Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Nguyên tắc khách quan và nguyên tắc sáng tạo trong đổi mới tư duy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.13 KB, 13 trang )

Môc lôc Trang
I. Phát biểu vấn đề……………………………………………………….
II. Căn cứ phát biểu vấn đề……………………………………………….
1. Lí do khách quan……………………………………………………
2.Thực trạng nghiên cứu vấn đề…………………………………………
III. Phê phán phương pháp luận giải quyết vấn đề……………………….
IV. Định hướng phương pháp luận giải quyết vấn đề……………………
1.Nguyên tắc khách quan và nguyên tắc sáng tạo trong đổi mới tư duy
từng cá nhân…………………………………………………………
2.Quan điểm toàn diện và phát triển trong cải cách giáo dục và đào tạo
3.Quan điểm phát triển trong chiếm lĩnh văn hoá………………………
Kết luận. ………………………………………………………………….
2
2
2
3
7
8
8
9
10
12

I- Phát biểu vấn đề:
Năng lực t duy sáng tạo của học sinh, sinh viên Việt nam hiện nay.
Trong vấn đề đợc nêu trên gồm có 3 nội dung cần đợc giải quyết đó là:
- Đánh giá thực trạng về năng lực t duy sáng tạo của học sinh, sinh viên Việt nam
- Phê phán phơng pháp luận giải quyết vấn đề đó.
- Một số giải pháp nhằm xây dựng, cải tạo và nâng cao năng lực t duy sáng tạo
của học sinh, sinh viên Viện nam.
II- căn cứ phát biểu vấn đề:


1. Lí do khách quan:
Trc tiờn, ta hóy núi v nng lc t duy trong trit hc. Trit hc ch cú th ra
i khi nng lc t duy tru tng ca con ngi t n trỡnh phỏt trin nht nh
cho phộp khỏi quỏt nhng hiu bit riờng l, ri rc thnh mt h thng nhng quan
im v quan nim chung v th gii. Do ú, núi n lch s trit hc khụng th
khụng cp ti vn nng lc t duy ca con ngi, vn l iu kin ra i ca
trit hc, song do tỏc ng tr li, trit hc cng l khoa hc v nhng quy lut chung
nht ca t duy.
Tuy nhiờn, trong thi i ngy nay, khi nhn thc ca con ngi ó t n mt trỡnh
cao hn, thỡ nng lc t duy khụng cũn gi nguyờn ngha m ó tr thnh nng lc
t duy sỏng to. Bi l, ngi ta khụng ch t duy cú nhng khỏi nim v th gii,
m cũn sỏng to nhm thay i th gii lm cho th gii ngy cng tt p hn. Tm
quan trng ca s sỏng to vn tng lờn hng nm mi thnh phn xó hi nh l
mt kt qu phn hi t cuc sng trong th gii v mụi trng kinh doanh sụi ng.
Mi ngi c hụ ho sỏng to. Hóng kinh doanh tỡm kim nhng s ci tin cho
sn phm mi v cỏc chin dch marketing y tớnh sỏng to; chớnh ph tỡm kim cỏc
phng thc sỏng to thc hin nhng gii phỏp cụng ngh; cũn cng ng v gia
ỡnh thỡ tỡm cỏc phng phỏp sỏng to cựng chung sng ho hp. Vi học sinh,
2
sinh viờn núi riờng, nng lc t duy sỏng to ó tr thnh mt trong nhng iu kin
cn thit em li cho h mt cụng vic ha hn khi ra trng hay xa hn na l
mt ch ng vng chc trong xó hi v trờn th gii.
2. Thực trạng nghiên cứu vấn đề:
Vn quý nht trong nn kinh t tri thc l tri thc, do vy, con ngi cú tri thc
l yu t quan trng v quyt nh trong phỏt trin kinh t tri thc nc ta. Chúng ta
đã biết năng lực t duy sáng tạo của học sinh, sinh viên chịu tác động trực tiếp của môi
trờng giáo dục và đào tạo trong nhà trờng. Hiện nay cht lng o to ca Vit Nam
cũn thp, chng trỡnh lc hu, trang thit b yu kộm; o to thiờn v lý thuyt,
thiu thc t v tớnh sỏng to, c ch qun lý cũn nhiu bt cp Mi ngi u tht
rng, c s vt cht cho giỏo dc v rốn luyn th cht t tui mu giỏo cho n sinh

viờn i hc quỏ thiu thn. Trng s tt c cỏc bc hc quỏ cht chi. Hc sinh,
sinh viờn khụng cú ch vui chi, tp luyn th thao. Nhiu ging ng ca nhiu
trng i hc, k c i hc cp quc gia, khụng ỏp ng c nhng ũi hi ti
thiu v mt s phm. Ngy nay, ỏp ng nhu cu v nhõn lc ca nc nh,
chỳng ta cng ó cú s ci tin rt nhiu v giỏo dc v o to. Hu nh chng
trỡnh sỏch giỏo khoa ca chỳng ta so vi cỏc nc khụng khỏc l bao. Tuy nhiờn, vn
li l phng phỏp ging dy. Vic dy v hc cỏc trng ph thụng hin nay
nc ta chu tỏc ng nng n bi mc tiờu thi c. Hc thi. Dy thi ua cú
thnh tớch thi c tt nht. Do ú vic ging dy õy ch yu l truyn th cỏc kin
thc, luyn cỏc k nng lm bi kim tra v bi thi m ớt ý n vic thụng qua dy
kin thc dy hc sinh cỏch suy lun khoa hc; rốn luyn t duy c lp, sỏng to
cho hc sinh; ớt khuyn khớch cỏc tỡm tũi, khỏm phỏ. Núi chung s nhi nhột kin
thc theo li ỏp t kốm theo vic quỏ thiu sỏch tham kho cú cht lng ang l
nguy c bo mũn trớ tu ca th h tr, hạn chế kh nng t duy v úc khỏm phỏ, sỏng
to ca hc sinh, sinh viờn. ng v Nh nc cng ó thy vn , do ú Ngh quyt
2 ca Ban Chp hnh Trung ng khúa VIII, Lut giỏo dc v Ngh quyt ca i
hi IX u nhn mnh n vic i mi cỏch dy, cỏch hc, n vic hc i ụi vi
3
hành, nhà trường gắn liền với đời sống. Tuy nhiên sự chỉ đạo thực hiện rất lúng túng,
thiếu biện pháp hữu hiệu, v× thế mà Nghị quyết 2 ra đời đã trên 5 năm nhưng tình
hình chuyển biến quá chậm, nạn dạy thêm, học thêm vẫn tràn lan, nhà trường vẫn xa
rời cuộc sống. Học sinh, sinh viên học như vậy rồi ra đời làm người lao động nên
cũng dễ hiểu là tác phong thủ công nghiệp, tư duy "kinh nghiệm" qua hàng chục năm,
vẫn cứ gần như y nguyên. Việc vận dụng các quy luật khách quan, sử dụng chúng
như những người giúp việc đắc lực có trong tay sức mạnh của sự "tất yếu" đương là
chuyện hiếm. Nói về tác phong thì chỉ riêng việc "cải cách hành chính" ì ạch cũng đủ
thấy tác phong thủ công nghiệp nặng căn như thế nào. Tuy rằng có những người lao
động, nhờ được vào làm ở những cơ sở sản xuất, dịch vụ hiện đại, thì thực tiễn ở đó
sớm làm cho họ có phong cách công nghiệp, tư duy khoa học. Nhưng kh«ng lẽ chờ
cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa thắng lợi rồi, tác phong công nghiệp,

tư duy khoa học s¸ng t¹o mới trở nên phổ biến trong xã hội; ta phải chủ động giáo
dục, đào tạo nên những con người có những phẩm chất đó để đẩy nhanh sự nghiệp
công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
Là một trong số 6 sinh viên Việt Nam khi du học tại Liên Xô may mắn theo
học khóa học về phương pháp luận sáng tạo (PPLST) do GS Altshuler giảng dạy tại
ĐH Sáng tạo Sáng chế Bacu, Kỹ sư Dương Xuân Bảo (Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ
Sáng tạo khoa häc c«ng nghÖ) cùng với GS Phan Dũng (Giám đốc Trung tâm Sáng
tạo khoa häc kÜ thuËt – TSK cña §¹i häc khoa häc tù nhiªn TP Hồ Chí Minh) là hai
người hăng hái nhất trong việc truyền bá tư duy sáng tạo. Nói may mắn bởi khóa học
phương pháp luận sáng tạo của ĐH Sáng tạo, sáng chế Bacu chỉ mở được hai khóa rồi
phải đóng cửa. Từ Liên Xô trở về nước, Dương Xuân Bảo vào làm việc tại Bộ Nội
vụ, sau ®ã Dương Xuân Bảo chuyÓn sang Côc s¸ng chÕ. Tại Cục Sáng chế, Dương
Xuân Bảo bắt đầu tiến hành mở hàng loạt khóa đào tạo về phương pháp luận sáng
tạo. Trong một lần chiêu sinh, Xuân Bảo ngạc nhiên khi thấy một học viên không
chịu đóng tiền học phí ngay khi ghi tên. Sau giờ giải lao của buổi học đầu tiên, học
viên này kéo thầy Bảo ra một góc và rỉ tai: "Quả thực lúc đầu em chưa tin vào chất
4
lng khúa hc lm. Bõy gi em mi thy nú thit thc i vi em v em xin c
úng hc phớ." Chng hc viờn ú chớnh l ụng ch c s sn xut ng ten Hựng
Dng (ng ten HD hin ang c tiờu th rt mnh ngoi th trng) v sau mt vi
bui hc, anh ó cú sỏng kin tng cht lng, gim giỏ thnh sn xut ng ten ca
hóng mỡnh. Lm vic ti Cc sỏng ch c hai nm, Dng Xuõn Bo chuyn sang
Vin Khoa hc Vit Nam v tip ú dng chõn ti S KHCN&MT H Ni cho ti
khi ngh hu. Trong thi gian cụng tỏc ti Vin Khoa hc Vit Nam, Dng Xuõn
Bo l mt trong nhng ngi tham gia chm gii thng "Thanh niờn Sỏng to
KHCN" do Vin Khoa hc Vit Nam phi hp vi Trung ng on t chc.
Về phần GS Phan Dũng Giám đốc đồng thời là ngời sáng lập ra TSK lần đầu
tiên dạy PPLST ở Việt nam năm 1977 đến nay đã có trên 9000 ngời theo học. Thầy cho
biết TSK hạch toán độc lập ngay từ ngày đầu cho đến nay mà không hề nhận đợc sự đầu
t nào từ những cấp cao hơn. Phải chăng ngời ta đang áp dụng cơ chế thị trờng với một tổ

chức giáo dục hoạt động chỉ với mục đích là làm sao phổ biến đợc môn học đang đợc
phát triển rộng rãi trên thế giới bởi những kết quả to lớn mà nó đem lại, đặc biệt là tại
những nớc nh Mỹ, Anh, Nga.
Vic ph bin v phỏt trin PPLST cng l mt bi toỏn. Vy ó n lỳc phi
tp trung dy nú hay cha, khi m ngh quyt hi ngh BCH T ng ln 4 khoỏ VII
nm 1993 ó yờu cu "ỏp dng nhng phng phỏp giỏo dc hin i bi dng
cho hc sinh nng lc t duy sỏng to, nng lc gii quyt vn " v c nhc li
trong cỏc ngh quyt khỏc cho n nay. Chỳng ta s lm gỡ trong th k 21 õy khi m
"ln súng phỏt trin th t" ang n. Thi i "hu tin hc" - ln súng th 4 l thi
i sỏng to mang tớnh qun chỳng rng rói nh vic s dng cỏc phng phỏp t duy
sỏng to mt cỏch cú khoa hc, c dy v hc i tr. Hin nay Singapore ang ct
gim chng trỡnh hc hc sinh cú thi gian lm nhng bi tp rốn luyn t duy
sỏng to. Trong khi ú Vit Nam chỳng ta, i mi phng phỏp dy v hc, phỏt
huy tinh thn sỏng to hc sinh sinh viên l mt trong nhng vn bc xỳc ca
giỏo dc Vit Nam, ó c cp t hi ngh ny sang hi ngh khỏc nhng vn
5
cha cú s thay i tht s no. Th Tng Chớnh Ph Phan Vn Khi, ti hi ngh
m rng ln VI Hi ng trung ng liờn hip cỏc hi khoa hc v k thut Vit Nam
(din ra u nm 1998) phỏt biu: " ngun vn ln nht cú th núi vụ tn, phi l ti
trớ kinh doanh ca i ng doanh nghip cng vi nng lc sỏng to ca i ng cỏn
b khoa hc - cụng ngh nc nh". Ti cuc gp g ca chớnh ph, cỏc nh doanh
nghip v cỏc nh khoa hc t chc ti Dinh Thng Nht t 2-3.2.1998, giỏo s tin
s Phan Dng ó cú bi phỏt biu ngh Chớnh ph chỳ ý n khoa hc sỏng to
(creatology) mc v mụ v nhn mnh s cn thit phi ph bin ỏp dng rng rói
v phỏt trin mụn hc PPLST ti Vit Nam nh l mt trong nhng cỏch thit thc
"phỏt huy ni lc to ra s phỏt trin bn vng". K s Xuõn Bo v GS Phan
Dng tp hp cỏc ti liu liờn quan, tng cng 5kg ting Vit, Anh, Nga v PPLST
v cỏc kt qu nú em li Vit Nam v trờn th gii ln lt gừ ca tng cp lónh
o gii thiu. Mc dự vy, n nay mi ch cú B KHCN&MT chp nhn a
mụn hc ú vo bi dng thi nõng bc cho k s, chuyờn viờn trong ngnh. Trong

khi ú, B GD&T, n v cú tớnh quyt nh trong vic a phng phỏp lun sỏng
to vo trng hc nh mt mụn hc chớnh thng, li t ra th . K s Bo núi:
"Nu cú phng phỏp lun sỏng to, ngi hc s nh nhng hn trong vic tip thu
kin thc ca nhng mụn hc khỏc v bit cỏch tớch cc húa t duy sỏng to." Tiếc là
PPLST cha trở thành một ngành học có hệ thống, chúng ta không chỉ phát triển nền
tảng cơ sở vật chất vững chắc mà phải phát triển cả nền tảng giáo dục.
Thỏng 3/2001, Vin Altshuler (M) t chc hi ngh quc t v i mi v sỏng to
(TRIZCON). GS Phan Dng, ngi Vit Nam duy nht c mi tham d. õy qu
l iu thỳ v vỡ Vit Nam ang nm trong danh sỏch nhng nc nghốo ca th gii
li c mi ti M trỡnh by v t duy sỏng to, nn tng ca kinh t tri thc.
Hin nay M v Nht l hai nc rt coi trng phng phỏp lun sỏng to, mụn hc
giỳp h tin xa trong nhiu lnh vc. Phi chng ó n lỳc Vit Nam phi ỏnh giỏ
li mt cỏch nghiờm tỳc tm quan trng ca mụn hc thỳ v ny để nâng cao t duy
sáng tạo của học sinh sinh viên?
6
III phê phán ph ơng pháp luận giải quyết vấn đề:
Có thể nói rằng chớnh nn vn hoỏ v giỏo dc ca chỳng ta phần nào đã lm
thui cht kh nng sỏng to ca hc sinh sinh viên, do c tớnh th ng trong t
duy ca ngi ụng, bt chc ngi khỏc thỡ ti tỡnh nhng khụng th sỏng to ra
cỏi mi.
Lt li lch s, t th k 16 tr i, ngi chõu u khụng qun ngi nguy him
i khai phỏ cỏc vựng t mi. H tỡm ra chõu M, chõu c ri t a ngi sang
khai thỏc, lp nghip. Kt qu l cỏc dõn tc ny giu cú lờn, khoa hc k thut phỏt
trin, i sng mi mt c nõng cao.
Trong khi ú, ụng b chỳng ta bỡnh yờn trong lu tre lng, c hc thuc T th, Ng
kinh, hc nhng tớch xa s c õu õu bờn Trung Quc, thi th t chng mt
ngy c vinh quy bỏi t, m n nhng gic mng ca thi Nghiờu, Thun thnh
tr xa xm. S hn hp v tm nhỡn, nn giỏo dc lc hu ó a dn Vit Nam v cỏc
nc ụng tt hu xa so vi cỏc nc phng Tõy, ri dn dn ri vo ỏch
thuc a. Giỏo dc trc ht l phi cung cp kin thc v m mm cho s sỏng

to, vỡ mc ớch sỏng to ra nhiu ca ci hn cho xó hi tng lai.
Các chính sách cải cách giáo dục của nớc ta hiện nay cha đứng trên quan điểm toàn
diện và nguyên tắc phát triển để giải quyết những vấn đề đang đặt ra; cụ thể là cải cách
nhng nng v ci cỏch hỡnh thc thi c, tỏch ra nhp vo ca cỏc trng, cỏc vin,
tỡm cỏch bi dng hc sinh gii, thi th v tỡm kim ti nng hc sinh sinh viờn
qua cỏc k thi gian khú i vi cỏc em. Ch cú mt iu ta quờn mt, hc trũ dự gii
n my m khụng cú úc sỏng to thỡ cng mói ch l hc trũ m thụi. Điều cốt lõi của
cải cách giáo dục chính là đổi mới t duy cho học sinh, sinh viên. Đây mới là khuynh h-
ớng của sự phát triển năng lực t duy sáng tạo của con ngời.
7
Khoa hc tõm lý ch ra rng, t duy ca con ngi ta c ch o v x lý t
ng bi nhng nim tin v gi nh ó n sõu vo tim thc. Hn na, qui trỡnh ny
li nm trong vũng xoỏy t gia cng: con ngi thụng qua cỏch t duy ca mỡnh
thng ch chn lc nhng thụng tin phự hp vi cỏch ngh ca mỡnh, do vy nim
tin v gi nh ó cú ngy cng c gia cng; kt qu l cỏch t duy (c) ny ngy
cng tr nờn vng chc. Cỏch t duy ca mi ngi li cng khú thay i nu nú
trựng hp vi tro lu chung ca xó hi bi cỏc hin tng din ra ph bin trong xó
hi khụng ngng cng c thờm nim tin v cỏch ngh hin cú ca cỏ nhõn. John
Maynard Keynes, nh kinh t hc ln nht ca th k 20, ó tng nhn xột: Khú
khn nm khụng phi cỏch t duy mi, m vic thoỏt khi c cỏch ngh c,
cỏch ngh ó n sõu trong mi ngừ ngỏch ca nóo trng chỳng ta.
Nh vậy ngoài quan điểm toàn diện và phát triển để có những chính sách, cảI cách mang
lại hiệu quả trong việc nâng cao t duy sáng tạo của học sinh, sinh viên thì chúng ta cần
phả dựa trên nguyên tắc khách quan đi đôi với nguyên tắc sáng tạo.
IV. định hớng phơng pháp luận giảI quyết vấn đề:
1. Nguyên tắc khách quan và sáng tạo trong đổi mới t duy từng cá nhân:
Trong cỏch ngh hin nay, trc mi trỡ tr ỏch tc, chỳng ta thng cho c ch
m ớt ai thy trỏch nhim ca chớnh mỡnh. T ci cỏch giỏo dc n ci cỏch hnh
chớnh, chỳng ta dng nh tỡnh trng th ng, trụng ch vo nhng vn bn v qui
nh ca chớnh ph, hy vng t ú dn n nhng ci cỏch sõu rng.

Th nhng, cụng cuc i mi nc ta v kinh nghim ci cỏch trờn th gii ó ch
ra rng, mt cuc ci cỏch thnh cụng ch cú th din ra nu hi ba yu t then
cht: (i) s trn tr v bc xỳc cao ca ton xó hi; (ii) tm nhỡn v ý chớ chin
lc ca ngi lónh o; v (iii) nhng th nghim nng ng cú tớnh t phỏ cp
c s.
8
Trong ba yu t nờu trờn, yu t th ba cú vai trũ c bit nng ng, nú thỳc y s
chớn mui ca hai yu t u. Do ú, sc nng ng v nhng th nghim cú tớnh t
phỏ ca cỏ nhõn v cp c s cú ý ngha vụ cựng quan trng trong y nhanh s
nghip i mi v ci cỏch nc ta. Mi cỏ nhõn cn tr thnh mt nhõn t nng
ng v tớch cc cho cụng cuc ci cỏch, khi u bng n lc i mi t duy, trờn
c s ú, úng gúp nhng sỏng kin v sinh lc mi cho s nghip phỏt trin chung.
2. Quan điểm toàn diện và phát triển trong cải cách giáo dục và đào tạo:
* Cần tin hnh xõy dng li chng trỡnh, giỏo trỡnh, phng phỏp ging dy v
ỏnh giỏ cht lng , u t ti chớnh v c s vt cht tng xng tt c cỏc bc
hc nhm o to ra nhng con ngi va cú kin thc trỡnh hin i, va cú
kh nng khỏm phỏ, sỏng to v thớch nghi nhanh, va cú nhõn cỏch v sc kho thỡ
mi cú th chm dt c tỡnh trng kộm ci trong vic phỏt trin con ngi, nht l
th h tr ca chỳng ta.
o to tt v s dng hp lý, ỳng ch cỏc nh khoa hc, i ng giỏo viờn l
nhng m bo chc chn cho s phỏt trin con ngi mt cỏch bờn vng. Trong trit
hc ó tng lu truyn v mt t tng c coi nh mt chõn lý rng, u t cho
ngi n ụng, ta c ngi chng tt. u t cho ngi ph n, ta c mt gia
ỡnh tt. u t cho ngi thy giỏo, ta c mt th h tt.
* Cần thay đổi phơng pháp dạy và học một cách khoa học:
- Cn phi tinh gin mnh m chng trỡnh hc bc ph thụng. Nờn quan nim
sỏch giỏo khoa ch l mt ti liu h tr cho giỏo viờn; cn cho giỏo viờn cú
khong khụng gian sỏng to trong ngh nghip. Do ú cn cú nhiu b sỏch giỏo
khoa khỏc nhau; nh th giỏo viờn mi cú iu kin tham kho, so sỏnh, chn lc
t ú thit lp nờn bi ging ca riờng mỡnh. S thng nht l do vic xõy dng

chng trỡnh mt cỏch cht ch ri cụng b rng rói cho mi ngi bit thc hin
9
v quan trng nht l c quan qun lý giỏo dc cú c cụng c kim tra, ỏnh giỏ
chun xỏc phự hp vi chng trỡnh ó cụng b.
- Cn ci tin mnh m phng thc kim tra v thi c: tớch cc chun b dựng trc
nghim khỏch quan mt cỏch ph bin; c bit quan trng l thay i ni dung cỏc
cõu hi: hin nay cỏc kim tra, thi c vi loi cõu hi tr bi hc cú thuc hay
khụng; cỏc dng cõu hi mu ó ra i ra li khụng bit bao nhiờu ln chim mt t
trng quỏ ln nờn nhiu giỏo viờn ó ỏp dng bin phỏp truy bi mt cỏch gay gt
(bt hc sinh lp i, lp li mt cỏch mỏy múc cho ti khi thuc thỡ thụi) li to nờn
kt qu thi c kh quan v do vy cỏch dy lc hu v phn khoa hc nh th li l
phng thc mang li kt qu trong thi c. Mun thay i phng thc ging dy
theo hng tớch cc thỡ trc tiờn v nht thit phi thay i ni dung v phng thc
kim tra v thi c theo hng tớch cc. Thi th no thỡ giỏo viờn s dy v hc sinh s
hc theo cỏch tng ng. ng c kờu gi phi thay i phng phỏp ging dy
trong khi vn duy trỡ ni dung v cỏch thi c lc hu.
- Cn thay i cỏch ỏnh giỏ hot ng dy hc ca giỏo viờn: hin nay chỳng ta da
quỏ nhiu vo kt qu im s thi c ca hc sinh ỏnh giỏ, xp loi thi ua khen
thng giỏo viờn. õy l cỏch ỏnh giỏ phin din, khụng chớnh xỏc v ớt mang tớnh
tớch cc.
3. Quan điểm phát triển trong chiếm lĩnh văn hoá:
Chim lnh vn hoỏ l con ng v phng phỏp ti u trong chin lc xõy
dng v phỏt trin con ngi núi chung, phỏt trin nng lc hot ng sỏng to ca cỏ
nhõn núi riờng i vi nn giỏo dc o to ca chỳng ta hin nay. Chim lnh vn
hoỏ khụng n thun l nm ly ton b tri thc, kinh nghim, phng thc hot
ng hay nguyờn tc t duy. Vn quan trng l phi bin tri thc, kinh nghim vn
hoỏ thnh phm cht v sc mnh bờn trong, thnh tớnh tớch cc gi m v phỏt huy
cỏch suy ngh cỏch hnh ng sỏng to ca mi con ngi trong cuc sng. S
10
nghiệp giáo dục đào tạo những con người tích cực và sáng tạo cần phải theo hướng

vươn tới cái bên trong của văn hoá, tới sự thức tỉnh con người vươn tới khát vọng
chiếm lĩnh nghề nghiệp và sự nghiệp đó có thể là sự tìm tòi khoa học trừu tượng,
cũng có thể là công việc cụ thể trên cỗ máy, nhưng vấn đề là phải phù hợp với tính
quy luật của văn hoá đối với sự phát triển con người, trong đó sự phát triển của từng
cá nhân là đặc biệt quan trọng. Theo Ph.T. Mikhailốp, "trong tâm lý cá nhân không hề
có một hiện tượng quyết định luận nào bởi tồn tại xã hội mà không đồng thời có tính
quyết định sâu sắc của cá nhân". Vì vậy, về nguyên tắc, cá nhân chỉ có thể trở thành
người có năng lực sáng tạo khi hình thức văn hoá trở thành cái tự xác định bên trong,
trở thành phong cách sống và phương thức hoạt động của anh ta. Điều có ý nghĩa
quan trọng đối với giáo dục - đào tạo là xây dựng được hệ thống và nội dung phù
hợp, có khả năng tác động mạnh mẽ đến cội nguồn sâu xa nhất của thế giới bên trong
con người.
Vấn đề chiếm lĩnh văn hoá với tư cách là vấn đề giáo dục đào tạo nhầm trang bị năng
lực sáng tạo gắn bó chặt chẽ với vấn đề phát triển cá nhân toàn năng. Một phẩm chất
toàn năng là điều cần thiết cho sự vươn tới thực hiện khát vọng của cá nhân trong bất
kỳ hoạt động nào, tạo khả năng cho con người tìm tòi cách giải quyết năng động, hiệu
quả những vấn đề mới lạ và mọi tình huống phức tạp trong cuộc sống. Sự phát triển
chất toàn năng đó chỉ đạt kết quả thông qua sự chiếm lĩnh văn hoá toàn nhân loại, nơi
chứa đựng mọi tri thức, trí thông minh, óc sáng tạo, các mô hình tư duy, mô hình
sống hết sức sinh động và phong phú Chiếm lĩnh văn hoá nhân loại, chuyển văn hoá
nhân loại, kho tiềm năng sáng tạo loài người thành kho tiềm năng sáng tạo bên trong
của mỗi cá nhân, đó là công việc hàng ngày và suất cả mỗi cuộc đời.
Trong thời đại khoa học công nghệ, thời đại trí tuệ, văn hoá càng giữ vai trò đặc biệt
trong việc cung cấp tiềm năng sáng tạo cho người lao động. Chỉ trên nền văn hoá, chỉ
khi chiếm lĩnh được văn hoá nhân loại, người ta mới có thể phát triển khả năng hoạt
động, nhất là đối với sự phát triển các năng lực sáng tạo của cá nhân.
11
KÕt luËn
Công cuộc đổi mới toàn diện, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, xây dựng CNXH, thực hiện thắng lợi mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, xã hội

công bằng, dân chủ, văn minh" đang đòi hỏi một nguồn lực sáng tạo mới. Đó là
những sáng tạo trong hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch
vụ, nghiên cứu khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, kỹ thuật, công nghệ,
văn hóa thẩm mỹ, văn học, nghệ thuật, quản lý xã hội và hành chính sự vụ, thậm chí
trong cả sinh hoạt thường nhật, vui chơi, giải trí
Nâng cao dân trí, xây dựng xã hội học tập, đào tạo công dân tri thức, tạo lập xã
hội văn minh, văn hóa là những tiền đề trực tiếp cho "phong trào sáng tạo". Trên cơ
sở này, nhà trường, giáo dục học đường, đang trở thành "trung tâm" và "hạt nhân"
của việc đào tạo một "thế hệ sáng tạo" nhằm đáp ứng yêu cầu "tăng trưởng mọi mặt"
của dân tộc ta trong bối cảnh hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa hiện nay. Vì thế, xã
hội, ngành giáo dục, các cơ sở nghiên cứu khoa học, cần "Đào tạo, bồi dưỡng và phát
huy mọi tiềm năng của đội ngũ trí thức để tạo nguồn lực trí tuệ và nhân tài cho đất
nước", như cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH của Đảng
đã xác định (Đảng Cộng sản Việt Nam, 1991, tr.7).
12
danh mục tài liệu tham khảo
1. Các văn kiện của Đại hội đảng về định hớng phát triển nền kinh tế Việt nam.
2. Giáo trình Triết học của NXB Lí Luận Chính Trị.
3. Sách T duy sáng tạo của NXB Tổng hợp TP.HCM.
4. www.chungta.com .
5. www.wikipedia.org .
13

×