Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an 4 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.78 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8. Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2014 TOÁN. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn luyện về một số tính chất của phép cộng. 2. Kĩ năng: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một tính chất để tính tổng của 3 số bằng cách thuận tiện nhất. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: Bảng con, bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg 5’. Nội dung A.Kiểm tra:. 32’ B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1 - Đặt tính rồi tính tổng các số.. Hoạt động của GV. + Nêu tính chất giao hoán và - 2 HS trả lời. tính chất kết hợp của phép - HS nhận xét. cộng. GV nhận xét và cho điểm HS. - GV giới thiệu bài- ghi bảng.. - HS ghi vở.. - Gọi HS đọc bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.. - 1 HS đọc bài. + Đặt tính rồi tính tổng các số. + Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính. + Tính bằng cách thuận tiện. - HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng lớp. *Bài 2 - Tính bằng cách thuận tiện.. Hoạt động của HS. - Nêu yêu cầu của bài tập ? - GV hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau. - GV nhận xét và cho điểm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài * Bài 3 - Tìm số bị trừ tập, sau đó cho HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm a) x – 306 = 504 và số hạng bài vào vở. x = 504 + 306 chưa biết. b) x + 254 = 680 x = 810 x = 680 – 254 - GV nhận xét và cho điểm x = 426 HS. *Bài 4 - Toán giải.. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - GV nhận xét HS. 3’. C. Củng cố Dặn dò:. - HS đọc. - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và đính trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau hai năm là: 5256 + 105 = 5400 (người) Đáp số: 150 người 5400 người - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. + Để tính nhanh biểu thức, ta + 1,2 HS nêu. áp dụng những tính chất nào? - GV tổng kết giờ học. - HS nghe. - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.. Ý kiến bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014 TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết giải toán liên quan về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đo. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng nhóm, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg 5’. Nội dung A. Kiểm tra:. 32’ B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó. - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Tính nhanh: 96 +78 +4 , 677 + 969 +123 - GV chữa bài, nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm nháp. - Nhận xét.. - GV giới thiệu bài.. - HS nghe- ghi vở.. - GV gọi HS đọc bài toán ví - 2 HS lần lượt đọc trước dụ trong SGK. lớp. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán yêu cầu tìm hai số. - Hướng dẫn và vẽ sơ đồ bài - HS nghe. toán. + GV yêu cầu HS suy nghĩ + Đoạn thẳng biểu diễn số xem đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so với đoạn bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn. thẳng biểu diễn số lớn ? *Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - GV dùng phấn màu gạch chéo phần hơn của số lớn so với số bé và nêu lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng - HS theo dõi. biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai lần của số bé. + Hãy tìm số bé, số lớn. - HS suy nghĩ sau đó phát GV viên trình bày bài giải biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> mẫu. Bài giải Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 +10 = 40 Đáp số: Số lớn:40; Số bé: 30. - Hướng dẫn giải bài toán (cách 2). Công thức tìm hai số khi biết - HS dựa vào bài toán VD tổng và hiệu của hai số đó. để nêu công thức tìm số Số bé=(Tổng – Hiệu) :2 lớn, số bé. Số lớn = (Tổng + Hiệu):2. 3’. 3. Luyện tập. *Bài 1: Biết giải toán liên quan về tìm hai số khi biết T-H của hai số đo.. - Đọc đề, phân tích đề. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ? - Gọi HS lên bảng. Đáp số: Bố : 48 tuổi; Con: 10 tuổi. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. * Bài 2. - GV gọi HS đọc bài. - HS đọc. + Bài toán thuộc dạng toán + HS nêu. gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS.. C. Củng cố -Dặn dò:. - GV yêu cầu HS nêu cách - HS nêu. tìm hai số khi biết tổng và - HS nghe. hiệu của hai số đó. - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.. - HS đọc. - HS đọc và trả lời. - 2 HS lên bảng, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét.. Ý kiến bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn dạng toán điển hình Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Kĩ năng: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng nhóm, bút dạ, phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. 5’. A. Kiểm tra. 32’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1 a, b - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. *Bài 2 - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. - Nêu các bước giải bài toán Tìm - 1 HS nêu. hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Tìm 2 số biết tổng và hiệu lần - 2 HS lên bảng làm bài. lượt là: 28 và 8; 325 và 199. - Nhận xét. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài - ghi bảng.. Hoạt động của học sinh. - HS nghe.. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau - 1 HS đọc đề bài. đó tự làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm - GV nhận xét và cho điểm HS. vở. - HS nhận xét bài làm trên - GV yêu cầu HS nêu lại cách bảng của bạn và đổi chéo vở tìm số lớn, cách tìm số bé trong để kiểm tra bài nhau. bài toán tìm hai số khi biết tổng - 2 HS nêu trước lớp. và hiệu của hai số đó. - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi đó yêu cầu HS nêu dạng toán và HS làm một cách, HS cả lớp tự làm bài. làm bài vào vở. Bài giải Bài giải Tuổi của chị là: Tuổi của em là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của em là: Tuổi của chị là: 22 – 8 = 14 (tuổi) 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Chị 22 tuổi Đáp số: Em 14 tuổi Em 14 tuổi Chị 22 tuổi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét. 3’. *Bài 4 :. - Gọi HS đọc bài. - HS đọc. - HD HS phân tích đề bài. - Phát giấy khổ to cho một HS - 1 HS làm giấy khổ to, cả làm. lớp làm vào vở. - Y/c HS trình bày kq. - Gắn bài làm lên bảng, chữa bài. Bài giải Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là: ( 1200 – 120): 2= 540 ( SP) Phân xưởng thứ 2 làm được số SP là: 540 + 120 = 660 ( SP) ĐS: PX1: 540sp - GV hướng dẫn bài 3; 5 hoàn PX2: 660sp thành vào buổi chiều.. C. Củng cố Dặndò:. + Nêu lại các bước giải dạng + HS nêu. toán tổng- hiệu. -S l --------------------- GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. Ý kiến bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn luyện cộng trừ, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Kĩ năng: -Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. -Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm, bút dạ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 5’. A. Kiểm tra. - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: 356 và 72 ; 1000 và 200 - GV nhận xét,.. -2 HS lên bảng làm và nêu cách làm. HS dưới lớp làm nháp. - Nhận xét.. 32’. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Luyện tập. *Bài 1a. Ôn luyện cộng trừ.. - GV giới thiệu bài.. - Nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và nêu cách thử lại đối với phép cộng, phép trừ. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét cho điểm HS.. - HS đọc và nêu. - 2 HS lên bảng làm ở dưới làm vào vở. - Nhận xét.. - Gọi HS đọc bài và nêu cách *Bài 2: (dòng thực hiện tính giá trị của biểu 1). thức. Tính giá trị của - Yêu cầu cả lớp làm vở, 2 biểu thức. HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV cùng nhận xét.. - HS đọc và nêu. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 570 -225 -167 + 76 = 345 -167 + 76 = 178 + 76 = 554. *Bài 3: Tính nhanh.. - HS đọc và nêu. - Cả lớp làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.. - Gọi HS đọc bài. - Nêu cách tính nhanh? - Yêu cầu HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gắn bài lên bảng, nhận xét. a) 98 +3 + 97 + 2 = (98 +2) + (97 + 3) = 100 + 100 = 200 b)Tương tự. *Bài 4: Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. - Gọi HS đọc đề bài. - HD phân tích đề, bài toán thuộc dạng toán gì đã học?. - Gọi HS nhận xét. - GV chấm và nhận xét. 3’. C. Củng cốdặn dò.. - Tổng kết giờ học: - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc đề bài. - 3, 4 HS trả lời. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. Bài giải Thùng bé chứa được số lít nước là: ( 600 – 120) : 2 = 240 (l) Thùng lớn chứa đượcsố lít nước là: 600 – 240 = 360 (l) Đáp số: Thùng bé: 240 lít Thùng lớn: 360 lít - Nhận xét. - HS nghe. - HS nghe.. Ý kiến bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2014 TOÁN. GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). 2. Kĩ năng: Vẽ được góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Trả lời được các câu hỏi của bài 1,2. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: -Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. 5’. A. Kiểm tra:. - Tính giá trị của biểu thức. 468 : 6 + 61 x 2 - GV nhận xét. 32’. B. Bài mới: 1. Giới thiệu + GV hỏi: Chúng ta đã được học góc gì ? bài: - Trong giờ học này chúng ta sẽ làm quen với góc nhọn, góc tù, góc bẹt. * Giới thiệu góc nhọn. 2. Giới thiệu - GV vẽ lên bảng góc nhọn góc nhọn, góc AOB như phần bài học SGK. tù, góc bẹt. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh Nhậnbiếtđược góc vuông, góc và các cạnh của góc này. - GV giới thiệu: Góc này là tù, góc nhọn, góc nhọn. góc bẹt. + Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông? - GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. * Giới thiệu góc tù . - GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK. + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. -> Góc này là góc tù.. Hoạt động của học sinh - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. + Góc vuông. - HS nghe.. - HS quan sát hình. - Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB. - HS nêu: Góc nhọn AOB. + 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông.. - HS quan sát hình. + Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON. - HS nêu: Góc tù MON. -1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc vuông..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Luyện tập. *Bài 1 đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt. *Bài 2. 3’. C. Củng cố Dặn dò:. *Giới thiệu góc bẹt. + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - GV vừa vẽ hình vừa nêu tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. + Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? + GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc vuông, 1 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt.. - HS quan sát hình. + Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD. - HS quan sát, theo dõi thao tác của GV.. - GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt.. - HS trả lời trước lớp: + Các góc nhọn là: MAN,UDV. + Các góc vuông là: ICK. + Các góc tù là: PBQ, GOH. + Các góc bẹt là: XEY.. + Thẳng hàng với nhau. + Góc bẹt bằng hai góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào vở.. - GV hướng dẫn HS dùng ê - HS dùng ê ke kiểm tra góc ke để kiểm tra các góc của và báo cáo kết quả: từng hình tam giác trong bài. - Hình tam giác DEG có một góc vuông. + Nêu đặc điểm của góc - HS trả lời theo yêu cầu. nhọn, góc tù, góc bẹt? + 2,3 HS nêu. - Về vẽ lại các góc vừa học. - HS nghe.. Ý kiến bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP ĐỌC. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức:- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. 2. Kĩ năng: - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các em nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - TL được các câu hỏi 1, 2, 4. Thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. 3. Thái độ: HS có ước mơ đẹp và quyết tâm thực hiện ước mơ đó. II. ĐỒ DÙNG:. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76. - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Tg. Nội dung. 5’. A. Kiểm tra. 32’ B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc.. 3. Tìm hiểu bài. -TL được các câu hỏi 1, 2, 4;. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Gọi HS đọc bài Ở Vương - 6 HS đọc nối tiếp. quốc Tương Lai. - Nêu nội dung bài học. - 1 HS nêu. - GV ghi bảng.. - HS ghi vở.. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GVHD cách đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (2 lượt).GV chú ý chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi HS đọc chú giải. - GV đọc mẫu.. - 1 HS đọc. - Nghe. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo đúng trình tự. - 1 HS đọc chú giải. - Lắng nghe.. + Câu thơ nào được lặp lại + Câu thơ: Nếu chúng mình nhiều lần trong bài? có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ khi hết bài. ấy nói lên điều gì? + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. + Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. + Các bạn nhỏ mong ước điều + Học sinh trả lời theo ý. gì qua từng khổ thơ ? - Gọi HS nhắc lại ước mơ của - 2 HS nhắc lại 4 ý chính của.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Đọc diễn cảm và thuộc lòng: Biết đọc diễn cảm bài thơ. thiếu nhi qua từng khổ thơ. GVghi bảng 4 ý chính đã nêu ở từng khổ thơ. + Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì? + Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? + Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? + Bài thơ nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài thơ.. từng khổ thơ.. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS . - Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, toàn bài thơ. - Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. - Nhận xét và từng HS . + Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?. -4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay - 2 HS nồi cùng bàn luyện đọc. - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.. + Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi:…… + Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, ……. + HS phát biểu tự do. + HS trả lời. - 2 HS nhắc lại ý chính.. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau. - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ. - 5 HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu. + HS trả lời.. C. Củng cố - - Nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn HS về nhà học thuộc Dặn dò: lòng bài thơ. Ý kiến bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .. 3’.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CHÍNH TẢ TRUNG THU ĐỘC LẬP. Tiết 15 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. 2. Kĩ năng: - Làm đúng BT2 a/b, hoặc BT3a/b. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, nhanh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính thẩm mĩ, có tinh thần trách nhiệm với bài viết. II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm, bút dạ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg. Nội dung. 5’. A. Kiểm tra:. 32’. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả. Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Gọi 2 HS lên bảng viết: - 2 HS lên bảng viết, cả lớp trí tuệ, phẩm chất, cường viết vào nháp. tráng. - HS nhận xét. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài.. - Nghe.. * Trao đổi nội dung đoạn văn: - GV đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK. - Gọi HS đọc lại. + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?. - HS theo dõi trong SGK. - 2 HS đọc thành tiếng. + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện ……… những nông trường to lớn, vui tươi. + Đất nước ta hiện nay đã + Đất nước ta hiện nay đã thực có được những điều mà anh hiện ước mơ cách đây 60 năm chiến sĩ mơ ước. Thành tựu của anh chiến sĩ chưa? kinh tế đạt được rất to lớn…….. - HS tìm và nêu từ khó viết. * Hướng dẫn viết từ khó: - 2 HS lên bảng viết, cả lớp - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ viết nháp: quyền mơ tưởng, lẫn khi viết và luyện viết. mươi mười lăm, nông trường……. * Nghe – viết chính tả:. - HS viết bài..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi, cách cầm bút. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại bài. - GV chấm một số bài và nhận xét. 3. Hướng dẫn a/ Gọi HS đọc yêu cầu. làm bài tập. - Chia nhóm 4 HS, phát bảng * Bài 2: nhóm và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ. Nhóm nào làm xong trước đính lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: + Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?. 3’. C. Củng cố Dặn dò:. - HS soát lỗi. - HS đổi vở chữa lỗi cho nhau. - 1 HS đọc thành tiếng.. - HS làm việc trong nhóm. - Gắn bài lên bảng.. - Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có). - 2 HS đọc thành tiếng.. + Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. + Phải đánh dấu vào chỗ rơi + Theo em phải làm gì để mò lại kiếm chứ không phải vào được kiếm? mạn thuyền. Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, - rơi kiếm - làm gì - đánh đánh dấu - kiếm rơi - đánh dấu. dấu. b/. Tiến hành tương tự mục a. + Tiếng đàn của chú bé Dế sau lò sưởi đã ảnh hưởng đến Mô-da + HS trả lời. như thế nào? - Đáp án: yên tĩnh, bỗng nhiên -ngạc nhiên- biễu diễn - buột - HS nghe. miệng - tiếng đàn. + Em sẽ làm gì để xây dựng đất nước giàu đẹp? + HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tự luyện viết lỗi mình viết sai chính tả.. Ý kiến bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 15 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (Ghi nhớ ). 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1,2 (mục III). - HS khá, giỏi: Ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3). 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg. Nội dung. 5’. A. Kiểm tra:. 32’. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Tìm hiểu ví dụ: Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Nêu cách viết tên người, tên - 2; 3 HS trả lời. địa lí Việt Nam? - Ghi bảng. Bài 1: - GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. - Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? - GV giảng: *Tên người: Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: * Tên địa lí: Hi-ma-lay-a chỉ có 1 bộ phận…. .+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận. - Ghi vở. - HS nghe. - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng. - HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trả lời. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Ghi nhớ: 4.Luyện tập: *Bài 1:. *Bài 2:. 3’. C. Củng cố Dặn dò:. được viết như thế nào? + Cách viết hoa trong cùng một bộ phận như thế nào? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: Cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. - Kết luận lời giải đúng. Đọc lại đoạn văn trả lời câu hỏi: + Đoạn văn viết về ai?. + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. + Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS nghe. -3 HS đọc thành tiếng. - 4 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí nước ngoài 2 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Gắn bài lên bảng. - Nhật xét, sửa chữa (nếu sai). + Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 2 HS đọc thành tiếng. dung. - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. - HS thực hiện viết tên HS dưới lớp viết vào vở. - Gọi người, tên địa lí nước ngoài. HS nhận xét, bổ sung bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài trên bảng. (nếu sai) - Kết luận lời giải đúng. + HS trả lời. + Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào? + HS nghe. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3.. Ý kiến bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC: Tiết 16 ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp ND hồi tưởng). 2. Kĩ năng : Hiểu ND: chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu rất xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (TL được các CH trong SGK). 3. Thái độ: Thấy được niềm vui sướng của cậu bé khi được thưởng đôi giày. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Nội dung ’ 5 A. Kiểm tra: 32’. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc. - HS đọc to rõ ràng, mạch lạc 3. Tìm hiểu bài + đọc diễn cảm. Hiểu ND và TL được các CH trong SGK).. Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của hc sinh - Đọc thuộc lòng bài thơ Nếu - 2;3 HS thực hiện. chúng mình có phép lạ. - Nêu - Nhận xét. nội dung bài học. - GV giới thiệu - Ghi bảng.. - Ghi vở.. - Gọi 1HS đọc toàn bài. + Bài văn chia làm mấy đoạn ? Tìm từng đoạn. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi ngắt giọng, phat âm cho từng HS . - GV đọc mẫu đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai?. - 1 HS đọc. + Bài văn chia làm 2 đoạn:. + Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? + Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở thành hiện thực không? Vì sao em biết?. -1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS theo dõi trong SGK. + Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong. + Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. + Những câu văn: Cổ giày ... nhỏ vắt qua. + Ước mơ của chị phụ trách Đội không trở thành hiện thực … trước con mắt thèm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> muốn của các bạn chị. + Đoạn 1 cho em biết điều + Vẻ đẹp của đôi giày ba ta gì? màu xanh. - Tổ chưc cho HS thi đọc diễn cảm. - 1 HS đọc thành tiếng, cả - Giới thiệu đoạn văn cần lớp đọc thầm, tìm cách đọc luyện đọc diễn cảm ở bảng hay (như đã hướng dẫn) phụ. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện - Luyện đọc theo cặp. đọc. - Gọi HS tham gia thi đọc - 5 HS tham gia thi đọc. diễn cảm. - Yeu cầu HS đọc đoạn 2 và - 2 HS đọc thành tiếng, cả trả lời câu hỏi. lớp đọc thầm. + Khi làm công tác Đội, chị + Chị được giao nhiệm vụ phụ trách được phân công phải vận động Lái, một cậu làm nhiệm vụ gì? bé lang thang đi học. + Lang thang có nghĩa là gì? + Học sinh trả lời theo ý hiểu. + Vì sao chị biết ước mơ của + Vì chị đã đi theo Lái khắp một cậu bé lang thang? các đường phố. + Tại sao chị phụ trách Đội + Vì chị muốn mang lại lại chọn cách làm đó? niềm hanh phúc cho Lái. + Những chi tiết nào nói lên + Tay Lái run run, môi cậu sự cảm động và niềm vui của mấp máy, mắt hết nhìn đôi Lái khi nhận đôi giày? giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình …. + Đoạn 2 nói lên điều gì? + Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. + Nội dung của bài văn là gì? + Niềm vui và sự xúc động - Cho HS thi đọc cả bài. của Lái …. - 3 HS thi đọc cả bài. + Qua bài văn, em thấy chi + HS trả lời. phụ trách là người ntn? + Em rút ra điều gì bổ ích - HS nghe. qua nhân vật chị phụ trách ? 3’. C. Củng cố: . Dặn dò:. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. Ý kiến bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ..................................................................................................................................... . KỂ CHUYỆN Tiết 8 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết dựa vào gợi ý (SGK). Biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. 2. Kĩ năng: - Hiểu câu chuyện và nêu được ND chính của truyện. 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện để mơ ước và thực hiện ước mơ. Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng. II. ĐỒ DÙNG: - HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. - Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg. Nội dung. 5’. A. Kiểm tra:. 32’. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn kể chuyện: Biết chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Kể lại truyện Lời ước dưới - 2 HS kể. trăng. - Nêu ý nghĩa truyện. - HS nêu. - GV giới thiệu- ghi bảng. * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý: + Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ.. - HS nghe- ghi vở. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS theo dõi trên bảng.. - HS giới thiệu truyện của mình. - 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. + Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, Vua Mi-đat thích vàng, Ông lão đánh cá và + Khi kể chuyện cầu lưu ý con cá vàng… đến những phần nào? + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa + Câu chuyện em định kể có của câu chuyện. tên là gì? Em muốn kể về ước + 5 đến 7 HS phát biểu theo mơ như thế nào? phần chuẩn bị của mình. VD: Em kể chuyện Cô bé bán diêm, truyện kể về ước mơ một cuộc sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé mồ côi mẹ tội nghiệp.. 3’. C. Củng cố Dặn dò.. * Kể chuyện trong nhóm: - 2 HS ngồi cùng bàn kể - Yêu cầu HS kể chuyện theo chuyện, trao đổi nội dung cặp. truyện , nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kể chuyện trước lớp: - HS tham gia kể. Các HS - Tổ chức cho HS kể chuyện khác cùng theo dõi để trao trước lớp, trao đổi, đối thoại đổi về nội dung, yêu cầu về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa như các tiết trước. truyện theo các câu hỏi. - Gọi HS nhận xét về nội - Nhận xét theo các tiêu chí dung câu chuyện của bạn, lời đã nêu. bạn kể. - Nhận xét và cho điểm từng HS . + Em học được điều gì qua + HS trả lời. câu chuyện vừa kể? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe những câu chuyện đã nghe các bạn kể và - HS nghe. chuẩn bị bài sau.. Ý kiến bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ..................................................................................................................................... .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 16 DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng : Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng đúng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III). 3. Thái độ : GD học sinh ý thức viết đúng quy tắc chính tả. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 . Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg. Nội dung. 5’. A. Kiểm tra:. 32’. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu ví dụ. - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Nêu cách viết tên người, - 2 HS trả lời. tên địa lí nước ngoài. Lấy ví dụ minh họa. - GV giới thiệu- ghi bảng. *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? + Những từ ngữ và câu văn đó là của ai? + Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi(SGK). GV: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn. - HS nghe- ghi vở. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác Hồ. + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bác Hồ. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Ghi nhớ:. 4.Luyện tập: *Bài 1: - Tìm lời nói trực tiêp.. *Bài 2: - Dùng đúng dấu ngoặc kép khi viết.. *Bài 3:. 3’. C. Củng cố Dặn dò:. vẹn hay một đoạn văn. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ “lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép trung trường hợp này dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp. - Gọi HS đọc bài làm của mình.. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS nghe.. - 3 HS đọc- lớp đọc thầm. - HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. - 2 HS đọc thành tiếng.. - 2 HS cùng bàn trao đổi thảo luận. -1 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - YC HS thảo luận và trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn trao câu hỏi. đổi. - Đề bài của cô giáo và câu văn của HS không phải là - HS nghe. dạng đối thoại trực tiếp ……….. - Gọi HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm. + Tại sao từ “vôi vữa” được + Vì từ “vôi vữa” ở đây đặt trong dấu ngoặc kép? không phải có nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt . + Hãy nêu tác dụng của dấu + HS trả lời. ngoặc kép. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài.. - HS nghe.. Ý kiến bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ..................................................................................................................................... . TẬP LÀM VĂN Tiết 15 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS tiếp tục luyện tập phát triển câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). 3. Thái độ: HS hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73., SGK.. - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg 5’. 32’. Nội dung A. Kiểm tra:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Đọc lại bài làm tiết tập làm - 1; 2 HS đọc. văn giờ trước. + Nếu kể chuyện không theo + HS trả lời. một trình tự hợp lí, nhớ đến đâu kể đến đó thì có tác hại B. Bài mới: gì? 1.Giới thiệu - GV giới thiệu- Ghi bảng. - HS nghe- Ghi vở. bài: 2. Hướng dẫn + Treo tranh minh hoạ và + Bức tranh minh hoạ cho làm bài tập: hỏi: Bức tranh minh hoạ cho truyện Vào nghề. HS tiếp tục truyện gì? Hãy kể lại và tóm Câu chuyện kể về ước mơ luyện tập phát tắt nội dung truyện đó. đẹp của bé Va-li-a. triểncâuchuyện.. Một lần Va-li-a được bố mẹ cho đi xem xiếc. Em rất thích tiết mục “Cô gái phi ngựa đánh đàn” và ước mơ trở thành diễn viên biểu diễn tiết mục ấy……...Về sau, Va-li-a - Nhận xét, khen HS nhớ cốt trở thành một diễn viên truyện. như em hằng mong ước. *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận biết - Phát phiếu cho HS . Yêu - Hoạt động cặp đôi. được cách sắp cầu thảo luận cặp đôi và viết.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> xếp theo trình tự câu mở đầu cho từng đoạn, 4 thời gian của nhóm làm xong trước mang các đoạn văn nộp phiếu. - Yêu cầu 1 HS lên sắp xếp các phiếu đã hoàn thành theo đúng trình tự thời gian. - Gọi HS nhận xét. GV ghi nhanh các cách mở đoạn khác nhau của từng HS vào bên cạnh. - Kết luận về những câu mở đoạn hay.. - HS lên bảng dán phiếu.. Bài 2: - Tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc toàn truyện, 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. + Các đoạn văn được sắp sếp theo trình tự thời gian (sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau). + Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời gian. - 1 HS đọc thành tiếng. + Em kể câu chuyện: …. - Kể chuyện nhóm 4. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. 7 - 10 HS tham gia kể chuyện. + HS trả lời.. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. + Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?. + Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy?. 3’. - 1 HS lên bảng. - Nhận xét, phát biểu cho phần mở đoạn của mình. - Đọc toàn bộ các đoạn văn. 4 HS tiếp nối nhau đọc.. *Bài 3:. - Gọi HS đọc yêu cầu. + Em chọn câu chuyện nào đã đọc để kể? - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - Gọi HS tham gia thi kể chuyện. C. Củng cố Dặn dò:. + Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào? - HS nghe. - Dặn HS về ôn và c.bị bài sau. Ý kiến bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. Tiết 16 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn luyện phát triển câu chuyện. - BT cần làm: BT3 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ truyện Ở Vương quốcTươngLai trang 70, 71 SGK. - Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg ’. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. - Kể lại câu chuyện Vào 2HS lên bảng kể. nghề. - Nhận xét. - Nhận xét, cho điểm HS.. 5. A. Kiểm tra:. 30’. B. Bài mới: 1. Giới thiệu - GV giới thiệu bài. bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài. * Bài 3.. Hoạt động của học sinh. - Nghe, ghi vở.. - Gọi HS đọc yêu cầu của - 1 HS đọc. bài. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Về trình tự sắp xếp. + Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại. + Về ngôn ngữ nối hai + Từ ngữ nối được thay đoạn? đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. - Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3’. C. Củng cố Dặn dò.. - Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin- tin và Mi- tin đến khu vườn kì diệu. + Có những cách nào để + HS trả lời. phát triển câu chuyện. + Những cách đó có gì - HS trả lời. khác nhau? - Dặn HS về nhà viết lại - HS nghe. truyện đó..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết1 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. 2. Kĩ năng: - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 3. Thái độ: - Rèn sự khéo léo, kiên trì. II. CHUẨN BỊ: - Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa. - Mẫu vải khâu đột thưa. - Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg. Nội dung. 5’. A. Kiểm tra:. 30’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướngdẫn: Hoạt động1: Quan sát và nhận xét mẫu. Hoạt động2:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Nêu các bước khâu ghép 2 mép - 2 HS nêu. vải bằng mũi khâu thường. - Nhận xét. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài- ghi bảng.. - HS nghe- ghi vở.. - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướngdẫn HS quan sát - HS quan sát. các mũi khâu ở mặt phải, ở mặt trái kết hợp với quan sát hình 1. - Yc HS trả lời câu hỏi: + Đặc điểm của mũi khâu đột thưa? + So sánh mũi khâu ở mặt phải + HS trả lời. đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. * GV nhận xét và kết luận: - Mặt phải: các mũi khâu cách đều nhau giống mũi khâu thường. - HS nghe. - Mặt trái: Mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. - Khâu đột thưa phải khâu từng mũi một (sau mỗi mũi khâu, phải rút chỉ). - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.. 3. ’. C. Củng cố Dặn dò:. khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len. - Nhận xét thao tác HS. * Lưu ý: - Khâu theo chiều từ phải sang trái. - Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”. - Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. - Cuối đường khâu xuống kim để kết thúc đường khâu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của HS. - Tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li.. - HS quan sát hình 2, 3, 4 nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - HS tự vạch dấu đường khâu (giống vạch dấu đường khâu thường). - HS đọc mục 2 (SGK) xem hình 3a, b, c, d va nêu cách khâu đột thưa. - 1, 2 HS quan sát thao tác của GV để thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu. - HS nêu cách kết thúc đường khâu. - HS thực hiện.. + Nêu quy trình khâu đột thưa. - Chuẩn bị: Khâu đột thưa (tiết 2).. - Đọc mục 2 phần ghi nhớ. - Nghe, về nhà thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục học bài. Tiết kiệm tiền của. 2. Kỹ năng - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. 3. Thái độ: Sử dụng tiết kiệm tiền, quần áo , sách vở, đồ dùng, điện, nước trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG: - Đồ dùng để chơi đóng vai. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg. Nội dung. 5’. A.Kiểm tra :. 30’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Nội dung: *Hoạt động1: Làm việc cá nhân.(Bài tập 4 - SGK/13). Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Qua bài học giờ trước, em đã - HS trả lời. thực hành tiết kiệm chưa? - Nhận xét. - Nhận xét. - GV giới thiệu, ghi bảng. “Tiết kiệm tiền của” - GV nêu yêu cầu bài tập 4: + Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của? a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. b. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học. d. Xé sách vở. đ. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. e. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi. g. Không xin tiền ăn quà vặt. h. Ăn hết suất cơm của mình. i. Quên khóa vòi nước. k. Tắt điện khi ra khỏi phòng. * Nhận xét, kết luận:. - HS nghe.. - HS trình bày ý kiến bằng cách giơ thẻ. - HS giải thích. - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. - Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. - GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày. - Liên hệ thực tế. - HS tự liên hệ bản thân. *Hoạt động 2 Xử lí tình huống (Bài tập 5 SGK/13). 3’ C. Củng cố Dặn dò:. - GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5.  Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào? Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em? Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? - GV kết luận chung:. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Một vài nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận: + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - GV cho HS đọc ghi nhớ. - Thực hiện tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị bài tiết sau.. - Một vài HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/12. - HS thực hiện trong cuộc sống hàng ngày. - HS nghe.. Ý kiến bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×