Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

TÌM HIỂU MỨC ĐỘ TƯỞNG TƯỢNG SÁNG TẠO CỦA TRẺ 5-6 TUỔI TRONG HOẠT ĐỘNG VẼ Ở MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON TẠI TP BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.57 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Hồ Hồng Yến

TÌM HIỂU MỨC ĐỘ TƯỞNG TƯỢNG SÁNG
TẠO CỦA TRẺ 5-6 TUỔI TRONG HOẠT ĐỘNG
VẼ Ở MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON TẠI
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI

Chuyên ngành : TÂM LÝ HỌC
Mã số
: 60 31 80

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HUỲNH VĂN SƠN

TP. Hồ Chí Minh – 2011


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q thầy cơ trường Đại học Sư phạm
thành phố Hồ Chí Minh.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại Học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh đặc biệt là những thầy cô khoa Tâm lý giáo dục và những
thầy cơ đã tận tình giảng dạy cho tơi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Huỳnh Văn Sơn, người thầy kính mến
đã hết lịng quan tâm, giúp đỡ tận tình, hướng dẫn nghiên cứu tạo điều kiện giúp tơi
hồn thành luận văn.


Tơi xin cảm ơn q thầy cơ phòng Sau Đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi
trong q trình học và thực hiện luận văn.
Đồng thời tôi cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu, giáo viên trường Mầm non
Hoa Sen, Mầm non Hoa Mai, Mẫu giáo Hướng Dương đã tạo điều kiện cho tôi khảo
sát để hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho tơi
những đóng góp q báu để hồn chỉnh luận văn này.


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các cơng trình
khác.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... 2
T
0

T
0

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... 3
T
0

T
0


MỤC LỤC .................................................................................................... 4
T
0

T
0

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... 9
T
0

T
0

DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................... 10
T
0

T
0

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ..................................................................... 12
T
0

T
0

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
T

0

T
0

1. Lý do chọn đề tài: ..................................................................................................... 1
T
0

T
0

2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................. 2
T
0

T
0

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2
T
0

T
0

4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
T
0


T
0

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
T
0

T
0

6. Giới hạn đề tài .......................................................................................................... 3
T
0

T
0

7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 4
T
0

T
0

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TƯỞNG TƯỢNG SÁNG TẠO CỦA TRẺ
T
0

MẪU GIÁO 5-6 TUỔI TRONG HOẠT ĐỘNG VẼ................................... 6
T

0

1.1. Lịch sử nghiên cứu tưởng tượng sáng tạo của trẻ mẫu giáo trong hoạt động vẽ. ...... 6
T
0

T
0

1.1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu trên thế giới ..................................................... 6
T
0

T
0

1.1.1.1. Những cơng trình nghiên cứu tưởng tượng và tưởng tượng sáng tạo ........ 6
T
0

T
0

1.1.1.2. Những cơng trình nghiên cứu hoạt động vẽ và tưởng tượng sáng tạo trong
T
0

hoạt động vẽ của trẻ em ....................................................................................... 8
T
0


1.1.2. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu ở Việt Nam .................................................... 11
T
0

T
0


1.2. Lý luận về tưởng tượng sáng tạo trong hoạt động vẽ của trẻ mẫu giáo .................. 14
T
0

T
0

1.2.1. Tưởng tượng ................................................................................................. 14
T
0

T
0

1.2.1.1. Khái niệm về tưởng tượng ..................................................................... 14
T
0

T
0


1.2.1.2. Các giai đoạn của quá trình tưởng tượng ............................................... 16
T
0

T
0

1.2.1.3. Phân loại tưởng tượng ........................................................................... 17
T
0

T
0

1.2.1.4. Các phương pháp sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng .................. 19
T
0

T
0

1.2.2. Tưởng tượng sáng tạo ................................................................................... 19
T
0

T
0

1.2.2.1. Sáng tạo ................................................................................................ 19
T

0

T
0

1.2.2.2. Khái niệm tưởng tượng sáng tạo ............................................................ 23
T
0

T
0

1.2.2.3. Đặc điểm tưởng tượng sáng tạo của trẻ 5-6 tuổi ..................................... 24
T
0

T
0

1.2.3. Hoạt động vẽ ................................................................................................ 26
T
0

T
0

1.2.3.1 Khái niệm hoạt động vẽ.......................................................................... 26
T
0


T
0

1.2.3.2. Một số đặc điểm trong tranh vẽ của trẻ mẫu giáo ................................... 27
T
0

T
0

1.2.3.3. Ý nghĩa của hoạt động tạo hình nói chung và hoạt động vẽ nói riêng đối
T
0

với sự phát triển toàn diện trẻ mẫu giáo.............................................................. 30
T
0

1.2.3.4. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển hoạt động vẽ của trẻ em ... 35
T
0

T
0

1.2.3.5. Đặc điểm ngôn ngữ tạo hình trong tranh vẽ của trẻ em .......................... 37
T
0

T

0

1.2.4. Tưởng tượng sáng tạo trong hoạt động vẽ của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.............. 39
T
0

T
0

1.2.4.1. Đặc điểm tưởng tượng trong hoạt động vẽ của trẻ mầm non .................. 39
T
0

T
0

1.2.4.2. Tưởng tượng sáng tạo trong hoạt động vẽ của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ...... 42
T
0

T
0

1.2.4.3. Mối quan hệ giữa tưởng tượng sáng tạo và các yếu tố tâm lý khác trong
T
0

hoạt động vẽ của trẻ 5-6 tuổi .............................................................................. 44
T
0


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỨC ĐỘ TƯỞNG TƯỢNG SÁNG TẠO
T
0

CỦA TRẺ 5-6 TUỔI TRONG HOẠT ĐỘNG VẼ Ở MỘT SỐ TRƯỜNG
MẦM NON TẠI TP BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI .............................. 50
T
0


2.1. Vài nét về các trường Mầm non tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai ............... 50
T
0

T
0

2.2. Thực trạng mức độ tưởng tượng sáng tạo của trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động vẽ ở các
T
0

trường thuộc mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 51
T
0

2.2.1. Khái quát về tổ chức nghiên cứu thực trạng .................................................. 51
T
0


T
0

2.2.1.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 51
T
0

T
0

2.2.1.2. Khách thể nghiên cứu ............................................................................ 51
T
0

T
0

2.2.1. Nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu................................................................. 52
T
0

T
0

2.2.1.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 52
T
0

T
0


2.2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng mức độ tưởng tượng sáng tạo của trẻ 5-6 tuổi
T
0

trong hoạt động vẽ .................................................................................................. 54
T
0

2.2.2.1. Thực trạng về mức độ tưởng tượng sáng tạo của trẻ 5-6 tuổi trong hoạt
T
0

động vẽ .............................................................................................................. 54
T
0

2.2.2.2. Thực trạng biểu hiện tưởng tượng sáng tạo qua tranh vẽ của trẻ 5-6 tuổi
T
0

qua một số tiêu chí ............................................................................................. 56
T
0

2.2.2.3 Phân tích thực trạng mức độ tưởng tượng sáng tạo của trẻ trên các phương
T
0

diện so sánh ....................................................................................................... 66

T
0

2.2.2.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến mức độ tưởng tượng sáng tạo trong hoạt
T
0

động vẽ của trẻ 5-6 tuổi ..................................................................................... 72
T
0

2.2.2.5. Đánh giá của giáo viên về các biện pháp có thể nâng cao tưởng tượng
T
0

sáng tạo trong hoạt động vẽ của trẻ 5-6 tuổi ....................................................... 82
T
0

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ TƯỞNG
T
0

TƯỢNG SÁNG TẠO CỦA TRẺ TRONG HOẠT ĐỘNG VẼ ................ 85
T
0

3.1. Một số biện pháp nâng cao mức độ tưởng tượng sáng tạo cho trẻ 5-6 tuổi trong hoạt
T
0


động vẽ ....................................................................................................................... 85
T
0

3.1.1. Một vài cơ sở lý luận nâng cao mức độ tưởng tượng sáng tạo của trẻ trong hoạt
T
0

động vẽ .................................................................................................................. 85
T
0

3.1.1.1. Khái niệm biện pháp ............................................................................. 85
T
0

T
0


3.1.1.2. Cơ sở để xây dựng một số biện pháp nâng cao tưởng tượng sáng tạo của
T
0

trẻ trong hoạt động vẽ ........................................................................................ 85
T
0

3.1.2. Đề xuất các biện pháp nâng cao khả năng tưởng tượng sáng tạo cho trẻ 5-6 tuổi

T
0

trong hoạt động vẽ .................................................................................................. 86
T
0

3.1.2.1. Biện pháp 1: Giáo viên tổ chức cho trẻ các bài tập, trò chơi “tưởng tượng
T
0

có định hướng” nhằm giúp trẻ hình thành thói quen độc lập trong việc tìm kiếm ý
tưởng, tạo ra những biểu tượng, những cách biểu đạt linh hoạt, độc đáo. ............ 86
T
0

3.1.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức quá trình tri giác cho trẻ với học cụ trực quan đa
T
0

dạng về chủng loại và hình thức nhằm làm phong phú vốn biểu tượng về đối
tượng sắp vẽ. ..................................................................................................... 89
T
0

3.1.2.3. Biện pháp 3: Tạo hứng thú, phát triển ở trẻ những xúc cảm, tình cảm thẩm
T
0

mỹ ..................................................................................................................... 92

T
0

3.2. Thực nghiệm một số biện pháp nâng cao mức độ tưởng tượng sáng tạo của trẻ trong
T
0

hoạt động vẽ ............................................................................................................... 97
T
0

3.2.1. Khái quát về tổ chức thực nghiệm ................................................................. 97
T
0

T
0

3.2.1.1. Mục đích thực nghiệm ........................................................................... 97
T
0

T
0

3.2.1.2. Khách thể thực nghiệm.......................................................................... 97
T
0

T

0

3.2.1.3. Nội dung thực nghiệm ........................................................................... 98
T
0

T
0

3.2.1.4 Tổ chức thực nghiệm............................................................................ 101
T
0

T
0

3.2.2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm................................................................. 102
T
0

T
0

3.2.2.1. So sánh mức độ tưởng tượng sáng tạo của nhóm đối chứng và nhóm thực
T
0

nghiệm trước thực nghiệm ............................................................................... 102
T
0


3.2.2.2. Kết quả nghiên cứu sau thực nghiệm ................................................... 104
T
0

T
0

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 119
T
0

T
0

1. Kết luận ................................................................................................................ 119
T
0

T
0

2. Kiến nghị .............................................................................................................. 122
T
0

T
0



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 123
T
0

T
0

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ................................................................. 128
T
0

T
0

PHỤ LỤC...................................................................................................... 1
T
0

T
0


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt

Thực nghiệm

TN


Đối chứng

ĐC

Tần số

N

Tỷ lệ phần trăm

%


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Ký hiệu

Tên bảng

Trang

1

Bảng 2.1

Kết quả về mức độ tưởng tượng sáng tạo trong tranh

53


vẽ của trẻ
2

Bảng 2.2

Kết quả mức độ tưởng tượng sáng tạo qua từng tiêu

56

chí cụ thể
3

Bảng 2.3

Đánh giá của giáo viên về mức độ biểu hiện tưởng

61

tượng sáng tạo của trẻ trong hoạt động vẽ.
4

Bảng 2.4

Đánh giá của giáo viên về các biểu hiện tưởng tượng

63

sáng tạo của trẻ trong hoạt động vẽ.
5


Bảng 2.5

Mức độ tưởng tượng sáng tạo của trẻ phân theo giới.

65

6

Bảng 2.6

So sánh các tiêu chí tưởng tượng sáng tạo của trẻ

65

phân theo giới.
7

Bảng 2.7

Mức độ tưởng tượng sáng tạo của trẻ phân theo

67

trường.
8

Bảng 2.8

So sánh các tiêu chí tưởng tượng sáng tạo của trẻ


68

phân theo trường.
9

Bảng 2.9

So sánh các tiêu chí tưởng tượng sáng tạo của trẻ

69

theo từng cặp trường.
10

11

12

13

Bảng

Đánh giá của giáo viên về các hoạt động mà trẻ thể

2.10

hiện tưởng tượng sáng tạo.

Bảng


Đánh giá của giáo viên về các yếu tố nhằm nâng cao

2.11

tưởng tượng sáng tạo của trẻ trong hoạt động vẽ.

Bảng

Các biện pháp giáo viên sử dụng để nâng cao tưởng

2.12

tượng sáng tạo của trẻ trong hoạt động vẽ.

Bảng

Các hình thức giáo viên sử dụng trong việc hình

2.13

thành biểu tượng về đối tượng vẽ cho trẻ.

70

72

74

76



14

15

16

Bảng

Các cách thức giáo viên sử dụng để tạo động cơ,

2.14

hứng thú cho trẻ trong hoạt động vẽ.

Bảng

Đánh giá của giáo viên về các biện pháp nâng cao

2.15

tưởng tượng sáng tạo của trẻ trong hoạt động vẽ

Bảng 3.1

Mức độ tưởng tượng sáng tạo qua tranh vẽ “Quà

78


81

101

tặng người thân”
17

Bảng 3.2

Kết quả mức độ tưởng tượng sáng tạo qua tranh vẽ

103

“Hoa”.
18

Bảng 3.3

Mức độ tưởng tượng sáng tạo qua tranh vẽ “Thiên
nhiên quanh bé”.

104


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT

Ký hiệu

Tên biểu đồ


1

Biểu đồ 2.1

Sự phân bố số lượng trẻ theo tổng điểm

54

2

Biểu đồ 2.2

Điểm trung bình tưởng tượng sáng tạo của

67

Trang

trẻ phân tích theo giới tính.
3

Biểu đồ 2.3

Điểm trung bình tưởng tượng sáng tạo của

70

trẻ phân tích theo trường.
4


Biểu đồ 3.1

Điểm trung bình các tiêu chí nhóm đối

102

chứng và thực nghiệm trước thực nghiệm.
5

Biểu đồ 3.2

Điểm trung bình các tiêu chí nhóm đối

104

chứng và thực nghiệm trong đề tài: “Vẽ
hoa”
6

Biểu đồ 3.3

Điểm trung bình các tiêu chí nhóm đối
chứng và thực nghiệm trong đề tài: “Vẽ
thiên nhiên quanh bé”.

105


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Thế giới đang bước vào thời đại văn minh của trí tuệ. Sự sáng tạo của con
người đã mang đến cho xã hội những giá trị vật chất và tinh thần rất phong phú.
Tính sáng tạo được coi là một phẩm chất quan trọng không thể thiếu được của
người lao động mới. Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong quá trình giáo
dục. “Mục tiêu giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí
tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, và chuẩn bị cho trẻ
vào học lớp 1”. Sự hình thành và phát triển các đặc điểm tâm lý nói chung và khả
năng sáng tạo nói riêng ở lứa tuổi mẫu giáo là cơ sở, nền móng cho sự phát triển
tâm lý, khả năng sáng tạo sau này của trẻ.
Chúng ta đang sống trong một “Kỷ nguyên của thông tin”, ý tưởng là bánh xe
của sự tiến bộ. Ý tưởng là kết quả của nhiều yếu tố trong đó có hoạt động nhận
thức. Trong hoạt động nhận thức, chúng ta khơng thể khơng kể đến vai trị của
tưởng tượng. Tưởng tượng là một trong những chức năng quan trọng nhất và ln
có mặt trong mọi hoạt động và giao tiếp của con người. Đặc biệt, trong lĩnh vực
nghệ thuật tưởng tượng sáng tạo đóng vai trị chủ đạo, quyết định năng lực sáng tạo
nghệ thuật của người nghệ sĩ.
Giáo dục thẩm mỹ là một trong những nội dung cơ bản của việc hình thành và
phát triển tồn diện cho trẻ. Hoạt động tạo hình là một hoạt động khơng thể thiếu ở
lứa tuổi mầm non. Qua nhiều cuộc nghiên cứu về vai trị của hoạt động tạo hình đối
với sự phát triển nhận thức của trẻ em, có thể khẳng định rằng hoạt động tạo hình có
thể coi là một trong những hoạt động tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển
trí tưởng tượng và khả năng sáng tạo của trẻ em.
Một hoạt động mang tính tạo hình đặc trưng nhất và xuất hiện sớm nhất - đó là
hoạt động vẽ. Đối với trẻ ở lứa tuổi mầm non, nhất là trẻ 5-6 tuổi, trẻ rất thích vẽ.
Qua vẽ, trẻ dùng ngôn từ là những nét vẽ, những màu sắc, biểu tượng để nói lên
những xúc cảm, tình cảm nhận thức của mình về thế giới xung quanh theo cách nhìn



2

của riêng trẻ. Và cũng chính từ những tác phẩm này mà ta có thể hiểu được phần
nào những nét tâm lí của trẻ và có những hướng giáo dục phù hợp. Thực tế giáo dục
mầm non cho thấy ở một số trường mầm non thì hoạt động tạo hình nói chung và
hoạt động vẽ nói riêng chưa được quan tâm đúng mức. Hoạt động này được tổ chức
với nội dung chưa phong phú, bằng những phương pháp - hình thức cịn mang tính
áp đặt, trẻ thực hiện q trình tạo hình một cách thụ động thiếu nguồn cảm hứng.
Tình trạng này sẽ làm cản trở sự phát triển nhận thức thẩm mỹ và làm mai một khả
năng sáng tạo của trẻ.
Với ý nghĩa trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu mức độ
tưởng tượng sáng tạo của trẻ 5-6 tuổi trong hoạt động vẽ ở một số trường Mầm
non tại Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai”.

2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu mức độ tưởng tượng sáng tạo của trẻ từ 5-6 tuổi trong hoạt động
vẽ ở một số trường Mầm non tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Trên cơ sở
nghiên cứu, đề ra một số biện pháp giúp nâng cao khả năng tưởng tượng sáng tạo
của trẻ.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
- 150 trẻ 5-6 tuổi thuộc 3 trường: Mầm non Hoa Sen, Mầm non Hoa Mai, Mẫu
giáo Hướng Dương tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai là khách thể nghiên cứu
chính của đề tài
- 31 giáo viên trực tiếp giảng dạy chăm sóc nhóm trẻ 5-6 tuổi thuộc 3 trường:
Mầm non Hoa Sen, Mầm non Hoa Mai, Mẫu giáo Hướng Dương là khách thể
nghiên cứu bổ trợ của đề tài.
3.2 Đối tượng nghiên cứu

Mức độ tưởng tượng sáng tạo của trẻ 5 -6 tuổi trong hoạt động vẽ.


3

4. Giả thuyết khoa học
- Mức độ tưởng tượng sáng tạo của trẻ thể hiện trong hoạt động vẽ ở mỗi
trường phần lớn đạt trung bình là chủ yếu. Điều này xuất phát từ nhiều nguyên nhân
nhưng nguyên nhân chính là về phía giáo viên, giáo viên chưa có biện pháp kích
thích tưởng tượng sáng tạo của trẻ. Nếu áp dụng một số biện pháp tác động như:
(1) Tổ chức cho trẻ các bài tập, trị chơi “tưởng tượng có định hướng” nhằm giúp trẻ
hình thành thói quen độc lập trong việc tìm kiếm ý tưởng, tạo ra những biểu tượng,
những cách biểu đạt linh hoạt, độc đáo; (2) Tổ chức quá trình tri giác với học cụ
trực quan đa dạng về chủng loại và hình thức; (3) Tạo hứng thú, phát triển ở trẻ
những xúc cảm, tình cảm thẩm mỹ có thể nâng cao mức độ tưởng tượng sáng tạo trẻ
trong hoạt động vẽ.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Tìm hiểu vấn đề lý luận về tưởng tượng sáng tạo của trẻ 5-6 tuổi trong
hoạt động vẽ
5.2 Khảo sát thực trạng mức độ tưởng tượng sáng tạo của trẻ 5-6 tuổi trong
hoạt động vẽ.
5.3 Đề xuất và thực nghiệm một số biện pháp nâng cao khả năng tưởng
tượng sáng tạo ở trẻ.

6. Giới hạn đề tài
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu tưởng tượng sáng tạo trong hoạt động vẽ qua thể loại vẽ theo đề
tài.
6.2. Giới hạn về mẫu nghiên cứu

Chỉ khảo sát 150 trẻ 5-6 tuổi được chọn ngẫu nhiên 3 trường: Mầm non Hoa
Sen, Mầm non Hoa Mai, Mẫu giáo Hướng Dương tại thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai.


4

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Thu thập các loại sách, báo, tạp chí, tài liệu có liên quan đến đề tài.
- Phân tích, tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Dự giờ các hoạt động chung có mục đích học tập trong đó hoạt động vẽ là
hoạt động trọng tâm. Quan sát nhóm trẻ trong mẫu nghiên cứu về tốc độ vẽ, mức độ
sẵn sàng vẽ, sự tẩy xóa, sự thay đổi nội dung chủ đề, độ tập trung, sự bình luận, sự
biểu hiện cảm xúc trong quá trình vẽ của trẻ.
7.2.2. Phương pháp điều tra
Sử dụng phiếu điều tra bằng bảng hỏi với giáo viên đang phụ trách trẻ 5-6
tuổi của 3 trường Mầm non Hoa Sen, Mầm non Hoa Mai, Mẫu giáo Hướng Dương
về:
- Nhận thức của giáo viên về trí tưởng tượng sáng tạo ở trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
trong hoạt động vẽ .
- Đánh giá của giáo viên về các hoạt động trẻ thể hiện tưởng tượng sáng tạo,
thực trạng mức độ tưởng tượng sáng tạo của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi, biểu hiện tưởng
tượng sáng tạo bộc lộ qua tranh vẽ.
- Các biện pháp giáo viên sử dụng để phát triển khả năng tưởng tượng sáng tạo
của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi hoạt động vẽ.
- Ý kiến của giáo viên về các biện pháp nâng cao khả năng tưởng tượng sáng

tạo của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong hoạt động vẽ.
7.2.3. Phương pháp trò chuyện
Trao đổi với trẻ và giáo viên về nội dung và hình thức tranh vẽ của trẻ để
đánh giá mức độ tưởng tượng sáng tạo.
7.2.4. .Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động vẽ


5

Trên cơ sở nghiên cứu về hoạt động vẽ và tưởng tượng sáng tạo của trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi, chúng tôi xác định biểu hiện của tưởng tượng sáng tạo ở trẻ mẫu giáo
5-6 tuổi trong hoạt động vẽ theo đề tài được thể hiện ở những điểm sau:
* Về nội dung
- Tên tranh vẽ: trẻ có sự thay đổi khi đặt tên tranh vẽ.
- Đặc điểm nội dung tranh vẽ: có sự thay đổi về nhân vật, sự vật hiện tượng,
tình tiết, bối cảnh.
*Về hình thức
- Bố cục: sử dụng luật phối cảnh để thể hiện chiều sâu trong không gian.
- Màu sắc: sử dụng màu sắc một cách có chủ ý, theo ý đồ miêu tả.
- Hình vẽ: giàu tính hình tượng, thể hiện ở nhiều dạng hoạt động.
7.2.5. Phương pháp thực nghiệm
Thực nghiệm một số biện pháp: (1) Tổ chức cho trẻ các bài tập, trò chơi
“tưởng tượng có định hướng” nhằm giúp trẻ hình thành thói quen độc lập trong việc
tìm kiếm ý tưởng, tạo ra những biểu tượng, những cách biểu đạt linh hoạt, độc đáo;
(2) Tổ chức quá trình tri giác với học cụ trực quan đa dạng về chủng loại và hình
thức; (3) Tạo hứng thú, phát triển ở trẻ những xúc cảm, tình cảm thẩm mỹ nhằm
nâng cao mức độ tưởng tượng sáng tạo của trẻ trong hoạt động vẽ. Chọn nhóm đối
chứng và nhóm thực nghiệm để đánh giá kết quả của các biện pháp tác động.
7.3. Phương pháp toán thống kê
Sử dụng phần mềm SPSS 11.5 để xử lý số liệu thu được.



6

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TƯỞNG TƯỢNG SÁNG TẠO
CỦA TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI TRONG HOẠT ĐỘNG VẼ
1.1. Lịch sử nghiên cứu tưởng tượng sáng tạo của trẻ mẫu giáo trong
hoạt động vẽ.
1.1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu trên thế giới
1.1.1.1. Những cơng trình nghiên cứu tưởng tượng và tưởng tượng
sáng tạo
Tưởng tượng được nghiên cứu từ khá lâu, đến thế kỉ XX nhà Tâm lý học người
Pháp T.Ribot đã xem xét tưởng tượng như một quá trình xây dựng biểu tượng mới
từ những cái gì đã có từ trước (xây dựng cái mới trên cơ sở cái cũ). Ông cho rằng
nên nghiên cứu tưởng tượng trong mối liên hệ thống nhất của hai yếu tố cảm xúc và
trí tuệ. T.Ribot đánh giá rất cao vai trị của tưởng tượng trong cuộc sống, ông khẳng
định tuyệt đại đa số phát minh trước khi đi vào hiện thực đều đi qua các giai đoạn
tưởng tượng. T.Ribot cũng đưa ra một biểu đồ miêu tả một cách tượng trưng đặc
điểm phát triển của biểu tượng ở các lứa tuổi khác nhau. Khi so sánh trí tưởng
tượng của trẻ em và người lớn, ơng cho rằng trí tưởng tượng của trẻ em ngang hàng
với trí tưởng tượng của người lớn về tính chất thực tại của các yếu tố mà từ đó trí
tưởng tượng được xây dựng nên, và cơ sở cảm xúc thực sự của trí tưởng tượng của
trẻ em cũng biểu hiện mạnh mẽ như ở người lớn nhưng cịn tính chất những kết hợp
gắn với tài liệu, chất lượng và sự đa dạng của những kết hợp ấy ở trẻ em không
bằng người lớn và phải phát triển dần cùng năm tháng, đứa bé tin vào những sản
phẩm của trí tưởng tượng nó nhiều và rất ít kiểm tra nó [46, 65, 66]. Với câu hỏi:
hoạt động tưởng tượng có phụ thuộc vào năng khiếu hay khơng? Thì ông cho rằng
nếu sáng tạo là quá trình xây dựng nên cái mới, thì sáng tạo là lĩnh vực của tất cả
mọi người ở mức độ này hay mức độ khác, nó chính là người bạn đồng hành bình
thường và thường xuyên của sự phát triển trẻ em.[46,74]



7

Nhà Tâm lý học Thụy Sĩ, Jean Piaget khi nghiên cứu về sự phát triển các chức
năng kí hiệu, ơng chỉ ra rằng những hình ảnh của tưởng tượng khơng chỉ là sự sao
chép hiện thực một cách đơn thuần mà đó là sự sao sao chép một cách tích cực
những bức tranh tri giác.[24, 6]
Một số tác giả người Đức như Vinhem Serer, Muyle Phraienphen đã đánh
đồng trí nhớ và tưởng tượng. Nhằm mục đích phản bác lại quan điểm xem tưởng
tượng là yếu tố không thể nhận biết được, là yếu tố độc quyền của các thiên tài sáng
tạo. Các tác giả này đã chứng minh tưởng tượng là một hiện tượng đơn giản và phổ
biến thông qua việc coi các hình ảnh của trí nhớ là sự thể hiện thực sự của tưởng
tượng. Serer từng tuyên bố: “Tơi thiên về phía thừa nhận rằng trí nhớ và tưởng
tượng chẳng qua chỉ là một mà thôi, đấy là khả năng gợi lại các biểu tựơng cũ”.
[15, 7]
Sigmund Freud (1856-1939) là nhà Tâm lý học nghiên cứu rất nhiều về giấc
mơ nên cũng quan tâm đến tưởng tượng. Tuy nhiên, ông lý giải cũng như các hiện
tượng tâm lý khác, tưởng tượng có nguồn gốc từ sự dồn nén các bản năng tính dục
khi chúng khơng được thỏa mãn. Tưởng tượng xuất hiện rất nhiều trong vô thức
giúp thỏa mãn dục vọng. Ông cho rằng chức năng cơ bản của tưởng tượng là bảo vệ
“cái tơi”, điều hịa những cảm xúc bị dồn nén.[15, 6]
L.X.Vưgôtxki với một số tác phẩm như: “Trí tưởng tượng sáng tạo ở lứa
tuổi thiếu nhi”, “Tâm lý học nghệ thuật”, “Sự phát triển của các chức năng tâm lý
cấp cao”, đã xây dựng nên lý thuyết khá hoàn chỉnh về tưởng tượng. Đối với ơng,
hoạt động sáng tạo có vai trị to lớn trong sự tồn tại của loài người và cơ sở sáng tạo
chính là tưởng tượng. Theo Vưgơtxki: “Trí tưởng tượng là cơ sở của bất cứ hoạt
động sáng tạo nào, biểu hiện hoàn toàn như nhau trong mọi phương diện của đời
sống văn hóa, nó làm cho mọi sáng tạo nghệ thuật, khoa học và kỹ thuật có khả
năng thực hiện”. Khi nghiên cứu về tưởng tượng sáng tạo ở trẻ em ơng đã chỉ ra vai

trị của hứng thú đối với việc hình thành và phát huy khả năng sáng tạo của trẻ em
trong hoạt động tạo hình và ơng đặc biệt nhấn mạnh nguyên tắc tự do trong hoạt
động nghệ thuật.


8

Nhà Tâm lý học E.P.Torrance đã soạn thảo ra một số Test về tưởng tượng và
tưởng tượng sáng tạo rất có giá trị, được sử dụng đến ngày nay. Test sáng tạo và
tưởng tượng sáng tạo của Torrance được dùng cho nhiều độ tuổi khác nhau từ trẻ
mầm non đến người trưởng thành, đánh giá dựa trên 4 tiêu chí:
+ Tính linh hoạt (Flexibility): thể hiện ở việc đưa ra nhiều phương án, nhiều
cách khác nhau tạo ra sản phẩm.
+ Tính nhanh nhạy (Fluency): thể hiện ở việc nhanh chóng tạo ra sản phẩm.
+ Tính độc đáo (Orginality): thể hiện ở sản phẩm, cách giải quyết vấn đề
khác với người cịn lại.
+ Tính tỷ mỷ (Elaborality): thể hiện ở việc sản phẩm tạo ra có nhiều chi tiết
tỷ mỷ, cơng phu. [15, 19, 20].
Theo một số tác giả như A.N.Leonchiev, X.L.Rubinstein… tưởng tượng là
hoạt động tâm lý nằm trong giai đoạn nhận thức lý tính và gắn liền với hoạt động
sáng tạo.
Nhìn chung, nghiên cứu về tưởng tượng đã được nghiên cứu từ khá lâu, và
ngày nay tưởng tượng sáng tạo đã thu hút được nhiều sự quan tâm của các nhà Tâm
lý học.

1.1.1.2. Những cơng trình nghiên cứu hoạt động vẽ và tưởng tượng
sáng tạo trong hoạt động vẽ của trẻ em
Việc nghiên cứu về hoạt động tạo hình của trẻ em mà đặc biệt là hoạt động vẽ
có một lịch sử khá phức tạp. Lúc đầu, sự lý giải về bản chất của hoạt động này
mang tính kinh nghiệm chủ nghĩa. Tiếp đó các cách giải đều mang ảnh hưởng của

các trường phái Tâm lý học như “Tâm lý học ưu sinh”, “Tâm lý học cấu trúc”,
“Phân tâm học” với câu hỏi chính mà các nhà Tâm lý học giải đáp là “Trẻ vẽ gì?”
[30,36]
Các nhà Tâm lý học theo trường phái ưu sinh đã xem xét bản chất hoạt động
vẽ của trẻ từ góc độ sinh học. Đại diện trường phái này, tác giả G.Ke-mschensteiner
cho rằng đứa trẻ vẽ những gì nó biết và cái nó biết theo ông là tiềm năng bẩm sinh.



×