Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm hướng dẫn một số chiến thuật đoán từ qua ngữ cảnh kỹ năng đọc hiểu trong môn học tiếng anh khối 10 trường THPT trần văn bảy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 19 trang )

1

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ CHIẾN THUẬT ĐỐN TỪ QUA NGỮ CẢNH
KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU TRONG MƠN HỌC TIẾNG ANH KHỐI 10
TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN BẢY

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Đối với người học ngơn ngữ nói chung, đối với người học Tiếng Anh
nói riêng, việc học từ vựng là phần quan trọng và có tính quyết định đến sự
thành bại của người học. Khi đề cập đến việc học Tiếng Anh, từ vựng ln
là điều mà chúng ta nghĩ đến đầu tiên. Nó chính là cơ sở, là nền móng để từ

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem


sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh

em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

đó người học có thể tiếp tục xây dựng và phát triển các kỹ năng ngơn ngữ
sa

khác như nghe, nói, đọc và viết. Chính vì thế, học từ vựng ln được người
học xem là điểm khởi đầu và là nhiệm vụ quan trọng bật nhất trong suốt
quá trình học.
Từ vựng là phương tiện mà chúng ta sử dụng để truyền tải suy nghĩ,
diễn đạt ý tưởng, tình cảm và là phương tiện để chúng ta biết về thế giới
xung quanh. Bởi vì từ vựng là cơ sở để phát triển những kỹ năng ngôn ngữ
khác, nên bên cạnh việc rèn luyện các kỹ năng như nghe, nói, đọc, viết và
ngữ pháp, việc phát triển vốn từ vựng cho học sinh, nhất là học sinh cấp III
để các em có đủ khả năng vuợt qua những kỳ thi quan trọng luôn là nhiệm
vụ trọng tâm của người thầy.
Rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng kỹ năng đọc hiểu đặc biệt liên
quan mật thiết với vốn từ vựng. Các nhà giáo dục và các nhà nghiên cứu
ngơn ngữ đã khẳng định có thể biết được khá chính xác khả năng đọc hiểu
của học sinh phổ thơng vì vốn từ vựng có giới hạn trong cấp học này. Rõ
Mangh■■ng
Ln
123doc

Th■a
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t
s■
nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,

l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,

Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online
hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.

v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.
h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i

hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i
dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên

thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i

ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng

cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n

mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng

dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy

tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong


cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i

h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p

ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng

th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho

tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i

d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i

Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top

sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng

Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n

nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t

t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng

chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng

thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao

thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà

123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■

■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng

q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau

các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■

li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây

cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y

■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh

s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■

t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng

ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c

v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài

v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong

l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác

chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang

ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i

tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n

5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)

email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p

chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000

website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t

link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u

t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t

■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a

Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,


s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n

h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua

123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o

li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh

Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.

tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a

c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m

h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun

b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n

tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,

123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website

■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch

■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p

users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm

123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.

nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u

Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng

v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■

kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t

2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■

c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác

m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so

nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n


123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m

D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■


ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u

b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,

n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■

li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây

cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y

■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh

s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


2

ràng sự giới hạn vế vốn từ có thể làm giới hạn kỹ năng đọc hiểu của học
sinh, góp phần làm cho việc học Tiếng Anh càng kém hiệu quả hơn.
Quan sát thực tế cho thấy đa số học sinh học Anh văn thường đọc bằng
Tiếng Anh rất ít, bởi vì từ vựng ln gây cản trở q trình đọc là làm cho
chúng không hiểu. Vốn từ vựng không đủ đã làm cho học sinh cảm thấy
việc đọc hiểu vô cùng khó khăn, đưa đến hiện tượng tâm lý né tránh đọc.
Kết quả là phần đọc hiểu trong các bài kiểm tra, bài thi là phần mà học sinh
làm kém hiệu quả nhất.
2. Mục đích nghiên cứu
- Giúp học sinh biết vận dụng các chiến thuật đoán từ qua ngữ cảnh, để
học sinh có thể làm bài tốt hơn.
- Tạo cho học sinh thói quen suy nghĩ đốn từ, khơng q lệ thuộc vào tự
điển, đặc biệt có ích trong các bài kiểm tra và bài thi.


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:


- Thời gian tiến hành: Năm học 2014-2015 (Học kỳ 2)
- Địa điểm : Trường THPT Trần Văn Bảy- Huyện Thạnh Trị- Sóc Trăng
- Đối tượng nghiên cứu: Học sinh khối 10 (31 học sinh lớp 10A3)
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phân tích và tổng hợp tài liệu
về dạy kỹ năng đọc hiểu với phương pháp giao tiếp.
- Sử dụng phương pháp thực nghiệm tự nhiên: Thiết kế bài tập và dạy thử
nghiệm một số bài giảng. Hướng dẫn học sinh các chiến thuật đốn từ qua ngữ
cảnh, cho ví dụ, bài tập để học sinh rèn luyện.
- Phân tích và so sánh điểm số Học kỳ 1 (trước nghiên cứu) và học kỳ
2 (sau nghiên cứu) của học sinh.
- Đề tài nghiên cứu được chia thành 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Cung cấp lý thuyết và ví dụ minh hoạ
+ Giai đoạn 2: Thực hành


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

3

+ Giai đoạn 3: Kiểm tra

5. Tính mới của đề tài:
- Tính mới của đề tài không cao, nhưng rất cần thiết. Do kiến thức của học

sinh còn nhiều hạn chế, chủ yếu là học sinh vùng huyện- xã, và lượng từ vựng là

một vấn đề khó giải quyết. Nên thơng thường, giáo viên thường cung cấp cho

học sinh từ vựng theo dạng liêt kê. Giáo viên thường hướng dẫn việc đoán từ
qua ngữ cảnh đối với học sinh lớp chuyên, lớp chọn, học sinh khá giỏi. Đối với

những học sinh yếu hơn thì chưa biết cách áp dụng những chiến thuật này để
phat triển kỹ năng đọc hiểu của mình.



4

PHẦN 2: NỘI DUNG
1. Cơ sở lý luận:
Một vấn đề nữa đặt ra là liệu khi học sinh biết nhiều từ vựng thì sẽ
khơng cịn gặp khó khăn trong q trình đọc hiểu?
Rất nhiều nghiên cứu cho thấy giả thiết trên khơng hồn tồn đúng.
Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra được một phần quan hệ có tính tỷ lệ thuận
giữa vốn từ vựng và kỹ năng đọc hiểu, và họ cũng chỉ ra rằng kỹ năng đọc
hiểu của học sinh cũng khơng hồn tồn phụ thuộc vào vốn từ vựng đơn
thuần.
Thêm vào đó, câu hỏi đưa ra là vốn từ vựng bao nhiêu là nhiều, là đủ?
Theo Denning và Leben (1995 – tr.3), từ điển Webster (Third International
Dictionary), chứa hơn 460.000 từ , trong đó khơng bao gồm các hình thức
số ít, số nhiều, các hình thức động từ, khơng tính các từ kỹ thật và thành
sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

ngữ. Liệu người học có thể học hết số lượng từ vựng như thế không?
Theo Nation (1990 – tr.11), số lượng từ vựng thay đổi rất nhiều đối với
người học để có thể đảm bảo được từng khía cạnh và nhu cầu giao tiếp khác
nhau của con người. Trung bình dao động trên dưới khoảng 20.000 đến
200.000 từ thông dụng.
Cũng theo Nation (1990 - tr.16), thậm chí người học đạt mức độ
200.000 từ vẫn gặp khó khăn khi đọc hiểu, trung bình chỉ có thể nắm bắt từ
khoảng 78% đến 80% bài đọc.
Đối với học sinh chúng ta hiện nay khi lên đến lớp 12 – đã có thời gian
học hơn 6 năm, vốn từ vựng chỉ vào khoảng trên dưới 3.000 từ (SGK cung
cấp) thì mất thời gian bao lâu nữa để có thể đạt được khoảng 20.000 từ.
Vậy với học sinh lớp 10, lượng từ vựng là ít hơn 3.000 từ. Rõ ràng là chúng
ta khó có thể làm được điều đó trong ngữ cảnh như hiện nay.
Dựa vào cơ sở lí luận là chiến thuật học ngơn ngữ có thể được dạy cho
học sinh, tôi đã mạnh dạn dành ra một số tiết để dạy cho học sinh một số

chiến thuật đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh khi gặp từ mới trong lúc


5

đọc hiểu, tránh bị gián đoạn vì học sinh phải dừng lại nhiều lần để tra tự
điển hoặc là hỏi thầy cô bạn bè, mất nhiều thời gian.
Từ cơ sở lí luận trên, câu hỏi nghiên cứu đã được nêu ra:
“Có thể phát triển kỹ năng đọc hiểu cho học sinh khối 10 nhằm
giúp các em làm phần đọc hiểu trong các bài kiểm tra, bài thi một cách
hiệu quả nhất thông qua việc dạy và hướng dẫn các em rèn luyện kỹ
năng và chiến thuật đoán từ vựng qua ngữ cảnh (context)?”
2. Cơ sở thực tiễn:
Hiện nay trong nhà trường phổ thông, cũng giống như các bộ môn khác,
việc dạy và học tiếng Anh đang diễn ra cùng với sự đổi mới phương pháp giáo
dục, cải cách sách giáo khoa, giảm tải nội dung chương trình học nhằm làm
phù hợp với nhận thức của học sinh, làm cho học sinh được tiếp cận với các
nội dung, kiến thức hiện đại. Vốn từ vựng tiếng Anh trong trương trình học

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

cũng được sử dụng phù hợp với sự phát triển chung của xã hội.
Trước hết, xuất phát từ việc dạy và học tiếng Anh trong nhà trường đa
phần chỉ diễn ra trong môi trường giao tiếp của thầy và trị có rất nhiều hạn
chế: Dạy học trong một tập thể lớn (thường là đơn vị lớp học có khoảng 40
học sinh), trình dộ nhận thức có nhiều cấp độ khác nhau, phương tiện hỗ trợ
giảng dạy chưa đồng bộ. Những điều này làm phân tán sự tập trung của học
sinh, tác động rất lớn đến việc rèn luyện kĩ năng cho học sinh, làm chậm quá
trình tiếp thu kiến thức của học sinh và sự phân bố thời gian cho từng phần nội
dung bài sao cho phù hợp với từng loại bài giảng (thực hành, kĩ năng) cũng là
một tác động tới việc lựa chọn, nghiên cứu và áp dụng kĩ năng dạy từ vựng sao
cho thích hợp.
Qua thực tế dạy học những năm qua, tôi nhận thấy phương pháp cũ dạy
học từ vựng thường được diễn ra theo kiểu: Người dạy (giáo viên) đọc bài rồi

liệt kê ra những từ, theo giáo viên chưa từng xuất hiện trong quá trình dạy học là
từ mới (new words); sau đó người giáo viên sẽ gợi ý để học sinh có thể biết
được được nghĩa của từ. Nhưng ít khi giáo viên hướng dẫn học sinh, khi gặp từ


6

khó trong bài, làm như thế nào để học sinh có thể tự đốn ra nghĩa của từ. Nó có
những hạn chế cơ bản như sau: Làm cho học sinh thụ động ttrong việc làm giàu
vốn từ cho mình, sử dụng từ trong ngữ cảnh giao tiếp bị hạn chế, không linh
hoạt và thường lệ thuộc vào cấu trúc ngữ pháp. Từ đó vấn đề được đặt ra ở đây
là nghiên cứu giúp học sinh áp dụng các chiến thuật đốn từ qua ngữ cảnh để
học sinh có thể phát triển kỹ năng đọc hiểu của mình, đặc biệt vận dụng trong
các bài kiểm tra, bài thi (vì khơng được sử dụng từ điển).
3. Các giải pháp tiến hành:
Để học sinh hiểu được nội dung bài đọc tiếng Anh, học sinh cần đốn
nghĩa của những từ ma mình khơng biết qua ngữ cảnh của bài đọc. Điều này
giúp cho học sinh hiểu nhanh hơn và dễ dàng hơn.
Có nhiều cách sử dụng để đoán nghĩa của từ:
1/ Định nghĩa hoặc giải thích:
sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Tác giả có thể đưa ra nghĩa của từ mới trong chính đoạn văn đó. Lời giải
thích có thể được đưa ra sau dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang sau từ mới. Cách
này đặc biệt được sử dụng cho tên địa điểm, điều kiện kỹ thuật, hay những từ mà
ngay cả người nói tiếng Anh bản xứ cũng khơng biết nghĩa. Ví dụ như câu “New
and knew are homophones—words that sound the same but have a different
spelling”. Câu “words that sound the same but have a different spelling” là câu
giải thích nghĩa cho từ homophones. Hay một số ví dụ khác:
a. We visited Narvik, a town in the northern part of Norway.
b. When she fell, she broke her ulna, a bone in her arm.
c. When I was in Germany, I enjoyed Schweinebrauten, which is a type of
roast pork.
Cần lưu ý đến một số từ khóa sau:



7

Key words
means/mean (có nghĩa là)

is/are (là)

what this means is (điều này

is/are called (được gọi là)

nghĩa là)

is/are known as (được biết như là)
is/are defined as (được định nghĩa
như là)

consist of (bao gồm)
Refer to (lien quan)

is/are described as (được mô tả như

may be seen as (được xem như

là)

là)
Ví dụ:

a. Inflation is a rise in the general level of prices you pay for things you

buy.

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi

em

Từ khó là “inflation”. Dấu hiệu nhận biết là “is”.
Định nghĩa của từ khó “inflation” là “a rise in the general level of
prices you pay for things you buy”.
b. Someone who explores and studies caves is known as a spelunker.
Từ khó là “spelunker”. Dấu hiệu nhận biết là “is known as”
Định nghĩa của “spelunker” là “someone who explores and
studies caves”
2/ Từ xung quanh:
Một cách khác, người đọc có thể đốn được ý nghĩa của một từ là
thông qua các mối quan hệ của các từ xung quanh nó. Ví dụ, trong câu
“After the heavy rain, the ground was saturated with water,” ("Sau cơn
mưa nặng, mặt đất bị bão hòa với nước"), học sinh sẽ có thể đốn rằng từ
“saturated” có nghĩa là “completely wet” . Bởi vì đó là những gì sẽ xảy ra
với mặt đất sau một trận mưa lớn.
Ví dụ:


8

a. The company lures workers with high salaries and good working
conditions.
A. organizes

B. fires

C. attracts

D. angers


b. In the United States, the transition from one President to the next one
is generally smooth.
A. payment

B. understanding C. search

D. change

3/ Từ đồng nghĩa
Các tác giả có thể tham khảo những điều tương tự bằng cách sử dụng
một từ khác nhau trong một phần khác của câu, hoặc trong một câu sau.
Trong trường hợp đó, nếu học sinh biết ý nghĩa của từ thứ hai, điều này sẽ
giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của từ không biết. “That vase looks very
fragile. With young children in the house, I have to be careful with
breakable things.” ("Bình hoa đó trơng rất mỏng manh. Với trẻ nhỏ trong
Trong hai câu này,

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

nhà, tôi phải cẩn thận với những thứ dễ vỡ”).

“breakable” (dễ vỡ) và “fragile”(mong manh) dường như có nghĩa là một
cái gì đó tương tự. Vì vậy, bạn có thể đốn rằng cái gì đó là “mong manh
phải phá vỡ dễ dàng”.
Ví dụ:
a. Gary is being paid more than $400,000 per annum. This yearly salary
allows him to live very well.
A. in cash

B. for his services

C. during the summer


D. each year

b. The company president’s veracity has been questioned, but we do not
doubt his truthfulness.
A. honesty

B. ability

C. luck

D. finances

c. Ms. Aaron showed a lot of strength after her daughter died. Everyone
admired her fortitude.
A. sadness

B. courage

C. niceness

D. appearance


9

4/ Từ trái nghĩa:
Tác giả cũng có thể đối chiếu để làm bật những điểm khác nhau những
từ mà người đọc không biết bằng một từ hoặc một ý tưởng mà người đọc đã
biết. Trong trường hợp đó, người đọc có thể hiểu từ trái nghĩa của từ mới,
có thể đoán được nghĩa của từ mới. Trong câu “That statue is in a

precarious position. Please move it somewhere that it won’t fall” ("Bức
tượng đó ở một vị trí bấp bênh. Xin hãy di chuyển nó ở đâu đó rằng nó sẽ
không rơi”). Ở đây, “precarious”( bấp bênh) tương phản với “somewhere
that it won’t fall” ( một nơi nào đó nó sẽ khơng rơi). Do đó, một vị trí
“precarious” là một vị trí trong đó một cái gì đó đang có nguy cơ rơi
xuống.
Ví dụ:
a. Most Americans are monolingual, but I don’t think that’s good.

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki

em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Everyone should learn a second language.
A. speaking one language

B. very quiet

C. happy

D. traveling overseas

b. At first, our problems seemed insurmountable. However, now I think
we’ll be able to find solutions.
A. not able to be explained

B. not able to be solved

C. not able to be understood

D. not able to be discussed

c. Though the artist has died, her art will be immortal.
A. forgotten

B. beautiful


C. eternal D. damaged

d. The writing style I used in my report was too colloquial, so my boss
asked me to write it in a more formal manner.
A. casual

B. repeating too much

C. usual

D. difficult

5/ Nguyên nhân và kết quả:


10

Kiến thức về nguyên nhân và kết quả rất có ích trong việc giúp người
đọc hiểu nghĩa của từ mới. Điều này có thể được thể hiện qua những từ
khóa như because, because of (bởi vì), so, thus, hence (vì thế)… Trong
câu “Your statement of purpose is ambiguous, so we don’t understand
what you intend to do.” ("Tuyên bố của bạn về mục đích khơng rõ ràng, vì
vậy chúng tơi khơng hiểu những gì bạn định làm") Nếu kết quả là “we
don’t understand” (chúng tơi khơng hiểu), ngun nhân có thể là tuyên
bố là không rõ ràng, dựa vào từ “so”. Vì thế “ambiguous” có nghĩa là
"khơng rõ ràng."
Ví dụ:
a. The journey across the mountains was perilous, so several people
were killed.

A. long

B. unnecessary

C. beautiful

D. dangerous

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em

ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

b. Dean forgot to turn off the water in the bathtub, so the bathroom was
inundated with water.
A. flooded B. baked

C. melted

D. boiled

c. The insects are so microscopic , so you can hardly see them.
A. ugly

B. dangerous

C. small

D. quiet

6/ Minh họa
Một tác giả có thể đưa ra một minh họa liên quan đến từ mới. Minh họa
này có thể giúp người đọc hiểu được nghĩa của từ mới. Ví dụ, trong câu,
“Harry is so parsimonious that he won’t spend an extra penny if he doesn’t
have to”("Harry keo kiệt đén nối mà ông ta sẽ không chi tiêu một xu nào
nếu anh ta không phải chi"), “won’t spend an extra penny” (“không chi tiêu
một xu nào) là một minh chứng của việc khơng chịu chi tiền cho việc gì.

Người đọc có thể hiểu “parsimonious” là "keo kiệt, bủn xỉn”.
Ví dụ:


11

a. After his long illness, Dave was so frail that he could hardly get out of
bed.
A. fearful

B. weak

C. unhappy

D. thankful

b. Glen belongs to a pacifist religious group, and he is not allowed to join
the army.
A. with many members

B. with strict rules

C. opposed to war

D. well known

c. I really enjoy the solitude of the mountains—being alone with nature.
A. closeness

B. height


C. beauty

D. privacy

7/ Mục đích hoặc cách sử dụng:
Trong một số trường hợp, người viết sẽ đề cập đến mục đích hoặc sử dụng
một đối tượng, và điều này sẽ cho bạn biết đối tượng là gì. Trong câu “ I use a
spatula to turn over the pancakes” (“Tôi sử dụng một cây sạn để lật lại cái
sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki

em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

bánh”), nhà văn nói với người đọc rằng “a spatula” là một cái gì đó được sử
dụng để “turn over the pancakes” (lạt lại cái bánh).
Ví dụ:
a. The pilot used the altimeter to see how high the plane was.
b. With a whisk, I stirred the eggs.
8/ Nhóm hoặc các ví dụ:
Tác giả có thể đưa ra nhóm của những việc hay các ví dụ, những ví dụ
này nói cho người đọc biết nghĩa của từ khó.
Ví dụ:
They marvelled at our dishwasher and dish-dryer. They fell in love with
the automatic coffeemaker, the microwave oven, and the food blender. They
wanted to take our rice cooker and toaster home with them. They had never
seen such appliances before.


12

4. Kết quả nghiên cứu:
Qua các tiết dạy thực nghiệm, tôi nhận thấy việc ứng dụng các phương
pháp trên giúp học sinh có thể đốn được một số từ khó trong bài văn, giúp học
sinh tích cực hơn trong học tập. Do đó kết quả được nâng lên rõ rệt. Những học
sinh yếu và trung bình thấy tự tin và có hứng thú khi giải quyết được nhũng bài
tập. Học sinh khá giỏi nâng cao được kiến thức trong kỹ năng làm bài đọc hiểu

của mình. Trong học kỳ 2 năm học 2014-2015 chất lượng môn tiếng Anh đối
với đối tượng nghiên cứu được nâng lên, số học sinh khá giỏi tăng lên, số
lượng học sinh trung bình và yếu giảm so với kết quả ở học kỳ 1 năm học
2014-2015. Kết quả cụ thể trên tống số 31 học sinh là là:
Kết quả sau khi thực nghiệm (HK2)

Giỏi: (02 Hs) 6,5%

Giỏi: (05 HS) 16,1%

Khá: (29 HS) 29%

Khá: (15 HS) 48,4%

Tb: (16 HS) 51,6%

Tb:

(11 HS) 35,5 %

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Kết quả ban đầu (HK1)

Yếu: (04 HS) 12,9%

Yếu: (00 HS) 0%

60%
Học Kỳ 1

50%

Học Kỳ 2


40%
30%
20%
10%
00%
Giỏi

Khá

Tb

Yếu

Biểu đồ tỉ lệ phần trăm điểm trung bình (Giỏi, Khá, Tb, Yếu)
Học kỳ 1 và Học kỳ 2


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

13

Nhìn vào bảng số liệu và biểu đồ, có thể thấy được tỷ lệ phần trăm của học

sinh giỏi và khá tăng, tỷ lệ phần trăm của học sinh trung bình và yếu giảm. Cụ

thể, tỷ lệ giỏi tăng 9,6%; tỷ lệ khá tăng 19,4%; tỷ lệ trung bình giảm 16,1%; tỷ
lệ yếu giảm 12,9%.


14

PHẦN 3: KẾT LUẬN
1. Kết luận:

Khi giáo viên dạy tất cả từ vựng được cho là “mới” trong một bài đọc
cho học sinh. Bên cạnh đó học sinh cũng rất mong muốn được dạy tất cả từ
vựng các em chưa biết vì việc này giúp các em hiểu được bài kỹ hơn. Nhìn từ
bên ngồi ta có thể thấy có vẻ người dạy đang dần đáp ứng nhu cầu của người
học. Tuy nhiên, nếu nhìn ở khía cạnh “học gì” thì kết luận trên chưa đúng. Lí
do là người học đang học kỹ năng “đọc hiểu” mà từ vựng chỉ là một phần
trong nhiều phần quan trọng khác. Theo các nhà ngôn ngữ học, để dạy thành
công một tiết dạy “Đọc hiểu”: người giáo viên chỉ nên dạy từ 5 đến 12 từ vựng
mới. Thời gian còn lại dành cho việc luyện các kỹ năng giúp nâng cao khả
năng đọc của học sinh như đoán nghĩa từ qua ngữ cảnh, đọc lấy ý tiểu tiết và
đọc lấy ý chính. Vì vậy, theo người thực hiện, đề tài này tuy tính mới không
cao, nhưng thực sự rất cần thiết, đặc biệt là đối với học sinh trung bình, yếu.
sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh

em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Điều này giúp cho học sinh khơng vì “ngán” khi thấy một bài đọc lạ, mà có thể
tập trung phân tích làm bài tập, khơng làm đại, làm thí.
Việc hiểu từ vựng, đặc biệt là từ khó trong bài, có vai trị hết sức quan
trọng, tạo tiền đề cho học sinh nắm vững và sử dụng đúng ngôn ngữ sau này.
Người giáo viên với vai trò của người hướng dẫn giúp học sinh sử dụng những
chiến nào để đoán nghĩa của từ trong bài.
Dựa vào kết quả thu được trong qua trình nghiên cứu trên, ta rút ra kết
luận trả lời cho câu hỏi nghiên cứu như sau:
- Việc dạy chiến thuật đoán từ cho học sinh cấp THPT nhằm khắc phục
tình trạng yếu từ vựng của học sinh hiện nay giúp các em nâng cao hiệu quả đọc
hiểu trong các bài kiểm tra, bài thi.. đã mang lại hiệu quả tích cực, đáng khích
lệ, giúp học rèn luyện được ký năng đọc hiểu và cần được áp dụng rộng rãi.
- Giáo viên dạy Tiếng Anh bậc trung học phổ thông nên tăng cường dạy
và rèn cho học sinh thêm các chiến thuật đọc hiểu, chiến thuật đốn từ qua ngữ
cảnh, khích lệ các em mạnh dạn đốn ngữ nghĩa theo logic, … khơng nên thấy


15

học sinh yếu từ vựng mà cố gắng cung cấp nhiều từ vựng dưới dạng liệt kê

nhiều danh sách từ như tự điển.
- Nguyên nhân học sinh không làm được tốt phần đọc hiểu trong các bài
kiểm tra, bài thi một phần là do các em yếu từ vựng, không biết cách dựa vào
ngữ cảnh để đoán ngữ nghĩa của những từ vựng lạ.
2. Hạn chế của đề tài:
- Mẫu học sinh tham gia cịn hạn chế, chưa mang tính tiêu biểu cho tất cả
học sinh hiện nay.
- Kết quả của đề tài có tính chất tham khảo, cần được thực hiện đối với
nhiều đối tượng nghiên cứu hơn để kiệm nghiệm và củng cố thêm.
- Hạn chế về khả năng nghiên cứu của người thực hiện, người nghiên cứu
cũng chính là giáo viên trực tiếp thực hiện nên khó tránh khỏi ý chủ quan.
- Bài kiểm tra để đo lường sự thay đổi và sự phát triển kỹ năng đọc hiếu
sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh

em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

chưa đạt chuẩn chung cũng phần nào gây nên hạn chế của đề tài nghiên cứu.
3. Kiến nghị đề xuất:

- Vì đề tài nghiên cứu được tiến hành trong ngữ cảnh cịn nhiều hạn chế,
chưa mang tính tiêu biểu. Đề tài có thể được thực hiện với số lượng học sinh
nhiều hơn, nhiều mẫu học sinh hơn để rút ra cách phù hợp nhất đối với những
mẫu học sinh nơi giáo viên dạy.
- Vì khả năng người thực hiện có hạn, nên phần lý thuyết về các chến
thuật đoán từ vựng và các bài tâp rèn luyện đoán từ của học sinh cũng cần được
bàn luận, bổ sung thêm nhằm mang lại hiệu quả cao hơn.
- Đối với học sinh vừa đạt mức khá, trung bình, yếu thì lượng từ vựng
khơng nhiều. Điều này sẽ gây khó khăn cho học sinh trong việc đốn nghĩa của
từ, khi khơng biết những từ liên quan. Thường thì đối với những mẫu học sinh
này, giáo viên bỏ qua việc hướng dẫn các chiến thuật đốn từ. Giáo viên nên cố
gắng hướng dẫn, vì dù học sinh khơng thể áp dụng hết những gì giáo viên hướng


sa

sa ng

sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

16

dẫn, nhưng cũng giúp ích các em rất nhiều trong điều kiện làm bài mà không sử

dụng từ điển.



17

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Brown,

H.D.

(1972).

Cognitive

Pruning

and

Second

Language

Acquisition. The Modern Language Journal, 56(4), 218-227
Coady, J. (1997). L2 Vocabulary Acquisition through Extentive Reading.
In J. Coady & T. Huckin (eds.), Second Language Vocabulary
Acquisition (pp. 225-337). Cambridge: Cambridge University Press.
Denning, K. & Leben, W. (1995). English Vocabulary Elements. Oxford:
Oxford University Press.
Gough, P. (1984). Word Recognition. In P. D. Pearson (ed.), Handbook of
Reading Reseach (pp. 225-253). New York and London: Longman.
Johnson, D., & Bauman, J. (1984). Word Identification. In P. D. Pearson

(ed.), Handbook of Reading Reseach (pp. 583-608). New York and
London: Longman.
sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em


Kenji, K. (1994). Development Reading Strategies. Eichosha.
Liu, N. & Nation, I.S.P. (1985). Factors Affecting Guessing Vocabulary
in Context. RELC Journal, (16(1).
Nation, P. & Coady, J. (1998). Vocabulary and Reading. In R. Carter &
M. McCarthy (eds), Vocabulary and Language Teaching (pp. 97110). London and New York: Longman.


18

NHẬN XÉT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
--……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Thạnh Trị, ngày

tháng 5 năm 2015

TỔ TRƯỞNG

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh

sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng

sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Nguyễn Hà Thanh Vân

NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT SÁNG KIẾN CẢI TIẾN KỸ
THUẬT TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN BẢY
--……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Thạnh Trị, ngày tháng 6 năm 2015
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

HIỆU TRƯỞNG
Phan Văn Tiếng


sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
ng
sa
ki
em
nh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki

em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

19

NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT SÁNG KIẾN CẢI TIẾN KỸ
THUẬT NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH
--……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………



×