Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

GA HDH 5 TUAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.93 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HƯỚNG DẪN HỌC HOÀN THÀNH BÀI TRONG NGÀY I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hoàn thành các bài tập trong ngày. 2.Kĩ năng - Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết quan hệ từ. 3.Thái độ - Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Giới thiệu - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. - Lớp nghe 1’ bài 2. Nội dung: * Hoàn thành các bài tập buổi * Hs mở vở, hoàn thiện các 12’ * Hoạt động sáng: b/tập của buổi sáng. 1: 18’. * Hoạt động 2:. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập1: Tìm các quan hệ từ trong các câu sau: a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian. b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao. c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo. d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém. e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình. Bài tập2: Điền thêm các quan hệ từ vào chỗ chấm trong các câu sau: a) Trời bây giờ trong vắt thăm thẳm ... cao. b) Một vầng trăng tròn to …đỏ hồng hiện lên… chân trời sau. Đáp án : a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian. b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao. c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo. d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém. e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình. Đáp án : -. Và. To ; ở. Thì ; thì. Thì. Và ; nhưng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> rặng tre đen của làng xa. c) Trăng quầng …hạn, trăng tán …mưa. d) Trời đang nắng, cỏ gà trắng… mưa. e) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng …cũng có những người yêu tôi tha thiết, …sao sức quyến rũ, nhớ thương cũng không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. Bài tập 3: Tìm từ đúng trong các cặp từ in nghiêng sau: a) Tiếng suối chảy róc rách như/ ở lời hát của các cô sơn nữ. b) Mỗi người một việc: Mai cắm hoa, Hà lau bàn nghế, và/ còn rửa ấm chén. c) Tôi không buồn mà/ và còn thấy khoan khoái, dễ chịu. 3’. 3) Củng cố dặn dò.. - Nhận xét tiết học. - Hoàn thiện bài làm.. Đáp án: a) Như. b) Còn. c) Mà..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN HỌC HOÀN THÀNH BÀI TRONG NGÀY I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hoàn thành các bài tập trong ngày. - Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên 2.Kĩ năng - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán có liên quan dến rút về đơn vị. 3.Thái độ - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một số bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. TG 1’ 12’ 18’. ND HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Giới thiệu - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. bài 2. Nội dung: * Hoạt động * Hoàn thành các bài tập buổi sáng: 1: * Hoạt động * Hướng dẫn làm bài tập: 2: - Gv lần lượt giao bài tập cho các em phù hợp với từng đối tượng. - Gv đi xuống h/dẫn hs trong lớp. - Một số bài tập dự định trong tiết học * Bài tập củng cố: Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 6,372 x 16. b) 0,894 x 75. c) 7,21 x 93. d) 6,5 x 407. Bài tập 2 : Tìm y a) y : 42 = 16 + 17, 38. b) y : 17,03 = 60. HOẠT ĐỘNG HỌC - Lớp nghe * Hs mở vở, hoàn thiện các b/tập của buổi sáng.. - Lớp làm bài cá nhân - HS lắng nghe và thực hiện. Đáp án : a) 101,902 b) 67,05 c) 670,53 d) 2645,5 Bài giải : a) y : 42 = 16 + 17, 38 y : 42 = 33,38 y = 33,38 x 42 y = 1401,96 b) y : 17,03 = 60. Bài tập 3 : Tính nhanh. y y. = 60 x 17,03 = 1021,8 Bài giải :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + ……… + a) 3,17+3,17+3,17+…+ 3,17 3,17. ( 100 số hạng ) ( 100 số hạng ). b) 0,25 x 611,7 x 40.. 3. Củng cố dặn dò:. Bài tập 4: Có 24 chai xăng, mỗi chai chứa 0,75 lít mỗi lít nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đó nặng bao nhiêu kg, biết mỗi vỏ chai nặng 0,25 kg.. - Nhận xét tiết học - VN hoàn chỉnh bài. 3’. HƯỚNG DẪN HỌC. = 3,17 x 100 = 327 b) 0,25 x 611,7 x 40 = (0,25 x 40) x 611,7 = 10 x 611,7. = 6117 Bài giải : Số lít xăng đựng trong 24 chai là: 0,75 x 24 = 18 (lít) 24 vỏ chai nặng số kg là : 0,25 x 24 = 6 (kg) 18 lít nặng số kg là : 800 x 18 = 14 400 (g) = 14,4 kg 24 chai đựng xăng nặng số kg là : 14,4 + 6 = 20,4 (kg) Đáp số : 20,4 kg..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOÀN THÀNH BÀI TRONG NGÀY I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hoàn thành các bài tập trong ngày. - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. 2.Kĩ năng - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. 3.Thái độ - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hệ thống bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Giới thiệu - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. 1’ bài 2) Nội dung: * Hoàn thành các bài tập buổi 12’ * Hoạt động sáng: 1: * Hoạt động * Hướng dẫn làm bài tập: - Gv lần lượt giao bài tập cho 18’ 2: các em phù hợp với từng đối tượng. - Gv đi hướng dẫn hs trong lớp. - Một số bài tập dự định trong tiết học: Bài tập 1 : Đọc bài Bà tôi (SGK Tiếng Việt tập I trang 122) và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của bà.. 3. Củng cố dặn dò.. Bài tập 2 : Ghi chép lại những quan sát về ngoại hình của cô giáo (thấy giáo) chủ nhiệm của lớp em.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Lớp nghe * Hs mở vở, hoàn thiện các b/tập của buổi sáng. - Lớp làm bài cá nhân - HS lắng nghe và thực hiện. Bài giải : - Mái tóc đen, dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xoã xuống ngực,… - Đôi mắt sáng long lanh, hai con ngươi đen sẫm nở ra,… - Khuôn mắt hình như vẫn tươi trẻ, đôi má ngăm ngăm có nhiều nếp nhăn,… - Giọng nói đặc bịêt trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông,... Bài giải : - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang vai… - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm áp… - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng… - Giọng nói nhẹ nhàng, tình.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3’. - Nhận xét giờ học. - Xem lại bài.. HƯỚNG DẪN HỌC. cảm… - Dáng người thon thả,….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOÀN THÀNH BÀI TRONG NGÀY I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hoàn thành các bài tập trong ngày. - Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. 2.Kĩ năng - Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan. đến rút về đơn vị. 3.Thái độ - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hệ thống bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Giới thiệu - Gv nêu nhiệm vụ tiết học. - Lớp nghe 1’ bài 2) Nội dung: * Hướng dẫn làm bài tập: - Hs thực hiện. - Gv lần lượt giao bài tập cho các *Hoạt động1: 30’ em phù hợp với từng đối tượng. - HS lắng nghe ’ - Gv đi hướng dẫn hs trong lớp. - Một số bài tập dự định trong tiết học: * Bài tập củng cố: Bài tập1: Đặt tính rồi tính: Đáp án : a) 65,8 x 1,47 b) 54,7 - 37 a) 96,726. c) 5,03 x 68 d) 68 + 1,75 b) 17,7 c) 342,04 d) 69,75 Bài tập 2 : Bài giải : Mỗi chai nước mắm chứa 1,25 lít. Tất cả có số lít nước mắm Có 28 chai loại 1, có 57 chai loại là: 2. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước 1,25 x ( 28 + 57) = 106,25 mắm? (lít) Đáp số : 106,25 lít Bài tập 3 : Tính nhanh a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,2 + 6,953 x 0,1 6,953 x 0,1 = 6,93 x (3,7 + 6,2 + 0,1) = 6,93 x 10. = 69,3 b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16 b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16 = (4,79 + 5,21) + (5,84 + 4,16).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Ccố dặn dò.. 3’. Bài tập 4: Chiều rộng của một đám đất hình chữ nhật là 16,5m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Trên thửa ruộng đó người ta trồng cà chua. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ cà chua biết mỗi mét vuông thu hoạch được 6,8kg cà chua.. - Nhận xét giờ học. - VN học bài. = =. 10 20. +. 10. Bài giải : Chiều dài của một đám đất hình chữ nhật là: 1. 16,5 : 3 = 49,5 (m) Diện tích của một đám đất hình chữ nhật là: 49,5 x 16,5 = 816,75 (m2) Người ta thu hoạch được số tạ cà chua là: 6,8 x 816,75 = 5553,9 (kg) = 55,539 tạ Đáp số: 55.539 tạ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HƯỚNG DẪN HỌC I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hoàn thành các bài tập trong ngày. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo diện tích - Luyện giải các bài toán về diện tích. 3.Thái độ - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Nội dung bài tập, phấn màu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. TG ND 1’ 1.Giới thiệu bài 2) Nội dung: * Hoạt động 12’ 1: * Hoạt động 18’ 2:. 3. Củng cố dặn dò.. HOẠT ĐỘNG DẠY - Gv nêu nhiệm vụ tiết học.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Lớp nghe. * Hoàn thành các bài tập buổi sáng:. * Hs mở vở, hoàn thiện các b/tập của buổi sáng.. * Hướng dẫn làm bài tập: - Ôn lại kiến thức cơ bản về bảng đơn vị đo diện tích: Thứ tự các đơn vị đo, mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng - Một số bài tập ôn luyện: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5m2 25 dm2 = ... m2; 6m2 2dm2 = ... m2; 125 cm2 = ... m2.. Kết quả: a) 5,25 6,02 0,0125. b) 16ha 500m2 = ... ha; 500m2 = ... ha; 1,25 km2 = ... m2.. b) 16,05 0,05 12500. Bài 2: Dùng 600 viên gạch bông hình vuông cạnh 20cm để lát vừa đủ một nền nhà hình chữ nhật. Hỏi diện tích nền nhà đó là bao nhiêu mét vuông? Biết chiều dài nền nhà đó đo được 30 viên, hỏi chiều rộng nền nhà đó đo được bao nhiêu mét? (Diện tích gạch vữa không đáng kể).. Giải Diện tích một viên gạch: 20 x20 = 400 (cm2). Diện tích nền nhà đó là: 400 x 600 = 240 000 (cm2) 240 000cm2 = 24m2 Chiều dài nền nhà đó là: 20 x 30 = 600 (cm) 600cm = 6 (m) Chiều rộng nền nhà đó là: 24: 6 = 4 (m). Đ/s.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3’. - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thiện bài.. Lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Học xong bài này HS biết : - Tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc" ở nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945 . 2.Kĩ năng - Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ, đã vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc" đó như thế nào. 3.Thái độ. - GDHS khâm phụ trước sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, của Bác Hồ đã đẩy lùi được giặc đói giặc dốt II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trong SGK phóng to ( nếu có thể ). - Thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. - Các tư liệu khác về phong trào “ Diệt giặc đói, diệt giặc dốt" III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) K/tra bài - Nêu ý nghĩa của Đảng Cộng sản - HS trả lời , cả lớp nhận xét. 5’ cũ Việt Nam ra đời & Cách mạng tháng Tám. - Nhận xét kiểm tra bài cũ . 2) Bài mới: a) G/thiệu bài - “Vượt qua tình thế hiểm nghèo” - HS nghe . b) Nội dung: - Yêu cầu, nêu câu hỏi : * Hoạt động - Hs đọc SGK đoạn “Từ cuối 10’ 1: năm 1945…treo sợi tóc", trả Hoàn cảnh lời: Việt Nam sau + Ngay sau CM tháng 8, nước ta ở + Ở trong tình thế vô cùng trong tình thế như thế nào? CMT8. bấp bênh nguy hiểm. + Em hiểu thế nào là nghìn cân + Đất nước gặp nhiều khó treo sợi tóc ? khăn tưởng như không vượt qua nổi . + Sau Cách mạng tháng Tám + Nạn đói năm 1945 làm hơn 1945, nhân dân ta gặp những khó 2 triệu người chết, nông khăn gì ? nghiệp đình đốn, 90% người mù chữ, ngoại xâm và nội phản đang đe doạ nền độc lập + Nếu không đẩy lùi được nạn đói + Có nhiều người bị chết đói và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra và người dân không đủ hiểu với đất nước chúng ta ? biết để tham gia cách mạng, XD đất nước và không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm… + Tại sao Bác gọi đói và dốt là + Vì chúng cũng nguy hiểm "giặc". Nếu không chống được 2 như giặc ngoại xâm, chúng có thứ này thì điều gì sẽ xảy ra? thể làm dân tộc ta suy yếu, mất nước . - Yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc + Để thoát khỏi tình thế hiểm 10’ dốt nghèo, Đảng & Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì ?. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy 10’ lùi giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm. 2’. 3) C.cố- dặn dò. - HS quan sát hình minh hoạ 2,3 SGK, thảo luận nhóm, trình bày kết quả làm việc + Đảng & Bác Hồ kêu gọi cả nước: Tăng gia lao động sản xuất, tham gia sôi nổi phong trào bình dân học vụ, quyên góp ủng hộ Chính phủ, bài trừ các tệ nạn xã hội . Gv nêu: Đẩy lùi giặc đói: như lập - HS lắng nghe hũ gạo cứu đói, chia ruộng cho nông dân, lập quĩ độc lập. Chống giặc dốt : Mở lớp bình dân học vụ, xây thêm trường học - Ý nghĩa của việc vượt qua tình - Khẳng định đường lối lãnh thế nghìn cân treo sợi tóc ? đạo sáng suốt của Đảng và Bác. Nhân dân tin yêu & kiên quyết bảo vệ chế độ mới. - Gv nêu vấn đề: + Chỉ trong một thời gian ngắn - HS thảo luận nhóm, trả lời: nhân dân ta đã đẩy lùi được giặc + Thể hiện sức mạnh của tinh dôt, giặc đói, chứng tỏ điều gì ? thần đoàn kết dân tộc đã vượt GV kết luận: Đó cũng chính là tinh qua những khó khăn tưởng thần bất khuất, kiên cường của dân chừng như không thể vượt ta- một truyền thống quí báu mà qua nổi. ông cha ta từ ngàn xưa để lại. - Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo ? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau “ Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước". Tập đọc. - Tinh thần đoàn kết dân tộc, tạo nên sức mạnh vô cùng to lớn. - HS lắng nghe . - Xem bài trước ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> MÙA THẢO QUẢ I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Hiểu các từ ngữ trong bài . - Thấy được cảnh rừng thảo quả khi vào mùa đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ . 2.Kĩ năng Đọc lưu loát và đọc diễn cảm toàn bộ bài văn . - Giọng đọc vui , nhẹ nhàng , thong thả ; chú ý ngắt câu đúng ở những câu dài , nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ ở những câu miêu tả ngắn. - Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh chóng của thảo quả . 3.Thái độ. 3) GDHS biết yêu thiên nhiên và biết cảm nhận được nhiều loại trái cây quý hiếm. II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu , đoạn văn cần luyện đọc. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HS 3’ 1) KT bài - Đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi. cũ: về trái đất. Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ thứ hai nói gì? - Đọc TL bài thơ E-mi-li, con...Bài thơ ca ngợi điều gì? - GV nhận 2) Bài mới - Gv chỉ định - 1 hs khá đọc to toàn bài 10’ a) Hướng - Gv hướng dẫn chia đoạn: - Lớp nêu cách chia đoạn dẫn: + Đoạn1: Từ đầu … nếp khăn - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1), * Luyện + Đoạn 2: Thảo quả … không luyện đọc những từ ngữ khó: đọc gian. lướt thướt, Chin San, Đản Khao, + Đoạn 3: Còn lại. khép. - Gv tổ chức, sửa lỗi phát âm - Hs đọc nối tiếp lần 2 và đọc cho hs phần chú giải - Gv yêu cầu và giải nghĩa thêm - Lớp nghe các từ ngữ khó hiểu * Tìm - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS cả lớp đọc thầm, trả lời: 10’ hiểu bài: + Bằng mùi thơm đặc biệt quyến Đoạn 1: rũ + Thảo quả báo hiệu vào mùa + Từ hương và từ thơm được lặp bằng cách nào ? lại có tác dụng nhấn mạnh hương + Cách dùng từ đặt câu ở đoạn 1 thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn có gì đáng chú ý ? rất đặc sắc, lan toả rất rộng, rất mạnh, rất xa của thảo quả. Câu 2 dài có nhiều dấu phẩy; các câu 3, 4, 5 lại rất ngắn… nhấn mạnh làn gió đã đưa hương thơm thảo quả.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bay đi khắp nơi, làm cả đất trời tràn ngập mùi hương. + Vẻ đẹp hương thơm đặc biệt của thảo quả + Nêu nội dung của đoạn 1? - HS cả lớp đọc thầm + Qua một năm, hạt thảo quả Đoạn 2: gieo năm trước đã lớn cao tới + Chi tiết nào trong bài cho thấy bụng người. Một năm sau nữa, câu thảo quả phát triển rất mỗi thân lẻ đâm thêm 2 nhánh nhanh ? mới. Thoáng cái, thảo quả sầm uất từng khóm râm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian. + Sự sinh sôi phát triển nhanh của thảo quả + Nội dung chính của đoạn 2? Đoạn 3: + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ? + Khi thảo quả chín rừng có những nét đẹp gì ? 10’. 3’. * Đọc diễn cảm: + Đoạn cuối của bài văn tác giả miêu tả điều gì?. - HS cả lớp đọc thầm đoạn còn lại và trả lời: + Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. + Dưới tầng đáy rừng, đột ngột bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót… nhấp nháy vui mắt. + Vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa quả chín. - HS nối tiếp đọc lại bài - HS luyện đọc hay - HS lắng nghe - Gv đưa bảng phụ đã chép đoạn - HS đọc theo cặp 2 lên và hướng dẫn HS luyện - 3 HS thi đọc đoạn. Lớp nhận đọc. xét. - GV đọc mẫu đoạn 2 - Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo - Gv nhận xét và khen thưởng quả khi vào mùa với hương thơm 3) Củng những HS đọc hay đặt biệt và sự sinh sôi, phát triển cố, dặn dò - Hãy nói cảm nghĩ của em sau nhanh đến bất ngờ. khi học xong bài Mùa thảo quả? Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm. Chuẩn bị bài “Hành rình của bầy ong”. TUẦN 12.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2015 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10,100,1000… I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… 2.Kĩ năng - Củng cố kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng đưới dạng số thập phân. 3.Thái độ. - GDHS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1a,b III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC T ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC G 1) K/tra bài - Gọi 2 HS lên bảng tính - 2 HS lên bảng tính 3’ cũ 56,03 x 16 1,234, x 18 - Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân - HS nêu với 1 số tự nhiên. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, sửa chữa .. 10 ’. 2) Bài mới : a) G/thiệu bài: b) Hướng dẫn: * Hình thành q/tắc nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000…:. - Nêu yêu cầu bài học. - HS nghe. - GV nêu ví dụ 1 : 27,867 x 10 . + Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân , đồng thời cho cả lớp nhân trên vở nháp .. - HS theo dõi . + Hs thực hiện 27,867 . x 10. + So sánh thừa số thứ nhất (27,867 với tích 278,670) nêu sự giống nhau khác nhau ?. 278,670. + Giống : Đều gồm các c/s: 2;7;8;6;7 Khác : Dấu phẩy ở tích dịch chuyển sang bên phải 1 chữ số . + Vậy muốn nhân 1 số thập phân + Muốn nhân 1 số thập phân với với 10, ta chỉ việc làm gì?. 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên phải 1 chữ số. + Gv nêu lại Qtắc và yêu cầu + HS nhắc lại . - GV viết ví dụ 2 lên bảng : - Lớp theo dõi 53,286 x 100 = ? + GV hướng dẫn HS các bước + HS thực hiện, rút ra Qtắc nhân tương tự như Vdụ 1 . 1 số thập phân với 100 . - Nêu Qtắc nhân 1 số TP với - Muốn nhân 1 số thập phân với 10,100,1000 … 10, 100, 1000 …ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải 1,2,3 …chữ + Gọi vài HS nhắc lại ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Thực hành : - Gv viết bảng nội dung bài 1 Bài 1 - Gv cùng lớp nhận xét Nhân nhẩm: 8’. - Gv yêu cầu. 12 ’. Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm .. 3) C.cố, dặn dò 2’. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở . - Nhận xét ,sửa chữa .. số . + HS nhắc lại . - HS làm bài vào vở, một số hs nối tiếp làm trên bảng: a) 1,4 x 10 =14 b) 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x100 =210 25,08 x100 = 2508 7,2 x1000 =7200 5,32 x1000 = 5320 - HS nhắc lại qui tắc muốn nhân 1 STP với 10,100,1000,.... - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài cá nhân 10,4dm =104 cm; 0,856 m = 8,56 cm. 12,6m = 1260 cm. 5,75dm = 57,5 cm .. - Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 10,100,1000,…? - HS nêu . - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập : 3 - HS nghe . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập. Khoa học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> SẮT, GANG, THÉP I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Sau bài học , HS có khả năng : - Nêu nguồn gốc của sắt , gang , thép & một số tính chất của chúng - Kể ten một số công cụ , máy móc , đồ dùng được làm từ gang hoặc thép . 2.Kĩ năng - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang , thép có trong gia đình . 3.Thái độ. - GDHS có ý thức bảo quản khi sử dụng đồ dùng bằng các kim loại trên II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Thông tin & hình tr.48,49 SGK. - Sưu tầm một số tranh ảnh đồ dùng được làm từ gang hoặc thép . III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) K/tra bài - Nêu công dụng của tre, mây, - HS trả lời. 3’ cũ : song. - Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình - Nhận xét. 2) Bài mới: - HS nghe . 1’ a) Giới - Gv nêu mục tiêu bài học thiệu bài: b) Hoạt *Mục tiêu: HS nêu được nguồn 15’ động: gốc của sắt, gang , thép & một số * Hoạt động tính chất của chúng . 1: Thực *Cách tiến hành: - HS đọc thông tin trong SGK hành xử lí - Gv yêu cầu, nêu câu hỏi: và trả lời các câu hỏi : thông tin. + Trong tự nhiên sắt có ở đâu? + Có trong các thiên thạch, các quặng sắt. + Gang, thép đều có thành phần + Đều là hợp kim của sắt và nào chung ? các-bon + Gang và thép khác nhau ở điểm + Trong thành phần của thép nào? có ít các-bon hơn gang, ngoài ra còn có thêm một số chất khác . Thép có tính chất cứng, bền, dẻo,…Có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng cũng có loại thép không bị gỉ . - Gv nhận xét, kết luận (SGK) - HS lắng nghe. *Mục tiêu: Giúp HS : * Hoạt động - Kể được tên một số dụng cụ, 15’ 2: Quan sát máy móc, đồ dùng được làm từ & thảo luận: gang hoặc thép.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3’. - Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang, thép. * Cách tiến hành: - Gv giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt,. . . thực chất được làm bằng thép. - Gv yêu cầu, nêu vấn đề cần thảo - Hs q/sát các hình trang 48, luận: 49 SGK, thảo luận theo nhóm đôi, phát biểu: + Gang hoặc thép được sử dụng + Làm đường ray, cầu, mái để làm gì? nhà, xoong, dao, kéo,.... + Kể tên một số dụng cụ máy + Hs kể móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà bạn biết. + Nêu cách bảo quản những đồ + Dùng xong rửa sạch để nơi dùng bằng gang, thép có trong khô ráo nhà bạn. *Kết luận: - Các hợp kim của sắt được dùng - HS lắng nghe. làm các đồ dùng như nồi, chảo (được làm bằng gang); dao, kéo, cày, cuốc & nhiều loại máy móc, cầu,… (được làm bằng thép) - Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng gang trong gia đình vì chúng giòn , dễ vỡ . - Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc, dao, kéo,… dễ bị gỉ, vì vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch 7 cất ở nơi khô ráo . - Hãy nêu tính chất của sắt, gang, - 2 HS nêu 3) C cố, thép dặn dò: - Nhận xét tiết học . - HS nghe. - Chuẩn bị bài: "Đồng và hợp kim - HS xem bài trước. của đồng”.. Chính tả: MÙA THẢO QUẢ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Nghe – viết đúng chính tả: Từ “ Sự sống …đến…từ dưới đáy rừng ”. Trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả . 2.Kĩ năng - Ôn lại cách viết các từ ngữ có âm cuối: t/c. 3.Thái độ. - GDHS có ý thức rèn chữ viết II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc 2b. - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3b . III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) KT bài cũ: - Gv đọc từ ngữ. - 2 HS lên bảng viết : ngôi 3’ trường, bò trườn, nồng nàn, nan giải, sang sảng - Gv đánh giá, khen ngợi - Lớp viết ra nháp, nhận xét 2) Bài mới: 1’ a) GT bài: - Hôm nay các em học chính tả - HS lắng nghe. bài Mùa thảo quả và ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa âm b) Hướng cuối c/t . dẫn HS nghe - HS theo dõi SGK và lắng 20’ – viết - Gv đọc đoạn cần viết trong bài nghe. Mùa thảo quả. + Tả hương thơm của thảo quả + Nêu nội dung của đoạn chính và sự phát triển nhanh chóng tả ? của cây thảo quả . - Hướng dẫn viết những từ khó - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết viết trong bài: lướt thướt, Chin giấy nháp. San, gieo, kín đáo, lặng lẽ, chứa lửa. - Gv đọc rõ từng câu cho HS viết - HS viết bài chính tả. (GV nhắc nhở hs tư thế ngồi viết). - HS soát lỗi . - Gv đọc toàn bài cho HS soát - 2 HS ngồi gần nhau đổi vở lỗi. chéo nhau để soát c) Hướng * Bài tập 2b : 10’ dẫn HS làm - GV nhắc lại yêu cầu bài tập. - 1 hs nêu yêu cầu của bài tập bài tập - Cho 4 em lên bốc thăm, mỗi hs 2b. tìm 1 cặp từ ngữ chứa tiếng theo - HS hoạt động theo hình thức yêu cầu ghi trên phiếu. Ai nhanh, trò chơi: Thi tìm nhanh. đúng người đó thắng cuộc. Đáp án: đôi mắt/ mắc lừa tất nhiên/ tắc đất mứt tết/ mức độ * Bài tập 3b : - Tổ chức. - HS nêu y/cầu của bài tập 3b..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS hoạt động nhóm 4 . - GV nhận xét tuyên dương - Đại diện nhóm trình bày kết Đáp án: san sát, mồn một, hùn quả. HS theo dõi và nhận xét. hụt, ... - HS lắng nghe. 2’. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. 3) Củng cố - Nhớ cách viết chính tả những từ dặn dò đã luyện tập ở lớp - Chuẩn bị tiết sau nhớ viết : Hành trình của bầy ong.. Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2015 Toán.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> LUYỆN TẬP I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Nắm được cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Rèn luyện kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… 3.Thái độ. - Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1a . III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) K/tra bài - Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân - HS nêu 3’ cũ với 10, 100, 1000,… - Tính nhẩm: 27,06 x 10 - 2 lên bảng (mỗi em 2 con 3,156 x 100 tính) 5,326 x 1000 0,894 x 10 - Nhận xét, sửa chữa . 2) Bài mới : a) Gthiệu - Luyện tập - HS nghe . bài b) H/dẫn - HS làm bài . a) Tính nhẩm 10’ l/tập: - HS làm vào vở, sau đó đổi vở - Gv yêu cầu . Bài 1 ktra, chữa chéo cho nhau - HS nối tiếp nhau đọc kết quả - Gv kết luận . 1,48 x 10 = 14,8 ; 5,12 x 100 = 512. 15,5 x 10 = 155; 0,9 x 100 = 90 2,571 x 1000 = 2571 ; 0,1 x 1000 = 100 b) Số 8,05 phải nhân với số nào + Ta chuyển dấu phẩy số 8,05 để được tích là 80,5; 805 ; 8050; sang bên phải 1 chữ số . 80500? + Hướng dẫn HS nhận xét : Từ số 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy + Vậy số 8,05 phải nhân với 10 thế nào để được 80,5 ?. để được 80,5 + Vậy số 8,05 nhân với số nào để được 80,5 ? - Hs làm tương tự các bài còn + Kluận : 8,05 x 10 = 80,5 . lại. - Gv yêu cầu - HS đọc yêu cầu - 4 hs lên bảng, cả lớp làm vào Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm 10’ Bài 2 : Đặt vở: vào vở . tính rồi tính - Nhận xét , sửa chữa:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> .. a) 384,50 b) 10080,0 c) 512,80 c) 49284,00 - Nêu cách nhân 1 số thập phân với 1 số tròn chục ,tròn trăm…?. - Gv yêu cầu - Muốn biết người đó đi được tất cả bao nhiêu km ta phải làm gì ? 10’. 2’. - Muốn nhân 1 số thập phân với 1 số tròn chục, tròn trăm ta chỉ lấy số thập phân đó nhân với số chục, số trăm... rồi thêm vào bên phải tích một, hai …chữ số 0.. - HS đọc đề . Bài 3: - Ta tính quãng đường xe đạp - Gọi 1 HS lên bảng trình bày ,cả đi trong 3 giờ đầu và quãng lớp làm vào vở . đường xe đạp đi trong 4 giờ - GV chấm 1 số bài . sau . - Nhận xét, sửa chữa. - 1 HS lên bảng trình bày HS làm bài . - Nêu Qtắc nhân 1 STP với 10, - 1 số HS nộp bài . 100,...? - Nêu cách nhân 1 STP với 1 số tròn chục, tròn trăm, … ? - HS nêu . 3) Củng cố, - Nhận xét tiết học . - HS nêu . dặn dò: - Chuẩn bị bài sau : Nhân một số thập phân với một số thập.Về - HS nghe . nhà làm bài 4. Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm bảo vệ môi trường. Luyện tập kĩ năng giải nghĩa một số từ ngữ nói về môi trường, tìm từ đồng nghĩa. 2.Kĩ năng - Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với tiếng thích hợp để tạo thành các từ phức. 3.Thái độ. - Giúp hs yêu thích môn học. II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ .Bút dạ + giấy khổ to + băng dính. - Một vài trang từ điển. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) K/tra bài - Kiểm tra vở của 3 HS. - 3 HS nộp vở . 2’ cũ : - Gv nhận xét. 1’. 15’. 2) Bài mới: a) G/thiệu bài:. - Trong tiết mở rộng vốn từ hôm nay, giúp các em luyện tập kĩ năng - HS lắng nghe. giải nghĩa một số từ nói về môi trường. Sau đó, ta sẽ tạo các từ phức bằng cách ghép một tiếng gốc Hán với tiếng thích hợp.. b) Luyện tập: - Gv nhắc lại yêu cầu của bài tập. * Bài 1: - Cho HS làm bài. - Gv nhận xét và chốt lại : a) Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt. Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu dài. 15’. * Bài 3:. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS làm bài theo nhóm 2: trao đổi tìm lời giải, tra từ điển tìm nghĩa từ. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. b) Sinh vật: Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết. Sinh thái: Quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh Hình thái: Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được. - 1 hs đọc to - Hs thảo luận nhóm 2. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Gv giao việc: các em thay từ bảo vệ trong câu đã cho bằng một từ đồng nghĩa với nó. - Gv nhận xét, chốt lại từ đúng nhất là giữ gìn. - Hs nêu bài làm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2’. 3) Củng cố, - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ đã dặn dò học - Lắng nghe - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về quan hệ từ.. Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Hiểu các từ ngữ trong bài . - Hiểu được những phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc , tìm hoa gây mật , giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai , để lại hương thơm vị ngọt cho đời . 2.Kĩ năng - Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ . - Giọng đọc vừa phải , biết ngắt nhịp thơ lục bát rõ ràng , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm - Thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc : yêu mến , quý trọng những phẩm chất đẹp đẽ của bầy ong - Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu . 3.Thái độ. - GDHS biết yêu quý và bảo vệ loài vật có ích. II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 3’ 1) KT bài - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - 1 hs thực hiện: cũ: + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng + Bằng mùi thơm đặc biệt quyến cách nào ? rũ.“Mùi thơm đó rải theo triền núi; bay vào những thôn xóm ; làn gió thơm …người đi rừng" + Qua một năm bỏ mặt, “ hạt + Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả gieo năm trước đã lớn thảo quả phát triển rất nhanh cao tới bụng ngườì…lấn chiếm - Gv nhận xét không gian” 2) Bài mới: - Hành trình của bầy ong 1’ a) Giới thiệu - HS lắng nghe. bài - Cho HS đọc khổ thơ nối tiếp b) Hướng - Luyện đọc từ ngữ khó đọc: hành - HS thực hiện 10’ dẫn: trình , đẫm, sóng tràn, rong ruổi… - HS đọc từ ngữ khó * Luyện đọc: - Cho HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ - Hs đọc nối tiếp và chú giải - Gv đọc diễn cảm . - HS lắng nghe *Tìm hiểu 10’ bài: - Cho HS đọc thầm và trả lời câu - HS cả lớp đọc thầm, trả lời: hỏi: + Chi tiết “đôi cánh đẫm nắng + Những chi tiết nào trong khổ thơ trời” và “không gian là nẻo đầu của bài thơ nói lên hành trình đường xa”- chỉ sự vô tận về vô tận của bầy không gian . ong? Chi tiết “bầy ong bay đến trọn đời”, “thời gian vô tận”chỉ sự vô.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 10’. 2’. tận về thời gian + Ong rong ruổi trăm miền: nơi + Bầy ong đến tìm mật ở những nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển nào ? sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa… + Nơi rừng sâu: có bập bùng hoa + Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc chuối , trăng màu hoa ban. biệt ? Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. Nơi quần đảo: có loài hoa nở Gv nêu: Đó chính là hành trình đi như là không tên tìm mật của của bầy ong - Cho HS đọc thầm và trao đổi - Cả lớp từng cặp trao đổi: nhóm + Em hiểu nghĩa câu thơ + Đến nơi nào bầy ong chăm “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt chỉ, giỏi giang, cũng tìm được ngào” là thế nào? hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời + Qua hai dòng thơ cuối bài, tác + Tác giả muốn nói : công việc giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp của loài ong ? đẽ, lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn * Đọc diễn nhờ ong đã chắt được trong vị cảm Gv nêu: Ong giữ hộ cho người ngọt, mùi hương của hoa những những mùa hoa đã tàn phai, để lại ngọt mật tinh tuý . Thưởng thức hương thơm vị ngọt cho đời . mật ong, con người như thấy những mùa hoa không phai tàn . - Gv đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cần luyện đọc - HS luyện đọc diễn cảm . - Cho hs nhẩm thuộc lòng 2 khổ thơ cuối. - Hs luyện đọc thuộc lòng - Cho HS thi đọc thuộc lòng - Qua bài thơ tác giả đã ca ngợi - HS thi đọc thuộc lòng 3) Ccố, dặn những phẩm chất cao quý của bầy - Những phẩm chất cao quý của dò: ong như thế nào? bầy ong : cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện những mùa hoa đã tàn phai, để đọc diễn cảm , HTL 2 khổ thơ đầu, lại hương thơm vị ngọt cho đời. chuẩn bị bài sau Người gác rừng tí hon.. Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả người . 2.Kĩ năng - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý với những ý riêng , nêu được những nét nổi bật về hình dáng , tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả . 3.Thái độ. - GDHS tính cẩn thận, sáng tạo II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài văn tả người . III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) KT bài - Cho HS nhắc lại cấu tạo của bài - 2 HS nhắc lại. 2’ cũ: văn tả cảnh đã học - Lớp nhận xét, bổ xung - Gv đánh giá 2) Bài mới - Trong tiết tập làm văn đầu năm, : các em đã nắm được cấu tạo của bài - HS lắng nghe. a) GT bài: văn tả cảnh.Từ tiết học này, các em 1’ (1') sẽ học về văn tả người. Bài học mở đầu giúp các em nắm vững cấu tạo của bài văn tả người , biết lập dàn ý cho bài văn. - Gv yêu cầu 15’. 15’. b) Phần nhận xét. c) Phần l/tập. - Lớp quan sát tranh trong SGK và đọc bài Hạng A Cháng - 1 hs đọc phần chú giải -Trao đổi cặp, trả lời 5 câu hỏi Đại diện nhóm nêu ý kiến . - Gv nhận xét bổ sung. Chốt lại ý - Lớp nhận xét . đúng và treo bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý của bài Hạng A Cháng - Từ bài văn tả người trên, nhận xét về cấu tạo của bài văn . - HS trả lời phần ghi nhớ . - GV nêu yêu cầu bài tập . - GV nhắc lại yêu cầu . - HS yêu cầu bài tập . - Cho cả lớp làm bài . - HS lắng ghe. (Gv phát giấy khổ to cho 2 hs làm - HS làm việc cá nhân . bài ) - Nhận xét bài làm . - Gv nhấn mạnh yêu cầu về cấu tạo của bài văn tả người . - HS lắng ghe. - Gv nhận xét tiết học . - HS nhắc lại ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2’. - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài - HS lắng nghe. 3) Củng văn tả người, chuẩn bị cho tiết TLV cố, dặn dò tới, Luyện tập tả người .. Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Giúp HS - Nắm đựơc quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân . 2.Kĩ năng - Bước đầu nắm đựơc tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. 3.Thái độ. - GDHS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ kẽ sẵn bảng bài tập 2a. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) K/tra bài - Nêu cách nhân 1 số thập phân - HS nêu . 2’ cũ với 1 số tròn chục ,tròn trăm : - Nhận xét, sửa chữa . 2) Bài mới : a) G/thiệu - Nhân một STP với một STP - HS nghe . bài : b) Hướng - Gọi 1 HS đọc ví dụ 1 . - HS đọc ví dụ . dẫn: + Muốn biết S mảnh vườn đó bằng + Muốn tìm S mảnh vườn đó ta * Hình bao nhiêu m2 ta làm như thế nào ? lấy chiều dài nhân với chiều thành qui rộng 10’ tắc 6,4 x 4,8 = ? (m2 ) + Để thực hiện phép nhân 1 STP + Ta đưa phép tính trở thành với 1 STP ta làm thế nào ? phép nhân 2 số TN . 6,4 m = 64 dm . 4,8 m = 48 dm . Lấy 64 x 48 = 3072 dm2 3072 dm2 = 30,72 m2 Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 ( m2 ) + Cho HS đối chiếu kquả của 2 + Chỉ khác nhau vị trí của dấu 2 phép nhân: 64 x 48 = 3072 (dm ) phẩy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) + Nêu cách thực hiện phép nhân + Hai thừa số có tất cả 2 chữ số 6,4 x 4,8 . ở phần TP, ta dùng dâu phẩy tách ở tích ra 2 chữ số kể từ phải sang trái + Cho HS rút ra nhận xét cách + HS nêu như SGK . nhân 1 số TP với 1 số TP . + Vài HS nhắc lại . - GV nêu ví dụ 2 : =?. 4,75 x 1,3. - Nêu Qtắc nhân 1 STP với 1. - 1 hs lên đặt tính rồi tính vận dụng qui tắc nêu trên - Hs nêu lại qui tắc.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> STP .. 10’. 10’. - HS làm bài . 4 HS lên bảng cả lớp làm vào vở .. * Thực - Gọi 4 HS lên bảng cả lớp làm hành : vào vở Bài 1 : Đặt - Nhận xét, sửa chữa . tính rồi tính: a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a - GV treo bảng phụ, hướng dẫn Bài 2: HS tính giá trị của a x b và b x a rồi so sánh 2 giá trị trong cùng 1 hàng. - Cho HS rút ra nhận xét .. - HS tính rồi điền vào bảng . - Phép nhân các STP có t/c giao hoán: Khi đổi chổ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi. - Vài HS nhắc lại .. - Hs nêu miệng kết quả: 4,34 x 3,6 = 15,624 ; - Gv ghi bảng t/c giao hoán rồi cho 9,04 x 16 = 144,64 . hs nhắc lại 3,6 x 4,34 = 15,624 ; 16 x 9,04 = 144,64 . b) Viết ngay kquả tính .. 2’. 3) Củng cố, dặn dò. - Nêu Qtắc nhân 1 STP với 1 STP ? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Địa lí. - HS nêu . - HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> CÔNG NGHIỆP I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Học xong bài này,HS: - Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp . - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp . 2.Kĩ năng - Kể được tên sản phẩm của một số nghành công nghiệp . - Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng . 3.Thái độ. - Giúp hs yêu thích môn học. II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh về một số nghành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng . - Bản đồ Hành chính Việt Nam . III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Kiểm tra + Ngành lâm nghiệp gồm những - HS trả lời 3’ bài cũ hoạt động gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ? + Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản ? - HS nghe. 2) Bài mới : - Nhận xét, a) Giới - HS nghe . - “ Công nghiệp “ 1’ thiệu bài:. 15’. b) Hoạt động * Các ngành công nghiệp. - GV yêu cầu HS làm các bài tập ở mục 1 trong SGK: + Kể tên các ngành công nghiệp ở nước ta ?. + Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp?. Kết luận : - Nước ta có nhiều ngành công nghiệp. - Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng . + Hình a thuộc ngành công nghiệp cơ khí . + Hình b thuộc công nghiệp điện. - HS làm theo yêu cầu, nêu ý kiến: + Khai thác khoáng sản, điện, luyện kim, cơ khí hoá chất, dệt may mặc, chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng. + Than dầu mỏ, quặng sắt, điện, gang, sắt , thép, đồng… các loại máy móc, phương tiện giao thông, phân bón, thuốc trừ sâu, các loại vải quần áo, gạo, đường, y tế, ... - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 13’. * Nghề thủ công. (nhiệt điện) . + Hình c và d thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng. + Hàng công nghiệp xuất khẩu của nước ta là dầu mỏ, than, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh,… - Dựa vào hình 2 và vốn hiểu biết, hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em biết . Kết luận: Nước ta có rất nhiều nghề thủ công . - Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì ? Kết luận: - Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu - Đặc điểm : + Nghề thủ công ngày càng phát triển rộng khắp cả nước, dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu có sẵn . + Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa như lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng, gốm Biên Hoà, hàng cói Nga Sơn .. 3’. 3) Củng cố, dặn dò. - Gốm chăm, Hàng cói, chạm khắc đá, chạm khắc gỗ .. - Vai trò: + Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động + Tân dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiêm trong dân gian . + Các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu .. + Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó ? + Nêu đặc điểm nghề thủ công của - Đặc điểm: Đó là các nghề nước ta ? chủ yếu dựa vào truyền thống, và sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu có sẵn . - Nhận xét tiết học .. Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu: hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. 2.Kĩ năng - Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. 3.Thái độ. - Giúp hs yêu thích môn học. II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. 2,3 tờ giấy khổ to. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) K/tra - Thế nào là quan hệ từ? - HS lần lượt nêu . 3’ bài cũ : - Cho ví dụ? - Lớp nhận xét 2) Bài * GV nhận xét mới: a) Giới - Luyện tập về quan hệ từ - Lắng nghe 1’ thiệu bài: b) Luyện tập: - Cho HS đọc của bài tập1. - HS đọc bài tập 8’ * Bài1: - Gv giao việc: - HS làm bài + Các em đọc lại 4 câu đoạn văn. + Tìm quan hệ từ trong đoạn văn. + Cho biết từ ấy nối từ ngữ nào trong đoạn. - Gv nhận xét và chốt lại lời giải - HS trình bày kết quả đúng. 8’. * Bài 2:. * Bài 3: 8’. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 . - HS thực hiện - Gv giao việc: - HS làm bài theo cặp. + Các em đọc lại 3 câu a, b, c. - Đại diện cặp lên trình bày ý + Chỉ rõ các từ in đậm trong 3 câu kiến của nhóm mình. vừa đọc biểu thị những quan hệ gì? - Lớp nhận xét - Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Câu a: - để biểu thị quan hệ mục đích. - nhưng biểu thị quan hệ đối lập. Câu b: - mà biểu thị quan hệ đối lập. Câu c: - nếu… thì biểu thị quan hệ giả thiết (điều kiện-kết quả) - Lớp nghe - Gv giao việc: các em điền vào ô trống trong các câu a, b, c, d những.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> quan hệ từ thích hợp. - 2 HS lên làm trên giấy. - GV dán 2 tờ giấy khổ to đã viết sẵn - Lớp dùng bút chì điền vào ô 4 câu văn. trống trong SGK. - Cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại: những quan hệ từ cần điền là: a) và b) và, ở, của c) thì, thì d) và, nhưng. 8’. Bài 4. 1’. 3) C cố, dặn dò. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu của đề. - Gv giao việc : Với mỗi quan hệ từ - HS làm bài cá nhân. - Một số HS đọc câu mình đặt, mà, thì, bằng, các em đặt một câu. - Gv nhận xét và khen những HS đặt lớp nhận xét. câu đúng, câu hay. - HS lắng nghe - Gv nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường. Thứ năm ngày 26 tháng 11năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Toán LUYỆN TẬP I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Giúp HS - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân 0,1; 0,01; 0,001;… 2.Kĩ năng - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân - Củng cố kĩ năng đọc , viết các số thập và cấu tạo của số thập phân. 3.Thái độ. - GD HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài tập II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ chép sẵn bài 1b. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) K/tra bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài tập. 3’ cũ 12,09 x 1,5 13,45 x 2,3 - Nhận xét, sửa chữa . 2) Bài mới - Luyện tập a) G/thiệu a) Ví dụ : - HS nghe . bài : * Gv viết phép tính: b) Hướng 142,57 x 0,1 = ? dẫn - Gọi vài HS nhắc lại Qtắc nhân 1 10’ * Bài 1: so thập phân với 1 số thập phân. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện - HS nêu . phép nhân : 142,57 x 0,1 = ? - 1 hs lên thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp: 142,57 x 0,1 14,217. - Cho HS nhận xét thừa số thứ nhất với tích vừa tìm được .. - Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái 1 chữ số ta cũng được 14,257 . - Vậy khi nhân 1 số thập phân với - Khi nhân 1 số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào? 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 c/số. * GV viết phép tính: 531,75 x 0,01= ? (Tương tự như trên ) * Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0.01 ;0,001 …? - Cho vài HS nhắc lại .. * Khi nhân 1 số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 …ta chỉ di chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái 1 ,2, 3, … chữ số . - Vài HS nhắc lại ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 10’. 10’. 2’. * Bài 2 : b) Gv treo bảng ghi sẵn phép tính Viết các số - Cho HS làm vào vở đo sau dưới - Nhận xét, sửa chữa . dạng số đo - Gọi vài HS nhắc lại quan hệ có đơn vị là giữa ha và km2 km2 - Hướng dẫn đổi bằng cách dựa (10') vào bảng đơn vị đo diện tích rồi dịch chuyển dấu phẩy - Gv yêu cầu - Nhận xét, sửa chữa .. * Bài 3 :. 3) Củng cố, dặn dò: (2'). - Hs làm bài . - Hs nêu miệng bài làm - 1 ha = 0,01 km2 ; - Hs nghe - 2 hs lên bảng, cả lớp giải vào vở 1000 ha = 10km2 ; 125 ha =1,25 km2 12,5 ha = 0,125 km2 ; 3,2 ha = 0,032km2. - Cho HS đọc đề bài . - Nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 1000 000 - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - GV chấm 1 số bài . - Nhận xét, sửa chữa .. - 1 hs đọc to - HS nêu .. - Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000,...? - Nêu Qtắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01; 0,001 ;…? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. - HS nêu .. Kể chuyện. Giải : Độ dài thật của Qđường từ TPHCM đến Phan Thiết là: 9,8 x 1000 000 = 19 800 000 (cm) 19 800 000 cm = 198 km. ĐS: 198 km.. - HS nêu . - HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ mội trường. I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - HS kể lại được 1 câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường . - Biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện , thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. 2.Kĩ năng - Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . 3.Thái độ. - GDHS ý thức tốt về việc giữ vệ sinh để góp phần bảo vệ môi trường xanh ,sạch đẹp II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) K/tra bài - Gọi 2 nối tiếp nhau kể câu - 2 HS nối tiếp nhau kể 5’ cũ chuyện "Người đi săn và con - HS lắng nghe, nhận xét. nai” và nói điều em hiểu được qua câu chuyện. - Nhận xét 2) Bài mới : - Hôm nay, các em sẽ thi kể - Lắng nghe 1’ a) G/thiệu những câu chuyện đã nghe, đã bài: đọc có nội dung bảo vệ môi trường. b) HD dẫn -1 HS đọc đề bài . tìm hiểu yêu - Cho 1 HS đọc đề bài . + Kể 1 câu chuyện cầu của đề: + Đề bài bắt em làm gì? + Nói về việc bảo vệ môi 5’ + Câu chuyện đó nói về nội dung trường gì? - HS chú ý trên bảng . - Gv gạch dưới những chữ:bảo vệ môi trường trong đề bài. - 3 HS đọc nối tiếp nhau các - Cho HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý gợi ý:1,2,3 . - 1 HS đọc. - Cho HS đọc đoạn văn trong bài tập1 (Tiết luyện từ và câu trang 115) để nắm vững các yếu tố tạo thành môi trường . - Một số HS phát biểu . - Cho hs nói tên câu chuyện mình sẽ kể - Cả lớp lập dàn ý câu chuyện . - Cho hs làm nháp dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể . 25’. c) HS thực hành kể. - GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo trình tự hướng dẫn ở.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> chuyện và trao gợi ý 2. đổi về ý nghĩa - Gv quan sát cách kể chuyện, câu chuyện: uốn nắn, giúp đỡ HS. - Thi kể chuyện trước lớp, đối thoại cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện - Gv nhận xét, tuyên dương.. 2’. 3) Củng cố dặn dò. - Về nhà đọc trước nội dung bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia; nhớ- kể lại được 1 hành động dũng cảm bảo vệ môi trường em đã thấy; 1 việc tốt em hoặc người xung quanh đã làm để bảo vệ môi trường. - Nhận xét tiết học. Khoa học. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa chuyện . - Đại diện nhóm thi kể chuyện và trả lời các câu hỏi của bạn. - Lớp nhận xét bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất , người kể chuyện hấp dẫn nhất . - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Sau bài học, HS cần biết : - Quan sát & phát hiện một vài tính của đồng . - Nêu một số tính chất của đồng & hợp kim của đồng . 2.Kĩ năng - Kể tên một số dụng cụ , máy móc , đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng & hợp kim của đồng có trong gia đình . 3.Thái độ. - Giúp hs yêu thích môn học. II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Thông tin & hình tr.50,51. Một số đoạn dây đồng - Sưu tầm tranh ảnh , một số đồ dùng được làm từ đồng & hợp kim của đồng . III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) KT bài - Gang hoặc thép được sử dụng để - HS trả lời. 3’ cũ: làm gì? - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng - HS nghe . gang, thép có trong gia đình - Nhận xét 2) Bài mới : “ Đồng và hợp kim của đồng" a) G/thiệu *Mục tiêu: HS quan sát & phát 1’ bài hiện một vài tính chất của đồng . b) Nội *Cách tiến hành: dung: - GV đi đến các nhóm để giúp đỡ. - Nhóm trưởng điều khiển * Hoạt nhóm mình quan sát các đoạn 10’ động1: Làm dây đồng được đem đến lớp và việc với vật - Gv theo dõi và nhận xét. mô tả màu sắc, độ sáng, tính thật. Kết luận: Dây đồng có màu đỏ cứng, tính dẻo của đoạn dây nâu, có ánh kim, không cứng bằng đồng. sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn - Đại diện từng nhóm trình bày sắt kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. *Mục tiêu: HS nêu được tính chất Họat động2: - Các nhóm khác bổ sung. của đồng & hợp kim của đồng . 10’ Làm việc *Cách tiến hành: với SGK . - Gv phát phiếu học tập cho HS, - HS làm việc theo chỉ dẫn yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trang 50 SGK. trang 50 SGK - Gv gọi một số HS trình bày bài - HS trình bày bài làm của làm của mình. mình. - Các nhóm khác bổ sung. Kết luận: Đồng là kim loại . - HS lắng nghe. Đồng- thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 10’. * Mục tiêu: * Hoạt động - HS kể được tên một số đồ dùng 3 Quan sát bằng đồng hoặc bằng hợp kim và thảo luận đồng. - HS nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng & hợp kim của đồng . *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS: - Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đông trong gia đình.. HS chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK.. - Đồng được sử dụng làm: Đồ điện, dây điện, … Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình như nồi, mâm,… - Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị sỉn màu, vì vậy người ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho các đồ dùng Kết luận: Đồng được sử dụng làm đó được sáng bóng trở lại. đồ điện , dây điện , một số bộ phận - HS nghe. của ô tô, tàu biển … - Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đìng như nồi , mâm ,… các nhạc cụ như kèn, cồng, chiêng,… hoặc để chế tạo vũ khí , … - Các đồ dùng bằng đồng & hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu, vì vậy thỉnh thoảng người ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi, làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại .. 2’. 3) Củng cố, dặn dò :. - Gọi HS nhắc lại nội dung chính - 2HS đọc của bài học. - Nhận xét tiết học . - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau:" Nhôm”. - HS xem bài trước.. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Nhận biết được mnhững chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu (Bà tôi người thợ rèn). 2.Kĩ năng - Hiểu : Khi quan sát, khi viết 1 bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài chỉ những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng.Từ đó, biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của 1 người thường gặp . 3.Thái độ. - GD HS yêu mến người mà em tả và có tính sáng tạo khi viết văn II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà (Bài tập1) , những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc (Bài tập 2) III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG 3’. 1’. ND 1) K/tra bài cũ:. HOẠT ĐỘNG DẠY - Kiểm tra HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của tiết trước . - Nhắc lại cấu tạo ba phần của bài văn tả người .. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS nộp bài . - HS nêu. 2) Bài mới : - Các em đã nắm được cấu tạo 3 - HS lắng nghe. a) Giới thiệu phần của bài văn tả người và luyện bài tập lập dàn ý cho bài văn tả người trong gia đình.Tiết học hôm nay giúp các em hiểu: phải biết chọn lọc chi tiết khi quan sát khi viết 1 bài bài văn miêu tả người .. 12’. b) Luyện tập: * Bài tập 1:. - Gv cho HS đọc bài tập 1. - Gv quan sát chung - Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng đã ghi trên bảng phụ. - Gv khắc hoạ thêm những chi tiết chọn lọc.. 20’. * Bài tập 2:. - Gv cho HS đọc bài tập 2. - Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng đã ghi trên bảng phụ - Gv tóm lại lại nghệ thuật miêu tả của tác giả đã chọn lọc chi tiết hấp dẫn, sinh động, mới lạ cả với người đã biết nghề rèn. - Nêu tác dụng của việc quan sát. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm . - Trao đổi, thảo luận nhóm đôi - HS trình bày kết quả . - Lớp nhận xét . - HS quan sát bảng tóm tắt, lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm . - Trao đổi, thảo luận nhóm đôi - HS trình bày kết quả, lớp nhận xét . - HS quan sát bảng tóm tắt . - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3’. 3) Củng cố dặn dò :. và chọn lọc chi tiết miêu tả ? - Gv nhận xét tiết học . - Về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát 1 người em thường gặp (cô giáo, chú công an, người hàng xóm …) để lập được dàn ý cho bài văn tả người trong tiết TLV tới.. - Chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng . - HS lắng nghe.. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2015 Toán.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> LUYỆN TẬP I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân 2.Kĩ năng - Bước đầu sử dụng tinh kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. 3.Thái độ. - Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài tập II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ kẽ sẵn bài 1a . III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) K/tra bài - Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân - HS nêu . 2’ cũ : với 0,1; 0,01; 0,001 …? - Nhận xét, sửa chữa . - HS nghe . 2) Bài mới : a) Giới - Gv nêu yêu cầu tiết học. 1’ thiệu bài: b) HD l/tập: a)Tính rồi so sánh giá trị của: * Bài1: (10') (a xb) và (b x a ) 10’ - Gv treo bảng phụ kẽ sẵn nội dung bài 1a rồi cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng điền vào bảng phụ .. - Hướng dẫn HS rút ra nhận xét. - Đó chính là t/c kết hợp của phép nhân các số thập phân. GV ghi bảng t/c kết hợp . (axb)xc=ax(bxc) - Cho HS nêu t/c kết hợp của các STN, PS, các STP Kết luận: Phép nhân các STN, các PS, các STP đều có t/c kết hợp . b)Tính bằng cách thuận tiện nhất :. - Lớp nghe - Hs đọc thầm, nêu rõ nhiệm vụ của bài - HS làm bài . a b c (a xb)x ax(b c xc) 2,5 3,1 0, 4,65 4,65 6 1,6 4 2, 16 16 5 4,8 2,5 1, 15,6 15,6 3 - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của 2 số còn lại - HS theo dõi .. - HS nêu. - HS nghe . - 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Gọi 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.. 10’. 10’. * Bài 2: Tính. * Bài 3:. *7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80 ) = 7,38 x 100 = 738 *34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x(5 x 0,4 ) = 34,3 x 2 = 68,6. * 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5 ) = 9,65 x 1 = 9,65 * 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40 ) x 9,84 =10 x 9,84 = 98,4 - Nhận xét, sửa chữa (cho HS giải - HS làm bài cá nhân . thích cách làm ) - 2 hs lên bảng: a) (28,7 + 34,5 ) x 2,4 - Gv yêu cầu = 63,2 x 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,3 x 2,4 = 28,7 + 82,32 = 111,02 - Hai kết quả khác nhau vì thứ tự thực hiện khác nhau . - Cho HS nhận xét về kết quả 2 bài toán - Nhận xét, sửa chữa . - Gọi 1 HS đọc đề toán - Gv yêu cầu - Gv chấm 1 số bài . - Nhận xét ,sửa chữa .. - 1 HS đọc đề toán - 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở: Trong 2,5 giờ người đó đi được là : 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) ĐS : 31,25 km. - HS nêu . 1’. 3) Củng cố, dặn dò. - HS nghe . - Nêu t/c kết hợp của phép cộng các số thập phân? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung. Tiết 12:. Đạo đức KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ( Tiết 1 ) I)MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - HS biết cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ;trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm ,chăm sóc . 2. Kĩ năng - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng ,lễ phép ,giúp đỡ ,nhường nhịn người già , em nhỏ . * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. 3. Thái độ : Tôn trọng ,yêu quý ,thân thiện với người già ,em nhỏ ;không đồng tình với những hành vi ,việc làm không đúng với người già và em nhỏ . II)ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh vẽ phóng to SGK . - Đồ dùng để chơi đóng vai cho HĐ 1, tiết 1. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 3’ 1) K/tra bài - Nêu 1 câu tục ngữ, thành ngữ - 2 Hs thực hiện cũ: nói về tình bạn. - Nghe bạn nêu và nhận xét - Hát (hay kể 1 câu chuyện) về tình bạn. 2) Bài mới: - Lớp nghe 1’ a) G/thiệu - Hôm nay các em tìm hiểu về bài: hành vi đạo đức truyền thống của dân tộc ta "Kính già, yêu trẻ” 15’. b) Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa .. *Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người già ,em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già ,em nhỏ. * Cách tiến hành : - GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK. - Gv tổ chức. - HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi : + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ?. - Lớp nghe - HS đóng vai minh hoạ. - HS thảo luận theo nhóm 2, trả lời: + Đã giúp đỡ dắt bà cụ và em bé qua đoạn đương lầy lội + Bà cảm động trước việc làm của các bạn + Suy nghĩ và việc làm của các.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 15’. bạn rất đáng được khen ngợi + Em suy nghĩ gì về việc làm của - Lớp nhận xét, bổ sung . các bạn trong truyện . - HS lắng nghe . Kết luận : + Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng . + Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn - HS đọc Ghi nhớ. * Họat động minh, lịch sự . 2: Làm bài - Gv mời 1-2 HS đọc phần Ghi tập1 SGK. nhớ trong *Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ . *Cách tiến hành : - Gv giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1.. 2’. 3) Củng cố, dặn dò:. - HS làm việc cá nhân . - HS trình bày trước lớp . - Lớp nhận xét, bổ sung . - HS lắng nghe .. Kết luận : + Các hành vi (a),(b),(c) là những hành vi thể hiện tình cảm kính - HS lắng nghe . già, yêu trẻ . + Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ . - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta . - GV nhận xét tiết học.. Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> I) MỤC TIÊUHS cần phải: - Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản. - Cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay đơn giản. - Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản phẩm do mình làm được. II)ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi. - Một số mẫu thêu đơn giản. - Một mảnh vải màu hoặc trắng có kích thước 30 cm x 40 cm. - Khung thêu cầm tay, kim khâu, kim thêu, chỉ khâu, chỉ thêu các màu,vải. - Thước kẻ, bút chì, kéo. III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG ND GV HS 3’ 1) K/tra bài - Cho HS nhắc lại ghi nhớ của - Hai HS đọc ghi nhớ. cũ: bài học trước “Rửa dụng cụ nấu ăn & ăn uống” - Gv nhận xét và đánh giá sản 2) Bài mới: phẩm ở tiết trước các em đã làm a) Gthiệu bài: được. - HS lắng nghe. b) Nội dung: *Hoạt động 1: - GV nêu yêu cầu tiết học - HS quan sát túi xách tay, mô 8’ Quan sát, nhận tả: xét mẫu. - Gv giới thiệu túi xách tay của + Túi hình chữ nhật, bao gồm HS ở những lớp trước có thêu thân túi và quai túi. Quai túi trang trí. được đính vào hai bên miệng + Hãy nêu nhận xét đặc điểm túi. hình dạng của túi xách tay? + Túi được khâu bằng mũi - Gv mô tả thêm khâu thường (hoặc khâu đột) + Một mặt của thân túi có hình thêu trang trí. *Hoạt động2: - HS đọc to. Hướng dẫn thao tác kĩ 25’ thuật: - Cho HS đọc các quy trình trong, quan sát các hình, xác định các bước: a) Đo, cắt vải b) Thêu trang trí trên vải - Thêu trang trí trước khi khâu túi. Chú ý bố trí hình thêu cho - HS để tất cả dụng cụ lên bàn. cân đối trên một nửa mảnh vải - Các nhóm thực hành. dùng để khâu túi. c) Khâu miệng túi. d) Khâu thân túi. - HS nêu e) Khâu quai túi..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2’. 3) Củng cố, dặn dò:. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.. - Hs nghe. - Cho HS thực hành đo, cắt vải theo nhóm. - HS chuẩn bị.. - Hãy nêu các trình tự cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản? - Gv nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. - HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để tiết học sau chúng ta thực hành..

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×