Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Tuan 6 Van te nghia si can Giuoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.02 KB, 106 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1+2: Đọc văn:VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH Trích Thượng kinh kí sự - Lê Hữu Trác Ngày soạn: 08/08/10 A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cùng thái độ và tấm lòng của một danh y qua việc việc phản ánh cuộc sống, cung cách sinh hoạt nơi phủ Chúa Trịnh. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu tác phẩm văn Trung đại. 3. Thái độ: Sống bình dị, có nhân cách đẹp. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Tổ chức cho HS đọc, phát hiện và trả lời câu hỏi, thảo luận . - SGK, SGV,Thiết kế bài học,chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Tiết 1: Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK trang 3. Khái quát những nét chính về cuộc đời của Lê Hữu Trác? Nhận xét khái quát về cuộc đời và sự nghiệp của Lê Hữu Trác? Kể tên và nội dung các tác phẩm tiêu biểu của Lê Hữu Trác? Nhận xét về tác giả Lê Hữu trác qua các tác phẩm của ông? Gọi HS đọc “Mồng một… có dịp” Tìm những chi tiết miêu tả quang cảnh ở phủ Chúa? Tìm những chi tiết miêu tả cung cách ở phủ Chúa? Em có nhận xét gì về quang cảnh cũng như cách sinh hoạt ở phủ Chúa? Gọi HS đọc văn bản còn lại.. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Lê Hữu trác (1724–1791) quê ở Hải Dương, Hiệu Hải Thượng Lãn Ông. - Là con thứ 7 (Chiêu Bảy) trong một gia đình có truyền thống thi cử đỗ đạt làm quan. - Gần 30 tuổi Lê Hữu Trác về sống tại quê mẹ ở Hương Sơn – Hà Tĩnh. - Lê Hữu Trác không chỉ chữa bệnh giỏi mà còn soạn sách, mở trường, truyền bá y học. 2. Tác phẩm tiêu biểu: - Hải Thượng y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển biên soạn 40 năm. - Thương kinh kí sự: Là tác phẩm xuất sắc nhất thời Trung Đại Việt Nam về Y học. - Lê Hữu Trác còn là nhà văn, nhà thơ. 3. Văn bản: Vị trí: SGK. II. Đọc hiểu: 1. Cách sống xa hoa đầy uy quyền ở phủ Chúa: - Quang cảnh ở phủ Chúa cực kì tráng lệ, lộng lẫy không đâu sánh bằng. - Cung cách sinh hoạt trong phủ Chúa Trinh với lễ nghi, khuân phép, cách nói năng, người hầu kẻ hạ… cho thấy sự cao sang, quyền uy tột đỉnh cùng với cuộc sống hưởng thụ xa hoa đến cực điểm và sự lộng quyền của nhà Chúa..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2:  Quang cảnh và những sinh hoạt của phủ Chúa đã Tác giả có thái độ như thế được ghi chép khá tỉ mỉ qua con mắt quan sát của nào với cuộc sống ở phủ người thầy thuốc lần đầu đến với nơi đây. Chúa? 2. Thái độ của tác giả: Tìm những chi tiết miêu tả - Không đồng tình với cuộc sống xa hoa, hưởng thụ tâm trạng của tác giả khi nơi phủ Chúa và dửng dưng trước những quyến rũ vật vào xem mạch cho thế tử? chất nơi đây. Qua đó em có nhận xét gì - Qua tâm trạng và cảm nghỉ của Lê Hữu Trác khi bắt về con người Lê Hữu mạch cho thái tử, ta thấy ông không chỉ là một thầy Trác? thuốc giỏi, già dặn kinh nghiệm, có y đức cao, mà còn Em có nhận xét gì về nghệ là người xem thường lợi danh quyền quý, yêu thích tự thuật miêu tả của tác giả? do và nếp sống thanh đạm, giản dị. Tìm những chi tiết mà em 3. Nghệ thuật: cho là “đắt” trong đoạn - Quan sát tinh tế, ghi chép chân thực, tỉ mỉ, sắc sảo. trích? - Nhiều chi tiết nhỏ nhưng “đắt” gây ấn tượng sâu Khái quát nội dung và sắc. nghệ thuật của đoạn trích? III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK trang 9. 4. Củng cố: Qua việc tìm hiểu đoạn trích trên, em có thể khái quát đặc điểm của thể kí? 5. Dặn dò: Soạn bài: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói. Tiết 3: Tiếng việt: TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN Ngày Soạn: 10/08/10. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Thấy được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân. 2. Kĩ năng: Hình thành năng lực lĩnh hội những nét riêng trong lời nói cá nhân, năng lực sáng tạo của cá nhân trên cơ sở vận dụng từ ngữ. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc ngôn ngữ dân tộc. B. Chuẩn bị bài học: 1.Giáo viên: -Nêu câu hỏi hướng dẫn HS thảo luận, trả lời. - Phương tiện: SGV, SGK, Thiết kế bài học. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. -SGK,vở ghi, vở soạn. D.Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Thái độ của Tác giả khi vào phủ chúa? 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc SGK phần I. I. Tìm hiểu chung: Chúng ta giao tiếp chủ yếu 1. Ngôn ngữ tài sản chung của xã hội: bằng phương tiện gì? - Muốn giao tiếp để hiểu biết nhau, dân tộc, cộng Theo em tại sao lại gọi đồng, xã hội phải có một phương tiện chung. Phương.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội? Tính chung của ngôn ngữ được thể hiện như thế nào? Kể tên các nguyên âm mà em biết? Sáu thanh của từ vựng? Âm tiết là gì? VD? Từ là gì? VD? Ngữ cố định là gì? VD? Phương thức chuyển nghĩa của từ là gì? VD? Kể tên các kiểu câu mà em biết và nêu quy tắc cấu tạo của chúng? Gọi HS đọc phần II SGK. Lời nói cá nhân là gì? Lời nói cá nhân được biểu hiện qua các phương diện nào? Lấy VD cho từng phương diện em vừa tìm được? Lời nói cá nhân nếu được khai thác sử dụng hợp lý, đạt đến đỉnh cao có thể gọi là gì? VD: Phong cách: Nguyễn Khuyến: Thâm thuý, uyên bác. Tú Xương: sâu cay, mạnh mẽ. Gọi HS đọc yêu cầu BT1. Cho HS chia 4 nhóm thảo luận. HS đại diện nhóm trả lời, 3 nhóm còn lại nhận xét bổ sung. Gọi HS đọc yêu cầu BT2. Cho HS chia 4 nhóm thảo luận. Cho HS đại diện 1 nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. GV nhận xét rút ra kết luận. Gọi HS đọc yêu cầu BT3. Cho HS tự do phát biểu. GV nhận xét đưa ra vài. tiện đó là ngôn ngữ. - Ngôn ngữ là tài sản chung của cộng đồng được thể hiện qua các yếu tố, các quy tắc chung. Các yếu tố và các quy tắc ấy phải là của mọi người trong cộng đồng xã hội mới tạo ra sự thống nhất. Vì vậy ngôn ngữ là tài sản chung. * Tính chung của ngôn ngữ được biểu hiện qua các yếu tố: - Các âm và các thanh: Nguyên âm, phụ âm, thanh điệu. + Các nguyên âm: VD: i, e, ê, u, ư, o ô, ơ ă, â… + Sáu thanh: Không (ngang) (không dấu); Huyền (\); Hỏi (?); Ngã (~); Sắc (/); Nặng (.) - Các tiếng (âm tiết) tạo bởi các âm và thanh. - Các từ có nghĩa. - Các từ cố định. - Các phương thức chuyển nghĩa từ. - Quy tắc cấu tạo các kiểu câu. 2. Lời nói sản phẩm riêng của cá nhân: - Lời nói cá nhân là sản phẩm của một người nào đó vừa có yếu tố quy tắc chung của ngôn ngữ, vừa mang sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân. - Các phương tiện biểu hiện của lời nói cá nhân: + Giọng nói cá nhân. + Vốn từ cá nhân. + Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung, quen thuộc. + Việc tạo ra các từ mới. + Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung.  Việc sử dụng ngôn ngữ cá nhân đạt đến đỉnh cao thì sẽ hình thành phong cách ngôn ngữ cá nhân. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: “Thôi” được dùng với nghĩa mới: Theo nghĩa chung nó dùng để chỉ sự chấm dứt kết thúc một hành động, ở đây Nguyễn Khuyến dùng để chấm dứt kết thúc một cuộc đời, một cuộc sống  Là lời nói cá nhân của Nguyễn Khuyến. 2. Bài tập 2: Cách sắp đặt của Hồ Xuân hương có sự đổi mới: - Các cụm từ: Danh từ trung tâm + định từ + Danh từ chỉ loại. - Câu: Vị ngữ (Động từ + thành phần phụ) Chủ ngữ.  Tạo ra âm hưởng mạnh mẽ, tô đậm hình tượng thơ. 3. Bài tập 3: - Quan hệ: Loài cá và cá thể cá. - Quan hệ: Mô hình sản phẩm và sản phẩm cụ thể. - Quan hệ: Thực vật và cây cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> VD cụ thể. 4. Củng cố: - Tại sao nói ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội? Tính chung đó được thể hiện như thế nào? - Lời nói cá nhân là gì? Các phương diện biểu hiện lời nói cá nhân?./. 5. Dặn dò: - Soạn bài: Bài viết số 1 - Nghị luận xã hội. Tiết 4: Làm văn: BÀI VIẾT SỐ 1 - NGHỊ LUẬN XÃ HỘI Ngày soạn: 15/08/10. A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn nghị luận. 2.Kĩ năng: Viết được bài văn nghị luận xã hội có nội dung hợp với thực tế cuộc sống và học tập của HS THPT. 3. Thái độ: Có suy nghĩ, hành động tích cực. B. Chuẩn bị bài học: 1.Giáo viên: - Phương tiện: SGV, SGK, Thiết kế bài học. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. -SGK,vở ghi, vở soạn, giấy làm bài. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2.Bài mới: a. Thể loại: Nghị luận xã hội. b.Yêu cầu: Làm tại lớp. c. Đề: Đề 1: Qua “Chức phán sự ở đền tản viên” em có suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh giữa thiện và ác, giữa người trung thực ngay thẳng và kẻ gian tà xưa và nay. Đề 2: Hãy bàn về tính trung thực trong học tập và thi cử của ngày nay. HS chọn một trong hai đề./. 3.Dặn dò: Soạn bài “Tự tình”. Tiết 5: Ngày soạn: 17/08/10. Đọc văn: TỰ TÌNH (II) Hồ Xuân Hương A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước duyên phận và khát vọng sống hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. 2.Kĩ năng: Thấy được tài năng thơ Nôm với cách dùng từ độc đáo, táo bạo của nữ sĩ Hồ Xuân Hương. 3. Thái độ: Cảm thông với số phận của người phụ nữ. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: -GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - SGK, SGV, Thiết kế bài học. 2. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao nói lời nói là sản phẩm cá nhân? 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Goi HS đọc tiểu dẫn SGK Nêu vài nét chính về cuộc đời của Hồ Xuân Hương? Em hiểu như thế nào về “Cố Nguyệt Đường” “Cổ Nguyệt” triết tự của “Hồ” Nêu vài nét về sự nghiệp sáng tác của HXH? Nội dung chủ yếu trong thơ Hồ Xuân Hương? Em nhận xét gì về đặc điểm nghệ thuật thơ HXH? Gọi HS đọc văn bản. Bài thơ được làm theo thể loại gì? Có thể chia bài thơ thành mấy phần là hợp lý nhất? - Bố cục: + 4 câu trên: Nỗi lòng trong cảnh cô đơn khát vọng hạnh phúc lứa đôi. + Thái độ bứt phá vùng vẫy  rơi vào tuyệt vọng trong cảnh cô đơn lẻ mọn. Khái quát chủ đề bài thơ thông qua nội dung bố cục? Gọi HS đọc 4 câu thơ đầu. GV nhắc lại hai câu thơ đầu. Khuya: Nửa đêm  sáng - Dồn: Thúc giục, gấp gáp. - Trơ: Trơ trọi. - Hồng nhan: tuổi xuân của người phụ nữ. Tìm những hình ảnh đáng chú ý ở hai câu thơ này? Khái quát nội dung hai câu thơ? Ngoài việc bày tỏ tâm sự,. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: a. Cuộc đời: - Hồ Xuân Hương (??) quê Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An. - Bà là con gái cụ đồ Hồ Phi Diễn, Bà là con của vợ lẽ, có một ngôi nhà riêng ở Hồ Tây lấy tên là Cổ Nguyệt Dường. - Dường tình duyên lận đận, hai lần lấy chồng đều làm lẽ. - Cuối đời bà đi nhiều nơi, gặp nhiều danh sẽ. b. Sự nghiệp sáng tác: - Ngoài trên 40 bài thơ Nôm tương truyền của Hồ Xuân Hương, bà còn để lại tập thơ Lưu Hương Kí được phát hiện 1964 với 26 bài thơ chữ Nôm và 24 bài thơ chữ Hán. - Thơ Hồ Xuân Hương mang phong cách riêng rất độc đáo. Nhà thơ viết về người phụ nữ vừa trào phúng vừa trữ tình vừa mang đậm phong cách dân gian. - Nội dung chính thơ Hồ Xuân Hương là sự cảm thông, sự khẳng định vẻ đẹp nhiều mặt và khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ. - Ngôn ngữ trong thơ bà nhiều khi táo bạo tinh tế. 2. Văn bản: a. Thể loại: Đây là bài thơ Nôm Đường luật được làm theo thể thơ thất ngôn bát cú. b. Bố cục: 2 phần: 4 câu trên - 4 câu dưới. c. Chủ đề:Bài thơ là nỗi thương mình trong cô đơn lẻ mọn, khao khát hạnh phúc tuổi xuân. Đồng thời thể hiện thái độ bứt phá, vùng vẫy muốn vươn lên giành hạnh phúc nhưng lại tuyệt vọng, buồn chán. II. Đọc hiểu: 1. Nỗi thương mình trong cảnh cô đơn lẻ mọn: - Thời gian “Đêm khuya”  sự thao thức chờ đợi. Âm thanh “Trống canh dồn”  tiếng trống của tâm trạng thể hiện sự khắc khoải thoảng thốt chờ đợi trong vô vọng. - Thân phận “Trơ cái hồng nhan” trơ trọi, cô đơn, buồn tủi  đáng thương  Câu thơ không chỉ là lời tự.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hai câu thơ này còn thể hiện tình cảm gì của Hồ Xuân Hương với người phụ nữ trong XHPK? “Vầng trăng bóng xế”: Khuyết, tàn. Khái quát nội dung 2 câu 3,4? - Từ ngữ tinh tế: + Không gian, đêm khuya.. tình, bộc lộ sự khao khát cháy bỏng về hạnh phúc và tuổi xuân mà còn là sự đồng cảm với người cùng cảnh ngộ  mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc. - Nàng mượn rượu để tiêu sầu nhưng càng uống thì càng tỉnh, càng cảm thấy xót xa khi đêm sắp tàn, tuổi xuân sắp qua mà ân ái hạnh phúc vẫn không đến.  Với cách sử dụng từ ngữ tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm và sự sử dụng phép đối giữa câu 3, 4 đã làm rõ bi kịch giữa khát vọng hạnh phúc tuổi xuân và sự thật phũ phàng của người phụ nữ. + Âm thanh văng vẳng… 2. Thái độ của nhà thơ: dồn - Phép đối: Nghệ thuật đảo ngữ ở hai câu 5, 6 thể hiện + Hình ảnh: Vầng, xế, mạnh mẽ thái độ bứt phá, vùng vẫy, không cam chịu khuyết, chưa tròn. của Hồ Xuân Hương. Một tâm trạng bị dồn nén tức Gọi HS đọc 4 câu thơ còn tối muốn đập phá để thoát khỏi nỗi cô đơn uất ức, tủi lại. hờn. Nghệ thuật gì được tác giả - Hai câu cuối là lời than thân, trách phận của người sử dụng ở câu 5, 6? Tác phụ nữ phải làm lẽ mọn trong xã hội phong kiến bạc dụng của biện pháp nghệ ác. Đây là tiếng nói đồng cảm với người đồng cảnh thuật đó. ngộ và là lời kết án xã hội tàn ác đề nặng kiếp người Qua câu 5, 6 em thấy thái phụ nữ. độ của Hồ Xuân Hương III. Tổng kết: Với giọng điệu ngậm ngùi xót xa và với tình cảnh của bản thân vốn từ thuần Việt giàu hình ảnh về màu sắc đường bộc lộ như thế nào? nét. Bài thơ diễn tả tâm trạng cô đơn, khao khát hạnh Theo em 2 câu thơ cuối tác phúc, sự dồn nén bứt phá của người phụ nữ lẽ mọn giả muốn thể hiện điều gì? trong xã hội phong kiến. 4. Củng cố: - Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ? - Theo em để giải quyết, tấm bi kịch của người phụ nữ lẽ mọn trong XHPK cần có điều kiện gì?  Yêu cầu giải phóng phụ nữ chỉ có thể đặt ra dựa trên cơ sở của điều kiện lịch sử xã hội 5. Dặn dò: Soạn bài Câu cá mùa thu – Thu điếu./. Tiết 6: Ngày soạn: 17/08/10. Đọc văn: CÂU CÁ MÙA THU - THU ĐIẾU Nguyễn Khuyến A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:- Cảm nhận được vẻ đẹp + Cảnh thu của làng quê Việt Nam nhất là đồng bằng Bắc Bộ. + Tấm lòng yêu thiên nhiên, đất nước của Nguyễn Khuyến. 2.Kĩ năng: Nghệ thuật sử dụng tiếng Việt trong tả cảnh ngụ tình. 3. Thái độ:Lòng yêu thiên nhiên, đất nước. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: -GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - SGK, SGV, Thiết kế bài học. 2. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài Tự tình II? 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc phần tiểu dẫn I. Tìm hiểu chung: SGK. 1. Tác giả: Nêu nét chính về cuộc đời a. Cuộc đời: nhà thơ Nguyễn Khuyến? - Nguyễn Khuyến (1835-1909) hiệu Quế Sơn, tên Tại sao Nguyễn Khuyến Thắng quê ở Nam Định. Sống nhiều ở làng Và (Vị lại có tên hiệu là “Tam Hạ), xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Nguyên Yên Đổ”? - Nguyễn Khuyến học giỏi thông minh (đỗ đầu 3 kỳ thi: thi Hương, thi Hội, thi Đình). Ông sinh ra trong một gia đình có truyền thống Nho học. - Ông làm quan 14 năm. Năm 1884 cáo quan về làng dạy học, sống thanh bạch. Khái quát về sự nghiệp - Nguyễn Khuyến là người có tài năng, cốt cách, thơ ca Nguyễn Khuyến? thanh cao, chia sẻ, đồng cảm với người dân quê ông. Ông còn có tấm lòng yêu nước, bất hợp tác với thực Nội dung chính của thơ dân Pháp. Nguyễn Khuyến? b. Sự nghiệp sáng tác: - Nguyễn Khuyến viết cả chữ Hán lẫn chữ Nôm. - Hiện còn 800 bài thơ, văn, câu đối. - Thơ Nguyễn Khuyến thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, bạn bè, phản ánh cuộc sống của người dân Đóng góp nổi bật nhất cho nghèo. Đồng thời tỏ thái độ châm biếm đả kích tầng nền thi ca nước nhà là gì? lớp thống trị, bọn thực dân tay sai. - Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến là thơ viết về làng quê, thơ trào phúng và ngôn ngữ thơ Nôm. Gọi HS đọc văn bản.  Tam Nguyên yên Đổ được mệnh danh là nhà thơ của Nêu vị trí, đề tài của bài làng quê Bắc Bộ. thơ? 2. Văn bản: Theo em bài thơ được - Ví trí: Được trích trong chùm thơ Thu. sáng tác trong khoảng thời - Hoàn cảnh sáng tác: được sáng tác sau khi tác giả gian nào trong cuộc đời cáo quan. Nguyễn Khuyến? - Loại trừ bố cục truyền thống, bài thơ này còn có bố Nêu bố cục bài thơ? cụ theo 2 – 4 – 2. Gọi HS đọc lại bài thơ. II. Đọc hiểu: Em có nhận xét gì về bức 1. Cảnh thu: Bằng sự quan sát của mình tác giả đã mô tranh thiên nhiên được tác tả lại đồng bằng Bắc Bộ với màu xanh đặc trưng của giả tái hiện trong bài? mùa thu: xanh trời, xanh sóng, xanh tre. Màu xanh đó có một màu vàng khẽ khàng đâm ngang. Âm thanh Những hình ảnh nào để lại mùa thu cũng rất tĩnh lặng, gió thổi nhẹ, sóng hơi gợn, cho em ấn tượng sâu sắc? lá khẽ lìa cành. Không gian thu cũng vắng lặng bởi Tại sao?. người làng đi làm cả..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Đây là bức tranh thu mang đặc điểm của nông thôn đồng bằng rất tĩnh lặng. Em có suy nghĩ gì về tâm 2. Nỗi lòng của Nguyễn Khuyến: Đó là tấm lòng thiết trạng nhân vật trữ tình tha gắn bó với quê hương làng cảnh Việt Nam. Một trong bài thơ. tấm lòng yêu nước thầm kín sâu sắc và mãnh liệt nhưng gợi chút buồn. Nỗi buồn của ông là bi kịch của người trí thức Nho học. 3. Nghệ thuật: Nghệ thuật xây dựng ngôn từ đặc sắc từ cách lựa chọn hình ảnh, thêu dệt màu xanh, âm thanh đến cách gieo vần “eo” gợi sự hé nhỏ, vắng lặng. 4. Củng cố: GV liên hệ với 2 bài thơ còn lại trong chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến để thấy được bức tranh đồng bằng Bắc Bộ và tình yêu nước kín đáo, nỗi bi kịch của người trí thức Nho học trong con người và thơ Nguyễn Khuyến. 5. Dặn dò: Soạn bài “Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận”. Tiết 7: Ngày soạn: 19/08/10. Làm văn: PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận từ đó áp dụng vào bài tự luận của mình. 2. Kĩ năng: Biết cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: -GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - SGK, SGV, Thiết kế bài học. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Tâm trạng của Nguyễn Khuyến qua bài Câu cá mùa thu. 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc SGK. I. Tìm hiểu chung: Phân tích đề là gì? 1. Phân tích đề: a. Khái niệm: Phân tích đề văn là chỉ ra những yêu cầu về nội dung, thao tác chính và phạm vi dẫn chứng của đề. Các thao tác của phân tích b. Yêu cầu phân tích đề: Qua 3 thao tác: đề? - Đọc kĩ đề. - Gạch chân các từ quan trọng. - Ngăn vế khi đề ra có các cặp quan hệ từ. Lập dàn ý là gì? 2. Lập dàn ý: Một dàn ý bài văn nghị a. Khái niệm: Là nhằm thiết kế bố cục văn bản cho.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> luận gồm mấy phần?. một bài tự luận. Bao gồm 3 phần: Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết thúc vấn đề. Yêu cầu của việc lập dàn b. Yêu cầu: + Sử dụng kết quả phân tích đề. ý bài văn nghị luận? + Huy động vốn hiểu biết về cuộc sống, về văn học. Sắp xếp các luận điểm là + Kết hợp với những thao tác của văn nghị luận để gì? trình bày các ý theo một trật tự lôgíc và thành những Vai trò của từng phần luận điểm, luận cứ và luận chứng. trong bài văn nghị luận? c. Sắp xếp: - Mở bài: Giới thiệu triển khai vấn đề. Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Thân bài: Sắp xếp luận điểm, luận cứ. SGK. - Kết bài: Tóm nội dung, khơi gợi suy nghĩ cho người Dặn HS về nhà học thuộc. đọc. Gọi HS đọc yêu cầu BT1. 3. Bài học: Ghi nhớ SGK trang 24. Hãy phân tích đề vừa đọc? II. Luyện tập: Nội dung của đề? 1. Phân tích đề: - Nội dung: Để giải quyết đề này cần + Cuộc sống xa hoa, phù phiếm của Chúa Trịnh. những thao tác gì? + Trịnh Cán điển hình cho sự suy đồi, ốm yếu của tập Dẫn chứng để chứng minh đoàn phong kiến Đằng Ngoài. lấy từ đâu? - Thao tác: Phân tích + chứng minh + bình luận. Cho HS chia nhóm, thảo - Phạm vi dẫn chứng: Đoạn trích “Vào Phủ Chúa luận lập dàn ý trong 10 Trịnh” phút. Sau đó đại diện các b. Lập dàn ý: nhóm sẽ lên trình bày. - Mở bài: Giới thiêu sơ nội dung đoạn trích. GV nhận xét, đưa ra một - Thân bài:+ Cuộc sống xa hoa, phù phiếm dàn ý chung. + Chân dung ốm yếu, bệnh tật của Trịnh Cán. Gọi HS đọc Bài tập 2. + Ý nghĩa: Tố cáo, phê phán sự xa hoa, suy đồi, ốm GV hướng dẫn HS về nhà yếu của chế độ phong kiến suy thoái của giai cấp làm bài tập số 2. thống trị. - Kết bài: Khái quát vấn đề, rút ra bài học. 4.Củng cố: Cách thức làm bài tập số 2. 5. dặn dò: Soạn bài “Thao tác lập luận phân tích”. Tiết 8: Ngày soạn: 22/08/10. Làm văn: THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nắm được mục tiêu bài học, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích. 2. Kĩ năng: Biết phân tích một vấn đề xã hội hoặc văn học. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: -GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - SGK, SGV, Thiết kế bài học. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Các thao tác của phân tích đề và lập dàn ý? 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và HS Gọi HS đọc SGK Lập luận phân tích là gì?. Nội dung cần đạt. I. Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm: Lập luận phân tích là chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố, bộ phận để xem xét rồi khái quát phát hiện bản chất của đối tượng. Mục đích của lập luận 2. Mục đích của phân tích: Mục đích của phân tích là phân tích? làm rõ đặc điểm về nội dung, hình thức, cấu trúc và các mối quan hệ bên trong, bên ngoài của đối tượng (sự vật, hiện tượng) Yêu cầu của lập luận phân 3. yêu cầu của phân tích: Khi phân tích: Cần chia, tích? tách đối tượng thành các yếu tố theo tiêu chí, quan hệ nhất định (quan hệ giữa các yếu tố tạo nên đối tượng, quan hệ nhân quả, quan hệ giữa đối tượng với các đối tượng liên quan, quan hệ giữa người phân tích với đối tượng phân tích…) Cách thức để phân tích? 4. Cách phân tích: Phân tích cần đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh, song cần đặc biệt lưu ý đến quan hệ giữa chúng với nhau trong một chỉnh thể toàn vẹn, thống nhất. II. Luyện tập: Gọi HS đọc yêu cầu của Câu 1: - Đoạn “Nỗi riêng riêng những….bế tắc”  phân bài tập 1. tích bình giảng GV hướng dẫn HS làm. - Đoạn “Còn rất….xương da”  phân tích, bình giảng Hướng dẫn cho HS làm liên hệ đối chiếu. bài tập 2. Câu 2: HS về nhà tự làm. 4. Củng cố:Làm bài tập 2/SGK. 5. Dặn dò:Soạn bài “Thương vợ của Tú Xương”. Tiết 9: Ngày soạn: 25/08/10. Đọc văn:THƯƠNG VỢ Trần Tế Xương A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:Cảm nhận được hình ảnh bà Tú và tình cảm yêu thương, trân trọng của tác giả dành cho vợ. 2. Kĩ năng:Thấy được thành công nghệ thuật của bài thơ sử dụng tiếng Việt giản dị, tự nhiên, giàu biểu cảm; vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ Văn học dân gian. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: -GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - SGK, SGV, Thiết kế bài học. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:Trình bày mục đích, yêu cầu và cách phân tích? 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK I. Tìm hiểu chung: Nêu vài nét về tiểu sử Tú 1. Tác giả: - Tú Xương (1870-1907) quê ở Vị Xuyên, Xương? Mĩ Lộc, Nam Định nay là phố hàng Nâu, thành phố  Tú Xương là người: Có Nam Định. tài  thi nhiều lần không đỗ - Tuy chỉ sống 37 năm nhưng Tú Xương đã để lại 150 bài thơ chủ yếu bằng chữ Nôm, đủ các thể loại: Thơ chỉ đỗ tú tài. luật, thơ lục bát, văn tế. - Thơ Tú Xương xuất phát từ cái tâm của mình toả ra 2 nhánh trào phúng và trữ tình. Hoàn cảnh ra đời của bài 2. Văn bản: - Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ này được tác giả sáng thơ. Nêu vài nét nét về bà Tú? tác dành cho vợ mình là bà Phạm Thị Mẫn (Hải Dương). Bà Tú có cửa hàng gạo ở mom sông. Bà là đề tài quen thuộc của ông Tú. - Bố cục: Dược chia làm 2 phần: 4/4 Gọi HS đọc bài thơ. - Chủ đề: Bài thơ tái hiện hình ảnh bà Tú chịu thương, Nêu chủ đề bài thơ. Bà Tú làm việc gì? Ở đâu? chịu khó, tần tảo, đảm đang. Đồng thời, là lời tri ân của ông Tú với vợ. II. Đọc hiểu: Công việc của bà Tú ra 1. Hình ảnh bà Tú: - Quanh năm: Sự tuần hoàn của thời gian, ngày này sao? Bà Tú buôn bán vất vả để qua ngày khác, năm này qua năm khác thể hiện sự vất vả. làm gì? Bà Tú là người như thế - Mom sông: Mô đất nhỏ nhô ra ven sông nói lên sự nguy hiểm. nào? - Nuôi đủ 5 con với 1 chồng: Gánh nặng đè lên đôi vai bà Tú, qua đó thấy được sự đảm đang, tần tảo, cả đời hy sinh vì chồng con của bà. - Lặn lội, cánh cò: Nói lên sự vất vả, chịu thương, Bốn câu thơ đầu sử dụng chịu khó. - Đò đông, eo sèo: Công việc vất vả, nguy hiểm. những nghệ thuật gì? * Kết lại: Phép đối kết hợp sử dụng sáng tạo hình ảnh con cò của ca dao khắc hoạ rõ nét hình ảnh một bà Tú Ông Tú có thái độ như thế tảo tần, đảm đang, chịu thương, chịu khó, suốt đời hy nào trước sự hy sinh của sinh cho chồng con. 2. Tình cảm của ông Tú dành cho vợ: bà Tú? - Duyên: Duyên gặp gỡ; - Ông nhận thức được nỗi vất vả, sự đảm đang quán theo quan niệm xưa, vợ xuyến của người vợ tảo tần. chồng gặp nhau là do - “Một duyên….quản công”: Dường như ông Tú đang hoá thân vào bà Tú để an ủi vợ vì ông nhận ra sự cam duyên nợ nhiều kiếp. - Dám quản công: Không chịu của vợ bởi “duyên” thì ít mà “nợ” lại nhiều..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dám kể công, không dám than vãn. - Bạc: Mỏng thiếu thuỷ chung. - Thói đời: Đời sống phơi bày những gì xấu xa. Khái quát nội dung, ý nghĩa của hai câu thơ cuối? Em có nhận xét gì về ông Tú? Bài thơ có những đặc điểm nghệ thuật đặc sắc gì?. - Hai câu cuối là tiếng chửi đời và chửi chính mình của Tú Xương. Ông nhận ra sự chểnh mảng, vô tình đến đểnh đoảng của mình. Ông thương vợ đến nỗi bật ra tiếng chửi và đó cũng là tiếng thở dài bất lực bởi xã hội quá “bạc” với người phụ nữ. Người có lỗi nhận ra lỗi của mình trong xã hội không phải là người xấu, trong xã hội cũ thì lại càng đáng quý hơn. Qua đó ta thấy được nhân cách trong con người Tú Xương. Ông hiểu được sự vất vả, tảo tần của người vợ và luôn tri ân đối với vợ. 3. Nghệ thuật: - Vận dụng sáng tạo hình ảnh quen thộc của ca dao (cánh cò). - Sử dụng sáng tạo cách nói của dân gian (thành ngữ, khẩu ngữ) Khái quát nội dung và Khái quát được đức hy sinh của bà Tú và người phụ nghệ thuật bài thơ? nữ nói chung. III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK. 4. Củng cố: - Hình ảnh bà Tú hiện ra trong “Thương vợ” như thế nào? - Nhận xét về nhân cách của ông Tú qua tình cảm ông ấy dành cho vợ? 5. Dặn dò: - Học thuộc bài thơ. - Soạn bài đọc thêm: Khóc Dương Khuê - Vịnh khoa thi hương Tiết 10+11: Bài đọc thêm: KHÓC DƯƠNG KHUÊ - VỊNH KHOA THI HƯƠNG A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:Cảm nhận được tình cảm của nhân vật trữ tình trong hai bài thơ. 2. Kĩ năng:Thấy được thành công nghệ thuật của bài thơ sử dụng tiếng Việt giản dị, tự nhiên, giàu biểu cảm; vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ . 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: -GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - SGK, SGV, Thiết kế bài học. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:Tình cảm của ông Tú với vợ? 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Tiết 1: I. Khóc Dương Khuê:-Nguyễn khuyến 1. Tiểu dẫn: SGK. Gọi HS đọc bài thơ. 2. Đọc hiểu: Bài thơ có thể chia thành a. Bố cục: - Bài thơ chia 3 phần mấy phần, nội dung của - Hai câu đầu: Tác giả dùng biện pháp nói giảm nói.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> từng phần?. tránh để làm giảm bớt nỗi đau khi nghe tin bạn đột ngột qua đời. - 20 câu tiếp theo: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm đẹp với bạn. Kỉ niệm đó được gợi lên theo trình tự thời gian: Từ lúc nhỏ đi học, đi thi, làm quan, vui thú đi chơi, nghe hát xướng, uống rượu, bình thơ cùng Khóc anh không nước mắt nhau… đến khi cả hai cùng về già. Qua đó ta thấy mà lòng đau như cắt được tình bạn chân thành, gắn bó thắm thiết của gọi anh chửa thành lời Nguyễn Khuyến và Dương Khuê. mà hàm răng dính chặt. - 16 câu còn lại là nỗi đau của tác giả được thể hiện Viếng bạn – Hoàng Lộc. dưới nhiều cung bậc khác nhau: Lúc bộc phát, khi Khái quát nội dung và ngậm ngùi nuối tiếc, khi lại sâu lắng của tác giả. Nỗi nghệ thuật bài thơ? đau đó triền miên, bất tận chi phối cả tuổi già của tác Tìm một số bài thơ, câu giả. thơ nói về tình bạn mà em b. Chủ đề: Với tài năng và tấm lòng cao đẹp của biết? mình, nhà thơ dân tộc Nguyễn Khuyến đã để lại tác phẩm “Khóc Dương Khuê”; một viên ngọc quý về tình bạn gắn bó chân thành trong vườn hoa văn học nước nhà. Tiết 2 II. VỊNH KHOA THI HƯƠNG:Trần Tế Xương 1. Tiểu dẫn: SGK. Gọi HS đọc bài thơ. 2. Đọc hiểu: Khái quát nội dung hai a. Bố cục: câu thơ đầu? - Hai câu đầu: Mở đầu bài thơ tác giả thông báo về Khung cảnh trường thi thực trạng của đất nước. Thực dân Pháp sang xâm được tác giả miêu tả như lược nước ta vì vậy bề ngoài nước ta như một Nhà thế nào? nước ổn định, nhưng thực chất bên trong đã rất hỗn Ý nghĩa của việc miêu tả loạn. đó? - Hai câu thực: Miêu tả cảnh hỗn loạn ở trường thi Tác giả có tâm trạng như thông qua hình ảnh sĩ tử và quan trường. thế nào trước thực trạng - Hai câu luận: Thể hiện sự thay đổi và bộ mặt thật đất nước? của xã hội. Phép đối trong hai câu thơ càng làm tăng Những biện pháp nghệ thêm nỗi đau, nỗi nhục của người mất nước. thuật nào được tác giả thể - Hai câu kết: Là lời nhắn nhủ, là tâm trạng đau đớn hiện trong bài thơ? của Tú Xương trước thực trạng đất nước. Khái quát chủ đề của tác b. Chủ đề: Qua việc tái hiện quang cảnh của kỳ thi phẩm? Hương, tác giả nói lên thực trạng hỗn loạn của đất nước. Đồng thời bày tỏ nỗi đau đớn, xót xa của người dân mất nước.: 4.Củng cố: Tình cảm chung của Nguyễn Khuyến và Tú Xương qua hai bài thơ? 5. Dặn dò: Soạn bài “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”. Tiết 12: Ngày soạn: 27/08/10. Tiếng việt: TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN (Tiết 2) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Thấy được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Kĩ năng: Hình thành năng lực lĩnh hội những nét riêng trong lời nói cá nhân, năng lực sáng tạo của cá nhân trên cơ sở vận dụng từ ngữ. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc ngôn ngữ dân tộc. B. Chuẩn bị bài học: 1.Giáo viên: -Nêu câu hỏi hướng dẫn HS thảo luận, trả lời. - Phương tiện: SGV, SGK, Thiết kế bài học. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. -SGK,vở ghi, vở soạn. D.Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu nội dung chính của bài thơ: Khóc Dương Khuê? -Nêu nội dung chính của bài thơ: Vịnh khoa thi Hương? 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS I.Tìm hiểu chung: Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân. Gọi HS đọc SGK. - Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh ra Ngôn ngữ chung và lời nói lời nói của mình, đồng thời để lĩnh hội lời nói cá nhân cá nhân có quan hệ như khác. thế nào với nhau? - Lời nói cá nhân là thực tế sinh động, hiện thực hoá những yếu tố chung.Đồng thời lời nói cá nhân có Gọi HS đọc bài tập 1 những biến đổi và chuyển hoá góp phần hình thành và SGK. xác lập những cái mới trong ngôn ngữ góp phần thúc “Nách” trong thơ Nguyễn đẩy ngôn ngữ phát triển. Du được sử dụng theo II. Luyện tập: nghĩa gì? 1. Bài tập 1: Phương thức chuyển nghĩa -“Nách” trong câu thơ của Nguyễn Du chỉ góc tường. của Nguyễn Du trong câu - Dùng theo phương thức chuyển nghĩa(Vị trí giao thơ? nhau của 2 bức tường). - Ngôn ngữ cá nhân của ND được tạo theo phương Gọi HS đọc bài tập 2. thức chuyển nghĩa chung của tiếng Việt.( phương Chia HS thành 4 nhóm, thức ẩn dụ) mỗi nhóm thảo luận trả lời 2. Bài tập 2 một câu hỏi. GV nhận xét, - “xuân” trong thơ Hồ Xuân Hương mùa xuân, sức định hướng, rút ra kết sống, nhu cầu tình cảm của tuổi trẻ. luận. - “Xuân” trong thơ Nguyễn Du  vẻ đẹp của người con gái trẻ. Gọi HS đọc bài tập 3. - “Bầu xuân” men say của rượu ngon, sức sốngdạt dào “Mặt trời” trong các câu của cuộc sống, tính cảm thắm thiết bạn bè. thơ sau được dùng theo - “Xuân” trong thơ HCM: nghĩa gì, với phương thức + Xuân 1: mùa đầu tiên trong năm. chuyển hoá như thế nào? + Xuân 2: sức sống mới tươi đẹp. 3. Bài tập 3.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gọi HS đọc bài tập 4. a. Mặt trời: dùng theo nghĩa gốc với phương thức “Mọn mằn”  láy phhụ âm. nhân hoá. Một số từ láy có vần “ăn” b. Mặt trời: chỉ lí tưởng cách mạng. ở tiếng thứ hai: Nhỏ nhắn, c. Mặt trời: xinh xắn, lành lặn, may + Mặt trời 1: dùng theo nghĩa gốc. mắn, bằng bặn, khoẻ + Mặt trời 2: chỉ đứa con chính là niềm vui, niềm hạnh phúc của người mẹ. khoắn, đỏ đắn…. Từ những từ ngữ có sẵn 4. Bài tập 4 tạo thành từ mới bằng a. Mọn mằn: nhỏ nhặt, tầm thường được tạo mới theo cách lấy tiếng chính chỉ phương thức tạo từ láy.( từ gốc láy phụ âm đầu.) hoạt động ghép với tiếng b. Giỏi giắn: rất giỏi. được tạo mới theo phương thức phụ bổ sung ý nghĩa(đứng tạo từ láy.( từ gốc láy phụ âm đầu.) trước) c. Nội soi:một phương pháp chuẩn đoán bệnh của y Ví dụ: ngoại nhập, ngoại học. được tạo mới theo phương thức cấu tạo từ ghép xâm… chính phụ. 4. Củng cố: Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò- Dặn HS học bài, hoàn thành bài tập, soạn bài “Bài ca ngất ngưởng”. Tiết 13+ 14 Ngày soạn: 29/08/10. Đọc văn: BÀI CA NGẤT NGƯỞNG A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:Hiểu đúng thực chất và ý nghĩa của phong cách sống có bản lĩnh cá nhân của Nguyễn Công Trứ trong khuân khổ XHPK chuyên chế. 2. Kĩ năng:Nắm được đặc điểm của thể hát nói. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: -GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - SGK, SGV, Thiết kế bài học. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân? 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Tiết 1: I. Tìm hiểu chung Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK 1. Tác giả - Nguyễn Công Trứ(1778-1858) hiệu Hi Văn, xuất Khái quát về tác giả thân trong một gia đình Nho học ở làng Uy ViễnNguyễn Công Trứ? Nghi Xuân- Hà Tĩnh. - Từ nhỏ đến 1819 sống nghèo khổ, tham gia sinh hoạt hát ca trù. - 1819, ông thi đỗ giải nguyên, được bổ làm quan. Con đường làm quan của ông cũng thăng giáng thất.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Em có nhận xét gì về con người Nguyễn Công Trứ? Trình bày ngắn gọn vè sự nghiệp văn chương của Nguyễn Công Trứ? Bài hát nói đựơc sáng tác trong hoàn cảnh nào? Nêu bố cục của bài hát nói?. Gọi HS đọc bài hát nói. Hai câu thơ đầu NCTrứ nói về vấn đề gì? Bốn câu thơ tiếp theo tác già bàn về vấn đề gì? Theo em tại sao tác giả lại tự khẳng định danh vị xã hội, tài năng của mình? Tiết 2: Khi về hưu nhà thơ có thái độ, hành động như thế nào? Tác giả có thái độ như thế nào trước sự được-mất, khen –chê ở đời?. Câu thơ cuối trong bài có ý nghĩa như thế nào?. Khái quát nội dung, nghệ thuật bài thơ?. thường( 1832 là Tổng đốc Hải An nhưng cũng có khi làm lính biên thuỷơ Quảng Ngãi) - NCT là người có tài năng, tâm huyết trên nhiều lĩnh vực như văn hoá, kinh tế, quân sự, có công khai khẩn đất lấn biển. - Về sự nghiệp văn chương: NCT sáng tác chủ yếu bằng chữ Nôm và theo thể loại hát nói, một điệu ca trù.NCT là người có công đem đến cho hát nói nội dung phù hợp. 2. Văn bản - Hoàn cảnh sáng tác: bài hát nói sáng tác 1848 sau khi NCT cáo quan về hưu. - Bố cục: + Sáu câu đầu: Giới thiệu tài năng danh vị xã hội của NCT. + Mười hai câu tiếp theo: phong cách sống khác đời, ngao du, giải trí khác người, phong cách và bản lĩnh trước những thăng trầm và thế thái nhân tình. - Câu cuối: Khẳng định phong cách sống. II. Đọc hiểu 1. Sáu câu đầu: - Tác giả giới thiệu tài năng, danh vị xã hội của mình. Ông khẳng định tài năng và lí tưởng trung quân,ý thức trách nhiệm của kẻ sĩ. - Tự khẳng định, tự nói về tài năng của mình do xuất phát từ thái độ “ngất ngưởng” của NCT.Ngất ngưởng là kiểu sống khác đời, bất chấp mọi người.Đây là kiểu người thách thức, đối lập với xung quanh. 2. Mười hai câu tiếp theo: - Nhà thơ thể hiện thái độ sống theo ý chí và sở thích cá nhân, một phẩm chất vượt lên trên thói tục. - Ông tỏ ra bình thản với sự được mất ở đời, được khẳng định hay phủ định trong cuộc sống.  Phía sau hình tượng có ý vị trào phúng là quan niệm nhân sinh quan mang màu sắc hiện đại vì nó khẳng định đề cao cá tính, ý thức về cái “tôi” đã được trỗi dậy khi nền văn học dang thủ vtiêu nó bằng quan niệm hàng ngàn năm. 3. Câu thơ cuối: tác giả khẳng định lần nữa thái độ sống “ngất ngưởng” của một nhân cách cứng cỏi, một tài năng, một phẩm giá của một danh sĩ nửa đầu Thế kỉ XIX. III. Tổng Kết: - Tác giả tự giới thiệu về tài năng và dang vị xã hội cùng phong cách sống và bản lĩnh trước sự chìm nổi của mình. Đồng thời khẳng định phong cách ấy. - Bài thơ được làm theo thể hát nói có sự kết hợp giữa nhạc và thơ, có tính chất tự do phóng khoáng, thích.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> hợp để thể hiện con người cá nhân. 4. Củng cố: - Tại sao NCT nói làm quan là vào lồng nhưng ông vẫn đi học đi thi ra làm quan. (Tư tưởng trung quân, ý thức trách nhiệm của người trai) - Cho HS đọc ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò:Soạn bài “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”. Tiết 15: Ngày soạn: 01/09/10. Đọc văn: BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT Cao Bá Quát A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được sự chán ghét của Cao Bá Quát đối với con đường mưu cầu danh lợi tầm thường. Qua đó thấy được tâm trạng bi phẫn của kẻ chưa tìm ra lối thoát trên đường đời. 2. Kĩ năng:Hiểu được đặc điểm của bài thơ cổ thể và các biểu tượng của bài thơ. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: -GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - SGK, SGV, Thiết kế bài học. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Thái độ và nhân cách của Nguyễn Công Trứ? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK. Khái quát về cuộc đời Cao Bá Quát? GV nói thêm về cuộc sống Cao Bá Quát? *14 tuổi thi Hương đậu nhưng đến 9 năm sau thi Hội vẫn không đậu. Năm 23 tuổi ông làm quan tạp sự ở Bộ Lễ. ông từng dùng muội than chữa bài thi nên bị bắt giam, đi đày, thải hồi sau đó trở về là giáo thụ, lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa và hy sinh.. Nêu sự nghiệp sáng tác của Cao Bá quát? Nêu hoàn cảnh sáng tác, bố cục, chủ đề của bài thơ? *Hình tượng con đường là hình tượng khá phổ biến trong thơ ca cổ. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Cao Bá Quát (1809-1855) hiệu Chu Thần, quê ở Bắc Ninh (nay là Hà Nội). - Ông là nhà thơ có tài năng và bản lĩnh. Thơ văn ông phê phán mạnh mẽ chế độ phong kiến nhà Nguyễn bảo thủ, lạc hậu. ông để lại 1400 bài thơ, 20 bài văn xuôi. 2. Văn bản: - Hoàn cảnh sáng tác: ông sáng tác trong lúc thi Hội hoặc trong thời gian tập sự ở Bộ Lễ. - Bố cục: Chia 3 phần: 4 – 6 - còn lại + 4 câu đầu: Tâm trạng của người đi đường. + 6 câu tiếp theo: Thực tế cuộc đời và tâm trạng chán ghét trước phường danh lợi. + Còn lại: Đường cùng của kẻ sĩ và tâm trạng bi phẫn. - Chủ đề: Miêu tả đường đi bằng cát, tượng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhưng ý nghĩa của nó thì khác nhau. Có khi “lộ, đồ” thể hiện đường đời gian nan (Hành lộ nan – Lý Bạch). Khái quát nội dung 4 câu thơ đầu của bài? Đường đi trên cát tượng trưng cho điều gì? Người đi đường trong bài thơ là biểu tượng của ai? Trên con đường đời, đường danh lợi tác giả đã gặp những ai? Thái độ của tác giả với đường danh lợi ra sao? Tác giả suy nghĩ gì về con đường mà mình đang đi? *Một số câu thơ nói về con đường của Nguyễn Du: Cùng đồ lân nhữ dao tương kiến (Quỳnh Hải nguyên tiêu) Nhân đáo cùng đồ vô hảo mộng (Trệ khách) Lúc đường cùng thương ta cùng trăng nhìn nhau từ xa Người đến đường cùng không có mộng đẹp. Tầm tư tưởng cao rộng của Cao Bá Quát chính là chỗ nhận ra tính chất vô nghĩa của lối học khoa cử, con đường công danh theo lối cũ. *Hình ảnh bãi cát: Độc đáo sáng tạo, không vay mượn.. Em có nhận xét gì về nghệ thuật của bài thơ? *Gợi ý: Cách dùng từ, xây dựng ý, cách xưng hô, ngắt nhịp…` Độ dài ngắn của các câu có tác dụng gì? Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp? 3/5; 2/3; 4/3. *Bài thơ mang đặc điểm của thể. ca hành: + Ca: Tình cảm phóng túng, lời dài, đa dạng, không bị gò bó. + Hành: Nhịp điệu nhanh gấp, khẩn trương, lưu loát, không bị ngưng trệ. 4. Củng cố :. trưng cho đường đời xa xôi, mịt mờ. Trên đường đời ấy đầy bọn ham danh lợi chen chúc, mưu sinh, hưởng thụ, đối lập với khát vọng sống cao đẹp. Đồng thời thể hiện sự bất lực của kẻ sĩ không tìm thấy lối thoát cho mình. II. Đọc hiểu: 1. đường đi trên cát: - Cuộc đời là một bãi cát dài vô tận, một sa mạc mênh mông. Đây cũng là đường đời của những kẻ sĩ. Đó là con đường dài vô tận nên xa xôi, mịt mờ, đầy gian khổ; kẻ sĩ đi mãi, càng đi càng thấy xa xôi không có điểm dừng. 2. Người đi đường: - Người đi đường, đi trên bãi cát dài cũng là người đi tìm chân lí của cuộc đời mù mịt. - Trên con đường đời, người đi gặp đầy bọn danh lợi chen chúc, chúng mưu sinh hưởng thụ say sưa trong hơi men danh lợi. - Người đi tỏ thái độ khinh thường danh lợi, không hoà mình với phường danh lợi và thấy mình quá cô độc trên con đường “Cát”. - Trước tình cảnh ấy, người đi đường tự đặt ra câu hỏi nên đi tiếp hay dừng lại và quyết định đi tiếp để vươn đến khát vọng sống cao đẹp, xông pha trên con đường tìm lý tưởng đầy gian nan. 3. Sự bế tắc của người đi đường: - Người đi đường nhận ra con đường mình đang đi không chỉ gian nan mà còn là “đường cùng”. Người đi đường đành đứng trôn chân trên bãi cát. 4. Nghệ thuật: *Bài thơ tạo được: - Từ hay, ý lớn khi dựng lên biểu tượng của con đường trên cát và hình ảnh người đi đường. Đó là kẻ sĩ đang trên đường đời đi tìm lý tưởng. - Cách xưng hô ta, khách, anh tạo điều kiện cho nhân vật trữ tình bộc lộ nhiều tâm trạng khác nhau. - Âm điệu: Bi tráng, buồn nhưng ẩn chứa sự phản kháng. Nó báo hiệu sự thay đổi tất yếu trong tương lai. Thơ Cao Bá Quát thật sâu sắc, cứng cỏi. - Nhịp điệu: Trắc trở, gập ghềnh như bước đi trên cát, như con đường công danh đáng chán ghét..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Theo em, tại sao Cao Bá Quát lại khởi nghĩa chống triều đình nhà Nguyễn trong khi ông là một kẻ sĩ? 5. Dặn dò: Soạn bài “Luyện tập thao tác lập luận phân tích”. Tiết 16 Ngày soạn: 03/09/10. Làm văn: LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và nâng cao kiến thức về lập luận phân tích. 2. Kĩ năng: Viết được bài lập luận phân tích về một vấn đề xã hội hoặc văn học. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: -GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - SGK, SGV, Thiết kế bài học. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Quan niệm, tư tưởng, nhân cách của Cao Bá Quát? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc bài tập 1 1. Bài tập 1: SGK. a. Tự ti: GV chia HS thành 6 nhóm - Khái niệm: Đánh giá thấp bản thân nên thiếu tự tin. thảo luận các vấn đề: Cần phân biệt tự ti và khiêm tốn. Nhóm 1: Khái niệm tự ti. - Biểu hiện: Nhóm 2: Biểu hiện của tự + Không tin vào năng lực, sở trường của mình. ti. + Nhút nhát tránh đám đông. Nhóm 3: Tác hại của tự ti. + Không mạnh dạn đảm nhận nhiệm vụ được giao. Nhóm 4: Khái niệm tự - Tác hại: phụ. + Không phát huy được năng lực bản thân Nhóm 5: Biểu hiện của tự + Mất cơ hội khẳng định mình… phụ. b. Tự phụ: Nhóm 6: Tác hại của tự - Khái niệm: Đề cao bản thân quá mức, tự cao, tự đại, phụ. coi thường người khác. Mỗi nhóm đều thảo luận - Biểu hiện: thêm câu: “Thái độ sống + Luôn đề cao bản thân. như thế nào là thích hợp + Tự cho mình là đúng. nhất”? + Làm được việc lớn thì coi thường người khác. GV nhận xét câu trả lời - Tác hại: của đại diện từng nhóm. + Không nhận ra cái sai. Sau đó định hướng và rút + Không được mọi người yêu mến. ra kết luận. + Không nâng cao được trình độ, năng lực bản thân. c. Thái độ sống thích hợp: + Đánh giá đúng bản thân..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Phát huy điểm mạnh. Gọi HS đọc bài tập 2 + Khắc phục điểm yếu. SGK. 2. Bài tập 2: Em có nhận xét gì về cách - Gợi ý: sử dụng 2 từ “Lôi thôi”, + Nghệ thuật sử dụng từ giàu hình tượng, cảm xúc: “Ậm oẹ” của nhà thơ? Lôi thôi, ậm oẹ. Tác dụng của nghệ thuật + Đảo ngữ: Nhấn mạnh dáng điệu và hành động của sĩ đảo ngữ trong hai câu thơ tử. này? + Đối lập: “Vai đeo lọ” đối với “Miệng thét loa” gợi Tác dụng của phép đối? lên sự hài hước, châm biếm. Nêu cảm nghĩ của em về + Cảm nghĩ: Cách thi cử nhốn nháo, lộn xộn, hỗn cách thi cử xưa? loạn... GV hướng dẫn cho HS - Định hướng triển khai đoạn văn: Tổng-phân hợp. viết đoạn văn: Đoạn văn + Giới thiệu hai câu thơ và định hướng phân tích. viết theo kiểu gì? Hãy + Triển khai phân tích cụ thể từng nghệ thuật. khái quát dàn ý đoạn văn? + Nêu cảm nghĩ về cách thi cử. 4.Củng cố : Gọi HS đọc hai đoạn văn trong SGK. 5. Dặn dò Soạn bài “Lẽ ghét thương”. Tiết 17: Đọc Văn:. LẼ GHÉT THƯƠNG Trích “Truyện Lục Vân Tiên” - Nguyễn Đình Chiểu A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS nhận thức được tình cảm yêu ghét phân minh, mãnh liệt, xuất phát từ tấm lòng thương dân sâu sắc của tác giả. Từ đó rút ra những bài học yêu ghét chân chính. 2. Kĩ năng: Hiểu được đặc trưng cơ bản của bút pháp trữ tình Nguyễn Đình Chiểu. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: -GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - SGK, SGV, Thiết kế bài học. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS I. Tìm hiểu chung: Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK. 1. Tác phẩm “Truyện Lục Vân Tiên” - Hoàn cảnh sáng tác: Khi NĐC đã bị mù cả hai mắt Tác phẩm Truyện Lục về bốc thuốc chữa bệnh ở Gia Định. Vân Tiên được sáng tác - Nội dung: truyện xoay quanh xung đột giữa cái thịên trong hoàn cảnh nào? Hãy và cái ác.Đề cao tinh thần nhân nghĩa, thể hiện khát khái quát nội dung, thể vọng về một xã hội tốt đẹp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> loại của tác phẩm này? Gọi HS đọc văn bản. Vị trí của đoạn trích? Đoạn trích nói về nhân vật nào? Nêu bố cục, nội dung từng phần của đoạn trích? Khái quát chủ đề của đoạn trích?. Ông Quán là người làm nghề gì? Ông Quán ghét những triều đại nào và tại sao lại ghét? Tác giả đứng về phía ai để lên án các triều đại bạo ngược? Ông Quán thương ai? Vì sao? Lẽ ghét thương được Đồ Chiểu xây dựng trên cơ sở nào? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ thơ Nguyễn Đình Chiểu? * Nguyễn Đình Chú nhận xét “Thơ văn Đồ Chiểu không phải là vẻ đẹp của cây lúa xanh, uốn mình trước làn gió nhẹ mà là vẻ đẹp của đống thóc mẩy vàng. Nó không phải là quả vải thiều Hải Hưng ai ăn cũng thấy ngọt, mà là trái sầu riêng Nam Bộ hồ dễ mấy ai quen”. Khái quát nội dung, nghệ thuật đoạn trích.. - Thể loại: Tác phẩm thuộc loại truyện Nôm bác học nhưng mang nhiều tính chất dân gian, được nhân dân Nam Bộ đón nhận nồng nhiệt, lưu truyền rộng rãi. 2. Văn bản: - Vị trí: + Ông Quán chỉ là nhân vật phụ nhưng lại là biểu tượng cho yêu ghét phân minh trong sáng của quần chúng nhân dân. + Đoạn trích này là lời của ông Quán nói với bốn chàng Nho sinh: Vân Tiên, Tử Trực, Trịnh Hâm, Bùi Kiệm khi họ cùng uống rưọu làm thơ ở quán ông trước khi vào trường thi. - Bố cục: + Đoạn 1: từ đầu đến “dối dân”: lẽ ghét. + Đoạn còn lại: Thương những bậc hiền tài chịu số phận lận đận, chí lớn không thành, không được đời trọng dụng. - Chủ đề: Đoạn trích thể hiện thái độ ghét thương rõ nét của nhân dân đối vo8í vua chúa bạo ngược và những người hiền chịu số phận không may. II. Đọc hiểu 1. Thái độ yêu ghét phân minh của ông Quán - Ông Quán là người bán hàng, ngay cái tên cũng mang lập trường nhân dân. Ông là người phát ngôn cho đạo lí, hành động của nhân dân. - Ông ghét những triều đại có những vị vua bạo ngược, vô đạo, hoang dâm, chia rẽ bè phái thôn tính lẫn nhau khiến dân phải chịu cảnh lầm than cơ cực. - Tác giả đứng về phía nhân dân, theo đạo lí của nhân dân để lên án các triều đại bạo ngược. Từ đó liênhệ với triều đại nhà Nguyễn thối nát cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam. - Ông Quán thương những bậc hiền tài, chịu số phậlận đận, chí lớn không thành. - Cơ sở ghét thương của ông Quán chính là lòng yêu nước thương dân vừa sâu sắc vừa mãnh liệt của Đồ Chiểu. Ông đã đứng trên lập trường chính nghĩa, đạo lí dân tộc để lên án kẻ bạo ngựơc, thương người hiền tài bất hạnh. Ông dùng ngòi bút, thơ văn để bảo vệ chính nghĩa, đạo lí. 2. Bút pháp trữ tình của Nguyễn Đình Chiểu - Ngôn ngữ thơ mộc mạc không cầu kì trau chuốt làm rung động lòng người thể hiện nét đặc trưng ngôn ngữ thơ Đồ Chiểu. - Nghệ thuật điệp từ, bố cục chặt chẽ kết hợp giọng điệu trng nghiêm, thống thiết tạo nên nét đặc trưng của thơ trữ tình Nguyễn Đình Chiểu. III. Tổng Kết: (ghi nhớ SGK).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4.Củng cố :Dựa vào cảm xúc của tác giả trong đoạn trích, hãy giải thích ý nghĩa câu thơ “ Vì chưng hay ghét cũng là hay thương” của ông. 5. Dặn dò: Soạn bài Đọc thêm: Chạy giặc và bài ca phong cảnh Hương Sơn. Tiết 18 +19: Ngày soạn: 03/09/10. Đọc thêm: CHẠY GIẶC VÀ BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:Hiểu được tình cảm, đặc trưng cơ bản bút pháp trữ tình của Nguyễn Đình Chiểu. 2. Kĩ năng: Hiểu được tình cảm yêu nước kín đáo của Chu Mạnh Trinh qua việc miêu tả cảnh đẹp Hương Sơn. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: -GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - SGK, SGV, Thiết kế bài học. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:Lập trường, tư tưởng của Nguyễn Đình Chiểu về lẽ ghét thương? 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Tiết 1: I. Bài thơ “ Chạy giặc” của Nguyễn Đình Chiểu Gọi HS đọc SGK. 1. Hoàn cảnh sáng tác: Tóm tắt nội dung chính - Đây là bài thơ mở đầu cho dòng thơ ca yêu nước của phần tiểu dẫn? chống Pháp. Gọi HS đọc bài thơ. - Nguyễn Đình Chiểu viết bài thơ ngay sau khi thực Bài thơ được sáng tác dân Pháp tấn công vào Gia Định (17- 2- 1859) trong hoàn cảnh nào? 2. Đọc hiểu nội dung chính: - Hai câu đề: Hoàn cảnh lịch sử đất nước khi thực dân Khái nội dung hai câu đề? Pháp xâm lược nước ta.Chỉ một bước tính sai mà thực dân Pháp đã để mất nước. Khái nội dung hai câu - Hai câu thực: Cuộc sống, sự hoảng sợ, nỗi bất hạnh thực? của người dân mất nước. Khái nội dung hai câu - Hai câu luận: Sự tàn phá của chiến tranh, những mất luận? mát, tổn thất do chiến tranh gây ra. - Hai câu kết: Tiếng kêu cứu của tác giả và cũng là Khái nội dung hai câu kết? của những người dân. Nỗi đau, sự thất vọng trước thực cảnh đất nước của tác giả. Nêu nghệ thuịât độc đáo 3. Nghệ thuật: của bài thơ? - Đảo ngữ: Nhấn mạnh sự hoảng sợ, hỗn loạn của người dân. Nêu chủ đề bài thơ? - Từ ngữ giàu hình ảnh,giàu cảm xúc; ngôn ngữ mộc mạc; giọng thơ tha thiết..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4. Chủ đề: Qua việc miêu tả thực tế cuộc sống của người dân khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, tác Tiết 2: giả cho ta thấy nỗi đau của người dân mất nước và Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK. lòng yêu nước thiết tha của Đồ Chiểu. Tóm tắt nội dung phần II. Bài ca phong cảnh Hương Sơn của chu Mạnh tiểu dẫn? Trinh. 1. Hoàn cảnh sáng tác: khi tác giả được cử đi tu sửa Gọi HS đọc bài hát nói. chùa thiên Trù. Nêu hoàn cảnh sáng tác 2. Đọc hiểu văn bản: bài hát nói? a. Nội dung: Miêu tả cảnh đẹp thần tiên của Hương Sơn. Vẻ đẹp đó được miêu tả từ xa đến gần khiến cho Chia bố cục bài hát nói? du khách đi từ ngạc nhiên đến kinh ngạc trước một Nội dung từng phần? bức tranh non nước kì thú và thiêng liêng mang đậm màu sắc tôn giáo nửa mộng nửa thực. Khái quát nội dung chính b. Nghệ thuật: của bài hát nói? - So sánh: Tôn lên màu sắc rực rỡ của cảnh vật. - Đại từ phiếm chỉ “ai”: Biểu hiện những rung động Bài hát nói có nghệ thuật tinh tế của tâm hồn nhà thơ trước cảnh đẹp. đặc sắc nào? - Ngôn ngữ giao tiếp dùng nhiều từ ngữ chỉ trỏ như đang tâm sự cùng bạn đọc. c. Chủ đề: Miêu tả, ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước. Qua đó nói lên lòng yêu quê hương đất nước thầm kín của tác giả.Ta thấy Chu Mạnh Trinh là một Nêu chủ đề tác phẩm? trong những nhà thơ miêu tả tài hoa về phong cảnh đất nước. 4.Củng cố: Khái quát nội dung và nghệ thuật của bài hát nói “ Cảnh đẹp Hương Sơn” và “Chạy giặc”. 5. Dặn dò: Soạn bài Trả bài Viết số 1, ra đề bài viết số 2. Tiết 20: Ngày soạn: 07/09/10. Làm Văn: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1, RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 2 A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:Giúp HS phát hiện và sửa lỗi sai, làm tốt hơn ở bài viết số 2. 2. Kĩ năng:Viết được bài văn nghị luận văn học về một tác phẩm, có sử dụng thao tác lập luận phân tích. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào sửa lỗi sai, làm tốt hơn ở bài viết số 2. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: -GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - SGK, SGV, Thiết kế bài học, bài kiểm tra của học sinh. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn, giấy làm kiểm tra. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS GV nhận xét chung về bài I. Trả bài viết số 1: làm của HS. 1. Nhận xét chung: - Diễn đạt nhìn chung chưa tốt. GV đưa ra một số lỗi của - Còn nhiều bài sai về cách dùng từ, đặt câu, mắc lỗi HS mắc phải trong bài chính tả, lỗi dùng số… làm. 2. Đưa ra đáp án dự kiến: Chia HS thành 4 nhóm a. Đề 1: Kết hợp giữa phân tích và bình luận: thảo luận đáp án. - Cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác luôn diễn da. Nhóm 1+3: Thảo luận Đề - Cái thiện trải qua khó khăn, thử thách cuối cùng 1 chiến thắng cái ác là điều tất yếu. Nhóm 2+4: Thảo luận Đề - Cái ác xưa chỉ đơn giản là hành động hại người. 2 - Cái ác thời nay tồn tại ở mọi nơi, mọi lúc và tinh vi GV định hướng, nhận xét, hơn. rút ra kết luận gợi ý. b. Đề 2: Kết hợp giữa giải thích và bình luận: - Trung thực là gì, trung thực trong thi cử là gì. - Biểu hiện của trung thực, thiếu trung thực, hiện trạng thiếu trung thực ngày nay. - Kết quả của trung thực? Hậu quả của việc thiếu trung thực. Gọi 2 HS có bài làm tốt - Biện pháp khắc phục. nhất đọc bài làm của mình 3. Đọc 2 bài viết tốt nhất của HS trước lớp. 4. Trả bài và kiểm tra điểm số. Lớp trưởng trả bài cho HS II. Ra đề bài viết số 2: GV gọi điểm vào sổ để 1. Đề 1: Hãy chứng minh phẩm chất cao quý của nhà kiểm tra điểm số. Nho chân chính Nguyễn Công Trứ qua tác phẩm Bài *HS chọn 1 trong 2 đề để ca ngất ngưởng của ông. làm, một tuần sau nộp lại 2. Đề 2: Phân tích hình ảnh người phụ nữ trong cho GV. XHPK qua các tác phẩm Tự tình II của Hồ Xuân Hương và Thương vợ của Tú Xương. 4.Củng cố - dặn dò: Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. Tiết 21: Ngày soạn: 09/09/10. Đọc Văn: VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC Phần I: TÁC GIẢ NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:Giúp HS nắm được những kiến thức cơ bản về cuộc đời, nghị lực, nhân cách của Nguyễn Đình Chiểu và những giá trị lớn của thơ văn ông. Đó là những quan điểm đạo đức, lý tưởng nhân nghĩa, lòng yêu nước thương dân, lối văn mang đậm sắc thái Nam Bộ độc đáo. 2. Kĩ năng:Hiểu về đặc điểm của văn tế. 3. Thái độ: Thấy được vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Đình Chiểu. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: -GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - SGK, SGV, Thiết kế bài học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu chủ đề tư tưởng của bài: Chạy giặc và Bài ca phong cảnh Hương Sơn? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc SGK phần I. Cuộc đời: Nguyễn Đình Chiểu sinh ngày 01/7/1822 tiểu dẫn. tại Gia Định; mất 03/7/1888 tại Bến Tre; quê cha ở Thừa Thiên Huế, quê mẹ ở Gia Định. Em hãy khái quát về cuộc - Nguyễn Đình Chiểu tên chữ là Mạnh Trạch hiệu đời Nguyễn Đình Chiểu? Trọng Phủ, khi mù lấy hiệu là Hối Trai. - Năm 1843 đỗ tú tài. *GV liên hệ cuộc đời của - Năm 1846 ra Huế thi, nghe tin mẹ mất (1849), ông Nguyễn Đình Chiểu với về chịu tang mẹ, khóc thương mẹ bị mù hai mắt, bị nhân vật Lục Vân Tiên bội hôn, nhưng ông không chịu đầu hàng trước số trong tác phẩm Truyện phận, vươn lên sống có ích cho mọi người. Ông mở Lục Vân Tiên. Có thể xem trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh, sáng tác thơ đây là tự truyện của ông. văn. - Năm 1859 thực dân Pháp đánh chiếm Gia Định, Em có nhân xét gì về con Nguyễn Đình Chiểu rời về Cần Giuộc và Bến Tre người của Nguyễn đình phục vụ cuộc kháng chiến của đồng bào Nam Bộ. Chiểu qua cuộc đời và - Ông sống bất hợp tác với thực dân Pháp, khước từ nhân cách của ông? mọi ân huệ, tiền tài, danh vọng của Pháp Nguyễn Đình Chiểu là tấm gương sáng về nhân cách và nghị lực. Ông đã vượt qua mọi bất hạnh để trở thành một nhà giáo mẫu mực, một lương y, một nhà văn nhà thơ yêu nước. Nguyễn Đình Chiểu sáng II. Sự nghiệp văn chương: tác những nội dung chính? 1. Nội dung: a. Bảo vệ chính nghĩa, ca ngợi đạo đức truyền thống: Kể tên một số tác phẩm - Nêu cao đạo đức nhân nghĩa, ca ngợi những con Nguyễn Đình Chiểu sáng người trọng nghĩa (Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga, tác trước khi thực dân Ông Tiều, Hớn Minh, Tử Trực, Tiểu Đồng). Pháp xâm lược nước ta. - Kết án bọn bất nhân phi nghĩa (Thái Sư, Võ Công, Trịnh Hâm, Bùi Kiệm). Nêu khái quát nội dung b. Yêu nước chống Pháp: của các tác phẩm đó? - Phơi bày thảm hoạ đất nước “Bỏ nhà…bay”. - Tố cáo tội ác của giặc “Bến Nghé…mầu mây”. Kể tên các tác phẩm tiêu - Nguyền rủa bọn bán nước cầu vinh “Sống làm chi… biểu về nội dung yêu nước thêm khổ”. chống Pháp của Nguyễn - Biểu dương những anh hùng hy sinh cứu nước (Văn Đình Chiểu? tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Điếu Phan Tòng). - Tinh thần bất hợp tác với giặc “Thà cho…quân thân”..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Hy vọng vào tương lai đất nước “Chừng nào…núi sông”. 2. Quan điểm sáng tác: - Tinh thần chiến đấu trong văn chương, dùng văn Gọi HS đọc SGK? chương để đấu tranh cho chính nghĩa: Nêu quan điểm sáng tác Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm của Nguyễn Đình Chiểu? Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà - Văn chương phải tỏ rõ sự khen chê công bằng: Học theo ngòi bút chí công Trong thi cho ngụ tấm lòng xuân thu - Văn chương phải là những sáng tạo nghệ thuật độc đáo để phát huy giá trị tinh thần: Văn chương ai chẳng muốn nghe Phun châu nhả ngọc báu khoe tinh thần. Thơ văn Nguyễn Đình 3. Nghệ thuật: Chiểu có đặc điểm nghệ - Mộc mạc, bình dị, ít trau chuốt mà có sức chinh thuật gì đặc sắc? phục lòng người. - Có sự kết hợp giữa bút pháp lí tưởng hoá và bút pháp hiện thực. - Đậm đà sắc thái Nam Bộ, góp phần làm phong phú đa dạng nền văn học nước nhà. 4. Củng cố : Theo em quan niệm sáng tác nào của Nguyễn Đình Chiểu là quan trong nhất? Vì sao? 5. Dặn dò: Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. Tiết 22+23: Ngày soạn: 11/09/10. Đọc văn: PHẦN II – VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của người nghĩa sĩ nông dân, đó là bức tượng đài có 1 không 2 trong lịch sử văn học và tiếng khóc cao cả của Nguyễn Đình Chiểu. 2. Kĩ năng:Nghệ thuật đặc sắc của bài văn tế, nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật, sự kết hợp giữa trữ tình và hiện thực. 3. Thái độ: Thấy được vẻ đẹp của bức tượng người nghĩa sĩ nông dân. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: -GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - SGK, SGV, Thiết kế bài học. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tóm tắt về con người và sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 1: Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK. Văn tế là gì? *Văn tế xưa: Tế thần, ma, tế sống, thăng quan, mừng thọ. Văn tế nay: Tế người chết, tế thần. Bố cục của bài Văn tế? Nội dung từng phần của bài Văn tế? Bài Văn tế ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu bố cục của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc? Nội dung của từng phần?. Gọi HS đọc bài Văn tế: Nội dung hai câu đầu? Súng giặc/ lòng dân đất / trời, âm thanh lan toả: rền / tỏ  khẳng định ý nghĩa cái chết của người nghĩa sĩ. Người nghĩa sĩ có xuất thân như thế nào? Cho dẫn chứng chứng minh? “Việc cuốc…quen làm” “Tập khiên…chưa từng ngó” Tiết 2: Lòng yêu nước căm thù giặc được thể hiện như thế nào? “Bữa thấy…cắn cổ” “Một mối…bán chó” Họ chiến đấu với tinh thần ra sao? Dẫn chứng minh hoạ? “Vốn chẳng…quân vệ”, “Chẳng ….dân lân”, “Mười tám….bày bố”, “Ngoài cật…nón gõ”. “Mến nghĩa…chiêu mộ” “Chi nhọc nhằn…súng nổ” “Hoả mai…..hai nọ” “Những lăm….vội bỏ” So sánh bức tượng đài người nghĩa sĩ với hình ảnh người lính trong các tác phẩm văn học khác?. I. Tìm hiểu chung: 1. Đặc điểm của thể loại Văn tế: - Tế là loại văn thời cổ có nguồn gốc từ Trung Quốc. Thể loại này dùng vào nhiều mục đích: Mừng, tế thần, tế ma. - Bố cục: Gồm 4 phần: Lung khởi, thích thực, ai vãn, kết. 2. Văn bản: a. Hoàn cảnh sáng tác: SGK. b. Bố cục: - Lung khởi: Khái quát bối cảnh bão táp của thời đại. - Thích thực: “Nhớ linh xưa…súng nổ”: Công đức, hình ảnh người nghĩa sĩ. - Ai vãn: “Ôi!....cũng mộ” cảm phục xót thương của tác giả và nhân dân với nghĩa sĩ. - Kết: Phần còn lại: Ca ngợi linh hồn bất tử. II. Đọc hiểu: 1. Bức tượng đài người nghĩa sĩ nông dân: - Mở đầu bài Văn tế là hiện thực đau thương của đất nước và tấm lòng của người dân Nam Bộ với quê hương. “Súng giặc….trời tỏ”. - Người nghĩa sĩ có xuất thân từ tầng lớp nông dân. + Cuộc sống nghèo khổ, thầm lặng “Côi cút… nghèo khó”. + Chăm chỉ, cần cù trong lao động. + Hiền lành, xa lạ với chiến tranh. - Có lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc. + Căm giận kẻ thù đóng quân trên đất nước. + Đau đớn, xót xa khi Tổ quốc bị giày xéo. - Có tinh thần tự nguyện, dũng cảm, kiên cường. + Dù không phải lính chuyên nghiệp, không được tập luyện võ nghệ binh thư, không có trang bị vũ khí của triều đình họ vẫn đứng lên đánh giặc với vũ khí thô sơ, vật dụng hàng ngày. + Họ đứng lên đánh giặc với một tinh thần tự nguyện, với lòng dũng cảm phi thường, bất chấp vũ khí tối tân của giặc, lập được nhiều chiến công hiển hách. + Họ kết thúc trận chiến với tinh thần xả thân vì nghĩa lớn thật đáng khâm phục. Lần đầu tiên trong lịch sử văn học, hình tượng người nông dân yêu nước, kiên cường đã đi vào văn học với tư thế đàng hoàng, xứng đáng với vai trò quan trọng của họ trong sự nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * “Ngang lưng thì giắt dao vàng Đầu dội nón dấu, vai mang súng dài Một tay thì cắp hoả mai Một tay cắp giáo, quan sai xuống thuyền Thùng thùng trống đánh ngũ liên Chân bước xuống thuyền nước mắt như mưa”. bảo vệ Tổ quốc. Đây là bức tượng đài tập thể vô danh, tiêu biểu cho những người nông dân Nam Bộ yêu nước trong những năm đầu chống Pháp. 2. Thái độ của tác giả: - Tác giả xót thương, cảm phục những người nông dân bình thường, mến nghĩa đã tự nguyện đứng lên chiến đấu. - Ông không chỉ khóc thương cho sự hy sinh của họ mà còn khóc thương cho những người thân đang chịu bật hạnh vì sự hy sinh của họ. Đồng thời tác giả còn khóc thương cho quê hương đất nước và mong muốn được trả thù cho quê hương. 3. Nghệ thuật: - Câu văn ngắn dài xen kẽ với phép đối chặt chẽ. - Nhịp thơ nhiều đoạn nhanh, gấp gáp miêu tả khí thế hừng hực của trận chiến. - Có sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và trữ tình. - Nghệ thuật xây dựng hình tượng đặc sắc: Ngôn ngữ giản dị, dân dã, được chọn lọc tinh tế có sức biểu cảm lớn, giá trị thẩm mĩ cao. - Giọng văn bi tráng sâu lắng; hình ảnh sống động.. GV so sánh cách đánh giá về người nông dân của Nguyễn Trãi, Trần Hưng Đạo. Tác giả có thái độ như thế nào trước sự hy sinh của nghĩa sĩ? Nguyễn Đình Chiểu khóc thương cho ai? - Người chết: “Đoái sông…. luỵ nhỏ” - Người sống: “Đau đớn….. trước ngõ” - Quê hương đất nước: “Tấc đất….nhà ta”. Tiếng khóc lớn mang tầm vóc sử thi. Khái quát nghệ thuật tiêu biểu của tác phẩm? 4. Củng cố : Khái quát nội dung, nghệ thuật bài Văn tế. 5. Dặn dò: Soạn bài thực hành về Thành ngữ, điển cố.. Tiết 24: Ngày soạn: 12/09/10. Tiếng việt: THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ, ĐIỂN CỐ A. Mục tiêu bài học: . Kiến thức: Củng cố và nâng cao những kiến thức về thành ngữ, điển cố; biết sử dụng thành ngữ, điển cố. 2. Kĩ năng: Phân tích được giá trị biểu hiện của những thành ngữ, điển cố thông dụng. 3. Thái độ: Thấy được vẻ đẹp của từ ngữ tiếng Việt. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: -GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - SGK, SGV, Thiết kế bài học. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Ý nghĩa hình tượng người nghĩa sĩ nông dân? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Yêu cầu HS đọc bài tập 1 I. Thực hành về thành ngữ: SGK. 1. Bài tập 1: Có các thành ngữ: Chia HS thành 4 nhóm, - Lặn lội thân cò: Nỗi vất vả của bà Tú và tình cảm mỗi nhóm làm một câu của ông Tú. thơ. - Eo xéo mặt nước: Lời mặc cả của những người buôn GV nhận xét ý kiến của bán đại diện nhóm, định - Một duyên hai nợ: Số kiếp nặng nề, đức hy sinh của hướng giúp HS rút ra kết bà Tú. luận. - Năm nắng mười mưa: Nỗi vất vả gian truân của bà Gọi HS đọc yêu cầu bài Tú như những người nông dân tay lấm, chân bùn. tập 2 SGK 2. Bài tập 2: Chia HS thành 4 nhóm, - Đầu trâu mặt ngựa: Biện pháp vật hoá chi bọn sai mỗi nhóm làm một câu nha khi vào nhà Thuý Kiều vơ vét, cướp bóc tài sản. thơ. - Cá chậu, chim lồng: Cuộc sống mất tự do. GV nhận xét ý kiến của - Đội trời, đạp đất: Khí phách của anh hùng Từ Hải. đại diện nhóm, định 3. Bài tập 5: hướng giúp HS rút ra kết a. - Ma cũ bắt nạt ma mớiLấy cũ bắt nạt mới. luận. - Chân ướt, chân ráoLặn lội. b. Cưỡi ngựa xem hoaQua loa. Gọi HS đọc yêu cầu bài →Sử dụng thành ngữ làm cho câu văn giàu hình ảnh tập 5 SGK. Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả và mang giá trị hàm súc cao hơn. 4. Bài tập 6: lời câu hỏi SGK. So sánh cách viết có dùng - Tôi chỉ mong cho nó được mẹ tròn, con vuông. thành ngữ và không dùng - Mày thì trứng khôn hơn vịt. - Anh ta ngày đêm nấu sử sôi kinh thành ngữ. - Bọn chúng lòng lang dạ thú (sói). - Anh bày đặt phú quý sinh lễ nghĩa. Gọi HS làm bài tập 6 GV cho từng HS lên bảng - Tao đi guốc trong bụng mày ấy. đặt câu với từng thành - Nói với mày như nước đổ đầu vịt. - Tôi với anh dĩ hoà vi quý nhé. ngữ. - Mày bỏ ngay cái tính con nhà lính tính nhà quan đi. GV nhận xét, cho điểm. - Nó thấy người sang bắt quàng làm họ đấy. Gọi HS đọc yêu cầu bài II. Thực hành về điển cố: 1. Bài tập 3: tập 3 SGK. GV giải thích thêm về hai - Giường kia: Điển cố về tình bạn Trần Phồn và Tử Trĩ. điển cố. - Đàn kia: Điển cố về tình bạn Bá Nha và Chung Tử Điển cố là gì? Gọi HS đọc yêu cầu bài Kỳ. Điển cố là những tích, sự kiện, con người tiêu biểu tập 4 SGK. Ba thu là gì? Ba thu trong của đời xưa đáng được lưu lại để đời sau suy ngẫm, câu thơ này có nghĩa là học hỏi, bình xét. 2. Bài tập 4: gì? Chín chữ là những chữ gì? - Ba thu: Chỉ tâm trạng buồn nên một ngày tưởng chừng như ba tháng, ba năm..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nội dung chín chữ trong - Chín chữ: Sinh, cúc, phủ, súc, trưởng, dục, cố, phục, câu thơ? phúcChỉ công lao dưỡng dục của cha mẹ. *Ý nghĩa của chín chữ: - Liễu Chương Đài: Người xưa đi làm quan viết thư Sinh thành, nâng đỡ, vuốt về hỏi vợ: Cây liễu ở Chương Đài còn không hay bị ve, cho bú, nuôi lớn, dạy bẻChỉ nỗi nhớ của Kiều về Kim Trọng. dỗ, trông nom, xem tính - Mắt xanh: Sự tinh tế khi lựa chọn người đón tiếp của nết mà dạy bảo, che chở. Kiều. Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. Bài tập 7: tập 7 SGK. - Cậu đừng đẽo cày giữa đường như thế. GV cho từng HS lên bảng - Chúng ta sẽ tỏ rõ sức trai Phù Đổng. đặt câu với từng thành - Tớ biết cái gót chân A Sin của cậu rồi. ngữ. - Vợ chồng họ nợ như chúa chổm. GV nhận xét, cho điểm. - Mày coi chừng gã sở khanh đó. 4.Củng cố : Hoàn thành các bài tập còn lại. 5.Dặn dò: Soạn bài Chiếu Cầu Hiền. Tiết 25 + 26: Đọc văn: CHIẾU CẦU HIỀN Ngô Thì Nhậm A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS hiểu được chủ trương của Quang Trung trong việc tập hợp trí thức. - Nhận thức đúng đắn vai trò, trách nhiệm của người trí thức đối với công cuộc xây dựng đất nước. - Nghệ thuật thuyết phục trong bài Chiếu và cảm xúc của người viết. B. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc sáng tạo, thảo luận, trả lời câu hỏi. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học. D. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ: Thành ngữ là gì? Điển cố là gì? Cho ví dụ? 2. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS I. Tìm hiểu chung: Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK 1. Tác giả: - Ngô Thời Nhậm (1746-1803) người làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oai (nay là huyện Thanh Trì, Hà Nội). Nêu vài nét sơ lược về tiểu - Năm 1775 đỗ Tiến sĩ ở tuổi 29. sử Ngô Thời Nhậm? - Năm 1788 giữ chức Đốc đồng trấn Kinh Bắc. - Sau khi Lê-Trịnh sụp đổ, ông theo Tây Sơn và được phong làm làm Lại bộ Tả thị lang, sau thăng chức Binh bộ Thượng thư. 2. Văn Bản: Nêu hoàn cảnh ra đời của a. Hoàn cảnh sáng tác: bài Chiếu? - Chiếu cầu hiền được viết vào khoảng 1788-1789 khi tập đoàn Lê-Trịnh hoàn toàn tan rã. Một số sĩ phu, tri thức chưa tin vào triều đình mới. Quang Trung cho viết bài b. Mục đích: + Thuyết phục trí thức quan lại cũ ra Chiếu với mục đích gì? cộng tác với Tây Sơn..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Thể hiện tấm lòng yêu nước thương dân của người đứng đầu đất nước. Nêu bố cục của bài Chiếu, c. Bố cục: Gồm 3 phần: nội dung của từng phần? + Phần đầu: “Từ đầu đến…sinh ra người hiền vậy” mối quan hệ giữa người hiền tài và thiên tử. + Tiếp đó đến:…“Chính quyền buổi ban đầu của trẫm hay sao” Thái độ của nho sĩ Bắc Hà trước việc Nguyễn Huệ đem quân ra Bắc diệt Trịnh và tấm lòng khiêm nhường nhưng cương quyết cầu hiền. + Còn lại:Con đường cầu hiền của Nguyễn Huệ. d. Chủ đề. II. Đọc hiểu: Theo tác giả thì người 1. Mối quan hệ của người hiền và thiên tử: hiền phải có thái độ như - Người hiền phải quy thuận về với Vua. Vì vậy thế nào với Vua? người hiền không nên giấu mình ẩn tiếng, không để đời dùng thì không đúng với ý trời và phụ lòng người. Đối tượng chính của bài - Đối tượng của bài Chiếu là các nho sĩ Bắc Hà, quan Chiếu là ai?Họ có thái độ lại trí thức trong chiều Lê-Trịnh. Hầu hết họ là những như thế nào? người có thái độ tiêu cực, cố chấp vì một chữ trung với triều đình cũ mà đi ở ẩn, làm quan thì không hết trách nhiệm, thậm trí tự vẫn. Thái độ của Quang Trung - Nguyễn Huệ đã rất thành tâm, chân thực, giãi bày khi viết bài Chiếu này? tâm sự tỏ vẻ khiêm nhường để thể hiện sự mong mỏi chờ đợi hiền tài. Sự mong mỏi của Quang - Mong mỏi của Nguyễn Huệ xuất phát từ quyền lợi Trung xuất phát từ cái gì? của dân, ý thức trách nhiệm của mình. Nghệ thuật lập luận của - Cách nói ngắn gọn, giàu hình ảnh, đưa ra luận đề đoạn 1 và đoạn 2? hợp lí đã tác động rất lớn, giàu tính thuyết phục. 2. Con đường cầu hiền của vua Quang Trung: Quang Trung đưa ra - Biện pháp cầu hiền: 3 cách những con đường cầu hiền + Dâng thư tỏ bày công việc nào? Tốt thì dùng, chưa tốt không phạtkhuyến khích. + Các quan tiến cử người tài nghệ. + Tự tiến cử Nội dung cần hiền là gì? Thời vận tốt cho người hiền ra giúp nước. Ý nghĩa của lời cầu hiền? - Nội dung: Vừa cụ thể vừa tác động tới mọi đối tượng. Đây là thái độ của người đứng đầu đất nước. Với người có tài, có tâm Lời cầu hiền là lời tâm huyết, mang tư tưởng tiến bộ. với nước thì Chiếu cầu Nó mở ra con đường để những bậc hiền tài thi thố tài hiền có tác dụng gì? năng lo giúp đời, giúp nước. Qua đó em thấy Quang - Quang trung là vị vua có cái nhìn xa rộng và đúng Trung là người như thế đắn, hết lòng vì dân vì nước, có tư tưởng tiến bộ. nào? + Biết trân trọng kẻ sĩ, người hiền, hướng họ vào mục đích xây dựng đất nước. + Giữ nước chống ngoại xâm. + Phát hiện nhân tài, không phân biệt tầng lớp. + Chân thành bày tỏ tấm lòng mình *Củng cố - dặn dò: - Khái quát nội dung về nghệ thuật của bài Chiếu..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Soạn bài Xin lập khoa luật. Tiết 27: Đọc thêm: XIN LẬP KHOA LUẬT Nguyễn Trường Tộ A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS hiểu biết thêm về nhà trí thức tiến bộ Nguyễn Trường Tộ. B. Cách thức tiến hành: GV hướng dẫn HS thảo luận, trả lời câu hỏi. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học. D. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu con đường và ý nghĩa việc cầu hiền của Quang Trung? 2. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc phần tiểu dẫn I. Tiểu dẫn: SGK. SGK. II. Đọc hiểu văn bản: Hãy tóm tắt phần tiểu dẫn. 1. Nội dung: Gọi HS đọc văn bản SGK. a. Câu 1: Theo Nguyễn Trường Tộ: Gọi HS đọc 5 câu hỏi - Luật bao gồm những phép tắc làm nên trật tự xã hội SGK. mang quyền lực uy nghiêm được xây dựng từ chính Chia HS thành 4 nhóm. sách và pháp lệnh. Luật có đủ Tam cương Ngũ Nhóm 1 thảo luận câu 1. thường và công việc hành chính của sáu Bộ. Nhóm 2 thảo luận câu 2. - Ở phương tây, những người làm ở Bộ hình, thực hiện việc điều tra, xét hỏi rất được coi trọng. Họ có Nhóm 3 thảo luận câu 3,4. quyền xử án, quyết định hình phạt chứ không phải Nhóm 4 thảo luận câu 5. Vua. b. Câu 2: Theo tác giả Vua, Quan, dân đều phải biết Đại diện nhóm lên bảng luật, hiểu luật và thực thi luật. Vua biết luật để trị dân, trình bày phần thảo luận nước không có luật thì không thể an dân, không thể trị của nhóm. Nhóm khác bổ được dân. sung. c. Câu 3: Nho học truyền thống thiếu tôn trọng luật GV nhận xét, định hướng pháp. cho HS. d. Câu 4: Luật pháp chính là gốc rẽ của đạo đức. 2. Nghệ thuật: - Lập luận chặt chẽ. - Ngôn ngữ chọn lọc *Củng cố - dặn dò: Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ sử dụng. Tiết 28: THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG A. Mục tiêu bài học: - Nâng cao nhận thức về nghĩa của từ trong sử dụng, hình tượng chủ nghĩa của từ, quan hệ giữa các từ đồng nghiã. - Có ý thức và kĩ năng chuyển nghĩa từ, lựa chọn từ trong số từ đồng nghĩa để sử dụng thích hợp trong mỗi hoàn cảnh giao tiếp. B. Cách thức tiến hành: GV hướng dẫn HS thảo luận, trả lời câu hỏi. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học. D. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ: Tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trường Tộ? 2. Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của GV và HS Gọi HS đọc bài tập 1 SGK GV cùng HS làm câu a. Chia lớp thành 5 nhóm làm 5 ý nhỏ của câu b. HS trả lời phần vừa thảo luận. GV nhận xét đưa ra kết quả?. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2? Cho HS đứng đặt câu. GV nhận xét.. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. GV hướng dẫn HS đặt câu. HS đứng tại chỗ tìm từ và đặt câu. GV nhận xét. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. Cho HS lên bảng làm. GV nhận xét.. Nội dung cần đạt 1. Bài tập 1: a. “Lá” trong câu thơ Nguyễn Khuyến được dùng theo nghĩa gốc chỉ chiếc lá cây chuyển màu vàng đang rơi nhẹ trong gió. b. Các trường hợp chuyển nghĩa: - Lá gan, lá phổi, lá mỡ, lá lách: Chỉ bộ phận riêng trong cơ thể người và động vật. - Lá thư, lá đơn, lá thiếp, lá phiếu, lá bài: Chỉ hiện vật bằng giấy có nội dung khác nhau thể hiện tình cảm, quan hệ, hành chính, thú chơi. - Lá cờ, lá buồm: Chỉ hiện vật, phương tiện. - Lá tôn, lá đồng, lá vàng: Vật bằng kim loại mỏng  Cơ sở chuyển nghĩa: Dựa vào phương thức hoán dụ, lấy tên gọi của đối tượng này để chỉ đối tượng khác. 2. Bài tập 2: - Năm cái đầu lố nhố đi ra từ bụi cây. - Chúng không thể chặn được bàn chân của dân tộc anh hùng. - Miệng kẻ sang có gang có thép. - Cái óc nó ngu quá đi. - Anh ấy là bàn tay vàng của tổ. - Chia nửa tim mình cho đất nước. Đời thường rũ sạch những lo toan. 3. Bài tập 3: - Ngọt: Nó nói ngọt như đường. - Mặn: Đời cha nó ăn mặn, nó phải trả giá thôi. - Cay: Tôi cay với câu nói ấy lắm. - Chua: Tôi chưa thấy ai chua ngoa thế. - Đắng: Tình yêu chứa đựng sự ngọt ngào và cay đắng. 4. Bài tập 4: - Cậy: Nhờ, chứa đựng sự tin tưởng. - Chịu lời: Đồng ý, bằng lòng, nhận lời. Dùng cậy, chịu lời chứa đựng sức nặng của việc được nhờ, buộc người nghe phải nhận lời. 5. Bài tập 5: a. Canh cánh: Bộc lộ được nội dung, tâm trạng của người viết. b. Liên can: Hợp ý nghĩa c. Bạn bè: Hợp ý nghĩa văn cảnh, thể hiện được tình cảm gắn bó.. Cho HS đọc yêu cầu bài tập 5. GV hướng dẫn. Cho 3 HS lên bảng làm 3 câu a, b, c. *Củng cố - dặn dò: - Hoàn tất các phần bài tập chưa hoàn thành. - Soạn bài: Ôn tập văn học Trung Đại Việt Nam. Tiết 29+30:. Đọc văn: ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức cơ bản về văn học Trung đại Việt Nam trong sách Ngữ văn 11. - Có năng lực đọc hiểu văn bản, biết phân tích sự kiện, tác phẩm, tác giả, hiện tượng, ngôn ngữ văn học. B. Cách thức tiến hành: GV hướng dẫn HS thảo luận, trả lời câu hỏi. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học. D. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Nội dung của cảm hứng 1. Câu 1:- Cảm hứng yêu nước là một đặc điểm lớn yêu nước? của văn học Trung đại. Nó rất phong phú mang âm Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ hưởng hào hùng khi chiến đấu và chiến thắng ngoại thứ XVII đến XIX có xâm; bi hùng khi nước mất nhà tan; thiết tha khi đất những sự kiện đáng chú ý nước thái bình. nào? - Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XVIII đến thế kỉ XIX có Cho HS lên thuyết trình hai sự kiện lớn: bài làm ở nhà của mình về + Chế độ phong kiến khủng hoảng, Nguyễn Huệ lập nội dung yêu nước trong triều Tây Sơn sau đó Nguyễn Ánh khôi phục chế độ các tác phẩm đã học. phong kiến chuyên chế. GV nhận xét bài thuyết + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, Việt Nam trở trình của HS thành nước thực dân nửa phong kiến nên văn học chịu GV phân tích thêm nội ảnh hưởng nhiều của văn học phương tây. dung yêu nước trong một - Nội dung yêu nước: số tác phẩm tiêu biểu: Bài + Biết ơn, ca ngợi người hy sinh vì đất nước. ca phong cảnh Hương + Lòng căm thù giặc sâu sắc. Sơn, Văn tế nghĩa sĩ Cần + Yêu thiên nhiên, quê hương, ca ngợi cảnh đẹp của Giuộc, Bài ca ngắn đi trên đất nước. bãi cát, Xin lập khoa luật. + Ý thức được trách nhiệm của cá nhân với đất nước ngay cả khi đất nước trong tình cảnh ngặt nghèo, với cảm hứng u hoài bi tráng. Vì sao trào lưu nhân đạo 2. Câu 2: Trào lưu nhân đạo của văn học Trung đại lại xuất hiện ở văn học Việt Nam từ thế kỉ XVIII đến thế kỉ XIX: Trung đại Việt Nam từ thế - Nguyên nhân: kỉ XVIII đến XIX? + Lịch sử có nhiều biến động, chế độ phong kiến Nội dung chủ yếu của cảm khủng hoảng, suy thoái, thịnh trị, loạn lạc. hứng nhân đạo giai đoạn + Ảnh hưởng của văn học truyền thống. này? - Nội dung: Khẳng định quyền sống con người là cơ Gọi HS lên bảng trình bày bản; lòng thương người, khẳng định đề cao con người bài thuyết trình đã chuẩn về tài năng và phẩm chất; thể hiện khát vọng sống bị trước về tác phẩm Bài chính đáng, quyền sống, quyền tự do, quyền hạnh ca ngất ngưởng, Thương phúc; ca ngợi thái độ đối xử tốt đẹp, nguyên tắc đạo vợ, Tự tình II. lý, phê phán các thế lực tàn bạo. GV nhận xét bài thuyết - Tác phẩm tiêu biểu: Cung oán ngâm, Chinh phụ trình của HS. ngâm, Truyện Kiều, Thơ Hồ Xuân Hương, Truyện Lục Vân Tiên….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Gọi HS lên bảng trình bày bài thuyết trình đã chuẩn bị trước. GV nhận xét, rút ra kết luận.. 3. Câu 3: Giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm Thượng kinh kí sự: - Cảnh sống xa hoa quá mức. - Uy quyền của nhà chúa. - Chân dung thế tử Cán: Ốm yếu, bệnh tật như chính xã hội Đàng ngoài. Đó là những điều mắt thấy tai nghe. Trình bày nội dung thơ 4. Câu 4: Nội dung thơ văn Đồ Chiểu: văn của Đồ Chiểu? - Ca ngợi đạo đức truyền thống, cách cư xử tốt đẹp So sánh hình ảnh người của con người. nông dân trong thơ văn - Ca ngợi những con người dũng cảm hy sinh, đứng Nguyễn Đình Chiểu với lên đánh giặc vì nghĩa quên mình. các sáng tác trước đó? - Hình ảnh quê hương trong những ngày giặc chiếm đóng. - Niềm tin tưởng vào tương lai đất nước *Chỉ đến thơ văn Nguyễn Đình Chiểu người nông dân mới được bước vào thơ văn xứng với tầm vóc lịch sử của họ. Qua hình tượng người nghĩa sĩ nông dân, Nguyễn Đình Chiểu đã dựng lên bức tượng đài tập thể vô danh, đây là lần đầu tiên người nông dân bước vào vũ đài lịch sử thơ văn Việt Nam. *Củng cố - dặn dò: - Trình bày một số khái niệm về các thể loại văn học đã học trong chương trình văn học Trung đại Việt Nam từ thế kỉ XVIII đến thế kỉ XIX. - Soạn bài: Trả bài viết số 2. Tiết 31: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 A. Mục tiêu bài học: Giúp HS rút kinh nghiệm cho bài viết sau. B. Cách thức tiến hành: Thảo luận, thực hành. C. Phương tiện thực hiện: SGK, bài viết của HS, thiết kế bài dạy. D. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS GV nhận xét chung bài 1. Nhận xét chung: Bài làm có tiến bộ hơn so với bài làm của HS. viết số 1. Bài về nhà nên có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Đa Gọi 2 HS đọc 2 đề của bài phần bài viết sạch sẽ, rõ ràng. viết số 2. 2. Đáp án dự kiến: Gợi ý: Chia HS thành 4 nhóm a. Đề 1: cho HS thảo luận: Với đề - Giải thích thái độ ngất ngưởng của Nguyễn Công như trên, chúng ta phải Trứ. làm gì để giải quyết vấn - Biểu hiện của thái độ ngất ngưởng ấy. đề? - Cốt cách thanh cao, tự khẳng định mình của tác giả. Nhóm 1 và 2 thảo luận đề - Nghệ thuật: Hát nói tự do về số tiếng, số câu, dễ số 1, nhóm 3 và 4 thảo dàng truyền tải suy nghĩ , tâm trạng của nhân vật trữ luận đề số 2. tình. GV nhận xét, định hướng b. Đề 2:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> để HS đưa ra đáp án.. - Người phụ nữ nhìn chung đều có thân phận bất hạnh nhưng luôn giữ những phẩm chất đáng quý. - Họ khát khao được hưởng quyền sống, quyền hạnh phúc lứa đôi. - Sự đồng cảm với người cùng cảnh ngộ. - Sự biết ơn sâu sắc, sự bất lực trước xã hội phong kiến đè nặng lên thân phận người phụ nữ. - Nghệ thuật: GV đọc và sửa một số lỗi + Ca dao, thành ngữ được sử dụng sáng tạo. của HS mắc nhiều trong + Nghệ thuật đảo ngữ kết hợp với ngôn ngữ độc đáo bài làm cụ thể. góp phần thể hiện, nhấn mạnh nội dung. Gọi 2 HS có bài làm tốt 3. Sửa lỗi: nhất ở hai đề lên đọc bài - Viết tắt, viết số. của mình. - Dùng từ, đặt câu thiếu chính xác, chưa đủ thành Lớp trưởng phát bài ra. phần. GV cho HS gọi điểm vào - Diễn đạt lủng củng. sổ để kiểm tra điểm số, - Chưa đọc kĩ đề, lan man, lạc đề. tính trung thực của HS. 4. Đọc bài tiêu biểu, trả bài viết. * Củng cố - dặn dò: Soạn bài thao tác lập luận so sánh. Tiết 32: THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH A. Mục tiêu bài học: Giúp HS hiểu rõ vai trò của thao tác so sánh trong bài văn nghị luận. - Biết vận dụng thao tác so sánh khi viết một đoạn, một bài văn nghị luận. B. Cách thức tiến hành: GV hướng dẫn HS thảo luận, thực hành, trả lời câu hỏi. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài dạy. D. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc phần I SGK I. Tìm hiểu chung: *Tác giả so sánh: Tác 1. So sánh và lập luận so sánh: phẩm Chinh Phụ Ngâm, - Khi viết văn nghị luận người ta sử dụng so sánh để Cung Oán Ngâm, Truyện làm sáng rõ, làm chắc hơn luận điểm của mình. Đó là Kiều, Văn chiêu hồn để so sánh trong lập luận. làm rõ lòng yêu thương - Lập luận so sánh: Là thao tác nhằm làm sáng rõ đối con người. tượng đang nghiên cứu trong tương quan với đối So sánh trong lập luận là tượng khác. So sánh đúng làm cho bài văn nghị luận gì? sáng rõ, cụ thể, sinh động, giàu sức thuyết phục. Lập luận so sánh là gì? 2. Cách lập luận so sánh: Tác dụng của lập luận so a. So sánh tương đồng: So sánh 2 hay nhiều đối tượng sánh? để tìm ra những nét giống nhau. Có mấy cách so sánh? b. So sánh tương phản: S sánh giữa 2 hay nhiều đối So sánh tương đồng là gì? tượng để tìm ra những nét khác nhau. So sánh tương phản là gì? So sánh phải dựa trên một bình diện và có ý kiến,.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Nguyên tắc của so sánh? Gọi HS đọc yêu cầu của phần luyện tập Chia nhóm cho HS thảo luận? HS đại diện nhóm lên trình bày ý kiến. Nhóm khác nhận xét bổ sung. GV nhận nhận xét, định hướng rút ra kết luận.. quan điểm của người viết. II. Luyện tập: - Tác giả đã so sánh Bắc-Nam ở các mặt: Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, tập quán, anh hùng hào kiệt của hai nước. - Từ sự so sánh đó ta thấy được niềm tự hào dân tộc của Nguyễn Trãi, không ai có thể chèn ép, buộc dân tộc khác phải theo mình. Nó khích lệ tinh thần, ý thức dân tộc trong mỗi người. - Sức thuyết phục: + Thể hiện lập trường dân tộc, cơ sở của lẽ phải, niềm tin chân lý chính nghĩa. + Lập luận so sánh chặt chẽ, có sự kết hợp giữa so sánh tương đồng và so sánh tương phản.. *Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Soạn bài Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến CMT8 1945. - Chuẩn bị bài thuyết trình: + Tổ 1+2: Nội dung của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến CMT8 1945. + Tổ 3+4: Nghệ thuật của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến CMT8 1945. Tiết 33+34: Đọc văn: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG 8 1945 A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Thấy được một số nét nổi bật về tình hình xã hội và văn hoá Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX. - Nắm được những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến CMT8 1945. - Có kĩ năng vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc hiểu những tác phẩm cụ thể. B. Cách thức tiến hành: GV hướng dẫn HS thảo luận, thực hành, trả lời câu hỏi. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài dạy. D. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc phần I SGK. I. Đặc điểm cơ bản: GV sơ lược vài nét về tình 1. Văn học đổi mới thei hướng hiện đại hoá: hình lịch sử, tình hình văn * Nguyên nhân: - Đầu thế kỉ XX thực dân Pháp khai học của Việt Nam trong thác thuộc địa tại Việt Nam đã làm xã hội Việt Nam thời kỳ này. phân hoá sâu sắc. Nêu những biến đổi của xã + Nhiều giai cấp mới xuất hiện, văn học cũng phải đổi hội Việt Nam từ đầu thế kỉ mới cho phù hợp với nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân. XX? + Tư tưởng, văn hoá phương Tây ảnh hưởng nhiều Theo em “Hiện đại hoá đến văn nghệ sĩ nhất là tầng lớp Tây học. văn học” là gì? - Chữ quốc ngữ ra đời phục vụ trong nnhiều lĩnh vực Thi pháp hiện đại hoá là quan trọng. gì? - Công nghệ in ấn, kinh doanh sách báo phát triển, Quá trình hiện đại hoá do nghề văn trở thành một nghề kiếm sống..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ai khởi xướng? Quá trình hiện đại hoá văn học trải qua mấy thời kỳ? Nội dung, nghệ thuật chủ yếu của văn học trong giai đoạn 1? Kể tên một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của thời kỳ này? *GV: Chúng ta được học một tiểu thuyết của Hồ Biểu Chánh, một truyện ngắn của Phạm Duy Tốn trong giai đoạn văn học 1920-1930. Nêu thành tựu nổi bật của giai đọan 1920-1930. Nội dung, nghệ thuật chủ yếu của văn học trong giai đoạn 2? Kể tên một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của thời kỳ này? Nêu điểm hạn chế của giai đoạn văn học này? Lực lượng sáng tác đặc biệt nào có mặt trong giai đoạn văn học này? Kể tên một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của thời kỳ 1930-1945? *Tự lực văn đoàn: Hồn bướm mơ tiên, nửa chừng xuân, đoạn tuyệt… Tiểu thuyết: Số đỏ, Thời thơ ấu, Chí Phèo, Tắt đèn, Dế mèn phiêu lưu kí. Truyện ngắn: Đồng hào có ma, Hai đứa trẻ, Chữ người tử tù Thơ ca rất phong phú, mỗi nhà thơ đều có phong cách riêng. Văn học từ đầu thế kỉ XX đến CMT8 được phân hoá làm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào?. Nền văn học Việt Nam đã thoát khỏi hệ thống thi pháp cũ, bước nhanh vào quá trình hiện đại hoá qua 3 thời kỳ: a. Từ đầu thế kỉ XX đến 1920: - Quá trình hiện đại hoá bắt đầu bằng sự hình thành các thể văn xuôi quốc ngữ tuy chất lượng chưa cao (Hoàng Tố Anh hàm oan 1910-Thiên Trung). - Dịch thuật phát triển (Thơ Trung Quốc, kịch pháp). - Những cây bút Hán học tiêu biểu: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Nguyễn Thượng Hiền, Ngô Đức Kế. - Nội dung: Chủ yếu là thơ ca tuyên truyền cách mạng. - Nghệ thuật: Có sự đổi mới về tư tưởng chính trị, quan điểm văn hoá nhưng chưa đổi mới về tư tưởng thẩm mĩ. b. Đầu những năm 1920-1930: - Đạt được nhiều thành tựu quan trọng. + Văn xuôi: Hồ Biểu Chánh, Hoàng Ngọc Phách, Nhất Linh, Khái Hưng, Nguyễn Bá Học, Tương Phố, Đông Hồ, Phạm Quỳnh… + Thơ: Tản Đà, Trần Tuấn Khải. + Kịch: Vũ Đình Long, Nam Xương, Nguyễn Ái Quốc. - Hạn chế: Vẫn còn chịu ảnh hưởng của lối viết cũ. - Văn học có sự đóng góp của các nhà cách mạng đang hoạt động ở nước ngoài. c. Đầu những năm 1930-1945: Có sự đổi mới sâu sắc và toàn diện: - Tiểu thuyết: Nhóm Tự lực văn đoàn, Vũ Trọng Phụng, Nguyên Hồng, Nam Cao, Nguyễn Công Hoan. - Truyện ngắn: Thạch Lam, Nguyễn Tuân, Thanh Tịnh, Tô Hoài, Hồ Zếnh… - Tuỳ bút, bút kí: Nguyễn Tuân, Xuân Diệu. - Phóng sự: Vũ Trọng Phụng, Tam Lang. - Thơ: Phong trào thơ mới đóng vai trò quan trọng trong việc hiện đại hoá thi ca Việt Nam. Có rất nhiều nhà thơ trẻ tài năng xuất hiện: Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Huy Cận, Nguyễn Bính, Hàn Mạc Tử. - Kịch: Vũ Huyền Đắc, Đoàn Phú Tứ. - Phê bình văn học là một thể loại rất mới. 2. Văn học hình thành hai bộ phận và phân hoá thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phá triển. a. Bộ phận công khai hợp pháp: - Lãng mạng: Thơ mới, văn của nhóm Tự lực văn đoàn, Hoàng Ngọc Phách… - Hiện thực: Hồ Biểu Chánh, Tam Lang, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Nguyên Hồng, Phạm Duy Tốn,.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Kể tên các tác phẩm, tác giả tiêu biểu của các bộ phận văn học giai đọan này?. Nguyễn Công Hoan. b. Bộ phận văn học không công khai: Thơ ca cách mạng, thơ ca trong tù của các chí sĩ yêu nước (Nguyễn Ái Quốc, Tố Hữu, Sóng Hồng…) 3. Văn học phát triển với nhịp độ hết sức nhanh chóng: Văn học phát triển với - Về số lượng tác giả, tác phẩm. nhịp độ hết sức nhanh - Về sự cách tân, sự trưởng thành, sự kết tinh ở những chóng qua những biểu cây bút tài năng. hiện nào? - Nguyên nhân: + Phát huy truyền thống yêu nước tinh thần dân tộc. Nguyên nhân của sự phát + Được tiếp sức bởi phong trào cách mạng, sự ra đời triển nhanh chóng đó. của Đảng Cộng sản Việt Nam. + Sự thích tỉnh của cái tôi cá nhân. + Tiếng Việt và văn chương Việt là phương tiện biểu hiện có sức sống tiềm tàng. II. Thành tựu: 1. Nội dung: - Phát huy truyền thống yêu nước, tinh thần nhân đạo, tinh thần dân chủ. Cho HS lên bảng trình bày - Nội dung mới: Tinh thần dân chủ sâu sắc. bài thuyết trình đã chuẩn - Yêu nước gắn liền với thương dân, gắn liền với lý bị sẵn. tưởng XHCN. GV nhận xét rút ra kết - Thể hiện khát vọng giải phóng con người, hạnh phúc luận. cá nhân. HS tự ghi chép hoặc gạch - Tư tưởng mới về người anh hùng: Có sức lay SGK. chuyển núi sông. 2. Nghệ thuật: - Có sự cách tân về thể loại, đề tài, ngôn ngữ. - Dựng truyện tự nhiên, kết cấu linh hoạt, chú ý nội tậm nhân vật. - Ngôn ngữ giàu phong cách. - Bức tranbh đời sống được khái quát rộng. - Mọi thể loại đều phong phú về số lượng và chất lượng. III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK. *Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Chuẩn bị cho bài viết số 3. Tiết 35 +36 : BÀI VIẾT SỐ 3 A. Yêu cầu: - Nghị luận văn học. - Hệ thống lại kiến thức đã học. B. Đề tham khảo: - Đề 1: Phân tích tâm trạng của chị Liên trong “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam. - Đề 2: Phân tích vẻ đẹp của nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân. *Củng cố - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Soạn bài Hai đứa trẻ của Thạch Lam. Tiết 37+38+39: HAI ĐỨA TRẺ Thạch Lam A. Mục tiêu bài học: - Cảm nhận được tình cảm xót thương của Thạch Lam đối với những người nghèo khổ, quẩn quanh, sự cảm thông trân trọng của Thạch Lam trước mong ước của họ. - Thấy được nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam qua tác phẩm. B. Cách thức tiến hành: GV hướng dẫn HS đọc sáng tạo, trả lời câu hỏi và thảo luận. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài dạy. D. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp . 2. Bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc phần tiểu dẫn I. Tìm hiểu chung: SGK. 1. Tác giả: - Thạch Lam (1910-1942) tại Hà Nội, tên Nêu những nét chính trong khai sinh Nguyễn Tường Vinh sau đổi là Nguyễn cuộc đời của Thạch Lam? Tường Lân. - Sinh ra trong một gia đình công chức gốc quan lại. - Nhỏ sống ở Hai Dương, sau đó theo cha sang tỉnh Thái Bình, Ông học ở Hà Nội.  Hết tú tài ông viết văn, làm báo. - Thạch Lam tính tính đôn hậu, có quan niệm về văn chương rất lành mạnh, tiến bộ. - Văn Thạch Lam giản dị, trong sáng rất thâm trầm sâu sắc. - Tác phẩm tiêu biểu: Tiểu thuyết Ngày mới (1939) + Các tập truyện ngắn: Gió đầu mùa (1937), Nắng trong vườn (1938), Sợi tóc (1942). + Tập tiểu luận: Theo dòng (1941). + Tuỳ bút: Hà Nội ba sáu phố phường (1943), Hai đứa trẻ là truyện ngắn in trong tập Nắng trong vườn. Nêu xuất xứ của truyện 2. Văn bản: ngắn Hai Đứa Trẻ? a. Xuất xứ: SGK. b. Bố cục: 3 phần: - Đoạn 1: Từ đầu đến: “Tiếng cười khanh khách nhỏ dần về phía làng”. Tâm trạng của Liên trước cảnh chiều muộn ở phố huyện. - Đoạn 2: Tiếp đó đến: “Có những cảm giác mơ hồ không hiểu”. Tâm trạng của Liên trước cảnh đêm ở phố huyện. - Đoạn 3: Còn lại: Thể hiện tâm trạng của Liên trước cảnh chuyến tàu đêm đi qua. Nêu chủ đề của tác phẩm? c. Chủ đề: Miêu tả khung cảnh phố huyện, cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Gọi HS đọc từ đầu đến về phía làng. Phố huyện chiều tốt được miêu tả với âm thanh gì? Không gian phố huyện được miêu tả như thế nào? Cuộc sống của con người phố huyện ra sao? Cuộc sống nghèo khổ, vất vả, lam lũ. Phố huyện được vào đêm bị bao phủ bởi cái gì? Sự đối lập giữa ánh sáng và bóng tối có tác dụng gì? Hoạt động cuối cùng của phố huyện là gì? Khái quát tâm trạng Liên qua các diễn biến thời gian?. Ý nghĩa của đoàn tàu?. Tại sao tác giả lại có sự cảm thông với những người dân phố huyện?. Truyện ngắn Hai đứa trẻ có nghệ thuật đặc sắc gì?. Khái quát nội dung và nghệ thuật của truyện. tù đọng, mòn mỏi, tăm tối và ước mơ của người dân phố huyện. Qua đó ta thấy được sự cảm thông sâu sắc của tác giả với họ. II. Đọc hiểu: 1. Bức tranh phố huyện: a. Lúc chiều xuống: - Âm thanh: Tiếng trống, tiếng ếch nhái, tiếng muỗi…báo hiệu cảnh chiều tàn. - Không gian: Phương tây rực đỏ, đám mây như hòn than sắp tàn, dãy tre làng - Cuộc sống con người cũng: Chợ văn, người về, trẻ con nhặt nhạnh những thứ còn sót lại b. Khi màn đêm buông xuống: - Bóng tối bao quanh phố huyện, bóng tối tràn ra lấn áp ánh sáng, trong khi ánh sáng chỉ là những hạt, khe, vệt, quầng sáng thì bóng tối lại ngập tràn dày đặc. Miêu tả sự đối lập giữa ánh sáng và bóng tốiCuộc sống tối tăm. - Con người sống đơn điệu, buồn tẻ, lay lắt, vô vị. c. Khi về khuya: Phố huyện chìm ngập trong bóng tối chỉ có sự xuất hiện của đoàn tàu, mang lại ánh sáng trong chốc lát rồi đi ngay. 2. Tâm trạng của Liên: Đó là tâm trạng buồn man mác khi chiều buông xuống; cảm thông cho những đứa trẻ phố huyện. - Liên yêu lặng ngồi trong bóng tối, hồi tưởng lại những kỉ niệm đẹp ở Hà Nội, ước mơ một cái gì xa xôi, tươi sáng hơn. - Đoàn tàu là lí do để Liên thức và khắc khoải chờ đợi. Đoàn tàu mang ánh sánh, sự sang trọng đến phố huyện rồi vụt qua để lại bóng tối mênh mông cho phố huyện. - Đoàn tàu đến từ Hà Nội, nơi An và Liên đã có những kỉ niệm đẹp đẽ. Đoàn tàu là hình ảnh của tương lai, nó gợi một thế giới giàu sang, nhộn nhịp, rực rỡ. Việc Liên và An đón đợi đoàn tàu xuất phát từ nhu cầu bức thiết về tinh thần muốn thoát khỏi cuộc sống buồn chán hiện tại và sống với một thế giới mới, tươi đẹp hơn, đầy ánh sáng. Phải yêu thương và có sự cảm thông sâu sắc, Thạch Lam mới hiểu và cảm nhận được cuộc sống khát khao của người dân phố huyện. 3. Nghệ thuật: - Không có cốt truyện. - Giọng văn nhẹ nhàng, điềm tĩnh, khách quan, lời văn bình dị nhưng luôn ẩn một tình cảm thương xót đối với người dân nghèo khổ, sống quanh quẩn, tăm tối. - Nghệ thuật miêu tả đặc sắc. III. Tổng kết: Hai đứa trẻ được tác giả thể hiện một cách nhẹ nhàng, thấm đậm sự cảm thông với kiếp.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ngắn?. người cơ cực, quanh quẩn ở phố huyện nghèo trước CMT8. Đồng thời ông thể hiện sự trân trọng, ước mơ vươn tới cuộc sống tốt đẹp hơn của họ. Như vậy cũng có nghĩa thiên truyện ngắn này thể hiện một tư tưởng nhân đạo sâu sắc. *Củng cố - dặn dò: - Đọc ghi nhớ SGK. - Soạn bài Ngữ cảnh. Tiết 40: NGỮ CẢNH A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS nắm được khái niệm, các yếu tố, vai trò của ngữ cảnh trong hoạt động giao tiếp ngôn ngữ. - Nói và viết phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp, có năng lực lĩnh hội chính xác nội dung, mục đích lời nói, câu văn trong mối quan hệ ngữ cảnh. B. Cách thức tiến hành: Dùng phương pháp qui nạp trong thảo luận và trả lời câu hỏi. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài dạy. D. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ: Tâm trạng của Liên? Tình cảm của tác giả với người dân phố huyện? 2. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc SGK/102. I. Khái niệm: Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ Ngữ cảnh là gì? sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói. VD: “Súng giặc….trời tỏ”. Bối cảnh đau thương tủi nhục nhưng oanh liệt của dân Gọi HS đọc SGK? tộc. Nhân vật giao tiếp là gì? II. Các nhân tố của ngữ cảnh: Trong ngữ cảnh có những 1. Nhân vật giao tiếp: - Nhân vật giao tiếp là những nhân vật giao tiếp gì? người trực tiếp tham gia nói (viết), nghe. Khi giao tiếp, các nhân vật - Quan hệ của nhân vật giao tiếp luôn chi phối nội chú ý gì? Mối quan hệ: dung và hình thức giao tiếp. Trên, dưới, ngang nhau. 2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ: Bối cảnh ngoài ngôn ngữ a. Bối cảnh ngôn ngữ giao tiếp rộng: Bao gồm toàn chia làm mấy loại? bộ xã hội, địa lí, chính trị, kinh tế, văn hoá, phong tục tập quán của cộng đồng ngôn ngữ. Bối cảnh giao tiếp hẹp là b. Bối cảnh giao tiếp hẹp: Là nơi chốn, thời gian phát gì? sinh ra câu nói cùng với những sự việc, hiện tượng xảy ra xung quanh. VD: SGK. Hiện thực được nói đến là c. Hiện thực được nói tới: Đó có thể là hiện thực bên gì? ngoài các nhân vật giao tiếp, có thể là hiện thực tâm Văn cảnh là gì? trạng của con người. Vai trò của văn cảnh? 3. Văn cảnh: - Văn cảnh là lời đối thoại hoặc đơn thoại, có thể ở dạng nói hoặc dạng viết..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Văn cảnh là cơ sở cho việc sử dụng và lĩnh hội ngôn Ngữ cảnh có vai trò gì với ngữ. quá trình nhận thức, tạo III. Vai trò của ngữ cảnh: Ngữ cảnh có vai trò quan lập lời nói? trọng trong quá trình tạo lập và lĩnh hội lời nói. *Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc ghi nhớ SGK 3 lần. - Soạn bài: Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân. Tiết 41+42: Đọc văn: CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ Nguyễn Tuân A. Mục tiêu bài học: - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng nhân vật Huấn Cao, đồng thời hiểu thêm được quan điểm nghệ thuật của Nguyễn Tuân qua nhân vật này. - Nghệ thuật của truyện: Tình huống độc đáo, không khí cổ xưa, thủ pháp đối lập, ngôn ngữ giàu giá trị tạo hình. B. Cách thức tiến hành: GV hướng dẫn HS đọc, trả lời câu hỏi và thảo luận. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài dạy. D. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: Ngữ cảnh là gì? Các nhân tố của ngữ cảnh? 2. Bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc SGK. I. Tìm hiểu chung: Nêu nét cơ bản về nhà văn 1. Tác giả: - Nguyễn Tuân (1910-1987) trong một gia Nguyễn Tuân? đình nhà nho tại Hà Nội. - Học hết bậc Thành chung, Nguyễn Tuân đến với nghề viết văn, làm báo, tham gia hoạt động cách mạng từ 1945. - Giữ nhiều chức vụ quan trọng trong Hội Nhà văn Việt Nam. - Là người có biệt tài về thể kí, tuỳ bút. Nêu hiểu biết của em về - Ông là nhà văn suốt đời đi tìm cái đẹp, đóng góp lớn tập truyện Vang bóng một cho nền văn học nước nhà, nhất là lĩnh vực về ngôn thời? ngữ. - Năm 1996 ông được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học. - Tác phẩm tiêu biểu: SGK. Truyện ngắn Chữ người tử 2. Tập truyện Vang bóng một thời: SGK. tù được trích từ tác phẩm 3. Truyện ngắn Chữ người tử tù: nào? Tóm tắt tác phẩm? a. Xuất xứ: In trong tập “Vang bóng một thời”. Nêu chủ đề của tác phẩm? b. Chủ đề: Ca ngợi cái đẹp, tài hoa, chất thiên lương. II. Đọc hiểu: Nhân vật Viên quản ngục 1. Nhân vật Quản ngục: - Là người có nhân cách, có là người như thế nào? lương tâm: Ông có thái độ gì khi nghe + Có thái độ mừng lo lẫn lộn khi nghe Huấn Cao sẽ tin Huấn Cao sẽ đến? đến. + Muốn biệt đãi Huấn Caotrọng người tài. “Trong cảnh….xô bồ”. Viên quản ngục đối đãi - Nhận nhịn, cam chịu “Xin lãnh ý”..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> với Huấn Cao như thế nào? Tại sao? Đứng trước Huấn Cao, Viên quản ngục có thái độ ra sao? Tìm những chi tiết miêu tả tài năng của Huấn Cao? Khí phách của Huấn Cao được miêu tả qua những chi tiết nào? Thái độ của Huấn Cao khi gặp Viên quản ngục lần đầu? Huấn Cao đã làm gì khi biết được tấm lòng của Viên quản ngục? Huấn Cao là người như thế nào? Cách cho chữ được diễn ra như thế nào? Em có nhận xét gì về cảnh cho chữ đó?. Viên quản ngục được Huấn Cao khuyên điều gì? Lời khuyên đó hàm chứa ngụ ý gì? Truyện ngắn có những điểm nghệ thuật nào đáng lưu ý?. - Biết trân trọng, thưởng thức cái đẹp. “Có chữ….báu vật trên đời” Tiêu biểu cho những người tuy không sáng tạo ra cái đẹp nhưng biết trân trọng, thực lòng yêu cái đẹp, tài hoa. 2. Nhân vật Huấn Cao:- Một nghệ sĩ tài hoa của bộ môn thi pháp. - Có lòng tự trọng cao, không ham quyền, hám lợi, có ý thức trong việc sử dụng cái tài của mình: “Vàng bạc…viết chữ”. - Một anh hùng có phí phách hiên ngang, bất khuất. + Trước khi Huấn Cao đến nhà ngục. “Trong đó…Huấn Cao”, “Thầy liệu…vượt ngục”. Chống lại triều đình mục náthoài bão tung hoành ngang dọcanh hùng thất thế. + Khi xuất hiện ở nhà giam: Rỗ gông trừ dệp bất chấp sự đe doạ của bọn cai. + Thời gian trong ngục lúc nào ông cũng thể hiện tư thế cứng cỏi, hiên ngang. .Thản nhiên nhận rượu thịt. .Tỏ ý khinh thường viên cai ngục.  Huấn Cao đại diện cho cái đẹp của tài hoa, hài hợp với cái đẹp của khí phách “Thiên lương” chính vẻ đẹp này đã tôn giá trị của thiên truyện. 3. Cảnh cho chữ và ý nghĩa của lời khuyên: - Cảnh cho chữ diễn ra trong một đêm khuya, giữa một không gian tối tăm, bẩn thỉu “Đêm ấy…!và “Cổ đeo gông, chân vướng xiềng, khói thuốc…phân gián”. Đây là cảnh tượng “xưa nay hiếm”, cái đẹp được Huấn Cao sáng tạo trên một mảnh đất chết bởi một con người sắp chết. Cái đẹp ra đời bất chấp sự khó khăn của ngoại cảnh. Chính vì thế mà giá trị của cái đẹp và lòng yêu cái đẹp được tôn cao. - Lời khuyên của Huấn Cao với Viên quản ngục mang ý nghĩa sâu xa: Cái đẹp được sinh ra từ đất chết, nơi tội ác ngự trị nhưng không thể sống chung với tội ác. Con người chỉ có thể và chỉ xứng đáng được thưởng thức cái đẹp khi giữ được thiên lương. Lời khuyên đã cảm hoá của một con người. 4. Nghệ thuật: - Vừa cổ kính vừa hiện đại. - Sáng tạo tình huống đặc biệt, giàu kịch tính. - Xung đột kịch lớn (Quản ngục muốn biệt đãi nhưng sợ, Huấn Cao gặp Viên quản ngục…) - Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật. (Thái độ rụt rè, cam chịu của viên quản ngục, thái độ khinh bạc, ngạc nhiên của Huấn Cao). III. Tổng kết: Nguyễn Tuân chỉ trọng cái đẹp của hình thức, luôn đặt nghệ thuật lên trên mọi cái thiện,.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ác ở đời. Trong Chữ người tử tù nhà văn coi trọng sự hài hoà giữa “Tâm” và “Tài”, “Thiện” và “Mĩ”. * Củng cố - dặn dò: - Soạn bài: Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ. Tiết 43: LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH A. Mục tiêu bài học: Giúp HS biết vận dụng lập luận so sánh để làm sáng tỏ một ý kiến, một quan điểm. B. Cách thức tiến hành: GV gợi ý, hướng dẫn HS trao đổi, thảo luận làm bài tập thực hành. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài dạy. D. Tiến trình bài học: 1. Ổn định kiểm tra bài cũ: Hình tượng nhân vật Huấn Cao? 2. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Bài tập 1: tập 1. - Hai bài thơ đều nói về nỗi lòng của nhà thơ xa quê Cho HS thảo luận. khi còn nhỏ, trở về khi đã cao tuổi. GV nhận xét rút ra kết - Cả hai đều cảm thấy mình xa lạ ngay trên quê luận. hương. Hai bài thơ, hai con người ở hai thời đại khác nhau. Nhưng cảm xác về nỗi lòng của người xa xứ ngày trở về quê hương đều giống nhau. Bởi lẽ, nhân bản của con người là như nhau. Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. Bài tập 2: tập 2. - Học và trồng cây đều có ích như nhau. Cho HS thảo luận. - Học và trồng cây đều cần có thời gian. GV rút ra kết luận. So sánh giữa học với trồng cây để thấy làm bất cứ việc gì cũng phải có yếu tố thời gian. Đây không phải là thời gian chờ đợi mà là thời gian làm việc kiên nhẫn. Đặc biệt với việc học tập, ta phải rèn luyện tính kiên trì, say mê chịu khó; không say mê chịu khó trong học tập không thể mơ tưởng tới kết quả tốt đẹp. Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. Bài tập 3: tập 3. - Hai bài thơ giống nhau về thể loại, ngôn ngữ. - Khác nhau trên lĩnh vực ngôn ngữ. Cho HS chia nhóm thảo + Văn tự. luận. . Bà Huyện Thanh Quan: Dùng chữ Hán Vir6t5. . Hồ Xuân Hương: Dùng phần lớn chữ Nôm (trừ câu kết). GV nhận xét, kết luận. + Thi liệu: . Bà Huyện Thanh Quan: Dùng thi liệu cổ. . Hồ Xuân Hương: Ít dùng thi liệu cổ. + Phong cách: . Bà Huyện Thanh Quan: Tiếng nói của văn nhân tri thức. . Hồ Xuân Hương: Là tiếng nói của nhân dân, tiếng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> nói của người phụ nữ duyên phận lỡ làng. Ngôn ngữ là yếu tố thứ nhất của văn học, thi ca. Mọi sự sáng tạo của nhà thơ đều bắt nguồn từ ngôn ngữ. Gọi HS đọc bài tập 4 SGK 4. Bài tập 4: HS tự làm. GV hướng dẫn HS tự làm. * Củng cố - dặn dò: - Đọc bài đọc thêm SGK. - Soạn bài: Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh. Tiết 44: LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH A. Mục tiêu bài học: Nhằm củng cố kiến thức và kĩ năng cơ bản về lập luận phân tích và lập luận so sánh. - Từ đó vận dụng kết hợp hai lập luận này trong bài văn nghị luận về đời sống chính trị hoặc văn học. B. Cách thức tiến hành: GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và thảo luận. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài dạy. D. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 SGK. 1. Bài tập 1: Cho HS thảo luận. - Sử dụng thao tác phân tích. GV nhận xét bài trình bày của - Kết hợp thao tác so sánh. HSrút ra kết luận. - Mục đích: Nhằm cho người tự kiêu ra tác hại của nó. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. Vận dụng hai phương pháp trong một đoạn Cho HS thảo luận. GV nhận xét phần trình bày của văn là cách lập luận tốt nhất. HS. 2. Bài tập 2: Cho HS ngồi tại lớp viết một đoạn - Từ đầunhất là 2 câu 3-4, tác giả sử dụng lập văn có sử dụng hai thao tác phân luận phân tích. tích và so sánh. - Phần còn lại: Lập luận so sánh. Khoảng 10 phút gọi một số HS đọc Lập luận phân tích là chủ yếu. bài viết của mình. GV nhận xét, rút - Để làm rõ vấn đề tác giả đã sử dụng thao kinh nghiệm cho HS. tác phân tích để người đọc hiểu rõ. Sau đó so Gọi HS đọc bài tập 3. sánh nâng cao vấn đề. GV yêu cầu HS về làm câu b và c. 3. Bài tập 3: * Củng cố- Dặn dò: Soạn bài Hạnh phúc của một tang gia. Tiết 45+46: Đọc văn: HẠNH PHÚC CỦA MỘT TANG GIA Vũ Trọng Phụng A. Mục tiêu bài học: Giúp HS thấy và hiểu được bản chất lố lăng đồi bại của xã hội tư sản thành thị trước CMT8 và nghệ thuật trào phúng đặc sắc của Vũ Trọng Phụng qua đoạn trích. B. Cách thức tiến hành: GV hướng dẫn HS đọc và trả lời câu hỏi thảo luận. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài dạy..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> D. Tiến trình bài học: 1. Ổn định kiểm tra bài cũ. 2. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Nêu nét cơ bản về nhà văn I. Giới thiệu chung: Vũ Trọng Phụng? 1. Tác giả: - Vũ Trọng Phụng (1912-1939) tại Hà Nội, quê gốc Hưng Yên. - Ông sinh ra trong một gia đình nghèo, cha mất sớm, học hết tiểu học, Vũ Trọng Phụng phải đi làm. - Ông sống chủ yếu bằng nghề viết báo, viết văn. - 25 tuổi bị bệnh lao, 27 tuổi mất. Kể tên một số tác phẩm - Ông căm ghét xã hội thực dân nửa phong kiến. Đây tiêu biểu của Vũ Trọng là cơ sở để tạo nên nhiều tác phẩm hay của ông. Phụng mà em biết? - Gần 10 năm cầm bút, Vũ Trọng Phụng đã để lại số GV có thể nọi dung chính lượng tác phẩm khá lớn (SGK). của một số tiểu thuyết: Vỡ - Ông được xem là nhà văn hiện thực xuất sắc 1936đê, giông tố…. 1939 và được mệnh danh là “Vua phóng sự Bắc Kì”. Tiểu thuyết “Số đỏ” được 2. Tiểu thuyết Số đỏ: sáng tác vào năm nào? a. Xuất xứ: Báo Hà Nội 7/10/1936; in thành sách năm 1939. Hãy tóm tắt tác phẩm “Số b. Tóm tắt: SGK. đỏ”? 3. Đoạn trích: Đoạn trích “Hạnh phúc a. Xuất xứ: Chương XV của tác phẩm. một tang gia” được trích b. Nội dụng: cái chết của cụ cố Hồng và niềm hạnh từ chương mấy của tác phúc của một gia đình đại bất hiếu. phẩm? II. Đọc hiểu: Nêu nội dung chính của 1. Nhan đề: - Chứa đựng nghịch lý ở đời. đoạn trích? - Làm nổi bật mâu thuẫn giữa hạnh phúc và bất hạnh. Theo em nhan đề của đoạn Từ đó toát lên tiếng cười phê phán, phơi bày thức chất trích nói lên vấn đề gì? của tầng lớp thượng lưu tư sản thành thị. Niềm hạnh phúc chung 2. Niềm hạnh phúc của gia đình đại bất hiếu: của gia đình cụ cố Hồng - Tất cả những thành viên trong gia đình không đau khi cụ cố tổ chết là gì? lòng trước cái chết mà trái lại hết thảy đều sung sướng hạnh phúc. - Trên cái chung của niềm hạnh phúc là mọi người đều được hưởng gia tài, khi tờ di chúc của cụ tổ được thực hiện thì mỗi thành viên trong gia đình còn có niềm sung sướng riêng. Niềm hạnh phúc của cụ cố + Con trai trưởng của cụ Hồng thì mơ được mặc áo Hồng được thể hiện qua xô gai, vừa khóc vừa lụ khụ chống gậy để được người chi tiết nào? ta khen già dù mới 50 tuổi. + Bà vợ ông Hồng không lo tang ma mà chỉ lo hạnh phúc của cô con út. Ông cố Hồng không biết gì cũng chỉ nói mãi “Biết rồi…nói mãi”. Tại sao vợ chồng Văn + Vợ chồng Văn Minh thì vui vì số đồ tang tân thời Minh lại hạnh phúc khi cụ của họ được lăng xê, quảng cáo. Văn thì còn rất hài tổ mất? lòng về tấm di chúc đã thực hiện, duy chỉ có điều.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Bộ mặt buồn, đăm chiêu của văn minh nói lên điều gì? Tại sao tuyết có vẻ mặt buồn của người nhà có đám? Cậu Tú Tân và ông Phán tại sao lại hạnh phúc khi cụ tổ mất? Cảnh đưa đám được diễn ra như thế nào? Tâm trạng, thái độ của tang gia và những người nhà buôn vỡ nợ. Tham gia đưa đám ra sao? Em có nhận xét gì về cảnh đưa đám và hạ huyệt của cụ tổ? Nêu nghệ thuật của đoạn trích? Gọi HS đọc ghi nhớ SGK?. khiến ông băn khoăn là không biết xử lý Xuân ra sao khiến ông phân vân, vò đầu, bứt tai, đăm chiêu hợp với hoàn cảnh nhà có đám tang. Trong suy nghĩ của Văn Minh về xuân “Hai cái tội nhỏ, một cái ơn to” Quan hệ con người biểu hiện qua những tính toán giả dối, bộ mặt đăm chiêu là để toan tính riêng tư đâu để xót thương người chếttình người đâu còn. - Tuyết thì sung sướng vì được mặc áo tang tân thời. - Cậu Tú Tân hạnh phúc vì được dùng cái máy ảnh đã chuẩn bị từ lâu. - Ông Phán mọc sừng hạnh phúc vì được chia thêm vài ngàn đồng. 3. Cảnh đưa đám: - Diễn ra huyên náo, to tát đến nỗi người nằm trong quan tài cũng phải mỉm cười sung sướng nếu không gật gật cái đầu. - Đám tang là một sân khấu lớn và mỗi thành viên là một diễn viên. + Người đi đưa đám mặt ai cũng buồn, nhưng kì thực họ đến để gặp gỡ, hẹn hò, ghen tuông nhau… + Tang gia thì khóc lóc mỉa mai nhau. + Tác giả miêu tả hai tiếng khóc là tiếng của cụ cố Hồng và của ống cháu rể quí hoá “Hứt!...Hứt!...Hứt!” nhưng thực tế là để trao đổi làm ăn với Xuân tóc đỏ. Bộ mặt giả dối của tầng lớp tư sản thành thị. 4. Nghệ thuật:- Nghệ thuật miêu tả đặc sắc. - Lời văn trào phúng. - Giọng văn đầy chất trào phúng. III. Tổng kết: Học ghi nhớ SGK.. Tiết 47: Tiếng Việt: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS nhận rõ đặc điểm của “Ngôn ngữ báo chí” và “Phong cách ngôn ngữ báo chí”. - Có kĩ năng viết tin, phân tích bài bình luận hay phóng sự báo chí. B. Cách thức tiến hành: GV hướng dẫn HS thảo luận, trả lời câu hỏi . C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài dạy. D. Tiến trình bài học: 1. Ổn định kiểm tra bài cũ. 2. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Cho HS quan sát một số tờ báo quen thuộc: Tuổi trẻ, Thế giới Phụ nữ. Thế nào là văn bản báo chí? Báo chí tồn tại ở dạng nào? Gọi HS đọc bản tin SGK.. I. Tìm hiểu chung: 1. văn bản báo chí: - Báo chí có nhiều thể loại: Bản tin, phóng sự, phỏng vấn, bình luận, quảng cáo. - Báo chí tồn tại ở các dạng: Nói, viết, hình, điện tử. 2. Một số thể loại báo chí:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GV đọc 2 bản tin trong báo. Bản tin là gì? Gọi HS đọc phóng sự trong SGK. GV cho HS đọc một phóng sự trong báo. Phóng sự là gì? Cho HS đọc tiểu phẩm trong SGK. GV đọc một tiểu phẩm trong báo. Tiểu phẩm là gì? Cho HS đọc SGK. Ngôn ngữ báo chí là gì? Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3 SGK.. a. Bản tin: Có thời gian, địa điểm, sự kiện chính xác. b. Phóng sự: Thực chất là bản tin được mở rộng phần tường thuật chi tiết sự kiện, cung cấp cho người đọc cái nhìn cụ thể. c. Tiểu phẩm: Là một thể loại báo gọn nhẹ, dân dã, có sắc thái mỉa mai, hàm chứa chính kiến về thời cuộc. 3. Ngôn ngữ báo chí: - Ngôn ngữ báo chí dùng để thông báo tin tức, thời sự, chính trị, xã hội. Cập nhật, phản ánh dư luận quần chúng, quan điểm chính kiến của tờ báo, thúc đẩy sự phát triển của xã hội. - Ngôn ngữ báo chí đa dạng, mỗi thể loại có yêu cầu riêng về sử dụng ngôn ngữ. II. Luyện tập: 1. Bài tập 3. *Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Soạn bài: Trả bài viết số 3. Tiết 48: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3 A. Mục tiêu bài học: Giúp HS nhận ra lỗi sai để chuẩn bị tốt cho bài thi học kì. B. Cách thức tiến hành: Luyện tập, thảo luận. C. Phương tiện thực hiện: SGK, Bài làm của HS, Thiết kế bài học. D. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS GV đọc những bài mắc 1. GV đưa ra nhận xét lỗi sai của HS: Lỗi chính tả, nhiều lỗi sai, phân tích và lỗi dùng từ, lỗi đặt câu, lỗi diễn đạt. sửa chung cho HS. 2. Đưa ra đáp án (dự kiến). Gọi HS đọc đề. - Cảnh chiều tác động đến Liên Cô buồn man mác. Theo em với đề như thế ta - Trước giờ khắc ngày tàn, chứng kiến cuộc sống lam phải làm gì? lũ nghèo khổ của những người dân, đặc biệt những Cho HS 5 phút để thảo đứa trẻ Liên cảm thương. luận? - Tâm trạng buồn chán trước cuộc sống đơn điệu nơi HS phát biểu ý kiến, các phố huyện khi màn đêm buông xuống. HS khác bổ sung. - Sự đối lập ánh sáng đối lập với bóng tối cuộc sống GV nhận xét, định hướng Hà Nội đối lập với cuộc sống phố huyện. để HS rút ra vấn đề. - Liên háo hức chờ đoàn tàu. - Ý nghĩa đoàn tàu khao khát, ước mơ cuộc sống mới của Liên. GV nhận xét chung bài - Sự cảm thông chân thành của tác giả. viết số 3. 3. GV nhận xét chung về bài số 3. Gọi 2 HS có bài làm tốt - Nhận xét về cách trình bày: Sạch sẽ. đọc bài viết của mình - Kiến thức: Đa số HS đảm bảo kiến thức. Cần cố trước lớp. gắng phát huy để chuẩn bị tốt cho bài viết số 4. GV tiến hành gọi điểm 4. Trả bài:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> vào sổ để kiểm tra độ - Đọc bài làm tốt. trung thực của HS. - Gọi điểm vào sổ. * Củng cố- dặn dò: - Soạn bài: Một số thể loại văn học: Thơ - Truyện. Tiết 49: MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ - TRUYỆN A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS phân biệt được: Loại, thể trong văn học. - Hiểu khái quát được đặc điểm của một số thể loại văn học. B. Cách thức tiến hành: GV nêu câu hỏi, hướng dẫn HS thảo luận, trả lời câu hỏi . C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài dạy. D. Tiến trình bài học: 1. Ổn định kiểm tra bài cũ. 2. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc phần mở đầu I. Tìm hiểu chung: SGK. 1. Loại thể văn học: Loại là gì? VD? - Loại là phương thức tồn tại chung. Thể là gì? VD? - Thể là sự hiện thực hoá của loại. Thể và loại có mối quan - Trong mỗi loại có nhiều thể. Trong một thể loại có hệ như thế nào? nhiều kiểu. Trữ tình Thơ Thơ trữ tình, thơ tự sự. (Loại Thể Kiểu). Gọi HS đọc SGK. 2. Các thể tiêu biểu: Thơ là gì? a. Thơ: - Khái niệm: Thơ là thể tiêu biểu của loại trữ tình. Thơ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng con người bằng ngôn ngữ cô đọng, gợi cảm, giàu hình ảnh nhạc điệu. Thơ có những đặc trưng - Đặc điểm của thơ:+ Giàu chất trữ tình. cơ bản nào? + Giàu nhạc điệu. Thơ có mấy kiểu? - Phân loại:+ Theo nội dung: Tự sự, trữ tình, trào phúng. Đọc thơ phải trải qua + Tổ chức: Cách luật, tự do, văn xuôi. những bước gì để hiểu - Cách đọc: + Đọc kĩ xuất xứ, hoàn cảnh, mục đích, đúng bài thơ? tác giả bài thơ. Ba bước đó, bước nào + Cảm nhận ý thơ qua câu chữ, hình ảnh. quan trọng nhất? + Lí giải, đánh giá. Truyện là gì? b. Truyện: Đặc trưng của truyện. - Khái niệm: Ghi nhớ SGK trang 136 - Đặc trưng: + Mạng tính khách quan. + Cốt truyện được tổ chức một cách nghệ thuật. + Ngôn ngữ linh hoạt gần với đời sống. Truyện có những kiểu - Phân loại: Truyện dân gian, truyện viết bằng chữ nào? Hán - Nôm, truyện ngắn - vừa – dài. - Cách đọc: + Tìm hiểu xuất xứ. Đọc truyện như thế nào để + Phân tích cốt truyện..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> đạt hiệu quả?. + Phân tích nhân vật. + Xác định ý nghĩa tư tưởng truyện. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: - Nghệ thuật miêu tả cảnh: + Điểm nhìn: Cao thấp, xa gần. + Màu xanh trải dài. - Lấy động tả tĩnh: - Ngôn ngữ đặc sắc: + Cách gieo vần “eo”. + Giàu hình tượng. - Tả cảnh ngụ tình. 2. Bài tập 2. *Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 136. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho HS thảo luận 5 phút. - GV nhận xét phần thảo luận của HS. - GV gọi HS đọc bài tập 2. - Hướng dẫn HS về nhà làm. - Soạn bài Chí Phèo của Nam Cao. Tiết 50+51: CHÍ PHÈO Nam Cao A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu được những nét cơ bản về con người, sự nghiệp văn chương của Nam Cao. - Thấy được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo mới mẻ qua các nhân vật Bá Kiến, Chí Phèo. - Hiểu được điển hình hoá miêu tả tâm lý nhân vật, cách kể và kết thúc truyện của Nam Cao. B. Cách thức tiến hành: GV nêu vấn đề, hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học.. D. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Gọi HS đọc SGK phần I trang 137. Khái quát về cuộc đời của Nam Cao?. Nội dung cần đạt. I. Cuộc đời và con người: 1. Cuộc đời:- Nam Cao tên tên thật là Trần Hữu Tri (1917-1951). - Ông sinh trong một gia đình nông dân nghèo ở Hà Nam. Bút danh Nam cao được - Bút danh Nam Cao lấy từ quê hương huyện Nam hình thành từ đâu? Sang tổng Cao Đà. - Học hết bậc Thành trung, Nam cao vào Sài Gòn làm báo, không có sức khoẻ, ông ra Bắc sống bằng nghề dạy học và viết văn. - Năm 1940, Nam Cao về quê dạy học. - Năm 1943 ông tham gia Hội văn hoá cứu quốc. - Năm 1945 tham gia cướp chính quyền ở Lý Nhân –.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Nam Cao hy sinh trong trường hợp nào? Cuộc đời Nam Cao có ảnh hưởng như thế nào đến những sáng tác của ông? Bề Ngoài Nam Cao là người như thế nào? Bản chất con người Nam Cao ra sao? Em có nhận xét gì về con người Nam Cao? Nam Cao quan niệm như thế nào về nhà văn chân chính?. Theo Nam Cao thế nào là văn chương chân chính?. Gọi HS đọc phần II SGK? Trước CMT8 Nam Cao viết về những đề tài gì? Đề tài Người trí thức được Nam Cao phản ánh như thế nào? Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu về đề tài Người. Hà Nam, được bầu làm Chủ tịch xã lâm thời. - Năm 1946 tham gia kháng chiến chống Pháp ở Nam trung bộ. - Năm 1947 làm công tác báo chí ở Việt Bắc. - Năm 1950 tham gia chiến dịch biên giới. - Tháng 11 năm 1951 bị địch phục kích trên đường đi công tác, ông hy sinh tại Ninh Bình. - Năm 1996 được Nhà nước phong tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.  Bản thân Nam Cao là một trí thức nghèo trong xã hội cũ, lại sống gắn bó với cuộc sống nông thôn. Đó là nhân tố làm nên giá trị cho các tác phẩm về người nông dân, người trí thức nghèo của ông. 2. Con người: - Bề ngoài ít nói, nội tâm phong phú, sống nghiêm khắc, trung thực. - Giàu lòng yêu thương đôn hậu, sống gắn bó với người nông dân nghèo, hướng tới con đường “Nghệ thuật vị nhân sinh”.  Con người trung thực, nghiêm khắc, vượt qua lối sống tầm thường vươn lên sống đẹp. II. Quan điểm nghệ thuật: - Nhà văn không nên quay lưng với hiện thực, phải quan tâm tới đời sống con người, nói lên nỗi khổ của họ. “Nghệ thuật không là ánh trăng lừa dối, và không nên là ánh trăng lừa dối”. - Nhà văn phải biết đặt cuộc sống trên văn chương, phải có tình thương nhân cách và lương tâm nghề nghiệp “Cẩu thả trong bất cứ nghề nghiệp gì là bất lương, sự cẩu thả trong văn chương là đê tiện” - Văn chương chân chính phải có lý tưởng nhân đạo, làm cho con người gần nhau hơn. - Bản chất của văn chương là sáng tạo, không tìm tòi sáng tạo thì không phải là văn chương “văn chương không cần những người thợ khéo tay làm theo những kiểu mẫu có sẵn, văn chương cần những người khơi nguồn chưa ai khơi”. - Sau CMT8 ông quan niệm “Sống rồi hãy viết”. Ông tận tụy trong mọi công việc với quan điểm “Bây gời tôi làm những việc không nghệ thuật để sửa soạn cho tôi một nghệ thuật cao hơn” III. Sự nghiệp sáng tác: 1. Trước CMT8: a. Đề tài người trí thức nghèo: ông miêu tả chân thực cuộc sống nghèo nàn, mòn mỏi của những nhà văn nghèo, nhà giáo nghèo, học sinh. Họ là những người có ý thức, hoài bão, nhân phẩm nhưng lại bị cơm áo ghì chặt. Qua đó tác giả phê phán xã hội phi nhân đạo, bóp nghẹt cuộc sống, tàn phá tâm hồn tài năng của.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> trí thức nghèo?. những người trí thức trong xã hội (Sống mòn, Đời thừa, Giăng sáng)… Đề tài về Người nông dân b. Đề tài người nông dân: Ông quan tâm đến những được tác giả thể hiện ở người bị ức hiếp có số phận bi thảm. Ông bênh vực những khía cạnh nào? người nông dân và kết án xã hội tàn bạo phá hoại thể Kể tên các tác phẩm tiêu xác tâm hồn của người lao động nghèo (Lão Hạc, Chí biểu về đề tài này? Phèo, Dì Hảo, Một bữa no…). Sau CMT8 Nam Cao đã 2. Sau CMT8: Ông tự rèn luyện và sáng tác những tác viết đề tài gì? Kể tên các phẩm thể hiện thái độ dứt khoát, từ bỏ lối sống cũ, tác phẩm tiêu biểu? con người cũ đi theo cách mạng “Đôi mắt, Nhật ký ở rừng, Chuyện Biên giới…” Nghệ thuật viết văn của 3. Nghệ thuật: - Giàu chất hiện thực, triết lý, trữ tình. Nam Cao có những gì đặc - Miêu tả, phân tích tâm lý nhân vật tinh tế, khám phá sắc? từng ngõ ngách sâu kín trong tâm hồn con người. - Ngôn ngữ tự nhiên, sinh động, gần gũi nhưng xúc tích. Em có nhận xét gì về - Giọng văn: Khi lạnh lùng khinh bạc lúc trữ tình sôi giọng văn của Nam Cao? nổi thiết tha. *Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 142. - Soạn bài: Phong cách ngôn ngữ báo chí (tiếp theo). Tiết 52: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ (Tiếp theo) Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Gọi HS đọc SGK. Ngôn ngữ báo chí có những phương tiện diễn đạt nào? Từ vựng trong ngôn ngữ báo chí được thể hiện như thế nào? Ngữ pháp trong ngôn ngữ báo chí được sử dụng như thế nào? Ngôn ngữ báo chí sử dụng những biện pháp tu từ nào? Ngoài ba phương tiện ngôn ngữ trên, khi sử dụng ngôn ngữ báo chí ta cần lưu ý vấn đề gì? Nêu các đặc trưng của ngôn ngữ báo chí? Nêu đặc điểm, tác dụng của các đặc trưng đó? Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. Văn bản này thể hiện những đặc trưng nào của ngôn ngữ. I. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của ngôn ngữ báo chí: 1. Các phương tiện diễn đạt: a. Từ vựng: Hết sức phong phú, ở mỗi phạm vi phản ánh, mỗi thể loại báo chí đều có lớp từ dành riêng. b. Ngữ pháp: Câu văn trong ngôn ngữ báo chí thường ngắn gọn, rõ ràng, sáng sủa, đảm bảo thông tin chính xác. c. Biện pháp tu từ: - Sử dụng từ ngữ thể hiện sự so sánh, liên tưởng, ẩn dụ, hoán dụ, đảo ngữ. Kết hợp câu ngắn dài xen kẽ. - Dạng nói: Phát âm chuẩn. - Dạng viết: Cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc, hình ảnh phong phú. 2. Đặc trưng của ngôn ngữ báo chí: a. Tính thông tin thời sự: Chính xác về thời gian, địa điểm, nhân vật, sự kiện. b. Tính ngắn gọn: Lời văn ngắn, lượng thông tin cao. c. Tính sinh động hấp dẫn: Nhằm kích thích sự tò mò hiểu biết của người đọc. II. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> báo chí? 1. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tính thông tin thời sự: Chính xác về thời gian, địa 2. điểm và sự kiện. GV hướng dẫn cho HS viết. - Tính ngắn gọn: Có 6 dòng, 107 tiếng nhưng mang HS ngồi viết bài làm của lượng thông tin lớn. mình. 2. Bài tập 2: *Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Soạn bài: Chí Phèo (Tiếp theo). Tiết 53+54: Đọc văn: CHÍ PHÈO (Tiếp theo) A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu được những nét cơ bản về con người, sự nghiệp văn chương của Nam Cao. - Thấy được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo mới mẻ qua các nhân vật Bá Kiến, Chí Phèo. - Hiểu được điển hình hoá miêu tả tâm lý nhân vật, cách kể và kết thúc truyện của Nam Cao. B. Cách thức tiến hành: GV nêu vấn đề, hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học. D. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đặc trưng của ngôn ngữ báo trí? 2. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS GV nhắc lại: Đây là một I. Tìm hiểu chung: trong những tác phẩm tiêu 1. Tóm tắt tác phẩm: Truyện kể về cuộc đời đen tối, biểu của Nam Cao về đề bi thảm của người nông dân tên gọi Chí Phèo. Hắn là tài người nông dân nghèo một đứa con hoang bị bỏ rơi, qua tay nhiều người, lớn được ông viết trước lên làm công cho nhà Bá Kiến. Vì ghen vô cớ, Bá CMT8. Kiến đã đẩy Chí Phèo vào tù. Khi ra tù, hắn bị Bá Hãy tóm tắt tác phẩm? Kiến lợi dụng biến thành tay sai, dần dần Chí Phèo *Đây là tác phẩm quan trở thành kẻ mất hết nhân hình, nhân tính bị mọi trọng, GV cho 2 đến 3 HS người xa lánh. Mối tình bất ngờ với Thị Nở khiến Chí tóm tắt, sau đó GV tóm tắt Phèo muốn trở lại làm người nhưng định kiến xã hội lại lần nữa. làm Chí Phèp tuyệt vọng, đâm chết kẻ thù và kết liễu đời mình. Theo em, chủ đề tư tưởng 2. Chủ đề: Qua tấm bi kịch của cuộc đời Chí Phèo, của tác phẩm này là gì? tác giả đã tố cáo xã hội thối nát, không bảo vệ được cuộc sống của người dân lương thiện, đồng thời khẳng định bản chất tốt đẹp của họ bằng tấm lòng nhân đạo sâu sắc của mình. II. Đọc hiểu: Tìm những chi tiết miêu tả 1. Nhân vật Bá Kiến: - Là nhân vật phản diện, được nhân vật Bá Kiến? miêu tả đầy ấn tượng. Bá Kiến là một tên địa chủ gian hùng, xảo quyệt với những âm mưu thâm độc trong việc thống trị nhân dân nhất là với Chí Phèo. - Tính cách của Bá Kiến được bộc lộ qua hành động của hắn..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Theo em Bá Kiến là người B  á Kiến đại diện cho cường quyền bạo lực, kẻ đã làm như thế nào? số phận bao người lương thiện bị vùi dập. 2. Nhân vật Chí Phèo: - Lai lịch rất đáng thương: Mồ Tóm tắt lai lịch của Chí côi, bị bỏ rơi phải đi làm công, bị ở tù vô cớ…nhưng Phèo? lại là người có ước mơ giản dị, đáng quý và giàu lòng tự trọng. Quá trính lưu manh hoá - Quá trình lưu manh hoá: Vì ghen vô cớ mà Bá Kiến của Chí Phèo diễn ra như đẩy Chí Phèo vào tù, ra tù lại bị Bá Kiến lợi dụng, thế nào? Chí phèo tự huỷ hoại bản thân khiến mọi người xa lánh và trở thành con quỷ dữ của Làng Vũ Đại. Nguyên nhân nào giúp cho - Sự thức tỉnh của Chí Phèo: Chí Phèo thức tỉnh? + Cuộc gặp gỡ với Thị Nở đã khiến Chí Phèo bâng Sự thức tỉnh đó được diễn khuâng, mơ hồ buồn và cảm nhận được cuộc sống ra như thế nào? bình thường của con người và nhận ra hoàn cảnh của mình. Ý nghĩa của việc Nam Cao + Tác giả để cho bản chất lương thiện trong con để cho Chí Phèo thức tỉnh người Chí Phèo sống lại khiến anh có khát khao trở trở lại? lại cuộc sống. Khát khao trở lại làm Nam Cao đã phát hiện ra bản chất tốt đẹp của Chí người của Chí Phèo có Phèo bị vùi lấp từ lâu nhưng trước tình yêu chân thực hiện được không? Tại thành nó đã sống lại quyết liệt, mạnh mẽ. sao? - Tâm bi kịch của đời Chí Phèo: Khát khao của Chí Hành động tự kết thúc tấm Phèo đã bị định kiến xã hội đánh bại. Xã hội không bi kịch cuộc đời mình của tin Chí Phèo sẽ hoàn lương. Chí Phèo rơi vào bi kịch Chí Phèo có ý nghĩa gì? của tâm hồn: Bi kịch của con người không được công nhận là người. Thấm thía nỗi đau, Chí Phèo đã giết Theo em tại sao Nam cao chết kẻ thù và kết liễu đời mình. Kết thúc tấm bi kịch không để cho Chí Phèo của mình Chí Phèo đã chọn cái chết để bảo vệ nhân tiếp tục sống? phẩm: Chết trên ngưỡng cửa trở về cuộc sống. Em có nhận xét gì về nghệ Nam Cao đã phát hiện và khẳng định nhân phẩm tốt thuật xây dựng nhân vật, đẹp của Chí Phèo bằng trái tim nhân hậu của mình. ngôn ngữ của tác phẩm? 3. Nghệ thuật: - Xây dựng nhân vật rất sống động, *GV: Chí Phèo địa diện độc đáo, gây ấn tượng mạnh trong lòng người đọc cho cả lớp người nông (Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình). dân Việt Nam trước - Đi sâu vào nội tâm nhân vật, diễn tả những diễn biến CMT8, đó là nhân vật tâm lý phức tạp để làm nổi bật tính cách. điển hình, Làng Vũ đại - Ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng khẩu ngữ tài tình, giọng cũng là xã hội nông thôn văn hấp dẫn cả lối kể truyện lẫn ngôn ngữ nhân vật. Việt Nam trước CMT8 III. Tổng kết: Làng Vũ Đại là xã hội nông thôn Việt được thu nhỏ. Bi kịch của Nam trước CMT8 thu nhỏ và Chí Phèo đại diện cho Chí Phèo là bi kịch chung người nông cùng khổ của xã hội đương thời. Họ bị của bao số phận. Họ cứ đẩy vào đường cùng không lối thoát. Qua đó ta thấy rơi vào vòng luẩn quẩn được ý nghĩa nhân bản sâu xa, khát vọng làm người của cuộc sống, cái lò gạch của họ. Tuy bị khước từ quyền sống lương thiện cũ ở đầu và cuối tác phẩm nhưng họ vẫn giữ được nhân phẩm của mình. nói lên điều đó. *Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Soạn bài: Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong câu..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tiết 55: Tiếng Việt: THỰC HÀNH VỀ LỰA CHỌN TRẬT TỰ CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU A. Mục tiêu bài học: Giúp HS nhận thức được vai trò tác dụng trật tự các bộ phận của câu trong việc thể hiện ý nghĩa. - Có kỹ năng sắp xếp trật tự trong câu khi nói và viết. B. Cách thức tiến hành: GV nêu hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học. D. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ: Phân tích nhân vật Chí Phèo? 2. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc yêu cầu bài I. Trật tự câu đơn: tập 1, 2, 3. 1. Bài tập 1: Cho HS thảo luận 3 bài a. Chỉ có thể chọn “Nhỏ, nhưng rất sắc”. trong 10 phút. b. Xếp như vậy nhấn mạnh chữ “Sắc”Nêu tác dụng Cho HS đại diện nhóm lên của dao. bảng trình bày. Mỗi bài sẽ c. câu “Sắc” nhưng nhỏ nhấn mạnh “Sắc” nhưng có 2 nhóm HS làm. (Chia không chặt được cây nhằm phủ định tác dụng. 6 nhóm, chia bảng thành 6 2. Bài tập 2: phần). - Chọn cách A, vì thi học sinh giỏi cần chú ý đến sự GV cho HS ở dưới nhận “Thông minh”, câu A nhấn mạnh sự thông minh. xét, bổ sung bài làm. 3. Bài tập 3:: GV nhận xét từng bài, sửa a. Nhấn mạnh bước đi của thời gian. bài cho HS. b. Nhấn mạnh một thời gian. c. Nhấn mạnh thời gian Mị phải sống trong cảnh dâu gạt nợ. Gọi HS đọc yêu cầu 2 bài II. Trật tự câu ghép: tập. 1. Bài tập 1: GV hướng dẫn HS trả lời. a. Thành phần in đậm giải thích vì sao Chí Phèo lại Sau đó chia HS 6 nhómVà nao nao buồn. tiếp tục lý giải ở câu sau. b. Tuy đối với chị cháu cũng như đối với quan huyện, Tiến hành thảo luận. cháu vẫn là người chịu ơn: Là vế phụ bổ sung ý nghĩa Cho 3 nhóm làm bài 1, 3 cho ý chính. nhóm khác làm bài 2. 2. Bài tập 2: Đây là thành phần trạng ngữ phải chứa GV nhận xét, sửa bài cho những thông tin. HS. - Những năm gần đây đối lập với trong các thời kỳ cách mạng. - Nó không phải là điều mới lạ. Chọn phương án C *Củng cố - dặn dò: - Soan bài Bản tin. Tiết 56: BẢN TIN A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS nắm được yêu cầu về nội dung, hình thức của bản tin và cách viết bản tin..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Viết được một bản tin ngắn phán ánh các sự kiện trong nhà trường và môi trường xã hội gần gũi. - Có thái độ trung thực, thận trọng khi đưa tin. B. Cách thức tiến hành: Trao đổi thảo luận về lý thuyết, phát vấn. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học. D. Tiến trình bài học: 1. Ổn định kiểm tra bài cũ. 2. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS I. Tìm hiểu chung: Bản tin là gì? 1. Khái niệm: - Bản tin là một thể loại báo chí nhằm đưa tin kịp thời, chính xác những sự kiện, thời sự có ý nghĩa trong đời sống xã hội. Kể tên các tiểu loại của - Bản tin có nhiều loại: Tin vắn, tin thường, tin tổng bản tin? hợp, tin thường thuật. Mục đích yêu cầu cơ bản 2. Mục đích yêu cầu của bản tin: của một bản tin? - Phải có tính thời sự. - Có ý nghĩa xã hội, thúc đẩy cuộc sống, có tác dụng đối với mọi người. - Bản tin phải chân thực, cụ thể, chính xác. Viết một bản tin cần chú ý 3. Cách viết bản tin: - Khai thác và lựa chọn tin (Việc những thao tác nào? gì? Ở đâu? Khi nào? Như thế nào?) - Chọn sự kiện. - Việc gì, thời gian, địa điểm?. - Người thực hiện. - Kết quả. Cho HS đọc yêu cầu bài II. Luyện tập: tập 1. 1. Bài tập 1: - Trừ trường hợp C. Cho HS làm phương pháp 2. So sánh: - Phóng sự: loại trừ để trả lời câu hỏi. + Tin quản cáo giống bản tin ở tính chính xác. Gọi HS đọc yêu cầu bài + Khác ở mục đích. tập 2. 3. Chuyển một bản tin thành một tin nhắn: Hãng Cho HS thảo luận 5 phút. Hàng không Việt Nam đã thực hiện 22.000 chuyến GV nhận xét câu trả lời bay an toàn, tiến hành tăng phí đối với các tuyến bay của HSkết luận. quốc tế. *Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Cho HS 10 phút để viết bài. - Gọi vài HS đọc bài làm. - GV nhận xét, rút ra kinh nghiệm cho HS. Tiết 57+58: Đọc thêm: CHA CON NGHĨA NẶNG – VI HÀNH – TINH THẦN THỂ DỤC A. Mục tiêu bài học: Giúp HS tìm hiểu nội dung, nghệ thuật trong các tác phẩm của Hồ Biểu Chánh, Nguyễn Ái Quốc, Nguyễn Công Hoan. B. Cách thức tiến hành: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận trả lời câu hỏi. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học. D. Tiến trình bài học:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: Bản tin là gì?Mục đích, yêu cầu? 2. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK. I. Cha con nghĩa nặng - Hồ Biểu Chánh: Phân vai cho HS đọc văn 1. Tiểu dẫn: SGK/164. bản. 2. Văn bản: Hãy tóm tắt nội dung của a. Đọc văn bản. văn bản. b. Tóm tắt văn bản: Kể về cuộc gặp gỡ xúc động giữa Khái quát chủ đề văn bản cha con Sửu. Tình yêu thương, sự quan tâm lo lắng trên? lẫn nhau của họ. Em có nhận xét gì về nghệ c. Chủ đề: Đoạn trích nói lên tình nghĩa cha con sâu thuật xây dựng nhân vật, nặng. Đó là mối quan hệ tốt đẹp trong xã hội tình ngôn ngữ, tình huống, người. giọng văn của Hồ Biểu d. Nghệ thuật: - Tình huống giàu kịch tính, mâu thuẫn Chánh?. kịch lớn. - Ngôn ngữ đậm màu sắc Nam Bộ. Gọi HS đọc tiểu dẫn - Miêu tả nhân vật độc đáo mang đậm tính cách của SGK/168. người dân Nam Bộ. Vi hành được sáng tác II. Vi Hành - Nguyễn Ái Quốc: trong hoàn cảnh nào? Kể 1. Tiểu dẫn: SGK. tên những vở kịch xoay 2. Văn bản: quanh việc Khải Định a. Đọc văn bản: sang Pháp của Nguyễn Ái b. Nội dung cơ bản: - Phê phán thái độ bù nhìn của Quốc? Khải Định. Gọi 2 HS đọc văn bản. - Phê phán thái độ, cách cư xử thiếu văn hoá của Cho HS thảo luận câu hỏi: người dân và chính quyền Pháp. Nội dung chính của truyện - Vạch trần âm mưu đen tối, bịp bợm của Pháp: Tranh ngắn Vi Hành? thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp về việc đổ tiền vào GV định hướng để HS rút khai thác Đông Dương. ra nội dung cơ bản. c. Nghệ thuật: - Tạo tình huống nhầm lẫn độc đáo. Nêu những nét nghệ thuật - Hình thức viết thư tạo điều kiện để nhân vật bộc lộ đặc sắc của tác phẩm? suy nghĩ. Khái quát chủ đề tác - Mượn lời của người Pháp để vạch trần thủ đoạn bản phẩm? chất thực dân của chính quyền Pháp. Gọi HS đọc tiểu dẫn d. Chủ đề: Truyện ngắn Ví Hành vạch trần bản chất SGK/172. bù nhìn, tay sai của Khải Định. Đồng thời phơi bày Nêu vài nét cuộc đời sự bản chất bịt bợm của thực dân Pháp đối với việc “khai nghiệp Nguyễn Công hoá, bảo hộ” Việt Nam. Hoan? III. Tinh thần thể dục - Nguyễn Công Hoan. Truyện ngắn Tinh thần thể 1. Tiểu dẫn: SGK/172. dục được sáng tác vào dịp 2. Văn bản: nào? a. Đọc văn bản: Phân vai cho HS đọc tác b. Nội dung chính: - Nỗi thống khổ của người dân về phẩm. phong trào thể dục thể thao của thực dân Pháp. Cho HS thảo luận câu hỏi: - Mâu thuẫn giữa tinh thần thể dục và cuộc sống của Khát quát nội dung chính người dân lao động nghèo, đây là mặt trái của phong của văn bản? trào này..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> GV định hướng để HS rút c. Nghệ thuật: - Ngôn ngữ tự nhiên giản dị. ra nội dung. - Cốt truyện đơn giản nhưng giá trị tố cáo cao. Nhận xét về nghệ thuật d. Chủ đề: Tác phẩm miêu tả một buổi tập trung đi của văn bản? xem bóng đá của dân làng Ngũ Vọng. Qua đó tác giả Thông qua truyện ngắn vạch trần bản chất bịt bợm của phong trào thể dục thể Tinh thần thể dục tác giả thao đương thời mà thực dân Pháp cổ động rầm rộ muốn phản ánh điều gì? nhằm đánh lạc hướng thanh niên Việt Nam. *Củng cố - dặn dò: Soạn bài Luyện tập viết bản tin. Tiết 59: LUYỆN TẬP VIẾT BẢN TIN A . Mục tiêu bài học: - Giúp HS ôn tập, củng cố cách viết bản tin. - Viết được bản tin về những sự kiện sảy ra trong cuộc sống. B. Cách thức tiến hành: GV nêu vấn đề, HS thảo luận và thực hành. C. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học. D. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ.. 2. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và Nội dung cần đạt HS Gọi HS đọc bài tập 1 1. Bài tập 1: Phân tích cấu trúc và dung lượng. SGK. a. Về dung lượng: - Độ dài trung bình, thông tin về Chia lớp thành 4 nhóm kết quả và sự kiện (bình đẳng trong nhiều lĩnh vực: thảo luận bài tập. Giáo dục, y tế, kinh tế, hạn chế). GV nhận xét câu trả lời b. Cấu trúc: Có nhan đề, triển khai từ thông tin khái của từng nhóm rút ra kết quát đến cụ thể chi tiết (Một bản tin thường). 2. Bài tập 2: luận. Gọi HS đọc bài tập 2 a. Nội dung chủ yếu: Dự án phát triển và đưa cây dược liệu Việt Nam ra thị trường thế giới được lưa SGK. Cho HS chia nhóm thảo chọn vào danh sách 10 ứng cử viên cho giải “Môi trường và phát triển 2007”. luận. Gọi HS đọc bài tập 3 b. Cách đọc: - Căn cứ vào nhan đề. - Căn cứ vào câu mang nội dung thông tin quan trọng SGK. Cho HS làm việc theo nhất (thường là câu đầu). 3. Bài tập 3: - Bản tin chưa hợp lý. nhóm. Các câu trước và sau câu - Sửa: Đưa câu “Đến nay đã có 50 trường Đại học đưa thông tin về số trường trong cả nước đăng ký tham gia cuộc thi” xuống cuối Đại học tham gia đều nêu bản tin. 4. Bài tập 4: - Gợi ý: thể thức cuộc thi. + Thu thập và lựa chọn tư liệu: Thời gian, địa điểm, Gọi HS đọc bài tập 4. diễn biến, nội dung, kết quả của sự kiện. GV hướng dẫn HS viết. Cho HS ngồi tại chỗ viết + Đặt tên cho bản tin, viết phần mở đầu, phần triển khai bản tin theo yêu cầu và mục đích của mỗi phần. nếu kịp thời gian. *Củng cố - dặn dò: - Nêu cách viết một bản tin. - Về nhà làm tiếp bài tập 4. - Soạn bài: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. Tiết 60:. Ngày soạn: 25/11/10.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN A . Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn trong đời sống. 2. Kĩ năng: Nắm được những yêu cầu cơ bản và cách thức thực hiện phỏng vấn cũng như trả lời phỏng vấn. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế, đúng mực trong giao tiếp. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV nêu vấn đề, HS thảo luận và thực hành. -Phương tiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh: -Học bài cũ, soạn bài mới. - Có đầy đủ: vở soạn, vở ghi bài, sách giáo khoa. C.Hoạt động dạy học: 1Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Phỏng vấn là gì?. Mục đích của phỏng vấn? Vai trò của phỏng vấn?. Những yêu cầu cơ bản của hoạt động phỏng vấn? Yêu cầu cơ bản đối với người trả lời phỏng vấn? Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 SGK. Cho HS thảo luận bài tập này theo 4 nhóm. HS đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày ý kiến của nhóm mình. HS nhóm khác bổ sung.. I. Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm: Phỏng vấn là quá trình diễn ra giữa người hỏi và người trả lời về một vấn đề xã hội đáng quan tâm, một người nào đó mà dư luận đang chú ý. 2. Mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn: - Mục đích: Để trò chuyện, hiểu biết thêm về một người, một vấn đề xã hội. - Tầm quan trọng: + Sẽ cung cấp thông tin, cách ứng xử nhịp nhàng. + Phanh phui mặt trái của xã hội, tìm ra biện pháp khắc phục. 3. Những yêu cầu cơ bản đối với hoạt động phỏng vấn: - Chuẩn bị phỏng vấn. - Tiến hành phỏng vấn. - Biên tập sau phỏng vấn. 4. Yêu cầu đối với người trả lời phỏng vấn: - Trung thực, thẳng thắn, chân thành. - Cử chỉ, hành động, lời nói đúng mực. - Nêu rõ ý kiến của mình về vấn đề được hỏi. II. Luyện tập: Bài tập 2: Gợi ý trả lời: Môi trường làm việc mới tôi chưa rõ nên chưa thể biết nhược điểm lớn nhất là gì. Nhưng với khả năng, lòng nhiệt tình của bản thân và nếu được sự ủng hộ của đồng nghiệp và lãnh đạo, tôi sẽ.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> GV nhận xét, gợi ý câu trả khắc phục được những nhược điểm đó và làm tốt lời phù hợp cho HS. công việc được giao./. 4. Củng cố:- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK hai lần và làm bài tập 1. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3 và soạn bài: Vĩnh biệt cửu trùng đài./. Tiết 61+62:. Ngày soạn: 27/11/10. VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI (Trích kịch: Vũ Như Tô - Nguyễn Huy Tưởng). A . Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS Hiểu và phân tích xung đột qua tính cách, diễn biến tâm trạng của Vũ Như Tô, Đan Thiền trong hồi 5 của vở kịch.. 2. Kĩ năng:Nắm được những nét đặc sắc nghệ thuật của vở kịch. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế, bồi đắp lòng yêu cái đẹp, yêu đất nước. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV nêu vấn đề, HS thảo luận và thực hành. -Phương tiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh: -Học bài cũ, soạn bài mới. - Có đầy đủ: vở soạn, vở ghi bài, sách giáo khoa. C.Hoạt động dạy học: 1Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Phỏng vấn là gì? Những yêu cầu cơ bản của phỏng vấn? 3. Giới thiệu bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK. I. Tìm hiểu chung: Nêu vài nét cơ bản về nhà 1. Tác giả: - Nguyễn Huy Tưởng (1912-1960) xuất văn Nguyễn Huy Tưởng. thân trong một gia đình nhà nho ở Dục Tú, Từ Sơn, Bắc Ninh nay là Dục Tú, Đông Anh, Hà Nội. - 1943 tham gia văn hoá cứu quốc, là đại biểu quốc dân dự đại hội ở Tân Trào năm 1945. - Có thiên hướng khai thác đề tài lịch sử. - Đóng góp lớn ở hai thể loại: Kịch và tiểu thuyết. - Tác phẩm tiêu biểu: Vũ Như Tô năm 1941, Luỹ Hoa năm 1960, Sống mãi với Thủ đô năm 1961. Tóm tắt nội dung của tác - Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học năm phẩm? 1996. Đoạn trích thuộc chương 2. Tóm tắt tác phẩm: SGK. mấy của tác phẩm? 3. Văn bản: Thuộc chương V của vở kịch Vũ Như Phân vai cho HS đọc đoạn Tô được sáng tác vào mùa hè năm 1942. trích. II. Đọc hiểu: GV hướng dẫn HS nhập vai 1. Nhân vật Vũ Như Tô: - Là một thiên tài về kiến đọc lời thoại phù hợp với trúc. các nhân vật. Em có nhận - Có hoài bão, quá say mê cái đẹp nhưng xa rời thực xét gì về nhân vật Vũ Như tế, mê muội trong toan tính đời thường..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tô? Theo em Vũ Như Tô đúng hay sai? Tại sao ông lại thất bại? Tâm trạng Vũ Như Tô khi bị mỡ mộng? Đan Thiềm là người như thế nào?. - Đứng trên lập trường cái đẹp mà không đứng trên lập trường cái thiện; đứng trên lập trường nghệ thuật mà không đứng trên lập trường nhân dân. - Khi mộng vỡ, Vũ Như Tô nhận ra đau đớn, kinh hoàng. Nỗi đau ấy bật thành tiếng kêu khắc khoải, bi thiết, cam chịu, bật lực. 2. Nhân vật Đan Thiềm: - Yêu cái tài hoa, sẵn sàng hy sinh thân mình để bảo vệ cái tài. - Thông minh, tỉnh táo trong mọi việc. 3. Mâu thuẫn kịch: Mâu thuẫn chủ yếu của tác - Mâu thuẫn 1: Là mâu thuẫn giữa tập đoàn phong kiến thối nát với nhân dân đói khổ, cơ cực, bần phẩm là gì? cùng. - Mâu thuẫn 2: Mâu thuẫn của người nghệ sĩ với người công dân, mâu thuẫn giữa khát vọng nghệ thuật với thực tế đời sống xã hội. Nêu đặc điểm nghệ thuật đặc 4. Nghệ thuật: - Miêu tả diễn biến tấm lý nhân vật độc đáo. sắc của đoạn trích? - Khắc học tính cách nhân vật rõ nét qua hành động ngôn ngữ. - Kịch tính được tạo ra qua lời thoại, hành động, sắc thái của động tác người ra vào, các lời chú thích, ngôn ngữ tổng hợp tất cả tạo ra không gian bạo lực kinh hoàng. 4.Củng cố :- Ghi nhớ SGK 5. Dặn dò: - Soạn bài: Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản. Tiết 63+64. Ngày soạn: 29/11/10. THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN A . Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố và nâng cao kiến thức về một kiểu câu thường dùng trong tiếng việt. 2. Kĩ năng:Biết phân tích và lãnh hội kiểu câu trong văn bản, biết cách lựa chọn những kiểu câu thích hợp và diễn đạt khi nói và viết. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV nêu vấn đề, HS thảo luận và thực hành. -Phương tiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh: -Học bài cũ, soạn bài mới. - Có đầy đủ: vở soạn, vở ghi bài, sách giáo khoa. C.Hoạt động dạy học: 1Ổn định lớp..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: phân tích xung đột qua tính cách, diễn biến tâm trạng của Vũ Như Tô, Đan Thiền trong hồi 5 của vở kịch? 3. Giới thiệu bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 và 2. Cho HS thảo luận (Chia thành 6 nhóm) Chia bảng thành 6 phần cho đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV nhận xét, sửa bài. Yêu cầu HS về làm bài tập 3 GV đọc một đoạn mẫu cho HS. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3. Cho HS chia 6 nhóm thảo luận. GV hướng dẫn trả lời. Nhóm 1, 2 làm câu 1. Nhóm 3, 4 làm câu 2. Nhóm 5, 6 làm câu 3 HS lên bảng trình bày GV nhận xét, sửa bài cho HS. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3. Chia lớp thành 6 nhóm. Chia bảng 6 phần. Cho HS thảo luận 10 phút. HS lên bảng trình bày. GV nhận xét, sửa bài.. *Củng cố: Cho HS đọc phần IV SGK. Chia 6 nhóm, thảo luận 3 câu. HS đứng tại chỗ trình bày ý. I. Câu bị động: 1. Bài tập 1: - Câu bị động “Không, hắn chưa….nghĩ nhiều” Không, chưa một người đàn bà nào yêu hắn cả, vì thế… chuyển vẫn giữ được nôi dung. Sự liên kết với câu trước thiếu chặt chẽ. 2. Bài tập 2: - Câu bị động “Đới hắn…đàn bà” làm rõ nghĩa câu đứng trước. II. Câu có khởi ngữ: 1. Khởi ngữ: Hành - Câu có khởi ngữ: “Hành thì…lại còn”. - So sánh: + Câu không có khởi ngữ: Vẫn giữ được nghĩa. + Có sự đối lập hành >< gạo (2 thứ cần để nấu cháo).  Câu có khởi ngữ hay hơn. 2. Bài tập 2: Chọn câu c. 3. Bài tập 3: - Vị trí: Khởi ngữ đứng đầu câu. - Dấu hiệu ngắt quãng: Dấu phẩy (,) và dấu hai chấm (:) - Tác dụng: Nêu một đề tài có quan hệ với điều đã nói trong câu đi trước. III. Dùng kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống: 1. Bài tập 1: - Vị trí đầu câu. - Chuyển tạo: Nếu chuyển thành câu bình thường nhấn mạnh chủ thể Bà già kia. 2. Bài tập 2: Chọn phương án C vì: - Phương án A: Thừa từ Khi. - Phương án B: Lặp từ Liên - Phương án C: Hiểu lầm An đứng dậy trả lời. 3. Bài tập 3: - Trạng ngữ: Nhận được phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ đường. - Tác dụng: Phân biệt thông tin thứ yếu và thông tin quan trọng. IV. Tổng kết: - Thành phần Chủ ngữ trong kiểu câu bị động, thành phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ đều chiếm vị trí đầu câu. - Thể hiện nội dung thông tin đã biết từ những câu.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> kiến. GV nhận xét, rút ra kết luận.. đi từ trong văn bản, hay thể hiện một nội dung dễ dàng liên tưởng từ những điều đã biết ở những câu đi trước của một thông tin không quan trọng. - Vì vậy, việc sử dụng những câu kiểu câu bị động, câu có thành phần khởi ngữ, câu có trạng ngữ chỉ tình huống có tác dụng liên kết ý, tạo mạch lạc trong văn bản.. 4. Củng cố: 5. Dặn dò:Soạn bài: Tình yêu và thù hận Tiết 65+66: Ngày soạn: 10/12/10 TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN A . Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cảm nhận được tình yêu cao đẹp bất chấp thù hận giữa hai dòng họ của Rô mê ô – Guiliét.Cảm nhận được tình yêu cao đẹp bất chấp thù hận giữa hai dòng họ của Rô mê ô – Guiliét. 2. Kĩ năng:Phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại trong đoạn trích. 3. Thái độ: Hiểu được tình yêu chân chính tạo ra tình cảm và nhân cách trong sáng, nâng đỡ, cổ vũ con người vượt qua thù hận.Vận dụng kiến thức vào thực tế. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV nêu vấn đề, HS thảo luận và thực hành. -Phương tiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh: -Học bài cũ, soạn bài mới. - Có đầy đủ: vở soạn, vở ghi bài, sách giáo khoa. C.Hoạt động dạy học: 1Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Uylian Sêchxpia (1564 – 1616) tại nước Anh. Nêu nét cơ bản về Sêchxpia? - Sinh ra trong một gia đình buôn bán, ông chưa được học hành tới nơi, đi làm nhiều việc trước khi trở thành nhà soạn kịch. - Ông để lại 37 vở kịch: Bi kịch, hài kịch, kịch lịch sử  Tất cả đều là kiệt tác. GV có thể kể một số tác - Tác phẩm của ông là tiếng nói của lương tri tiến phẩm của Sêchxpia: Hăm bộ, khát vọng tự do, của lòng nhân đạo, lòng tin bất lét…. diệt và khả năng hướng thiện, vươn dậy để khẳng định cuộc sống con người. Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK?.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hãy tóm tắt tác phẩm? GV tóm tắt lại. Văn bản thuộc chương mấy của tác phẩm? Có thể chia văn bản thành mấy phần?. 2. Tóm tắt tác phẩm: SGK. a. Bố cục:: 2 phần. b. Vị trí: Chương II của tác phẩm. II. Đọc hiểu: 1. Tâm hồn đắm say của Rô mê ô: - Rô mê ô đã say đắm trước vẻ đẹp quyến rũ của Tâm hồn đắm say của Rô Giu li ét trong đêm hội hóa trang tại nhà nàng. Khi mê ô trước vẻ đẹp của ra về, chàng đã quay lại vượt. Guiliét được thể hiện qua - Trong con mắt Rô mê ô, Giu liét đẹp như mặt trời các chi tiết hình ảnh nào? lúc rạng đông, như tinh tú  rực rỡ, tươi tắn. - Nghệ thuật so sánh bộc lộ tâm trạng đắm say của Rô mê ô. Những chi tiết nào thể hiện 2. Tâm trạng của Giu li ét: tâm trạng, tình yêu của - Thổ lộ tình yêu rất hồn nhiên, trong sáng. Tình Guiliét? yêu của nàng bất chấp thù hận. - Lo lắng cho Rô mê ô. Qua đó em có nhận xét gì về - Rất yêu Rô mê ô nhưng vẫn ý thức được sóng gió tình cảm của Giu li ét dành của mối thù hận trước số phận chuyện tình họ. cho Rô mê ô. - Nàng rất đồng điệu với Rô mê ô trong tình yêu. Tại sao nói chuyện Rô mê ô - Tình yêu vượt lên thù hận, bất chấp thù hận. – Giu li ét là một bi kịch? Không có sự xung đột giữa tình yêu và thù hận. 3. Chuyện tình Rô mê ô – Giu li ét là một bi kịch. - Nơi Rô mê ô đứng là một bức tường nhà Giu li ét, là một vật che chắn cho thế lực thù hận. - Nơi Giu li ét đứng là cửa sổ được che chắn bởi bức tường lễ giáo. - Không gian chênh vênh, thời gian ngắn ngủi.  Rô mê ô – Giu li ét đã trở thành hình tượng đẹp của văn học Phục hưng Tây Âu và nhân loại. III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK 4.Củng cố:Khái quát nội dung và nghệ thuật. 5. Dặn dò:Chia nhóm cho HS chuẩn bị bài ôn tập. Tiết 68+68 Ngày soạn: 12/12/10 ÔN TẬP VĂN HỌC A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của nhà chiến sĩ cách mạng đầu thế kỉ XX. 2. Kĩ năng: Giọng thơ tâm huyết sôi trào của Phan Bội Châu. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức học được vào cuộc sống: giáo dục lòng yêu nước. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc,trả lời câu hỏi, phương pháp phát vấn + phương pháp thảo luận. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. GV chia nhóm cho HS Câu 1: Văn học Việt Nam từ thế kỉ XX đến chuẩn bị 8 câu hỏi lấy điểm CMT8 năm 1945 chia ra: miệng. * Văn học công khai: - Văn học lãng mạn (thơ mới + tiểu thuyết tự lực Sau đó cho HS đại diện văn Đoàn). nhóm trình bày. - Văn xuôi hiện thực 1901 – 1945. - Văn học nô dịch (do người Pháp nuôi dưỡng nhằm đánh lạc hướng người dân). - Văn học của các sĩ phu yêu nước. * Văn học không công khai: Văn học CM, thơ ca GV nhận xét và kết lại ý trong tù. chính. * Nguyên nhân phát triển: - Ý thức dân tộc trỗ dậy, ý thức về cái tôi. - Ảnh hưởng của văn hóa phương tây, sự ra đời của Đảng. Câu 2: - Tiểu thuyết mang tính khách quan trong phương án cốt truyện được tổ chức một cách nghệ thuật. - Phân loại: + Tiểu thuyết Trung đại: Kết cấu chương hồi, không phân tích tâm lí nhân vật, viết theo lời văn biền ngẫu. + Tiểu thuyết Hiện đại (khác Trung đại ở 3 đặc điểm trên). Câu 3: Tình huống truyện: - Vi hành: Lầm lẫn. - Tinh thần thể dục: Mâu thuẫn ý thức. - Chữ người tử tù: gặp gỡ éo le. - Chí Phèo: sự tha hóa của một bộ phận nông dân. Câu 4: Đặc sắc nghệ thuật: - Hai đứa trẻ: Diễn biến tâm trạng nhân vật. - Chữ người tử tù: Tình huống éo le + cảnh cho chữ + Không khí cổ xưa. - Chí Phèo: Phân tích nhân vật + giọng văn trần thuật độc đáo. Câu 5: Nghệ thuật trào phúng của Hạnh phúc một tang gia. - Đặt tên nhân vật. - Cách dùng từ (gọi tên đồ vật). - Cách diễn đạt: Vừa vô lí, cừa có lí (chết một cách.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> bình tĩnh). - Cách đặt câu, so sánh. - Giọng văn hài hước, châm biếm, nói ngược. Câu 6: Quan điểm nghệ thuật của Nguyễn Huy Tưởng: * Mối quan hệ: - Lợi ích bán thân + lợi ích đời sống. - Nghệ sĩ + nhân dân. - Đam mê + tội lỗi. * Một suy tư lơ lửng, mâu thuẫn giữa quan niệm nghệ thuật thuần túy với lợi ích cá nhân  lối sống sẽ giác ngộ người nghệ sĩ và nhân dân. Câu 7: - Vấn đề cần bình luận: Nhà văn coi trọng ý thức trách nhiệm và sự sáng tạo không ngừng của người cầm bút. - Khẳng định vấn đề đúng. - Mở rộng vấn đề bằng 3 cách: + Giải thích, chứng minh tại sao phải sáng tạo. + Mở rộng bằng cách đào sâu: Quan niệm sáng tạo, làm gì để sáng tạo. + Lật ngược vấn đề. - Ý nghĩa tác dụng của câu nói: + Thúc đẩy nhà văn sáng tạo. + Cơ sở đánh giá tác phẩm. Câu 8: Vở kịch Rô mê ô và Giu li ét: - Xung đột giữa khát vọng hạnh phúc và hoàn cảnh thù địch. - Không gian: Màn đêm bao phủ, bên bức tường (thế lực thù địch, ràng buộc lễ giáo). 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Mang sách Ngữ văn 11 Tập 2 và soạn bài: Lư biệt khi xuất dương. Tiết 73: Ngày soạn: 12/12/10. HỌC KỲ II LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG Phan Bội Châu. A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của nhà chiến sĩ cách mạng đầu thế kỉ XX. 2. Kĩ năng: Giọng thơ tâm huyết sôi trào của Phan Bội Châu. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức học được vào cuộc sống: giáo dục lòng yêu nước. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc,trả lời câu hỏi,Phương pháp thực hành, phương pháp phát vấn + phương pháp thảo luận. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Gọi Hs đọc tiểu dẫn SGK I. Tìm hiểu chung: Nêu vài nét sơ lược về tác 1. Tác giả: giả Phan Bội Châu? - Phan Bội Châu (1867 – 1940) Nghệ An. - Là nhà cách mạng, nhà yêu nước, nhà văn lớn. - Đặc điểm nổi bật thơ ông là tính cổ động, tuyên truyền cách mạng và lòng yêu nước. Bài thơ ra đời trong hoàn 2. Văn bản: cảnh nào? a. Xuất xứ: Sáng tác 1905 khi ông tổ chức bữa cơm Gọi HS đọc bài thơ. chia tay các đồng chí lên đường sang Nhật. Nêu chủ đề của bài thơ? b. Chủ đề: Bài thơ khẳng định chí làm trai và quyết GV đọc diễn cảm hai câu tâm xuất dương tìm đường cứu nước. đầu. II. Đọc hiểu: Khái quát nội dung hai câu 1. Hai câu đầu: Quan niệm của Phan Bội Châu về đề? chí làm trai – làm nên “chuyện lạ”, sống chủ động, tích cực để lưu danh thơm muôn thủa. Hai câu thực nêu lên vấn đề 2. Hai câu thực: Sự tự ý thúc của tác giả về cái tôi – gì? tự hào về mình trong xã hội. Câu hỏi tu từ đã khẳng định ý tưởng lớn lao của ông. Quan niệm sống gì đã được 3. Hai câu luận: Quan điểm sống – chết, vinh – tác giả thể hiện ở hai câu nhục của kẻ sĩ trong thời loạn. Ông cho rằng trong luận? thời loạn lạc sách thánh hiền không cứu được dân, được nước. Quan niệm này rất mới mẻ và tiến bộ. Qua đó ta thấy được tinh thần trách nhiệm cao của ông với non sông đất nước. Em có nhận xét như thế nào 4. Hai câu kết: Với hình ảnh kì vĩ trải dài mở rộng về hình ảnh “Bể Đông” và trong không gian bao la, tác giả muốn khẳng định “Muôn con sóng bạc” ở hai mạnh mẽ khát vọng ra đi cứu nước, cứu dân: Vươn câu kết? ra biển Đông, vượt lên cùng muôn con sóng ra khơi, không sống quẩn quanh ở chốn quan trường Qua hình ảnh đó tác giả để mong tìm con đường mới cứu dân, cứu nước. muốn gửi gắm tâm sự gì? III. Tổng kết: Với thể thơ Đường Luật, giọng thơ mang âm điệu Khái quát nội dung và nghệ anh hùng ca. Bài thơ thể hiện sâu sắc, mạnh mẽ thuật của bài thơ? lòng yêu nước và quyết tâm lên đường cứu nước của tác giả. 4.Củng cố: - Vài nét về tác giả, hoàn cảnh ra đời, chủ đề bài thơ. - Quan niệm của tác giả về người trai trong thời loạn. 5. Dặn dò: soạn bài Nghĩa của câu..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tiết 74::. Ngày soạn: 15/12/10 NGHĨA CỦA CÂU. A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nhận thức được 2 thành phần nghĩa của câu: Nghĩa sự việc, nghĩa tình thái. 2. Kĩ năng:Có kỹ năng phân tích lĩnh hội nghĩa của câu. - Đặt được câu thể hiện các thành phần nghĩa phù hợp. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức học được vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc,trả lời câu hỏi,Phương pháp thực hành, phương pháp phát vấn + phương pháp thảo luận. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Nội dung và nghệ thuật bài Lưu biệt khi xuất dương? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc I SGK GV phân tích VD Kết luận câu luôn có 2 thành phần nghĩa. GV cho HS một VD Phân tích, sau đó chỉ ra nghĩa sự việc. Nghĩa sự việc là gì? Kể tên một số nghĩa sự việc thường gặp, cho VD? Gọi HS đọc bài tập 1 SGK. Chia lớp thành 8 nhóm nhỏ Mỗi nhóm đảm trách một câu thơ. HS trả lời GV đưa kết luận.. I. Tìm hiểu chung: 1. Hai thành phần nghĩa của câu: VD: Hình như có …. nho nhỏ. - Hình như: Sự đánh giá chưa chắc chắn về sự việc. - “Có…. nho nhỏ”: Sự việc được đề cập.  Một câu thường có 2 thành phần: Nghỉa sự việc, nghĩa tình thái. 2. Nghĩa sự việc: - Nghĩa sự việc là ứng với sự việc được đề cập đến trong câu. Nó thường được biểu hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác. VD: Đội Tảo là một tay vai vế trong lòng. - Một số nghĩa sự việc thường gặp: + Hành động: Trạng thái, tính chất, đặc điểm, quá trình, sự tồn tại, quan hệ… II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: - Câu 1: 2 sự việc chỉ trạng thái: + Ao thu – lạnh lẽo, + Nước – trong veo. - Câu 2: 1 sự việc – đặc điểm (thuyền – bé). - Câu 3: 1 sự việc – quá trình (sóng – gợn)..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Gọi HS đọc bài tập 2. Chia nhóm cho HS thảo luận, phát biểu ý kiến, sau đó GV rút ra kết luận.. - Câu 4: 1 sự việc – quá trình (lá – đưa vèo). - Câu 5: 2 sự việc: + Trạng thái (tầng mây – lơ lửng), + Đặc điểm (trời – xanh ngắt). - Câu 6: 2 sự việc: + Đặc điểm (ngõ trúc – quanh co), + Trạng thái (khách – vắng). - Câu 7: 2 sự việc – tư thế (tựa gối – buông cần). - Câu 8: 1 sự việc: - hành động (cá – đớp). 2. Bài tập 2: a. - Nghĩa tình thái: Kế, thực, đáng sợ - Nghĩa sự việc: (còn lại). b. – Nghĩa tình thái: Có lẽ. - Nghĩa sự việc: Cả hai chọn nhầm nghề. c. – Nghĩa tình thái: Dễ (chưa chắc chắn), đến chính ngay. - Nghĩa sự việc: “Họ cũng … mình”, “mình cũng … là không” 3. Bài tập 3: Tình thái khẳng định mạnh mẽ  “Hẳn” là thích hợp nhất.. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. Cho HS đứng tại chỗ trả lời bài tập này. 4. Củng cố: 5. Dặn dò:chuẩn bị bài viết số 5. Tiết 75:. Ngày soạn: 20/12/10. BÀI LÀM VĂN SỐ 5 (NGHỊ LUẬN VĂN HỌC) A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Ôn tập Kiến thức đã học.. 2. Kĩ năng: cách làm bài nghị luận văn học: Vận dụng các thao tác lập luận phân tích, so sánh để viết bài văn nghị luận về một vấn đề văn học. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, cố gắng. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc,trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV viết đề bài lên bảng.. Dự kiến đề bài:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> HS chọn 1 trong 2 đề viết vào giấy kiểm tra và tiến hành làm bài. Gv theo dõi thái độ làm bài của HS. Đề 1: “Đàn bà chớ kể Thúy Vân, Thúy Kiều”. Anh (chị) hãy nói rõ ý kiến của mình về quan niệm trên. Đề 2: Cảm nhận của anh (chị) về hình tượng nhân vật Chí Phèo truyện ngắn cùng tên của Nam Cao.. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Soạn bài Hầu tròi của Tản Đà Tiết 76+77: Ngày soạn: 26/12/10 HẦU TRỜI Tản Đà A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cảm nhận được tâm hồn lãng mạn độc đáo của thi sĩ Tản Đà.Dấu hiệu đổi mới theo hướng hiện đại của thi ca Việt Nam đầu những năm 20 của thế kỷ XX. 2. Kĩ năng:Nghệ thuật đặc sắc của thơ Tản Đà. 3. Thái độ: Cảm thông với đời sống của các thi sĩ, nhà văn Việt Nam trước CMT8. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK. I. Tìm hiểu chung: Nêu nét sơ lược về cuộc đời 1. Tác giả: - Tản Đà (1889-1939) tên Nguyễn Khắc Tản Đà? Hiếu, quê Sơn Tây. Bút danh Tản Đà lấy từ con sông Đà và ngọn núi Tản Viên quê ông. Tản Đà: Cầu nối giữa 2 thế - Sinh ra trong buổi giao thời, là gạch nối giữa 2 thế kỷ, 2 dòng thơ ca Việt Nam. kỷ. - Là người đầu tiên lấy thơ văn làm nghiệp sống. Nội dung thơ Tản Đà? - Thơ ông mang tâm hồn mới mẻ, “Cái tôi” lãng mạng bay bổng vừa phóng khoáng, ngông nghênh vừa cảm thương ưu ái. Phong cách thơ Tản Đà? - Ông có những sáng tạo tài hoa độc đáo từ nguồn thơ ca dân gian và dân tộc. Ông là người thanh công với thể lục bát. - Tác phẩm tiêu biểu: SGK. 2. Văn bản: Nêu xuất xứ của bài thơ? a. Xuất xứ: Xuất bản năm 1921 in trong tập “Còn chơi”..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Gọi HS đọc bài thơ? Nêu chủ đề của bài thơ? Câu chuyện “Hầu trời” của Tản Đà được tái hiện trong không gian, thời gian như thế nào? Tác dụng của cách sử dụng thời gian, không gian nghệ thuật đó? Người ta nói hồn thơ Tản Đà rất lãng mạn điều đó thể hiện qua những chi tiết nào trong bài?. Nghệ thuật kể chuyện của Tản Đà? Cái “Ngông” của Tản Đà được thể hiện như thế nào qua bài thơ?. GV có thể liên hệ cuộc sống chung của các văn sĩ cùng thời gian của Tản Đà?. b. Chất hiện thực: Thơ Tản Đà không những giàu yếu tố lãng mạn mà chất hiện thực cũng được thể hiện rất rõ ở những chi tiết nào trong bài thơ cách mạng điều này? Liên hệ cuộc sống thực tế của Tản Đà? Tác dụng của thể thơ trường thiên với việc thể hiện nội dung tác tác phẩm?. b. Chủ đề: Bài thơ là lời bộc bạch về “Cái tôi” cá nhân phóng khoáng luôn ý thức được tài năng, giá trị của mình. Đồng thời là khát khao khẳng định mình giữa đời. II. Đọc hiểu: 1. Không gian nghệ thuật: Đây là không gian hư cấu độc đáo, Tản Đà đưa con người vào cõi ảo của một giấc mơ vừa lãng mạng vừa giúp người đọc cảm nhận được “hồn cốt” trong cõi mộng, mộng mà như tỉnh, hư mà như thực. “Chẳng phải…. thật được lên tiên” 2. Nhân vật trữ tình: a. Chất lãng mạng: - Thi sĩ rất cao hứng và có phần tự đắc khi được hầu trời. - Chư tiên nghe thơ rất xúc động, tán thưởng và hâm mộ. - Trời cũng rất hài lòng, hết lời khen thơ của tác giả - Tác giả tự xưng tên tuổi và thân thế. Cách kể chuyện rất hóm hỉnh, có phần ngông nghênh tự đắc bởi Tản Đà ý thức về tài thơ văn của mình. Ông cũng là người táo bạo, dám đường hoàng bộc “cái tôi” rất cá tính của một Tản Đà, con người của vùng sông núi nước Nam. - Tản Đà cũng thật “Ngông” khi tìm đến tận trời cao để khẳng định tài năng của mình. Cái “Ngông “ này thể hiện thái độ phản kháng của người nghệ sĩ tài hoa, có cốt cách, có tâm hồn, không chấp nhận sự bằng phẳng, đơn điệu nên thường “Phá cách” tự đề cao phóng đại mình. Đó là niềm khát khao chân thành trong tâm hồn thi sĩ bởi giữa chốn trần gian văn chương “rẻ như bèo”, thân phận nhà văn bị khing rẻ ông phải tìm tri âm tận cõi tiên. Tản Đà là nhà thơ đầu tiên trong văn học Việt Nam dám mạnh dạn thể hiện bản ngõ của chủ nghĩa lãng mạn. - Tản Đà lãng mạn nhưng không hoàn toàn thoát li cuộc đời. Ông vẫn ý thức về trách nhiệm với đời và khát khao được gánh vác việc đời. Đó cũng là một cách tự khẳng định mình. - Nhưng cuộc đời của người nghệ sĩ tài hoa trong xã hội cũ quá cơ cực, tủi hổ. Đó là cuộc sống thực của Tản Đà và các nhà văn nhà thơ cùng thời. Chính vì thế mà Tản Đà phải nói”Trần thế em nay chán nửa rồi” để tìm “Tri âm trông lên đến tận trời” để thỏa niềm khao khát  Hai cảm hứng lãng mạng và hiện thực đan cài trong thơ ông. 3. Nghệ thuật: - Thể thơ trường thiên tự do bộc lộ.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Nghệ thuật độc đáo của Tản được niềm cảm xúc tự nhiên phóng túng. Đà được thể hiện như thế - Ngôn ngữ thơ chọn lọc tinh tế, gợi cảm nhưng nào? không cách điệu ước lệ mà rất gần gũi. - Cách kể chuyện hóm hỉnh, lôi quấn. Khái quát nội dung và nghệ - Tác giả là người kể, là nhân vật chính nên cảm thuật của bài? xúc được bộc lộ tự nhiên, phóng túng. III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK trang 17. 4. Củng cố: Khái quát nội dung và nghệ thuật của bài? 5. Dặn dò: Soạn bài Nghĩa của câu. Tiết 78:. Ngày Soạn: 27/12/10 NGHĨA CỦA CÂU (Tiếp theo). Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nhận thức được 2 thành phần nghĩa của câu: Nghĩa sự việc, nghĩa tình thái. 2. Kĩ năng:Có kỹ năng phân tích lĩnh hội nghĩa của câu. - Đặt được câu thể hiện các thành phần nghĩa phù hợp. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức học được vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc,trả lời câu hỏi,Phương pháp thực hành, phương pháp phát vấn + phương pháp thảo luận. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc SGK. GV Nghĩa tình thái là nghĩa rất phức tạp thể hiện nhiều phiến diện tình cảm. Bất cứ câu văn nào cũng có phần nghĩa này nhưng có khi hiện lên qua ngôn từ, có khi lại được ẩn đi mà thôi. Nghĩa tình thái là gì? Các biểu hiện của nghĩa tình thái? VD. I. Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm: Nghĩa tình thái là nghĩa bộc lộ thái độ, sự đánh của mình đối với sự việc đó. 2. Các biểu hiện của nghĩa tình thái: a. Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của người nói dối với sự việc được đề cập đến trong câu. (chắc chắn, hoài nghi, phỏng đoán, đánh giá cao thấp, nhấn mạnh hoặc coi nhẹ). b. Thể hiện thái độ, tình cảm của người nói với người nghe. (thân mật, bực tức, hách dịch, kính cẩn…)bộc lộ trên từ cảm thán..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 SGK? Lớp chia 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một câu. HS trả lời ý kiến. GV nhận xét, kết luận.. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: a. Ngoài này chắc…. ngọn dừa. - Nghĩa sự việc: Cái nắng của 2 miền Nam – Bắc. - Nghĩa tình thái: Khẳng định hình tượng tự nhiên của 2 miền. b. Tấm ảnh: “…rõ ràng…..Dũng” - Nghĩa sự việc: Tấm ảnh 2 mẹ con. - Nghĩa tình thái: Khẳng định chắc chắn. c. “Thật…..tử tù” - Nghãi sự việc: Cái thang gông nặng - Nghĩa tình thái: Châm biếm d. - Nghĩa sự việc: Hành động, cướp giật, liều lĩnh. - Nghĩa tình thái: Chia xẻ, xót xa trước số phận con Bài tập 2, 3 phương pháp người. tương tự bài tập 1. 2. Bài tập 2: - Lắm  khẳng định cao. - Có thể còn: Dự đoán. - Hai trăm ngàn đồng ….đánh giá cao. - Kia mà: Thái độ. 3. Bài tập 3: a. Hình như. b. Dễ. c. Tận. Gọi HS lên bảng đặt câu (lấy 4. Bài tập 4: điểm cộng vào điểm miệng Anh ấy chưa biết chừng cũng ra ngay. nếu đặt câu và phân tích Ít ra cũng phải nói cho xong chuyện chứ. đúng). Hóa ra mèo vẫn hoàn mèo. Đấy mà là tính cách của nó. Thôi mà đừng có cố cãi. 4.Củng cố:Tìm nghĩa tình thái và nghĩa sự việc của các câu vừa đặt. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo “Vội Vàng” Tiết 79+80:: Ngày Soạn: 31/12/10 VỘI VÀNG (Xuân Diệu) A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cảm nhận được niềm khát khao sống mãnh liệt, sống hết mình và quan niệm về thời gian, tuổi trẻ và hạnh phúc. 2. Kĩ năng:Thấy được sự sáng tạo độc đáo về nghệ thuật. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.Thấy được sự kết hợp nhuần nhụy giữa mạch cảm xúc mãnh liệt, dồi dào, mạch lý luận chặt chẽ. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK? Nêu nét cơ bản về cuộc đời Xuân Diệu?. Phong cách thơ Xuân Diệu?. Nội dung thơ Xuân Diệu? Kể tên tác phẩm tiêu biểu của Xuân Diệu?. Nêu xuất xứ của bài thơ? Gọi HS đọc bài thơ? Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? Nêu chủ đề của bài thơ?. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: a. Cuộc đời: - Xuân Diệu (1916-1985) tên thật là Ngô Xuân Diệu, quê ở Trảo Nha – Can Lộc – Hà Tĩnh. - Bút danh khác Trảo Nha. - Sau khi tốt nghiệp tú tái ông đi dạy học tư và làm viên chức ở Mĩ Tho (1940). Sau đó ra Hà Nội sống bằng nghề viết văn, là thành viên của Tự Lực Văn Đoàn. - Tham gia mặt trận Việt Minh trước CMT8, hăng say hoạt động văn hóa nghệ thuật, gắn bó với nền văn học dân tộc. - Làm Ủy viên Ban Chấp hành Hội Nhà Văn Việt Nam khóa I, II, III. - 1983 được bầu làm Viện sĩ thông tấn Viện Hàn lâm nghệ thuật CHDC Đức. b. Sự nghiệp văn chương: - Xuân Diệu là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ. Ông đem đến cho thơ một sức sống, cảm xúc, quan niệm mới mẻ, đầy sáng tạo. - Là “Ông hoàng của thơ tình”, tác phẩm tiêu biểu SGK/21.  Xuân Diệu là cây bút có sức sáng tạo mạnh mẽ, dồi dào, bền bỉ, có đóng góp lớn đối với nền văn học Việt Nam. Năm 1996 ông được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. 2. Văn bản: a. Xuất xứ: In trong tập “Thơ thơ” 1938. b. Bố cục: - 113: Tình yêu cuộc sống trần thế tha thiết. - 1429: Băn khoăn sự ngắn ngủi của kiếp người, sự trôi chảy của thời gian. - Còn lại: Lời giục giã cuống quýt, vội vã tận hưởng những giây phút của tình yêu, tuổi xuân. c. Chủ đề: Vội vàng là lời giục giã hãy sống mãnh liệt, sống hết mình, hãy quý trọng từng giây phút của cuộc đời mình, nhất là những tháng năm tuổi trẻ của hồn thơ yêu đời, ham sống đến cuồng nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Gọi HS đọc 13 câu thơ đầu? Tại sao tác giả lại muốn đoạt quyền tạo hóa?. Mùa xuân trong thơ Xuân Điệu hiện ra qua những hình ảnh chi tiết nào? Tác dụng của phép lặp “Này đây”?. Quan niệm của tác giả về tình yêu, mùa xuân? Quan niệm của tác giả về thời gian?. Tại sao tác giả lại có sự thức tỉnh sâu sắc về “Cái tôi”?. Quan niệm sống của tác giả được thể hiện như thế nào qua bài thơ?. II. Đọc hiểu: 1. Lòng thiết tha yêu đời, yêu cuộc sống của thi nhân: - “Tôi muốn….bay đi” tác giả nhấn mạnh sự khát khao mong doạt quyền tạo hóa để thiên nhiên vạn vật được tồn tại vĩnh hằng, giữ lại tất cả vẻ đẹp sắc hương của trần thế. - Bằng lối diễn đạt mới mẻ, hình ảnh thơ và cách dùng từ hiện đại thiên nhiên trong thơ Xuân Diệu thật nồng nàn, ngọt ngào, tươi đẹp, rực rỡ, đầy sức sống và hấp dẫn. “Của ong bướm…cặp môi gần”. - “Này đây” được nhắc đi nhắc lại thể hiện sự phong phú bất tận của thiên nhiên và niềm vui thích tột độ trước vẻ đẹp viên mãn của mùa xuân. Tình yêu thiên nhiên yêu cuộc sống vô cùng mãnh liệt của Xuân Diệu. 2. Quan niệm về thời gian của thi nhân: - Với Xuân Diệu, thời gian luôn trôi chảy, mỗi giây phút qua đi mất đi vĩnh viễn. Đây là cái nhìn rất biện chứng về vũ trụ, thời gian. “Xuân đương… già”. - Ông nhạy cảm trước sự trôi chảy nhanh chóng của thời gian, Xuân Diêu đâu lấy khoảng thời gian quý nhất của đời người là tuổi trẻ để làm thước đo thời gian “Mà xuân hết… đất trời”. Vũ trụ vĩnh viễn, thời gian có thể tuần hoàn nhưng tuổi trẻ con người qua nhanh. Đời người thì hữu hạn dù vũ trụ vô hạn. - Cảm nhận về thời gian của Xuân Diệu là cảm nhận đầy tính mất mát. Mỗi khoảnh khắc trôi đi là sự mất mát chia lìa “Mùi tháng… tiễn biệt”; mỗi sự vật trong vũ trụ đang từng giây, từng phút ngậm ngùi tiễn biệt “Con gió… sắp sửa”. Xuân Diệu đã thức tỉnh sâu sắc về “Cái tôi” cá nhân về sự tồn tại có ý nghĩa của mỗi cá nhân trên đời, nâng niu trân trọng từng phút của cuộc đời nhất là những tháng năm tuổi trẻ. 3. Quan niệm sống của tác giả: - Vốn yêu đời, yêu cuộc sống nên tác giả lo sợ sự trôi chảy của thời gian “Tôi sung sướng… hoài xuân”. - Vì không thể níu giữ thời gian nên tác giả phải vội vàng tận hưởng những giây phút tuổi xuân của mình, tận hưởng cuộc sống, mùa xuân, tình yêu của tuổi trẻ. Đây là quan niệm mới mẻ, tích cực, thấm chất nhân văn “Mau… vào người”. 4. Nghệ thuật: - Hình ảnh thơ quen thuộc mà mới mẻ, giàu sức sống, quyến rũ và tình tứ. Đây là.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> những hình ảnh táo bạo, đầy cảm giác được nhìn Nêu nghệ thuật đặc sắc của nhận qua lăng kính của tình yêu, đôi mắt của tuổi bài thơ? trẻ. - Ngôn ngữ bình dị, táo bạo, cảm xúc, dào dạt, mãnh liệt. - Nhịp thơ dồn dập, sôi nổi, hối hả, cuồng nhiệt. 4. Củng cố: - Lòng yêu đời, quan niệm thời gian và cuộc sống của tác giả. - Nghệ thuật độc đáo. 5. Dặn dò: Soạn bài thao tác lập luận bác bỏ. Tiết 81:. Ngày Soạn: 01/01/11 THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ. A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hiểu được mục đích, yêu cầu và cách bác bỏ. 2. Kĩ năng:Biết cách bác bỏ được một ý kiến, quan niệm sai lầm. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quan niệm sống và quan niệm thời gian của Xuân Diệu? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc SGK. Thao tác lập luận là gì?. I. Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm thao tác lập luận bác bỏ: Bác bỏ là dùng một lí lẽ và dẫn chứng để gạt bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch hoặc thiếu chính xác… từ đó, nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người khác. Nêu mục đích, yêu cầu của 2. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ: thao tác lập luận bác bỏ? - Mục đích: Dùng lí lẽ và dẫn chứng đúng đắn, khoa học để chỉ rõ những sai lầm, lệch lạc, thiếu khoa học của một quan điểm, ý kiến nào đó. - Yêu cầu: + Cần nắm chắc những sai lầm + Đưa ra dẫn chứng, lí lẽ thuyết phục. + Thái độ thẳng thắn, thận trọng, khách quan, có chừng mực, phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng tranh luận. Cách để bác bỏ một vấn đề? 3. Cách bác bỏ: Để bác bỏ: - Bác bỏ một luận điểm, luận cứ. - Bác bỏ cách lập luận..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Chỉ ra nguyên nhân, phân tích các khía cạnh sai lệch, thiếu chính. II. Luyện tập: Gọi HS đọc bài tập 1 SGK? 1. Bài tập 1: a. + Nguyễn Dữ bác bỏ một ý nghĩ sai lệch (Cứng Cho HS thảo luận. quá thì gãy, từ đó đổi cứng ra mềm). GV nhận xét câu trả lời, rút + Nguyễn Đình Thi bác bỏ một quan điểm sai lầm ra kết luận? (Thơ là những lời đẹp). b. + Nguyễn Dữ dùng lí lẽ và dẫn chứng để trực tiếp bác bỏ với giọng văn dứt khoát, chắc chắn. + Nguyễn Đình Thi dùng dẫn chứng  giọng văn nhẹ nhàng tế nhị. c. Bài học: Cần có giọng văn và thái độ sát hợp, đúng mực khi bác bỏ. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. Bài tập 2: 2. - Đây là quan niệm sai lệch của HS. Cho HS thảo luận, trả lời? - Tìm ra nguyên nhân, phân tích tác hại  bác bỏ  suy nghĩ,chỉ ra hành động đúng. - Giọng văn tế nhị. 4. Củng cố: Hãy bác bỏ quan niệm “Tiền bạc là thứ quan trọng nhất trên đời”. 5. Dặn dò: Soạn bài Tràng Giang của Huy Cận. Tiết 82: Ngày soạn: 03/01/11. TRÀNG GIANG (Huy Cận). A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cảm nhận được nỗi sầu nhân thế, nỗi buồn cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, niềm khao khát hòa nhập với cuộc đời và tình cảm đối với quê hương đất nước của tác giả. 2. Kĩ năng:Nắm được đặc điểm của thể trường thiên, thấy được màu sắc cổ điển trong bài thơ mới. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Bác bỏ là gì? Thao tác lập luận bác bỏ là gì?Cách bác bỏ? 3. Bài mới : a. Đặt vấn đề Giới thiệu bài mới: Huy Cận xuất hịên trong thời kì cường thịnh của thơ mới.Ông là người có công đưa phong trào thơ mới lên đỉnh cao. Thơ Huy Cận là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố cổ điển Đường thi và thơ mới. “Tràng giang” là bài thơ như thế.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> .b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. HS đọc tiễu dẫn trong SKG I. Tìm hiểu chung ? Nêu vài nét sơ lược về tác 1. Tác giả giả Huy Cận. - Huy cận tên thật là Cù Huy Cận, (1919 – 2005) trong một gia đình nhà nho nghèo tài Hà Tĩnh - Năm 1939 đỗ tú tài toàn phần tại Huế - Năm 1942 ông tham gia Hội Văn hóa cứu quốc, được tham dự Quốc dân đại hội Tân Trào, được bầu vào ủy ban Dân tộc giải phóng toàn quốc. - Năm 1943 đỗ kĩ sư canh nông - Sau CMT 8 năm 1945, ông dữ các chức vụ quan trọng trong chính phủ và trong Hội Liên hiệp VHNT Việt Nam - Năm 2005 mất do bị bệnh - Năm 1996 nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. ? Nêu đặc điểm thơ Huy - Đặc điểm: Thơ Huy Cận luôn khát khao với cuộc Cận? sống, tạo ra sự hòa điệu giữa hồn người và tạo vật. Thơ ông hàm súc và giàu chất suy tưởng, triết lí ? Kể tên các sáng tác của - Tác phẩm tiêu biểu: SGK trang 28 Huy Cận? 2. Văn bản ? Bài thơ được sang 1tác a. Xuất xứ: In trong tập “Lửa thiêng 1939” trong hoàn cảnh nào? b. Bố cục ? Nêu xuất xứ của bài thơ? - Đoạn 1: Ba khổ thơ đầu : Nỗi cô đơn, nỗi sầu GV: Gọi HS đọc bài thơ nhân thế. ? Bài thơ có thể chia làm - Đoạn 2: Khổ còn lại: Lòng yêu nước thầm kín của mấy phần, nội dung của từng nhà thơ phần? c. Chủ đề: Mượn bức tranh thiên nhiên sông dài, trời rộng, Huy Cận thể hiện nỗi buồn cô đơn giửa kiếp người. Đồng thời thể hiện tấm lòng thương ? Nêu chủ đề của bài thơ? nhớ quê hương. ? Tại sao tác giả không đặt II. Đọc hiểu nhan đề là “Trường giang”? 1. Nhan đề “ Tràng Giang” và lời đề từ. Mà lại đặt là “Tràng giang”? a. Nhan đề “ Tràng Giang” gợi ra một con sông ? Em hiểu như thế nào về vừa dài, vừa rộng ,chảy qua chiều dài lịch sử dân câu thơ dề từ? tộc. - Câu thơ vừa thề hiện nỗi b. Lời đề từ “ Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài” nhớ bâng khuâng của nhân là điểm tựa độc đáo của bài thơ, là sự kết hợp giữa vật trữ tình, vừa có thể hiểu nỗi nhớ của con người và nỗi nhớ của tạo hóa. trời rộng bâng khuâng nhớ Dường như con người đã tìm được, hòa cảm tâm trạng mình với nỗi sầu của sông núi, thời đại. sông dài. 2. Nỗi buồn cô đơn giữa sông dài trời rộng. - Những hình ảnh nhỏ bé: Thuyền, nước, cành củi, hàng bèo gợi lên nỗi buồn hiện tại, nỗi sầu nhân thế của kiếp người. Nó còn gợi sự chia lìa tan tác. Đây Cho HS thảo luận (tg 7) ? Tìm và phân tích những là nỗi buồn riêng của thế hệ những người cầm bút hình ảnh nhỏ bé và hình ảnh lúc bấy giờ, nỗi buồn cuả thơ mới đã hòa vào nỗi.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> mênh mong vô hạn trong ba khổ thơ đầu? Từ đó rút ra nội dung, ý nghĩa của ba khổ thơ đó?. sâu nhân thế tạo ra âm hưởng buồn da diết. Đó là nỗi buồn của con người gắn bó với đất nước nhưng cô đơn bất lực. - Những hình ảnh mênh mông vô hạn như: cồn nhỏ, làng xa, sông dài, trời rộng, bờ xa, bãi vàng, mây cao, núi bạc. Kết hợp với hai lần phủ định “không đò, không cầu” tao lên sự lặng lẽ, trống vắng, cô tịch. Đặc biệt hình ảnh “Nắng xuống, trời lên sâu chót vót” mở ra không gian ba chiều rộng lớn. Trước không gian đó con người càng cảm thấy cô đơn nhỏ bé.  Cảnh tự nhiên cũng là tâm cảnh. đó là tâm trạng của lớp người biết gắn bó với quê hương đất nước nhưng bất lực, thường tìm đến cảnh mênh mông hoang vắng, những sự vật gợi thân phận, kiếp người ? Em có nhận xét gì về nhỏ nhoi, bơ vơ, chia lìa. không gian trong câu 3. Nỗi lòng thương nhớ quê nhà. thơ“Nắng xuống, trời lên sâu -Trên không gian bao la là hình ảnh cánh chim nhỏ chót vót”? nghiêng cánh trong bóng chiều sa, không chỉ gợi sự ? Cánh chim nhỏ trong bóng nhỏ bé cô lẻ, lặng lẽ mà con như tia nắng nhỏ rớt chiều sa gợi lên điều gì? rơi. ? Hai câu thơ cuối được lấy - Hai câu thơ cuối là lòng thương nhớ quê hương là tứ thơ của nhà thơ nào? Nêu tâm trạng của người dân mất nước đang gộp nỗi đau nội dung hai câu thơ này? buồn nhân thế vào mình. ?Khái quát nội dung khổ  Lòng thương nhớ quê hương bắt nguồn từ sóng thơ cuối? nước tràng giang, là nơi giử gắm nỗi buồn, lòng yêu ? Bài thơ được làm theo thể nước của tác giả. thơ gì? 4. Nghệ thuật ? Nhận xét về nhịp điệu, - Âm điệu bài thơ là sự kết hợp hai hòa giữa nhịp thanh điệu, ngôn từ của bài và thanh: thơ? + Nhịp thơ có thiên hướng trải dài 4/3 ? Yếu tố “Đường thi” của + Về thanh điệu kết hợp giữa từ láy nguyên và các bài thơ được thể hiện như ngôn từ tạo ra hình ảnh song song. thế nào? - Mang đậm dấu ần Đường thi từ thể thơ, phép đối ? Nhận xét về nghệ thuật của đến những hình ảnh mang ý vị cổ thi bài thơ?  Bài thơ là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yêú tố cổ điểm Đường thơ và thơ mới. III. Tổng kết: Ghi nhớ (SGK, trang 30) 4. Củng cố: Khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ? 5. Dặn dò: Sọan bài: Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ. `Tiết 83: Ngày soạn: 05/01/11 LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố và nâng cao kiến thức về thao tác lập luận bác bỏ. 2. Kĩ năng:Vận dụng thao tác lập luận bác bỏ trong bài văn nghị luận 3. Thái độ: Biết vận dụng linh hoạt kiến thức đã học..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Cho HS chia nhóm thảo luận 1. Bài tập 1: bài tập 1. a. – Vấn đề cần bác bỏ: Con người không thể hạnh phúc với một hạnh phúc mong manh. GV nhận xét câu trả lời, rút - Cách bác bỏ: Đưa dẫn chứng “Hạnh phúc mỏng ra kết luận. manh như 1 khu vườn ….. hoang dại”  Khẳng định “Con người cần…. trước”. b. – Vấn đề cần bác bỏ: Các Nho sĩ Bắc Hà chưa tin vào tài năng, đức độ của Quang Trung nên chưa ra giúp nước. - Cách bác bỏ: Đặt câu hỏi vào suy nghĩ, đưa ra khó khăn chứng minh tầm nhìn rộng đưa ra một chân lý “Một cột to…trị bình”  khích lệ “Suy đi… hay sao”. Gọi HS đọc bài tập 2. chặt chẽ, dân chủ. GV hướng dẫn HS làm. Sau 2. Bài tập 2: đó cho HS chọn một trong - Cả 2 quan niệm đều chưa đúng đắn. hai quan niệm trên đã bác + Quan niệm 1: Nghiêng về lý thuyết  mọt sách, bỏ. những kiến thức không có tác dụng. + Quan niệm 2: Thiên về thực hành, bài nghèo nàn.  phải đọc nhiều, đọc kỹ, hiểu, thực hành luyện tập kĩ năng nhiều. Gọi HS đọc bài tập 3. 3. Bài tập 3: - Hội nhập về văn hóa, kinh tế. Việc Cho HS thảo luận ý, GV nêu “Sành điệu” như nhuộm tóc, uống rượu, hút thuốc, định hướng cho HS. vũ trường… không liên quan đến hội nhập. HS đưa ra câu trả lời. - “Sành điệu” như thế gây ảnh hưởng đến bản thân, GV nhận xét. kinh tế gia đình, sự phát triển của xã hội . - Đây là những việc không nên làm đối với tầng lớp thanh thiếu niên, đặc biệt là HS vì nó đẩy thế hệ này ra khỏi quá trình hội nhập. 4. Củng cố: Soạn dàn ý bác bỏ Quan niệm 1 trong bài tập 2. 5.Dặn dò: - HS về nhà viết thành một đoạn văn bác bỏ vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tiết 84:. Ngày soạn: 5/01/11 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5,RA ĐỀ BÀI 6. A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố và nâng cao kiến thức về thao tác lập luận bác bỏ. 2. Kĩ năng:- Vận dụng thao tác lập luận bác bỏ trong bài văn nghị luận - Biết trình bày ý kiến, quan điểm của mình một cách thuyết phục. 3. Thái độ: -Thấy rõ ưu nhược điểm. - Rút kinh nghiệm để làm bài sau. - Quan tâm đến các vấn đề xã hội, có quan điểm và cách giải quyết đúng đắn. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc đề: Đề 2 (SGK).. A. Trả Bài Viết 5 I. Sửa bài: 1. Đọc, phân tích đề: 2. Thống nhất nội dung cần đạt: Với đề này cần chú ý những - Chí Phèo là nạn nhân của chế độ phong kiến. yêu cầu gì? + Hiền lành lương thiện, kiếm sống bằng lao động. Phải đảm bảo những nội + Vô cớ bị bỏ tù. dung gì? + Sau 7, 8 năm ở tù về, Chí Phèo đã bán linh hồn cho quỷ dữ, mất hết nhân hình, nhân tính. + Bị lợi dụng trở thành kẻ đâm thuê chém mướn. - Khát khao trở lại cuộc sống lương thiện + Cảm nhận âm thanh quen thuộc của đời thường. + Bừng tỉnh sau bát cháo hành của Thị Nở. + Khát vọng một thời hiện lên. + Lần đầu tiên ta thấy nụ cười hiền của Chí Phèo. - Bị cự tuyệt quyền làm người + Định kiến xã hội không tin Chí hoàn lương. + Vác dao đi đòi lương thiện. + Giết kẻ thù  kết liễu đời mình. - Ý nghĩa hình tượng nhân vật Chí Phèo + Nguyên nhân dẫn đến tha hóa. + Tố cáo xã hội, hành vi vô nhân đạo. Đọc một số bài có nhiều lỗi + Khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người dân..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> sai. II. Nhận xét ưu, nhược điểm: Chọn bài khá nhất trong lớp - Cách diễn đạt, lập luận. của HS ra đọc. - Cách dùng từ, đặt câu, chính tả, viết số… III. Ghi điểm + đọc bài khá nhất. B. RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 6 Chọn 1 trong 3 đề: 1, 2, 4 SGK trang 35. Tiết 85+86:. Ngày soạn: 11/01/11 ĐÂY THÔN VĨ DẠ Hàn Mặc Tử A. Mục tiêu:A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Cảm nhận bức tranh phong cảnh, tâm cảnh, nỗi buồn của nhà thơ với mối tình vô vọng thiết tha yêu đời, yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống. 2. Kĩ năng:Sự vận động của tứ thơ, bút pháp tài hoa, độc đáo của Hàn Mặc Tử. 3. Thái độ: Cảm thông, đồng cảm với lòng thiết tha yêu đời, yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của Hàn Mặc Tử. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kĩ năng kiến thức 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK. Nêu nét cơ bản về cuộc đời Hàn Mặc Tử? Tại sao Hàn Mặc Tử lại mất khi còn rất trẻ? Kể tên các bút danh của Hàn Mặc Tử?. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Hàn Mặc Tử (1912-1940), tên thật là Nguyễn Trọng Trí, sinh ra trong một gia đình viên chức nghèo theo đạo Thiên Chúa tại Quảng Bình, cha mất sớm ở với mẹ tại Quy Nhơn.. - Tốt nghiệp THPT tại Huế, làm tại Sở Đặc điền Bình Định rồi vào Sài Gòn làm báo. Kể tên các tác phẩm chính - 1936 mắc bệnh phong ra Quy Nhơn ở. của Hàn Mặc Tử? - 1940 mất tại trại phong Quy Hòa. Nội dung thơ Hàn Mặc Tử? - Làm thơ từ lúc 14, 15 tuổi. Sớm nổi tiếng với các Bài thơ được sáng tác trong bút danh: Phong Trần, Lệ Thanh, Minh Duệ Thi. hoàn cảnh nào? - Bắt đầu bằng thơ Đường  thơ mới. Xuất xứ của bài thơ? - Tác phẩm chính: SGK. GV nói thêm về tập “Thơ - Thơ Hàn Mặc Tử thể hiện tình yêu đến đau đớn, Điên” hướng về cuộc đời trần thế. + Âm điệu đau thương; 2. Văn Bản:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> + Nhân vật trữ tình phân thân; + Hình ảnh kì dị; + Từ ngữ đặc tả, mạch thơ đứt nối bất ngờ. Điên là trạng thái sáng tạo miên man mãnh liệt quan niệm thẩm mĩ độc đáo. Xác định bố cục bài thơ? Nêu chủ đề của bài thơ? Gọi HS đọc bài thơ? “Nắng mới lên” nắng như thế nào? “Xanh ngọc” là màu xanh như thế nào? “Mặt chữ điền” theo quan niệm của người xưa là khuân mặt như thế nào? Ý nghĩa của cân hỏi tu từ? Gọi HS đọc khổ 2? Thông thường gió và mây có quan hệ như thế nào? Vậy “Gió theo … mây” thể hiện điều gì? phi lí, chia lìa? Lay: Cảm động nhẹ, yếu ớt, không có sức sống. Trăng xuất hiện nhiều: Cảm hứng, là bạn của tác giả. Đặt bài thơ trong hoàn cảnh sáng tác để thấy rõ tâm trạng của tác giả? Kịp: Dự cảm thời gian. Gọi HS đọc đoạn 3. Em hiểu: Em và “Khách đường xa” có mối liên hệ như thế nào? GV màu trắng trong thơ Hàn Mặc Tử là màu của tâm cảm của sự thanh cao không thể với đến, là nỗi ám ảnh là niềm đau. “Ở đây sương …nhân ảnh” gợi cho em suy nghĩ gì? Em nhận xét như thế nào về nội dung, ý nghĩa câu hỏi tu từ cuối bài?. - Cảm hứng lấy từ tấm bưu ảnh. - In trong tập “Thơ Điên” 1938. - Bố cục: + Khổ 1: Cảnh và người xứ Huế. + Khổ 2: Cảnh sông nước đêm trăng cảm xúc buồn chia li. + Khổ 3: Khát vọng sống hoài nghi tuyệt vọng. - Chủ đề: Miêu tả thiên nhiên và tình người thôn Vĩ để bộc lộ lòng thương nhớ bâng khuâng, da diết đắm say và nỗi buồn chia li, ước mơ tràn ngập hoài nghi thất vọng. II. Đọc hiểu: 1. Nỗi lòng bâng khuâng say đắm trước thiên nhiên và con người thôn Vĩ: - Thiên nhiên thôn Vĩ hiện ra là một khu vườn tràn nánh nắng ban mai tinh khôi, thanh khiết hòa với màu sắc mượt mà quý phái. - Con người thôn Vĩ phúc hậu, hiền lành. - Đằng sau câu hỏi tu từ là lời trách móc, lời mời mọc và cũng là nỗi nhớ bâng khuâng, khát khao về với thôn Vĩ một nỗi nhớ, một tình yêu ấp ủ trong lòng. Bao trùm lên nỗi lòng cảm xúc của nhà thơ là tình yêu cuộc sống và con người. 2. Nỗi buồn chia li trước cảnh và tình người: - Thiên nhiên được miêu tả như sự li tán “Gió theo … đường mây” cảnh vật hiện ra trong sự mặc cảm chia lìa, phi lí. - Cảnh vật nhuốm nỗi buồn của con người “Dòng … lay”. - Câu hỏi tu từ “Thuyền ai … tối nay” như lời nhắn nhủ, giãi bày của tác giả. Trăng như người bạn tri âm tri kỉ có thể xoa dịu được nỗi đau trong lòng người dự cảm thời gian ít ỏi của tác giả. 3. Một ước mơ nhưng tràn ngập hoài nghi, tuyệt vọng: - Nhân vật trữ tình “Khách đường xa” với em là một, là người mà thi nhân hướng tới. Câu thơ viết ra từ tình yêu cuộc sống mãnh liệt vượt lên sự đe dọa của cái chết, là khát khao, hy vọng. - “Áo em … nhân ảnh” cảnh thực những đêm trăng nhưng cũng diễn tả suy nghĩ đầy uẩn khúc, hoài nghi của tác giả. - “Ai biết… đậm đà” câu hỏi mang tâm trạng hoài nghi của tác giả. Tác giả thiết tha yêu đời, yêu cuộc sống nhưng đầy mặc cảm. 4. Nghệ thuật: - Kết hợp bút pháp tả thực và lãng mạn..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Nêu đặc điểm nghệ thuật của - Cả bài thơ tưởng chừng rời rạc nhưng lại được bài thơ? liên kết bằng mạch cảm xúc: Lòng thương nhớ bâng khuâng, niềm hy vọng, tin yêu nhưng đầy mặc cảm, hoài nghi, thất vọng. III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK. 4.Củng cố: Khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 5. Dặn dò: soạn bài Chiều tối của Hồ Chí Minh. Tiết 87:. Ngày soạn: 19/01/11.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> MỘ (Chiều Tối) Hồ Chí Minh A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Tâm hồn cao rộng, lòng yêu cảnh, thương người của Nguyễn Ái Quốc. 2. Kĩ năng: Cho HS thấy được nét “Chấm phá” tả cảnh chiều tối mà rất đầm ấm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, yêu thiên nhiên cho HS. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Bước tranh thiên nhiên và con người thôn Vĩ của Hàn Mặc Tử th ể hiện điều gì? 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK. Xuất xứ của bài thơ? Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? Gọi HS đọc bài thơ. Cảnh chiều thường gợi hứng thi ca: “Chim bay về núi tối rồi” (ca dao). Chim hôm thoi thóp về rừng (Truyện Kiều – Nguyễn Du) Thời gian và không gian trong bài thơ được miêu tả như thế nào?  Chiều tối, buồn, yên tĩnh. Tâm trạng của con người trong buổi chiều tối?  mệt mỏi, muốn nghỉ ngơi. - Nét cổ điển: + Đề tài: Chiều tối. + Hình ảnh: Chim mỏi, mây chiều. - Hiện đại: + Tìm chốn ngủ: Qui tụ. + Trôi nhẹ: Bình thản, ung dung.. I. Tìm hiểu chung: - Bài thơ số 31 của tập Nhật Ký Trong Tù. - được viết khi Bác bị giải từ Tĩnh Tây đến Thiên Bảo. II. Đọc hiểu: 1. Hai câu đầu: - Phong cảnh rất thực trong con mắt của người tù thi sĩ lúc chiều tối: Cánh chim mỏi đang tìm chốn ngủ, chòm mây trôi nhẹ trên bầu trời.  không gian yên tĩnh, mênh mông gợi cảm giác buồn. Đó là tâm trạng của người tù đang bị áp giải, mệt mỏi mà chưa được dừng chân và cũng là cảm xúc xa nhà, xa quê hương, mất tự do. - Bên cạnh đó ta thấy tâm hồn ung dung thư thái của nhà thơ qua sự cảm nhận sâu sắc tinh tế về thiên nhiên trong hoàn cảnh khắc nghiệt. 2. Hai câu thơ cuối: “Sơn thôn … dĩ hồng”. - Không gian thiên nhiên đã được chuyển đến cuộc sống con người ấm áp nơi xóm nhỏ miền núi. - Nét sinh hoạt bình dị mà thân thương, cuộc sống lao động vất vả mà ấm áp. - Ánh sáng của lò than như xua đi đêm tối, xua đi nỗi mệt nhọc của con người. Người tù đã tìm thấy niềm vui sự ấm áp trong cuộc sống lao động bình dị của con người. 3. Nghệ thuật: Bài thơ có sự kết hợp hài hòa giữa.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> GV thơ Bác luôn có sự vận nét cổ điển và hiện đại: động từ bóng tối ra ánh - Cổ điển: sáng… + Thiên về miêu tả thiên nhiên, gợi mà không tả, Nêu sự chuyển biến về không đề tài quen thuộc, tả cảnh ngụ tình. gian và thời gian của bài thơ? - Hiện đại: Hình ảnh trung tâm của bài + Có sự vận động của cảnh. thơ là hình ảnh gì?  lò than + Hướng tới ánh sáng, cuộc sống. rực hồng. Hình ảnh đó có ý + Nhân vật trữ tình hiện ra, chiếm vị trí chủ thể trong bức tranh phong cảnh. nghĩa gì? Em có nhận xét như thế nào III. Tổng kết: về nghệ thuật của bài thơ? Nét cổ điển của bài thơ thể - Bài thơ là sự rung động tinh tế của tác giả trước thiên nhiên. Đồng thời nó còn thể hiện tinh thần hiện như thế nào? Nét hiện đại của bài thơ được lạc quan và niềm yêu cuộc sống của người chiến sĩ thể hiện qua các yếu tố nào? cách mạng trước cảnh tù đày. 4.Củng cố: Khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ? 5. Dặn dò: Soạn bài Từ Ấy của Tố Hữu. Tiết 88. Ngày soạn:21/01/11 TỪ ẤY Tố Hữu. A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Thấy rõ niềm vui sướng say mê mãnh liệt của Tố Hữu trong buổi đầu gặp gỡ lý tưởng cách mạng, tác dụng kỳ diệu của lý tưởng và cuộc đời nhà thơ. 2. Kĩ năng: Cho HS thấy được Nghệ thuật thơ Tố Hữu. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước cho HS. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Nét cổ điển, hiện đại trong thơ Hồ Chí Minh? 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK. I. Tìm hiểu chung: Nêu vài nét về tác giả Tố 1. Tác giả: Hữu? - Tố Hữu tên thật là Nguyễn Kim Thành (19202002) tại Thừa Thiên Huế trong một gia đình nghèo. - 17 tuổi giác ngộ cách mạng. - 18 được kết nạp đảng..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Giữ nhiều chức vụ trong Đảng và Chính phủ. Kể tên tác phẩm tiêu biểu? - Sự nghiệp thơ ca gắn liền sự nghiệp cách mạng. - Tác phẩm tiêu biểu: SGK. Gọi HS đọc bài thơ. 2. Bài thơ: Nêu bố cục và nội dung từng a. Bố cục: phần của bài thơ? + Đoạn 1: Khổ 1: Say mê, náo nức đón nhận lý tưởng. + Đoạn 2: Khổ 2: Lời tự nguyện khi giác ngộ. + Đoạn 3: Khổ 3: Lời khẳng định khi giác ngộ. Nêu chủ đề bài thơ. b. Chủ đề: Bài thơ bộc lộ niềm say mê náo nức khi đón nhận lý tưởng cách mạng của Đảng. Đồng thời thể hiện tâm nguyện của nhà thơ khi được giác ngộ cách mạng. Goi HS đọc khổ thơ đầu. II. Đọc hiểu: Từ ấy” được hiểu như thế 1. Niềm say mê náo nức của tâm hồn nhà thơ khi nào? đón nhận lý tưởng của Đảng. Mặt trời chân lý là gì?  hình - “Từ ấy” mốc thời gian, bướt ngoạt lớn trong đời ảnh ẩn dụ  lý tưởng cách người thanh niên Tố Hữu. - Mặt trời chân lý: Mặt trời cách mạng, lý tưởng mạng. cách mạng chiếu ánh sáng đúng đắn, mạnh mẽ lên “Bừng” thể hiện điều gì? Tố Hữu. “Chói” thể hiện điều gì? - Tố Hữu đón nhận lý tưởng cách mạng bằng trí tuệ  bất ngờ  mạnh mẽ. và tình cảm rạo rực, say mê, sôi nổi. 2. Lời tâm nguyện chân thành: Gọi HS đọc đoạn 2. Tố Hữu thể hiện quan niệm - Khi thực sự được giác ngộ lý tưởng cách mạng sống như thế nào khi giác của giai cấp vô sản, Tố Hữu biểu hiện và khẳng ngộ lý tưởng cách mạng? định quan niệm mới về lẽ sống: Tại sao tác giả lại có quan + Sống gắn bó giữa cái tôi riêng và cái ta chung. + Sự gắn bó đó hoàn toàn tự nguyện. niệm đó? + tác giả đổng cảm, yêu thương những người nghèo khổ.  Mối quan hệ giữa nhà thơ và cuộc sống. - Khẳng định mình là con người gần gũi thân thiết, Gọi HS đọc đoạn 3. Tác giả khẳng định mình sẽ là thành viên của đại gia đình lao khổ  càng yêu sống như thế nào với nhân thương  càng căm hận giặc  hăng say hoạt động dân lao động? cách mạng. “Hồn khổ” có ý nghĩa gì? III. Tổng kết: “Từ ấy” là khúc hát reo vui của tâm  nhân dân lao động nói hồn đón nhận lý tưởng cách mạng. Đồng thời là mối quan hệ giữa cá nhân và quần chúng lao động, chung. Khái quát nội dụng và nghệ là tiếng nói đầy tâm huyết, dặn lòng đi theo Đảng của giai cấp vô sản. thuật của bài? 4.Củng cố: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò: Soạn bài Lai Tân, Nhớ Đồng, Chiều xuân, Tương tư. Tiết 88 A.Mục tiêu bài học:. Ngày soạn:21/01/11 ĐỌC THÊM.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: Cho HS thấy được Nghệ thuật thơ . 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước cho HS. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: niềm vui sướng say mê mãnh liệt của Tố Hữu trong buổi đầu gặp gỡ lý tưởng cách mạng, tác dụng kỳ diệu của lý tưởng và cuộc đời nhà thơ. 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài I. Lai Tân: Hồ chí Minh. Bài thơ miêu tả thực trạng thối nát của chính quyền ở Lai Tân thuộc Quảng Châu – Trung Quốc dưới thời Tưởng Giới Thạch và thái độ châm biếm của tác giả. II. Nhớ đồng: Tố Hữu. Bài thơ bộc lộ nỗi nhớ nhung da diết của người chiến sĩ trong tù ngục với cuộc sống ngoài nhà tù. Đồng thời thể hiện diễn biến tâm trạng của người chiến sĩ Cộng Sản. III. Tương tự: Nguyễn Bính. Miêu tả tâm trạng tương tư của chàng trai nông thôn không tên tuổi với những diễn biến của yêu thương, hờn giận, trách móc và khao khát mong mỏi. IV. Chiều xuân: Anh Thơ. Miêu tả bức tranh quê vào mùa xuân ở đồng bằng Bắc Bộ thông qua không khí, nhịp sống và hình ảnh tiêu biểu gần gũi với con người. Tiết 91. Ngày soạn:24/01/11 TIỂU SỬ TÓM TẮT. A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nắm được mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt. 2. Kĩ năng: Cho HS Biết cách thức viết tiểu sử tóm tắt. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Gọi HS đọc SGK. Tiểu sử tóm tắt dùng để làm gì?tóm tắt cuộc đời sự nghiệp một ngườixin việc, giới thiệu thăng chức ….. Khi tóm tắt tiểu sử phải chú ý những yêu cầu gì?. I. Tìm hiểu chung: 1. Mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt: - Mục đích: Để người đọc, người nghe hiểu được cuộc đời, sự nghiệp, cống hiến của người được tóm tắt. - Yêu cầu: + Thông tin khách quan, chính xác. + Nội dung, độ dài phù hợp mục đích tiểu sử. + Văn phong cô đọng, trong sáng, rõ ràng, không Gọi HS đọc VD SGK. dùng biện pháp tu từ, phương thức chủ yếu là Tiểu sử trên có những nội thuyết minh. 2. Cách viết tiểu sử tóm tắt: dung già? * Nội dung chú ý: Khi tóm tắt tiểu sử cần chú ý - Nguồn gốc: Tên, năm sinh, quê quán, gia đình, sở thích… nội dung gì? - Quá trình trưởng thành: Những mốc thời gian diễn Nêu các bước chẩn bị cho ra các hoạt động, vị trí, thành tích. - Sự nghiệp: Sáng tác, hoạt động. bài tiểu sử tóm tắt? * Các bước chuẩn bị: - Tìm hiểu đối tượng. - Sưu tầm tài liệu. - Xác định nội dung viết. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1. - Viết tóm tắt. Cho HS thảo luận, GV nhận II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: xét câu trả lời. Cho HS đọc yêu cầu thảo - Tất cả a, b, c, d, e đều có thể tóm tắt tiểu sử. luận bài tập 2, GV định 2. Bài tập 2: - Văn bản thuyết minh đầy đủ, tiểu sử chỉ tóm tắt ý hướng. HS trả lời  GV rút ra kết cơ bản. - Điếu văn có 4 phần, tiểu sử không quy định. luận. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3. - Sơ yếu lý lịch: Trình bày về gia đình, bản thân, thái độ chính trị, tiểu sử chọn những phần cơ bản. HS ngồi tại lớp làm. 4.Củng cố: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò: Soạn bài Đặc điểm loại hình tiếng Việt. Tiết 92. Ngày soạn:27/ 01/11 ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm loại hình Tiếng Việt – một ngôn ngữ đơn lập 2. Kĩ năng: Cho HS Hiểu rõ đặc điểm của Tiếng Việt. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc SGK. Tiếng Việt thuộc hệ ngôn ngữ gì? Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ gì? Tiếng Việt có những đặc điểm gì về loại hình? Trường: 1 tiếng = 1 âm tiết = 1 từ. Trường học: 2 tiếng = 2 âm tiết = 1 từ. Lấy cho tôi 2 quyển sách tôi sẽ mua. Tôi 1: Bổ ngữ Không Tôi 2: Chủ ngữ thay đổi (DT) Love ĐT (Love) Trạng từ Lovely. See (HI)QK (Saw)Seen TV: Nhìnđã nhìnvừa nhìn. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1. GV làm mẫu một bài. HS lần lượt lên bảng làm các ngữ liệu còn lại.. I. Tìm hiểu chung: 1. Loại hình ngôn ngữ: - Dựa vào đặc điểm nguồn gốc: + Hệ ngôn ngữ Âu. + Hệ ngôn ngữ Nam Á (Tiếng Việt). - Dựa vào sự giống nhau: + Ngôn ngữ đơn lập (Tiếng Việt). + Ngôn ngữ hòa hòa kết (Tiếng Anh). 2. Đặc điểm loại hình ngôn ngữ Tiếng Việt: Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập. - Tiếng Việt là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. + Tiếng là âm tiết. + Tiếng là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ. - Từ trong Tiếng Việt không biến đổi hình thái. - Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo tứ tự trước sau và sử dụng các hình ảnh từ. II. Luyện tập: 1. bài tập 1: - Nụ tầm xuân 1: Bổ ngữ - hái 2: Danh từ - Chủ ngữ. - Biếc 1: Bổ ngữ - nhớ 2: Danh từ - Chủ ngữ. - Trẻ 1: Bổ ngữ - yêu. 2: Danh từ - Chủ ngữ. - Già 1: Bổ ngữ - kính. 2: Danh từ - Chủ ngữ. - Bống: 1, 2, 3, 4: Bổ ngữ. 5, 6 : Chủ ngữ. 2. Bài tập 3: Gọi HS đọc bài tập 3. - Đã: Hoạt động sảy ra trong quá khứ. Cho HS thảo luận. - Các: Chỉ số nhiều. GV rút ra kết luận. - Để: Mục đích. - Lại: Hoạt động tái diễn. - Mà: Chỉ mục đích. Goi hs đọc yêu cầu bài tập 2. 3. Bài tập 2: - Tiếng Anh: Thay đổi hình thái, ý nghĩa ngữ pháp Cho HS ngồi tại chỗ làm. nằm ngay trong từ..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Tiếng Việt: Dùng hình ảnh từ để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp. 4.Củng cố: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò: chuẩ bị bài Trả bài viết số 6 Tiết 93. Ngày soạn:30/01/11 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6. A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Thấy rõ những ưu điểm, nhược điểm của bài để rút ra kinh nghiệm. 2. Kĩ năng: Cho HS Biết cách làm bài nghị luận văn học. 3. Thái độ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài 1. Nhận xét ưu khuyết điểm. 2. Sửa một số lỗi sai: Chính tả, câu, diễn đạt, từ. 3. Đưa ra đáp án. Đề 1: - Vô cảm là gì? + Không biểu hiện gì trước vui buồn của người khác. + Không yêu, không ghét. + Tách mình với mọi người. - Biểu hiện: + Cán bộ: Xa dân. + Y, Bác sĩ: Không thương bệnh nhân. + Giáo viên: Không quan tâm HS. - Giải pháp: + Khơi dây lòng yêu thương con người từ truyền thống dân tộc. + Tạo điều kiện sống gần gũi, tập thể, thân thiên. Đề 2: - Thành tích? - Bệnh thành tích?  Lo cho bản thân, đơn vị, không nghĩ đến sự phát triển của xã hội.  Căn bệnh xã hội. - Tác hại: + Chà đạp pháp luật. + Bán rẻ lương tâm..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> + Xã hội chậm phát triển. + Làm hỏng nhiều thế hệ người. - Giải pháp: + Cán bộ gương mẫu. + Sống làm việc theo pháp luật. + Noi gương Hồ Chí Minh. 4. Đọc 1 bài hay. 5. Phát trả bài, gọi điểm vào sổ. Tiết 94+95. Ngày soạn:01/02/11 TÔI YÊU EM A.X.Puskin. A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng của bài thơ về nội dung lẫn ngôn từ. 2. Kĩ năng: Cho HS thấy tài năng của A.X.Puskin 3. Thái độ: cuộc sống cần có những tình cảm chân thành, cao thượng. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Goi HS đọc tiểu dẫn SGK.. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Nêu nét chính về cuộc đời a. Cuộc đời: A X Puskin (1799-1837) sinh ra trong của Puskin? một quý tộc lâu đời ở Matcơva. + 1811-1817 Học tại trung học dành cho quý tộc. + 1820-1826 Bị đày đi phương nam vì những bài thơ báng bổ Nga Hoàng. + 1827 Puskin về kinh đô. Kể tên tác phẩm tiêu biểu + 1837 Bị sát hại trong cuộc đấu súng. của Puskin? b. Tác phẩm tiêu biểu: SGK. c. Đặc điểm thơ Puskin: Thơ ca Puskin có đặc điểm - Thơ Puskin khởi nguồn cảm hứng từ hiện thực đời gì đáng chú ý? sống Nga. - Đề tài đang dạng. - Cảm hứng xuyên suốt: Tự do và tình yêu. - Ngôn từ giản dị trong sáng. - cảm xác phong phú, luôn hướng nội, kín đáo. - câu từ mạch lạc rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Gọi HS đọc bài thơ? 2. Văn bản: Nêu bố cục, nội dung từng a. Bố cục: - 4 câu phần của bài? - Câu 5+6 - Còn lại. Khái quát chủ đề của bài b. Chủ đề: Bài thơ giãi bày tâm trạng đầy mâu thơ? thuẫn giữa lý trí và tình cảm để từ đó bộc lộ khát vọng, tình yêu mãnh liệt, nỗi đau của tình yêu đơn phương. Bài thơ còn là lời cầu chúc chân thành, cao thượng. Ba tiếng “Tôi yêu em” gợi II. Đọc hiểu: - Ba tiếng “Tôi yêu em” như lời giãi lên tình cảm gì? bày, thú nhận giản dị của nhân vật trữ tình. Theo tác giả tình yêu giống - Tình yêu như ngọn lửa dai dẳng cháy và được ấp như sự vật gì? ủ. - Nhân vật trữ tình rất quyết đoán, tỉnh táo, dùng lí Tại sao tác giả lại dập đi trí để khống chế trái tim. ngõn lửa đang âm ỉ cháy  Trong con ngươi nhân vật có mâu thuẫn giữa lí trí trong trái tim? và tình cảm. Bởi tình yêu đó là tình yêu đơn Tình yêu trong thơ Puskin phương. có tính chất gì đáng để lưu - “Tôi yêu em … lòng ghen” nỗi đau khổ tuyệt ý? vọng của nhân vật. Em nhận xét gì về câu thơ “Tôi yêu em … đã yêu em” lời cầu chúc chân thành cuối bài? cao thượng. III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK trang 60. 4. Củng cố: Khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 5. Dặn dò: Soạn bài Thơ số 28 Tiết 96 Đọc thêm:. Ngày soạn:04/02/11 BÀI THƠ SỐ 28 TaGo. A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng của bài thơ về nội dung lẫn ngôn từ. 2. Kĩ năng: Cho HS thấy tài năng của Ta-go. 3. Thái độ: cuộc sống cần có những tình cảm chân thành, cao thượng. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Goi HS đọc tiểu dẫn SGK.. 1. Tác giả: b. Tác phẩm tiêu biểu: SGK. Nêu nét chính về cuộc đời c. Đặc điểm thơ của Ta –go? 2. Văn bản: Kể tên tác phẩm tiêu biểu a. Nội dung:Khát vọng hiểu và đồng cảm với của Ta –go? người mình yêu thương. Thơ ca Ta –go b. Nghệ thuật: Lặp cấu trúc, giàu hình ảnh… có đặc điểm gì đáng chú ý? c.Chủ đề: Bài thơ như một quan niệm về tình yêu. Gọi HS đọc bài thơ? Tình yêu là sự hiểu biết, hòa điệu giữa 2 con người. Nêu bố cục, nội dung từng Tình yêu là sự hiến dâng và tự nguyện. Tình yêu là phần của bài? sự đa dạng, phong phú. Tình yêu là cuộc sống. Khái quát chủ đề của bài thơ? 4. Củng cố: Khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 5. Dặn dò: Soạn bài Thao tác lập luận bình luận. Tiết 97. Ngày soạn: 7/02/11. Làm văn THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hiểu được mục đích yêu cầu và cách thao tác lập luận bình luân. 2. Kĩ năng: Nắm được những nguyên tắc và cách thức cơ bản của thao tác lập luận bình luận. 3. Thái độ: cuộc sống cần có tình cảm,thái độ thích hợp. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc SGK. I. Đọc – hiểu: Nêu mục đích của thao tác 1. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bình lập luận bình luận? luận: - Bình luận là thao tác của văn nghị luận nhằm đánh giá và bàn luận cái hay, dở; đúng, sai; tốt, sấu. … Những yêu cầu của thao tác - Bình luận phải có sự trao đổi, đối thoại. lập luận bình luận? - Ý kiến đưa ra bình phải thuyết phục, lôi quấn. - Nắm được kĩ năng bình luận. Để bình luận cần trải qua 2. Cách bình luận:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> các bước nào?. Gọi HS đọc bài tập 1. Cho HS đứng tại chỗ trả lời. Gv hướng HS tới kết luận. Gọi HS đọc bài tập 2. Nêu vấn đề được bàn bạc trong bài? Nội dung chính được bàn bạc? Vậy văn bản trên thuộc loại văn bản gì?. - Chỉ ra một vấn đề bình luận. - Khẳng định vấn đề đúng, sai, hay, dở…. - Bàn bạc mở rộng vấn đề. - Nêu ý nghĩa, tác dụng. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Giải thích + chứng minh là thao tác hỗ trợ cho bình luận. 2. Bài tập 2: Là một văn bản lập luận bình luận vì: - Có vấn đề bình luận: Thần chết đồng hành sát thủ đường phố  vấn đề này đúng. - Bàn bạc: + Vì sao trai tráng lại như vậy: Khách quan, chủ quan. + Làm thế nào hạn chế tai nạn giao thông. 3. Bài tập 3: Bài bạc thêm: - Vai trò của pháp luật với xã hội nước ta thời nay + Làm cho mọi người hiểu và thực thi pháp luật. + Luật pháp xây dựng xã hội thực sự công bằng, văn minh. - Làm thế nào có luật nghiêm.. Gọi HS đọc bài tập 3. Cho HS thảo luận? HS trả lời. GV hướng HS đến một số nội dung chính. 4. Củng cố: Ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò: Soạn bài Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt. Tiết 98. Ngày soạn: 7/02/11 LUYỆN TẬP VIẾT TIỂU SỬ TÓM TẮT. A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nắm vững, những nguyên tắc và cách thức cơ bản tiểu sử tóm tắt. 2. Kĩ năng:viết được tiểu sử tóm tắt. 3. Thái độ: cuộc sống cần có tình cảm,thái độ thích hợp. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nêu các đối tượng có thể I. Nêu đối tượng viết tiểu sử tóm tắt: viết tiểu sử tóm tắt? - Đoàn viên ưu tú. - Tấm gương anh hùng. - Tác giả văn học, nhà khoa học, văn nhân văn học.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> thế giới. - Một người thân trong gia đình. Để viết tiểu sử tóm tắt ta II. Các bước chuẩn bị: phải chuẩn bị những gì? - Tìm đối tượng, thu thập thông tin, tư liệu. - Mục đích viết. - Nội dung cơ bản cần tóm tắt. - Viết tiểu sử tóm tắt. Trong bản tiểu sử tóm tắt III. Phân công, tiến hành viết: cần có những nét cơ bản - Họ tên … giới tính … bí danh… nào? - Ngày tháng năm sinh. - Quê quán, gia đình. - Thành tích, tư tưởng, năng lực đặc biệt. - Vị trí, đóng góp, vai trò của nhân vật được viết. 4. Củng cố: Ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò: Soạn bài Người Trong bao Tiết 100+101. Ngày soạn: 17/02/11 NGƯỜI TRONG BAO A.D.Sê.Khốp. A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hiểu được sự phê phán lối sống thu mình của một bộ phận trí thức Nga. 2. Kĩ năng: Nắm được nghệ thuật tác phẩm: Biểu tượng, nhân vật điển hình, cách kể chuyện … 3. Thái độ: cuộc sống cần có tình cảm,thái độ thích hợp. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK.. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả Sê Khốp (1860-1904). Nêu nét chính về tác giả Sê - Văn hào Nga kiệt xuất, đại biểu cuối cùng của chủ Khốp? nghĩa hiện thực  cống hiến cho văn học, hoạt động xã hội, giáo dục. - Nhà cách tân thiên tài về truyện ngắn và kịch. - Cốt truyện giản dị, ý tứ sâu sắc, đặt ra những vấn đề có ý nghĩa xã hội, nhân bản..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 2. Truyện ngắn “Người trong bao”. Nêu xuất xứ của tác phẩm? - Viết 1898 Khái quát xã hội Nga khi tác - Thời ấy, xã hội Nga ngạt thở trong bầu không khí phẩm ra đời? chuyên chế nặng nề thế kỉ XX. Vị trí của tác phẩm trong - Tác phẩm là một phát hiện nghệ thuật độc đáo, nền văn học và sự phát triển cười ra nước mắt. của xã hội? - Không chỉ phản ánh hiện thực xã hội mà còn có ý nghĩa triết lí sâu sắc. Nhân vật Bê li cốp được II. Đọc hiểu: miêu tả qua những chi tiết 1. Hình tượng nhân vật Bê li cốp: nào? - Ngoại hình, trang phục kì quặc, khác người. Ngoại hình, trang phục anh - luôn lo lắng, sợ hãi, sợ trộm, sợ ánh sáng, bóng tối ta có gì đặc biệt? …nhỡ xảy ra chuyện gì? Nhận xét về lối sống, lời nói, - Không chịu được cách sống tự do, phóng túng. hành động của Bê li cốp? - Ghê sợ quá khứ. Lối sống đó của Bê li cốp đã - Bảo thủ hèn nhát. ảnh hưởng như thế nào đối - Lối sống cổ hủ, máy móc, lập khuân, giáo điều, với xã hội? lập dị, cầu toàn nhưng bản thân luôn tự thỏa mãn. - Gieo nỗi ám ảnh, sợ hãi, tỏa chiết tâm hồn người Em có nhận xét chung gì về Ảnh hưởng hậu quả dai dẳng. nhân vật Bê li cốp?  Bê li cốp là cách sống điển hình cho một kiểu người, một hình tượng xã hội. Đó là kiểu trí thức Nga cuối thế kỉ XIX. Cái bao trong tác phẩm có ý 2. Nghệ thuật: nghĩa như thế nào? - Hình tượng cái bao: Sáng tạo độc đáo. + Nghĩa đen: vật đựng hồ. + Nghĩa bóng: Tính cách Bê li cốp. Em có nhận xét gì về giọng + Nghĩa biểu tượng: Lối sống trong bao. văn, lối kể chuyện của Sê - Giọng kể tự nhiên, trầm tĩnh, bề ngoài khách quan Khốp? nhưng giấu bên trong sự bức xúc, trăn trở. - Xây dựng nhân vật điển hình: bê li cốp. III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK. 4. Củng cố: Ghi nhớ SGK,Khái quát nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. 5. Dặn dò: Soạn bài Về luân lí xã hội ở nước ta. Tiết 102. Ngày soạn: 21/02/11 VỀ LUÂN LÍ XÃ HỘI Ở NƯỚC TA Phan Châu Trinh.. A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cảm nhận được tinh thần yêu nước tư tưởng tiến bộ của Phan Châu Trinh. 2. Kĩ năng:Nghệ thuật viết văn chính luận. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu nước cho HS. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài . Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Gọi HS đọc tiểu dẫn SGK I. Tìm hiểu chung: Nêu nét chính về cuộc đời 1. Tác giả: - Phan Châu Trinh (1872-1926) tự tử Phan Châu Trinh? cán, hiệu Tây Hô, biệt hiệu Hi Mã – Tam Kỳ (Quảng Nam). - 1901 đỗ phó Bảng ra làm quan một thời gian ngắn. - Từng đi để dò xét thời cuộc, chủ trương dân chủ. - 1908 bị bắt đày ra Côn Đảo. - 1911 được trả tự do, Ông sang Pháp để cải thiện chính trị, chống khủng bố, đàn áp ở không thành. - 1925 về Sài Gòn để triển khai kế hoạch mới nhưng bị bệnh và mất. Lễ tang rất lớn.  Phan Châu Trinh là 1 trong những nhà cách mạng lớn của nước ta những năm đầu thế kỷ XX. Kể tên tác phẩm tiêu biểu? - Tác phẩm tiêu biểu: SGK. - Tác phẩm của ông thấm nhuần tinh thần yêu nước và dân chủ. Nêu hoàn cảnh sáng tác của 2. Văn bản: văn bản? a. Xuất xứ: + hoàn cảnh sáng tác: Trích phần 3 của Đạo đức và luân lí Đông Tây. Phan Châu Trinh diễn thuyết vào 19/11/1925 tại nhà Hội Thanh niên Sài Gòn. Văn bản muốn đề cập đến b. Đại ý: Tác giả nêu quan niệm về luân lí xã hội, nội dung chính gì? đề cao luân lí đạo đức phương Tây, tỏ thái độ trước luân lí của nước mình, phê phán bọn quan lại, bày tỏ khát vọng. Gọi HS đọc văn bản? II. Đọc hiểu: 1. Quan niệm về luân lí xã hội của Phan Châu Quan niệm về luân lí xã hội Trinh của Phan Châu Trinh? - Theo Phan Châu trinh, luân lí phát triển qua 3 giai đoạn: Gia đình, quốc gia, xã hội. Theo ông quan niệm ấy ở xã - Ở Việt Nam thời đó luân lí gia đình và quốc gia đã hội Việt Nam đương thời tiêu vong còn luân lí xã hội thì người dân chưa có ý như thế nào? niệm gì. Thái độ tác giả trước thực - Tác giả xót xa trước thực trạng của người dân, ông trạng xã hội Việt Nam? chỉ ra sự hèn kém của họ “Phải ai tai nấy, sợ sệt, lơ láo…” - Ông hướng mũi dùi đả kích bọn vua quan Nam triều thối nát..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Khát vọng của Phan Châu 2. Khát vọng của Phan Châu Trinh: Trinh thể hiện trong tác - Tác giả khát vọng, mong muốn đất nước mình phẩm là gì? cũng sẽ có một luân lí xã hội thực sự, coi trọng sự bình đẳng của con người. Mối quan hệ mà Phan Châu - Khát vọng của tác giả đặt vào mối quan hệ giữa ý Trinh đặt ra giữa luân lí xã thức công dân, gây dựng đoàn thể với sự nghiệp, hội và giải phóng dân tộc? giành tự do và độc lập. - Tác giả lưu ý và coi trọng việc tuyên truyền Tại sao tác giả lại lưu ý việc CNXH. Theo quan niệm của Phan Châu Trinh phải truyền bá CNXH vào Việt có sự phát triển cao của ý thức công dân. Nam?  Khát vọng, lòng yêu nước của Phan Châu trinh. III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK. 4. Củng cố: Ghi nhớ SGK,Khái quát nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. 5. Dặn dò: Soạn bài Tiếng mẹ đẻ- nguồn gốc giải phóng các dân tộc bị áp bức. Tiết 103 Bài đọc thêm:. Ngày soạn: 21/02/11. TIẾNG MẸ ĐẺ - NGUỒN GỐC GIẢI PHÓNG CÁC DÂN TỘC BỊ ÁP BỨC A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cảm nhận được tinh thần yêu nước tư tưởng tiến bộ . 2. Kĩ năng:Nghệ thuật viết văn chính luận. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu nước cho HS. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài . * Hướng dẫn đọc thêm: 1. Gọi HS đọc phần tiểu dẫn SGK. GV nhắc lại một số chi tiết nhấn mạnh Nguyễn An Ninh là nhà báo, nhà cách mạng tiêu biểu Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX. 2. Gọi HS đọc văn bản: GV đặt cho HS một số câu hỏi để tìm hiểu. Vấn đề cần bình luận ở bài?  Tiếng mẹ đẻ, nguồn gốc giải phóng các dân tộc bị áp bức. Tác giả phê phán hình tượng gì?  Hình tượng học đà theo kiểu tây hóa. + Bập bẹ dăm tiếng Tây. + Sử dụng nước uống, kiến trúc lai căng ….

<span class='text_page_counter'>(101)</span> do.. + Cóp nhặt cái tầm thường của Tây. Tác giả đứng trên lập trường gì để phê phán?  Tác giả đứng trên lập trường dân tộc. Tại sao tiếng mẹ đẻ lại là “Nguồn gốc … áp bức”?  Có tầm quan trọng đối với vận mệnh nước nhà, bỏ tiếng mẹ đẻ là chối từ tự.  Tiếng mẹ đẻ là cơ sở nền tảng để tìm hiểu tiếng khác, nền văn hóa khác.  Cần giỏi tiếng mẹ đẻ, giữ gìn phát huy, làm giàu tiếng mẹ đẻ để diễn đạt tốt rồi sẽ tìm hiểu thêm ngôn ngữ khác. Theo tác giả Tiếng Việt là ngôn ngữ như thế nào?  Tiếng Việt rất giàu. Em có nhận xét gì về nguyên tắc “Điều gì … nói ra”.?  Đúng đắn, dựa nguyên tắc tư duy ngôn ngữ. 4. Củng cố: Ghi nhớ SGK,Khái quát nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. 5. Dặn dò: Soạn bài Người cầm quyền khôi phục uy quyền. Tiết 104 +105. Ngày soạn: 27/02/11 NGƯỜI CẦM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Qua hình tượng nhân vật đối lập và diễn biến của tình tiết, cảm nhận được thông điệp về sức mạnh của tình thương mà Huy Gô muốn gửi gắm. 2. Kĩ năng:Nghệ thuật viết văn Huy Gô. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm cho HS. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài . Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc SGK Tóm tắt tiểu sử Huy Gô?. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - V. Huy Gô (1802-1885) nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà soạn kịch lãng mạng nổi tiếng nước Pháp. Kể tên tác phẩm chính? - Tác phẩm tiêu biểu: SGK. Tóm tắt tác phẩm “Những 2. Tác phẩm “Những người khốn khổ”. người khốn khổ”. - Tóm tắt: SGK. GV tóm tắt lại. 3. Văn bản: Xuất xứ đoạn trích? - Trích trong “Những người khốn khổ” ở cuối phần thứ nhất. Nêu bố cục, nội dung từng - Bố cục:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> phần?. Gọi HS đọc văn bản? Tìm những chi tiết miêu tả Gia-ve?. Qua hành động, lời nói, cách cư xử của gia ve em có nhận xét gì về con người này?. Tại sao Giăng văn giăng phải lãnh án khổ sai? Cách cư xử của Giăng văn giăng với Gia ve và Phăng tin được tác giả miêu tả như thế nào? Tại sao Giăng văn giăng phải trở lại tên thật của mình, chịu mất tất cả? Câu nói thầm của Giăng văn giăng vào tai Phăng tin có ý nghĩa như thế nào? Theo em người cầm quyền là người như thế nào? Và ai là người cầm quyền trong đoạn trích? Tại sao?. + Đầu: Chỉ riêng mình: Giăng văn giăng chưa mất uy quyền. + Tắt thở: Mất uy quyền. + Còn lại: Khôi phục uy quyền. II. Đọc hiểu: 1. Gia ve hiện thân của con ác thú: - Giọng nói không phải tiếng người mà tiếng thú gầm. - Cặp mắt: Kéo giật những người khốn khổ vào hắn. - Cái cười phô cả 2 hàm răng. - Nghiêm mặt là con chó  cười lại là con cọp. - Hành động: Thôi miên về lấy, ngoặm cổ con mồi. - Không quan tâm đến người khác, cả người ốm, quát tháo ở phòng bệnh. - Coi thường tình mẫu tử, vùi dập tia hy vọng của người mẹ khốn khổ. - Dửng dưng trước cái chết của đồng loại.  Gia ve hiện thân của ác thú. 2. Giăng văn giăng hiện thân của tình thương yêu những người nghèo khổ: - Là người lao động nghèo khổ, xuất phát từ tình thương yêu mà phải chịu án tù khổ sai 19 năm. - Nói năng, hành động nhẹ nhàng, ý tứ, bởi luôn muốn cứu người. - Trở lại với tên thật, mất tất cả cũng chỉ để cứu người vô tội. - Câu nói thầm vào tai Phăng tin của Giăng văn giăng như lời cầu nguyện siêu thoát cho cô, đem lại nụ cười và sự yên lòng cho cô.  Ta cứ nghĩ người khôi phục uy quyền là Gia ve nhưng thực tế lại là Giăng văn giăng. Vì người cầm quyền là người được tất cả mọi người hướng tới, là đỉnh cao cả của cái đẹp cái thiện, sẵn sàng hy sinh vì người khác, con người có tâm hồn cộng đồng, cùng nếm trả bất hạnh với con người. III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK.. 4. Củng cố: Ghi nhớ SGK,Khái quát nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. 5. Dặn dò: Soạn bài Phong cách ngôn ngữ chính luận. Tiết 106. Ngày soạn: 27/02/11 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN AMục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Khái niệm ngôn ngữ chính luận, các loại văn bản chính luận và đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận. 2. Kĩ năng: Phân tích và viết bài văn nghị luận chính trị. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm cho HS. B. Chuẩn bị bài học:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh: - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài . Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc SGK. Văn bản chính luận xưa gồm những thể loại nào? Văn bản chính luận hiện đại gồm những thể loại nào? Gọi HS đọc văn bản Tuyên ngôn Độc lập. Nêu mục đích sáng tác? Thái độ của tác giả? Tương tự cho HS đọc hai văn bản còn lại. Cho HS thảo luận. GV nhận xét câu trả lời HS. Thế nào là văn bản chính luận?  Văn bản bàn những vấn đề chính trị, thể hiện quan điểm chính trị của người viết. Ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản chính luận là ngôn ngữ gì? Gọi HS đọc bài tập 2. Cho HS thảo luận. + Vấn đề bình luận; + Từ ngữ, ngữ pháp; + Ngôn ngữ; + Thái độ. GV hướng HS đến kết luận. Gọi HS đọc bài tập 3. Cho HS thảo luận. Gợi ý hướng dẫn HS đến với. I. Văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận: 1. Văn bản chính luận: - Văn bản chính luận xưa: Cáo, hịch, chiếu, biểu… - Văn bản chính luận hiện đại: Tuyên ngôn, cương lĩnh, bình luận chính trị, xã hội chính trị…. 2. Tìm hiểu: * Tuyên ngôn Độc lập: - Thể loại: Văn chính luận  tuyên ngôn dựng nước. - Mục đích: Muốn nhấn mạnh chân lý, lẽ phải làm cơ sở để vạch tội ác của Pháp với nhân dân Việt Nam. - Thái độ, quan điểm: Đàng hoàng, dõng dạc tạo ra giọng văn hùng hồn đanh thép  tác giả đứng giữa lập trường dân tộc để viết. 3. Bình luận chính trị: - Mục đích: vạch ra kẻ thù chính của dân tộc. - Thái độ: Đứng giữa lập trường dân tộc. 4. Xã hội chính trị: - Mục đích: Phân tích thành tự mới trong các lĩnh vực của đất nước, vị thế của đất nước. - Thái độ: Vui, tin tưởng, lạc quan. 5. Nhận xét chung về văn bản và ngôn ngữ chính luận: Ghi nhớ SGK trang 99. II. Luyện tập: 1. Bài tập 2: - Vấn đề: Bình luận về lòng yêu nước của dân tộc. - Từ ngữ: Sử dụng từ ngữ thuộc lớp từ chính trị. - Bộc lộ lập trường chính trị: Khẳng định sức mạnh của lòng yêu nước. - Sử dụng linh hoạt nhiều kiểu câu. - Ngôn ngữ giàu hình ảnh. 2. Bài tập 3: - Có kết cấu: Nguyên nhân  vũ khí  niềm tin chiến thắng..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> một số ý cơ bản.. - Bác sử dụng lớp từ chính trị. - Lập trường: Chỉ rõ âm mưu, dã tâm của thực dân Pháp. - Sử dụng sức mạnh của cuộc chiến tranh nhân dân. Nêu các phương tiện diễn - Sử dụng từ khẳng định: Nhất định thắng lợi, độc đạt của phong cách ngôn lập, thống nhất  khẳng định niềm tin của dân tộc. ngữ chính luận? III. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của Từ ngữ được sử dụng trong phong cách ngôn ngữ chính luận: phong cách ngôn ngữ chính 1. Các phương tiện diễn đạt: luận thuộc lĩnh vực gì? a. Từ ngữ: Văn bản chính luận thường - Dùng nhiều từ ngữ chính trị. dùng những kiểu câu gì? b. Ngữ pháp: Văn bản chính luận có sử - Câu có kết cấu chuẩn mực. dụng các biện pháp tu từ - Thường có những câu phức hợp có những từ liên không? kết: Cho nên, vì thế, tuy,… nhưng,… Đó là những biện pháp tu từ c. Về biện pháp tu từ: nào? - Sinh động, sử dụng nhiều biện pháp tu từ. 2. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận: Nêu 3 đặc trưng của phong - Tính công khai về quan điểm chính trị. cách ngôn ngữ chính luận? - Chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận. - Tính truyền cảm thuyết phục. 3. Luyện tập: Gọi HS đọc bài tập 1. a. Bài tập 1: Các biện pháp tu từ được sử dụng. Cho HS đứng tại chỗ trả lời. - Điệp từ: “Ai”, “Súng”, “Gươm”. Gọi HS đọc bài tập 2. b. Bài tập 2: - Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm Cho HS thảo luận. đến thế hệ trẻ. Vì đó là thế hệ đảm đương, gánh GV hướng HS nội dung với trách nhiệm của cha ông. một số ý sau. - Chỉ học tập mới nâng cao nhận thức. - Học tập đúng, tiếp nhận khoa học tân tiến của nhân loại. - Học tập là niềm vui. Gọi HS đọc bài tập 3.  Sức nặng của câu nói thể hiện ở vế thứ 2. GV hương dẫn cho HS làm. c. Bài tập 3: HS về nhà làm. 4. Củng cố: Ghi nhớ SGK,Khái quát nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. 5. Dặn dò: Soạn bài Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác Tiết 107+108. Ngày soạn: 07/03/11 BA CỐNG HIẾN VĨ ĐẠI CỦA CÁC MÁC Ăng ghen. A.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Thấy được đóng góp của Mác 2. Kĩ năng:Hiểu nghệ thuật lập luận của Ăng ghen. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm trân trọng thành quả đó của Các Mác. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: - Dự kiến: GV hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện:SGK, SGV, Thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng 11. 2. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Soạn bài mới, học bài cũ. - SGK, vở ghi, vở soạn. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề b. Triển khai bài . Hoạt động của GV và HS Gọi HS đọc tiểu dẫn. Nêu nét chính về Ăng ghen?. Kể tên tác phẩm chính của Ăng ghen? Nêu nét chính trong cuộc đời Mác?. Nêu những công trình cống hiến của Mác?. Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản? Khái quát chủ đề văn bản?. Thời gian, không gian Mác qua đời?. Ăng ghen đã giới thiệu về Mác như thế nào? Kể tên và nêu tầm quan trọng cống hiến vĩ đại của. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Ăng ghen: Phi-đrich Ăng ghen (1820-1895) là nhà triết học Đức, nhà cách mạng, lý luận, lãnh tụ của giai cấp vô sản thế giới. - Là bạn thân của Mác. - Rất quan tâm tới văn học nghệ thuật. - Tác phẩm tiêu biểu: Tuyên ngôn Đảng Cộng sản (viết chung với Mác). 2. Mác: - Các mác (1818-1883) người Đức là nhà triết học, lý luận, cách mạng, lãnh tụ thiên tài của giai cấp vô sản thế giới. - Do hoạt động chính trị mác phải đi nhiều nước, nhiều lần bị trục xuất. - Công trình chính: Tuyên ngôn Đảng Cộng sản, Bộ Tư bản. - Mác sáng tạo Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử, xây dựng học thuyết kinh tế mác xít và Chủ nghĩa Khoa học Xã hội… - vũ khí của giai cấp công nhân. 3. Văn bản: a. Hoàn cảnh sáng tác: Sau khi Mác qua đời để tỏ lòng thương tiếc và khẳng định đóng góp của ông, Ăng ghen viết tác phẩm này. b. Chủ đề: Bài viết làm rõ những cống hiến vĩ đại của Mác với nhân loại. Đồng thời bày tỏ tình cảm xót thương của Ăng ghen với Mác. II. Đọc hiểu: 1. Thời gian, không gian và một con người: - Thời gian: Chiều 14/03, lúc 3 giờ kém 15 phút. - Không gian: Ghế bành trong gian phòng.  thời gian, không gian bình thường nhưng không ai có thể quên vì nó gắn liền với sự ra đi của vĩ nhân mác. - Ăng ghen giới thiệu ngắn gọn sâu sắc về Mác: “Nhà tư tưởng vĩ đại nhất trong số những nhà tư tưởng hiện đại”  tính chất cách mạng, mới mẻ, sáng tạo của Mác. 2. Những cống hiến vĩ đại của Mác: - Tìm ra quy luật phát triển của lịch sử loài người:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Mác với nhân loại?. Cơ sở hạ tầng quyết định Kiến trúc thượng tầng. - Tìm ra quy luật vận động riêng của phương thức sản xuất TBCN và XH tư sản do phương thức đó sinh ra. - Sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, biến lý thuyết cách mạng khoa học thành hành động cách mạng  những cống hiến tăng dần, có lợi cho cả nhân loại. 3. Tình cảm xót thương của Ăng ghen với Mác: - Đề cao ca ngợi mà ca ngợi những đóng góp của Mác, khẳng định Mác vượt trội hơn hẳn  thương xót. - Không chỉ Ăng ghen xót thương Mác mà cả nhân loại đều tôn kính, yêu mến và xót thương ông. Bởi ông chống lại bất công cường quyền, bảo vệ giai cấp vô sản bị áp bức. Mác đem lại lợi ích cho cả nhân loại. Câu cuối bài như lời cầu nguyện cho Mác. III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK trang 95.. Tình cảm của Ăng ghen với Mác được thể hiện qua các chi tiết nào? Ai là những kẻ đối đầu với Mác? Ai là kẻ thù của Mác?  Không có. Tại sao Mác có nhiều kẻ đối đầu? Đối tượng nào được Mác bênh vực? 4. Củng cố: Ghi nhớ SGK,Khái quát nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. 5. Dặn dò: Soạn bài Phong cách ngôn ngữ chính luận(tt)..

<span class='text_page_counter'>(107)</span>

×