Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGIỆP LĨNH vực THIẾT kế ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 31 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I. Giới thiệu về công ty TNHH tư vấn xây dựng Thông Thịnh :

Công ty TNHH tư vấn và xây dựng Thông Thịnh được thành lập theo luật
doanh nghiệp và theo giấy chứng nhận kinh doanh và mã số thuế 4200972909 vào
ngày 06 tháng 05 năm 2009 của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Khánh Hòa .
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Thông Thịnh tuy mới được thành lập nhưng
có một đội ngũ kỹ sư hành nghề có kinh ngiệm lâu năm , đã từng kinh ngiệm qua
nhiều lĩnh vực tư vấn thiết kế , giám sát , quản lý dự án đáng tin cậy , có trách nhiệm
cao . Ngồi ra cịn có đội ngũ cộng tác viên sẵn sàng hợp tác với công ty , trên tinh
thần xây dựng góp sức để thực hiện mục tiêu xây dựng quê hương đất nước giàu mạnh
.
* Địa điểm trụ sở của công ty :
- Tên công ty

: công ty TNHH tư vấn và xây dựng Thông Thịnh

- Trụ sở công ty : tổ 19 – Đồng nhơn – Vĩnh Trung – Nha trang – Khánh Hòa
- Điện thoại

: (058)3601211 – 0982.328.679 – 0976.478.518

- Mã số thuế

: 4200972909



- Email

:

- Hình thức sở hữu: cơng ty tư nhân
- Số tài khoản

:

II. Lĩnh vực hoặt động được phân cơng , cho phép :
 Thiết kế cơng trình giao thông ( cầu , đường bộ ) ; thiết kế cơng trình
dân dụng , cơng nghiệp .
 Giám sát thi cơng xây dựng các cơng trình giao thơng (cầu, đường bộ ),
cơng trình dân dụng , cơng nghiệp , cơng trình thủy lợi đến cấp 3 , phần
điện trong cơng trình xây dựng và cơng nghiệp .
 Tư vấn quản lý dự án các cơng trình giao thơng ( cầu , đường bộ ) , cơng
trình dân dụng , cơng nghiệp , cơng trình thủy lợi đến cấp 3 .
GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 1


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :


HÀ HUY HÙNG

III. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong đơn vị :
a./ Giám Đốc
- Là người điều hành hoạt động hằng ngày của công ty, trực tiếp chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động tác nghiệp
hàng ngày, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của cơng ty , ban hành các quyết
định.
b./ Phó Giám Đốc
- Là người giúp việc cho Giám Đốc, Được Giám Đốc phân công và uỷ nhiệm
điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm trực
tiếp trước Giám đốc và cùng chịu trách nhiệm liên đới với Giám Đốc trước pháp
luật về các phần việc được phân cơng hoặc uỷ nhiệm.
c./ Phịng kế tốn tài chính
- Là phịng chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, đầu tư tài sản, nguồn vốn, nắm
đầy chính xác đủ kịp thời số liệu kiểm tra, kiểm soát ngăn ngừa tiêu cực, thực
hiện tích cực để tăng tích luỹ cải thiện đời sống.
- Tổ chức bảo quản, lưu trử các tài liệu kế tốn, giữ bí mật các tài liệu và số
liệu kế tốn của cơng ty.
- Tính tốn ghi chép, phản ảnh chính xác kịp thời số liệu và tình hình tài chính
của cơng ty, thực hiện các chế độ thuế cho nhà nước.
d. / Phòng kỹ thuật
- Phối hợp với các phòng chức năng và các đội thi công làm hồ sơ đấu thầu và
làm tốt công tác quyết tốn tài chính cơng trình.
- Kiểm tra tiến độ thực hiện cơng trình, báo cáo kết quả kiểm tra với Ban Giám
đốc, đề xuất hướng giải quyết, nghiệm thu và bàn giao cơng trình .
- Tham mưu với ban giám đốc đưa ra các biện pháp xử lý từng giai đoạn để
cơng trình đạt tiến độ chất lượng. Đánh giá thưởng phạt tiến độ, chất lượng các
cơng trình khi cơng trình bàn giao đưa vào sử dụng.


e./ Phịng khảo sát
GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 2


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

- Có trách nhiệm cung cấp thông tin bằng văn bản quy phạm pháp luật về cơ
chế chính sách đầu tư và xây dựng, lập các dự án đầu tư,…
- Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về việc thực hiện đúng thủ tục và xây
dựng, về chất lượng sản phẩm tư vấn của mình trong báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, hồ sơ khảo sát và những nội dung tư vấn khác.
f./ Phòng thiết kế
- Có trách nhiệm thiết kế bãn vẻ thi công .
- Thuyết minh bãn vẽ .
IV. Giới thiệu về năng lực máy móc , thiết bị , nhân lực của đơn vị :
Lực lượng chuyên môn thiết kế kỹ thuật:
Gồm 12 người trong đó:
-

Kỹ sư cầu đường


: 06 người

-

Kỹ sư xây dựng

: 04 người

-

Kỹ sư thuỷ lợi

: 02 người

-

Các kỹ sư cộng tác : 04 người

Lực lượng chuyên môn giám sát cơng trình:
Gồm 15 người trong đó:
-

Kỹ sư cầu đường

: 06 người

-

Kỹ sư xây dựng


: 04 người

-

Kỹ sư thuỷ lợi

: 02 người

-

Kỹ sư điện

: 01 người

-

Các kỹ sư cộng tác : 04 người

GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 3


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :


HÀ HUY HÙNG

Số năm
TT

Họ và Tên

Trình độ chuyên môn

kinh

Chức danh

1
2
3

Nguyễn Ngọc Giao Quỳnh
Phan Anh Tùng
Nguyễn Anh Tuấn

Trung cấp kinh tế
Kỹ sư XD cơng trình
Kỹ sư cầu đường
Kỹ sư Kinh tế XD +

nghiệm
12 năm
8 năm
1 năm

12 năm

4

Nguyễn Trường Tâm

Kỹ sư cầu đường
Trung cấp Thuỷ Lợi +

3 năm
18 năm

Sử Khắc Tùng
Phạm Đình Sang
Nguyễn Thị Hồng Thuận
Bùi Trần Thu Hiền
Phạm Trường Giang
Hà Huy Hùng
Hồ Đắc Bình
Võ Ngọc Anh Dũng

Kỹ sư XD cơng trình
Kỹ sư Xây dựng
Kỹ sư điện
Trung cấp kinh tế
Cử nhân Kinh tế
Kỹ sư cầu đường
Kỹ sư cầu đường
Kỹ sư cầu đường
Trung cấp Xây dựng +


8 năm
8 năm
7 năm
5 năm
1 năm
1 năm
5 năm
2 năm
10 năm

15

Nguyễn Vũ Đình Hồng

Kỹ sư cầu đường
Kỹ sư XD Thủy lợi,

1 năm
8 năm

Nhân viên

16
17
18

Hà Đình Lương
Nguyễn Văn Chiến
Trương Xuân Tý


thuỷ điện
Kỹ sư cầu đường
Kỹ sư Xây dựng
Kỹ sư XD Thủy lợi,

28 năm
6 năm
10 năm

Cộng tác viên
Cộng tác viên
Cộng tác viên

Trần Quốc Dũng

thuỷ điện
Kỹ sư Xây dựng

8 năm

Cộng tác viên

5
6
7
8
9
11
12

13
14

19

Nguyễn Vinh

Giám Đốc
Phó GĐ kỹ thuật
Phó giám đốc
TP. Kỹ thuật
TP. QLDA
PTP. Kỹ thuật
PTP. QLDA
Kế toán trưởng
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên

GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ VĂN PHỊNG:
TT
1
2
3
4
5
6


Tên thiết bị
Máy vi tính
Máy in A3
Máy in A4
Máy photocopy
Bộ máy kinh vĩ
Bộ máy thuỷ bình

Đơn vị
bộ
cái
cái
cái
bộ
bộ

GVHD
SVTH

Số lượng
5
1
1
1
1
1

Ghi chú

PHẠM TRUNG NGUYÊN

LÊ PHẤN

Trang 4


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

V. Các tiêu chuẩn và quy trình áp dụng :
-

Tiêu chuẩn : TCVN 4050-2005 : tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô .

-

22TCN210-92 : tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông nông thôn .

-

22TCN223-95 : quy trình thiết kế áo đường cứng .

-

22TCN274-01 : quy trình thiết kế áo đường mềm .

-

TCXDVN104-2007 : yêu cầu thiết kế đường đô thị .


VI . Mối liên hệ giữa các bên liên quan trong quá trình thực hiện đầu tư dự án
cơng trình giao thơng ;
+ Bên nhà đầu tư : là người bỏ vốn ra xây dựng cơng trình , và có quyền lựa chọn đơn
vị thiết kế , thi cơng , giám sát cho mình .
+ Bên công ty tư vấn thiết kế : là đơn vị được nhà đầu tư thuê về để tiến hành khảo sát
, thiết kế và lập dự toán cho cơng trình .
+ Bên cơng ty thi cơng : là đơn vị nhận thi cơng cơng trình , có trách nhiệm thi cơng
và đưa cơng trình vào hoặt động .
+ Đơn vị tư vấn giám sát : là một đơn vị độc lập với đơn vị thi công và đơn vị thiết
kế , có trách nhiệm xem xét hồ sơ thiết kế , giám sát q trình thi cơng . khi đơn vị tư
vấn giám sát phát hiện ra sai phạm của đơn vị thi cơng thì sẽ tiến hành nhắc nhở và
nếu khơng chỉnh sửa thì phải có trách nhiệm thông báo cho chủ dầu tư và đơn vị thiết
kế ( khi phát hiện cơng trình thi cơng sai so với bản vẽ thiết kế ).

PHẦN II
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH THAM GIA THỰC TẬP
I - VỊ TRÍ, HIỆN TRẠNG TUYẾN ĐƯỜNG:
1.1.Tổng quan về dự án
Tuyến đường Nguyễn Du là tuyến đường nối tiếp đoạn sau nhà thờ Hòa
Yên đến giáp đường Đại. Hiện nay tuyến đã xuống cấp nên cần nâng cấp lại để
thuận lợi cho đời sống nhân dân cũng như tạo cảnh quan môi trường cho thị
trấn Cam Đức huyện Cam Lâm . Mục tiêu của dự án là tiếp tục phát triển, từng
bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, tạo tiền đề thúc đẩy tiến trình đầu tư,
GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN


Trang 5


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

xây dựng cơ sở hạ tầng. Nhằm phát triển cho thị trấn , đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng kinh tế của huyện Cam Lâm lên ngang tầm với các huyện khác trong
tỉnh Khánh Hòa. Dự án sẽ góp phần làm tăng nhanh hiệu quả kinh tế của tuyến
khu vực đang được đầu tư xây dựng và đảm bảo khả năng vận chuyển hàng
hoá, và thơng suốt trên tồn tuyến.
1/ Vị trí tuyến đường:
Tuyến Đường Nguyễn Du; đoạn sau Nhà thờ Hòa Yên đến giáp đường
Đại Hàn (Địa điểm: Thị Trấn Cam Đức – Huyện Cam Lâm) với chiều dài
tuyến là 1332,90m.
- Điểm đầu: Tiếp giáp với cổng sau nhà thờ Hòa Yên.
- Điểm cuối: Tiếp giáp đường Đại Hàn.
2/ Hiện trạng cơng trình và điều kiện tự nhiên:
a/ Hiện trạng tuyến đường:
Nền mặt đường toàn tuyến hiện nay là đường đất, rộng từ 11,00-24,00m.
mùa mưa đi lại rất khó khăn.
b/ Địa hình, điạ mạo:
Địa hình hai bên tuyến là đồi tương đối bằng phẳng, dốc dọc tuyến nhẹ,
điều kiện xây dựng thuận lợi, hai bên tuyến đều có nhà dân và vườn.

c/ Địa chất tuyến:
Toàn tuyến đi qua vùng đồng bằng, địa chất bên trên là cát pha, bên
dưới là thuộc loại đất á cát.

d/ Thuỷ văn:
Vào mùa mưa nước chảy từ cuối tuyến về đầu tuyến, một phần cuối
tuyến về đường Đại Hàn.
-

Khí hậu phân chia thành hai mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 1 sang năm.
+ Mùa khô từ tháng 1 đến tháng 8

-

Nhiệt độ : tương đối ổn định :
+ Nhiệt độ trung bình : 270 C - 300 C

GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 6


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

+ Nhiệt độ cao tuyệt đối : 37 0 C
+ Nhiệt độ thấp tuyệt đối : 190 C

- Độ ẩm :
+ Trung bình 73 – 85%
-

Chế độ mưa :
+ Lượng mưa trung bình hàng năm : 1.000 - 1.400 mm.
+ Trong mùa mưa, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 100 mm, tháng
nhiều nhất 240 mm.

-

Chế độ gió :
+ Mùa mưa : hướng gió chính là Bắc – Đông Bắc.
+ Mùa khô : Tây – Tây Nam.

II – QUY MÔ THIẾT KẾ:
1/ Xác định cấp đường:
Căn cứ tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN104:2007 “Đường đô
thị -Tiêu chuẩn thiết kế”.
Căn cứ tiêu chuẩn thiết kế đường ơ tơ TCVN 4054-2005.
Căn cứ quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06.
Điều lệ báo hiệu đường độ 22TCN 237-01.

2/ Tiêu chuẩn kỹ thuật sau khi xây dựng:
Vận tốc thiết kế

:

V


= 80 km/h.

Độ dốc ngang mặt đường

:

I

= 2%

Độ dốc ngang lề

:

I

= 4%

Bán kính đường cong nằm tối thiểu

:

R

= 250m

3/ Bình đồ hướng tuyến:
Hướng tuyến cơ bản bám theo tim đường cũ.
4/ Cắt dọc tuyến:
Dốc dọc tối đa id = 3,05%, chủ yếu đắp cao hơn hiện trạng tuyến đường

từ cũ từ 0,10-0,30m chủ yếu là nâng kết cấu mặt đường.Nhìn chung tuyến có
GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 7


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

dốc dọc nhỏ, điều kiện khai thác thuận lợi. Tại đoạn D7 có đào nhẹ để vuối nối
em diệu.
5/ Cắt ngang tuyến:
Bề rộng nền đường Bn =12,00m; Bề rộng mặt đường Bm = 7,00m; mặt
đường bê tơng nhựa hạt mịn dày 7cm, lớp móng dưới cấp phối đá dăm loại II
Dmax 37,5 dày 14cm và lớp móng trên cấp phối đá dăm loại I Dmax 25 dày
14cm, độ dốc ngang mặt đường 2%; Lề đường mỗi bên rộng 2,50m, độ dốc
ngang lề đường 4%.
6/ Hệ thống thoát nước:
Thiết kế mới một cống bản khẩu độ 1,00m tại cọc 26 để thoát nước
ngang, thiết kế một cống bản khẩu độ 0,60m tại cọc 60 để thoát nước ngang
đường và cũng là thoát nước dọc của đường Đại Hàn, thiết kế các cống dọc qua
các ngã giao và vào cổng trường Quang Trung tổng chiếu dài các cống dọc là
119,00m.
7/ Giải tỏa:

Đoạn cuối tuyến có một số ranh đất trồng cây bạch đàn, Chủ đầu tư và
địa phương vận động bà con di dời hàng rào. Kinh phí giải toả khơng tính trong
hồ sơ.

8/ Nguồn ngun vật liệu:
Đá dăm các loại, mua tại mỏ đá Hòn Ngang, cự ly V/c 35Km.
Bê tông nhựa sản xuất tại mỏ đá Hòn Ngang, cự ly V/c 35Km.
Cát vàng (BTN), mua tại Diên Lâm V/c 4Km.
Cát vàng làm cống mua tại địa phương V/c 3Km.
Nhựa đường mua tại kho Bình Tân, cự ly vận chuyển 20Km (đến trạm
trộn mỏ đá Hịn Ngang).
III – ĐÁNH GIÁ VỀ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG:
1/Trong giai đoạn thi cơng:
GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 8


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

Trong quá trình thi cơng thì các thiết bị ,xe máy tập trung nên khơng khí, tiếng
ồn sẽ bị ảnh hưởng xung quanh. Nguồn nước sẽ bị dơ bẩn bởi đất đá đổ xuống, bởi
chất thải của máy móc (dầu, mở, nhớt…)

Đời sống kinh tế xã hội của người dân địa phương có thể bị tác động ngắn hạn
trong q trình thi cơng xây dựng: Sức khỏe bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn, ô nhiểm
khơng khí. Tình hình an ninh khu vực, tập tục địa phương có khả năng bị xáo trộn do
tập trung số đông nhân lực từ nơi khác đến.
2/Trong giai đoạn khai thác:
Khi cơng trình hồn thành các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nước, khơng khí,
tiếng ồn sẽ mất đi. Do điều kiện giao thông được cải thiện, người dân đi lại được
nhanh chóng, thuận lợi, đời sống văn hóa kinh tế xã hội văn hóa từng bước được nâng
cao.
3/Kết luận:
Với các phân tích trên, dự án sẽ có những ảnh hưởng tích cực lẫn tiêu cực đối
với mơi trường khu vực trong quá trình xây dựng và khai thác sau này.
Xét về lâu dài những ảnh hưởng tích cực của cơng trình có ý nghĩa rất lớn so
với những ảnh hưởng tạm thời về môi trường trong thời gian thi cơng. Đây là vấn đề
có thể chấp nhận được và có thể hạn chế những ảnh hưởng bằng các biện pháp khắc
phục như thu gom đất đúng vị trí quy định, tránh xa nguồn nước, các chất thải như xi
măng, xăng, dầu, nhựa đường… trong q trình thi cơng không được bỏ bừa bãi trên
mặt đất, xe chở vật liệu, đá xây dựng phải có bạt che đậy kín v.v…

IV– ĐÁNH GIÁ VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC THI CƠNG:
1/An tồn lao dộng:
Cơng trình trong khu có dân cư, phải có biện pháp an tồn, rào cản, biển báo
hiệu, đèn hiệu về ban đêm.
2/Tổ chức thi công:
Thi công, mở rộng mặt đường phải đảm bảo cao độ thiết kế.
Nghiệm thu cơng tác nền đường, móng cấp phối đá dăm, mặt đường bê tơng
nhựa, cơng trình thốt nước, thí nghiệm vật liệu đá, cát, xi măng, nhựa đường, bê
tơng, đo K, E theo quy định hiện hành.
GVHD
SVTH


PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 9


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

Bố trí dây chuyền thi công, vận chuyển vật tư hợp lý, tuyến vận chuyển ngắn,
không gây ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân và khơng gây ơ nhiễm mơi trường.
3/Quy trình thi cơng được áp dụng:
-

Quy trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng
cấp phối thiên nhiên 22TCN 304-03.

-

Quy trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong
kết cấu áo đường ơ tơ 22TCN 334-06.

-

Quy trình cơng nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa – Yêu
cầu kỹ thuật 22TCN 249-98.


-

Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237-01.

-

Ngồi ra cịn áp dụng các quy trình hiện hành khác trong q trình thi cơng.

V – HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ:
Tác động xã hội tốt đến người dân khi Nhà nước có chủ trương xây dựng tuyến
đường này, cải thiện mơi trường cho nhân dân. Có hệ thống đường giao thơng hồn
thiện, việc đi lại và vận chuyển hàng hóa của người dân được thuận lợi.
Tăng cường sức khỏe, vệ sinh môi trường khu vực, giảm thiểu các bệnh ngoài
da, sốt xuất huyết… cho người dân, làm sạch đẹp bộ mặt thị trấn.
VI. CÁC NGUYÊN TẮC KHI THIẾT KẾ ĐƯỜNG:
- Đảm bảo về mặt kinh tế : hao phí xây dựng đường là ít nhất, hồn vốn nhanh và
thu lợi nhuận cao.
- Đảm bảo về mặt kỹ thuật : Đảm bảo đủ khả năng chịu lực theo yêu cầu thiết kế,
đảm bảo ổn định và thời gian sử dụng lâu dài.
- Đảm bảo về mặt mỹ quan : hòa cùng và tạo dáng đẹp cho cảnh quan xung quanh.
Dựa vào ba nguyên tắc trên ta phải chú ý một số vấn đề sau :
+ Phương án thiết kế lập ra phải dựa trên điều kiện địa chất, thủy văn .
+ Tận dụng vật liệu sẵn có tại địa phương.
+ Áp dụng những phương pháp thi công tiên tiến nhằm đảm bảo tiến độ và chất
lượng cơng trình.

GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN

LÊ PHAÁN

Trang 10


BO CO THC TP
H HUY HNG

thiết kế cống bản KĐ 0,6m; l=40m
km1+329,65

CBHD :

thiết kế mương dọc Có ĐậY ĐAN
KHẩU Độ 0,6m; l=10m

thiết kế mương dọc Có ĐậY ĐAN
KHẩU Độ 0,6m; l=17m
km0+881,01 (bên trái tuyến)

km1+116,00 (bên trái tuyến)

MSS: 14,74
mặt đường BÊ TÔNG NHựA MịN DàY 7CM

mặt đường BÊ TÔNG NHựA MịN DµY 7CM

Trắc dọc đoạn cuối tuyến

Trắc ngang đào điển hình


Trắc ngang đấp điển hình
GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 11

®iĨm ci ®å ¸n


BO CO THC TP
CBHD :

H HUY HNG

A=106D00'58"
R=21.15
T=15.93
P=5.33
K
2 =13.66

MốC m3=24.16
đặt trên thềm nhà

thiết kế cống bản kđ 0,6m; l=40m
km1+327,40


điểm cuối đồ án
Km1+332,90

ĐƯờ
NG

ĐạI
HàN

S ngaừ 3 = 187,55m

A=73D59'02"
R=12.00
T=15.93
P=7.94
K
2 =11.10

Ngó 3 cui tuyn

GVHD
SVTH

PHAẽM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 12



BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

c¾t ngang cèng (1/25)
Lớp BTN hạt mịn Dmax15 dày 7cm
Lớp móng CPĐD loại 1 Dmax25 dày 14cm
Lớp móng CPĐD loại 2 Dmax37,5 dày 14cm

Mặt bản BT đá 1x2 M250 đúc sẵn
Mũ mố BT đá 1x2 M200

4%

1/3

Đắp đất vuốt nối vào ngã 3
BT đá 2x4 M150 thành mương

1/0.5

1/0.5

Đệm đá 4x6 dày 10cm

Gia cố đá hộc

GVHD
SVTH


PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 13


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

CHI TIÕT Mò Mè (1/20)
7

φ6 ck20

5

φ6 ck 20

6φ10

6

chi tiÕt cèt thÐp tÊm ®an (1/20)
3

1


φ10 ck19

φ10 ck19

φ14 ck16

φ10 ck19

4

2

PHẦN III
NỘI DUNG CÔNG VIỆC TRỰC TIẾP THAM GIA
I. CÔNG TÁC NGOẠI NGHIỆP :
1- Đo dài, đo góc:
-

Đo chi tiết từng cọc.

-

Đo tổng quát 2 lần, sai số cho phép ∆L≤ 1/ 2000 L (m)

-

Đo chi tiế t 1 lần, sai số cho phép ∆L≤ 1/ 1000 L (m)

-


(∆L sai số giữa 2 lần tính= m)

GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 14


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

2- Đo cao : Tuyến cơ bản đi theo đường cũ, nhưng vẫn đảm bảo các yếu tố kỹ
thuật.
-

Đo tổng quát sai số cho phép ∆L ≤ + 20

L (mm)

-

Đo chi tiết sai số cho phép

∆L ≤ + 30


L (mm).

-

Khoảng cách ngắn nên chỉ có 1 mốc cao độ. Đo 2 lần sai số đạt theo yêu
cầu và khép vào H.

-

∆h : Sai số giữa 2 lần đo tính h = mm (2li/1.332,90m: Đạt u cầu).
Mốc cao độ chính đặt ngồi phạm vi xây dựng.

3- Đo cắt ngang:
-

Đo bằng thước chữ A thể hiện được hàng rào, địa vật hai bên. Công tác
này phải chi tiết do đó phải đo vẽ được cụ thể nhà cửa để xác định được
khổ rộng nền đường.

Biện pháp tổ chức :
Đo góc :
Cơng việc được bắt đầu từ việc định đỉnh đường cong , sao cho số đường cong
trên tuyến là ít nhất .
Dùng máy kinh vĩ đo góc , kết hợp với việc bố trí cắm cơng cho hợp lý trong
tuyến .
Tiến hành câng bằng máy , định tâm , sử dụng mia để hội thị .
Tại các ngã giao nhau với đường hiện hữu phải tiến hành đo 2 góc 2 bên để phụ
vụ cho cơng tác tạo ngã giao sau này .
Tiến hành dùng thước dây đo dài theo tim tuyến đồng thời với công việc cắm
cọc trên tuyến . tại các đỉnh của đường cong thì tiến hành gửi đỉnh . mỗi đỉnh tiến

hành gửi 2 nơi , ghi rõ khoảng cách và đánh dấu vào đỉnh gửi với đầy đủ các thông tin
cần thiết để khoi phục đỉnh .
Sử dụng thước 50m đo và gởi điểm bằng phương pháp giao hội, nên chọn
những vị trí thước vạch chẵn để tiện cho cơng tác ghi chép và khôi phục cọc sau này.
Nên gởi điểm ở những vị trí cố định,những cơng trình hiện hữu,để tránh tình
trạng bị mất điểm khi bàn giao mốc cho chủ đầu tư.
GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 15


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

Ghi rõ , chú thích rõ ràng, tránh nhầm lẫn những điểm của cơng trình khác khi
bàn giao.
Cắm cọc , đo cao , đo dài :
Việc bố trí cọc trên tuyến phụ thuộc vào điều liện tự nhiên , địa hình hay địa
vật . tại các khu vực địa hình thay đổi liên tục thì cần phải bố trí nhiều cọc để cơng tác
tính khối lượng đào đấp được chính xác .
Trên tồn tuyến nếu có các cơng trình thốt nước hiện hữu như cầu , cống bản
mà được giữ lại thì cần phải bố trí cọc ở đầu , cuối cơng trình đối với cống bản . đầu
giữa và cuối cơng trình với các loại cầu hiện hữu .
Tại các khu vực không có địa vật thì cần phải bố trí các cọc cách xa nhau .

Đối với việc đo cao và đo dài thì cần phải thật chính xác , việc chọn địa điểm
đặt máy phải là nơi trống trải , để tiến hành đo được nhiều cọc .
Mốc cao độ phải gửi ở nhà dân hay là các nơi cố định như là lề chắn bánh , ta
luy mương hiện hữu mà khơng phá bỏ khi thi cơng .
Đo dài thì sử dụng thước dây 50 m . khi kéo thước thì thước phải thật căng
thẳng .
Dùng máy thủy bình kết hợp với mia để tiến hành đo cao cho toàn tuyến . và
ghi chép vào sổ như mẫu sau .
Khi điểm đặt may khơng cịn thấy được mia hay là do khoảng chênh cao quá
lớn thì ta sử dụng các điểm chênh ( phương pháp lật mia ) .

Cao độ giả định :………10.000…………..
Tên cọc
K0
1
2
3+ chênh
4
5
6 + chênh
7
8

Đọc sau
0894

Tỏa

Đọc trước


Cao độ ngắm

CDTN

1528
0689
4770

0109
4438
3571

4995

0132
3902
1830

Đối với cơng tác trắc ngang thì như sau :
GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 16


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :


HÀ HUY HÙNG

Thơng thường thì trắc ngang chi tiết có phạm vi là 3 lần bề mặt đường .
Trên trắc ngang chi tiết phải thể hiện được sự thay đổi của địa hình theo
phương ngang đường . Các địa vật hai bên tuyến như các công trình dân sinh , cơng
trình thốt nước , hay các cơng trình khác như ( mạng điện , hệ thống cáp ngầm , …).
Công tác đo đạt thường sử dụng là thước thép để đo dài và đo chênh cao .
Cơng tác đo góc

Cơng tác đo cao

GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 17


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

Cơng tác gủi móc cao độ

II. CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP :
1./ Sử lý số liệu :

Sau khi đi thực tế xong , các số liệu được sử lý theo các bước sau :
+ Đặt móc cao độ giả định . thơng thường thì là mốc 10 m . nếu ở miền
núi thì ta lấy mốc 20 m .
+ Tính tốn số liệu theo cơng thức sau :
-

Tại điểm đặt máy đầu tiên : CĐN= CĐGĐ + Số chỉ mia sau .

-

Tại điểm đặt máy thứ 2 ( chênh )

:

CĐN2= CĐN + Số chỉ mia sau – Số chỉ mia trước
-

Cao độ tự nhiên tại các cọc : CĐTN= CĐN – Tỏa

Ta được số liệu như bảng sau :
Cao độ giả định :………10.000…………..
Tên cọc
K0
1
2
3 + chênh
4
5
6 + chênh
7

8

Đọc sau
0894

Tỏa

Đọc trước

Cao độ ngắm
10.894

1528
0689
4770

0109

15555

0132

20418

4438
3571
4995
3902
1830


GVHD
SVTH

CDTN
9,37
10,21
10,79
11,12
11,98
15,42
16,50
18,59

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 18


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

Các cao độ tự nhiên sau khi tính tốn được lấy 2 số lẽ sau dấu phẩy có đơn
vị tính là m .
Sau khi số liệu được tính tốn xong thì tiến hành nhập vào phần mềm thiết
kế đường ( phần mềm nova ) . Quá trình thiết kế phải tuân thủ theo 2 nguyên tắc là
:
+ Nếu bề rộng mặt bằng cho phép thiết kế theo tiêu chuẩn thì ta áp dụng

theo tiêu chuẩn .
+ Nếu bề rộng mặt không cho phép thiết kế theo tiêu chuẩn thì ta tiến hành
thiết kê theo hiện trạng tuyến ( thường là trong khu dân cư ) .
Đường thiết kế phải bám sát vào tim đường hiện tại ( tự nhiên ) . trừ trường
hợp mặt đường làm mới hay đi qua đồng ruộng thì phải đào hữu cơ hoặt là đắp cao
.
Công tác thiết kế phải giảm thiểu được chi phí đền bù và giải tỏa , phải
tránh các cơng trình dân sinh tối đa có thể để giảm ảnh hưởng đến cuộc sống của
người dân .
Độ dốc dọc thiết kế phải thỏa mãn theo yêu cầu của quy định hiện hành .
Trong quá trình thiết kế phải chú ý đến nhưng nơi đào sau hoặt đắp cao để bố trí
cơng trình thốt nước chống ngập úng cho toàn tuyến .
Đường cong trong tuyến phải thỏa mãn tiêu chuẩn và đảm báo an toàn khi
lưu thông .
Thiết kế trắc ngang thông thường là theo yêu cầu của đơn vị đầu tư nhưng
phải thỏa mãn được tiêu chuẩn thiết kế . Các lớp cấp phối phải được tính tốn thỏa
mãn theo tiêu chuẩn hiện hành . phải bảo đảm về độ lún , độ võng cho phép khí
thiết kế chiều dày .
Đối với các cơng trình cần phục vụ cho viếc nâng cấp về sau thì cần phải bố
trí hệ thống thốt nước sao cho khi nâng cấp có thể tận dụng được .
Các cơng trình thốt nước phải được thiết kế dưới sự tính tốn về lưu lượng
thốt nước , đặt trưng dịng chảy , phụ thuộc vào hệ thống sơng ngồi của khu vực
thiết kế .
Tài liệu cần xuất là :
-

Bình đồ cao độ tuyến

GVHD
SVTH


:

(Tỷ lệ 1/1000).
PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 19


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

-

Hình cắt dọc tuyến

:

(Tỷ lệ 1/1000-1/100).

-

Hình cắt ngang tuyến

:

(Tỷ lệ 1/200).


III. CƠNG TÁC BÀN GIAO MỐC CAO ĐỘ :
Hồ sơ thiết kế sau khi được thơng qua thì tiến hành cơng việc bàn giao mốc
cao độ và các đỉnh gủi cho đơn vị chủ thầu và đơn vị thi công .
Công việc bàn giao mốc tiến hành theo phương pháp dùng thước dây đo
khoảng cách từ hai điểm gửi , dịch chuyển 2 dây đến khi trùng nhau là đỉnh cần
khôi phục . sau đó được kiểm tra lại bằng máy kinh vĩ .

Hội thị lại đỉnh tuyến

PHẦN IV

KỸ THUẬT THI CÔNG CHO TUYẾN NGUYỄN DU
1./ Thi công cấp phối đá dăm L2 Dmax = 37,5 mm :
a. Chuẩn bị thi công:
Việc thi công lớp móng CPĐD chỉ được tiến hành khi mặt bằng thi công đã
được nghiệm thu.
Chuẩn bị thiết bị: Cần huy động đầy đủ và đúng chủng loại thiết bị phục vụ
cho việc thi công theo kết quả của đoạn thi công thử nghiệm và phải được kiểm
tra hoạt động của thiết bị trước khi thi công.
b. Chuẩn bị cấp phối đá dăm:
GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 20



BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

Vật liệu cấp phối đá dăm để phục vụ cho q trình thi cơng được khai thác
từ nguồn đá Hòn Ngang . Các chỉ tiêu kỹ thuật của nguồn vật liệu đã được
kiểm tra và thỏa mãn các quy định của tiêu chuẩn .
Vật liệu CPĐD từ nguồn cung cấp được vận chuyển tập kết về bãi chứa tại
chân cơng trình để tiến hành các công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng vật
liệu. cụ thể l :
+ Cứ 3000 m3 vật liệu tại mỏ phải lấy 01 mẫu để kiểm tra.
+ Cứ 1000 m3 vật liệu vận chuyển đến cơng trình phải lấy 01 mẫu để kiểm
tra.
Bãi chứa vật liệu được bố trí gần vị trí thi cơng và bãi có sức chứa được
một khối lượng vật liệu đủ cho một ca thi công .
Cấp phối đá dăm được đưa lên xe bằng máy xúc có gầu , khi đổ vật liệu thì
đổ vô thùng chứa của xe rãi cấp phối .
c. Thi công đoạn thử nghiệm:
Trước khi thi công đại trà trên tồn tuyến phải tiến hành thi cơng đoạn thử
ngiệm với chiều dài 50 m và rộng 3,5 m .
Trong trường hợp máy móc thi cơng hỏng hốc hoặc có sự thay đổi về tính
chất của vật liệu thì cũng phải thi công lại đoạn thử ngiệm .
Mỗi đoạn thi công thử nghiệm được tiến hành nhiều đoạn với nhiều phương
án thi công và thiết bị khác nhau.
Các phương án thi cơng trong q trình thử nghiệm phải phù hợp với thiết
bị phục vụ cho công tác thi công đại trà và phải được sự chấp thuận của tư vấn
giám sát.
Sau khi kết thúc đoạn thi cơng thử ngiệm thì cần đạt kết quả như sau :
+ Sơ đồ tập kết vật liệu, sơ đồ vận hành của máy san hoặc máy rải;

+ Hệ số lu lèn, chiều dày tối ưu của lớp thi công;
+ Sơ đồ lu lèn của mỗi loại lu với thứ tự và hành trình lu, vận tốc và số
lần lu qua một điểm;
+ Các công tác phụ trợ như bù phụ, xử lý phân tầng và các bước kiểm
tra, giám sát chất lượng và tiến độ thi công.
d. Vận chuyển cấp phối đá dăm:
Phải tưới ẩm cấp phối đá dăm trước khi vận chuyển đến vị trí thi cơng.
GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 21


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

Khi xúc cấp phối lên xe phải có biện pháp hợp lý để tránh phân tầng vật
liệu.
Vật liệu được vận chuyển đến cơng trình được đổ trực tiếp vào máy rải
hoặc đổ thành từng đống với cự ly hợp lý nếu như máy rải khi thi công bị hư
hỏng ( phải được sự cho phép của tư vấn giám sát ) .
Khoảng cách giữa các đống phải được tính tốn với hệ số lèn p khoảng 1,3
nhưng không được lớn hơn 10m.
e. San rải cấp phối đá dăm:
Tưới nước tạo dính bám trên bề mặt lớp cấp phối thiên nhiên trước khi tiến

hành công tác rải vật liệu.
Đối với lớp móng trên cấp phối đá dăm phải được rải bằng máy rải.
Căn cứ vào tính năng của thiết bị, chiều dày thiết kế, có thể phân thành các
lớp thi công. Lớp cấp phối đá dăm được chia ra thi công 2 lần.
Để bảo đảm độ chặt lu lèn trên tồn bộ bề rộng móng phải rải vật liệu
CPĐD rộng thêm mỗi bên là 25 cm so với bề rộng thiết kế của móng.
Bề rộng móng lớn phải chia thành 2 vệt rải, tại các vị trí tiếp giáp với vệt rải
trước, phải tiến hành loại bỏ các vật liệu CPĐD rời rạc tại các mép của vệt rải
trước khi rải vệt tiếp theo.
Trong suốt quá trình san, rải vật liệu phải thường xuyên kiểm tra độ ẩm của
cấp phối, chiều dày rải, độ dốc ngang, độ đồng đều của cấp phối để kịp thời xử
lý và thay thế vật liệu tại những vị trí vật liệu bị phân tầng.
f. Lu lèn cấp phối đá dăm:
Việc lu lèn chỉ được thực hiện khi độ ẩm của vật liệu nằm trong giới hạn
Wo + 2%, phải có sơ đồ lu được tư vấn giám sát chấp thuận.
Sử dụng lu nhẹ với vận tốc chậm để lu những lượt đầu, sau đó sử dụng lu
có tải trọng nặng lu tiếp cho đến khi đạt độ chặt yêu cầu.
Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều đối với tất cả các điểm trên mặt móng.
Việc lu lèn phải thực hiện từ chỗ thấp đến chỗ cao, vệt bánh lu sau chồng
lên vệt lu trước 25cm. Những đoạn đường thẳng, lu từ mép vào tim đường và ở
các đoạn đường cong, lu từ phía bụng đường cong dần lên phía lưng đường
cong.
GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 22



BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao
độ, độ dốc ngang, độ bằng phẳng và phát hiện những vị trí bị lồi lõm, phân
tầng để bù phụ, sửa chữa kịp thời:
+ Nếu thấy có hiện tượng khác thường như rạn nứt, gợn sóng, xơ dồn
hoặc rời rạc khơng chặt... phải dừng lu, tìm ngun nhân và xử lý triệt để
rồi mới được lu tiếp. Tất cả các cơng tác này phải hồn tất trước khi đạt
được 80% công lu.
+ Nếu phải bù phụ sau khi đã lu lèn xong, thì bề mặt lớp móng CPĐD
đó phải được cày xới với chiều sâu tối thiểu là 5 cm trước khi rải bù.
Trong qáu trình lu, nếu khơng thấy vết hằn của bánh xe trên mặt thì phải
tăng tải trọng lu cho đến khi đạt độ chặt yêu cầu.
2./ Thi công cấp phối đá dăm L1 Dmax = 25 mm :
a. Chuẩn bị thi công:
Việc thi công lớp móng CPĐD chỉ được tiến hành khi mặt bằng thi công đã
được nghiệm thu.
Chuẩn bị thiết bị: Cần huy động đầy đủ và đúng chủng loại thiết bị phục vụ
cho việc thi công theo kết quả của đoạn thi công thử nghiệm và phải được kiểm
tra hoạt động của thiết bị trước khi thi công.
b. Chuẩn bị cấp phối đá dăm:
Vật liệu cấp phối đá dăm để phục vụ cho q trình thi cơng được khai thác
từ nguồn đá Hòn Ngang . Các chỉ tiêu kỹ thuật của nguồn vật liệu đã được
kiểm tra và thỏa mãn các quy định của tiêu chuẩn .
Vật liệu CPĐD từ nguồn cung cấp được vận chuyển tập kết về bãi chứa tại
chân cơng trình để tiến hành các cơng tác kiểm tra, đánh giá chất lượng vật

liệu. cụ thể l :
+ Cứ 3000 m3 vật liệu tại mỏ phải lấy 01 mẫu để kiểm tra.
+ Cứ 1000 m3 vật liệu vận chuyển đến cơng trình phải lấy 01 mẫu để kiểm
tra.
Bãi chứa vật liệu được bố trí gần vị trí thi cơng và bãi có sức chứa được
một khối lượng vật liệu đủ cho một ca thi công .
Cấp phối đá dăm được đưa lên xe bằng máy xúc có gầu , khi đổ vật liệu thì
đổ vơ thùng chứa của xe rãi cấp phối .
GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 23


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

c. Thi công đoạn thử nghiệm:
Trước khi thi cơng đại trà trên tồn tuyến phải tiến hành thi công đoạn thử
ngiệm với chiều dài 50 m và rộng 3,5 m .
Trong trường hợp máy móc thi cơng hỏng hốc hoặc có sự thay đổi về tính
chất của vật liệu thì cũng phải thi cơng lại đoạn thử ngiệm .
Mỗi đoạn thi công thử nghiệm được tiến hành nhiều đoạn với nhiều phương
án thi công và thiết bị khác nhau.
Các phương án thi công trong quá trình thử nghiệm phải phù hợp với thiết

bị phục vụ cho công tác thi công đại trà và phải được sự chấp thuận của tư vấn
giám sát.
Sau khi kết thúc đoạn thi cơng thử ngiệm thì cần đạt kết quả như sau :
+ Sơ đồ tập kết vật liệu, sơ đồ vận hành của máy san hoặc máy rải;
+ Hệ số lu lèn, chiều dày tối ưu của lớp thi công;
+ Sơ đồ lu lèn của mỗi loại lu với thứ tự và hành trình lu, vận tốc và số
lần lu qua một điểm;
+ Các công tác phụ trợ như bù phụ, xử lý phân tầng và các bước kiểm
tra, giám sát chất lượng và tiến độ thi công.
d. Vận chuyển cấp phối đá dăm:
Phải tưới ẩm cấp phối đá dăm trước khi vận chuyển đến vị trí thi cơng.
Khi xúc cấp phối lên xe phải có biện pháp hợp lý để tránh phân tầng vật
liệu.
Vật liệu được vận chuyển đến cơng trình được đổ trực tiếp vào máy rải
hoặc đổ thành từng đống với cự ly hợp lý nếu như máy rải khi thi công bị hư
hỏng ( phải được sự cho phép của tư vấn giám sát ) .
Khoảng cách giữa các đống phải được tính tốn với hệ số lèn p khoảng 1,3
nhưng không được lớn hơn 10m.
e. San rải cấp phối đá dăm:
Tưới nước tạo dính bám trên bề mặt lớp cấp phối thiên nhiên trước khi tiến
hành công tác rải vật liệu.
Đối với lớp móng trên cấp phối đá dăm phải được rải bằng máy rải.
Căn cứ vào tính năng của thiết bị, chiều dày thiết kế, có thể phân thành các
lớp thi cơng. Lớp cấp phối đá dăm được chia ra thi công 2 lần.
GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN


Trang 24


BÁO CÁO THỰC TẬP
CBHD :

HÀ HUY HÙNG

Để bảo đảm độ chặt lu lèn trên tồn bộ bề rộng móng phải rải vật liệu
CPĐD rộng thêm mỗi bên là 25 cm so với bề rộng thiết kế của móng.
Bề rộng móng lớn phải chia thành 2 vệt rải, tại các vị trí tiếp giáp với vệt rải
trước, phải tiến hành loại bỏ các vật liệu CPĐD rời rạc tại các mép của vệt rải
trước khi rải vệt tiếp theo.
Trong suốt quá trình san, rải vật liệu phải thường xuyên kiểm tra độ ẩm của
cấp phối, chiều dày rải, độ dốc ngang, độ đồng đều của cấp phối để kịp thời xử
lý và thay thế vật liệu tại những vị trí vật liệu bị phân tầng.
f. Lu lèn cấp phối đá dăm:
Việc lu lèn chỉ được thực hiện khi độ ẩm của vật liệu nằm trong giới hạn
Wo + 2%, phải có sơ đồ lu được tư vấn giám sát chấp thuận.
Sử dụng lu nhẹ với vận tốc chậm để lu những lượt đầu, sau đó sử dụng lu
có tải trọng nặng lu tiếp cho đến khi đạt độ chặt yêu cầu.
Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều đối với tất cả các điểm trên mặt móng.
Việc lu lèn phải thực hiện từ chỗ thấp đến chỗ cao, vệt bánh lu sau chồng
lên vệt lu trước 25cm. Những đoạn đường thẳng, lu từ mép vào tim đường và ở
các đoạn đường cong, lu từ phía bụng đường cong dần lên phía lưng đường
cong.
Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao
độ, độ dốc ngang, độ bằng phẳng và phát hiện những vị trí bị lồi lõm, phân
tầng để bù phụ, sửa chữa kịp thời:
+ Nếu thấy có hiện tượng khác thường như rạn nứt, gợn sóng, xơ dồn

hoặc rời rạc khơng chặt... phải dừng lu, tìm nguyên nhân và xử lý triệt để
rồi mới được lu tiếp. Tất cả các công tác này phải hồn tất trước khi đạt
được 80% cơng lu.
+ Nếu phải bù phụ sau khi đã lu lèn xong, thì bề mặt lớp móng CPĐD
đó phải được cày xới với chiều sâu tối thiểu là 5 cm trước khi rải bù.
Trong qáu trình lu, nếu khơng thấy vết hằn của bánh xe trên mặt thì phải
tăng tải trọng lu cho đến khi đạt độ chặt yêu cầu.
g. Công tác bảo dưỡng và thi cơng lớp nhựa thấm bám:

GVHD
SVTH

PHẠM TRUNG NGUYÊN
LÊ PHẤN

Trang 25


×