Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Ga 2 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.67 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 3+4. Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN.. I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nghĩa các từ : gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò. - Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. - GDHS kính yêu thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK.Bảng phụ. - SGK III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5p 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Thời khoá biểu. - 2, 3 HS đọc bài. - Thời khoá biểu có tác dụng gì ? - HS phát biểu. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: 30p Hoạt động 1: Luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài. + Đọc từng câu:. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Hướng dẫn HS đọc đúng: không nén - Luyện đọc từ khó. nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem. + Đọc từng đoạn trước lớp: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ - HS đọc trên bảng phụ. hơi đúng. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. - HS đọc chú giải SGK. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc. + Đọc đồng thanh. 15p. Tiết 2: Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> câu hỏi.. - HS đọc thầm đoạn 1. - Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâuu ? - Trốn học ra phố xem xiếc. - 1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam. - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Chui qua chỗ tường thủng. - HS đọc thầm đoạn 2, 3.. 15p. - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo - Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay làm gì ? kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi". Cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người Nam, đưa em về lớp. - Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ - Cô rất dịu dàng, yêu thương học thế nào ? trò/ Cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm đoạn 4. - Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật - Vì đau và xấu hổ. khóc? - Người mẹ hiền trong bài là ai ? - Là cô giáo. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức cho HS đọc phân vai.. 5p. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh. - Thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là - Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm "mẹ hiền" ? khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các con trong gia đình. - Lớp hát bài: Cô và mẹ. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. ………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 8. Tiết 1 Tiết 2. Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013. Chào cờ Toán (36):. 36 + 15. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học: - 4 bó chục que tính và 11 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5p 1. Kiểm tra: - 2 HS đặt tính và thực hiện. 46 + 7 - Cả lớp làm bảng con. 66 + 9 30p 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15. - Có 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Nghe, phân tích đề toán. - Để biết tất cả có bao nhiêu que tính - Thực hiện phép cộng 36 + 5. ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm - HS thao tác trên que tính để tìm kết kết quả. quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính, thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. Vậy 36 + 15 = 51. - Gọi HS lên bảng đặt tính. - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 + 36 15 nhớ 1. ? Trình bày cách đặt tính và thực hiện 51 phép tính ? - 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. - Lưu ý: Đặt tính các hàng phải thẳng cột. Thực hiện tính từ phải sang trái..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng, trừ từ phải sang trái; từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng: - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. - Phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Yêu cầu HS làm bài.. - Dòng 1 làm bảng con. - Dòng 2 (HSKG làm bài vào nháp và bảng lớp).. - HS nêu yêu cầu. - Làm bảng con. - Vài HS đọc. Ví dụ: + Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? - HS làm vào vở. Bài giải: Cả hai bao cân nặng là: 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73 kg.. - Gọi 1 HS chữa bài. - Nhận xét, chữa đúng. Bài 4 (HSKG): - HS thực hiện nhẩm hoặc tính được - Các phép tính có kết quả bằng 45 là: tổng số có kết quả là 45 rồi nêu kết 40 + 5 = 45 quả đó. 36 + 9 = 45 18 + 27 = 45. 5p. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe và thực hiện.. ………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 4. Thể dục ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ TRÒ CHƠI: "BỊT MẮT BẮT DÊ”. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Ôn 7 động tác của bài TD phát triển chung đã học. - Chơi trò chơi: "Bịt mắt bắt Dê" . 2. Kĩ năng - Thực hiện động tác tương đối đúng. - Bước đầu thực hiện động tác điều hòa. - Tham gia nhiệt tình chủ động và đúng luật. 3.Giáo dục - Phát triển thể lực, tố chất nhanh, khéo và khả năng phản xạ nhanh. - Có ý thức học tập trong giờ. II. Địa điểm, phương tiện: 1. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. 2. Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt. III. Nội dung phương pháp lên lớp: Nội dung HĐ của GV A. Phần mở đầu: 1.ổn định tổ chức: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. 2.Khởi động: - Cho HS xoay các khớp. Trò chơi “ Có chúng em”. 3. Kiểm tra bài cũ: - Con hãy thực hiện ĐT nhảy của bài thể dục phát triển chung? - Nhận xét, đánh giá. B. Phần cơ bản: 1. Bài thể dục - Ôn 6 động tác của bài thể dục. phát triển chung. + Điều khiển HS tập. + Cán sự điều khiển hô nhịp - ĐT điều hòa cho lớp tập. - Học động tác điều hòa + Làm mẫu, phân tích động tác. + Hô nhịp nhanh dần cho HS tập. + Cho cán sự điều khiển lớp tập. - Ôn phối hợp 8 ĐT đã học.. Đ/ l 6 - 8'. HĐ của HS - ĐH nhận lớp. 18-22' - Đội hình tập hợp.. - Thực hiện theo đk của tổ trưởng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Chia tổ tập luyện. + Thi đua trình diễn giữa các tổ. + Nhận xét tuyên dương tổ tập tốt.. 2. Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”.. - Nêu tên trò chơi. Tập hợp đội hình chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. Thời gian chơi. - Cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức . - GV NX xen kẽ các lần chơi, tuyên dương những HS tham gia chơi tốt.. - Trò chơi: “ Vận động viên tí hon”. C.Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. 1.Củng cố: - Nhận xét, đánh giá. 2.Thả lỏng: 3. NX:. - Đội hình trò chơi :. - Đội hình kết thúc.. 4 - 6'.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 7. Hướng dẫn học .. I. Mục tiêu: - Hs hoàn thành bài tập buổi sáng( nếu còn lại) - Luyện đọc bài: Đổi giày. - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: Tập tễnh, lẩm cẩm, khấp khểnh. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé đi giày chiếc cao, chiếc thấp đến khi được nhắc về đổi giày vẫn không biết đổi thế nào vì thấy 2 chiếc giày còn lại chiếc thấp, chiếc cao. II. Đồ dùng dạy học . - Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hướng dẫn học sinh luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học . 3-10p. 1. Hoàn thành bài tập Yêu cầu hs hoàn thành các bài tập - Hs nêu các bài học buổi sáng buổi sáng nếu còn Môn Toán, Chính tả, Kể chuyện, - Hs hoàn thành các bài tập nếu còn Thể dục 15-20p 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Luyện đọc :Đổi giày - Nội dung Hoạt động 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe. -Hdẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Đọc từng câu trong bài - GV uốn nắn tư thế đọc cho HS - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đ1: từ đầu đến… Đường khấp khểnh. Bài thơ chia làm 3 đoạn - Đ2: tiếp đến cho dễ chịu. - Đ3: Còn lại - GV hướng dẫn từng câu - 1, 2 HS đọc câu cần đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Đoạn 1: Đeo nhầm giày đi một chiếc - Tập tễnh. cao, một chiếc thấp em thấy sẽ thế nào? + Tập tễnh: Đi bước cao bước thấp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nói không ai nghe thấy thì gọi là nói gì?. - Nói lẩm cẩm.. - 1 HS đọc lẩm cẩm ở phần chú giải - Đoạn 2: Đường đi chỗ cao chỗ thấp - Khấp khểnh thì gọi là gì? - 1 HS đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - GV quan sát các nhóm đọc - Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn và cả bài, ĐT, CN. H động 2: H dẫn tìm hiểu bài. - Vì sỏ nhầm giầy bước đi của cậu bé thế nào ?. 3p. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. - Bước đi tập tễnh, bước thấp, bước cao. - Cậu thấy lạ không hiểu vì sao hôm nay chân mình bên dài bên ngắn rồi cậu đoán có lẽ tại đường khấp khểnh. - Cậu bé nghĩ như thế có đáng cười - Suy nghĩ của cậu bé rất đáng không ? vì sao ? cười, xỏ nhầm giày mà không biết… - Cậu bé thấy hai chiếc giày ở nhà thế - Vẫn chiếc thấp chiếc cao. nào ? - Em sẽ nói thế nào giúp cậu bé chọn - Bạn phải cởi 1 chiếc giày ở chân hai chiếc giày cùng đôi ? ra đổi lấy chiếc đang đi cùng đôi. - Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Cậu bé đi nhầm giày chiếc cao chiếc thấp. Khi được nhắc về đôi giày vân không biết. H động 3: Luyện đọc lại: - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Cậu bé, thầy giáo, người dẫn chuyện. - Yêu cầu đọc phân vai - 2 nhóm đọc phân vai. C. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài thơ. …………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tự học HOÀN THÀNH BÀI BUỔI SÁNG I. Mục tiêu: - Học sinh hoàn thành nốt các bài tập của buổi sáng, làm bài tập trong vở bài tập - Ôn luyện cho HS yếu - Rèn cho HS ý thức tự giác trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp - Vở bài tập toán, vở bài tập tiếng việt... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Chuẩn bị vở bài tập của HS 2. Nội dung: * Hướng dẫn HS hoàn thành bài của buổi - Hoàn thành các bài tập sáng * Yêu cầu học sinh mở vở bài tập Toán tự - Học sinh tự làm bài làm bài - Chữa bài * HS làm các bài tập của môn học khác ( nếu còn) - Theo dõi - Giúp đỡ HS * Nhận xét đánh giá giờ tự học Hoạt động tập thể: TÌM HIỂU VỀ TẤM GƯƠNG HỌC TẬP , LAO ĐỘNG CẦN CÙ CỦA BÁC. I.Mục đích yêu cầu: - Giáo dục hs học tập về tấm gương lao động cần cù, học tập của Bác. - Biết Bác Hồ là một tấm gương lao động cần cù và ham học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, truyện , sách báo kể về Bác( theo nhóm). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Thảo luận -GV cho hs hoạt động nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm. Thi kể chuyện, giới thiệu tranh, ảnh về - Đại diện từng nhóm lên bảng thi kể Bác là một tấm gương lao động cần cù chuyện giới thiệu tranh, ảnh về Bác. và ham học tập. - GV, lớp nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân. ? Kể tên những bạn trong lớp, trong tổ có ý. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thức chăm chỉ học tập, cần cù lao động? - GV tuyên dương - Cho từng hs tự liên hệ bản thân mình. Nhận xét, đánh giá. Dặn dò.. - HS tự liên hệ.. ………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013.. Tiết 1. Toán: LUYỆN TẬP.. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - SGK III. Các hoạt động dạy học: 5p 1. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng. - Lớp làm bảng con. ? Nêu cách đặt tính? 36 + 18 24 + 19 30p 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm: - HS tự nhẩm. - Nối tiếp nêu miệng. - Lớp nhận xét Đ/S. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Cho HS làm SGK. Số hạng 26 17 38 26 - Yêu cầu HS nối tiếp lên chữa bài. Số hạng 5 36 16 9 - GV&HS nhận xét, chữa đúng. Tổng ? Nêu cách tính tổng ? Bài 4: HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở. - Nhìn tóm tắt nêu đề toán. Bài giải: - Nêu kế hoạch giải. Số cây đội 2 trồng được là: - 1 em lên giải. 46 + 5 = 51 (cây) - GV&HS nhận xét, chữa bài đúng. Đáp số: 51 cây. ? Bài thuộc dạng toán nào ? Bài 5: - GV hướng dẫn HS nên đánh số vào - Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3. hình rồi đếm. - Yêu cầu HSKG làm phần b). - Có 3 hình tứ giác: H2, H(2+3), H(1+2). - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 (HSKG): Số?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hướng dẫn HS làm: Chẳng hạn: 5 + 6 = 11, viết 11; 11 + 6 = 17, viết 17. - Nhận xét, chữa bài. 3p. - HS lên bảng. - Các số theo hàng ngang liên tiếp là: 10, 11, 12, 13, 14 và 16, 17, 18, 19, 20. - Các số theo từng cột cách nhau 6 đơn vị là: 4, 10; 5, 11, 17; 6, 12, 18; 7, 13, 19; 8, 14, 20.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà chuẩn bị bài. ………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 3. Chính tả: Tập chép: NGƯỜI MẸ HIỀN.. I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm đúng các bài tập phân biệt ai/ au, r/d/gi. - HS có ý thức rèn chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 2, bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 5p 1. Kiểm tra : - Gọi HS viết bảng lớp: - 2 HS viết trên bảng. nguy hiểm, ngắn ngủi - Lớp viết bảng con. 30p 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bài: - GV đọc đoạn chép. - 2 HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm theo. - Vì sao Nam khóc ? - Vì đau và xấu hổ. - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế - Từ nay các em có trốn học đi chơi nào ? không? - Trong bài chính tả có những dấu câu - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, nào ? dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu câu, dấu gì ở cuối câu ? chấm hỏi ở cuối câu. *Viết bảng con từ khó: - xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng. * Hướng dẫn HS chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở. - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - Soát sửa lỗi. - Chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi chung. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống: - 1 HS đọc yêu cầu. - 2HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. - HS đọc 2 câu tục ngữ. a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b.Trèo cao ngã đau. Bài 3a: - Nêu yêu cầu. - GV và HS chữa bài đúng.. 3p. - HS làm bảng con. - con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. - dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện. - Nhắc HS về nhà rèn chữ viết. ………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 4. Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: "Bịt mắt bắt dê". 2Kĩ năng: - Thực hiện tương đối chính xác từng động tác. - Tham gia trò chơi nhiệt tình chủ động và đúng luật. 3.Giáo dục: - Phát triển thể lực, tố chất nhanh, khéo và khả năng phản xạ nhanh. - Có ý thức tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm, phương tiện: 1. Địa điểm: Trên sân tập. 2. Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung HĐ của GV A. Phần mở đầu: 1.ổn định tổ chức: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. .Khởi động: - HD Khởi động: Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh” 3. Kiểm tra bài cũ: - Con hãy thực hiện ĐT điều hoà của bài thể dục phát triển chung? B. Phần cơ bản: - Nhận xét, đánh giá. 1. Bài thể dục phát triển chung. - Ôn 7 động tác của bài thể. 2. Trò chơi: “Bịt mắt bắt Dê”.. dục. + Điều khiển HS tập. + Cán sự điều khiển lớp tập. + Chia tổ tập luyện. - Ôn phối hợp 8 ĐT đã học. + Thi đua trình diễn giữa các tổ. + Nhận xét tuyên dương tổ tập tốt. - Nêu tên trò chơi. Tập hợp đội hình chơi. - Phổ biến cách chơi, luật. Đ/ l 6 - 8'. HĐ của HS - ĐH nhận lớp. 18-22' - Đội hình tập luyện.. - Đội hình trò chơi :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chơi. Thời gian chơi. - Cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức . C.Phần kết thúc: - GV NX xen kẽ các lần chơi, 4 - 6' 1.Củng cố: tuyên dương HS chơi tốt. 2.Thả lỏng: 3. NX:. - Hôm nay các con đã học nội dung gì? - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát 1 bài. - Nhận xét, đánh giá.. - Đội hình kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 3. Hướng dẫn học:. I. Mục tiêu: - Hoàn thiện các bài tập của buổi trước - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5, 36 + 15. - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. - Vở. III. Các hoạt động dạy học: 3-10p 1. Hoàn thiện bài tập Yêu cầu hs hoàn thiện các bài tập buổi Hs hoàn thiện các bài tập của buổi trước. trước chưa xong. 17-22p 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS làm bài trên bảng lớp, bảng con. Bài 1: Đặt tính rồi tính: + 36 + 96 + 76 + 36 + 66 9. 45 96. 0. ? Nêu cách đặt tính và thực hiện ? Bài 2: Gọi HS đọc đề toán. - Phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu tìm gì ? + Bài thuộc dạng toán nào ? - Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt: 37 quả Thúng thứ nhất: 6 quả Thúng thứ hai: ? quả - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. - Phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì ?. 19 36 17 95 72 83. - Vài HS đọc. + Thúng thứ nhất có 37 quả cam. Thúng thứ nhất ít hơn thúng thứ hai 6 quả cam. Hỏi thúng thứ hai có bao nhiêu quả cam ? - Bài toán về ít hơn. - HS tóm tắt và làm vào vở. Bài giải: Thúng thứ hai có số quả cam là: 37 + 6 = 43 (quả) Đáp số: 43 quả cam.. - Vài HS đọc. + Tháng thứ nhất tổ em được 36 điểm 10. Tháng thứ nhất nhiều hơn tháng này 5 điểm 10. Hỏi tháng này tổ em.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> được bao nhiêu điểm 10 ?. 3p. + Bài toán yêu cầu tìm gì ? + Bài thuộc dạng toán nào ? - Bài toán về nhiều hơn. - Yêu cầu HS làm bài. - HS tóm tắt và làm vào vở. Tóm tắt: Bài giải: Tháng thứ hai tổ em được số điểm 36 điểm mười là: Tháng thứ nhất: 36 - 5 = 31 (điểm) Tháng thứ hai : 5 Đáp số: 31 điểm mười. điểm ? điểm - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. ……………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiếng Việt* TLV: LUYỆN TẬP TRẢ LỜI CÂU HỎI - THỜI KHOÁ BIỂU. I. Mục đích yêu cầu: - Kể lại được câu chuyện Bút của cô giáo. - Trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu của lớp. II. Đồ dùng dạy học: - Thời khoá biểu của lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Gọi HS kể chuyện Bút của cô giáo. - 1 HS kể. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Làm bài miệng. - 1 HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện Bút - Luyện kể lại câu chuyện theo nhóm. của cô giáo. - Đại diện các nhóm thi kể. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Treo thời khoá biểu của lớp. - HS quan sát. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Mỗi tuần em đi học mấy ngày ? Vào - Mỗi tuần em đi học 5 ngày. Vào ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. những ngày thứ mấy ? + Ngày thứ hai em học mấy tiết ? Đó là - HS trả lời. những tiết nào ? Em cần mang những vở gì ? + Ngày thứ sáu em có tiết Tiếng Việt - Ngày thứ sáu có tiết Tiếng Việt vào không ? Nếu có đó là tiết mấy ? tiết 2 và tiết 4. Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau: - Thảo luận N2. Trả lời: + Vì sao học sinh đi học lại cần chép thời - Để chuẩn bị bài và mang sách vở đúng với khoá biểu ? môn học. + Nếu nhớ nhầm thời khóa biểu, theo em - Mang không đúng sách vở của các môn học chuyện gì sẽ xảy ra ? ngày hôm đó, không thể học tập tốt được, … - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện Bút - HS lắng nghe và thực hiện. của cô giáo..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 3. Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN.. I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. - Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai (HSKG). - Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. - GD HS yêu thích kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Vật dụng cho HS hoá trang làm bác bảo vệ, cô giáo. III.Các hoạt động dạy học: 5p 1. Kiểm tra: - 2 HS kể lại từng đoạn câu chuyện Người thầy cũ. - Nhận xét, cho điểm. 22p 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học. * Nội dung: Hướng dẫn HS kể chuyện: Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo - HS đọc yêu cầu của bài. tranh vẽ: - Hướng dẫn HS. - HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật - Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp trong tranh. (1HS kể mẫu đoạn 1). đoạn 1 dựa vào tranh 1. Gợi ý: ? Hai nhân vật trong tranh là ai ? - Minh và Nam: Minh mặc áo hoa, không ? Nói cụ thể về hình dáng từng nhân đội mũ; Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu. vật ? ? Hai cậu trò chuyện với nhau những - Minh thì thầm với Nam ... rủ trốn đi gì ? xem. - Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1. - Nhận xét. * Kể từng đoạn chuyện theo nhóm - HS kể chuyện trong nhóm 4. dựa theo từng tranh. - 1, 2 nhóm kể trước lớp. - GV&HS cùng nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện theo vai (HSKG). - GV nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tập kể theo các bước. + Bước 1: GV làm người dẫn chuyện. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài.. HS 1: Nói lời Minh. HS 2: Nói lời bác bảo vệ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HS 3: Nói lời cô giáo. - GV góp ý để HS nói lời đối thoại HS 4: nói lời Nam (khóc cùng đáp với tự nhiên, diễn cảm, ... Minh) + Bước 2: - HS đọc chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện. + Bước 3: - 2, 3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp (hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn). - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn, sinh động, tự nhiên nhất. 3p 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. ………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tập đọc (24):. Tiết 2. BÀN TAY DỊU DÀNG. I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu nghĩa các từ : âu yếm, thì thào, trìu mến. - Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. - Giáo dục HS tình yêu thương, giúp đỡ bạn bè, kính trọng thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK . - Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 5p 1. Kiểm tra: - Đọc bài Người mẹ hiền. - 2 HS đọc. ? Người mẹ hiền trong bài là ai ? - Là cô giáo. ? Vì sao cô giáo trong bài được gọi là - Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm Người mẹ hiền ? khắc dạy bảo HS giống như 1 người mẹ đối với các con trong gia đình. 30p 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Luyện đọc: + GV đọc mẫu. + Đọc từng câu. - Chú ý rèn đọc đúng. + Đọc từng đoạn trước lớp. Chia đoạn: 3 đoạn.. - Hướng dẫn HS đọc một số câu dài. - Giải nghĩa từ . + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. - GV&HS nhận xét, đánh giá. + Đọc đồng thanh: Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:. - HS theo dõi SGK. - HS tiếp nối nhau đọc (2 lượt). - lòng nặng trĩu, lặng lẽ, trìu mến,… - HS nối tiếp nhau đọc. Đoạn 1: (Từ đầu … vuốt ve). Đoạn 2: (Tiếp theo … bài tập). Đoạn 3: (Còn lại). - Tìm cách ngắt giọng, luyện đọc. - Đọc chú giải. - Luyện đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc. - HS đọc đoạn 1 và 2..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH: ? Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? ? Vì sao An buồn như vậy ?. ? Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào ? ? Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập ?. ? Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ? ? Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An ?. - Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. - Vì An yêu bà, nhớ bà, ... , không còn được bà âu yếm, vuốt ve. - HS đọc đoạn 3. - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, tình yêu bà của An. Thầy hiểu An thương nhớ bà nên không làm được bài tập chứ không phải An lười biếng, không chịu làm bài. - Vì sự cảm thông của thầy đã làm An cảm động… - HS đọc lại đoạn 3. - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An, bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến thương yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy khen quyết định của An "tốt lắm" và tin tưởng nói: Thầy biết em nhất định sẽ làm.. * Kết luận: Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên An … lòng tin yêu của thầy. Hoạt động 3: Luyện đọc lại:. 5p. - Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn. - 2, 3 nhóm đọc phân vai. - Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Đặt lại tên khác cho bài ?. - Đọc theo nhóm. - người dẫn chuyện, An, thầy giáo. - Bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay. - Nỗi buồn của An. - Tình thương của thầy/….. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. ………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 1. Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013 Toán): BẢNG CỘNG.. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. SGK III. Các hoạt động dạy học: 5p 1. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính: 36 + 16 - 2 HS làm bảng lớp. 38 + 15 - Dưới lớp: 46 + 9 - Làm vào bảng con. - Nhận xét, chữa bài. 30p 2. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. * Nội dung: Bài 1: Tính nhẩm. - GV ghi bảng các phép tính. - HS nhẩm, viết kết quả vào SGK. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. b) 2 + 9 = 11 4 + 7 = 11 - Hỏi kết quả của 1 vài phép tính. 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 + 9 cộng 2 bằng 11. Vậy 2 cộng 9 bằng 3 + 9 = 12 4 + 9 = 13 bao nhiêu ? - Yêu cầu HS đọc lại bảng cộng. - Đọc đồng thanh. Bài 2: Tính - HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét. ? Nêu cách thực hiện phép tính ? Bài 3: Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Tóm tắt: Hoa : 28 kg Mai nặng hơn Hoa: 3kg Mai :…kg? - Nhận xét, chữa bài. Bài 4 (HS KG):. + 15 + 26 + 36 + 42 9 17 8 39 24 43 44 81. - Bài toán thuộc dạng toán về nhiều hơn. Bài giải: Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31kg..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 5p. - Vẽ hình lên bảng, đánh số các phần của - HS quan sát. hình. a. Có mấy hình tam giác ? - Có 3 hình: H1, H2, H3. b. Có mấy hình tứ giác ? - Có 3 hình: H(1+2), H(2+3), H(1+2+3). - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò: - Thi đọc thuộc lòng bảng cộng. - HS thi đọc. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. ……………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Đạo đức (8):. CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (tiết 2). I. Mục tiêu: - Biết: Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của các em đối với ông và cha mẹ. - Học sinh tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. - HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. II. Tài liệu, phương tiện: - Đồ dùng sắm vai (HĐ2). III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Vài HS trả lời. - Vì sao phải chăm làm việc nhà ? 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: HS tự liên hệ. + Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. - GV nêu câu hỏi: - Thảo luận N2 - ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì ? Kết quả của các công việc đó ? - Những việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm ? Bố mẹ em bày tỏ thái độ như thế nào về những việc làm của em ? - Sắp tới, em mong muốn được tham gia làm những công việc gì ? Vì sao ? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ như thế nào ? - Gọi HS trình bày. - Vài HS trình bày về sự tham gia làm việc nhà của bản thân. * Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. Hoạt động 2: Đóng vai. - Chia nhóm. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai TH1: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi, Hoà sẽ… TH2: Anh (hoặc chị) của Hoà nhờ Hoà - Các nhóm lên đóng vai. gánh nước, cuốc đất,… Hoà sẽ..... - Thảo luận cả lớp: + Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn - HS phát biểu. không ? + Nếu ở vào tình huống đó em sẽ làm gì ? Hoạt động 3: Trò chơi "nếu… thì…"..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Chia lớp thành 2 đội chơi. - Cách chơi, luật chơi: Khi đội 1 đọc tình huống thì đội 2 phải có câu trả lời nối tiếp bằng "thì" và ngược lại. Đội nào có nhiều - HS chơi theo hướng dẫn của GV. câu trả lời phù hợp đội đó thắng. - GV đánh giá, tổng kết trò chơi. *Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận - HS lắng nghe. của trẻ em. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học. - Nhắc HS học bài, thực hiện như bài học. - HS lắng nghe và thực hiện. ………………………………………………………………………………………….......... Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 2. Luyện từ và câu TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY.. I. Mục tiêu : - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 1 số câu để trống các từ chỉ hoạt động. - SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: 5p 1. kiểm tra: - Điền từ chỉ hoạt động - 2 HS (mỗi em làm 1 câu). thích hợp: a. Cô Thành dạy môn Hát nhạc - Nhận xét, cho điểm. b. Bạn Hùng học rất giỏi. 32p 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Miệng). - 1 HS đọc yêu cầu bài. ? Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi - Con trâu, con bò (chỉ loài vật). câu ? - Mặt trời (chỉ sự vật). ? Tìm đúng các từ chỉ hành động của - Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hành loài vật, trạng thái của sự vật trong động, trạng thái vào bảng con. từng câu ? - Nêu kết quả: - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. ăn b. uống c. toả Bài 2: Miệng. - GV nêu yêu cầu (chọn từ trong ngoặc - Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô nghĩ, điền từ thích hợp vào vở bài tập. trống). - Gọi HS đọc bài đồng dao đã hoàn - Vài HS đọc: chỉnh. Con mèo, con mèo. Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh - Nhận xét, chữa bài. Luồn hang luồn hốc. Bài 3: Viết. - 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc bài 3 - Đọc bảng (a). câu văn thiếu dấu phẩy không nghỉ hơi)..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ? Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì ? ? Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi "làm gì" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ? - Yêu cầu HS làm tiếp bài.. - 2 từ: học tập, lao động, trả lời câu hỏi làm gì ? - Giữa học tập tốt và lao động tốt.. - Lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào vở. - 2 HS lên bảng. a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt. b. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.. 3p. - Chấm, chữa bài. Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm chỉ hoạt động, trạng - HS lắng nghe và thực hiện. thái của loài vật và sự vật. ………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013. Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP.. I. Mục tiêu: - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK. - Vở, SGK. II. Các hoạt động dạy học: 5p 1. Kiểm tra: - Đọc bảng cộng ? - 2 HS đọc. - Nhận xét, cho điểm. 30p 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài: 9 + 6 = 15 7 + 8 = 15 6 + 9 = 15 8 + 7 = 15 4 + 8 = 12 3 + 8 = 11 8 + 4 = 12 8 + 3 = 11 - Yêu cầu HS nêu kết quả từng phép - Nhiều HS nêu miệng. tính. Bài 2: Tính (HS KG). 8 + 4 + 1 = 13 7 + 4 + 2 = 13 - Yêu cầu HS tính và ghi kết quả. 8+5 = 13 7+6 = 13 6 + 3 + 5 = 14 6+8 = 14 ? Tại sao 8 + 4 + 1 = 8 + 5 ? - Vì tổng đều bằng 13. ( Vì 4 + 1 = 5) Bài 3: Đặt tính rồi tính: - Cả lớp làm bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực - HS nêu. hiện tính. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề toán..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mẹ hái : 38 quả Chị hái : 16 quả Mẹ và chị hái:…quả? - GV nhận xét, chữa bài. Bài 5: ( HSKG). Điền chữ số thích hợp vào ô trống: - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3p. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau.. - Mẹ hái 38 quả, chị hái 16 quả. - Mẹ và chị hái được ? quả bưởi. Bài giải: Mẹ và chị hái số quả bưởi là: 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả. - 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng. a. 59 > 58. b. 89 < 98.. - HS lắng nghe và thực hiện.. ……………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tập viết (8): CHỮ HOA G. I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết chữ và câu ứng dụng Góp và Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định. - GDHS tính kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết câu ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : - Cho HS viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con E, Ê. - Đọc lại cụm từ ứng dụng. - 1 HS đọc Em yêu trường em. - Nhận xét. - Viết bảng con Em. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu chữ mẫu. - HS quan sát. ? Chữ G cao mấy li ? - 8 li. ? Gồm mấy đường kẻ ngang ? - 9 đường kẻ ngang. ? Cấu tạo mấy nét ? - 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, nét 2 là nét khuyết ngược. - Hướng dẫn cách viết: - HS quan sát. - GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách - Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa. viết. - Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết dưới DB ở đường kẻ 2. + Hướng dẫn viết bảng con. - Cả lớp viết 2 lần. - GV quan sát uốn nắn HS viết đúng. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - HS quan sát, đọc cụm từ. ? Góp sức chung tay nghĩa là gì ? - Cùng nhau đoàn kết làm việc. - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - HS quan sát, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ? Chữ nào có độ cao 1 li ? - o, u, e, ư, n, a. ? Chữ nào có độ cao 1,25 li ? -s ? Chữ nào có độ cao 1,5 li ? -t ? Chữ nào có độ cao 2 li ? -p ? Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - h, g, y ? Chữ nào có độ cao 4 li ? -G ? Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ ? - HS nêu. - GV vừa viết chữ Góp vừa nói cách - HS theo dõi. viết. - HS viết chữ Góp vào bảng con. - GV uốn nắn, sửa sai. Hoạt động 3: HS viết vở tập viết: - HS viết vở tập viết. - GV yêu cầu HS viết. - HS viết theo yêu cầu của GV. - GV chấm 5, 7 bài, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết thêm. - HS lắng nghe và thực hiện. …………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 4. Tự nhiên và xã hội (8): ĂN, UỐNG SẠCH SẼ.. I Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn, uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. - Ăn, uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột. II. Đồ dùng: - Hình vẽ trong SGK, Vở BT. III Các hoạt động dạy học: 3p 1 Kiểm tra : - Hằng ngày em ăn mấy bữa ? - HS trả lời. - Ngoài ra em ăn, uống gì thêm ? - GV nhận xét. 25p 2 Bài mới: * Khởi động: GV giới thiệu bài học. - Cả lớp hát bài : Thật đáng chê. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK và thảo luận ăn sạch. * Mục tiêu : Biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch. + Bước1 : Động não: ? Ai có thể nói được để ăn, uống sạch - HS quan sát hình vẽ trong SGK trang 18 sẽ, chúng ta cần phải làm những việc và trả lời. gì ? - 2 em 1 nhóm, tập đặt câu hỏi và trả lời: + Bước 2 : Làm việc với SGK theo - Rửa bằng nước sạch và xà phòng. nhóm: - Rửa dưới vòi nước chảy hoặc nước sạch. - Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ - HS trả lời. sinh ? - Rửa quả như thế nào là đúng ? - Bạn gái trong hình đang làm gì ? - Rửa sạch, úp khô. - Tại sao thức ăn phải để trong bát + Đại diện một số nhóm lên trình bày. sạch, mâm đậy lồng bàn ? Bát, đũa, + Lớp nhận xét, bổ sung. thìa trước và sau khi ăn phải làm gì ? + Bước 3: Làm việc cả lớp: * GV kết luận: Để ăn sạch chúng ta phải: - Rửa sạch tay trước khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Thức ăn phải đậy cẩn thận. - Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. Hoạt động 2: Làm việc với SGK và thảo luận uống sạch:. - HS nêu lại kết luận.. + Từng nhóm trao đổi nêu những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc mình ưa thích..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> * Mục tiêu : Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch. + Bước 1 : Làm việc theo nhóm: + Bước 2 : làm việc cả lớp: + Bước 3 : Làm việc với SGK: Hoạt động 3 : Thảo luận về lợi ích của việc ăn, uống sạch sẽ: * Mục tiêu : HS giải thích được tại sao phải ăn, uống sạch sẽ. + Bước 1 : Làm việc theo nhóm:. 2p. + Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. + HS quan sát hình 6, 7 trang 19.. + 2 em một nhóm thảo luận câu hỏi cuối bài trong SGK. + Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.. + Bước 2 : Làm việc cả lớp: GVKL: Ăn, uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà thực hiện đúng ăn, uống sạch sẽ.. ………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2013. Tiết 1. Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100.. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng, SGK. - Bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy học: 5p 1.Kiểm tra - 2 HS lên bảng: 40 + 20 + 10 - Tính nhẩm: 50 + 10 + 30 - Nhận xét, cho điểm. - Cả lớp bảng con: 10 + 30 + 40 30p 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài - HS lắng nghe. học. * Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng có tổng bằng 100. - Nêu phép cộng: 83 + 17 = ? + 83 17 - HS đặt tính: 100. ? Nêu cách đặt tính ?. ? Nêu cách thực hiện ?. ? Vậy 83 + 17 bằng bao nhiêu ? Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - Nhận xét.. - Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ gạch ngang. - Cộng từ phải sang trái: 3 cộng 7 bằng 10 viết 0, nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. Vậy 83 cộng 17 bằng 100. - 83 + 17 = 100. - HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con: 99 1 100. . 75 25 100. . 64 36 100. . Bài 2: Tính nhẩm: - Nêu yêu cầu. - GV ghi phép tính mẫu lên bảng, - HS tự nhẩm và làm theo mẫu.. 48 52 100. .

<span class='text_page_counter'>(37)</span> hướng dẫn HS làm theo mẫu.. 60 + 40 = 100. 90 + 10 =. 100 80 + 20 = 100 50 + 50 = 100 30 + 70 = 100 Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về nhiều hơn. - Có mấy cách tóm tắt ? - Có 2 cách. - Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em - Tóm tắt, trình bày bài giải. tóm tắt một cách. Tóm tắt: Bài giải: Sáng bán : 58kg Buổi chiều cửa hàng bán là: Chiều bán hơn sáng: 15kg 85 + 15 = 100 (kg) Chiều bán :…kg? Đáp số: 100 kg đường. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. …………………………………………………………………… - Nhận xét, chữa bài.. 3p.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Chính tả (:. Tiết 2. Nghe - viết: BÀN TAY DỊU DÀNG. I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Làm được các bài tập 2, bài tập 3 (a/ b). - GDHS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết nội dung bài tập 3. - SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: 5p 1. Kiểm tra: - GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, - Cả lớp viết bảng con. con dao, giao bài tập. - Nhận xét. 30p 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. - HS lắng nghe. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc bài chính tả. ? An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? ? Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào ?. - 2 HS đọc lại bài. - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.. Bài 2:. - 1 HS đọc yêu cầu.. - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thương. ? Bài chính tả có những chữ nào phải viết - Chữ đầu câu và tên của bạn An. hoa ? ? Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế - Viết lùi vào 1 ô. nào ? - Viết tiếng khó: - HS viết bảng con. - Nhận xét, uốn nắn cho HS. + GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. + Chấm, chữa bài, nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3p. - Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au. - 3 nhóm thi tiếp sức. - Tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức. +VD: bao, bào, báo, bảo, cao, dao, cạo… cháu, rau, mau,… - Bình chọn nhóm thắng cuộc. Bài 3: (Lựa chọn). a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: - 1 HS đọc yêu cầu. da, ra, gia. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng. - Gọi HS đọc câu đã đặt. - Cả lớp làm vào SGK. Ví dụ: a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. - Hồng đã ra ngoài từ sớm. - Nhận xét, chữa bài. - Gia đình em rất hạnh phúc. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. …………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 3. Thủ công : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (tiết2).. I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. - HS yêu thích gấp thuyền. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - HS chuẩn bị đồ dùng. - GV nhận xét chung. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. * Nội dung: Hoạt động 1: Củng cố cách gấp thuyền phẳng đáy không mui: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp. - Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. - Bước 2: Gấp thân và mũi thuyền. - Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. Hoạt động 2: Thực hành: - Tổ chức cho HS thực hành theo - Các nhóm tập gấp theo các bước nhóm. đã hướng dẫn bằng giấy thủ công. - GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp. Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Các nhóm trưng bày sản phẩm. theo nhóm. - Cử đại diện giới thiệu về sản phẩm - Giáo viên nhận xét, đánh giá. của từng bạn trong nhóm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện.. ………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết 2. Tập làm văn : MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI.. I. Mục đích yêu cầu: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em. - Viết được một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về thầy giáo (cô giáo) lớp 1. II. Đồ dùng dạy học: - Chép sẵn các câu hỏi bài tâp 2. - SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: 5p 1. Kiểm tra: - Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài - 2HS đọc. tập 2 TLV tuần 7) ? 30p. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC bài học. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng. - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời.. - Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 2: - GV lần lượt nêu câu hỏi: + Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ? + Tình cảm của cô với HS như thế nào ? + Tình cảm của em đối với cô như thế nào ?. - 1 HS đọc yêu cầu. - Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi. + Chào bạn ! Mời bạn vào nhà tớ chơi ! + A ! Hoàng à, cậu vào đi… - HS đóng vai theo cặp. - Một số nhóm trình bày.VD: + HS 1: Chào cậu ! Tớ đến nhà cậu chơi đây. + HS 2: Ôi, cậu ! Cậu vào nhà đi ! - HS thực hành nói lời mời, yêu cầu, đề nghị. - 1 HS đọc yêu cầu. - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời. - HS nêu. - Yêu thương, trìu mến. - Em yêu quý, kính trọng cô, ….

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 5p. + .......... Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2, viết một đoạn văn khoảng 4, 5 câu nói về - Cả lớp viết bài. thầy cô giáo cũ. - Gọi HS đọc bài viết. + VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Yến. Cô rất yêu thương học sinh và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô - Chấm 5 - 7 bài. Nhận xét. uốn nắn cho em viết đẹp từng nét chữ. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ, yêu - HS lắng nghe và thực hiện. cầu, đề nghị… …………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo dục tập thể SƠ KẾT TUẦN 8. ATGT: Bài 2( Giáo án soạn riêng) I. Mục tiêu : - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ II. Chuẩn bị : - GV tổng kết thi đua của các tổ - Báo nhi đồng, một số tiết mục văn nghệ III. Các hoạt động dạy học : 1.Tổ chức - Hát 2.Tiến hành: * GV nhận xét tình hình lớp trong tuần: - Cả lớp lắng nghe ( Ghi trong sổ chủ nhiệm) - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Nề nếp lớp - Học tập - Lao động vệ sinh - Hoạt động sao nhi đồng - Các công tác khác * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản bật, những vấn đề quan tâm thân * Đề ra phương hướng biện pháp cho - Học sinh phát biểu tuần sau: ( Sổ chủ nhiệm) * Sinh hoạt sao theo chủ điểm: Con - Hát, múa, kể chuyện, ... ngoan ( Phụ trách sao hướng dẫn) - Chơi trò chơi * Hoạt động nối tiếp - Nhận xét giờ sinh hoạt - Lắng nghe, thực hiện ………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×