Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Duong trung binh cua tam giac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.61 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CU Phát biểu định nghĩa hình thang và tính chất của hình thang có hai cạnh bên song song, hai cạnh bên bằng nhau?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? 50m.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Đường trung bình của tam giác 2. Đường trung bình của hình thang.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ?1 Vẽ tam giác ABC bất kỳ rồi lấy trung điểm D của AB. Qua D vẽ đường thẳng song song với BC, đường thẳng này cắt AC tại E. Bằng quan sát, hãy nêu dự đoán về vị trí điểm E trên cạnh AC Đường thẳng DE có những điều kiện gì? DE đi qua trung điểm 1 cạnh DE song song với cạnh thứ hai  Đường DE đi thẳng qua trung DE có điểm tínhcạnh chấtthứ gì?ba.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập: Trong mỗi hình dưới đây phải bổ sung thêm điều kiện gì để EA = EC?. Thêm DE // BC thì AE = EC. Thêm AD = DB thì AE = EC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *Định nghĩa:. Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác * Nhận xét: Mỗi tam giác có 3 đường trung bình.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ?2 Cho tam giác ABC lấy trung điểm D của AB, trung điểm E của AC. Dùng thước đo góc để kiểm tra góc ADE và góc B, dùng thước chia khoảng đo độ dài DE và BC. Rút ra nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Định lý 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Định lý 2:. Chứng minh:. Vẽ F sao cho E là trung điểm của DF. ADE = CFE (c – g – c)  C   AD  CF; A 1 Mà AD = DB  C  Ta có: A.  DB = CF. 1. Hai góc này ở vị trí so le trong nên AD//CF hay BD // CF  BDFC là hình thang. Hình thang BDFC có hai đáy BD = FC nên hai cạnh bên DF và BC song song và bằng nhau. 1 1 Do đó: DE //BC, DE  DF  BC 2 2.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ?3 Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật. Biết DE bằng 50m, tính độ dài đoạn BC trên hình vẽ Giải Trong ABC, có: AD = DB (gt), AE = EC (gt) Nên DE là đường trung bình của ABC 1 DE  BC (đl) 2  BC = 2 DE  BC = 5 . 50 = 100(m) Vậy BC = 100m.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Những kiến thức cần nhớ Đường thẳng ñi qua trungñieåm cuûa moät caïnh cuûa tam giaùc vaø song song với cạnh thứ hai thì ñi qua trung điểm cạnh thứ ba.. KL. AE = CE. DE là đường trung bình cuûa ABC. Û. Định lý 2. GT. ABC coù: AD = BD DE // BC. Đường trung bình cuûa tam giaùc laø đoạn thẳng nối trung ñieåm hai caïnh cuûa tam giaùc. GT. ABC coù: AD = BD ; AE = EC. KL. DE // BC ; DE = 1 2. Đường trung bình cuûa tam giaùc song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh aáy.. DA=DB ; EA=EC.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG Hướng dẫn về nhà: Học thuộc định nghĩa, định lý 1; 2. Chứng minh lại định lý 1 và định lý 2. Làm bài tập 21; 22 trang 79 SGK Hướng dẫn bài tập: Bài 21: Áp dụng định lý 2 vào tam giác OAB Bài 22: Áp dụng định lí 2 vào BDC Áp dụng định lí 1 vào AEM.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×