Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DẦU KHÍ PHƯƠNG ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.51 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DẦU KHÍ PHƯƠNG ĐƠNG
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

GVHD : Trần Trung Vinh
Nhóm thực hiện: Nhóm 4
Lớp: 42K23
1. Lê Thị Lợi
2. Nguyễn Thị Hà Trang
3. Nguyễn Đỗ Phương Uyên
4. Ngô Thị Vina

Đà Nẵng, tháng 04 năm 2018


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4

MỤC LỤC
KÝ HIỆU........................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ....................................................................................................v
I.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DẦU KHÍ PHƯƠNG ĐƠNG:1
1. Sơ lược về công ty :................................................................................................1


2. Lĩnh vực hoạt động :...............................................................................................1
3. Lịch sử hình thành và phát triển:.............................................................................2
4. Mục tiêu:.................................................................................................................2

II. PHÂN TÍCH THƠNG SỐ..........................................................................................3
1. Thơng số khả năng thanh tốn:...............................................................................3
a. Khả năng thanh toán hiện thời:............................................................................3
b. Khả năng thanh toán nhanh:................................................................................4
2. Tỷ số hiệu quả hoạt động........................................................................................5
a. Vòng quay khoản phải thu:..................................................................................5
b. Vòng quay hàng tồn kho:.....................................................................................5
c. Vòng quay TSCĐ:...............................................................................................6
d. Vòng quay tổng tài sản:.......................................................................................7
3. Các thông số nợ:.....................................................................................................7
a. Thông số nợ trên vốn chủ:...................................................................................7
b. Thông số nợ trên tài sản:.....................................................................................9
c. Thông số nợ dài hạn:...........................................................................................9
d. Số lần đảm bảo lãi vay:......................................................................................10
e. Tỷ số khả năng trả lãi........................................................................................10
4. Các thông số khả năng sinh lợi:............................................................................12
a. Lợi nhuận gộp biên:...........................................................................................12
b. Lợi nhuận ròng biên:.........................................................................................12
c. Thu nhập trên tổng tài sản (ROA):....................................................................13
i

GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH


NHĨM 4

d. Thu nhập trên vốn chủ (ROE):..........................................................................14
e. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:......................................................................15
f.

Tỷ số sức sinh lợi căn bản:................................................................................16

5. Các thông số thị trường:........................................................................................17
a. Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành (EPS):..........................................................17
b. Tỉ số giá thị trường trên thu nhập (P/E):............................................................17
c. Giá thị trường trên giá trị sổ sách (M/B):..........................................................18
III.

ĐỀ XUẤT:............................................................................................................ 19

ii

GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4
KÝ HIỆU

PDC: Cơng ty Cổ phần du lịch dầu khí Phương Đơng
SGH: Cơng ty Cổ phần khách sạn Sài Gòn

iii


GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Tỉ số khả năng thanh toán hiện thời.....................................................................3
Bảng 2. Tỉ số khả năng thanh tốn nhanh.........................................................................4
Bảng 3. Vịng quay khoản phải thu...................................................................................5
Bảng 4. Vòng quay hàng tồn kho......................................................................................5
Bảng 5. Vòng quay tài sản cố định...................................................................................6
Bảng 6. Vòng quay tổng tài sản........................................................................................7
Bảng 7. Thông số nợ trên vốn chủ....................................................................................8
Bảng 8. Thông số nợ trên tổng tài sản...............................................................................9
Bảng 9. Thông số nợ dài hạn..........................................................................................10
Bảng 10. Số lần đảm bảo lãi vay.....................................................................................10
Bảng 11. Tỷ số khả năng trả lãi......................................................................................11
Bảng 12. Lợi nhuận gộp biên.........................................................................................12
Bảng 13. Lợi nhuận ròng biên........................................................................................12
Bảng 14. Thu nhập trên tổng tài sản (ROA)...................................................................13
Bảng 15. Thu nhập trên vốn chủ (ROE)..........................................................................14
Bảng 16. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.....................................................................15
Bảng 17. Tỉ số sức sinh lợi căn bản................................................................................16
Bảng 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành (EPS).........................................................17
Bảng 19. Tỉ số giá thị trường trên thu nhập (P/E)...........................................................18
Bảng 20. Tỉ số giá thị trường trên giá trị sổ sách (M/B)..................................................19


iv

GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. So sánh tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu...............................................................8
Biểu đồ 2. So sánh tỉ số nợ trên tổng tài sản.....................................................................9
Biểu đồ 3. So sánh tỉ số khả năng trả lãi.........................................................................11
Biểu đồ 4. So sánh tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản......................................................13
Biểu đồ 5. So sánh tỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu..................................................14
Biểu đồ 6. So sánh tỉ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)................................................15
Biểu đồ 7. So sánh tỉ số sức sinh lợi căn bản..................................................................16
Biểu đồ 8. So sánh tỉ số sức sinh lợi căn bản..................................................................18
Biểu đồ 9. So sánh tỉ số M/B..........................................................................................19

v

GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

I.

NHĨM 4


TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DẦU KHÍ PHƯƠNG
ĐƠNG:
1. Sơ lược về công ty :


Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần du lịch Dầu khí Phương Đơng



Tên tiếng anh: Phuongdong Petroleum Tourism Joint Stock Company



Tên viết tắt: PDC



Địa chỉ: số 218 đường Lê Duẫn, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An



Điện thoại: 0383845527



Fax: 038.3593479




Email:



Website: www.phuongdongpv.com.vn
2. Lĩnh vực hoạt động :



Kinh doanh dịch vụ du lịch, khách sạn, nhà hang.



Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, quốc tế, kinh doanh dịch vụ cho thuê
văn phòng.



Vận chuyển khách bằng đường bộ, theo hợp đồng, khách du lịch bằng ô tô.



Đại lý, mua bán: phân bón, xăng dầu và các sản phẩm xăng dầu.



Mua bán chế biến nông sản.




Kinh doanh bất động sản (trừ môi giới, định giá bất động sản và quản lí, điều
hành sàn giao dịch bất động sản).



Chế biến, mua bán thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm.



Kinh doanh vận tải khách bằng xe taxi.



Dịch vụ vé máy bay và các phương tiện vận chuyển công cộng.

1

GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4

3. Lịch sử hình thành và phát triển:


Công ty cổ phần du lịch dầu khí Phương Đơng (PDC) tiền thân là doanh
nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số 2057/QĐ/UB ngày

26/12/1994 của UBND tỉnh Nghệ An có tên khách sạn Phượng Hồng.



Ngày 18/6/1996 được đổi tên thành công ty khách sạn Du lịch Phương Đông.



Ngày 4/2/2007 được sự phê duyệt của UBND tỉnh Nghệ An, tập đồn dầu
khí Việt nam đã tiếp nhận công ty khách sạn Du lịch Phongw Đông về làm
đơn vị thành viên và đổi tên thành công ty Du lịch dầu khí Phương Đơng.



Ngày 21/1/2008 cơng ty Du lịch dầu khí Phương Đơng tổ chức đại hội cổ
đơng thành lập và đổi tên thành công ty cổ phần Du lịch Dầu khí Phương
Đơng.



Ngày 29/9/2009 cổ phiếu của cơng ty với mã chứng khốn PDC chính thức
giao dịch tại sở giao dịch chứng khốn Hà Nội.



Cơ cấu cơng ty hiện nay gồm 4 phòng chức năng (phòng tổ chức tài chính,
phịng tài chính kế tốn, phịng kế hoạch đầu tư, phòng thương mại) và 3 đơn
vị trực thuộc (chi nhánh khách sạn Phương Đông, trung tâm lữ hành quốc tế
Phương Đông, nhà hàng Trường Thi) hoạt động trên hai lĩnh vực chính là du
lịch (khách sạn, nhà hàng, lữ hành) và thương mại.

4. Mục tiêu:

 Phát triển các hệ thống và đại lí du lịch trên tồn quốc, các nước trong khu vực:
Lào, Campuchia,...
 Chú trọng và tiếp tục đầu từ vào chất lượng dịch vụ nâng cao trình độ cho
CBCNV. Khẳng định thương hiệu và vị thế trên thị trường.
 Với tiềm lực vững mạnh và tầm nhìn vào tương lai của ngành du lịch VN, Phương
Đông tiếp tục phấn đấu mở rộng thị trường và hướng dịch vụ ngang tầm với du
lịch các nước trong khu vực và trên Thế giới.
2

GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH
II.

NHĨM 4

PHÂN TÍCH THƠNG SỐ
1. Thơng số khả năng thanh tốn:
a. Khả năng thanh tốn hiện thời:
Công thức

Công ty Phương Đông
Công ty SGH

TSNH
Nợ NH


Năm

Năm

Năm

2014

2015

2016

0.84

0.93

1.49

2.83

2.48

9.12

Bảng 1. Tỉ số khả năng thanh toán hiện thời

 Ý nghĩa: Chỉ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp thì có bao
nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể được sử dụng để thanh tốn.
 Tỷ số thanh khoản hiên thời năm 2016 của Công ty bằng 1,49 cho biết: Một đồng
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp thì có 1,49 đồng tài sản ngắn hạn có thể được sử

dụng để thanh toán.
 Tỷ số này là nhỏ, nó thể hiện qua cả phần tài sản ngắn hạn thấp, trong khi nợ ngắn
hạn lại khá cao. Nó có thể là do doanh nghiệp quản lý khơng tốt các khoản nợ ngắn
hạn của mình, và hoặc do doanh nghiệp dự trữ khá ít khoản tài sản ngắn hạn, tuy
điều này có thể làm cho doanh nghiệp có khơng đủ khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn, nhưng lại tận dụng hết các tài sản ngắn hạn mà mình đang có. Đây là một đặc
điểm tài chính chung của các doanh nghiệp khách sạn vì đặc điểm khơng thể lưu
trữ hàng tồn kho, nên các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú thường có tài
sản ngắn hạn thấp. So với cơng ty đối thủ, Cơng ty Dầu Khí Phương Đơng chỉ
bằng 1/6 khả năng thanh tốn hiện thời bởi đây là cơng ty cổ phần có mức tài sản
cố định cao từng là doanh nghiệp nhà nước nên độ mạo hiểm trong kinh doanh
thấp, phần lớn tài sản của công ty đều cột chặt vào tài sản cố định (bất động sản).
 Qua kết quả trên ta có thể thấy rằng tỷ số thanh khoản hiện thời năm 2016 (là
1,49), nó khơng khác nhiều so với tỷ số thanh khoản hiện thời của năm 2014 (là
0.84) và năm 2015 (là 0,93). Do tài sản ngắn hạn năm 2014, 2015, 2016 đều tăng
3

GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4

nhưng nợ ngắn hạn cũng đồng thời tăng theo nên tỷ số thanh khoản hiện thời chỉ
tăng nhẹ. Tỷ số thanh khoản hiện thời năm 2014 là nhỏ nhất, đến năm 2015, và cao
nhất là 2016. Cơng ty đang ngày càng có những bước tiến mới hơn trong q trình
hoạt động.
Ngồi ra, so với đối thủ thì thơng số của cơng ty ln nhỏ hơn nhưng thông số
này chỉ được xem là một công cụ đo lường thơ vì nó khơng tính đến khả năng chuyển

nhượng của từng tài sản trong nhóm tài sản ngắn hạn của cơng ty.
b. Khả năng thanh tốn nhanh:

Cơng ty Phương Đông
Công ty SGH

Công thức

2014

2015

2016

TSNH + Phải thu KH
Nợ NH

0.79

0.87

1.46

2.73

2.40

18.98

Bảng 2. Tỉ số khả năng thanh toán nhanh


Nhận xét
Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có tính
thanh khoản cao mới được đưa vào để tính tốn. Hàng tồn kho được bỏ ra vì khi cần tiền
để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp. Thông số này của công ty giữ mức ổn định
qua các năm và tăng đều trong tồn giai đoạn. Ngun nhân tăng có thể là do trong giai
đoạn này các tài sản ngắn hạn tăng và mức độ kinh doanh khả quan như mong đợi, nợ
ngắn hạn không bị tăng đột biến .
 So với tỷ số thanh khoản nhanh của Công ty SHG là 18,98 thì tỷ số này của Cơng
ty Phương Đơng là 1.45, nó nhỏ hơn và 16 lần. Do có thể là tài sản ngắn hạn của
công ty Phương Đông thấp hơn nhiều so với SHG.
 Qua kết quả trên ta có thể thấy rằng tỷ số thanh khoản nhanh năm 2016 (là 1,45),
nó lớn hơn gấp 2 lần năm 2014 (là 0,79). Bởi lẽ, tài sản ngắn hạn năm 2016, 2015,
2014 lần lượt tăng đều so với tài sản ngắn hạn của mỗi 2 năm kề trước; đồng thời,
phần nợ phải trả lại tương đương, với phần hàng tồn kho nhỏ và chênh lệch không
4

GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4

nhiều ở mỗi năm. Tỷ số thanh khoản nhanh năm 2014 là nhỏ nhất và năm 2016 là
cao nhất.
2. Tỷ số hiệu quả hoạt động
a. Vịng quay khoản phải thu:

Cơng ty Phương Đơng

Cơng ty SHG

Cơng thức

2014

2015 2016

Doanh thu tín dụng
Khoản phải thu bình qn

4.74

3.43

3.69

10.27 11.22

3.23

Bảng 3. Vòng quay khoản phải thu

Nhận xét: Số vòng quay phải thu khách hàng giữ mức thấp hơn nhiều so với công ty
SHG. Đây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp
áp dụng đối với các bạn hàng. Chỉ số vòng quay càng cao sẽ cho thấy doanh nghiệp được
khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành mà
chỉ số này vẫn quá cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể bị mất khách hàng vì các khách
hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh cung cấp thời gian tín
dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp chúng ta sẽ bị sụp giảm doanh số.So với cơng

ty đối thủ cạnh tranh thì khoảng thời gian được khách hàng trả nợ dài hơn nhiều (gần 4
lần). Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có thể là cơng ty
Phương Đơng đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng và cũng có thể là dấu
hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức.
b. Vòng quay hàng tồn kho:

Công ty Phương Đông
Công ty SGH

Công thức

2014

2015

2016

Giá vốn hàng bán
Tồn kho bình qn

25.77 24.02 36.74
19,15 35,57 35,46

Bảng 4. Vịng quay hàng tồn kho

Đơn vị: Vòng
5

GVHD: TRẦN TRUNG VINH



QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4

Nhận xét: Số vịng quay hàng tồn kho của công ty giảm vào năm 2015 nhưng lại tăng vào
năm 2016. Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ
số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng
tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro
hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua
các năm. Tuy nhiên chỉ số này q cao cũng khơng tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng
dự trữ trong kho khơng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh
nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Vì vậy chỉ số vòng
quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng được nhu cầu
khách hàng. So với công ty SGH đến năm 2016 Phương Đơng đã có khả năng bán hàng
cao hơn và ít bị tồn đọng hàng tồn kho hơn tuy mức chênh lệch ở đây khơng nhiều.
Nhìn chung theo số liệu ta thấy, trong các năm vòng quay hàng tồn kho khơng có chênh
lệch nhiều so với đối thủ, chứng tỏ vịng quay hàng tồn kho của cơng ty tốt.
c. Vịng quay TSCĐ:

Cơng ty Phương Đơng
Cơng ty SGH

Cơng thức

2014

2015

2016


doanh thu thuần
bình quân TSCĐ

0.69

0.5

0.38

0.62

0.63

0.78

Bảng 5. Vòng quay tài sản cố định

Nhận xét : Số vòng quay tài sản cố định (Hệ số quay vòng tài sản cố định) là một trong
những tỷ số tài chính đánh giá khái quát hiệu quả sử dụng tài sản, ở đây là tài sản cố định,
của doanh nghiệp. Thước đo này được tính bằng cách lấy doanh thu của doanh nghiệp đạt
được trong một kỳ nào đó chia cho giá trị bình qn tài sản cố định thuần (rịng) của
doanh nghiệp trong kỳ đó.
Số vịng quay tài sản cố định là nó cho biết 1 đồng giá trị bình quân tài sản cố định thuần
tạo ra được 0.38 đồng doanh thu trong kỳ (năm 2016). So với công ty đối thủ chỉ số này
6

GVHD: TRẦN TRUNG VINH



QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4

chỉ bằng ½, dù cho cơng ty có khởi điểm vào năm 2014 lớn hơn, có thể trong thời gian
này doanh nghiệp đang đầu tư vào tài sản cố định.
d. Vòng quay tổng tài sản:

Cơng ty Phương Đơng
Cơng ty SGH

Cơng thức

2014

2015

2016

doanhthu thuần
bình qn tổng tài sản

0.46

0.34

0.29

0.38


0.44

0.36

Bảng 6. Vòng quay tổng tài sản

Số vòng quay tổng tài sản (hay gọi tắt là Số vòng quay tài sản) là một tỷ số tài
chính, là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số này
được tính ra bằng cách lấy doanh thu thuần (ròng) đạt được trong một thời kỳ nhất định
chia cho giá trị bình quân tổng tài sản (bao gồm cả tài sản lưu động lẫn tài sản cố định)
của doanh nghiệp trong cũng kỳ đó. Giá trị bình qn tính bằng trung bình cộng của giá
trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ. Tỷ số này cho biết 1 đồng tài sản tạo ra cho doanh nghiệp
0.29 đồng doanh thu (vào năm 2016). Tỷ số này liên tục sụt giảm có thể là do thời gian
này tài sản cố định và tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đều tăng. So với đối thủ cạnh
tranh mức chênh lệch này khơng nhiều và vẫn có thể chấp nhận được.
3. Các thông số nợ:
a. Thông số nợ trên vốn chủ:

Thông số nợ trên vốn chủ

Công thức

2014

Công ty Phương Đông

Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu

44.43 16.48 35.49


Công ty SGH

7

GVHD: TRẦN TRUNG VINH

2015

2016

73.51 50.35 4.77


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4

Bảng 7. Thơng số nợ trên vốn chủ

So sánh tỉ số nợ trên VCSH
80
70
60
50
40
30
20
10
0


Năm 2014

Năm 2015
PDC

Năm 2016

SGH

Biểu đồ 1. So sánh tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Nhận xét: Chỉ số này cho thấy tỷ lệ nợ được sử dụng trong tổng cấu trúc vốn của công ty.
Tỷ số nợ trên vốn lớn ám chỉ rằng các cổ đơng đang thực hiện chính sách thâm dụng nợ
và và do đó làm cho cơng ty trở nên rủi ro hơn. Theo số liệu chỉ có năm 2015 là mức tỷ lệ
nợ trên vốn chủ sở hữu giảm mạnh, sang đến năm 2016 lại tiếp tục tăng. Điều này cho
thấy công ty đang hoạt động không hiệu quả hoặc mức vay vốn để mở rộng cơng ty đang
tăng và chưa đến thời điểm hịa vốn.
Từ bảng, ta thấy thông số này cao hơn so với đối thủ, cho thấy công ty vay nợ quá nhiều,
không tạo được cảm giác an toàn bảo vệ các chủ nợ trong trường hợp giá trị tài sản bị
giảm hay bị thua lỗ càng cao, điều này có thể gây khó khăn cho cơng ty trong việc huy
động vốn từ các chủ nợ trong giai đoạn tiếp theo.
b. Thông số nợ trên tài sản:
Công thức

2014
8

GVHD: TRẦN TRUNG VINH


2015

2016


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

Cơng ty Phương Đơng
Cơng ty SGH

NHÓM 4

Tổng nợ
Tổng tài sản

30.76 12.29 26.19
42.37 33.49 4.56

Bảng 8. Thông số nợ trên tổng tài sản

So sánh tỉ số nợ trên tổ ng tài sản
45
40
35
30
25
20
15
10
5

0

Năm 2014

Năm 2015
PDC

Năm 2016

SGH

Biểu đồ 2. So sánh tỉ số nợ trên tổng tài sản

Nhận xét: Nhìn bảng ta thấy, thơng số này hiện khơng tốt, quá cao gấp gần 5 lần so với
công ty đối thủ cho thấy công ty sử dụng quá nhiều nợ, tạo ra nhiều rủi ro tài chính, khơng
tạo được lớp đệm an toàn cho các chủ nợ. Bên cạnh đó ta cũng thấy cơng ty đangcó xu
hướng dịch chuyển sử dựng nhiều từ khoản vay nợ.
c. Thông số nợ dài hạn:

Công thức
Công ty Phương Đông
9

GVHD: TRẦN TRUNG VINH

2014

2015

2016


-

14.95 14.51


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

Cơng ty SGH

NHĨM 4

Tổng nợ dài hạn
Tổng nợ dài hạn +VCSH

37.73 25.84 1.17

Bảng 9. Thông số nợ dài hạn.

Nhận xét: Qua các năm, thông số này khơng có biến động nhiều, chỉ có xu hướng giảm
dần do công ty tăng vốn chủ sở hữu.
Mặc dù thông số này của công ty thấp hơn nhiều so với đối thủ vào năm 2015 điều
này cho thấy công ty hoạt động ổn định, mức sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu ln nằm
trong khu vực an tồn , chỉ số này cao hơn so với đối thủ là do nhiều do đối thủ tăng
lượng vốn chủ sở hữu để đầu tư vào các tài sản dài hạn hơn là sử dụng các khoản vay dài
hạn, điều này giúp cho đối thủ giảm được một khoản lãi lớn phải trả cho khoản vay dài
hạn.
d. Số lần đảm bảo lãi vay:
Công thức


Công ty Phương Đông
Công ty SGH

Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
Chi phí tài chính

Năm

Năm

Năm

2014

2015

2016

4.13

1.91

23.91

1.76

3.41

9.26


Bảng 10. Số lần đảm bảo lãi vay

Nhận xét: Thơng số của cơng ty có sự dao động mạnh, đang ở mức 4.13 vào năm
2014 lại giảm nhẹ vào năm 2015 (1.91) nhưng bất nhờ tăng mạnh vào năm 2016. So với
bình quân ngành, chỉ số này khá cao. Điều này là tốt đối với công ty trong việc thu hút
vốn từ các nhà đầu tư.
e. Tỷ số khả năng trả lãi

Công thức
Công ty Phương Đông
10

GVHD: TRẦN TRUNG VINH

2014

2015

2016

5.45

3.27

24.74


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH


Cơng ty SGH

NHĨM 4

EBIT
chi phí lãi vay

3.35

4.76

10.28

Bảng 11. Tỷ số khả năng trả lãi

So sánh tỉ số khả năng trả lãi
30
25
20
15
10
5
0

Năm 2014

Năm 2015
PDC

Năm 2016


SGH

Biểu đồ 3. So sánh tỉ số khả năng trả lãi

Nhận xét: Tỷ số khả năng trả lãi (hay Tỷ số trang trải lãi vay) là một tỷ số tài chính đo
lường khả năng sử dụng lợi nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để trả lãi các khoản
mà cơng ty đã vay. Tỷ số trên lớn hơn 1 thì cơng ty hồn tồn có khả năng trả lãi vay.
Chứng tỏ hoặc cơng ty đã vay trong khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh lợi
nhuận thu được đảm bảo trả được lãi vay. So với đối thủ rõ ràng doanh nghiệp có lợi thế
hơn hẳn ( gấp 2 lần ) và đang tăng vào cuối thời kì. Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả
năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần
lãi ra sao.
4. Các thông số khả năng sinh lợi:
a. Lợi nhuận gộp biên:
Đơn vị: %
11

GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4

Lợi nhuận gộp biên

Cơng thức

2014


Công ty Phương

ln gộp về BH và CCDV
DT thuần về BH và CCDV

15.45 16.18 25.66

Đông
Công ty SHG

2015

2016

33.48 36.68 42.00
Bảng 12. Lợi nhuận gộp biên

Nhận xét: Thông số này của công ty khá ổn định trong các năm. Riêng năm 2016có sự
tăng nhẹ. Biên lợi nhuận gộp cao là dấu hiệu cho thấy khả năng sinh lợi của công ty đang
rất tốt. Áp dụng chỉ số này cho từng sản phẩm là tiền đề để thiết lập chính sách giá. Ngồi
ra cũng nên sử dụng nó trong việc đàm phán các chi phí mua nguyên vật liệu với các nhà
cung cấp.
Việc tính tỷ lệ lợi nhuận gộp cận biên cho từng sản phẩm sẽ giúp bạn so sánh sự đóng
góp của chúng vào tồn bộ cơng việc kinh doanh. Tỉ suất này được thể hiện dưới dạng
phần trăm, tương đương như tỉ suất biên. Bảng cho thấy khả năng lợi nhuận của công ty
không khả quan bằng đối thủ, so với đối thủ chỉ số này khá thấp, nhìn vào bảng báo cáo
kết quả kinh doanh ta cũng thấy rằng giá vốn hàng bán của công ty quá cao, công ty hoạt
động không hiệu quả, cần điều chỉnh lại.
b. Lợi nhuận rịng biên:


Cơng ty Phương
Đơng

Cơng thức

2014

2015

2016

ln thuần sau thuế TNDN
DT thuần về BH và CCDV

0.04

0.01

0.09

0.12

0.12

0.18

Cơng ty SGH

Bảng 13. Lợi nhuận rịng biên


Nhận xét: Trong giai đoạn này, thông số giảm vào năm 2015 và tăng lại vào năm 2016.
Tuy nhiên, nó vẫn thấp hơn nhiều so với đối thủ do lợi nhuận gộp nhỏ. Điều này cho thấy
công ty làm ăn khơng tốt, giá vốn và chi phí q cao làm giảm lợi nhuận.

12

GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4

c. Thu nhập trên tổng tài sản (ROA):
Công thức

Công ty Phương ln thuần sau thuế TNDN
Tổng tài sản

Đơng
Bình qn ngành

Năm

Năm

Năm

2014


2015

2016

1.65

0.41

2.62

4.58

5.12

6.60

Bảng 14. Thu nhập trên tổng tài sản (ROA)

So sánh tỉ suất lợ i nhuận trên tổ ng tài sản (ROA) (%)
7
6
5
4
3
2
1
0

Năm 2014


Năm 2015
PDC

Năm 2016

SGH

Biểu đồ 4. So sánh tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

Nhận xét: Trong giai đoạn này, thông số biến động khá mạnh. Đặc biệt từ năm 2015 sang
2016. Tỷ lệ này cho thấy mức sinh lợi của công ty thấp hơn so với đối thủ trong ngành,
công ty đang phải sử dụng nhiều tài sản hơn để tạo ra doanh số. Chỉ số này đo lường hiệu
quả hoạt động của công ty mà không quan tâm đến cấu trúc tài chính.
d. Thu nhập trên vốn chủ (ROE):
Đơn vị: %
Cơng thức

Năm
13

GVHD: TRẦN TRUNG VINH

Năm

Năm


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH


NHĨM 4

Cơng ty Phương ln thuần sau thuế TNDN
Tổng vốn chủ sở hữu

Đơng
Bình qn ngành

2014

2015

2016

2.26

0.57

3.53

6.53

8.28

7.70

Bảng 15. Thu nhập trên vốn chủ (ROE)

So sánh tỉ suất lợ i nhuận trên VCSH (ROE (%)
9

8
7
6
5
4
3
2
1
0

Năm 2014

Năm 2015
PDC

Năm 2016

SGH

Biểu đồ 5. So sánh tỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Nhận xét: Đây là chỉ số đo lường khả năng sinh lơị đối với cổ phần nói chung, bao
gồm cả cổ phần ưu đãi.
Năm 2015, chỉ số này lại giảm đột ngột. Lợi nhuận thuần sau Thuế TN góp phần làm
con số này giảm.
Nhìn chung qua các năm, cơng ty vẫn duy trì được mức lợi nhuận cho cổ công, nhưng
thông số này vẫn thấp hơn so với đối thủ cho thấy cổ đơng được hưởng lợi ít hơn so với
các công ty đối thủ. Điều này làm giảm sức hút của các nhà đầu tư đối với công ty.

14


GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4

e. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:

Công ty Phương Đông

Công thức

2014

2015

2016

lợi nhuận sau thuế TNDN
∗100
doanh thu thuần về BH ∧CCDV

3.56

1.2

9.12


Công ty SGH

12.15 11.61 18.28
Bảng 16. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

So sánh tỉ số lợ i nhuận trên doanh thu (ROS) (%)
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0

Năm 2014

Năm 2015
PDC

Năm 2016

SGH

Biểu đồ 6. So sánh tỉ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

Nhận xét: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, Suất sinh lời

của doanh thu, Hệ số lãi ròng) là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi
của cơng ty cổ phần. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận rịng dành cho cổ đơng và
doanh

thu

của

công

ty.

Tỷ số này cho biết lợi nhuận của doanh nghiệp chiếm 9.12 % trong doanh thu (năm
2016). Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn
nghĩa là lãi càng lớn. Tuy năm 2015 công ty làm ăn không hiệu quả nhưng năm 2016 đã
có dấu hiệu phục hồi. Cơng ty có thể đặt kì vọng vào kì tiếp theo.

15

GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4

Mặt khác so với đối thủ thì khả năng sinh lợi của cơng ty chỉ bằng ½, đây là một con số
khơng đạt lợi thế khi so sánh trong việc kêu gọi vốn đầu tư.
f. Tỷ số sức sinh lợi căn bản:


Công ty Phương Đơng
Cơng ty SGH

Cơng thức

2014

2015

2016

EBIT
∗100
bình qn tổng tài sản

2.01

0.76

3.49

8.27

8.36

9.09

Bảng 17. Tỉ số sức sinh lợi căn bản

So sánh tỉ số sứ c sinh lợ i căn bản

10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0

Năm 2014

Năm 2015
PDC

Năm 2016

SGH

Biểu đồ 7. So sánh tỉ số sức sinh lợi căn bản

Nhận xét: Tỷ số sức sinh lợi căn bản là một tỷ số tài chính để đánh giá khả năng sinh lợi
của doanh nghiệp mà không kể đến ảnh hưởng của thuế và địn bẩy tài chính. Tỉ số này
thường được dùng để so sánh khả năng sinh lợi giữa các doanh nghiệp có thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp và mức độ sử dụng nợ rất khác nhau. Tỷ số mang giá trị dương
càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh càng có lãi. Ở đây theo bảng thì công ty
yếu hơn đối thủ rất nhiều (bằng 1/3) nhưng so với các năm trước thì vẫn có sự tiến bộ.
16


GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4

5. Các thơng số thị trường:
a. Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành (EPS):
Đơn vị: VNĐ
Thu nhập trên một cổ Công thức

2014

2015

2016

203

52

328

phần (EPS)
Công ty Phương Đơng
Bình qn ngành

ln thuần sau thuế TNDN

−Cổ tức ưu đãi
Số CPlưu hànhtrong kỳ

242.3 324.9 594

Bảng 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành (EPS)

Nhận xét: Chỉ số EPS (Earning Per Share) là lợi nhuận (thu nhập) tính trên 1 cổ phiếu,
hay Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu.
Nói cách khác, nếu cơng ty có khoảng 1 triệu cổ phiếu đang lưu hành, tương ứng với
tổng lợi nhuận sau thuế (Earnings) của công ty là 203 triệu , thì 1 cổ phiếu đó sẽ có EPS
là khoảng 203 đồng .
Năm 2015, thông số này giảm mạnh do Lợi nhuận thuần sau Thuế TN năm này giảm
mạnh. So với đối thủ, những năm sau này chỉ số này không tốt tuy đến năm 2016 đã cải
thiện, chênh lệch nhiều so với đối thủ, thậm chí cịn thấp hơn nhiều cho thấy công ty đã
không thu được nhiều lợi nhuận
b. Tỉ số giá thị trường trên thu nhập (P/E)

Công ty Phương Đơng
Bình qn ngành

Cơng thức

2014

2015

2016

Giá thị trường của CP

Thunhập trên mỗi CP

18.2

100

14

33

10

10.8

Bảng 19. Tỉ số giá thị trường trên thu nhập (P/E)

17

GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH

NHĨM 4

So sánh tỉ số giá trị trườ ng P/E
120
100
80
60

40
20
0

Năm 2014

Năm 2015
PDC

Năm 2016

SGH

Biểu đồ 8. So sánh tỉ số sức sinh lợi căn bản

Nhận xét: Năm 2015, chỉ số này tăng cao đột biến vì EPS giảm mạnh. Đến năm 2016, chỉ
số này dần được bình ổn trở lại dù vẫn cao hơn đối thủ. Chỉ số này tăng cao là một dấu
hiệu không tốt vì mức vốn bỏ ra cao nhưng lại thu về lợi nhuận thấp khiến các nhà đầu tư
e ngại khi công ty gọi vốn, mặt khác các cổ đông cũng nhận được ít lợi nhuận hơn so với
cổ đơng đối thủ.
Qua các năm, thông số này biến động mạnh, tốc độ tăng trưởng có xu hướng bình ổn
vào năm 2016 và giảm so giai đoạn.
c. Giá thị trường trên giá trị sổ sách (M/B):

Công ty Phương Đông
Công ty SGH

Công thức

2014


2015

2016

Tổng CPlưu hành ×
Giá trị thị trường mỗi CP
Vốn chủ

0.41

0.57

0.48

7.45

2.85

0.51

Bảng 20. Tỉ số giá thị trường trên giá trị sổ sách (M/B)

18

GVHD: TRẦN TRUNG VINH


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH


NHĨM 4

So sánh tỉ số M/B
8
7
6
5
4
3
2
1
0

Năm 2014

Năm 2015
PDC

Năm 2016

SGH

Biểu đồ 9. So sánh tỉ số M/B

Nhận xét: Trong giai đoạn này, chỉ số này không biến động nhiều doanh nghiệp và cổ
đơng có quyền biểu thị đánh giá kỳ vọng về năng lực tạo ra giá trị của tài sản và con
người trong tương lai tăng lên. Tuy nhiên nhìn chung do thơng số này nhỏ hơn 1 và nhỏ
hơn trung bình ngành nên cho thấy được sức hút của công ty với các nhà đầu không muốn
mạo hiểm nhỏ hơn so với đối thủ, từ đó gây khó khăn cho việc huy động vốn của công ty.
III.


ĐỀ XUẤT:
1. Theo số liệu báo cáo tài chính và các ý kiến phân tích của nhóm thì khả năng

thanh toán nhanh của doanh nghiệp thấp. Thấp hơn đối thủ cạnh tranh gần 13 lần tuy hàng
năm vẫn tăng nhẹ. Để tăng khả năng thanh tán nhan thì doanh nghiệp cần tăng mức đầu tư
vào tài sản ngắn hạn lên 2 lần. Điều này làm giảm sự đầu tư vào các tài sản dài hạn tăng
mức lưu động vốn nhưng cũng tăng rủi ro hơn cho doanh nghiệp.
2. Ngồi ra, lợi nhuận cịn bị ảnh hưởng lớn bởi các chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp. Đề xuất giảm các khoản chi phí 10% để tăng lợi nhuận sau thuế ở
mức khả thi nhất vì các chi phí trên muốn giảm được phải dựa cơng tác quản lý của doanh
nghiệp.
19

GVHD: TRẦN TRUNG VINH


×