Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

TUAN 11 NGUYEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.72 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUÇN 11 Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2016. Chào cờ đầu tuần Toán: Bài toán giải bằng hai phép tính (tt) I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính - Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Toán- SGK II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Sửa bài 2/50 - Kiểm tra 5 vở bài tập 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Trong tiết học trước các em đã được học cách giải dạng toán bằng 2 phép tính có liên quan đến phép cộng, trừ. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục học giải bài toán bằng 2 phép tính có liên quan đến nhân và cộng. 2.2 Hướng dẫn giải bài toán bằng hai phép tính. * Nêu bài toán: Một cửa hàng thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày đó cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp ? - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ bài toán và phân tích - Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp ? - Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy ? - Bài toán yêu cầu ta tính gì ?. Học sinh - 1 em lên bảng - 2 em nêu cách giải dạng toán bằng hai phép tính. - Nghe giới thiệu. - Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được 6 chiếc xe đạp. - Ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp của ngày thứ bảy. - Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai - Bài toán yêu cầu tính số xe đạp cửa hàng ngày ta phải biết những gì ? bán được trong cả hai ngày ? - Đã biết số xe đạp của ngày nào ? Chưa biết - Phải biết được số xe đạp bán được của được số xe đạp của ngày nào? mỗi ngày. - Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật - Đã biết số xe đạp của ngày thứ bảy, chưa biết được số xe đạp của ngày chủ nhật. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tóm tắt. 2.3 Luyện tập - thực hành: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ bài toán. * Hỏi: Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?. Bài giải Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là: 6 x 2 = 12 ( xe đạp ) Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là: 6 + 12 = 18 ( xe đạp ) ĐS: 18 xe đạp - Quãng đường từ nhà đến chợ huyện dài 5km, quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài gấp 3 lần quãng đường từ nhà đến chợ huyện. Hỏi quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiều km ?. - Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh ? - Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào ?. - Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh. - Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh. - Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ - Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện huyện đến bưu điện tỉnh. tỉnh đã biết chưa ? - Chưa biết và phải tính - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài tập - 2 học sinh lên bảng làm bài tập, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.. * Chữa bài học sinh Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề. Bài giải Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là: 5 x 3 = 15 ( km ) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh: 5 + 15 = 20 ( km ) ĐS: 20 km. - Một thùng đựng 24 lít mật ong lấy ra 1/3 - Yêu cầu học sinh tự vẽ sơ đồ và giải bài toán số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong ? Tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3: Bài giải - Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần sau đó làm mẫu một Số lít mật ong lấy ra là: phần rồi yêu cầu học sinh tự làm bài tập. 24 : 3 = 8 (lít) * Dòng 2 chỉ yêu cầu nêu miệng Số lít mật ong còn lại là: * Chữa bài học sinh 24 - 8 = 16 (lít) 3. Củng cố - dặn dò: ĐS: 16 lít mật ong - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về - 3 học sinh lên bảng làm bài giải toán bằng hai phép tính. - Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. * Nhận xét tiết học Sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy) Tập đọc-Kể chuyện: Đất quí, đất yêu I. Mục tiêu: a. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất (TL: được các CH SGK) b. Kể chuyện. - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa. - HS kể lại được toàn bộ câu chuyện. - GD: HS biết yêu quý quê hơng, đất nớc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK. III Hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà” trả lời: + Qua thư, em thấy tình cảm của Đức đối bà ở quê như thế nào? - Nhận xét 2. Giảng bài mới: a. Giới thiệu : Hoạt động 1: Luyện đọc: a. Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. - Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước + Theo dõi sửa sai cho HS. lớp. + Luyện đọc tiếng từ khó. - Luyện phát âm từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. + HD HS đọc đúng câu, đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. + Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK: cung Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện, điện, khâm phục, Khách du lịch, sản vật. khâm phục, khách du lịch, sản vật..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Gọi 1HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2). + Yêu cầu các nhóm tiếp nối đọc đồng thanh 4 đoạn trong bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH: + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a tiếp đãi thế nào?. - Các nhóm luyện đọc. - 1HS đọc lời viên quan. - Các nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn của bài.. - Lớp đọc thầm bài. + Mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng những sản vật quý, sai người đưa xuống tàu + Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy + Viên quan bảo khách dừng lại, cởi ra ? giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước. + Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để cho khách + Vì người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và mang đi một hạt cát nhỏ ? coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất. + Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của +Người dân Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý, người Ê-ti-ô-pi-a đối với quê hương? trân trọng mảnh đất của hương/ Coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá thiêng liêng nhất .. *Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 3. Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn HS cách đọc. - Các nhóm thi đọc phân theo vai - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc (người dẫn chuyện, viên quan, hai đoạn 2. người khách ). - Mời 1 em đọc cả bài. - 1HS đọc cả bài. - Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện: 1.Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp 2.Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh: xếp lại đúng trình tư của câu chuyện. Bài 1: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ đúng trình tự câu chuyện. sung. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. (Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 -2) Bài 2 : - Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được - Từng cặp tập kể chuyện, sắp xếp thứ tự để tập kể. - 4 HS tiếp nối thi kể trước lớp theo 4 bức tranh - 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. - 1HS kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. V. Cñng cè- dÆn dß: - HS trả lời: Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng/ Tấm lòng yêu - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện. quý đất đai/ ... - Nhận xét đánh giá tiết học Buổi chiều. Tiếng Việt:* Rơm tháng mười (Tiết 1 tuần 11) I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả «Rơm tháng mười» (STH Tr 73). Trả lời được các câu hỏi trong bài và hiểu nghĩa từ ngầy ngậy, ấm sực. (BT 2). - GDHS ý thức tự giác học, tình yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành TV II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Ôn luyện: Bài 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - HD luyện đọc câu, đoạn. - Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo dõi, HD các nhóm luyện đọc. - Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Y/C HS trao đổi N2 làm bài vào vở. - Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. GV kết luận: + Câu a: Ý 2; Câu b: Ý 1; Câu c: Ý 2; Câu d: Ý 3; Câu e: Ý 3; Câu g: Ý 1. - Liên hệ giáo dục HS. HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Học sinh - HS lắng nghe. - Lớp theo dõi GV đọc. - HS luyện đọc theo yêu cầu. - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm khác theo dõi bổ sung. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở. - HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.. - HS tự liên hệ. - Theo dõi và thực hiện.. Tiếng Việt:* Rơm tháng mười (Tiết 2 tuần 11) I. Mục tiêu: - HS làm đúng bài tâïp chính tả phân biệt âm đầu s hoặc x; vần ươn/ương và phân biêt vần ong/ oong. (BT1, 2). - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ?, Làm gì ?, Ở đâu ? (BT3). - GDHS ý thức tự giác học. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành TV II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Điền vào chỗ trống:. Học sinh - HS lắng nghe. - HS đọc câu lệnh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Y/C HS tự làm vào vở. GV chữa bài. a) s hoặc x: lên xuống, xuôi, sông, suối, b) ươn hoặc ương: vườn, vươn, vương, vướng, vườn. Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng thích hợp trong ngoặc đơn: - Y/C HS tự làm vào vở, 2 em chữa bài ở bảng; lớp nhận xét, GV KL : a) Anh ta họ bưởi họ bòng Thêm bàn tay mọc lòng khòng lạ thay. b) Thênh thang bay khắp biển trời Lúc chao ngọn sóng khi thời trên boong. Bài3: Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai?, Làm gì?, Ở đâu? - GV HD mẫu: a) Bọn trẻ con chạy nhảy trên những con đường rơm, sân rơm. + Ai?: Bọn trẻ con + Làm gì?: chạy nhảy + Ở đâu?: trên những con đường rơm, sân rơm. - Y/C HS làm tiếp bài vào vở. GV chấm bài. - Gọi 3 em lên bảng làm, lớp nhận xét, GV KL: HĐ4: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - HS làm bài vở. 1 em lên bảng. - HS chữa bài vào vở nếu sai. - HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. 2 em lên bảng chữa bài.. - HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm. - Theo dõi mẫu.. - HS trao đổi nhóm 2 làm vào vở. 3 em chữa bài ở bảng lớp. - Nghe và thực hiện.. Toán:* Luyện tập gi¶i to¸n b»ng hai phÐp tÝnh (Tiết 1 tuần 11) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (BT1); Vận dụng được bảng nhân 8 trong tính giá trị biểu thức (BT2). Củng cố về tìm số bị chia chưa biết (BT3). - Giải được bài toán có hai phép tính (BT4). *HS xác định đúng quy luật của dãy số và viết tiếp số còn thiếu vào ô trống (BT5). - GDHS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - VTH Toán. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 79. Bài 1: Đặt tính rồi tính: - YC HS làm bài vào vở. 2 em lên bảng chữa bài nêu cách nhân.. Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc câu lệnh. - HS làm bài cá nhân vào vở. 2 em chữa bài ở bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: Tính: - Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở. - HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở; 1 - Gọi HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. em chữa bài ở bảng; Lớp nhâïn xét. 8 x 6 - 8 = 48 – 8 8 x 5 : 4 = 40 : 4 = 40 = 10 - HS lắng nghe. - GV củng cố về cách tính giá trị biểu thức. - HS tự làm bài vào vở; 2 em lên bảng Bài 3: Tìm x: chữa bài trả lời. a) x : 7 = 120 b) x : 6 = 108 + x là số bị chia chưa biết…. - x là số gì chưa biết? Muốn tìm x ta làm thế nào? - GV nhận xét, kết luận. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. - HS tóm tắt vào vở nháp. - GV HD tóm tắt: - HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài. Nuôi: 24 con gà Lớp nhận xét. 1 Bài giải Bán: số gà 8 Số gà nhà An đã bán là: Còn lại: ….. con? 24 : 8 = 3 (con) - Y/C HS tự làm bài vào vở; GV theo dõi HD Số gà nhà An còn lại là: cho HS và nx vở một số em. 24 - 3 = 21 (con) *HS Bài 5: Đố vui: - HS tự làm, 1 em chữa bài ở bảng. Lớp - Y/C HS trao đổi tìm quy luật các số đã cho và nhận xét bài bạn. viết tiếp số còn thiếu vào ô trống. - GV kết luận. 3.Củng cố - Dặn dò: - Lắng nghe. - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2016 Tiếng Anh:. (Có giáo viên chuyên dạy) Chính tả: (nghe viết) Tiếng hò trên sông I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bái chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ong/ oong (BT2) - Làm đúng BT3 a/b - GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Vở CT- Bảng phụ II. Hoạt động dạy học: Giáo viên Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết một số tiếng dễ viết sai ở bài trước. - 2HS lên bảng viết các từ: Trái sai , da dẻ , ngày xưa , quả ngọt , ruột thịt. - Nhận xét đánh giá.. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giảng bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài một lượt. - Yêu cầu 3 học sinh đọc lại bài văn . + Bài chính tả có mấy câu. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . b. Đọc cho học sinh viết vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. Cho h/s chép viết. - Đọc lại để học sinh dò bài, soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - 3 học sinh đọc lại bài. + Bài chính tả này có 4 câu. + Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn). - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: sông, gió chiều, tiếng hò, chèo thuyền, ... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh. - Nhận xét tuyên dương. - Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ 2 HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. chính tả. - Học sinh làm vào vở. - 2 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo Bài 3 : dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b. - 2 HS đọc lại lời giải đúng: Chuông xe - Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên giấy, đạp kêu kính coong ; vẽ đường cong ; làm xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, xong việc , cái xoong. đọc kết quả. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm thi làm bài trên gi Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết - Gọi 1HS đọc lại kết quả. quả. Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất. - Cho HS làm bài vào VBT. - 1HS đọc lại kết quả. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải *Cñng cè, dÆn dß: đúng: - Quê hương em có gì đẹp em cần làm gì để + Vân ươn:mượn, thuê mướn, bay lượn,... quê hương mãi đẹp? + Vần ương: bướng bỉnh, gương soi, - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài lương thực, đo lường, trưởng thành, ... mới.. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết - 3 học sinh làm bài trên bảng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 51. * Nhận xét, chữa bài 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu 2.2 Hướng dẫn luyện tập - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả Bài 1: lớp làm bài vào vở bài tập - Gọi 1 học sinh đọc đề bài, sau đó yêu cầu Tóm tắt học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. Bài giải Số ô tô đã rời bến là: 18 + 17 = 35 (ô tô ) Số ô tô còn lại trong bến là: 45 – 35 = 10 (ô tô ) ĐS: 10 ô tô Tóm tắt Bài 2: - Tiến hành tương tự như với bài tập 1 Bài giải Số con thỏ đã bán đi là: 48 : 6 = 8 ( con thỏ ) Số con thỏ còn lại là: 48 – 8 = 40 ( con thỏ ) ĐS: 40 con thỏ - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả Bài 3: lớp làm bài vào vở bài tập - Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài Bài giải Số học sinh khá là: 14 + 8 = 22 ( học sinh ) Số học sinh khá và giỏi là: Bài 4: 14 + 22 = 36 ( học sinh ) Đọc: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47. ĐS: 36 học sinh - Yêu cầu học sinh nêu cách gấp 15 lên 3 lần - Học sinh đọc lại yêu cầu - Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu ? - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn - Lấy 15 nhân 3 tức là: 15 x 3 = 45 lại vào bảng con. * Chữa bài - 45 + 47 = 92 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về - 3 học sinh lên bảng làm bài bài toán giải bằng hai phép tính. - Lớp làm bảng con * Nhận xét tiết học. Tự nhiên và xã hội: Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (t1) I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương ( anh em họ), Quang và mẹ Hương ( cháu và cô ruột). - GD: HS cã ý thøc trong giê häc II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 42 và 43. - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm một tờ giấy to, hồ dán, bút màu. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Kiểm tra bài cũ: - Họ nội, họ ngoại gồm những ai? *Giảng bài mới: 1. Hoạt động 1 : Làm phiếu bài tập. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát hình 42 và TLCH trong phiếu: 1) Ai là con trai, ai là con gái của ông bà? 2) Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà? 3) Ai là cháu nội. ai là cháu ngoại của ông bà?. Học sinh. - Các nhóm tiÕn hành làm việc: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. + Bố của Quang và mẹ của Hương. + Mẹ của Quang và bố của Hương.. 4) Những ai thuộc họ nội của Quang? + Hai anh em Quang là cháu nội, Hai chi 5) Những ai thuộc ho ngoại của Hương? em hương là cháu ngoại của ông bà. Bước 2 : + Ông bà, bố mẹ Hương và chi em - Yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu bài tập Hương. cho nhau để chữa bài . + Ông bà, bố mẹ Quang và hai em quang. - Giáo viên kết luận như sách giáo viên Bước 3: - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Các nhóm khi làm xong thì đổi chéo - Theo dõi nhận xét, chốt lại ý đúng. phiếu cho nhau để kiểm tra và chữa bài. + Anh em Quang và chị em Hương phải có - Lần lượt đại diện các nhóm lên báo cáo nghĩa vụ gì đối với những người họ nội, họ kết quả thảo luận trước lớp. ngoại của mình. - Lớp theo dõi và nhận xét . V. Cñng cè, dÆn dß: + Cần phải luôn yêu thương, quan tâm, - Nhận xét đánh giá tiết học. - Giờ học sau giúp đỡ,... đem ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp để học.. Thủ công: Cắt, dán chữ I, T (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. ( Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.) - Rèn hs tính khéo tay. GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ I, T đã cắt, dán và mẫu chữ I, T để rời, chưa dán..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. III. Kiểm tra bài cũ: (3P) - Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá. IV. Giảng bài mới: 30P Giáo viên *) Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát mẫu chữ I và T đã cắt rời. - Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của mỗi chữ . Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu : Treo tranh quy trình và hướng dẫn. Bước 1 : Kẻ chữ I và T + Kẻ, cắt 2 HCN: h1 cao 5 ô, rộng 1 ô; h 2 cao 5 ô, rộng 3 ô. + Chấm điểm đánh dấu hình chữ T vào hcn 2, sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu. Bước 2: Cắt chữ T. + Gấp đôi hcn đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa, ta được nửa chữ T. +HD học sinh kẻ nửa chữ T, mở ra được chữ T Bước 3: Dán chữ I, T - Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I, T trên giấy. - Th V. Hoạt động nối tiếp: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn giờ học sau thực hành trên giấy màu.. Học sinh - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Cả lớp quan sát mẫu chữ T và chữ I và đưa ra nhận xét: Các kích thước về chiều rộng, chiều cao, của từng con chữ. - HS theo dõi quan sát.. - Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ I và chữ T trên giấy nháp .. Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2016. Mĩ thuật: (Có giáo viên chuyên dạy) Tập đọc: Vẽ quê hương I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ : lượn quanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ chót, ... - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL: Được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ hơ trong bài. HS khá giỏi thuộc cả bài thơ). - GDHS yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh HTL. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “ Đất quý, đất yêu” - Nhận xét Gảng bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. Đọc bài thơ. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. GV sửa sai. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ . - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài ( sông máng , cây gạo ) - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời 1 em đọc bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi: Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? + Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó ? Cảnh vật và màu sắc quê hương trong bài thơ rất đẹp; em cần làm gì để quê hương luôn đẹp? - Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: + Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ? Liên hệ ở quê hương em - Giáo viên kết luận . 4. Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài - Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ. - Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 3. Cñng cè, dÆn dß: - Quê hương em có gì đẹp? - Nhận xét đánh giá tiết học.. Học sinh. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. - Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.. - Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên. - Luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . - Lớp đọc thầm cả bài thơ . + Là : tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, trường học, mặt trời… + Cảnh vật được miêu tả bằng những màu sắc tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ chót . - HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả lời đúng nhất (Vì bạn nhỏ yêu quê hương) HS trả lời theo ý của các em - Lớp nhận xét bổ sung. - Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên . - 4 em đaị diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.. Luyện từ và câu: Từ ngữ về quê hương – Ôn tập câu ai làm gì? I. Mục tiêu: - Hiểu và sếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1) - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2) - Nhận biết được các câu theo mẩu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?(BT3) - Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước( BT4) - GD: HS cã ý thøc trong giê häc II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần) III. Các hoạt động: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 3 em làm miệng BT 2- tuần 10, mỗi em làm một ý của bài . * Nhận xét 2. Giới thiệu bài: a). Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1. - HD cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên làm vào 3 bảng phụ sẵn. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2 - HD làm bài. - Yêu cầu HS làm bài - Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn. - Cùng với HS nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Mời 2 em làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.. Học sinh - 3 HS lên bảng làm - Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp đọc thầm. - Thực hành làm bài tập vào vở. - 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung: - Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp làm bài. - 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn. - 2HS đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài.. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài: Ai Cha Mẹ Chị. Bài 4: Đặt câu theo mẩu Ai làm gì? - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Mời 2 em làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.. Làm gì ? làm cho tôi …quét sân đựng hạt giống ….mùa sau đan nón lá …xuất khẩu .. - Nêu lại một số từ ngữ nói về quê hương. - HS đọc nội dung bài tập 4. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> V. Hoạt động nối tiếp:3P - Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài: VD: Bác nông dân đang cày ruộng.. Toán: Bảng nhân 8 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 8. - Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. - GSHS giải toán nhanh đúng, gây hứng thú trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s đọc lại tất cả các bảng nhân đã học. - Nhận xét Giảng baì mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Lập bảng nhân 8: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi: Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 8? - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.. Học sinh. - Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của GV.. - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. 2 8 = 16 ; 3 8 = 24 ; 7 8 = 56. + Tích của nó không đổi. + Khi ta thay đổi thứ tự các TS trong một - Các nhóm trở lại làm việc. tích thì tích như thế nào? - Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các TS trong một tích của các phép nhân vừa tìm được. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả - Mời HS nêu kết quả. lớp nhận xét bổ sung: - Yêu cầu HS tính: 8 x 1 = ? 8 2 = 16 ; 8 3 = 24 ; .... 8 7= + Vì sao em tính được kết quả bằng 1. 56 - GV ghi bảng: 8 1=8 - 8 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng 8 2 = 16 bằng chính số đó. 8 3 = 24 ............... 8 7 = 56 + Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém + Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính nhau 8 đơn vị. liền nhau? + Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào? + Lấy tích liền trước cộng thêm 8. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập tiếp - Tương tự hình thành các công thức còn các phép tính còn lại. lại của bảng nhân 8. - Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để - 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> được bảng nhân 8. sung: - Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng 8 8 = 64 ; 8 9 = 72 ; 9 10 = nhân 8 vừa lập được. 80. 3. Luyện tập: - HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8. Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - HS tự làm bài và nêu kết quả - GV và HS nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt. - 1H đọc bài toán, cả lớp theo dõi. - 1HS lên tóm tắt bài toán : 1 can : 8 lít + Bài toán cho biết gì? 6 can : .... lít ? + Bài toán hỏi gì? + Mỗi can có 8 lít dầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. + 6 can có bao nhiêu lít dầu. - Mời một học sinh lên giải. GV theo dõi - Cả lớp làm bài vào vở. gơi ý h/s yếu - Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. xét chữa bài. Giải : Số lít dầu trong 6 can là : Bài 3: 8 x 6 = 48 (lít ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. Đ/ S : 48 lít dầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Một em nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi - Gọi HS nêu miệng kết quả. điền vào ô trống. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. V. Hoạt động nối tiếp: - Học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung. - Trò chơi: GV nêu từng phép tính trong Sau khi điền ta có dãy số sau : bảng nhân 8, yêu cầu HS nêu kết quả tương 8 , 16 , 24 , 32 , 40 , 48 , 56 , 64 , 72 , 80 ứng. - Nhận xét đánh giá tiết học. Đạo đức: Thực hành kĩ năng giữa kì 1 I. Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức đã học. - GDHS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. II. Đồ dùng dạy học: - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập. III. Các hoạt động: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS ôn tập: * Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài - Nhắc lại tên các bài học : Kính yêu Bác học đã học? Hồ - Giữ lời hứa - Tự làm lấy việc của mình - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chia sẻ buồn vui cùng bạn. - Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ. - Học sinh hát các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ. + Trong cuộc sống và trong học tập em đã - Lần lượt một số em kể trước lớp. làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? + Qua câu chuyện "Chiếc vòng bạc" Em thấy Bác Hồ là người như thế nào ? + Bác Hồ là người biết giữ lời hứa. Bác mong mọi người luôn giữ lời hứa đó là chữ + Hãy kể về những điều mà mình đã hứa tín sẽ được mọi người quý mến. và thực hiện lời hứa với mọi người? + Một số em lên thực hành kể các câu chuyện liên quan đến giữ lời hứa của mình. + Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ có hại + Sẽ mất lòng tin ở mọi người . như thế nào ? * Ngoài việc phải giữ lời hứa, thì một người học sinh em cần biết quan tâm giúp đỡ những người thân trong gia đình như thế mới là người con ngoan, trò giỏi . * Ôn tập:Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ. - Học sinh kể về những công việc mà mình + Khi người thân trong gia đình như ông , đã chăm sóc giúp đỡ ông bà , cha mẹ khi bị bà, cha , mẹ bị bệnh em chăm sóc như thế bệnh . nào ? + Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? + Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh ra và dạy dỗ ta nên người vì vậy chúng - Trong cuộc sống hàng ngày có những ta có bổn phận giúp đỡ, quan tâm ông bà công việc mà mỗi chúng ta có thể tự làm cha mẹ. lấy . + Em hãy kể một số công việc mà em tự làm ? + Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp . + Theo em tự làm lấy việc của mình có tác dụng gì ? + Giúp chúng ta tự tin và có ý thức tự cố * Bạn bè là những người gần gũi luôn giúp gắng, tự lập trong cuộc sống . đỡ ta trong cuộc sống khi bạn có được niềm vui hay gặp nỗi buồn chúng ta sẽ làm gì để giúp bạn vơi đi điều đó . + Em đã gặp những niềm vui , nỗi buồn nào trong cuộc sống? Những lúc như vậy + Một số em lên bảng kể về những việc em cảm thấy ra sao? làm nhằm an ủi, chia sẻ cùng bạn khi bạn + Hãy kể một số câu chuyện nói về việc gặp chuyện buồn . em hoặc bạn đã biết chia sẻ buồn vui cùng - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. bạn ? - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài - Giáo viên rút ra kết luận . V. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà ghi nhớ và thực hiện theo bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016. Tập viết: Ôn chữ hoa G (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về … Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn HS viết đúng mẩu chữ. - GDHS biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ. - Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động: Giáo viên Học sinh . Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá . Giảng bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R, A, Đ, L... - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng - Lớp theo dõi. chữ . - Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con. Gh, R, Đ. b. Học sinh viết từ ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - 1HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng. - Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là - Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là danh lam thắng cảnh của đất nước ta . là một bãi tắm đẹp của nước ta. - Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ: - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu 2HS đọc câu ứng dụng. - 2HS đọc câu ứng dụng: - Giúp HS hiểu ND câu ca dao: Bộc lộ niềm Ai về đến huyện Đông Anh . tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời Ghé xem phong cảnh Loa Thành An Dương Vương, cách đây hàng nghìn ThụcVương năm. - Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục (Ai , Ghé ) là chữ đầu dòng và ( Đông Anh , Vương. Loa Thành , Thụcc Vương ) tên riêng. 3. Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu: + Viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + R, Đ : 1 dòng . - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng + Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ. dẫn của giáo viên. + Viết câu ca dao hai lần ( 4 dòng ). - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. V. Hoạt động nối tiếp: - Em nhận xét gì về di tích được nhắc tới trong bài? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà luyện viết thêm.. Chính tả: (nhớ viết) Vẽ quê hương I.Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. - Làm đúng BT2 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do Giáo viên soạn. - GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Vết khổ thơ của bài tập 2b. III. Các hoạt động: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng thi tìm nhanh, viết đúng các từ có tiếng chứa vần ương/ươn. * Nhận xét – đánh giá 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô đỏ. - Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng lại . - Lớp theo dõi đọc thầm theo , trả lời câu hỏi : +Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê hương rất đẹp? +Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa? - Yêu cầu lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó. * Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. Cho h/s T tập chép. * Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 a,b : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 3 - 4 em đọc lại bài làm trên bảng. V. Cñng cè, dÆn dß:. Học sinh - 2 Hs lên bảng. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Một học sinh đọc lại bài . + Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. + Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên riêng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .. - Cả lớp viết bài vào vở. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - 3 em làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét bài bạn . Ví dụ:Vườn–vấn vương-cá ươn ... - HS đọc lại bài trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. - Giáo dục HS yêu thích môn Toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt đông: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8 . Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng . * Nhận xét 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1a: - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Học sinh - 2 hs lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - 1 em nêu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét. - Từng cặp đổi vở cheo để KT bài nhau.. Bài 1b. Yêu cầu học sinh làm bài. 1(b): Thực hiện và rút ra nhận xét : 2 8 = 16 và 8 2 = 16 ; - Yêu cầu học sinh nhận xét từng cột tính 3 8 = 24 và 8 3 = 24 … để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì - Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả tích không thay đổi. không thay đổi. - Đổi chéo vở để KT bài kết hợp tự sửa Bài 2 (cột a):- Yêu cầu học sinh nêu đề bài bài. 2a. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2a. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ - Nhận xét bài làm của học sinh. sung. - Nêu cách tính giá trị biểu thức có phép 8 3 + 8 = 24 + 8; nhân và cộng? = 32 8 8 + 8 = 64 + 8; Bài 3: = 72 - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. - Một em đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự - Gọi một học sinh lên bảng giải. GV theo làm bài vào vở. dõi nhắc nhở Gợi ý h/s . - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. nhận xét chữa bài: Giải: Số mét dây điện cắt đi là: 8 4 = 32 ( m ) Số mét dây điện còn lại là: 50 – 32 = 18 ( m) Bài 4 : Đ/S: 18m - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Một em nêu bài toán bài tập 4. - Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết - Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào vở. quả. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận - Nhận xét bài làm của học sinh. xét bổ sung: a/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 8 3= 24 (ô) b/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 3 8= * Cñng cè, dÆn dß: 24 (ô) Nhận xét: 8 3=3 8 - Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8. - HS dọc lại bảng nhân 8. - Dặn về nhà học và làm bài tập .. Tự nhiên và xã hội: Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (t2) I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. - Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương ( anh em họ), Quang và mẹ Hương ( cháu và cô ruột). GDHS yêu quý tình cảm giữa những người thân trong quan hệ họ hàng. II. Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ trang 43 SGK; HS mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp (nếu có) III. Các hoạt động: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Em xưng hô thế nào với con của cậu, bác? * Giảng bài mới 2. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quan hệ họ hàng. - Lớp theo dõi mẫu về sơ đồ gia đình . * Bước 1 : Hướng dẫn . - Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình . - Tiến hành vẽ sơ đồ gia đình mình vào tờ giấy khổ lớn điền tên những người trong gia Bước2 : Làm việc cá nhân . đình mình vào sơ đồ . - Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ và điền tên - Lần lượt từng em lên chỉ vào sơ đồ giới những người trong gia đình của mình vào thiệu về họ hàng của mình trước lớp . sơ đồ. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày . Bước 3: - Gọi học sinh lên giới thiệu về sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. - Các nhóm trưng bày các bức ảnh của gia 2. Hoạt động 3: Chơi TC xếp hình . đình mình và nói cho nhau nghe về mối quan - Chia nhóm. hệ họ hàng của mình . - Yêu cầu từng nhóm đem ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau sắp - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm xếp trình bày trên tờ giấy khổ lớn theo cách giới thiệu hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> trang của mỗi nhóm sao cho đẹp. - Mời từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình. - Nhận xét tuyên dương. V. Hoạt động nối tiếp: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống trong gia đình mình. - Cách xưng hô giữ những người anh em trong gi đình. - Nhận xét đánh giá tiết học.. Tin học: (Có giáo viên chuyên dạy) Buổi chiều. Tiếng Việt:* Viết một đoạn văn ngắn kể về một kỉ niệm của em (Tiết3 tuần 11) I. Mục tiêu: - Biết viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) kể về một kỉ niệm của em trong một lần về thăm quê. - GD HS ý thức tự giác học, lòng tự hào và tình yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành T.V. III. Hoạt động dạy học:. Toán:* Luyện tập gi¶i to¸n b»ng hai phÐp tÝnh (Tiết 2 tuần 11) I. Môc tiªu:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Thuộc bảng nhân 8 (BT1, 2). - Củng cố bài toán giải bằng hai phép tính (BT 3, 4). - Vận dụng bảng nhân 8 và tính chất giao hoán của phép nhân để điền số thích hợp vào chỗ trống (BT5). - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 77. Bài1: Tính nhẩm: - YC HS tự nhẩm và trao đổi với bạn. - Gọi HS nêu kết quả nhẩm (HS yếu). Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Y/C HS tự làm bài. 1 em đọc kết quả. - GV KL: Các số trong BT2 chính là kết quả của các phép nhân trong bảng nhân 8. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: - Y/C HS tự làm bài vào vở. - Hỏi HS vì sao điền số đó? - Củng cố dạng toán gấp một số lên nhiều lần. Bài 4: Gọi HS đọc đề, lớp đọc thầm. - GV HD tóm tắt : Có: 32 l dầu Lấy ra: ¼ số dầu Còn lại: ... l dầu? - Y/C HS làm bài vào vở sau đó đổi vở kiểm tra bài nhau. - GV chữa bài. Bài 5: - Y/C HS tự làm, GV theo dõi HD thêm. - Chữa bài: Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.. - HS thực hiện nhẩm theo nhóm đôi. - HS tự làm bài vào vở.. - HS đọc câu lệnh. - HS làm vào vở. 1 em đọc kết quả. - HS trả lời. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm và tóm tắt bài toán.. - Làm bài và đổi vở kiểm tra bài nhau, nhận xét. - HS tự làm và trả lời.. - HS nghe và thực hiện.. Thủ công:* Ôn cắt, dán chữ I, T I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. ( Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.) - Rèn hs tính khéo tay. GDHS yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ I, T đã cắt, dán và mẫu chữ I, T để rời, chưa dán. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. III. Kiểm tra bài cũ: (3P) - Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá. IV. Giảng bài mới: 30P Giáo viên *) Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát mẫu chữ I và T đã cắt rời. - Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của mỗi chữ . Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu : Treo tranh quy trình và hướng dẫn. Bước 1 : Kẻ chữ I và T + Kẻ, cắt 2 HCN: h1 cao 5 ô, rộng 1 ô; h 2 cao 5 ô, rộng 3 ô. + Chấm điểm đánh dấu hình chữ T vào hcn 2, sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu. Bước 2: Cắt chữ T. + Gấp đôi hcn đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa, ta được nửa chữ T. +HD học sinh kẻ nửa chữ T, mở ra được chữ T Bước 3: Dán chữ I, T - Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I, T trên giấy. - Th V. Hoạt động nối tiếp: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn giờ học sau thực hành trên giấy màu.. Học sinh - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Cả lớp quan sát mẫu chữ T và chữ I và đưa ra nhận xét: Các kích thước về chiều rộng, chiều cao, của từng con chữ. - HS theo dõi quan sát.. - Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ I và chữ T trên giấy nháp .. Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2016. Tập làm văn: Nghe kể: Tôi có đọc đâu - nói về quê hương I. Mục tiêu: - Nghe kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu ( BT1). - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở (BT2). - GDHS yêu quê hương của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1). - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2). (Sưu tầm trang ảnh quê hương) III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3- 4 HS đọc lá thư đã viết ở tiết TLV trước. * Nhận xét 2. Giới thiệu bài: a) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu lớp đọc thầm, quan sát tranh minh họa. - Giáo viên kể chuyện lần 1: - Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi gợi ý: + Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì? + Người viết thư đã viết tiếp trong thư điều gì? + Người bên cạnh kêu lên như thế nào? - GV kể chuyện lần 2: - Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp tập kể lại cho nhau nghe. GV tới các bàn hướng dẫn h/s yếu, - Mời HS thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Giáo viên lắng nghe và nhận xét.. Học sinh - Đọc. - 2 em đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Lớp đọc thầm kết hợp quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. + Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa vì hiện có người đang đọc trộm thư. + Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu! - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 . - 1HS lên kể lại câu chuyện. - Từng cặp tập kể chuyện.. + Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu bài. GV có thể có tranh sưu tầm cho h/s quan sát tập nói. - Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. - Yêu cầu học sinh tập nói theo cặp. - Mời 5 - 7 em thi trình bày bài trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa chữa. HD h/s nhận xét về bài nói có liên hệ tốt đến tình cảm đối với quê hương V. Cñng cè, dÆn dß : - Quê em có gì đẹp, em có yêu quê hương của mình không? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về viết lại những điều vừa kể về quê hương, chuẩn bị tốt cho tiết sau.. - 4 - 5 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Phải xem trộm thì mới biết được dòng người ta viết thêm vào thư … - 1 em nêu yêu cầu bài. - Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. - Từng cặp tập nói về quê hương. - HS xung phong thi nói trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn nói tốt nhất.. Toán: Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Vận dụng trong giải toán có phép nhân..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GDHS Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra một số em về bảng nhân 8. - Đọc bảng nhân 8 * Nhận xét – đánh giá 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân. *Lớp theo dõi giới thiệu bài - Ghi bảng : 123 2 =? - Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân bằng kiến thức đã học . - Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với - Hướng dẫn đặt tính và tính như SGK số có một chữ số . * Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ? - Học sinh đặt tính và tính : - Y/c học sinh nhận xét đặc điểm phép tính . - Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả. GV tới các bàn hướng dẫn gợi ý. 3. Luyện tập: Bài 1*: - Gọi em nêu bài tập 1. - Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng. - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả. - Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 (cột a) : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.. 123 2 ❑❑ 246. - Là phép tính có 3 chữ số với số có 1chữ số. - Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. - Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 341 213 212 203 2 3 4 3 682 639 848 609 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2 (cột a) - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai em lên bảng đặt tính rồi tính. - Yêu cầu đổi vở để chữa bài . 437 205 319 171 - Nhận xét bài làm của học sinh, chấm 4-6 2 4 3 5 bài. 874 820 957 855 Bài 3**: - Treo bảng phụ . - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Gọi học sinh đọc bài . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Một em lên bảng giải bài : - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Giải : Số người trên 3 chuyến máy bay là: 116 3 = 348 (người ).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 4: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - nx vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Muốn tính số bị chia chưa biết ta làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết. Đ/S: 348 người - Một em đọc đề bài (sách giáo khoa) . - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài : a, X : 7 = 101 b, X : 6 = 107 X = 101 7 X = 107 6 X = 707 X = 6 42. Luyện viết I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. -Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa. -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4:Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Học sinh. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. Tự nhiên và xã hội:* Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. - Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương ( anh em họ), Quang và mẹ Hương ( cháu và cô ruột). GDHS yêu quý tình cảm giữa những người thân trong quan hệ họ hàng. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Sơ đồ trang 43 SGK; HS mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp (nếu có) III. Các hoạt động: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Em xưng hô thế nào với con của cậu, bác? * Giảng bài mới 2. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quan hệ họ hàng. - Lớp theo dõi mẫu về sơ đồ gia đình . * Bước 1 : Hướng dẫn . - Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình . - Tiến hành vẽ sơ đồ gia đình mình vào tờ giấy khổ lớn điền tên những người trong gia Bước2 : Làm việc cá nhân . đình mình vào sơ đồ . - Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ và điền tên - Lần lượt từng em lên chỉ vào sơ đồ giới những người trong gia đình của mình vào thiệu về họ hàng của mình trước lớp . sơ đồ. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày . Bước 3: - Gọi học sinh lên giới thiệu về sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. - Các nhóm trưng bày các bức ảnh của gia 2. Hoạt động 3: Chơi TC xếp hình . đình mình và nói cho nhau nghe về mối quan - Chia nhóm. hệ họ hàng của mình . - Yêu cầu từng nhóm đem ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau sắp - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm xếp trình bày trên tờ giấy khổ lớn theo cách giới thiệu hay nhất. trang của mỗi nhóm sao cho đẹp. - Mời từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình. - Nhận xét tuyên dương. V. Hoạt động nối tiếp: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống trong gia đình mình. - Cách xưng hô giữ những người anh em trong gi đình. - Nhận xét đánh giá tiết học.. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. - Phát động thi đua tuần tới. II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1. Đánh giá hoạt động trong tuần a. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung trong tuần qua b. Nội dung + Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của mình.. Học sinh - HS lắng nghe - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Tổ 1: các bạn trong tổ đi học đúng giờ,.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, chốt lại - Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự +Học tập: - Gọi tổ trưởng lên báo cáo - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện - Gv nhận xét, chốt lại: trong tuần này có rất nhiều bạn có nhiều điểm tốt như : *Biện pháp giúp đỡ: - Động viên giúp đỡ các em. - Rèn đọc, viết vào 15 phút đầu giờ . +Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được khen thưởng. 2.Phát động thi đua tuần 12: + Nề nếp: không nói chuyện riêng trong giờ học, ra vảo lớp đúng qui định, trực nhật sạch sẽ. + Học tập: thi đua học tốt để chuẩn bị chào mừng các ngày lễ lớn. - Thường xuyên học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. 3.Kết thúc - Động viên tinh thần học tập, nề nếp của các em.. trong giờ học không nói chuyện, nề nếp ra vào lớp ổn định. - Nhận xét - Tổ 1: bạn ...........có nhiều điểm tốt. Các bạn khác còn nhiều hạn chế. - Các tổ khác tiến hành tương tự. - HS tự bình chọn - Thảo luận - Thống nhất ý kiến. - Cả lớp lắng nghe - Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch tuần tới..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×