Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giao an lop 3 tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.67 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 10 (Từ 31/ 10/ 2016 đến 4/11 /2016) Thứ Hai. Ba. Tư. Môn. PPCT. Toán Tập đọc TĐ -KC Chào cờ. Thực hành đo độ dài. Giọng quê hương. Giọng quê hương. Sinh hoạt dưới cờ. 46 10 19 10. Chính tả Toán TN -XH. N -V: Quê hương ruột thịt. Thực hành đo độ dài (tt) Các thế hệ trong một gia đình.. 19 47 19. Tập đọc Toán TN -XH ĐĐ. Thư gửi bà. Luyện tập chung. Họ nội, họ ngoại. Chia sẻ vui buồn cùng bạn. 20 48 20 10. N -V: Quê hương. Ôn tập giữa kì 1 So sánh .Dấu chấm.. 20 49 10. Tập viết thư và phong bì thư. Bài toán giải bằng hai phép tính Ôn chữ hoa G(tt) Sinh hoạt tập thể. 10 50 10 10. Chính tả Năm Toán LT& câu. Sáu. Tên bài dạy. TLV Toán Tập viết SHTT. Thứ hai ngày31 tháng 10 năm 2016 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 46:. THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI. I/ Mục tiêu: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước -Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với h/s như độâ dài cây bút,chiều dài mép bàn,chiều cao bàn học - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác) - Học sinh làm được bài tập 1,2 ,3(cột a,b). II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK, bảng con. III.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy 1’ 1. Ổn định: 5’ 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. - Nhận xét. - Nhận xét bài cũ. 1’ 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài – ghi tựa: Thực hành đo độ dài. b/ HDHS làm bài tập: 10’ Bài 1: * Giúp Hs biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng. - Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu Hs nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Yêu cầu cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng. - Mời 3 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét. * Giúp Hs biết dùng thước để đo độ dài và sau đó đọc lại kết quả số đo đó. 10’ Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Đưa ra chiếc bút chì của mình và yêu cầu Hs nêu cách đo chiếc bút chì này. - Yêu cầu Hs tự làm các phần còn lại của bài. Hai Hs ngồi cạnh nhau cùng thực hiện phép đo. - Gv nhận xét. * Giúp cho Hs ước lượng một cách chính xác các số đo chiều dài. 10’ Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc đề bài.. Hoạt động của trò. - Học sinh hát đầu giờ. - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. - Một em sửa bài 4. 3 HS nhắc lại tựa bài.. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs trả lời. - Hs làm vào phiếu học tập. - Ba Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét.. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs nêu cách đo cây bút chì. - Hs thực hành phép đo và báo cáo kết quả trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2’ 1’. - Cho Hs quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1mét. - Yêu cầu Hs ước lượng độ cao của bức tường - Hs đọc yêu cầu của đề bài. lớp. - Hs quan sát thước 1mét. - Hướng dẫn: So sánh độ cao này với chiều dài của thước 1m xem được khoảng mấy thước. - Hs ước lượng và trả lời. - Yêu cầu Hs làm các phần còn lại. - Gv nhận xét. - Hs ước lượng và trả lời. 4. Củng cố: Hệ thống bài 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. *H/s có năng lựclàm phần c -Chuẩn bị bài sau:Thực hành đo độ dài(TT) ước lượng và trả lời. TIẾT19+10:. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN GIỌNG QUÊ HƯƠNG. I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm,thái độ của tình nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện - Hiểu ý nghĩa:Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương quen thuộc.(trả lời được các CH 1,2,3,4) *H/s có năng lực trả lời được câu hỏi 5 B. Kể Chuyện. -Kể lai được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa *H/s có năng lực kể được các câu chuyện II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK, vở. III.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy 1’ 1,Ổn định: 4’ 2.Bài cũ: Kiểm tra bài ôn tập. - Gv nhận xét bài ôn tập của các em. 3.Bài mới: 1’ a/Giới thiiệu bài – ghi tựa: Giọng quê hương 34’ b/HDHS Luyện đọc: - Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.. Hoạt động của trò. -Học sinh hát đầu giờ.. -3 HS nhắc lại tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Đọc mẫu bài văn. - Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Chú ý diễn tả rõ những câu nói lịch sự, nhã nhặn của các -Học sinh đọc thầm theo Gv. nhân vật. - Cho Hs xem tranh minh họa. -Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải -Hs xem tranh minh họa. nghĩa từ. +Mời Hs đọc từng câu. +Mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. -Hs đọc từng câu. +Mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. -Hs đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý cách đọc các câu: -3 Hs đọc 3 đoạn trong bài. Xin lỗi. // Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là ……// (hơi kéo dài từ là). Dạ không! Bây giờ tôi mới biết là anh. Tôi muốn làm quen ( nhấn mạnh ở từ in -Hs đọc lại các câu này. đậm). Mẹ tôi là người miền Trung ……// Bà qua đời / đã hơm tám năm rồi.// (giọng trầm, xúc động) -Mời Hs giải thích từ mới: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. -Hs giải thích và đặt câu với từ -Cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn. -Hs đọc từng đoạn trong nhóm. -1HS đọc toàn bài -Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan. TIẾT 2 -Cả lớp đọc thầm. 1/Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội 10’ dung bài. - Đưa ra câu hỏi: - Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? - Cùng ăn với 3 người thanh - Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu niên. hỏi: -Hs đọc thầm đoạn 2. + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? - Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong 3 người thanh niên đến gần xin được trả - Hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời: giúp tiền ăn. + Vì sao anh thanh niêm cảm ơn Thuyên và -Hs đọc thầm đoạn 3: Đồng? - Vì Thuyên và Đồng gợi cho anh thanh niêm nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền - Gv yêu cầu Hs thảo luận trả lời câu hỏi: trung..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 7’. 20. 2’ 1’. + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? => Người trẻ tuổi: lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mín chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. + Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương. - Gv chốt lại: Giọng quê hương rất gần gũi và thân thiết. Giọng quê hương gợi nhớ những kĩ niệm sâu sắc. Giọng quê hương gắn bó với những người cùng quê hương. 2/Luyện đọc lại: - Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Chia Hs thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 Hs . Hs sẽ phân vai (người dẫn truyện, anh thanh niên, Thuyên ) - Cho Hs thi đọc truyện đoạn 2 và đoạn 3. - Nhận xét, bình chọn nhóm nào đọc hay nhất. 3/ Kể chuyện. - Hs dựa vào tranh minh họa SGK để kể được đúng nội dung câu chuyện. - Cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện - Mời 1 Hs nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn. + Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn. + Tranh 2: Một trong ba thanh niên đang ăn ( anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng và muốn làm quen. + Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niêm xúc động giải thích lí do vì sao muốm làm quen với Thuyên và Đồng. - Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện . - Mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh. - Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. 4. Củng cố: Hệ thống bài. 5. Dặn dò. Chuẩn bị bài: Quê hương.. -Hs thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm đứng lên trình bày kết quả thảo luận. Hs nhận xét.. - Hs thi đọc toàn truyện theo vai. -Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai.. - Hs nhận xét.. - Hs quan sát tranh minh hoạ câu chuyện. - Hs nêu .. - Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. -Ba Hs thi kể chuyện. *H/s có năng lựckể được cả câu chuyện. -Hs nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nhận xét bài học.. TIẾT 19:. Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2016 CHÍNH TẢ(Nghe – viết ) QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT. I/ Mục tiêu: -Nghe -viết đúng bài CT;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm và viết được tiếngcó vần oai/oay(bt2). -Làm được bt(3) a/b *GDBVMT:H/s yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta , từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh , có ý thức bảo vệ môi trường (Liên hệ với môi trường biển, hải đảo - mức độ liên hệ) II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết BT3. - HS: VBT, bút. III.Các hoạt động dạy học: TG 1’ 3’. 1’ 12’. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - Mời 2 Hs lên viết bảng : - Nhận xét bài cũ 3.Bài mới: a/Giới thiệu bài + ghi tựa: Quê hương ruột thịt b/Hướng dẫn Hs chuẩn bị: - Đọc toàn bài viết chính tả. - Yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Vì sao chị sứ rất yêu quê hương của mình?. Hoạt động của trò. -Học sinh hát đầu giờ. -2 Hs lên viết bảng :những tiếng có vần uôn, uông. -3 HS nhắc lại tựa bài. - Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết.. - Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru của mẹ chị và của chị. - Hướng dẫn Hs viết bảng con chữ dễ viết -Hs viết bảng con sai: nơi trái sai, da dẻ, ngày xưa. - GVđọc lần 2 - Lắng nghe. + Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài? - Các chữ đó là: Quê, Chị Sứ, Chính, Và. + Vì sao phải viết hoa chữ ấy? - Các chữ đó là đầu tên bài, tên riêng, đầu câu. c/HDHSviết bài vào vở: -Đọc cho Hs viết bài vào vở. -Học sinh nêu tư thế ngồi. - Đọc thong thả từng cụm từ. -Học sinh viết vào vở. - Theo dõi, uốn nắn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 15’. 5’. 2’ 1’. Gv chấm chữa bài. - Yêu cầu Hs dò lại bài - Yêu cầu Hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì. - Chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Nhận xét bài viết của Hs. d/ HDHS làm bài tập: -Giúp Hs tìm được các tiếng có vần oai/oay. *Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - cho các tổ thi tìm từ , phải đúng và nhanh. - Mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả mình tìm được. - Nhận xét, chốt lại *Bài tập 3: - Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thi đọc theo từng nhóm. Sau đó, cử người đọc đúng và nhanh nhất thi đọc với nhóm khác. - Thi viết trên bảng lớp. Những Hs khác làm bài vào vở. - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs viết đúng, đọc hay. 4. Củng cố:Hệ thống bài 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Quê hương. Nhận xét tiết học.. TIẾT 47:. -Học sinh soát lại bài. Hs đổi vở soát lỗi bằng bút chì.. -Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. -Các nhóm thi đua tìm các từ có vần oai/oay. -Đại diện từng tổ đọc kết quả. Vần oai: khoai, khoan khoái, ngoài, ngoại, loại, toại nguyện, quả xoài, thoai thoải, thoải mái. Vần oay: xoay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay, nhoay nhoáy, khoáy. Hs nhận xét. Cả lớp sửa bài vào vở. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thi đọc theo từng nhóm. -Hs viết trên bảng lớp. -Hs cả lớp nhận xét.. TOÁN. THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo). I/ Mục tiêu: - Biết cách đo,cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Học sinh làm được bài tập 1,2. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Thước dài, phấn màu, bảng phụ. -HS: VBT, bảng con. III.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy 1’ 1.Ổn định: 5’ 2.Bài cũ: Thực hành đo độ dài (tiết 1) - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 4 - Nhận xét. - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: 1’ a/Giới thiệu bài – ghi tựa: Thực hành đo độ dài (TT) b/HDHS làm bài tập: * Giúp Hs biết đo độ dài (đo chiều cao của người). 15’ Bài 1: - Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Đọc dòng mẫu, sau đó Hs tự đọc các dòng sau. - Yêu cầu Hs đọc cho bạn bên cạnh nghe. + Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam? + Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm thế nào? + Có thể so sánh như thế nào?. Hoạt động của trò. -Học sinh hát đầu giờ. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 4.. -3 HS nhắc lại tựa bài.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs đọc.. -Bạn Minh cao 1m25cm. -Bạn Nam cao 1m15cm. -Ta phải so sánh chiều cao của các bạn với nhau. -Đổi tất cả các số đo ra đơn vị cm và so sánh. -Hs so sánh và trả lời: Bạn - Sau đó Gv yêu cầu Hs so sánh xem bạn -Hương cao nhất, bạn Nam thấp nào cao nhất, bạn nào thấp nhất trong bảng. nhất. - Gv nhận xét. 15’ Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 Hs. -Hs lắng nghe. - Hướng dẫn các em từng bước làm bài: + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. + Đo để kiểm tra lại và sau đó viết vào -Hs thực hành theo nhóm. bảng tổng kết. -Các nhóm đọc kết quả của nhóm - Yêu cầu các nhóm thực hành. mình thực hành được. - Mời các nhóm đứng lên đọc kết quả. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hành tốt - Giúp học sinh củng cố về so sánh các số đo độ dài. - Chia lớp thành 2 đội. *Cho 2 đội chơi trò chơi “ Ai nhanh”. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút đội nào làm nhanh, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.. 2’ 1’. -Hai đội tham gia thi làm bài. -Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi. * Đề bài: Điền dấu “ < = >” vào ô trống. 5m5dm ………… 6m2dm 3m4cm ………… 2m8dm 2dam3m ………… 3dam 3dam3dm ………… 304dm -Hs củng cố lại tiết học... 4. Củng cố:Hệ thống bài 5. Dặn dò. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.. TIẾT 19 :. TỰ NHIÊN - XÃ HỘI CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH. I/ Mục tiêu: -Nêu được các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt các thê hệ trong gia đình. * H/s có năng lực biết giới thiệu các thế hệ trong gia đình của mình. *GDBVMT:Biết về các mối quan hệ trong gia đình .Gia đình là một phần của xã hội .Có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường sạch, đẹp * Các kĩ năng sống: -KN Giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẽ, giới thiệu về gia đình của mình. -KN Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Hình trong SGK trang 38, 39. -HS: Mang ảnh chụp gia đình, SGK, vở. III. Cácphương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: *KT: Hoạt động nhóm - thảo luận. Thuyết trình. IV.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy 1’ 1.Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra một tiết. - Gv nhận xét bài ôn tập tiết trước. 3.Bài mới:. Hoạt động của trò. -Học sinh hát đầu giờ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1’. a/Giới thiệu bài – ghi tựa: Các thế hệ trong một gia đình. b/HDHS Tìm hiểu bài: 10’ *Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp. - Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình. -Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu 1 em hỏi, một em trả lời. - Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Mời một số Hs lên kể trước lớp. -GV Nhận xét. => Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. 10’ * Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm. - Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. -Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu Hs quan sát các hình ở SGK trang 38, 39 và trả lời các câu hỏi: + Gia đình bạn Minh, bạn Lan có mấy thế hệ cùng chung sống? Đó là các thế hệ nào? + Thế hệ thứ 1 trong gia đình bạn Minh là ai? + Bố mẹ bạn Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Minh? + Bố mẹ bạn Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Lan? + Minh và em Minh thế hệ thứ mấy trong gia đình Minh? + Lan và em Lan thế hệ thứ mấy trong gia đình của Lan? + Đối với gia đình chưa có con, chỉ có hai vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là gia đình mấy thế hệ?. -3 HS nhắc lại tựa bài. *KT: Hoạt động nhóm - thảo luận.. -Hs thảo luận theo từng cặp.. -Một số Hs lên trình bày câu trả lời trước lớp. -Hs nhận xét. * Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. *KT: Hoạt động nhóm - thảo luận.. -Hs quan sát hình. -Hs thảo luận các câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bước 2: Làm việc cả lớp - Gv yêu cầu một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Gv nhận xét. => Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 3 thế hệ (gia đình bạn Minh), gia đình 2 thế hệ (gia đình bạn Lan), cũng có gia đình chỉ có 1 thế hệ. 10’ * Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình. - Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình. -Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu Hs đã chuẩn bị sẵn hình để giới thiệu với các bạn trong nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu một số Hs lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp. - Gv nnhận xét. 3’ 4. Củng cố:Hệ thống bài 1’ 5. Dặn dò. Chuẩn bị bài sau: Họ nội, họ ngoại. Nhận xét bài học.. TIẾT 20:. -Các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. -Hs nhắc lại. * Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 3 thế hệ (gia đình bạn Minh), gia đình 2 thế hệ (gia đình bạn Lan), cũng có gia đình chỉ có 1 thế hệ. *KT: Thuyết trình.. -Hs giới thiệu về gia mình với các bạn trong nhóm. -Hs giới thiệu gia đình mình. -Hs nhận xét.. Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2016 TẬP ĐỌC THƯ GỬI BÀ. I/ Mục tiêu: - Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu -Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng bà của người cháu.( trả lời được các CH trong SGK). * Các kĩ năng sống: +Tự nhận thức bản thân. + Thể hiện sự thông cảm. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. -HS: SGK, ĐDHT..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Cácphương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: *KT: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành viết thư thăm hỏi. IV.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy 1’ 1.Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Quê hương - GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ: -GV nhận xét bài cũ.. Hoạt động của trò. -Học sinh hát đầu giờ. -3 Hs đọc bài thơ Quê hương và trả lời câu hỏi sau: + Nêu những hình ảnh gắm liền với quê hương? +Vì sao quê hương được so sánh với mẹ? + Em hiểu ý nghĩa của hai dòng thơ cuối của bài thơ như thế nào?. 3. Bài mới: 1’ a/Giới thiệu bài + ghi tựa: Thư gửi -3 HS nhắc lại tựa bài. bà. 14’ b/ HDHS Luyện đọc: -Học sinh lắng nghe. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài -Giọng đọc vui nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý phân biệt giọng đọc câu kể với câu hỏi, câu cảm trong bài. Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu. - Cho Hs xem tranh minh họa. -Hs quan sát tranh. Hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Mời đọc từng câu . -Hs đọc từng câu. - Yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước -Hs đọc từng đoạn trước lớp. lớp -HDHS đọc câu khó. + Hải Phòng, / ngày 6 / tháng 11 / năm - Hướng dẫn Hs đọc đúng các câu. 2003.// (Đọc rành rẽ, chính xác các chữ (Giọng kể chậm rãi). số). +Dạo này bà có khỏe không ạ? ( Giọng ân cần). +Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê, / thả diều cùng anh Tuấn trên đê / và đêm đêm / ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng. / Gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước -Hs tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. lớp - Cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. -Hs đọc từng đoạn trong nhóm - Mời 2 Hs thi đọc toàn bộ bức thư. -Hai Hs thi đọc lại bức thư. - Theo dõi, hướng dẫn các em đọc -Cả lớp đọc đồng thanh . đúng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 10’ c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:. 7’. 2’ 1’. *KT: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành viết thư thăm hỏi. -Một Hs đọc toàn bức thư.. - Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Mời 1 Hs đọc thành tiếng phần đầu -Một Hs đọc phần đầu bức thư. bức thư và hỏi: + Đức viết thư cho ai? -Cho bà của Đức ở quê. + Dòng đầu của bức thư bạn ghi như - Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 thế nào? - ghi rõ nơi và ngày gửi thư. - Mời 1 Hs đọc thành tiếng phần -Một Hs đọc phần chính bức thư. chính bức thư. -Hs thảo luận. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận câu hỏi: + Đức hỏi thăm bà điều gì? - Đức hỏi thăm sức khỏe của bà. + Đức kể với bà những gì? - Đức được lên lớp 3, được điểm 10, được đi chơi với bố mẹ; kỉ niệm năm ngoái về quê … - Gv nhận xét, chốt lại . -Hs đọc phần cuối bức thư: - GV yêu cầu Hs đọc phần cuối bức thư: -Hs phát biểu suy nghĩ của mình. + Đoạn cuối bức thư cho thấy tình -Hs nhận xét. cảm của Đức với bà như thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại: Tình cảm của Đức đối với bà: Rất kính trọng và yêu quí bà: hứa với bà là học giỏi chăm ngoan, chúc bà mạnh khỏe sống khỏe sống lâu, mong chóng hè về để được về quê thăm bà. d/Luyện đọc lại: - Giúp các em đọc đúng. - Mời một Hs đọc lại toàn bộ bức -Một HS đọc lại toàn bộ bức thư. thư. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi -Các nhóm thi diễn cảm bức thư nhóm 4 em . -Hs nhận xét. - Mời các nhóm thi đọc thật tốt toàn bộ bức thư . - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. 4. Củng cố: Hệ thống bài. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài:Đất quý, đất yêu. Nhận xét bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG .. TIẾT 48: I/ Mục tiêu: - Biết nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành sốđo độ dài có một đơn vị đo. - Học sinh làm được bài tập 1,2 (cột 1,2,4),3(dòng 1),4,5ý a. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ, phấn màu. -HS: SGK, bảng con. III.Các hoạt động dạy học: TG 1’ 5’. 1’. 6’. 6’. 6’. Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Thực hành đo độ dài (tiết 2). - Gọi 2 học sinh bảng làm bài 3, 4. - Nhận xét. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới; a/Giới thiệu bài – ghi tựa: Luyện tập chung. b/ HDHS làm bài tập: * Giúp Hs củng cố lại việc thực hiện các phép nhân chia. Thực hiện nhân, chia số có hai chữ số với số có một chữ số Bài 1: - Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu Hs tính nhẩm và nêu kết quả - Mời Hs nối tiếp nhau đọc kết quả. - Nhận xét, chốt lại. Bài 2: - mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs nhắc lại cách tính của một phép nhân, một phép tính chia. - Yêu cầu Hs làm bài vào bảng con. - Nhận xét, chốt lại. * Củng cố lại cho Hs việc chuyển đổi, so sánh các số đo độ dài. Bài 3: - Mời Hs đọc đề bài. - Yêu cầu Hs nêu cách làm của +4m4dm = …………dm. - Yêu cầu Hs làm bài tập 3 vào phiếu học. Hoạt động của trò. -Học sinh hát đầu giờ. -Học sinh lên bảng làm bài.. -3 HS nhắc lại tựa bài.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs nối tiếp nhau đọc kết quả. -Hs khác nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nêu. -1 Hs lên bảng còn lại làm bài vào bảng con. Hs cả lớp nhận xét.. -Hs đọc đề bài. -Hs nêu cách làm. -Hs làm bài vào phiếu học tập *H/s có năng lực làm thêm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tập. - Mời1Hs lên bảng làm.. 6’. 6’. 2’ 1’. - Nhận xét, chốt lại * Củng cố cho Hs giải toán về gấp một số lên nhiều lần. Bài 4: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? - Yêu cầu Hs tự làm bài. Một Hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. dòng 2 1 Hs lên bảng làm bài. 4m4dm=44dm 2m14cm = 214cm 1m6dm=16dm 8m32cm = 832cm. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm đôi. -Hs cả lớp làm bài vào vở.. -Một Hs lên bảng làm bài. Số cây hai tổ trồng được là: 25 x 3 = 75 (cây). * Củng cố cho Hs cách đo và vẽ đoạn thẳng Đáp số: 75 cây. có độ dài cho trước. Hs cả lớp nhận xét. Bài 5(a): - Mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai -Hs đọc đề bài. nhanh”. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút nhóm nào đo và vẽ độ dài đoạn thẳng đúng, thì đội đó -Hs các nhóm thi đua làm bài. sẽ thắng. -Hs nhận xét. - Nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố:Hệ thống bài. 5. Dặn dò. Xem lại bài Chuẩn bị bài: Kiểm tra một tiết. Nhận xét tiết học.. TIẾT 20:. TỰ NHIÊN –XÃ HỘI HỌ NỘI , HỌ NGOẠI. I/ Mục tiêu: -Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưnh hô đúng. *Biết giới thiệu về họ hàng nội ,ngoại của mình. * Các kĩ năng sống:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - KN diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình mình - KN Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, không phân biệt. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trong SGK trang 40, 41 SGK. - HS: SGK, vở. III. Cácphương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: *KT: Hoạt động nhóm - thảo luận . Tự nhủ. Đóng vai. IV.Các hoạt động dạy học: TG 1’ 4’. 1’ 10’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Ổn định: -Học sinh hát đầu giờ. 2. Bài cũ: Các thế hệ trong một gia đình. - Gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: -2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi - Gv nhận xét. + Thế nào gọi là gia đình 3 thế hệ? + Thế nào gọi là gia đình 2 thế hệ? -3 HS nhắc lại tựa bài. 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài – ghi tựa: Họ nội, họ Vài HS nhắc lại. ngoại. b/HDHS tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. *KT: Hoạt động nhóm - thảo luận . Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, những người thuộc họ ngoại là những ai. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm cặp đôi. -Hs quan sát hình 1 trang 40 SGK - Yêu cầu Hs quan sát hình 1 trang 40 và trả lời các câu hỏi. SGK và trả lời các câu hỏi. + Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh? + Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Mời 1 số cặp Hs lên trình bày. - Chốt lại: => Ông bà sinh ra bố và các anh, chị, em ruột của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội. Oâng bà sinh ra mẹ và các anh, chị, em ruột của mẹ cùng với các con của họ là những. -Đại diện các cặp Hs lên trình bày kết quả thảo luận. - Vài Hs nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 10’. 10’. 3’ 1’. người thuộc họ ngoại. *Hoạt động 2: kể về họ nội và họ ngoại. Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các Hs kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu từng nhóm treo tranh của mình lên tường. Một Hs trong nhóm giới thiệu về họ hàng của mình, cách xưng hô. - Nhận xét. => Mỗi người, ngoài bố, mẹ và anh chị, em ruột của mình, còn có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại. * Hoạt động 3: Đóng vai. Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng của mình. Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. - Chia nhóm thảo luận và đóng vai theo các tình huống:. Bước 2: Thực hiện. - Các nhóm lần lượt thể hiện phần đóng vai của nhóm mình, các nhóm khác quan sát và nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại. => Ông bà nội, ông bà ngoại và các cô dì, chú bác cùng với các con của họ là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình. 4. Củng cố:Hệ thống bài. 5. Dặn dò:. -Hs kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại. -Hs treo tranh lên , đại diện 1 em lên giới thiệu họ hàng của mình.. -Hs nhắc lại.. *KT: Tự nhủ. Đóng vai.. -Hs thảo luận và chọn tình huống đóng vai sau: + Em hoặc anh của bố đến nhà chơi khi bố mẹ đi vắng. + Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng. + Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm. -Các nhóm thể hiện vai diễn qua các tình huống. Hs nhận xét. - Ông bà nội, ông bà ngoại và các cô dì, chú bác cùng với các con của họ là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Chuẩn bị bài sau: Thực hành, phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. - Nhận xét bài học. TIẾT 10:. ĐẠO ĐỨC CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN. I/ Mục tiêu: Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn . -Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn . -Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày . * H/s có năng lực hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn *Các kĩ năng sống: +Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. +Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẽ vui, buồn cùng bạn. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu thảo luận nhóm. Trò chơi. -HS: VBT Đạo đức. III. Cácphương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: *KT: Nói cách khác. Đóng vai. IV.Các hoạt động dạy học: TG 1’ 4’. 1’ 10’. Hoạt động của thầy 1,Ổn định: 2.Bài cũ: -Chia sẻ vui buồn cùng bạn(t t) - Gọi 2 Hs trả lời các câu hỏi. - Gv nhận xét.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu bài – ghi tựa: Chia sẻ vui buồn cùng bạn. b/HDHS tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: Giúp Hs tự phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của mình qua các tình huống. Cách tiến hành: - Gv chia Hs thành các nhóm nhỏ. Yêu cầu Hs thảo luận.. Hoạt động của trò. -Học sinh hát đầu giờ. -2 Hs trả lời các câu hỏi. - Thế nào là chia sẻ vui buồn cùng bạn? - Chia sẻ vui buồn cùng bạn sẽ giúp chúng ta đạt quả như thế nào? -3 HS nhắc lại tựa bài. *KT: Nói cách khác.. -Các nhóm tiến hành thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Đưa ra đáp án Đ hoặc S cho mỗi tình huống. Bà nội bạn An mất. Nhớ bà thỉnh thoảng An lại rơm rớm nước mắt. Thấy vậy Tùng trêu chọc bạn An. Bạn Thuận bị liệt nên ngày nào Lan cũng cũng giúp Thuận đẩy xe ra dựng ở góc lớp cửa ra. Các bạn chúc mừng Thơ được đi họp mặt cháu ngoan Bác Hồ toàn thành phố. Mai giúp Thu chép bài để bạn có thời gian chăm mẹ ốm. -Yêu cầu HS Trình bày. 10’. 10’. - Gv nhận xét các ý kiến của các nhóm, bổ sung. Và đưa ra ý kiến đúng. * Hoạt động 2: Liên hệ bản thân. Mục tiêu: Giúp Hs tự liên hệ bản thân mình qua bài học. Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs nhớ và ghi ra giấy về việc chia sẻ vui buồn cùng bạn của bản thân đã từng trải qua. - Gv nhận xét: + Tuyên dương những Hs biết chia sẻ vui buồn cùng bạn. + Khuyến khích để Hs trong lớp đều biết làm việc này với bạn bè. * Hoạt động 3: Trò chơi “ Sắp xếp thành một đoạn văn”. - Mục tiêu: Giúp cho các em củng cố lại bài học qua tró chơi. Cách tiến hành: - Gv phổ biến luật chơi :. Gv phát cho mỗi nhóm 4 miếng bìa, trên đó ghi các nội dung chính, nhiệm vụ của các nhóm là sau 3 phút, các nhóm biết liên kết các chi tiết đó thành một đoạn văn ngắn nói về nội dung đó. Lan bị ngã -> Hoa chép bài hộ -> gãytay -> Hoa tự nguyện. Bút hỏng -> Nam loay hoay sửa -> Cho mượn bút mới -> Thắng.. -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả nhóm mình. -Nhóm khác bổ sung. -Hs lắng nghe.. -Mỗi Hs ghi lại những việc mình đã làm để giúp đỡ bạn. -Sau đó vài Hs đứng lên đọc cho cả lớp nghe những việc mình đã làm. *KT: Đóng vai.. -Hs lắng nghe.. -Các nhóm chơi trò chơi. -Hs nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4’. Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố: Hệ thống bài 5. Dặn dò. - Về làm bài tập.. - Chuẩn bị bài sau: Tích cực tham gia việc lớp việc trường (Tiết 1).. Nhận xét bài học. Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2016 CHÍNH TẢ (Nghe viết) QUÊ HƯƠNG. TIẾT 20: I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT:trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bt điền tiếng có vần et/oet(bt2). - Làm đúng bt(3) a/b hoặc bt CTphương thức do GV soạn. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết BT2. - HS: VBT, bút. III.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: “ Quê hương ruột thịt”. -Cho 3 Hs lên bảng viết các từ: Gv và cả lớp nhận xét. 3. Bài mới: 1’ a/Giới thiệu bài + ghi tựa: Quê hương 12’ b/HDHS chuẩn bị: -GV Đọc một lần các khổ thơ viết. -Mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết. - Hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? - Hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai. - Gv đọc lần 2. + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? 15’. c/HDHS Viết bài vào vở: *Đọc cho Hs viết bài vào vở.. Hoạt động của trò. -Học sinh hát đầu giờ. - quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, đứng lên, thanh niên. -3 HS nhắc lại tựa bài. -Hs lắng nghe -2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết. - Chùm khế ngọt, con diều, con đò, cầu tre nhỏ, nón lá, hoa cau ……. -Hs viết bảng: trèo hái, rợp, cầu tre, nghiêng che. - Lắng nghe. - Những chữ ở đầu câu -Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. -Học sinh viết vào vở..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 5’. - Đọc từng dòng thơ. - Quan sát Hs viết. - Theo dõi, uốn nắn. Kiểm tra chữa bài - Yêu cầu Hs tự soát lỗi bằng bút chì. - Kiểm tra vài bài (từ 5 – 7 bài). - Nhận xét bài viết của Hs. d/Hs làm đúng bài tập trong vở: + Bài tập 2: - Cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Mời 2 Hs lên bảng làm. - Nhận xét, chốt lời giải đúng + Bài tập 3: - Mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Mời 1 Hs đứng lên đọc câu đố. - Cho Hs khảo sát tranh minh họa. - Chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu Hs thảo luận để trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chốt lại. 2’ 1’. -Học sinh soát lại bài. -Hs đổi vở soát lỗi.. -1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào vở. Hai Hs lên bảng làm. Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. -Hs đọc yêu cầu của đề bài. -Một Hs đọc câu đố. -Hs xem tranh minh họa. -Hs trao đổi theo nhóm. Nhóm nào có lời giải trước và đúng thi thắng cuộc. Nặng – nắng ; lá – là. Cổ – cỗ ; co – cò – cỏ.. 4. Củng cố:Hệ thống bài. 5. Dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó.. TIẾT 49:. TOÁN ÔN TẬP GIỮA KÌ I. I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện nhân số có hai chữ số ,chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia). -Biết so sánh hai só đo độ dài có hai tên đơn vị đo(với một số đơn vị đo thông dụng) - Biết giải toán gấp một số lên nhiều lần II.Đồ dùng dạy học: -GV: Đề ôn tập -HS:ĐDHT, vở III.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy 1’ 1 Ổn định: 4’ 2.Bài cũ: Luyện tập chung. Hoạt động của trò. -Học sinh hát đầu giờ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Kiểm tra bảng nhân 6,7 ,chia 6,7 - Nhận xét 3. Bài mới 1’ a/Giới thiệu bài + ghi tựa 31’ b/Hd làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 26 x 5 60 x 7 84 : 2 66 : 3 Bài 2: Tìm x. a/ x x 6 = 42. 2’ 1’. b/ x : 6 = 8. Bài 3: Tính. a/7 x 3 + 12 = b/ 54 : 6 + 25 = - Nhận xét 1 số bài Bài 4: Con hái được 7 quả cam, mẹ hái được gấp 3 lần số cam của con. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam ? - Nhận xét 1 số bài 4. Củng cố: Hệ thống bài. 5. Dặn dò. Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau.. TIẾT 10:. - 4 -5 em đọc bảng nhân ,chia theo yêu cầu. -Hs nêu yêu cầu bài , làm bảng -4 HS lên bảng làm - Nhận xét, sửa sai - Làm nháp -2 HS lên bảng làm - Nhận xét, sửa sai - HS làm vào vở -2 HS lên bảng làm - Nhận xét, sửa sai - 2 em đọc bài toán - HS làm vào vở -1 HS lên bảng làm - Nhận xét bài bảng, sửa sai. LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH . DẤU CHẤM. I/ Mục tiêu: -Biết thêm được một kiểu so sánh:so sánh âm thanh với âm thanh(bt1,bt2). -Biết dùng dấu chấm để ngắy câu trong một đoạn văn(bt3). *GDBVMT:GV gợi hỏi: những câu thơ câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng nào trên đất nước ta? Từ đó cung cấp hiểu biết kết hợp GDBVMT: Côn Sơn thuộc vùng đất Chi Lăng, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc –nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng núi ở chiến khu Việt Bắc; nhà văn Đoàn Giỏi tả vườn chim ở Nam Bộ là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết BT1. Bảng lớp viết BT3. - HS: Xem trước bài học, vở III.Các hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1’ 4’. 1 Ổn định: -Học sinh hát đầu giờ. 2.Bài cũ: Ôn kiểm tra giữa học kì. - Gọi 2 Hs làm bài tập2, 3 trong tiết -HS lên làm bài. ôn thứ 1. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới 1’ a/:Giới thiệu bài + ghi tựa: So -3 HS nhắc lại tựa bài. sánh. Dấu chấm. b/HDHS làm bài tập: * Giúp cho các em biết làm bài đúng. 10’ . Bài tập 1: -Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. -Hs quan sát tranh.Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu tranh, ảnh cây cọ với những chiếc lá thật to, rộng để giúp Hs hiểu hình ảnh thơ trong BT. - Gv hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi trong bài: -Với tiếng thác, tiếng gió. + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? - Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất + Qua sự so sánh trên, em hình dung vang động. tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? -Cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. -2 Hs đứng lên trả lời. - Mời 2 Hs đứng lên trả lời. -Hs nhận xét. - Nhận xét. - Giải thích thêm: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường. 10’ Bài tập 2: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs trao đổi theo nhóm. - Cho Hs trao đổi theo nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Dán lên bảng ba, bốn tờ phiếu mời -Hs nhận xét. ba bốn Hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lại: Âm thanh 1/ Từ so sánh /Âm thanh Hs chữa bài vào vở. 2. a) Tiếng suối /như / tiếng đàn cầm. b) Tiếng suối / như / tiếng hát xa. c) Tiếng chim /như / tiếng xóa những rổ tiền đồng * Giúp cho các em biết đặt đúng -Đọc yêu cầu đề bài. dấu chấm vào trong câu. -Hs làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 10’ Bài tập 3 - Mời hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Mời một Hs lên bảng làm. - Nhận xét chốt lới giải đúng. 3’ 1’. -1 Hs lên bảng làm -Hs nhận xét. -Hs làm vào vở. Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.. 4. Củng cố:Hệ thống bài. 5. Dặn dò. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. TIẾT 10 :. Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2016 TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ. I/ Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn(nội dung khoảng 4 câu)để thăm hỏi,báo tin chi người thân dựa theo mẫu SGK;biết cách ghi phong bì thư. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép gợi ý BT1. Bức thư và phong bì đã viết mẫu. -HS: SGK, phong bì thư. III.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: - Gv gọi 1 Hs đọc lại bài: Thư gửi bà và hỏi: - Gv nhận xét bài cũ.. 3. Bài mới 1’ a/Giới thiệu bài + ghi tựa: Tập viết thư và phong bì thư. 31’ b/HDHS tìm hiểu bài: Giúp cho Hs biết viết một bức thư ngắn để thăm hỏi, báo tin. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập một bài tập. - Mời Hs đọc phần gợi ý viết trên. Hoạt động của trò. -Học sinh hát đầu giờ. 1 Hs đọc lại bài: Thư gửi bà và hỏi: + Dòng đầu thư ghi những gì? + Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? + Nội dung thư? + Cuối thư ghi gì? -3 HS nhắc lại tựa bài.. -Hs cả lớp đọc thầm nội dung BT1. -Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. -Hs trả lời..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> bảng phụ. - Mời 4 – 5 Hs nói mình sẽ viết thư cho ai? - Gv hướng dẫn: + Em sẽ viết thư cho ai? + Dòng đầu thư em sẽ viết thế nào? + Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng? + Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông? + Ở phần cuối thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì?. -Em viết thư gửi cho ông bà. Tiến Hưng ngày 29 /10 / 2010. - Em sẽ viết là: Ông nội kính yêu ! hoặc Ông nội yêu quý của con ! - Em hỏi thăm sức khỏe, báo cho ông biết về kết quả học tập …. - Em chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khỏe. Em hứa sẽ chăm học và học thật tốt . - Lời chào ông, chữ kí và tên của em.. + Kết thúc lá thư, em viết những gì? - Gv nhắc nhở Hs chú ý trước khi viết -Hs thực hành viết thư trên giấy nháp. thư. 3 – 4 Hs đọc bức thư mình viết. + Trình bày đúng thể thức. -Hs nhận xét. + Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp. - Gv yêu cầu Hs thực hành viết thư trên giấy nháp. -Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv mời một Hs đọc bài trước lớp. -Hs lắng nghe. - Gv nhận xét. * Giúp các em biết cách trình bày trước mặt phong bì. Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. + Góc bên trái (phía trên): viết rõ tên -Hs ghi nội dung cụ thể trên phong bì và địa chỉ người gửi thư. thư. + Góc bên phải (phía dưới): viết rõ tên -Hs đọc bài của mình. và địa chỉ người nhận thư Hs nhận xét. + Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem thư của bưa điện. - Yêu cầu Hs ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. - Mời 4 –5 Hs đọc bài của mình. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. 2’ 4 Củng cố:Hệ thống bài. 1 5. Dặn dò. -Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện: Tôi có đọc đâu. -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TIẾT 50. TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH. I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. - Học sinh làm được bài tập 1,3. - H/s có năng lựclàm thêm bài tập 2 II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK, bảng con. III.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Ôn tập GKI - Gv nhận xét bài ôn tập của HS. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: 1’ a/Giới thiệu bài – ghi tựa: Bài toán giải bằng hai phép tính. 12’ b/HDHS tìm hiểu bài: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. -Giúp Hs làm quen với số có hai đơn vị đo. Bài toán 1: - Mời 1 Hs đọc đề bài: - Gv hỏi: + Hàng trên có mấy cái kèn? - Mô tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ như phần bài học của SGK. + Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn? - Vẽ sơ để thể hiện số kèn hàng dưới để có: Tóm tắt. 3 kèn Hàng trên:. Hoạt động của trò. -Học sinh hát đầu giờ.. -3 HS nhắc lại tựa bài.. -Hs đọc đề bài. - Có 3 cái kèn. -Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.. Hàng dưới: 2kèn + Hàng dưới có mấy có kèn? + Vậy cả hai hàng có bao nhiêu cái kèn?. -H/S trả lời.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gv hướng dẫn Hs trình bày bài giải như phần bài học của SGK.. Bài toán 2: - GV gọi Hs đọc yêu cầu của bài. + Bể thứ nhất có mấy con cá? + Số bể thư hai như thế nào so với bể một? + Hãy nêu cách vẽ sơ đồ để thể hiện số cá của bể hai. + Bài toán hỏi gì?. 7’. - Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ. + Để tính được tổng số cá của hai bể ta phải làm sao? + Số cá của bể thứ 2: + Hãy tính số cá của hai bể: - Gv hướng dẫn Hs trình bày lời giải. THỰC HÀNH. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài + Anh có bao nhiêu bưu ảnh? + Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết tổng số bưu ảnh của hai anh em ta phải làm sao? - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở. - Gv chốt lại.. GIẢI Số kèn ở hàng dưới là: 3 +2 = 5 (cái kèn). Số kèn ở cảû hai hàng có là: 3 +5 = 8 (cái kèn). Đáp số:a)5 cái kèn b) 8 cái kèn -Hs đọc yêu cầu của bài. - Có 3 con cá. - Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá. -Bài toán hỏi tổng số cá của hai bể. -Biết được số cá của hai bể. Là: 4 + 3 = 7 (con cá). Hai bể có số cá: 4 + 7 = 11.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Có 15 bưu ảnh. - Ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái. - Tổng số bưu ảnh của hai anh em. -Ta lấy số bưu ảnh của anh cộng số bưu ảnh của em. Một hs lên bảng làm. Bài giải Số bưu ảnh của em là: 15 – 7 = 8 (bưu ảnh) Số bưu ảnh của hai anh em: 15 + 8 = 23 (bưu ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh. -Hs đọc yêu cầu của bài.. 6’. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi:. - Có 18 lít. - Nhiều hơn thùng 1 là 6lít. - Số lít dầu cả hai thùng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Thùng 1 có bao nhiêu lít? * Hs có năng lực làm bài + Thùng thứ 2 có bao nhiêu lít? Một Hs lên sửa bài. + Bài toán hỏi gì? Giải * G/v y/c học sinh có năng lựclàm bài tập Thùng thứ hai đựng số lít dầu là: - Nhận xét, chốt lại 18 + 6 = 24 (lít) Cả hai thùng đựng số lít dầu là: 18 + 24 = 42 (lít). Đáp số: 42 lít Hs chữa bài vào vở. 6’. Bài 3: - Mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Chia lớp thành 2 nhóm. Cho các nhóm thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. -Gv nhận xét chung.. 2’ 1’. -Hs đọc yêu cầu đề bài. Giải Bao ngô nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Cả hai bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 (kg) Đáp số : 59 kg. -Hai nhóm thi đua làm bài. -Hs nhận xét.. 4. Củng cố: Hệ thống bài. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Giải toán bằng hai phép tính. Nhận xét tiết học.. TIẾT 10. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA :G (Tiếp theo). I/ Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa G(1 dòng Gi),Ô,T(1 dòng);viết dúng tên riêng Ô ng Gióng(1 dòng) và ứng dụng :Gío đưa … Thọ Xương(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu viết hoa G, Ô, T. Các chữ Ông Gióng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. -HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Gv nhận xét bài cũ.. Hoạt động của trò. -Học sinh hát đầu giờ. -Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Bài mới: 1’ a/Giới thiệu bài + ghi tựa: Ôn chữ hoa G b/HDHS viết bảng con: 6’ * Luyện viết chữ hoa - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ G 5’ * Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. -Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ô, T, V, X. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “G, T” vào bảng con. 5’ *Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Ông Gióng . - Gv giới thiệu: Ông Gióng còn gọi là Thánh Gióng hoặc Phù Đổng Thiên Vương, quê ở làng Gióng, là thời sống vào thời Vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. *Luyện viết câu ứng dụng. -Mời Hs đọc câu ứng dụng. Gió đưa cành trúc la đà. Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. - Giải thích câu ca dao: tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta 15’ c/Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết: - Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Gi: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Ô, T: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Ông Gióng : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ. -3 HS nhắc lại tựa bài.. -Hs quan sát. -Hs nêu. -Hs tìm. -Hs quan sát, lắng nghe -Hs viết các chữ “G, T” vào bảng con. -Hs đọc: tên riêng Ông Gióng.. Một Hs nhắc lại.. -Hs viết trên bảng con. -Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Gió ,Trấn Vũ, Thọ Xương.. -Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.. -Hs viết vào vở.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2’ 1’. cao và khoảng cách giữa các chữ. * Kiểm tra chữa bài. - Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Thu từ 5 đến 7 bài để kiểm tra. - Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. 4. Củng cố: Nêu từ, câu ứng dụng. 5. Dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Chuyên môn kí duyệt. Khối trưởng ký duyệt Ngày 28 tháng 10 năm 2016.. Vũ Thị Lành. TIẾT 10: SINH HOẠT TUẦN 10 I/ Mục tiêu : - Nhận xét thi đua tuần 10. - Đề ra kế hoạch tuần 11. - Sinh hoạt theo chủ điểm : Kính yêu thầy cô giáo. II.Đồ dùng dạy học: Xây dụng kế hoạch 11..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Sổ theo dõi thi đua của lớp. III.Các hoạt động dạy học: TG HĐ của thầy 15’ 1.Nhận xét đánh giá các mặt trong tuần -Yêu cầu lớp trưởng báo cáo. -Gv đánh giá : -Khen ngợi biểu dương những cá nhân , tổ thực hiện tốt - Phê bình , nhắc nhở hs còn vi phạm 15’ 2. Xây dựng kế hoạch tuần 10 +Ổn định nề nếp học tập .Rèn luyện tốt +Đi học đúng giờ. -Học bài và làm bài đầy đủ. 10’ 3. Văn nghệ :Hát theo chủ điểm .Kính yêu thầy cô giáo.. HĐ của trò - Lớp trưởng báo cáo từng mặt Nề nếp: …………………………….. ………………………………………... Học tập: ……………………………. ………………………………………... Vệ sinh lao động:…………………… ………………………………………... Đồng phục: …………………………. ……………………………………….. Tham gia vào các hoạt động của lớp, trường: ……………………………….. ………………………………………... - HS lắng nghe. Xếp hàng ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa giờ Thi đua giữa các tổ Hát tập thể , cá nhân -Hát bài hát theo chủ điểm ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×