Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Chuong I 1 Tap hop Q cac so huu ti

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.16 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận. CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ- SỐ THỰC Tiết 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ I. Mục tiêu a - Học sinh nhận biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng b với a, b  Z, b 0.. - Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số và biết cách so sánh hai số hữu tỉ. - Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N  Z  Q . II. Đồ dùng 1. Giáo viên - Bảng phụ các ví dụ 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Bóng lăn Sử dụng bài 2 phần A . + Luật chơi: Chủ trò hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, cả lớp hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, Chủ trò hô “Sút”; Cả lớp hô “ Vào ai, vào ai”, Chủ trò hô vào bạn...nào thì bạn đó phải đứng lên đọc kết quả cho bạn chủ trò ghi lên bảng. + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Qua kết quả trong trò chơi các em thấy được tất cả các số đã cho đều viết được dưới dạng phân số. Vậy các số đó thuộc trong tập hợp số nào? * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong bài học. A. Hoạt động khởi động + Các bạn trong nhóm thống nhất kết quả. Báo cáo kết quả với giáo viên. - GV kiểm tra kết quả một vài HS trong các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Số hữu tỉ Cặp đôi trong nhóm đọc nội dung phần 1a, sau đó đọc trả lời 1b,c..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận GV chốt: HĐ chung: Số hữu tỉ là gì? Trong tập hợp số hữu tỉ có chứa tập hợp số tự nhiên không? Có chứa tập hợp số nguyên không? Số nguyên a có là số hữu tỉ không? Vì sao? Q. N. Z. GV ghi bảng: a - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số b , trong đó a, b  Z, b 0.. - Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q. 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 2a, 2b và trả lời câu hỏi sau: 5 ? Nêu cách biểu diễn số 4 trên trục số. 1 ? Nêu cách biểu diễn số -1; số 2; số -0,5; 2 1. Hoạt động cặp đôi hoàn thành phần 2c, 2d( một cặp đôi làm vào bảng nhóm) và chia sẻ. GV ghi bảng: 3. So sánh hai số hữu tỉ Cặp đôi đọc nội dung phần 3a, 3b và trả lời câu hỏi sau: ? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào. GV ghi bảng: 1. Ví dụ 1: So sánh – 0,6 và − 2 6 1 −5  0,6  − 2 10 10 ; Ta có: =. −6 −5 1 Vì:  0,6 <  5 nên 10 < 10 Hay  0,6 < − 2 HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành phần 3c và chia sẻ GV ghi bảng: 1. Ví dụ 2: So sánh 0 và -3 2 0. Ta có: 0 = 2 ;. −3. 1 2. =. −7 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận Vì:  7 < 0 và 2 > 0. nên. −7 0 < 2 2. 1 Hay −3 2 < 0 HS: Hoạt động chung phần 4a. GV chốt: Số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số hữu tỉ 0. HS: Hoạt động cá nhân phần 4b. GV ghi bảng: 2. −3. Ví dụ 3: x= − 7 và y = 11 2⋅ (−11). 2. − 22. Ta có − 7 = − 7 ⋅(− 11) = 77. − 22. Vì  21 >  22 và 77 > 0 nên 77 2. −3. −3. ; 11. − 3 ⋅7. = 11 ⋅7. − 21. = 77. − 21. < 77. Hay − 7 < 11 C. Hoạt động luyện tập HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành bài 1; bài 2; bài 3; bài 5( bài 3,bài 5 chia sẻ) Hoạt động cá nhân và ghi vào vở bài 4 - Trảo đổi và thống nhất kết quả trong nhóm. - Báo cáo kết quả với GV, GV bổ sung câu hỏi củng cố; ? Khi so sánh số hữu tỉ âm và số hữu tỉ dương ta thấy ngay điều gì. D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng.. Ngày soạn: 22/8/2016.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận Ngày giảng: 25/8/2016( 7A1; 7A2) Tiết 2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ I. Mục tiêu - Học sinh biết quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “ chuyển vế” trong tập số hữu tỉ. - Thực hiện được các phép cộng, phép trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. II. Đồ dùng 1. Giáo viên - Bảng phụ các ví dụ 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Bóng lăn Câu hỏi: Mỗi bạn lấy một số hữu tỉ bất kì. + Luật chơi: Chủ trò hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, cả lớp hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, Chủ trò hô “Sút”; Cả lớp hô “ Vào ai, vào ai”, Chủ trò hô vào bạn...nào thì bạn đó phải đứng lên trả lời. + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Ta đã lấy được các số hữu tỉ. Vậy muốn cộng hoặc trừ các số hữu tỉ đó ta làm thế nào. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết học. A. Hoạt động khởi động Hoạt động cặp đôi phần 2 GV gợi ý: Sử dụng các sô đó để viết dưới dạng phân số. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ. - HS HĐ cặp đôi tìm hiểu phần 1a,1b. ? Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách nào..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận ? Phép cộng số hữu tỉ có tính chất nào và các tính chất đó có giống tính chất phép cộng phân số không. - GV chốt kiến thức Ghi bảng: a b Với x= m ; y= m a, b, m Z ; m > 0). Ta có: a b a b x y   m m m x y. a b a b   m m m. - HS HĐ nhóm chơi trò “ Ô cửa bí mật”. GV chuẩn bị bảng phụ phần ghi kết quả. + Cách chơi: GV chuẩn bị 6 nửa tờ giấy và viết số từ 1 đến 6 bên trong ghi các phép tính. HS lựa chọn ô nào thì trả lời kiến thức ở ô đó. Nếu không trả lời chuyển sang cho bạn khác. 2. Quy tắc chuyển vế - HS HĐ cặp đôi tìm hiểu phần 2a, 2b. ? Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta làm thế nào. - GV chốt kiến thức. Ghi bảng: Với mọi x, y, z  Q : x+ y = z  x= z - y Ví dụ: Tìm x, biết 2 3 1 2 b) 7 − x=− 4 ; x   2 3 a) 3 2  x   2 1 x   4 7 3 2  21  8  29 x   4 3 1 x   28 28 28 6 6 6 29 x 1 x 28 Vậy 6 Vậy C. Hoạt động luyện tập - Cá nhân HS thực hiện bài tập 1a, 1b và chia sẻ. - Trảo đổi và thống nhất kết quả. - HS thực hiện bài 2 và GV cho 2 HS làm vào bảng nhóm để chia sẻ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận a). 5  2     1,2  ...   7 .  4   5  17   ...   6  4 - Báo cáo kết quả với GV, GV bổ sung câu hỏi củng cố; ? Trong Q cũng có các tổng đại số không. Ta có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý không. - GV chốt kiến thức. D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng. - Bài tập về nhà: Bài 1( Tài liệu- 13) - HS K-G: Bài 2 b).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận Ngày soạn: 26/8/2016 Ngày giảng: 29/8/2016( 7A1; 7A2) Tiết 3: NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ I. Mục tiêu - Học sinh biết các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. - Thực hiện được các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. II. Đồ dùng 1. Giáo viên - Bảng phụ các ví dụ 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi ở phần khởi động. + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Ta đã lấy được các số hữu tỉ. Vậy muốn nhân hoặc chia các số hữu tỉ đó ta làm thế nào. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết học. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ. - HS HĐ cặp đôi tìm hiểu phần 1a,1b. ? Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách nào. ? Khi nhân hai số hữu tỉ ta nhân như thế nào. ? Khi chia hai số hữu tỉ ta chia như thế nào. - GV chốt kiến thức Ghi bảng: 1. Nhân hai số hữu tỉ: a c Với x= b ; y= d . Ta có:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận a c a c x y    b d b d 2. Chia hai số hữu tỉ: a c Với x= b ; y= d . Ta có: a c a d x: y  :  b d b c - HS HĐ cá nhân chơi trò “ ai nhanh tay” nội dung phần 1c. GV ghi kết quả lên bảng. + Cách chơi: GV chuẩn bị 6 nửa tờ giấy và viết số từ 1 đến 6 bên trong ghi các phép tính. HS lựa chọn ô nào thì trả lời kiến thức ở ô đó. Nếu không trả lời chuyển sang cho bạn khác. 3. Tính chất phép nhân số hữu tỉ: - HS HĐ cặp đôi tìm hiểu phần 2a, 2b. ? Phép nhân số hữu tỉ có những tính chất nào. ? Mỗi số hữu tỉ khác 0 có số nghịch đảo hay không. - GV giới thiệu nội dung chú ý. C. Hoạt động luyện tập - Cá nhân HS thực hiện bài tập 1a, 1b, 1c,1d và chia sẻ. - GV chọn 4 HS viết vào bảng nhóm - Trao đổi và thống nhất kết quả. Ghi bảng: - Nội dung ghi bảng bài 1đã được chia sẻ. - HS thực hiện bài 2 và GV cho 2 HS làm vào bảng nhóm để chia sẻ - Báo cáo kết quả với GV, GV bổ sung câu hỏi củng cố; - GV chốt kiến thức. D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng. - Bài tập về nhà: Bài 1( Tài liệu- 16) - HS K-G: Bài 2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận Ngày soạn: 30/8/2016 Ngày giảng: 01/9/2016( 7A1; 7A2) Tiết 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ I. Mục tiêu - Học sinh biết tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Biết tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối. II. Đồ dùng 1. Giáo viên - Bảng phụ vẽ hình tháp, giây có dán khoảng cách. 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Bóng lăn Câu hỏi: Mỗi bạn điền một số hữu tỉ vào hình tháp. + Luật chơi: Chủ trò hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, cả lớp hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, Chủ trò hô “Sút”; Cả lớp hô “ Vào ai, vào ai”, Chủ trò hô vào bạn...nào thì bạn đó phải đứng lên trả lời. + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Ta đã biết tím giá trị của một số nguyên. Vậy muốn tìm giá trị của số hữu tỉ ta làm thế nào. *Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết học. A. Hoạt động khởi động Hoạt động cặp cả phần 1; 2. GV gợi ý: B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - HS HĐ cặp đôi tìm hiểu phần 1a,1b,1c. Ghi bảng:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận *Định nghĩa: Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ x kí hiệu: |x| là khoảng cách từ ®iÓm x tíi ®iÓm O trªn trôc sè . Ví dụ. §iÒn vµo chç trèng(..) a) NÕu x =3,5 th× |x| =3,5 NÕu |x| = − 4 th× x= 4 7 7 b) NÕu x> 0 th× |x| = x NÕu x= 0 th× |x| = 0 NÕu x< 0 th× |x| = -x *Công thức xác định giá ttị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ: x nÕu x³0 |x| =. -x nÕu x<0. |2|. 2. 2. VD: 3 = 3 (v× 3 >0)  7 ,75    7 ,75  7 ,75 (v× -7,75< 0) - Hoạt động cá nhân phần 2c , 3 và chia sẻ. 2. Luyện tập. - hoạt động cá nhân và chia sẻ. Bài 1 Bài 2 Bài 3 D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng. - Bài tập về nhà: Bài 1; 2( Tài liệu- 21) - HS K-G: Bài 2, 3. Ngày soạn: 08/9/2016 Ngày giảng: 12/9/2016( 7A1; 7A2).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận Tiết 5: CỘNG, TRỪ , NHÂN, CHIA CÁC SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu - Học sinh biết cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Thành thạo trong thực hành cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. II. Đồ dùng 1. Giáo viên - Bảng phụ 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Câu hỏi: Mỗi bạn lấy một thập phân bất kì, sau đó các cặp tự cộng hai số đó trừ hai số, nhân hai số và chia hai.. + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Ta đã lấy được các số thập phân và thực hiện chúng như thế nào ta vào bài hôm nay. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết học. A. Hoạt động khởi động Đã hoạt động ở phần đầu B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân - HS HĐ cặp đôi tìm hiểu phần 1a,1b. ? Ta có thể cộng, trừ, nhân, chia số thập phân dựa vào đâu. - GV chốt kiến thức Ghi bảng: Ví dụ 1) 1,2 + 1,8 + (- 0,5) = ( 1,2 + 1,8) + (-0,5) = 3,0 + (-0,5) = 2,5 2) 1,2 – 1,8 – ( -0,5) = ( 1,2 – 1,8) – (-0,5) = (-0,6) + 0,5 = - 0,1 3) (-5,2) . 3,14 = -(5,2 . 3,14) = - 16,328 4) (-0,4) : (-0,2) = (0,4 : 0,2) = 2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận 2. Chú ý - HS HĐ cặp đôi phần 2 trao đổi để tìm ra quy luật nhân hai số cùng dấu và nhân hai số khác dấu. ? Khi nhân hai số cùng dấu dương cho ta kết quả là số dương hay số âm. ? Khi nhân hai số cùng dấu âm cho ta kết quả là số dương hay số âm. ? Khi nhân hai số khác dấu cho ta kết quả là số dương hay số âm. ? Khi chia số thập phân x cho số thập phân y…ta áp dụng quy tắc nào. ? Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân có các tính chất như đối với số nguyên không. - GV chốt kiến thức Ghi bảng: Học thuộc chú ý (tài liệu -23) 3. Luyện tập - Hoạt động cá nhân và chia sẻ bài tập 1, 2 (tài liệu-23) - HS chọn để chia sẻ cùng các bạn được viết vào bảng phụ. - GV chốt kiến thức. Ghi bảng Bài 1 (tài liệu - 23). Tính nhanh a) 6,5 + 1,2 + 3,5 + 5,2 + 6,5 – 4,8 = (6,5 + 3,5) + ( 1,2 + 5,2) + ( 6,5 – 4,8) = 10 + 6,4 + 1,7 = … b) (-4,3 . 1,1 + 1,1 . 4,5) : (-0,5 : 0,05 + 10,01) = … c) (6,7 + 5,66 – 3,7 + 4,34) . (-76,6 . 1,2 + 7,66 . 12) = … Bài 2 (tài liệu - 23). So sánh hai số x,y sau x = (42 – 4,2 . 10 + 76 : 7,6) : (0,01 . 0,1) = … y = (689,7 + 0,3) : (7,4 : 0,2 – 2,2 – 1,5) = … - HS HĐ cặp đôi tìm hiểu bài 3a (tài liệu – 23) - GV chọn 1 cặp đôi chia sẻ. - GV chốt kiến thức Ghi bảng 0,2 x  3,1 6 ,3 Suy ra 0,2 x  3,1 6,3  0,2 x 6 ,3  3,1 0,2 x 9 ,4 x 9, 4 : 0,2 x 47 hoặc 0,2 x  3,1  6 ,3.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận  0 ,2 x  6,3  3,1 0 ,2 x  3,2 x  3,2 : 0 ,2 x  16 Vậy … - GV chốt kiến thức. D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng. - Bài tập về nhà: Bài 3b,c; 4( Tài liệu- 23) - HS K-G: Bài 1 (tài liệu -24).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận Ngày soạn: 13/9/2016 Ngày giảng: 16/9/2016( 7A1; 7A2) Tiết 6: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ I. Mục tiêu - Hiểu định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ. - Vận dụng được công thức tính tích, thương của hai lũy thừa cùng cơ số. II. Đồ dùng 1. Giáo viên - Bảng phụ 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi ( Sử dng bảng phụ) Câu hỏi: Theo phần 1a (tài liệu -25) + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Em hiểu thế nào là lũy thừa của một số ta vào bài hôm nay. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu nào. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết học. A. B Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức 1. Lũy thừa của một số tự nhiên - HĐ cá nhân đọc phần 1b - GV đặt câu hỏi theo nội dung phần 1b. - GV chốt kiến thức. Ghi bảng * Khái niệm (tài liệu – 25) Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x. Kí hiệu: xn * Công thức.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận x n x.x.......x; x  Q,n  N ,n  1. Trong đó: x gọi là cơ số, n gọi là số mũ. * Quy ước a n an ( = n a , b ∈ Z ; b ≠0 ) b b. (). - HĐ cặp đôi hoàn thành phần 2c và chia sẻ. - GV chốt kiến thức trên bảng. Ghi bảng Quy ước: x1 = x; x0 = 1( x = 0) 2. Tích và thương hai lũy thừa cùng cơ số - HS HĐ cặp đôi hoàn thành phần 2a (tài liệu - 26) và chia sẻ. - GV chốt kiến thức hoàn thành bảng. - HS HĐ chung cả lớp phần 2b ( tài liệu – 27) ? Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta nhân như thế nào. ? Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta chia như thế nào. Ghi bảng ( x )m . ( x )n=( x )m+ n m. n.  x  :  x   x . m n. ( x 0,m ³n ). - HS HĐ cá nhân hoàn thành phần 2c và chia sẻ. - GV chốt kiến thức Ghi bảng.   3 2 .  3 3   3 23   3 5 5. 3.  2  2  2   :      3  3  3 3.  0,8 :  0,8 . 2. 5 3.  0 ,8 .  2    3 3 2. 2.  0 ,8 . * Hướng dẫn về nhà - GV chốt kiến thức toàn bài - Bài tập về nhà: Bài 1; 2( Tài liệu- 29) - HS K-G: Bài 3 (tài liệu -24). Ngày soạn: 17/9/2016 Ngày giảng: 20/9/2016( 7A1; 7A2).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận Tiết 7: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (TIẾP) + KIỂM TRA 15’ I. Mục tiêu - Vận dụng được công thức tính tích, thương của hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của một lũy thừa; lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương. - Tính toán được một vài bài toán cơ bản có áp dụng công thức. - Kĩ năng trình bày bài khoa học II. Đồ dùng 1. Giáo viên - Bảng phụ 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm. - Giấy kiểm tra 15’ III. Nội dung * Khởi động * Đề kiểm tra 15’ 3 1 x  4 3 Câu 1(6đ): Tìm x, biết: Câu 2 (4đ): Tính  2   a)  3 . 3.  3 2  b)  4  * Đáp án. 2. 3 1  4 3 3 1  x  4 3 1 3 5 x   3 4 12 Câu 1: Hoặc 3 1 x   4 3 1 3  13 x    3 4 12 Hoặc x. Vậy: … Câu 2:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận 3. 23 8  2    3  3 27 a)  3  2. 2. 2  3   24    2       6  36 b)  4   4  * Đặt vấn đề vào bài * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu nào. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết học. A. B Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức (tiếp) 3. Lũy thừa của một lũy thừa - HĐ cặp đôi phần 3a. - GV chọn 2 cặp đôi để trình bày và chia sẻ. - GV chốt kiến thức. - HĐ chung phần 3b ? Khi tính lũy thừa của một lũy thừa ta làm thế nào. - GV chốt kiến thức Ghi bảng 3. Lũy thừa của một lũy thừa m n. x  * Công thức:. x m.n. 2. 5 5    3 3   3    3        5 ... 4  4    4  * Ví dụ: . 2.   0 ,1 4   0 ,1 8 ...   - HĐ cặp đôi phần 4a theo dãy mỗi dãy chọn 1 cặp đôi điền vào bảng phụ. - HS chia sẻ - GV chốt kiến thức - HĐ chung phần 4b ? Khi tính lũy thừa của một tích ta tính như thế nào. - GV chốt kiến thức Ghi bảng * Công thức:  x.y  5. n. x .n .y n. 1 5 1 5   .5  5 .5 1 5 * Ví dụ:  5 .

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận.  0,25. 4. 4. .4 4  0 ,25.4  1. - HĐ cặp đôi phần 5a và chia sẻ ghi vào bảng phụ - GV đặt câu hỏi theo nội dung phần 5a. - GV chốt kiến thức. - HĐ chung phần 5b ? Khi tính một lũy thừa của một thương ta làm thế nào. - GV chốt kiến thức. Ghi bảng 4. Lũy thừa của một thương n.  x xn    n y * Công thức:  y  2. * Ví dụ:.   12  2  2 ,4 . 2.   12    ...  2 ,4  5. 105  10    55 5 2  2 - HĐ cá nhân làm bài 5 - GV chốt kiến thức * Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: Bài 4; 8( Tài liệu- 29) - HS K-G: Bài 6;7 (tài liệu -29). Ngày soạn: 20/9/2016 Ngày giảng: 23/9/2016( 7A1; 7A2).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận Tiết 8: TỈ LỆ THỨC I. Mục tiêu - Biết tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức - Vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài tập dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng. - Vận dụng được tỉ lệ thức để giải các bài tập dạng đơn giản. II. Đồ dùng 1. Giáo viên - Bảng phụ 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - Ban văn nghệ cho các bạn hát một bài hát + Ban văn nghệ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - GV cho HS lấy ví dụ hai phân số bằng nhau, còn được gọi là hai tỉ số bằng nhau. Hai tỉ số bằng nhau đó còn có tên gọi là gì ta vào bài hôm nay. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu nào. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết học. A. B Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức 1. Định nghĩa - HĐ chung ? Tỉ lệ thức là gì. ? Tỉ lệ thức được viết dưới dạng nào. - GV giới thiệu thêm về tích ngoại tỉ và tích trung tỉ. - HS HĐ cá nhân phần 1c và chia sẻ. - GV chốt kiến thức Ghi bảng a c  b d hay a : b = c : d Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ lệ số Các số a, b, c, d gọi là các số hạng của tỉ lệ thức; a và d là ngoại tỉ; b và c là trung tỉ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận * Ví dụ: Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức không. 3,6 36 3   8,4 84 7 21 3 21 : 49   49 7 3 ,6 Vậy 8,4 và 21 : 49 lập thành tỉ lệ thức. 2. Tính chất - HĐ cặp đôi phần 2a,b,c và chia sẻ. - GV chốt kiến thức - HĐ cặp đôi phần 3a,b,c và chia sẻ. ? Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì lập được bao nhiêu tỉ lệ thức. - GV chốt kiến thức. Ghi bảng a. c. Tính chất 1: b = d. thì ad =bc. 2 14  Ví dụ: Tìm giá trị của x để: x 21 2 2  x 3 Hay  2 x 3.2.  2 x 6  x 3 Vậy x = 3 Tính chất 2: Nếu ad = bc và a, b, c,d ≠ 0 thì ta có các tỉ lệ thức. a c a b d c d b  ;  ;  ;  b d c d b a c a. Ví dụ: Từ đẳng thức 6.63=9.42 hãy viết các tỉ lệ thức được tạo thành. 6 42 63 42 = ; = 9 63 9 6 6 9 63 9 = ; = 42 63 42 6. 3. Luyện tập - HĐ cá nhân và chia sẻ bài 3 - GV chốt kiến thức Ghi bảng Bài 3 (Tài liệu-33) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức sau..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận 6.15 = 2 . 45 6 45 6 2  ;  2 15 45 15 15 45 15 2  ;  6 45 6 Ta có: 2 - GV chốt lại kiến thức toàn bài * Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: Bài 1; 2; 4; 5( Tài liệu- 33) phần C - HS K-G: Bài 1;2;3 (tài liệu - 33) phần D.E. Ngày soạn: 23/9/2016 Ngày giảng: 26 + 28 /9/2016( 7A1; 7A2) Tiết 9 + 10: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu - Hiểu được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận - Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải các bài tập chia theo tỉ lệ. II. Đồ dùng 1. Giáo viên - Bảng phụ 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Tinh giảm kiến thức - Tinh giảm phần chứng minh rằng (tài liệu – 35) IV. Nội dung * Khởi động - GV cho mỗi HS lấy một tỉ lệ thức. Sau đó các em hãy cộng hoặc trừ các tỉ lệ thức (Nếu trừ hoặc cộng tử với tử, mẫu với mẫu) - GV cho các em nhận xét + Giáo viên dựa vào đó để dặt vấn đề. * Đặt vấn đề vào bài - Dãy tỉ số bằng nhau có tính chất gì * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu nào. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết học. A. B Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức - HĐ cặp đôi phần 1a - Hai cặp đôi GV chọn để ghi vào bảng phụ. - GV chốt lại 6 2 6 2 62    9 3 9 3 93 3 12 3  12 3  12    5 20 5  20 5  20 - HĐ chung phần 1b ? Vậy thay các tỉ lệ thức trên bằng các chữ ta được tỉ lệ thức như thế nào - GV chốt kiến thức Ghi bảng 1. Tính chất 1 a c a c a  c ac      b d b d b  d b  d với b ≠ + d Từ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận 1 3,2 1 3,2 1  3,2 1  3,2      3 9 , 6 3 9 , 6 3  9 , 6 5  9 ,6 Ví dụ: - HĐ cặp đôi phần 2a ? Vậy với tỉ lệ thức mà có ba tỉ số bằng nhau thì ta thực hiện tương tự như tính chất 1 hay không. - HĐ chung phần 2b ? Vậy với tỉ lệ thức mà có nhiều hơn hai tỉ số bằng nhau thì ta có làm như tính chất 1 hay không. ? Nếu thay tỉ lệ thức trên bằng các chữ số ta được tỉ lệ thức như thế nào. - GV chốt kiến thức Ghi bảng 2. Tính chất 2 ( mở rộng) a c d a c d a ce ace        b d f b d  f bd  f Từ b d f Ví dụ: - HĐ cá nhân và chia sẻ bài 1 (tài liệu- 36) - GV chốt kiến thức bài 1. - HĐ chung cả lớp bài 2 (tài liệu-36) ? Bài 2a đã cho biết điều kiện nào. ? Vậy bài đã gợi ý cho ta cần cộng hay trừ hai tỉ số. - GV trình bày mẫu bài này. Ghi bảng 3. Luyện tập Tìm hai số x và y, biết: x y  a) 3 7 và x + y = 20. Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau. Ta có: x y x  y 20    2 3 7 3  7 10 x  2  x 3.2 6 3 y  2  y 7.2 14 7 Vậy x = 6 và y = 14 * Củng cố * Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: Bài 2b; 3( Tài liệu- 37) phần C - HS K-G: Bài 1 (tài liệu - 37) phần D.E.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận Tiết 2 * Khởi động. Chủ tịch hội đồng tự quản cho lớp chia sẻ nội dung bài học tiết trước. ? Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. GV ĐVĐ vào bài luyện tập. * Bài mới A,B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức (tiếp) 4. Chú ý - GV : giao nhiệm vụ tiếp cho cá nhân HS đọc kĩ nội dung phần 3- T36 - HS : Đọc kĩ phần 3 -> báo cáo và chia sẻ trước lớp -> GV chốt và HS ghi vở Ghi bảng a b c   Khi cã d·y tØ sè 2 3 5 , ta nãi c¸c sè a, b, c tØ lÖ víi c¸c sè 2; 3; 5.. ta cũng viÕt a : b : c = 2 : 3 : 5. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện chiều cao của các bạn Hồng, Hoa, Lan tỉ lệ với các số: 5; 5,3; 5,5. Ghi bảng Gọi chiều cao của các bạn Hồng, Hoa, Lan lần lượt là a,b,c. a b c   Ta có: 5 5,3 5, 5. GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi mục C. Hoạt động luyện tập Bài 1: Giao nhiệm vụ cho cá nhân HS thực hiện HS: Thực hiện theo yêu cầu -> báo cáo với cô giáo GV: Yêu cầu 2 HS báo cáo kết quả và chia sẻ -> chốt kt HS ghi kết quả vào vở : Đ, Đ, S Bài 3: Giao nhiệm vụ cho cá nhân HS thực hiện HS: Thực hiện theo yêu cầu -> báo cáo với cô giáo GV: Yêu cầu 2 HS báo cáo kết quả và chia sẻ -> chốt kt. 120 x 7 ;c) x = 7,32 a) x = 9 ; b). Bài 4: Giao nhiệm vụ cho cá nhân HS thực hiện bài 4 HS: Thực hiện theo yêu cầu -> báo cáo với cô giáo GV: Yêu cầu 2 HS báo cáo kết quả và chia sẻ -> chốt kt. a) x = 4 ; y = 8 ; z = 12 D, E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng BTVN:5C; 1D,E ( T37) - HS về nhà tìm hiểu vể điểm vàng của đoạn thẳng, tìm hiểu vể tỉ lệ xi măng, cát, đá và nước trong định mức cấp phối vật liệu cho 1 m3 bê tôngp Tiết sau báo cáo với cô giáo. Chuẩn bị bài: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. * Ghi chép của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận. Ngày soạn: 29/9/2016 Ngày giảng: 03/10/2016( 7A1; 7A2) Tiết 11: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận I. Mục tiêu - Biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Biết điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Hiểu được số hữu tỉ là số có thể biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. II. Đồ dùng 1. Giáo viên - Bảng phụ 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bút chì. III. Nội dung * Khởi động - Ban học tập điều khiển chơi trò chơi truyền thư, mỗi lần bài hát là một câu hỏi tương ứng sau. Câu 1: Viết phân số 3/20 dưới dạng số thập phân. Câu 2: Viết phân số 37/25 dưới dạng số thập phân. Câu 3: Viết phân số 4/11 dưới dạng số thập phân. Câu 4: Viết phân số 5/12 dưới dạng số thập phân. + Giáo viên dựa vào đó để dặt vấn đề. * Đặt vấn đề vào bài - Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu nào. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết học. B. Hình thành kiến thức - HĐ cá nhân phần 1a và 2a ? HS lấy ví dụ về số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. - GV chốt kiến thức 1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn. 3 37. Ví dụ 1: Viết phân số 20 ; 25 dưới dạng số thập phân. 3 0,15 20 Số 0, 15 là số thập phân hữu hạn 37 1,48 25 Số 1, 48 là số thập phân hữu hạn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận 5. Ví dụ 2: Viết phân số 12. dưới dạng số thập phân.. 5 = 0,41666 12. Số 0,4166...là số thập phân vô hạn tuần hoàn Số 0,4166... viết gọn: 0,41(6) Số 6 được lặp lại vô hạn lầ, số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6). - HĐ cặp đôi phần 2b - Cặp đôi báo cáo bằng bảng phụ và chia sẻ. - GV chốt kiến thức. Ghi bảng. 7 2,3333... 3 Số 2,3333… là số thập phân vô hạn tuần hoàn.. . 16 3,2 5. Số 3,2 là số thập phân hữu hạn. 12 0,48 25 Số 0,48 là sô thập phân hữu hạn … - HĐ cá nhân đọc kĩ phần 3 ? Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần có là một số hữu tỉ không. - GV chốt kiến thức. C. Hoạt động luyện tâp - HĐ cá nhân bài 1 (T-40) và chia sẻ - GV chốt kiến thức Ghi bảng Bài 1 (T-40) a) Số. . 5 0,625 8 ,. . 14 7 0,4 0,583333... 35 12 ,. 3  0 ,15 20 ,. 15 0,6818181... 22 ,.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận. 5 0,625 8 b) Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn: ; 14 3 0,4   0 ,15 35 20 ; Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:. 7 0,583333... 12 Chu kì là (3) 15 0 ,6818181... 22 Chu kì là (81) . - HĐ cá nhân bài 2 (T-40) và chia sẻ Bài 2: a)2,8(3); b) 3,11(6); c) 5,(27); d) 4,(264) - HĐ cá nhân bài 3 (T-40) và chia sẻ. 32 8 0 ,32   100 25 ,… Bài 3 a) - HĐ cá nhân bài 4 (T-40) và chia sẻ. 1 0,010101... 99 Bài 4 D, E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng BTVN:1D,E ( T41) BTVN- HSG: 2 D.E (T41) - HS về nhà tìm hiểu và đọc 3 D.E Chuẩn bị bài: Làm tròn số. Ngày soạn: 02/10/2016 Ngày giảng: 05/10/2016( 7A1; 7A2) Tiết 12: LÀM TRÒN SỐ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận I. Mục tiêu - Biết được khái niệm làm tròn số. - Hiểu và vận dụng thành thạo các quy tắc làm tròn số, sử dụng đúng các thuật ngữ về làm tròn số. - Biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn và có ý thức vận dụng các quy tắc làm tròn số trong đời sống hàng ngày. II. Đồ dùng 1. Giáo viên - Bảng phụ 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bút chì. III. Nội dung * Khởi động - Ban học tập điều khiển chơi trò chơi truyền thư, mỗi lần bài hát là một câu hỏi tương ứng sau. + Giáo viên dựa vào đó để dặt vấn đề. * Đặt vấn đề vào bài - Trong thực tế việc làm tròn số có lợi ích gì. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu nào. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết học. A. Hoạt động khởi động Ban học tập điều khiển - HĐ cá nhân và chia sẻ, quan sát, đọc hóa đơn tiền điện, tiền nước… ? Trên thực tế, khi nhận được thong báo, qua hóa đơn này, gia đình em sẽ trả bao nhiêu tiền cho người thu tiền? Tại sao. ? HS nêu các ví dụ thực tế có xuất hiện các số được làm tròn. ? Lợi ích của việc làm tròn số với thực tế cuộc sống. - HĐ cá nhân phần 1a và 2a ? HS lấy ví dụ về số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. - GV chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức - HĐ cặp đôi phần 1 và chia sẻ cách làm tròn số qua các ví dụ. - GV chốt kiến thức Ghi bảng 1. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận Ví dụ 1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị Ta viết: 4, 3 4; 4,9 5 Kí hiệu “ ” đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ. * Để làm tròn số thập phân đến hang đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất Ví dụ 2: Làm tròn số 72 900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn) 72000. 72900 73000. 72900 ≈73000. v× 73000 gÇn 72900 h¬n. Vớ dụ 3: Làm tròn số đến phần nghìn 0,813. 0,8134. 0,814. 0 , 8134 ≈ 0 , 813. V× 0,813gÇn víi 0,8134 - HĐ cá nhân và chia sẻ phần 2. - GV chốt kiến thức Ghi bảng 2. Quy tắc làm tròn số * Trường hợp 1: VÝ dô 1: a) Làm tròn số 86, 149 đến số thập phân thứ nhất. 86,149 =86,1 b) Làm tròn số 542 đến hàng chục. 542  540(trßn chôc) * Trường hợp 2: VÝ dô 2: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai: 0,0861  0,09 b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm: 1573 1600(tròn trăm) - HĐ cặp đôi và chơi trò chơi phần 3. - GV cùng chia sẻ với học sinh. - GV chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập - HĐ cá nhân và chia sẻ làm bài 1 và 3 (T45) - GV chốt kiến thức * BTVN: Bài 3 (T45) Đọc phần D.E (T46) Ngày soạn: 08/10/2016 Ngày giảng: 11/10/2016( 7A1; 7A2) Tiết 13: SỐ VÔ TỈ I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận - Bước đầu biết được số vô tỉ và biết so sánh hai số vô tỉ. II. Đồ dùng 1. Giáo viên - Tài liệu, bảng phụ. 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bút chì. III. Nội dung * Khởi động - Ban học tập điều khiển chơi trò chơi truyền thư, mỗi lần bài hát là một phân số theo phần 2 của khởi động. + Giáo viên dựa vào phần 2 và 3 của phần khởi động để đặt vấn đề. * Đặt vấn đề vào bài - Các số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân không có một chu kì nào thì số đó được gọi là số gì ta vào bài học hôm nay. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu nào. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết học. B. Hoạt động hình thành kiến thức - HS HĐ chung. ? Số vô tỉ là số như thế nào. ? HS lấy ví dụ. ? Số vô tỉ có biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn không. - HS HĐ cá nhân phần 1b,c và chia sẻ. - GV chốt kiến thức. Ghi bảng 1. Số vô tỉ - Số vô tỉ là các số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. - Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là: I - Ví dụ1: Các số vô tỉ là: 0,616616661; 0,1234567…; 3,31662479…. - HS HĐ cặp đôi và chia sẻ phần 2. ? Khi so sánh hai số vô tỉ có giống như so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân không. Ghi bảng Ví dụ 2: So sánh hai số vô tỉ 1,325… < 1,372…; 4,7598… > 4,7593….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận C. Hoạt động luyện tập - HS HĐ cá nhân bài 1 và chia sẻ GV chốt kiến thức - HS HĐ cá nhân bài 2 và chia sẻ GV chốt kiến thức - HS HĐ cá nhân bài 3 và chia sẻ GV chốt kiến thức - HS HĐ cá nhân bài 4 và chia sẻ GV chốt kiến thức D.E Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. * GV củng cố kiến thức. * GV giới thiệu về căn bậc hai. BTVN: Tìm các số có căn bậc hai, cách sử dụng căn bậc hai trên máy tính bỏ túi.. Ngày soạn: 09/10/2016 Ngày giảng: 13/10/2016( 7A1; 7A2) Tiết 14+15: SỐ THỰC I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận - Bước đầu biết được số thực và tập hợp số thực bao gồm các số vô tỉ và số hữu tỉ. - Hiểu được ý nghĩa của trục số thực. - Biết mối liên quan giữa các tập hợp số N, Z, Q, R. II. Đồ dùng 1. Giáo viên - Tài liệu, bảng phụ. 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bút chì. III. Nội dung * Khởi động - Ban học tập điều khiển chơi trò chơi đố các bạn số trong phần 1a thuộc tập hợp số nào. + Giáo viên dựa vào phần khởi động để đặt vấn đề. * Đặt vấn đề vào bài - Các số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số nào. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu nào. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết học. A. Hoạt động khởi động - HĐ cá nhân phần 2,3 và chia sẻ. - GV liên hệ vào bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức - HS HĐ cá nhân phần 1,2a. ? Số thực là số được chung của những số nào. ? Lấy ví dụ về số thực. - GV chốt kiến thức. Ghi bảng 1. Số thực - Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. - Ví dụ: 2; -0,12; …là những số thực - Tập hợp các số thực được kí hiệu là: R - HS HĐ cá nhân và chia sẻ phần 2b - Cách viết x cho ta thấy điều gì. - HS trả lời. - GV chốt kiến thức. - HS HĐ cá nhân và chia sẻ phần 2c.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận ? Trong các câu sau , câu nào đúng, câu nào sai. - GV chốt kiến thức. Ghi bảng Bài 3c (T52) Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai. + Đúng + Đúng + Đúng + Sai C. Hoạt động luyện tập. - HĐ cá nhânBài 3(T54). Tìm x, biết. - HĐ cá nhân bài 4. - GV chốt kiến thức. - D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng. - GV củng cố. - BTVN: Bài 2. CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x (k ≠ 0). 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận - Viết được các công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Xác định được hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Thái độ - Có thái độ tự giác, trung thực, tích cực, hợp tác trong các hoạt động học. II. Đồ dùng 1. Giáo viên: - Phiếu học tập (bài tập dạng điền khuyết) 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Bóng lăn Sử dụng bảng phụ dạng điền khuyết hoạt động 1a trong A. + Luật chơi: Chủ trò hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, cả lớp hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, Chủ trò hô “Sút”; Cả lớp hô “ Vào ai, vào ai”, Chủ trò hô vào bạn...nào thì bạn đó phải đứng lên điền số thích hợp vào ô trông tương ứng. + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Qua kết quả trong trò chơi các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. - Từ câu trả lời của Hs giáo viên đặt vấn đề vào bài. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết 1. A. Hoạt động khởi động + Các bạn trong nhóm trao đổi và thống nhất kết quả. Báo cáo kết quả với giáo viên. - Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn thảo luận các nội dung của mục A2 Các bạn trao đổi, thống nhất kết quả: + Chu vi và cạnh của HV: các cạnh có số đo càng lớn thì chu vi càng lớn. + Số tiền và giá của mặt hàng: Giá mặt hàng càng cao thì số tiền càng nhiều;... + …… - GV kiểm tra kết quả một vài HS yếu trong các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận 1. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 1,sau đó đọc trả lời 1c: + Các công thức đều viết dưới dạng tích, trong tích đó có một thừa số là một số đã cho. 2. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 2. Trao đổi chung cả lớp: ? Khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là mọt số khác 0) thì ta nói hai địa lượng y và x quan hệ như thế nào với nhau. ? số k được gọi là gì. ? Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì y liên hệ với x theo công thức nào. - Giáo viên chốt kiến thức, ghi bảng nội dung chính: Nếu y = k.x (k ≠ 0)  y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ? Lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận y và x. ? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo tỉ số nào. C. Hoạt động luyện tập. - Cá nhân HS thực hiện bài tập 1a vào vở. - Trảo đổi và thống nhất kết quả trong nhóm. - Báo cáo kết quả với GV, GV bổ sung câu hỏi củng cố; ? Chu vi có tỉ lệ thuận với cạnh của hình vuông không. ? Viết công thức liên hệ. ? Xác định hệ số tỉ lệ. D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x (k ≠ 0). 2. Kỹ năng: - Viết được các công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Xác định được hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Thái độ - Có thái độ tự giác, trung thực, tích cực, hợp tác trong các hoạt động học..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận II. Đồ dùng 1. Giáo viên: - Phiếu học tập (bài tập dạng điền khuyết) 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Bóng lăn Sử dụng bảng phụ dạng điền khuyết hoạt động 1a trong A. + Luật chơi: Chủ trò hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, cả lớp hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, Chủ trò hô “Sút”; Cả lớp hô “ Vào ai, vào ai”, Chủ trò hô vào bạn...nào thì bạn đó phải đứng lên điền số thích hợp vào ô trông tương ứng. + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Qua kết quả trong trò chơi các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. - Từ câu trả lời của Hs giáo viên đặt vấn đề vào bài. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết 1. A. Hoạt động khởi động + Các bạn trong nhóm trao đổi và thống nhất kết quả. Báo cáo kết quả với giáo viên. - Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn thảo luận các nội dung của mục A2 Các bạn trao đổi, thống nhất kết quả: + Chu vi và cạnh của HV: các cạnh có số đo càng lớn thì chu vi càng lớn. + Số tiền và giá của mặt hàng: Giá mặt hàng càng cao thì số tiền càng nhiều;... + …… - GV kiểm tra kết quả một vài HS yếu trong các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 1,sau đó đọc trả lời 1c: + Các công thức đều viết dưới dạng tích, trong tích đó có một thừa số là một số đã cho..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận 2. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 2. Trao đổi chung cả lớp: ? Khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là mọt số khác 0) thì ta nói hai địa lượng y và x quan hệ như thế nào với nhau. ? số k được gọi là gì. ? Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì y liên hệ với x theo công thức nào. - Giáo viên chốt kiến thức, ghi bảng nội dung chính: Nếu y = k.x (k ≠ 0)  y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ? Lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận y và x. ? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo tỉ số nào. C. Hoạt động luyện tập. - Cá nhân HS thực hiện bài tập 1a vào vở. - Trảo đổi và thống nhất kết quả trong nhóm. - Báo cáo kết quả với GV, GV bổ sung câu hỏi củng cố; ? Chu vi có tỉ lệ thuận với cạnh của hình vuông không. ? Viết công thức liên hệ. ? Xác định hệ số tỉ lệ. D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x (k ≠ 0). 2. Kỹ năng: - Viết được các công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Xác định được hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Thái độ - Có thái độ tự giác, trung thực, tích cực, hợp tác trong các hoạt động học. II. Đồ dùng 1. Giáo viên: - Phiếu học tập (bài tập dạng điền khuyết).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Bóng lăn Sử dụng bảng phụ dạng điền khuyết hoạt động 1a trong A. + Luật chơi: Chủ trò hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, cả lớp hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, Chủ trò hô “Sút”; Cả lớp hô “ Vào ai, vào ai”, Chủ trò hô vào bạn...nào thì bạn đó phải đứng lên điền số thích hợp vào ô trông tương ứng. + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Qua kết quả trong trò chơi các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. - Từ câu trả lời của Hs giáo viên đặt vấn đề vào bài. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết 1. A. Hoạt động khởi động + Các bạn trong nhóm trao đổi và thống nhất kết quả. Báo cáo kết quả với giáo viên. - Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn thảo luận các nội dung của mục A2 Các bạn trao đổi, thống nhất kết quả: + Chu vi và cạnh của HV: các cạnh có số đo càng lớn thì chu vi càng lớn. + Số tiền và giá của mặt hàng: Giá mặt hàng càng cao thì số tiền càng nhiều;... + …… - GV kiểm tra kết quả một vài HS yếu trong các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 1,sau đó đọc trả lời 1c: + Các công thức đều viết dưới dạng tích, trong tích đó có một thừa số là một số đã cho. 2. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 2. Trao đổi chung cả lớp:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận ? Khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là mọt số khác 0) thì ta nói hai địa lượng y và x quan hệ như thế nào với nhau. ? số k được gọi là gì. ? Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì y liên hệ với x theo công thức nào. - Giáo viên chốt kiến thức, ghi bảng nội dung chính: Nếu y = k.x (k ≠ 0)  y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ? Lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận y và x. ? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo tỉ số nào. C. Hoạt động luyện tập. - Cá nhân HS thực hiện bài tập 1a vào vở. - Trảo đổi và thống nhất kết quả trong nhóm. - Báo cáo kết quả với GV, GV bổ sung câu hỏi củng cố; ? Chu vi có tỉ lệ thuận với cạnh của hình vuông không. ? Viết công thức liên hệ. ? Xác định hệ số tỉ lệ. D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x (k ≠ 0). 2. Kỹ năng: - Viết được các công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Xác định được hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Thái độ - Có thái độ tự giác, trung thực, tích cực, hợp tác trong các hoạt động học. II. Đồ dùng 1. Giáo viên: - Phiếu học tập (bài tập dạng điền khuyết) 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Bóng lăn Sử dụng bảng phụ dạng điền khuyết hoạt động 1a trong A. + Luật chơi: Chủ trò hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, cả lớp hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, Chủ trò hô “Sút”; Cả lớp hô “ Vào ai, vào ai”, Chủ trò hô vào bạn...nào thì bạn đó phải đứng lên điền số thích hợp vào ô trông tương ứng. + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Qua kết quả trong trò chơi các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. - Từ câu trả lời của Hs giáo viên đặt vấn đề vào bài. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết 1. A. Hoạt động khởi động + Các bạn trong nhóm trao đổi và thống nhất kết quả. Báo cáo kết quả với giáo viên. - Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn thảo luận các nội dung của mục A2 Các bạn trao đổi, thống nhất kết quả: + Chu vi và cạnh của HV: các cạnh có số đo càng lớn thì chu vi càng lớn. + Số tiền và giá của mặt hàng: Giá mặt hàng càng cao thì số tiền càng nhiều;... + …… - GV kiểm tra kết quả một vài HS yếu trong các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 1,sau đó đọc trả lời 1c: + Các công thức đều viết dưới dạng tích, trong tích đó có một thừa số là một số đã cho. 2. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 2. Trao đổi chung cả lớp: ? Khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là mọt số khác 0) thì ta nói hai địa lượng y và x quan hệ như thế nào với nhau. ? số k được gọi là gì..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận ? Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì y liên hệ với x theo công thức nào. - Giáo viên chốt kiến thức, ghi bảng nội dung chính: Nếu y = k.x (k ≠ 0)  y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ? Lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận y và x. ? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo tỉ số nào. C. Hoạt động luyện tập. - Cá nhân HS thực hiện bài tập 1a vào vở. - Trảo đổi và thống nhất kết quả trong nhóm. - Báo cáo kết quả với GV, GV bổ sung câu hỏi củng cố; ? Chu vi có tỉ lệ thuận với cạnh của hình vuông không. ? Viết công thức liên hệ. ? Xác định hệ số tỉ lệ. D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x (k ≠ 0). 2. Kỹ năng: - Viết được các công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Xác định được hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Thái độ - Có thái độ tự giác, trung thực, tích cực, hợp tác trong các hoạt động học. II. Đồ dùng 1. Giáo viên: - Phiếu học tập (bài tập dạng điền khuyết) 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Bóng lăn.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận Sử dụng bảng phụ dạng điền khuyết hoạt động 1a trong A. + Luật chơi: Chủ trò hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, cả lớp hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, Chủ trò hô “Sút”; Cả lớp hô “ Vào ai, vào ai”, Chủ trò hô vào bạn...nào thì bạn đó phải đứng lên điền số thích hợp vào ô trông tương ứng. + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Qua kết quả trong trò chơi các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. - Từ câu trả lời của Hs giáo viên đặt vấn đề vào bài. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết 1. A. Hoạt động khởi động + Các bạn trong nhóm trao đổi và thống nhất kết quả. Báo cáo kết quả với giáo viên. - Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn thảo luận các nội dung của mục A2 Các bạn trao đổi, thống nhất kết quả: + Chu vi và cạnh của HV: các cạnh có số đo càng lớn thì chu vi càng lớn. + Số tiền và giá của mặt hàng: Giá mặt hàng càng cao thì số tiền càng nhiều;... + …… - GV kiểm tra kết quả một vài HS yếu trong các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 1,sau đó đọc trả lời 1c: + Các công thức đều viết dưới dạng tích, trong tích đó có một thừa số là một số đã cho. 2. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 2. Trao đổi chung cả lớp: ? Khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là mọt số khác 0) thì ta nói hai địa lượng y và x quan hệ như thế nào với nhau. ? số k được gọi là gì. ? Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì y liên hệ với x theo công thức nào..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận - Giáo viên chốt kiến thức, ghi bảng nội dung chính: Nếu y = k.x (k ≠ 0)  y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ? Lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận y và x. ? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo tỉ số nào. C. Hoạt động luyện tập. - Cá nhân HS thực hiện bài tập 1a vào vở. - Trảo đổi và thống nhất kết quả trong nhóm. - Báo cáo kết quả với GV, GV bổ sung câu hỏi củng cố; ? Chu vi có tỉ lệ thuận với cạnh của hình vuông không. ? Viết công thức liên hệ. ? Xác định hệ số tỉ lệ. D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x (k ≠ 0). 2. Kỹ năng: - Viết được các công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Xác định được hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Thái độ - Có thái độ tự giác, trung thực, tích cực, hợp tác trong các hoạt động học. II. Đồ dùng 1. Giáo viên: - Phiếu học tập (bài tập dạng điền khuyết) 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Bóng lăn Sử dụng bảng phụ dạng điền khuyết hoạt động 1a trong A. + Luật chơi: Chủ trò hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, cả lớp hô “ Bóng lăn, bóng lăn”,.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận Chủ trò hô “Sút”; Cả lớp hô “ Vào ai, vào ai”, Chủ trò hô vào bạn...nào thì bạn đó phải đứng lên điền số thích hợp vào ô trông tương ứng. + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Qua kết quả trong trò chơi các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. - Từ câu trả lời của Hs giáo viên đặt vấn đề vào bài. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết 1. A. Hoạt động khởi động + Các bạn trong nhóm trao đổi và thống nhất kết quả. Báo cáo kết quả với giáo viên. - Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn thảo luận các nội dung của mục A2 Các bạn trao đổi, thống nhất kết quả: + Chu vi và cạnh của HV: các cạnh có số đo càng lớn thì chu vi càng lớn. + Số tiền và giá của mặt hàng: Giá mặt hàng càng cao thì số tiền càng nhiều;... + …… - GV kiểm tra kết quả một vài HS yếu trong các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 1,sau đó đọc trả lời 1c: + Các công thức đều viết dưới dạng tích, trong tích đó có một thừa số là một số đã cho. 2. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 2. Trao đổi chung cả lớp: ? Khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là mọt số khác 0) thì ta nói hai địa lượng y và x quan hệ như thế nào với nhau. ? số k được gọi là gì. ? Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì y liên hệ với x theo công thức nào. - Giáo viên chốt kiến thức, ghi bảng nội dung chính: Nếu y = k.x (k ≠ 0)  y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ? Lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận y và x..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận ? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo tỉ số nào. C. Hoạt động luyện tập. - Cá nhân HS thực hiện bài tập 1a vào vở. - Trảo đổi và thống nhất kết quả trong nhóm. - Báo cáo kết quả với GV, GV bổ sung câu hỏi củng cố; ? Chu vi có tỉ lệ thuận với cạnh của hình vuông không. ? Viết công thức liên hệ. ? Xác định hệ số tỉ lệ. D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x (k ≠ 0). 2. Kỹ năng: - Viết được các công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Xác định được hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Thái độ - Có thái độ tự giác, trung thực, tích cực, hợp tác trong các hoạt động học. II. Đồ dùng 1. Giáo viên: - Phiếu học tập (bài tập dạng điền khuyết) 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Bóng lăn Sử dụng bảng phụ dạng điền khuyết hoạt động 1a trong A. + Luật chơi: Chủ trò hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, cả lớp hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, Chủ trò hô “Sút”; Cả lớp hô “ Vào ai, vào ai”, Chủ trò hô vào bạn...nào thì bạn đó phải đứng lên điền số thích hợp vào ô trông tương ứng..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Qua kết quả trong trò chơi các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. - Từ câu trả lời của Hs giáo viên đặt vấn đề vào bài. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết 1. A. Hoạt động khởi động + Các bạn trong nhóm trao đổi và thống nhất kết quả. Báo cáo kết quả với giáo viên. - Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn thảo luận các nội dung của mục A2 Các bạn trao đổi, thống nhất kết quả: + Chu vi và cạnh của HV: các cạnh có số đo càng lớn thì chu vi càng lớn. + Số tiền và giá của mặt hàng: Giá mặt hàng càng cao thì số tiền càng nhiều;... + …… - GV kiểm tra kết quả một vài HS yếu trong các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 1,sau đó đọc trả lời 1c: + Các công thức đều viết dưới dạng tích, trong tích đó có một thừa số là một số đã cho. 2. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 2. Trao đổi chung cả lớp: ? Khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là mọt số khác 0) thì ta nói hai địa lượng y và x quan hệ như thế nào với nhau. ? số k được gọi là gì. ? Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì y liên hệ với x theo công thức nào. - Giáo viên chốt kiến thức, ghi bảng nội dung chính: Nếu y = k.x (k ≠ 0)  y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ? Lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận y và x. ? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo tỉ số nào. C. Hoạt động luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận - Cá nhân HS thực hiện bài tập 1a vào vở. - Trảo đổi và thống nhất kết quả trong nhóm. - Báo cáo kết quả với GV, GV bổ sung câu hỏi củng cố; ? Chu vi có tỉ lệ thuận với cạnh của hình vuông không. ? Viết công thức liên hệ. ? Xác định hệ số tỉ lệ. D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x (k ≠ 0). 2. Kỹ năng: - Viết được các công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Xác định được hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Thái độ - Có thái độ tự giác, trung thực, tích cực, hợp tác trong các hoạt động học. II. Đồ dùng 1. Giáo viên: - Phiếu học tập (bài tập dạng điền khuyết) 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Bóng lăn Sử dụng bảng phụ dạng điền khuyết hoạt động 1a trong A. + Luật chơi: Chủ trò hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, cả lớp hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, Chủ trò hô “Sút”; Cả lớp hô “ Vào ai, vào ai”, Chủ trò hô vào bạn...nào thì bạn đó phải đứng lên điền số thích hợp vào ô trông tương ứng. + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Qua kết quả trong trò chơi các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. - Từ câu trả lời của Hs giáo viên đặt vấn đề vào bài. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết 1. A. Hoạt động khởi động + Các bạn trong nhóm trao đổi và thống nhất kết quả. Báo cáo kết quả với giáo viên. - Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn thảo luận các nội dung của mục A2 Các bạn trao đổi, thống nhất kết quả: + Chu vi và cạnh của HV: các cạnh có số đo càng lớn thì chu vi càng lớn. + Số tiền và giá của mặt hàng: Giá mặt hàng càng cao thì số tiền càng nhiều;... + …… - GV kiểm tra kết quả một vài HS yếu trong các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 1,sau đó đọc trả lời 1c: + Các công thức đều viết dưới dạng tích, trong tích đó có một thừa số là một số đã cho. 2. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 2. Trao đổi chung cả lớp: ? Khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là mọt số khác 0) thì ta nói hai địa lượng y và x quan hệ như thế nào với nhau. ? số k được gọi là gì. ? Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì y liên hệ với x theo công thức nào. - Giáo viên chốt kiến thức, ghi bảng nội dung chính: Nếu y = k.x (k ≠ 0)  y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ? Lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận y và x. ? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo tỉ số nào. C. Hoạt động luyện tập. - Cá nhân HS thực hiện bài tập 1a vào vở. - Trảo đổi và thống nhất kết quả trong nhóm. - Báo cáo kết quả với GV, GV bổ sung câu hỏi củng cố;.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận ? Chu vi có tỉ lệ thuận với cạnh của hình vuông không. ? Viết công thức liên hệ. ? Xác định hệ số tỉ lệ. D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x (k ≠ 0). 2. Kỹ năng: - Viết được các công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Xác định được hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Thái độ - Có thái độ tự giác, trung thực, tích cực, hợp tác trong các hoạt động học. II. Đồ dùng 1. Giáo viên: - Phiếu học tập (bài tập dạng điền khuyết) 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Bóng lăn Sử dụng bảng phụ dạng điền khuyết hoạt động 1a trong A. + Luật chơi: Chủ trò hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, cả lớp hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, Chủ trò hô “Sút”; Cả lớp hô “ Vào ai, vào ai”, Chủ trò hô vào bạn...nào thì bạn đó phải đứng lên điền số thích hợp vào ô trông tương ứng. + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận - Qua kết quả trong trò chơi các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. - Từ câu trả lời của Hs giáo viên đặt vấn đề vào bài. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết 1. A. Hoạt động khởi động + Các bạn trong nhóm trao đổi và thống nhất kết quả. Báo cáo kết quả với giáo viên. - Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn thảo luận các nội dung của mục A2 Các bạn trao đổi, thống nhất kết quả: + Chu vi và cạnh của HV: các cạnh có số đo càng lớn thì chu vi càng lớn. + Số tiền và giá của mặt hàng: Giá mặt hàng càng cao thì số tiền càng nhiều;... + …… - GV kiểm tra kết quả một vài HS yếu trong các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 1,sau đó đọc trả lời 1c: + Các công thức đều viết dưới dạng tích, trong tích đó có một thừa số là một số đã cho. 2. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 2. Trao đổi chung cả lớp: ? Khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là mọt số khác 0) thì ta nói hai địa lượng y và x quan hệ như thế nào với nhau. ? số k được gọi là gì. ? Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì y liên hệ với x theo công thức nào. - Giáo viên chốt kiến thức, ghi bảng nội dung chính: Nếu y = k.x (k ≠ 0)  y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ? Lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận y và x. ? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo tỉ số nào. C. Hoạt động luyện tập. - Cá nhân HS thực hiện bài tập 1a vào vở. - Trảo đổi và thống nhất kết quả trong nhóm. - Báo cáo kết quả với GV, GV bổ sung câu hỏi củng cố; ? Chu vi có tỉ lệ thuận với cạnh của hình vuông không. ? Viết công thức liên hệ..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận ? Xác định hệ số tỉ lệ. D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x (k ≠ 0). 2. Kỹ năng: - Viết được các công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Xác định được hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Thái độ - Có thái độ tự giác, trung thực, tích cực, hợp tác trong các hoạt động học. II. Đồ dùng 1. Giáo viên: - Phiếu học tập (bài tập dạng điền khuyết) 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Bóng lăn Sử dụng bảng phụ dạng điền khuyết hoạt động 1a trong A. + Luật chơi: Chủ trò hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, cả lớp hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, Chủ trò hô “Sút”; Cả lớp hô “ Vào ai, vào ai”, Chủ trò hô vào bạn...nào thì bạn đó phải đứng lên điền số thích hợp vào ô trông tương ứng. + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Qua kết quả trong trò chơi các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. - Từ câu trả lời của Hs giáo viên đặt vấn đề vào bài..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì. - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết 1. A. Hoạt động khởi động + Các bạn trong nhóm trao đổi và thống nhất kết quả. Báo cáo kết quả với giáo viên. - Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn thảo luận các nội dung của mục A2 Các bạn trao đổi, thống nhất kết quả: + Chu vi và cạnh của HV: các cạnh có số đo càng lớn thì chu vi càng lớn. + Số tiền và giá của mặt hàng: Giá mặt hàng càng cao thì số tiền càng nhiều;... + …… - GV kiểm tra kết quả một vài HS yếu trong các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 1,sau đó đọc trả lời 1c: + Các công thức đều viết dưới dạng tích, trong tích đó có một thừa số là một số đã cho. 2. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 2. Trao đổi chung cả lớp: ? Khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là mọt số khác 0) thì ta nói hai địa lượng y và x quan hệ như thế nào với nhau. ? số k được gọi là gì. ? Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì y liên hệ với x theo công thức nào. - Giáo viên chốt kiến thức, ghi bảng nội dung chính: Nếu y = k.x (k ≠ 0)  y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ? Lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận y và x. ? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo tỉ số nào. C. Hoạt động luyện tập. - Cá nhân HS thực hiện bài tập 1a vào vở. - Trảo đổi và thống nhất kết quả trong nhóm. - Báo cáo kết quả với GV, GV bổ sung câu hỏi củng cố; ? Chu vi có tỉ lệ thuận với cạnh của hình vuông không. ? Viết công thức liên hệ. ? Xác định hệ số tỉ lệ. D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận: y = k.x (k ≠ 0). 2. Kỹ năng: - Viết được các công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Xác định được hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Thái độ - Có thái độ tự giác, trung thực, tích cực, hợp tác trong các hoạt động học. II. Đồ dùng 1. Giáo viên: - Phiếu học tập (bài tập dạng điền khuyết) 2. Học sinh - Tài liệu học tập; bảng nhóm; bút dạ. III. Nội dung * Khởi động - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Bóng lăn Sử dụng bảng phụ dạng điền khuyết hoạt động 1a trong A. + Luật chơi: Chủ trò hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, cả lớp hô “ Bóng lăn, bóng lăn”, Chủ trò hô “Sút”; Cả lớp hô “ Vào ai, vào ai”, Chủ trò hô vào bạn...nào thì bạn đó phải đứng lên điền số thích hợp vào ô trông tương ứng. + CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi, tuyên dương ý thức tham gia trò chơi của các bạn. + CTHĐTQ mời giáo viên lên nhận lớp + Giáo viên lên nhận lớp. * Đặt vấn đề vào bài - Qua kết quả trong trò chơi các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. - Từ câu trả lời của Hs giáo viên đặt vấn đề vào bài. * Tìm hiểu mục tiêu bài học - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu mục tiêu. ? Qua bài học này chúng ta cần đạt được các mục tiêu gì..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận - Trao đổi, thống nhất các mục tiêu cần đạt - GV chốt mục tiêu cần đạt trong tiết 1. A. Hoạt động khởi động + Các bạn trong nhóm trao đổi và thống nhất kết quả. Báo cáo kết quả với giáo viên. - Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn thảo luận các nội dung của mục A2 Các bạn trao đổi, thống nhất kết quả: + Chu vi và cạnh của HV: các cạnh có số đo càng lớn thì chu vi càng lớn. + Số tiền và giá của mặt hàng: Giá mặt hàng càng cao thì số tiền càng nhiều;... + …… - GV kiểm tra kết quả một vài HS yếu trong các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 1,sau đó đọc trả lời 1c: + Các công thức đều viết dưới dạng tích, trong tích đó có một thừa số là một số đã cho. 2. Nhóm trưởng điều hành cho các thành viên trong nhóm đọc nội dung phần 2. Trao đổi chung cả lớp: ? Khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là mọt số khác 0) thì ta nói hai địa lượng y và x quan hệ như thế nào với nhau. ? số k được gọi là gì. ? Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì y liên hệ với x theo công thức nào. - Giáo viên chốt kiến thức, ghi bảng nội dung chính: Nếu y = k.x (k ≠ 0)  y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ? Lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận y và x. ? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo tỉ số nào. C. Hoạt động luyện tập. - Cá nhân HS thực hiện bài tập 1a vào vở. - Trảo đổi và thống nhất kết quả trong nhóm. - Báo cáo kết quả với GV, GV bổ sung câu hỏi củng cố; ? Chu vi có tỉ lệ thuận với cạnh của hình vuông không. ? Viết công thức liên hệ. ? Xác định hệ số tỉ lệ. D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Vũ Thị Lan- Trường THCS số 2 Phú Nhuận.

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

×