - HS lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Toán Tiết 55 :MÉT VUÔNG I.Mục tiêu: - Tự hình thành được biểu tượng của mét vuông. - Biết đọc và viết kí hiệu của mét vuông, biểu diễn được mối quan hệ giữa mét vuông với đêximet vuông và xăngtimet vuông. - Vận dụng các đơn vị đo m2, dm2, cm2 để giải một số bài tập có liên quan. II.Đồ dùng dạy – học: Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1dm2) Bảng con, dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1. Ổn định:1’ 2. Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS sửa bài làm nhà - Nhận xét. 3. Bài mới:30-31’ a. Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b. Tiến hành : *Hoạt động 1: GT hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m và được chia thành các ô vuông 1 dm2 . 14’ - GV treo bảng có vẽ hình vuông - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ - Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m2 bằng cách tổ chức học nhóm để HS cùng tham gia trò chơi: “phát hiện các đặc điểm trên hình vẽ”). Khuyến khích HS phát hiện ra càng nhiều đặc điểm của hình vẽ càng tốt: hình dạng, kích thước các cạnh hình vuông lớn, hình vuông nhỏ, diện tích, mối quan hệ về diện tích, độ dài. - Nhận xét rút ra kết luận: Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng diện. Hoạt động trò - 2HS thực hiện - Nhắc lại tựa bài. - HS quan sát - HS làm việc theo 3 nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - HS nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm) - GT: Để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng) - Yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 - Nêu bài toán: Tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm? - Giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2 - Yêu cầu HS đọc, ghi nhớ mối quan hệ. 1 m2 = 100 dm2 1 dm2 = 100 cm2 Vậy 1 m2 = 10 000 *Hoạt động 1: Thực hành .16’ Bài 1: - Treo bảng phụ có nội dung bài, hướng dẫn và tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - Tổ chức cho HS trình bày và nhận xét. Bài 2: - Gọi đọc yêu cầu của bài và tổ chức cho làm bài (miệng). - HS nêu lại kí hiệu của mét vuông và đọc. - HS thực hiện - HS đọc nhiều lần.. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu. - Nhận xét bài của bạn.. - Thực hiện theo yêu cầu. 1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2 100dm2 = 1m2 2110 m 2 = 211000cm2 1m2= 10000cm2 15 m2 = 150000cm2 - HS làm bài vào vở. - Tuyên dương HS có kết quả đúng. Bài giải: Bài 3: Diện tích của một viên gạch là: - Yêu cầu HS Nhắc lại cách tính chu vi và 30 x 30 = 900 (cm2) diện tích hình chữ nhật? Diện tích của căn phòng là: 200 x 900 = 180000 (cm2) Đáp số: 180000 (cm2) - Nhận xet bài làm HS. - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố : 3’ - Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo độ dài - 2HS nêu. và đo diện tích đã học. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. 5. Dặn dò: 1’ - Nghe về thực hiện Chuẩn bị bài: “Nhân một số với một tổng” Tiết 2: Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 22:TÍNH TỪ I.Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là tính từ. - Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3. Phiếu viết nội dung BT1 (Phần luyện tập) Đồ dùng học tập. III.Các hoạt động dạy –học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Ổn định: 1’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ - 2HS lên bảng: Mỗi HS làm 1 bài - Gọi HS lên sửa bài cũ. - Nhận xét. 3. Bài mới: 30-31’ a. Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài - Nhắc lại tựa bài b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Hình thành khái niệm . 10’ Bài 1, 2: a. Hướng dẫn phần nhận xét - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài Bài 1, 2: - HS đọc thầm truyện Cậu học sinh ở - GV nhận xét Ác-boa, làm việc theo cặp – viết vào VBT - Gọi HS làm bài trên phiếu có lời giải các từ trong mẩu truyện miêu tả các đặc đúng, dán bài làm trên bảng lớp để chốt điểm của người, vật. lại lời giải đúng; a.Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ, giỏi. b.Màu sắc của sự vật: những chiếc cầu – trắng phau; mái tóc của thầy Rơ-nê: xám. c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật: thị trấn – nhỏ; vườn nho – con con; những ngôi nhà – nhỏ bé, cổ kính; dòng sông – hiền hoà; da của thầy Rơ-nê – nhăn nheo. + Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất như trên được gọi là tính từ. + Những từ như thế nào thì gọi là tính Bài 3: từ? - HS suy nghĩ Bài 3: - 3 HS lên bảng khoanh tròn vào từ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi HS lên bảng khoanh tròn vào từ (bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại) - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập . 20’ Bài 1: - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi HS lên bảng làm thi - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. “nhanh nhẹn” - HS đọc phần ghi nhớ - 3 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ.. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân vào VBT - Mỗi tổ cử 1 đại diện lên sửa bài tập vào phiếu - Lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng – quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh. Bài 2: - HS đọc yêu cầu - GV nhắc nhở HS: - Từng HS lần lượt đọc câu mình đặt. + Đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc - HS làm bài vào VBT b. + Với yêu cầu a, em cần đặt câu với những tính từ chỉ đặc điểm tính tình (ngoan, hư, hiền dịu, chăm chỉ, lười biếng ……), tư chất (thông minh, giỏi giang, khôn ngoan ………), vẻ mặt (xinh đẹp, tươi tỉnh, ủ rũ ……… ), hình dáng (cao, gầy, to, béo, lùn, thấp ……… ). - Nhận xét. 4. Củng cố: 2’ - HS lắng nghe. Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của - Chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ: Ý chí – HS. Nghị lực”. 5. Dặn dò: 2’ Về học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Tiết 4: Tập làm văn Tiết 22:MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: - Biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp & trực tiếp. - HS có tính cẩn thận khi làm văn. II.Đồ dùng dạy –học: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh hoạ Vở bài tập TV. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Kiểm tra việc thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Nhận xét. 3. Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành : *Hoạt động 1: Hình thành khái niệm .10’ -Hướng dẫn phần nhận xét Bài 1, 2: - Yêu cầu HS tìm đoạn mở bài trong truyện.. Hoạt động trò - 2 HS thực hành. - Nhắc lại tựa bài. -2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2 + Lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài trong truyện, phát biểu: Đoạn mở bài trong truyện là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức Bài 3 tập chạy”. - Hãy so sánh 2 cách mở bài? - HS đọc yêu cầu của bài + HS suy nghĩ, so sánh 2 cách mở bài, phát biểu: Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện. Cách mở bài - GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu bài văn kể chuyện: mở bài trực tiếp và mở câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới bài gián tiếp. dẫn vào câu chuyện định kể. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.20’ Bài 1: (ĐC) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc phần ghi nhớ - 3HS lần lượt đọc phần ghi nhớ Bài 1: (ĐC) -3 HS tiếp nối nhau đọc 3 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ. - Lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> kiến: + Cách a: Mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện) + Cách b,d: Mở bài gián tiếp (nói - GV gọi 2 HS kể lại phần mở bài câu chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định chuyện bằng 2 cách kể). - 1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa - Nhận xét – Tuyên dương. và Thỏ theo cách mở bài trực tiếp. - 1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài gián tiếp. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, trả lời câu hỏi. Bài 2: Bài 2: -Lời giải: Truyện mở bài theo cách trực Gọi học sinh đọc đề bài ở SGK,nêun câu tiếp – kể ngay vào sự việc mở đầu câu hỏi xác định đề bài chuyện. -Gọi học sinh trả lời - GV nhận xét Bài 3: Bài 3:HS đọc yêu cầu - GV nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện - HS làm bài vào VBT – viết lời mở bài theo cách mở bài gián tiếp bằng lời người theo kiểu gián tiếp. kể chuyện hoặc theo lời của bác Lê. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. - Cả lớp nhận xét. Ví dụ: + Mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện: Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam ta và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng - Nhận xét bài viết HS. sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy - Nhận xét, tuyên dương HS có đoạn viết nghĩ rất giản dị … hay. + Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê: 4.Củng cố: 2’ Từ hai bàn tay, một người yêu nước và Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó HS. tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói 5. Dặn dò: 2’ chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi - Về hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này: truyện Hai bàn tay và viết vào vở - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài: “Kết bài trong bài văn kể chuyện” - Nghe về thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tiết 5 : Sinh hoạt chủ nhiệm TUẦN 11 I. MôC TI£U: - Thùc hiÖn tèt tiÕt sinh ho¹t Đội. HS tù qu¶n tèt. - Đánh giá, nhận xét các mặt trong tuần và phổ biến công tác đến. - Sinh hoạt tập thể vui chơi. Ôn chủ điểm, chủ đề, hát múa, trò chơi. - Phát động tiết học tốt chuẩn bị các hợi thi chào mừng ngày Nhà giáo VN II. C¸C HO¹T §éng D¹Y HäC: Hoat động của GV Hoạt động của HS 1- §¸nh gi¸ c«ng t¸c tuÇn qua - Tæ trëng tãm t¾t thµnh tich a- Cho c¸c tæ b¸o c¸o : cña tæ. b- Cho líp trưëng tãm t¸t thµnh tÝch chung …………………………… c- ý kiÕn cña GV: * ¦u: - 100% HS biÕt ý nghÜa ngµy 20/11 …………………………… - Thùc hiÖn tèt vÖ sinh khu vùc, líp. …………………………… - Đội TDTT đã tham gia tập luyện - Häc tËp cã chÊt lîng, nhiÒu em có tiến bộ tiÕp thu bµi …………………………… …………………………… tèt. ........................................................................ - §i häc chuyªn cÇn, t¸c phong gän gµng, Ýt ®i …………………………… trễ, sắp hàng ra về tơng đối tốt. …………………………… - Thực hiện tơng đối tốt nội dung thi đua của tr…………………………… êng. …………………………… - Vệ sinh lớp,cá nhân sạch sẽ. - Truy bài 15 phút đầu giờ đúng quy định. - §· tËp luyện viết chữ đẹp để dự thi cấp trường chào mừng ngày 20/11. * KhuyÕt:- ViÕt ch÷ cßn cÈu th¶: như: ........................................................ - Mét sè em cßn lêi häc ë nhµ: ……………………………………………….. - Mét sè em chưa cã ý thøc häc tËp: -----------------------------------------------------------------2- Kế hoạch tuần12 - Phát động tiết học tốt chào mừng ngày Nhà giáo. - Đoàn kết với bạn bè ,không đánh nhau ,nói tục ,chửi thề ….. - Thực hiện tốt chủ đề tháng “ Biết ơn thầy cô giáo” - Tham gia tæng vît TDTT. - Tập dợt trò chơi “ Rồng rắn lên mây” - Học bài làm bài đầy đủ trước lớp -Truy bài đầu giờ - Giúp đỡ bạn cùng tiến bộ - Vệ sinh lớp,cá nhân sạch sẽ - Phát động tiết học tốt chào mừng ngày Nhà giáo VN - Em Vỹ luyện viết chữ đẹp chuẩn bị thi cấp trường.. - HS l¾ng nghe. - HS l¾ng nghe- thùc hiÖn - ý kiến học sinh:………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………….

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Em : Sâm, Nghề chuẩn bị thi vẽ Tranh. - Nhắc nhở việc luyện tập các môn thi đấu. - TËp 1 tiÕt môc v¨n nghÖ . - Trao đổi lấy ý kiến …………………………………………………........... ………………………………………………..……...... …………………………………………………............ * Sinh ho¹t tËp thÓ: h¸t, móa, kÓ chuyÖn,... 3- KÕt thóc: - H¸t c¸ nh©n, kÓ chuyÖn. - H¸t tËp thÓ mét bµi 4- NhËn xÐt,dÆn dß: Phát huy ưu điểm và khắc phục tồn tại - Thực hiện kế hoạch tuần 12. …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… - Cho HS xung phong . - C¶ líp h¸t tËp thÓ mét bµi..

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×