Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN TP HCM CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ngành : Quản trị kinh doanh Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Du lịch dịch vụ lữ hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.87 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN TP. HCM
----

CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Ngành

: Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Du lịch
và dịch vụ lữ hành
Trình độ

: Đại học

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình :


Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh Du
lịch và dịch vụ lữ hành

Trình độ đào tạo

:

Đại học

Ngành đào tạo

:

Quản trị kinh doanh

Loại hình đào tạo :

Chính quy tập trung

(Ban hành theo Quyết định số: 115/QĐ – ĐHDL VH ngày 2 tháng 5 năm 2007 của
Hiệu trưởng trường Đại học Văn Hiến, chỉnh sửa lần 1)
______________________________________________________________________
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo những người làm việc trong ngành Du lịch có phẩm chất, đạo đức và sự
gắn bó với nghề nghiệp, có kỹ năng làm việc trong các doanh nghiệp lữ hành, đồng thời có
khả năng tiếp tục học tập, để nâng cao trình độ hoặc phát triển nghề nghiệp trong tương lai.
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc ở các cơ quan quản lý du lịch hoặc các doanh
nghiệp du lịch nhà nước, tư nhân và liên doanh. Những người đủ điều kiện có thể tiếp tục
học thêm chương trình sau đại học.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 04 năm.


3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỒN KHĨA: 185 đơn vị học trình, khơng tính Giáo
dục thể chất (5 đvht) và Giáo dục quốc phòng (165 tiết).

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Đã tốt nghiệp THPT, có thi tuyển sinh ĐH và đạt điểm
xét tuyển theo quy định của Trường.
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP: theo quy định chung của Bộ
GD & ĐT.
6. THANG ĐIỂM: 10/10 (điểm đạt: 5,0)

Trang 1


7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

STT

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

57 đvht

1

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê-nin

8

2

Tư tưởng Hồ Chí Minh


3

3

Đường lối Cách Mạng của Đảng Cộng sản Việt nam

4

4

Lịch sử Việt Nam

3

5

Đại cương văn hóa Việt Nam

3

6

Pháp luật đại cương

2

7

Văn bản tiếng Việt


3

8

Toán cao cấp

3

9

Tin học căn bản

4

10

Ngoại ngữ căn bản

24

11

Giáo dục Thể chất (5 đvht )

12

Giáo dục Quốc phịng (165 tíết)
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUN NGHIỆP


101 đvht

1 Kiến thức cơ sở khối ngành

61

13

Tổng quan về Du lịch

3

14

Kinh tế Vĩ mô

3

15

Kinh tế Vi mô

3

16

Các nền văn minh Thế giới

3


17

Địa lý Du lịch

3

18

Thống kê Du lịch

3

19

Marketing căn bản

2

20

Quản trị học đại cương

2

21

Quản trị chất lượng tổng thể

3


22

Quản trị nhân sự

2

23

Quản trị dự án

2

24

Quản trị Khu vui chơi - nghỉ dưỡng

2

Trang 2


25

Tâm lý du khách và Kỹ năng giao tiếp

4

26

Tin học nâng cao


4

27

Ngoại ngữ cơ sở ngành

18

28

Nghiệp vụ văn phòng trong du lịch

2

29

Thủ tục hải quan, cước vé vận chuyển, xuất nhập cảnh

2

* Mơn thay thế

11

Quy hoạch vùng du lịch

3

Văn hóa ẩm thực


3

Dịch vụ chăm sóc khách hàng

2

Tiền tệ và thanh toán quốc tế

3

2. Kiến thức chuyên ngành

40

30

Các tuyến điểm du lịch

6

31

Thiết kế và điều hành tour

2

32

Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch


4

33

Bán và tiếp thị trong dịch vụ lữ hành

2

34

Tổ chức và quản lý đại lý du lịch

2

35

Nghệ thuật thuyết trình

2

36

Phong tục, lễ hội, tín ngưỡng Việt Nam

3

37

Kiến trúc và mỹ thuật Việt Nam


3

38

Nghệ thuật biểu diễn truyền thống

2

39

Du lịch sinh thái và phát triển bền vững

2

40

Ngoại ngữ chuyên ngành

10

41

Thương mại điện tử và kinh doanh trực tuyến trong du lịch
lữ hành

2

* Các môn thay thế


11

Hệ thống bảo tàng Việt Nam

3

Sử dụng máy quay phim, chụp ảnh

2

Sơ cứu y tế

2

Chuyên đề hoạt náo

2

Trang 3


Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế

2

Thực tập và thi tốt nghiệp

27

43


Thực tập nghiệp vụ 1

5

44

Thực tập nghiệp vụ 2

12

45

Khóa luận tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp.

10

8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Học kỳ I
STT
1

Môn học
Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác Lê-nin

Số đơn vị học trình/số tiết
ĐVHT

LT


TH

8

90

90

2

Lịch sử Việt Nam

3

30

45

3

Ngoại ngữ căn bản 1

8

90

90

4


Kinh tế Vi mơ

3

30

45

5

Tốn cao cấp

3

30

45

Tổng cộng

25

270

315

Ghi chú

(Chưa kể Giáo dục thể chất & Giáo dục quốc phịng )

Học kỳ II

STT

Mơn học

Số đơn vị học trình/số tiết
ĐVHT

LT

TH

1

Tư tưởng Hồ Chí Minh

3

30

45

2

Đại cương văn hóa Việt Nam

3

30


45

3

Pháp luật đại cương

2

30

00

4

Tổng quan du lịch

3

30

45

5

Ngoại ngữ căn bản 2

8

90


90

6

Tin học căn bản

4

15

135

7

Kinh tế Vĩ mô

3

30

45

26

255

405

Tổng cộng


Ghi chú

Trang 4


Học kỳ III
Số đơn vị học trình/số tiết

STT
1

Mơn học
Đường lối Cách Mạng của Đảng
Cộng sản Việt nam

ĐVHT

LT

TH

4

45

45

2


Địa lý du lịch

3

30

45

3

Văn bản tiếng Việt

3

30

45

4

Marketing căn bản

2

30

00

5


Tin học nâng cao

4

30

90

6

Quản trị học đại cương

2

30

00

7

Ngoại ngữ căn bản

8

90

90

Tổng cộng


26

285

315

Ghi chú

Học kỳ IV
Số đơn vị học trình/số tiết

STT

Mơn học

ĐVHT

LT

TH

1

Các nền văn minh thế giới

3

30

45


2

Nghiệp vụ văn phòng trong du lịch

2

15

45

3

Thống kê Du lịch

3

30

45

4

Quản trị dự án

2

15

45


5

Quản trị nhân sự

2

30

00

6

Ngoại ngữ cơ sở ngành 1

10

90

180

22

210

360

Tổng cộng

Ghi chú


Học kỳ V

STT Mơn học

Số đơn vị học trình/số tiết
ĐVHT

LT

TH

1

Quản trị chất lượng tổng thể

3

30

45

2

Các tuyến điểm du lịch

6

45


135

Ghi chú

Trang 5


3

Ngoại ngữ cơ sở ngành 2

8

90

180

4

Kiến trúc và mỹ thuật Việt Nam

3

30

45

4

45


45

24

240

450

5

Tâm lý du khách và kỹ năng giao
tiếp
Tổng cộng

Học kỳ VI
Số đơn vị học trình/số tiết

STT Mơn học

1
2
3
4

Thương mại điện tử và kinh doanh
trực tuyến trong du lịch lữ hành
Quản trị Khu vui chơi, nghỉ dưỡng
Phong tục, lễ hội, tín ngưỡng Việt
Nam

Du lịch sinh thái và phát triển bền
vững

ĐVHT

LT

TH

2

15

45

2

30

00

3

30

45

2

15


45

5

Ngoại ngữ chuyên ngành 1

6

60

90

6

Tổ chức và quản lý đại lý du lịch

2

15

45

7

Thiết kế và điều hành tour

2

15


45

Tổng cộng

19

165

270

Ghi chú

Học kỳ VII

STT
1
2
3
4

Môn học
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
Bán và tiếp thị trong dịch vụ lữ
hành
Thủ tục hải quan, cước vé vận
chuyển, xuất nhập cảnh
Nghệ thuật thuyết trình

Số đơn vị học trình/số tiết

ĐVHT

LT

TH

4

30

90

2

30

45

2

15

45

2

15

45


Ghi chú

Trang 6


5

Ngoại ngữ chuyên ngành 2

4

30

90

6

Nghệ thuật biểu diễn truyền thống

2

30

45

7

Thực tập nghiệp vụ 1

5


Tổng cộng

21

15 ngày
150

360

Học kỳ VIII

STT
1

Môn học
Thực tập nghiệp vụ 2 - Báo cáo

Số đơn vị học trình/số tiết
ĐVHT

LT

12

thực tập

Ghi chú

TH

Tương
đương 2
tháng

2

Khoá luận tốt nghiệp hoặc thi tốt

10

nghiệp

Tương
đương 2,5
tháng

Tổng cộng

22

9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC HỌC PHẦN
1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin (8đvht)
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT, ngày 18/09/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo v/v Ban hành chương trình các mơn Lý luận chính trị
trình độ đại học,cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác – Lê nin , tư
tưởng Hồ Chí Minh
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (3 đvht)
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT, ngày 18/09/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo v/v Ban hành chương trình các mơn Lý luận chính trị
trình độ đại học,cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác – Lê nin , tư

tưởng Hồ Chí Minh
3. Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (4 đvht)
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT, ngày 18/09/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo v/v Ban hành chương trình các mơn Lý luận chính
trị trình độ đại học,cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác – Lê nin ,
tư tưởng Hồ Chí Minh

Trang 7


4. Ngoại ngữ căn bản (24 đvht)
Đây là nội dung ngoại ngữ cơ bản nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức
căn bản nhất về ngữ pháp, các kỹ năng giao tiếp thông dụng cùng với vốn từ vựng cần thiết
cho giao tiếp và kinh doanh. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate Level) đối
với sinh viên đã hồn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc trung học.
5. Lịch sử Việt Nam (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Không
Cung cấp những kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam từ cổ đại đến hiện đại.
Thông qua các bài học lịch sử, sinh viên sẽ có cái nhìn tổng thể thành tựu văn hóa- khoa
học kỹ thuật Việt Nam, những trang sử hào hùng về công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây
dựng đất nước.
6. Đại cương văn hoá Việt Nam (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Khơng
Cung cấp những kiến thức cơ bản về văn hóa, văn hóa học, mơi trường xã hội, giao
lưu văn hóa, các hình thái và mơ hình văn hóa, những thành tố của văn hóa, chức năng và
cấu trúc của văn hóa . Mơn học cịn cho người học biết được các khơng gian văn hóa và sự
phân vùng: vùng văn hóa Tây Bắc, vùng văn hóa Việt Bắc, vùng văn hóa Châu thổ Bắc bộ,
Trung bộ, Tây Nguyên và Nam bộ cùng với xu hướng phát triển của văn hóa.
7. Văn bản tiếng Việt (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Không

Cung cấp cho người đọc kỹ năng căn bản trong việc soạn thảo các loại văn bản
tiếng Việt: các loại hợp đồng dịch vụ du lịch, hợp đồng kinh tế, các báo cáo, các chứng từ
liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch.
8. Toán cao cấp (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Không.
Cung cấp cho sinh viên mốt số kiến thức cơ bản về giải tích tốn học: hàm số ma
trận, vi phân (tích phân bất định, tích phân xác định, tích phân suy rộng) để sinh viên có đủ
khả năng tiếp thu các kiến thức cơ sở và chuyên môn. Đồng thời rèn cho sinh viên khả
năng tư duy logic, phương pháp phân tích định lượng các vấn đề kinh tế để ứng dụng khi
học các học phần nâng cao.
9. Pháp luật đại cương (2 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Không
Học phần giới thiệu các khái niệm, các phạm trù chung cơ bản nhất về Nhà nước
và Pháp luật dưới góc độ của Khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, đi vào phân tích : cấu trúc
của Bộ máy nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan

Trang 8


trong bộ máy nhà nước XHCN Việt Nam; tính chất pháp lý và cơ cấu của hệ thống các văn
bản quy phạm pháp luật; một số nội dung cơ bản của Luật hành chính, Luật Dân sự, Luật
hình sự.
10. Tin học căn bản (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Toán cao cấp.
Học phần trang bị cho sinh viên khối ngành quản trị kinh doanh những kiến thức cơ
bản về tin học xét trên quan điểm của người ứng dụng. Học phần đề cập tới 5 khối kiến
thức:1/ Một số vấn đề cơ bản về tin học và máy tính; 2/Các hệ điều hành MS-DOS, hệ điều
hành Window; 3/Soạn thảo văn bản trên máy tính; 4/Sử dụng bảng tính Excel; 5/Sử dụng
các dịch vụ cơ bản của Internet. Học phần giúp sinh viên nâng cao kỹ năng sử dụng máy
tính và các phần mềm thông dụng nhất.

11. Tin học nâng cao (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Tin học căn bản
Cung cấp những kiến thức cơ bản về tin học ứng dụng trong quản trị kinh doanh:
Chương trình Power-point giúp sinh viên trình diễn, báo cáo…. Chương trình thiết kế trang
Web, Websibe và các kỹ thuật quản trị. Xử lý, gửi nhận tin trên mạng cục bộ cũng như
internet.
12. Giáo dục thể chất (5 đvht)
Nội dung ban hành tại Quyết định số 2677/QĐ-BGDĐT, ngày 03/01/1983 v/v Ban
hành quy định về cấu trúc, khối lượng kiến thức Giáo dục đại cương tối thiểu cho giai đoạn
1 và Quyết định số 1262/QĐ-BGDĐT, ngày 12/4/1997v/v Ban hành quy định về cấu trúc,
khối lượng kiến thức Giáo dục đại cương tối thiểu cho giai đooạn 2 cho các trường ĐH,
CĐ không chuyên .
13. Giáo dục quốc phòng (165 tiết)
Nội dung ban hành theo Quyết định số 80/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 24/12/2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo v/v Ban hành Chương trình giáo dục quốc phịng –
an ninh trình độ Đại học
14. Địa lý du lịch (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Tổng quan du lịch
Môn học cung cấp hệ thống kiến thức về đối tượng nghiên cứu, các nguồn lực phát
triển du lịch, những đánh giá về tài nguyên du lịch, tổ chức lãnh thổ các ngành du lịch.
Ngồi ra, mơn học cịn giúp cho học viên hiểu biết những đặc điểm cơ bản của tình hình
kinh tế, xã hội hiện nay, các tổ chức liên kết kinh tế, du lịch trên thế giới.
15. Tổng quan du lịch (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Không

Trang 9


Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức và hiểu biết cơ bản về: lịch sử
phát triển của ngành du lịch thế giới, ngành du lịch Việt Nam, sự nghiệp kinh doanh du

lịch của ông Tổ “nghề du lịch” Thomas Cook, các xu hướng hoạt động du lịch hiện đại,
khái niệm cơ bản về sản phẩm du lịch, những đặc tính của sản phẩm du lịch, cách phân loại
các loại hình du lịch… Học phần cịn trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản liên
quan đến quản trị doanh nghiệp du lịch và những quy định quản lý Nhà nước về Du lịch.
16. Kinh tế vi mơ (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Tốn cao cấp.
Giới thiệu các kiến thức cơ bản và cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị trường
thông qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy luật cạnh
tranh. Học phần còn đề cập tới hành vi của các thành viên trong một nền kinh tế: người
tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ, qua đó sinh viên sẽ được trang bị cơng cụ phân tích
dễ hiểu và có thể áp dụng cho các học phần tiếp theo
17. Kinh tế vĩ mô (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô
Giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm: Đo lường tổng sản
lượng và mức giá của nền kinh tế; mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn: các nhân tố
quy định tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn, giới thiệu những tư
tưởng chính tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô, lạm phát và thất nghiệp trong
ngắn hạn, giới hạn các vấn đề kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở bao gồm cán cân thanh
tóan và các chính sách thương mại.
18. Các nền văn minh thế giới (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Không.
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đặc trưng, sự hình
thành và phát triển của các nền văn minh của nhân lọai, những thành tựu về khoa học,
chính trị, văn hóa – xã hội của các nền văn minh như: Hi Lạp, La Mã, Lưỡng Hà, Ai Cập,
Trung Quốc, Ấn Độ và Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam).
19. Thống kê du lịch (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Toán cao cấp
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên lý thống kê, các phương
pháp thống kê kinh doanh du lịch và những kỹ năng vận dụng vào thực tiễn ở các doanh
nghiệp du lịch; các phương pháp điều tra, chọn mẫu, phân tích và tổng hợp; các phương

pháp thống kê về doanh thu, chi phí và giá thành, kết quả và hiệu quả kinh doanh trong du
lịch.
20. Marketing căn bản (2 đvht)

Trang 10


Điều kiện tiên quyết : Không.
Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về các nguyên lý marketing và việc
vận dụng vào thực tiễn kinh doanh bao gồm: Định nghĩa marketing hiện đại; Đại cương
hoạt động marketing của doanh nghiệp như môi trường marketing và thị trường của doanh
nghiệp; Nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng ; Phương pháp luận nghiên cứu
marketing và nguyên lý ứng dụng của doanh nghiệp với thị trường của nó, bao gồm: chiến
lược và các chính sách marketing căn bản , tổ chức quản trị marketing của doanh nghiệp.
21. Quản trị học đại cương (2 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô
Cung cấp cho sinh viên kiến thức lý luận căn bản về quản trị học vận dụng thực
tiễn của nó như: khái niệm và bản chất của quản trị, nhà quản trị, môi trường quản trị, các
lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại), các chức năng quản trị (hoạch định, tổ chức, điều
hành và kiểm tra, kiểm soát). Học phần cũng cập nhật một số vấn đề mới về quản trị học
hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị đổi mới, quản trị xung đột, quản
trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiệp.
22. Quản trị nhân sự (2 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về vai trò của quản trị nhân sự trong tổ
chức, chiến lược của tổ chức và quản lý nhân sự, cơ sở luật pháp về nhân sự, tuyển chọn và
bố trí lao động, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo và phát triển nhân lực, thù lao và các
phúc lợi dịch vụ cho người lao động, các quan hệ lao động và những vấn đề liên quan.
23. Quản trị chất lượng tổng thể (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô , Quản trị học, Marketing căn bản

Trang bị những kiến thức cơ bản về quản lý chất lượng: giá trị chất lượng của sản
phẩm; quá trình phát triển quản lý chất lượng: chi phí tổ chức quản lý chất lượng, chất
lượng và năng suất, sức cạnh tranh của doanh nghiệp: hệ thống các chỉ tiêu chất lượng
ISO; kiểm tra và đánh giá chất lượng: các công cụ thống kê sử dụng trong quản lý chất
lượng trong hệ thống khách sạn, công ty.
24. Quản trị dự án (2 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Quản trị học, Quản trị chất lượng tổng thể
Trang bị các kiến thức về tổ chức, quản lý các dự án đầu tư: xác định mục tiêu phát
triển, kêu gọi và thu hút các dự án, xây dựng và thẩm định các dự án, kiểm tra, phân tích,
đánh giá tiến trình thực hiện dự án . Xác định hiệu quả kinh doanh các dự án vốn, sản xuất,
thiết bị, nguyên vật liệu , thị trường , chất lượng sản phẩm và ô nhiễm môi trường .
25. Quản trị khu vui chơi, nghỉ dưỡng (2 đvht)

Trang 11


Điều kiện tiên quyết : Quản trị dự án. Marketing căn bản
Môn học giới thiệu hoạt động tổng thể của một khu vui chơi - nghỉ dưỡng (gọi tắt
là khu du lịch) gồm các nội dung cơ bản như sau: giới thiệu các loại hình khu du lịch, đặc
điểm quản lý khu du lịch, cơ cấu tổ chức khu du lịch, tiến trình hoạch định và phát triển
khu du lịch, các hệ thống quản lý khu du lịch. Ngoài ra, mơn học cịn cung cấp kỹ năng
tiếp thị, các yếu tố cơ bản trong việc hoạch định chiến lược dài hạn nhằm phát triển khu du
lịch.
26. Các tuyến điểm du lịch (6 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Địa lý du lịch
Môn học cung cấp cho người học những tuyến điểm chủ yếu nhất trên các cung
đường du lịch Việt Nam bao gồm: các tuyến điểm miền Nam (các tỉnh miền Đơng và miền
Tây Nam Bộ cùng văn hóa của các cộng đồng người tại miền Tây Nam Bộ), các tuyến
điểm miền Trung (Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận,
Tây Nguyên, đặc biệt là “Con đường Di sản tại miền Trung”), các tuyến điểm miền Bắc

(Hà Nội, Vịnh Hạ Long…)
27. Thiết kế và điều hành TOUR (2 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Tuyến điểm du lịch
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương thức thiết kế
chương trình du lịch bao gồm: tính chi phí các dịch vụ trên TOUR, đàm phán liên kết với
các nhà cung cấp dịch vụ, thương lượng với khách hàng về phương thức sắp xếp , chọn lựa
các điểm tham quan trên TOUR … Môn học cùng trang bị cho học viên các kỹ năng điều
hành TOUR như: quản lý dịch vụ vận chuyển, phân công nhân sự thực hiện chương trình
du lịch , khảo sát tuyến điểm.
28. Bán và tiếp thị trong dịch vụ lữ hành (2 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Marketing căn bản
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản v ề họat động tiếp thị và
bán các sản phẩm du lịch bao gồm:quy trình tiếp thị,quy trình bán hàng,nghệ thuật giao
tiếp, thương lượng với khách hàng.Bên cạnh đó học phần cũng gíup sinh viên chủ động
trong xây dựng tổ chức chương trình tiếp xúc khách hàng và ứng xử nghiệp vụ thông qua
các bài thực hành tương tác, gần gũi với thực tế công việc.
29. Tổ chức và quản lý đại lý du lịch (2 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Quản trị học, Quản trị nhân sự
Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về mơ hình, tổ chức đại lý lữ
hành. Thông qua môn học, sinh viên còn được trang bị những kỹ năng quản trị nhân sự,
nghiên cứu và phát triển thị trường của các hãng đại lý lữ hành.

Trang 12


30. Tâm lý du khách và kỹ năng giao tiếp (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết : không
Môn học giới thiệu các kỹ năng cần thiết trong giao tiếp, giao tiếp có hiệu quả, kỹ
thuật quan tâm đến khách hàng, đáp ứng mong đợi của khách hàng. Mơn học cịn cung cấp
các kiến thức về sử dụng điện thoại và giải quyết những phàn nàn của khách.

31. Thủ tục hải quan, cước vé vận chuyển, xuất nhập cảnh (2 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Pháp luật đại cương
Thông qua môn học, người học sẽ được trang bị những hiểu biết căn bản về các
quy định, các thủ tục hải quan của Nhà nước trong việc cấp phát hộ chiếu và visa cho
người Việt Nam và người nước ngoài, các quy định Nhà nước về việc bảo lãnh người nước
ngoài vào Việt Nam, thời hạn visa của Nhà nước đối với các đối tượng ưu tiên cụ thể…
32. Nghệ thuật thuyết trình (2 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Tâm lý du khách, Nghệ thuật giao tiếp
Nội dung môn học giới thiệu khái quát về hoạt động giao tiếp và trình bày một số
kỹ năng trong giao tiếp: quá trình giao tiếp như là q trình trao đổi thơng tin, q trình
nhận thức người bởi người, quá trình tác động và ảnh hưởng lẫn nhau. Ngồi ra, mơn học
cịn cung cấp những kỹ năng cơ bản trong giao tiếp như: kỹ năng lắng nghe, kỹ năng nói
chuyện trước cơng chúng, kỹ năng phỏng vấn…
33. Phong tục, lễ hội, tín ngưỡng Việt Nam (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : không
Trang bị cho sinh viên những kiến thức về phong tục tiêu biểu của các tộc người ở
Việt Nam, những lễ hội dân gian đậm sắc màu dân tộc trải dài khắp ba miền, những tơn
giáo lớn có ảnh hưởng đến đời sống tâm linh của người Việt Nam… .
34. Kiến trúc và mỹ thuật Việt Nam (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : không
Môn học cung cấp những kiến thức về lịch sử kiến trúc và mỹ thuật dân tộc, từ
phong cách Thăng Long, Cố đô Huế cho đến những kiến trúc mang dấu ấn lệ thuộc Trung
Hoa, Nhật Bản, Pháp, Mỹ… Môn học giúp người học hiểu thêm về tài năng, trí tuệ của các
bậc tiền nhân, về sự sáng tạo nghệ thuật của những thời đã qua.
35. Nghệ thuật biểu diễn truyền thống (2 đvht)
Điều kiện tiên quyết : không
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại hình biểu diễn
truyền thống từ bắc đến Nam như: cải lương, đàn ca tài tử, hát bội, tuồng, hát bài chòi …
Học phần đặc biệt cung cấp cho sinh viên những kiến thức ứng dụng vào hoạt động du


Trang 13


lịch, giúp người đọc hiểu rõ hơn về những loại hình biểu diễn truyền thống Việt Nam và
yêu thêm những giá trị văn hóa đặc thù của dân tộc
36. Du lịch sinh thái và phát triển bền vững (2 đvht)
Điều kiện tiên quyết : không
Trang bị những kiến thức cơ bản về phát triển môi trường bền vững và phát triển du
lịch bền vững. Du lịch sinh thái là mô hình kinh doanh du lịch đang được quan tâm đầu tư.
Thơng qua học phần, sinh viên có thể tham gia vào việc hướng dẫn du khách nêu cao ý
thức bảo vệ tài ngun thiên nhiên nhằm duy trì mơi trường sống vì tương lai của các thế
hệ mai sau.
37. Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Tuyến điểm du lịch , Nghệ thuật thuyết trình, Lịch sử Việt
nam, Phong tục, tín ngưỡng, lễ hội Việt nam…
Môn học cung cấp những kỹ năng cơ bản của người hướng dẫn du lịch trong việc
chuẩn bị, sắp xếp, tổ chức tour, chăm sóc khách hàng tham gia một tour du lịch. Môn học
cũng giới thiệu cho người học những kỹ năng nói chuyện, quản trị, thuyết trình,… tại một
điểm hoặc đang thực hiện trên tour.
38. Ngoại ngữ chuyên ngành (10 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Ngoại ngữ căn bản
Trang bị kiến thức qua những bài học về văn hóa, về phong tục, lễ hội Việt Nam
bằng tiếng anh … các kỹ năng xử lý tình huống khi đối diện với một người ngoại quốc,
cách trả lời, đối thoại, phục vụ người nước ngồi khác nền văn hóa với Việt Nam.
39. Nghiệp vụ văn phòng trong du lịch (2 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Tin học căn bản
Hoạt động văn phịng là một khâu quan trọng trong cơng tác quản lý hoạt động kinh
doanh du lịch . Thông qua hoạt động văn phòng, các nhà quản lý nắm bắt được tình hình
hoạt động của đơn vị và liên lạc với khách hàng. Mơn học này giúp học viên có những kiến
thức cơ bản về việc giải quyết công việc văn phịng nhanh chóng và hiệu quả, làm quen với

các loại hình cơng văn, giấy tờ, tài liệu, bao gồm cả việc soạn thảo, lưu trữ văn bản và sử
dụng các trang thiết bị văn phòng tại các đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch
40. Thương mại điện tử và kinh doanh trực tuyến trong du lịch lữ hành (2đvht)
Điều kiện tiên quyết : Tin học
Trang bị cho sinh viên kiến thức căn bản về cơng nghệ Internet, tình hình phát triển
Thương mại điện tử tại VN, các mơ hình thương mại điện tử, hoạt động marketing và

Trang 14


thanh tốn trực tuyến. Học xong mơn học, sinh viên có thể đánh giá, tổ chức và tiến hành
các hoạt động kinh doanh qua mạng Internet.
41. Thực tập nghiệp vụ 1 (5 đvht)
Sinh viên tham gia thực tập theo TOUR 15 ngày , trên chuyến đi sinh viên học tập
và thực hiện các công việc của một hướng dẫn viên, học tập cách tổ chức quản lý của các
cơ sở dịch vụ du lịch khi đến.
42. Thực tập nghiệp vụ 2 (12 đvht)
Sinh viên thực tập tại công ty Lữ hành, các đơn vị du lịch trong 2 tháng. Sinh viên
được tham gia thực tập ở các bộ phận như lễ tân, tổ chức và điều hành TOUR nội địa , tổ
chức và điều hành TOUR quốc tế, khảo sát lập điểm – tuyến du lịch, thủ tục visa, tiếp thị
và bán TOUR, tham gia hướng dẫn, thuyết minh trên TOUR nội địa…
43. Khóa luận hoặc thi tốt nghiệp (10 đvht)
Sinh viên đảm bảo đủ điều kiện được hội đồng khoa học Khoa xét cho làm khoá
luận theo quy định trong quy chế học tập của Bộ Giáo dục đào tạo và của trường
10. DANH SÁCH GIẢNG VIÊN
STT

Họ và tên

Môn giảng


Nơi công tác

1

TS. Tạ Thị Kiều

An

QT chất lượng tổng thể

ĐHKT TP.HCM

2

ThS. Nguyễn Quốc

Ấn

Quản trị dự án

ĐHKT TP.HCM

3

GS.TSKH. Lê Huy



4


GVC. Nguyễn Thanh

Bình

Du lịch sinh thái và phát
triển bền vững
Pháp luật đại cương
Thủ tục hải quan, cước

5

CN. Đinh Thế

Công

vé vận chuyển, xuất
nhập cảnh

ĐHCN TP.HCM
QUẢN LÝ CÁN
Bộ TP.HCM
SÂN BAY TÂN
SƠN NHẤT

- Bán và tiếp thị trong
6

ThS. Nguyễn Văn


Cường

dịch vụ lữ hành.

CTDL

- Tổ chức và quản lý

VIETTRAVEL

các đại lý du lịch

Trang 15


Thủ tục hải quan, cước
7

CN. Lê Trung

Đạo

vé vận chuyển, xuất
nhập cảnh
Tổ chức và quản lý đại

CĐ TÀI CHÍNH –
HẢI QUAN

8


CN. Phạm Cao

Đương

9

TS. Hòang Hồng



Văn bản Tiếng Việt

ĐHKHXHNV

10

ThS. Nguyễn Thị Thu



Tư tưởng Hồ Chí Minh

ĐHSP TP.HCM

lý DL

CTDLCOSECO

- Địa lý du lịch

11

PGS.TS. Phạm Xuân

Hậu

- Du lịch sinh thái và

ĐHSP TP.HCM

phát triển bền vững
12

ThS. Dương Văn

Huề

Phong

tục,lễ

hội,tín

ngưỡng VN

ĐHSP TP.HCM

- Đường lối Cách Mạng
13


ThS. Phan Lệ

Hương

của Đảng Cộng sản VN.
- Tư tưởng Hồ Chí

ĐHKT TP.HCM

Minh
14

TS. Nguyễn Thị Bích

Hồng

15

TS. Trần

Huyên

Tâm lý du khách và
nghệ thuật giao tiếp
- Tóan cao cấp
- Thống kê Du lịch

ĐHSP TP.HCM
ĐHSP TP.HCM


Những nguyên lý cơ
16

TS. Nguyễn Ngọc

Khá

bản của chủ nghĩa Mác ĐHSP TP.HCM
Lê-nin

17

ThS. Mai Ngọc

Khương Quản trị dự án

18

ThS. Nguyễn T. Kim

Loan

19

ThS. Vũ Thị

Loan

Marketing căn bản


20

TS. Phạm Thị

Ly

Văn bản tiếng Việt

21

CN. Nguyễn Văn

Mỹ

ĐHQG TPHCM

Kiến trúc và mỹ thuật HộI Mỹ THUậT
VN

TP.
CĐ HÀNG
KHÔNG
ĐHSP TP.HCM

Thiết kế và điều hành CTDL DÃ NGOẠI
TOUR

LỬA VIỆT

Trang 16



22

23

24

TS. Phạm Văn

ThS. Võ Thị Cẩm

CN. Trần Minh

Nam

Nhung

Ngọc

Quản trị học đại cương
Marketing căn bản

ĐHKT TP.HCM

- Tuyến điểm du lịch

TRƯỜNG

- Nghiệp vụ hướng dẫn


NGHIỆP VỤ DU

du lịch

LỊCH

Nghệ thuật biểu diễn HỘI ĐIỆN ẢNH
truyền thống

TP.HCM

- Tâm lý du khách và kỹ
25

TS. Vũ Thị

Phượng

năng giao tiếp
- Nghệ thuật thuyết

ĐHKT TP.HCM

trình
26

ThS. Lê Văn

Quý


27

ThS. Nguyễn Văn

Sơn

28

TS. Bùi Thị

Thanh

- Kinh tế vi mô

CĐ KT ĐốI

- Kinh tế vĩ mô

NGỌAI

Các nền văn minh thế
giới
Quản trị nhân sự

ĐHSP TP.HCM
ĐHKT TP.HCM

Thủ tục hải quan, cước CỤC QUẢN LÝ
29


ThS. Phan Quốc

Thái

vé vận chuyển, xuất XUẤT NHẬP
nhập cảnh

30

TS. Trần Văn

Thông

- Tổng quan Du lịch
- Địa lý Du lịch

CẢNH BỘ CA
ĐHKT TP.HCM

Thương mại điện tử và
31

CN. Phạm Quốc

Tín

kinh doanh trực tuyến ĐHVH
trong du lịch lữ hành
- Lịch sử Việt Nam


32

GVC. Nguyễn Khắc

Thuần

- Đại cương văn hóa

VỀ HƯU

Việt Nam
Văn bản tiếng Việt &

33

GS.TSKH. Lê Ngọc

Trà

34

CN. Nguyễn Tấn

Trung

Hoạt náo

ĐHVH


35

ThS. Nguyễn Thị Tường

Vy

Nghệ thuật thuyết trình

ĐHSP TP.HCM

Văn hóa Việt Nam

VỀ HƯU

Trang 17


36

ThS. Đặng Thanh



QT khu vui chơi, nghỉ Mango Garden
dưỡng

Resort

Những nguyên lý cơ
37


TS. Bùi Thị

Xuyến

bản của chủ nghĩa Mác ĐHSP TP.HCM
Lê-nin

11. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ HỌC TẬP

+ Phòng học đảm bảo đủ quy mô đào tạo 900 – 1000 sinh viên / buổi học
+ Thư viện chuyên ngành (có hơn 220 đầu sách tham khảo về kinh tế, Quản trị
kinh doanh văn hóa, địa lý,lịch sử, nghiệp vụ; nhiều Khóa luận tốt nghiệp, Kỷ yếu nghiên
cứu khoa học của sinh viên từ Khóa 1999 đến nay.
+ Tivi,máy tính xách tay (laptop),máy chiếu (projector),băng từ, hình ảnh thực tế
phục vụ giảng dạy và thực tập, thực hành
+ Phòng chuyên đề trang bị đầy đủ phục vụ cho các hoạt động báo cáo chuyên đề ,
các buổi nói chuyên của chuyên gia trong ngoài nước, doanh nghiệp trong ngành du lịch
12. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
+ Chương trình này được cải tiến và xây dựng theo khung chương trình giáo
dục đại học, khối ngành Quản trị kinh doanh, ban hành theo QĐ số 23/2004/QĐ-BGD &
ĐT ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT.
+ Các học phần bắt buộc về Giáo dục đại cương (đvht) và chuyên nghiệp trong
chương trình khung của Bộ đều được sắp xếp đúng trình tự thời lượng với tên gọi môn học.
+ Các học phần khác bổ trợ, mở rộng và cập nhật, có thể được thay đổi, bổ sung,
lựa chọn theo quá trình thực hiện, nhưng qua mỗi khóa học số học phần và thời lượng thay
đổi không quá 10% tổng số.
+ Sinh viên khoá tuyển sinh năm 2008 sau 2 năm (4 học kỳ) sẽ phân ngành học ,
Khoa dựa theo phiếu thăm dò sinh viên đăng ký ngành học hoặc xét điểm thi hết môn
kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô (ĐTB 2 mơn ≤ 4)

+ Kể từ khố tuyển sinh năm 2009, khối thi xét tuyển sẽ là C,D1,D2,D3,D4
+ Giảng viên trong danh sách chỉ bao gồm các giảng viên đã tham gia giảng dạy tại
Khoa Du lịch từ 2 - 3 khóa gần đây. Số lượng, danh xưng của các giảng viên và các mơn
học có thể thay đổi theo các khóa học đào tạo tùy theo tình hình thực tế biên chế cơ hữu
trong khoa và giảng viên thỉnh giảng

Trang 18


+ Chương trình này sọan thảo và áp dụng theo học chế niên chế kết hợp với các học
phần từ khóa tuyển sinh 2008 – 2012.
+ Việc bố trí Thời Khóa biểu từng học kỳ có thể thay đổi trình tự các học phần do
điều kiện thỉnh giảng và phân bố giảng đường, nhưng không được gây xáo trộn lớn ảnh
hưởng tới việc tiếp thu, học tập của sinh viên.
+ Ba học kỳ cuối bố trí giảm học phần để dành thời gian cho sinh viên tự nghiên
cứu và thực tập thi tốt nghiệp.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 8 tháng 6 năm 2009
HIỆU TRƯỞNG

PGS.TS. Nguyễn Mộng Hùng

Trang 19



×