Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.33 KB, 18 trang )

Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp
49 XD3 MSSV 6908-49
Đồ án tổ chức thi công
A/Nội dung công việc:
Lập tiến độ thi công.
Thiết kế mặt bằng thi công.
B/Giới thiệu công trình:
- Số tầng nhà: 6 tầng.
- Số bớc cột: 19 bớc.
- Khoảng cách bớc cột B: 3,6 m.
- Nhà có 4 nhịp: Hai nhịp biên L
1
= 5 m. Hai nhịp giữa L
2
= 4,5 m.
- Chiều cao mỗi tầng: H
T
= 3,6 m.
- Tổng kích thớc công trình:
o Chiều dài công trình: 68,4 m.
o Chiều rộng công trình: 19 m.
o Chiều cao công trình: 21,6 m.
- Kích thớc cột: Cột bên và cột giữa có kích thớc giống nhau:
o Cột tầng 5 +6 : 22x30 cm
o Cột tầng 3 +4 : 22x35 cm.
o Cột tầng 1+2 : 22x40 cm.
- Kích thớc sàn: Chiều dày sàn 12 cm.
- Kích thớc dầm:
o Dầm chính : 22x 50 cm.
o Dầm phụ : 22x 30 cm.
- Hàm lợng cốt thép trong bê tông: à = 1,5 %.


C/ Các điều kiện thi công:
- Điều kiện thi công công trình không hạn chế mặt bằng rộng rãi. Thời gian không hạn
chế. Điều kiện thi công không hạn chế.
Phần 1: Tính toàn lập tiến độ thi công
A. Khối l ợng công việc:
I. Công trình phần ngầm:
1. Các hạng mục công việc :
+ Đào đất và sửa móng thủ công.
+ Đổ bê tông lót móng và giằng.
+ Đặt ván khuôn móng và giằng.
+ Đặt cốt thép móng và giằng.
+ Đổ bê tông móng và giằng.
+ Tháo ván khuôn móng và giằng.
+ Lấp đất lên móng.
2. Kích th ớc móng:
a=1/10L+10 * T (cm) L là nhịp nhà, L= 19 m ; T là số tầng nhà, T= 6
a= 1/10*1900+10 * 6=250 cm
b=7/10 a -> b= 175 cm làm tròn b= 180 cm.
Kích thớc móng là: a x b = 250 x 180 cm.
1
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp
49 XD3 MSSV 6908-49
3. Độ sâu chôn móng:
H
m
= 3t = 120+m*10 = 120 +1*10 = 130 lớp lót là 10 cm
3t = 120 -> t = 40 cm
Móng có hai bậc mỗi bậc cao 40 cm. Vậy kích thớc bậc hai của móng :
170x100 cm. Chiều cao cổ móng là 40 cm. Móng có hình dáng sau:
MDTT

4. Kích th ớc hố móng:
Đáy hố móng cách mép đáy móng 50 cm về các phía -> ta có kích thớc đáy hố móng
là :
a = 250 + 2* 50 = 350 cm
b = 180 + 2*50 = 280 cm
Với nền đất có hệ số mái dốc m = 0,65 -> kích thớc mặt hố móng là :
c = a +2*m*H
m
= 350 +2* 0,65* 130 = 520 cm
d = b +2*m* H
m
= 280 +2*0,65* 130 = 450 cm.
Ta có kích thớc hố móng nh hình vẽ sau:
A
A
A-A
2
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp
49 XD3 MSSV 6908-49
5. Cách đào đất, và khối l ợng đất đào của công trình:
Ta xác định khoảng cách giữa các hố móng theo mặt bằng lới cột. Khoảng cách giũa
các cột là 5m theo phơng ngang và 3,6 m theo phơng dọc nhà nên với hố móng có kích th-
ớc bề mặt là 5,1x4,4 m thì biện pháp thi công đất là đào thành một ao lớn. Ao này sẽ có
kích thớc bề mặt là: c x d = 72,9 x 24,2 m. Vậy kích thớc đáy ao là:
a= 72,9 - 2x1,3x 0,65 =71,21 m.
b= 24,2 - 2x1,3x 0,65 = 22,51 m
Vậy khối lợng đất phải đào là:
V
1
= H/6(a.b+(a+c)(d+b)+c.d)=1,3/6(71,21x22,51+(71,21+72,9)(22,51+24,2)+72,9x24,2)

V
1
= 2188m
3
Vậy tổng khối lợng đất phải đào là 2188 m
3
.
Trong quá trình đào ta áp dụng hai phơng pháp là đào máy và đào bằng thủ công,
trong đó đào bằng máy chiếm khoang 95% công việc còn đào thủ công chiếm khoảng 5%
còn lại. Vậy ta có khối lợng đào cho tng loại là:
Đào máy : V
m
= 2079 m
3
Đào thủ công :V
tc
=109 m
3
.
II. Khối l ợng công tác đắp đất và san nên :
1. Khối l ợng đất đắp lần 1:
Đắp đất lần 1 khối lợng đất tính theo công thức lấy khoảng 2/3 khối lợng đào:
V
đắp
= 2/3 V
đào
= 1459 m
3
.
2. Khối l ợng công tác san nền:

Cốt 0.0 cách nền tự nhiên 2t=68 cm. Nền có cấu tạo ba lớp nh hình vẽ sau:
3
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp
49 XD3 MSSV 6908-49
Bê tông cốt thép mác 200
Bê tông lót mác 100
Cát tôn nền
0.00
MĐTN -0,8 m
- Khối lợng bê tông cốt thép nền:
Lớp bê tông cốt thép nền có chiều dày 12 cm. Tổng khối lợng bê tông là:
V = 68,4 x 19 x 0,12 = 156 m
3
.
- Khối lợng cốt thép bê tông nền:
Theo đề bài cốt thép nền là 10 a150 vậy khối lợng cốt thép nền là: 10829 kg.
- Khối lợng bê tông lót:
Lớp bê tông lót có chiều dày 11 cm. Tổng khối lợng công tác là: V = 68,4 x 19 x 0,11
= 143 m
3
.
- Khối lợng đắp cát tôn nền:
Chiều dày lớp cát tôn nền là 45 cm. Khối lơng cát tôn nền là:
V = 68,4 x 19 x 0,45 = 585 m
3
.
III. Phần mái:
1. Chi tiết lớp mái:
Diện tích mái toàn công trình là 19x68,4 =1300 m
2

.Mái gồm 3 lớp bên trên khối bê
tông toàn khối gồm các lớp sau:
Hai lớp gạch lá nem diện tích 1300 m
2
.
Lớp chống thấm dày 5 cm bằng bê tông chống thống mác 200 thép 4 a200. Khối lợng
bê tông là: 1300x0,05=65 m
3
.
Lớp chống nóng dày 13 cm. Khối lợng bê tông là : 1300x0,13=169 m
3
2. Các hạng mục công trình:
Đổ bê tông chống nóng cho mái với khối lợng cho một tầng là:169 m
3
.
Rải thép cho bê tông chống thấm 4 a200 khối lợng là: 1320 kg.
Đổ bê tông chống thấm cho mái với khối lợng cho một tầng là:65 m
3
.
Lát gạch lá nem với diện tích lát 1300 m
2
cho một tầng.
IV. Phần hoàn thiện:
1. Các hạng mục công việc:
+Xây tờng
+Đục đờng ống điện nớc
+Trát trần
+Trát tờng
+Lát nền
+Gắn cửa

+Sơn tờng
4
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp
49 XD3 MSSV 6908-49
2. Diện tích t ờng và cửa:
Tờng 220 (tờng ngoài ): Diện tích bao ngoài của 1 tầng nhà chiều cao 3,6m là:
S= (19+68,4)x2x3,6=630 m
2
.
Do diện tích cửa ngoài chiếm 60% nên diện tích cửa ngoài sẽ là: S
C
=378 m
2
. Diện tích
tờng ngoài là : S
T
=252 m
2
.
Tờng 110 ( tờng trong): Diện tích tờng trong của 1 tầng nhà chiều cao 3,6 m trong đó
diện tích cửa chiếm 10%: S
t
=(19x3,6x18+68,4x3,6x3)x90%=1773 m
2
. Diện tích cửa trong
là: S
c
=197 m
2
.

Tổng khối lợng xây tờng 220 của 1 tầng là: 48 m
3
.
Tổng khối lợng xây tờng 110 của 1 tầng là: 2030 m
2
.
Tổng diện tích cửa ngoài của 1tầng là: 327 m
2
.
Tổng diện tích cửa trong của 1tầng là:225,4 m
2
.
3. Diện tích trát và sơn:
- Diện tích trát tờng ngoài: 31,1 m
2
.
- Diện tích trát tờng trong: 4412 m
2
.
- Diện tích trát trần : 1300 m
2
.
- Diện tích sơn trờng ngoài :31,1 m
2
.
- Diện tích sơn tờng trong: 4412 m
2
.
- Diện tích sơn trần :1300 m
2

.
4. Thi công lát nền:
Diện tích nền cho một tầng là 1300 m
2
. Lát nền dầy 2 cm.
5. Thi công điện n ớc:
Định mức thi công điện nớc là 0,32h công/1m
2
sàn.
V. Các bảng số liệu chung :
5
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp
49 XD3 MSSV 6908-49
VI. Phân chia phân khu và khối l ợng công việc và công nhân:
Để đảm bảo quá trình thi công diễn ra liên tục theo phơng pháp dây chuyền và việc
đổ bê tông có mạch ngừng đúng chỗ ta tiến hành phân chia mặt bằng thành nhiều phân
khu có khối lợng công tác sấp xỉ nhau nh hình vẽ sau:
Mặt bằng phân khu


6
3600*19=68670
5000
1200
1 32
E
54 7
6
45004500
D

C
1 2 3
B
5000
A
11
10
9
8 1312 1514 1716 201918
21
4 5
6
7
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp
49 XD3 MSSV 6908-49
Phần II thiết kế tổng mặt bằng thi công
I. Xác định hệ số luân chuyển ván khuôn
Chu kỳ sử dụng ván khuôn đợc xác định theo công thức:
54321
TTTTTT
cl
++++=
Trong đó:
:
1
T
thời gian đặt ván khuôn cho một phân đoạn, và bằng 1 ngày

:
2

T
thời gian đặt cốt thép cho một phân đoạn, và bằng 2 ngày

:
3
T
thời gian đổ bê tông cho một phân đoạn, và bằng 1 ngày

:
4
T
thời gian đợc phép tháo dỡ ván khuôn cho một phân đoạn,bằng 18 ngày.

:
5
T
thời gian tháo ván khuôn cho một phân đoạn, và bằng 1 ngày
Thay vào công thức trên ta có:
Ván khuôn chịu lực:
22118121
=++++=
c
T
(ngày)
Số phân đoạn cần chế tạo ván khuôn
Ván khuôn chịu lực:
)(22
1
22
1

Khu
T
T
N
c
w
===
Tổng số phân đoạn trong phần thân là 42 (phân đoạn), thời gian thi công phần thân là
62 (ngày)
Ta có hệ số luân chuyển ván khuôn (n)
- Với ván khuôn chịu lực :
81,2
22
62
===
N
T
n
(lần)
II. Chọn máy thi công
1. Chọn máy vận chuyển lên cao
Khối lợng cần vận chuyển trong một phân đoạn:
- Bê tông :
75,935,2.5,37
==
bt
G
(tấn)
- Ván khuôn :
( )

TG
vk
9,765,0.035,0.348
==
- Cốt thép :
( )
TG
ct
46,4
=
- Xà gồ :
( )
TxxG
xg
94,055.01.008.0.92,3.65
==
- Cột chống :
( )
TG
cc
4,455,0.1,0.1,0.06,3.262
==
- Vữa xây:
( )
3
05.533.03125.15 mxG
x
==
- Vữa trát:
( )

( )
3
7.2015.0575.55375.123 mxG
=+=
Trát

Tổng khối lợng vận chuyển cho một phân đoạn trong một ngày là:
G=
bt
G
+
vk
G
+
ct
G
+
xg
G
+
cc
G
+
x
G
+
Trát
G
=119,2 T
a) Do chiều cao tầng nhà là 6 tầng nên dự kiến sẽ dùng một cẩu trục tháp chạy trên ray:

Chiều cao cần thiết của máy
tckatct
hhhhH
+++=

Trong đó :
ct
h
: Độ cao công trình cần đặt cấu kiện, và bằng 21.6 m
at
h
: Khoảng cách an toàn, và bằng 1 m
ck
h
: Chiều cao cấu kiện, và bằng 1,5 m
t
h
: Chiều cao thiết bị treo buộc, và bằng 1,5 m
Vậy ta có:
)(6,255,115.16,21 mH
=+++=
Tầm với cần thiết của cần truc tháp
7
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp
49 XD3 MSSV 6908-49
)(5,29 mLbreR
=+++=

Trong đó:
e: khoảng cách an toàn 0,5-1 m

r: bán kính đối trọng 6-8 m
b: bề rộng dàn giáo 1,4 m
L: chiều rộng công trình 19m
Tải trọng một lần nâng: Vận chuyển thùng bê tông 1 m
3
có tải trọng 2,5 tấn.
Căn cứ vào các thông số trên ta chọn loại cần trục có số hiệu KB- 504 có các đặc tính
kỹ thuật sau :
- Tải trọng nâng: 6,2 10(T)
- Tầm với: 25 - 40(m)
- Chiều cao nâng: 77 (m)
- Tốc độ:
+ Tốc độ nâng : 60(m/phút)
+ Tốc độ hạ vật: 3(m/phút)
+ Di chuyển xe con: 27,5(m/phút)
+ Di chuyển cần trục: 18,2(m/s)
+ Tốc độ quay: 0.6(V/ph)
+ Tỉ số r/b: 8/7,5(m)
b) Xác định năng suất của cần trục tháp
Dùng cần trục tháp để vận chuyển : ván khuôn, cốt thép, cột chống, xà gồ, bê tông,
vữa xây trát
Năng suất của cần trục tháp
Xác định chu kỳ cần trục.
Công thức:

=
=
n
i
i

tET
1
Trong đó:
E: là hệ số kết hợp các động tác. E=1 đối với cần trục.
( )
43
ữ+=
i
i
i
V
S
t
giây: Thời gian thực hiện thao tác i, với vận tốc V
i

:
1
t
thời gian nâng hàng,
)(43,060/6,25
1
phutt
==
:
2
t
Thời gian quay cần trục cả lúc đi và về:
)(67,1
6,0

1
2
phutt
==
:
3
t
Thời gian di chuyển cần trục:
)(1,1
2,18
20
3
phutt
==
:
4
t
Thời gian thay đổi tầm với:
)(08,1
5,27
5,1.2
4
phutt
==
:
5
t
Thời gian hạ cấu kiện xuống:
)(33,0
3

1
5
phutt
==
:
6
t
thời gian đổ bê tông:
)(2
6
phutt
=
:
7
t
Thời gian nâng móc treo lên:
)(025,0
40
1
7
phutt
==
:
8
t
Thời gian di chuyển cần trục về vị trí cũ và hạ móc treo xuống:
)(4,1
8
phutt
=

Vậy tổng thời gian cân trục tháp thực hiện một chu kỳ là:
8
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp
49 XD3 MSSV 6908-49
T=6,5 (phút).
Chu ký làm việc tháp vận chuyển thùng dung tích 1 m
3
.
Năng suất cần trục tháp là:
nkkQTN
tgca
=
Với: T: thời gian làm việc một ca và lấy bằng 8 giờ
Q: tải trọng nâng trọn và
)(5,2 TQQ
tt
==
k: hệ số sử dụng tải trọng và k= 0.8
tg
k
: hệ số sử dụng thời gian và
85.0
=
tg
k
n: chu kỳ và
23,9
5,6
6060
===

t
n
Vậy năng suất cần trục tháp là:
)/(12523,985,08,05,28 caTN
ca
==
Khối lợng cần nâng là:119,2 T
Vậy cần trục tháp chọn đã thoả mãn cho việc thi công công trình này
c) Chọn hai vận thăng
Để kết hợp với cần trục tháp vận chuyển vật liệu hoàn thiện cũng nh dụng cụ làm việc.
Ta chọn máy vận thăng mã hiệu TP 12 có các thông số kỹ thuật sau:
- Độ cao nâng : H = 27(m)
- Sức nâng: Q = 0,5 (tấn)
- Vận tốc nâng : V
n
= V
h
= 3 (m/phút)
- Chiều dài sàn vận tải : l = 1 (m)
- Tầm với : R = 1,3 (m)
2. Chọn máy trộn bê tông
Khối lợng bê tông cho một phân khu lớn nhất trung bình là 37,5(m
3
).Vậy ta chọn máy
trộn kiểu tự do di động có mã hiệu BS 100, có thông số kỹ thuật nh sau:
- Dung tích khối bê tông một mẻ trộn: 215(l)
- Dung tích sản xuất thùng trộn: 129(l)
- Tốc độ quay thùng: 28(V/ph)
- Năng suất động cơ:
5,1

=
dc
N
(KW)
- Trọng lợng: m=0,22 tấn
- Thời gian trộn một mẻ: 50 (giây)
- Đờng kính lớn nhất của cốt liệu: D
max
= 40mm.
- Dẫn động nghiêng thùng bằng thủ công.
- Góc nghiêng thùng khi trộn là 12
0
.
- Góc nghiêng thùng khi đổ là 40
0
.
- Kích thớc giới hạn dài là 1,25 m; rộng là 1,75 m.
- Số mẻ trộn trong một giờ:
40
90
3600
==
ck
N
(mẻ)
Từ trên ta có năng suất sử dụng của máy trộn bê tông:
)/(68,2
1000
8,04065,0129
1000


3
hm
KtgNckKxlV
N
sx
s
=

==
Vậy năng suất một ca của một máy là:
)/(2268,28
3
camNtN
scaca
===
9
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp
49 XD3 MSSV 6908-49
Vậy chọn hai máy trộn bê tông thoả mãn yêu cầu trộn bê tông cho thi công công trình
này.
3. Chọn máy đầm bê tông
Sử dụng máy đầm chấn động trong (đầm dùi) để đầm bê tông cột và bê tông dầm, đầm
bàn để đầm bê tông sàn.
Khối lợng bê tông trong một phân đoạn:
- Cột và dầm :
( )
3
17.9 mV
=

- Sàn :
( )
3
49125.8 mV
=
Ta chọn máy đầm nh sau
- 1 máy đầm dùi loại TT 50 có năng suất 10 m
3
/ca
- 1 máy đầm bàn loại U 7 có năng suất 20 m
3
/ca
4. Chọn máy trộn vữa
Ta chọn máy trộn vữa loại SO 26 A có năng suất 2 m
3
/giờ
Năng suất trong một ca làm việc :
( )
3
4.149.028 mxxN
==
III. Cung ứng công tr ờng
1. Xác định lợng vật liệu dự trữ
a. Lợng vật liệu dự trữ đợc xác định theo công thức
tqP .
=
Trong đó:
- P : là lợng vật liệu dự trữ
- Q : là lợng vật liệu tiêu thụ lớn nhất hàng ngày
- T : số ngày dự trữ , ta lấy t = 5 (ngày)

Cốt thép : 4,46 (tấn/ngày)
Bê tông : 37,5(m
3
)
- Đá : = 0.9 x 37,5=33,75 (m
3
/ngày)
- Cát vàng : = 0,48x37,5 = 18 (m
3
/ngày)
- Ximăng: = 350,5x37,5 =13143 (Kg) = 13,2 (tấn)
Công tác xây : = 38,74 (m
3
/ngày) (321 m
2
/ng y)
- Gạch : =40 x321 = 12840 (viên)
- Cát xây : =1,09 x 38,74 =42,22 (m
3
)
- Ximăng : = 230 x38,74 = 8910 (Kg) = 8,91 (tấn)
Công tác trát: = 24,48 (m
3
/ngày)
- Cát : = 1,06 x24,48 = 25,95 (m
3
)
- Ximăng : = 320x24,48=7834 (Kg) = 7,83 (tấn)
Công tác cốp pha:
- Xà gồ, cột chống : = 10,03 (m

3
)
- Ván khuôn : = 12,1 (m
3
)
- Tổng = 22,1 (m
3
)
b. Khối lợng các loại vật liệu dự trữ
Đá: 33,75x5 = 168,75 (m
3
)
Cát vàng : 18x5 = 90(m
3
)
Cát đen : 8.2x5=41 (m
3
)
Ximăng: 29,94x5 = 149,7 (tấn)
Gạch :12840 x5 = 64200 (viên)
Thép : 4,46x5 = 22,3 (tấn)
Cánh cửa : 78,85x5 = 394,25 (m
2
)
10
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp
49 XD3 MSSV 6908-49
Cốp pha : 22,1x5 = 110,5 (m
3
)

2. Tính toán diện tích kho bãi chứa vật liệu
Căn cứ vào lợng vật liệu dự trữ để tính toán diện tích kho bãi
F = p
dự trữ
/p
i
: p
i
là lợng vật liệu cho phép chứa bên 1 m
2
Diện tích kho bãi : S = .F (m
2
) : là hệ số kể đến điều kiện bốc dỡ.
T
T
Tên vật
liệu
Đơn
vị
Khối l-
ợng
Loại kho
bãi
Lợng
VL/m
2
Diện
tích
chứa
(m

2
)

Diện tích
kho bãi
(m
2
)
1 Đá (m
3
) 169 Bãi lộ thiên 3-4 42.25 1.2 50,7
2 Cát vàng (m
3
) 90 Bãi lộ thiên 3 30 1.2 36
3 Cát đen (m
3
) 41 Bãi lộ thiên 3 13.667 1.2 16.40
4 Ximăng Tấn 150 Kho kín 1.3 115 1.5 173
5 Gạch Viên 64200 Bãi lộ thiên 700 91.7 1.2 110
6 Thép Tấn 22,3 Kho hở 4 5,58 1.5 8,36
7 Cánh cửa (m
2
) 394,25 Kho kín 45 8,76 1.5 13,14
8 Cốp pha (m
3
) 110,5 Kho hở 1.8 61,4 1.2 74
3. Tính toán lán trại tạm công trờng
a. Dân số công trờng. (đợc chia thành 5 nhóm)
Nhóm A : là nhóm công nhân xây dựng cơ bản dựa trên biểu đồ nhân lực trong tiến độ
thi công ta tính đợc số công nhân lao động trung bình trên công trờng

Ti
TiNi
A


=
.
=132 (Ngời)
Nhóm B : là nhóm công nhân làm việc trong các xởng gia công phụ trợ

3325.0132%25
===
xAB
(Ngời)
Nhóm C : là nhóm cán bộ công nhân viên kỹ thuật
C=6%(A+B)=6%(132+33)=10 (ngời)
Nhóm D : là nhóm cán bộ nhân viên hành chính quản trị
( ) ( )
91033132%5%5
=++=++=
CBAD
(Ngời)
Nhóm E : là nhóm nhân viên phục vụ
( ) ( )
13)9103313207,0%7
=+++=+++=
DCBAE
(Ngời)
Tổng số cán bộ công nhân viên công trờng là
( ) ( )

209139103313206,106,1
=++++=++++=
EDCBAG
(ngời)
Hệ số 1,06 là kể đến 2% công nhân đau ốm và 4% công nhân nghỉ phép
b. Tính toán diện tích nhà tạm
Lán trại cho công nhân: Số công nhân ở trong lán trại là
165
=
G
(ngời)
Tiêu chuẩn nhà ở: 4m
2
/1 ngời

Diện tích lán trại là:
( )
2
6604165 mxS
==
Nhà làm việc cho nhân viên kỹ thuật và hành chính quản trị: lấy nhóm C và D làm căn
cứ:
Tiêu chuẩn 4m
2
/ngời

Diện tích nhà làm việc:
( )
2
76419 mx

=
Phòng làm việc chỉ huy trởng: 1 ngời với tiêu chuẩn là 16 m
2
Nhà tắm: tiêu chuẩn 25 ngời/1phòng tắm 2,5 m
2


số phòng tắm là:
8
25
209
=

tổng diện tích nhà tắm là:
( )
2
205.28 mx
=
Nhà ăn: tiêu chuẩn 40 m
2
cho 1000 ngời

diện tích nhà ăn là:
11
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp
49 XD3 MSSV 6908-49
( )
2
401000/40209 mx
=

Nhà vệ sinh: tiêu chuẩn 25 ngời/1 hố rộng 2,5 m
2


công trờng gồm 8 nhà vệ sinh,
tổng diện tích là
( )
2
205.28 mx
=
Phòng y tế: tiêu chuẩn 0,04 m
2
/1 ngời

diện tích phòng y tế
820904.0
=
x
4. Cung cấp nớc cho công trờng
Lợng nớc tổng cộng dùng cho công trờng là:
4321
2
1
QQQQQ
+++=
a. Q
1
lợng nớc dùng cho sản xuất
( )
sl

KAi
Q
g
/
3600.8
.
2,1
1

=
A
i
lợng nớc tiêu chuẩn dùng cho trạm sản xuất thứ i trong một ca
- 1 trạm trộn bê tông : 37,5 .300 = 11250 (l/ca)
- 1 trạm trộn vữa : (4,64 + 24,48)x250=7280 l/ca)
- 1 trạm bảo dỡng bê tông : 400 (l/ca)
- 1 trạm pha chế màu : 100(l/ca)
- 1 trạm rửa đá: 33,75 .900 = 30375 (l/ca)
- Tổng cộng là: 49405 (l/ca)

2
=
g
K
là hệ số sử dụng nớv không điều hoà trong giờ

8
=
n
là số giờ dùng nớc



( )
sl
x
Q /12,4
36008
2,1.2.49405
1
==
b.
2
Q
là lợng nớc dùng cho sinh hoạt ở công trờng
( )
sl
n
KBN
Q
g
/
3600.

2
=
N là số công nhân trong ca đông nhất :N=283 ngời.
B là lợng nớc tiêu chuẩn dùng cho 1 ngời ở công trờng
( )
người/20 lB
=


8,1
=
g
K
;
8
=
n


( )
sl
x
Q /35,0
36008
8,1.20.283
2
==
c.
3
Q
là lợng nớc dùng ở khu lán trại công nhân
3600.24

11
3
gng
KKBN
Q

=

1
N
là số ngời ở trong lán trại
( )
người165
1
=
N

1
B
là lợng nớc tiêu chuẩn dùng cho 1 ngời ở khu lán trại
( )
người/50
1
lB
=

ng
K
là hệ số kể đến số ngời sử dụng nớc đồng thời
4,1
=
ng
K

6,1
=

g
K


( )
sl
x
Q /214,0
360024
6,1.4,1.50.165
3
==
d.
4
Q
là lợng nớc dùng cho cứu hoả
Căn cứ theo độ dễ cháy và khó cháy của nhà
Các kho, cánh cửa, cốp pha, ximăng và lán trại công nhân là những loại nhà dễ cháy
Các kho thép là loại nhà khó cháy
Từ bảng ta ớc lợng đợc lợng nớc dùng cho cứu hoả là :
( )
slQ /10
4
=
Lợng nớc tổng cộng cho công trờng là:
( )
slQ /3,1310)214,035,012,4%(70
=+++=
12
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp

49 XD3 MSSV 6908-49
Tính toán đờng kính ống dẫn nớc tạm
( )
m
xx
x
V
Q
D 13,0
1000114.3
075.64
1000
.4
===


Vậy ta chọn đờng kính ống dẫn nớc có đờng kính 150 (mm)
Nớc đợc lấy từ mạng lới cấp nớc của thành phố, chất lợng bảo đảm
Đờng ống đợc đặt sâu dới đất 25 cm
Những đoạn đờng ống đi qua đờng giao thông đều có tấm đan bảo vệ
Đờng ống nớc đợc lắp đặt theo tiến triển của thi công và lắp đặt theo sơ đồ phối hợp
vừa nhánh cụt vừa vòng kín.
5. Cung cấp điện cho công trờng
a) Tính toán công suất điện
Tổng công suất điện tiêu thụ trên công trờng tính theo công thức









++

+=


4433
11

22
.
1.1 PKPK
Cos
PK
Cos
PK
P
t


1
P
là tổng lợng điện tiêu thụ cho các loại máy sử dụng điện động cơ
Bao gồm:
- Máy trộn bê tông dung tích 250 (l) :
( )
KWP 8,3
=

- Máy trộn vữa:
( )
KWP 24,3
=
- Đầm dùi:
( )
KWP 1
=
- Đầm bàn:
( )
KWP 1
=
- Cần trục tháp:
( )
KWP 36
=
- Hai vận thăng:
( )
KWxP 4,42,22
==


( )
KWP 494.4361124,38,3
1
=+++++=


Cos
Hệ số hiệu suất động cơ:

7.0
=

Cos

2
P
Tổng lợng điện tiêu thụ cho các máy sử dụng điện trực tiếp


( )

===
KWPP 4020.2
2 máyhàn

3
P
Tổng lợng điện dùng cho chiếu sáng ngoài trời: lấy
( )

=
KWP 7
3

4
P
Tổng lợng điện cho chiếu sàng và sinh hoạt trong nhà: lấy
( )


=
KWP 16
3
i
K
các hệ số sử dụng điện không đồng thời phụ thuộc vào các nhóm thiết bị
7.0
21
==
KK

8.0
3
=
K

6,0
4
=
K


( )
KWP
t
2,10416.6,07.8,0
7,0
40.7,0
7,0
49.7,0

1.1
=






+++=
b) Thiết kế mạng lới điện
Chọn đờng dây điện 3 pha (380V/220V). Dây điện làm bằng vật liệu nhôm
Tiết diện dây dẫn đợc tính theo công thức:
( )
2
2

100
mm
UvK
lP
S
d

=

l là chiều dài dây điện từ điểm đầu đến nơi tiêu thụ. Ta bố trí đờng điện chạy xung quanh
công trình


( )

ml 2.77
=
( )
KWP 2,104
=
d
U
điện thế của dây = 380 (V)
v

độ sụt thế cho phép = 5%
5.34
=
K
điện dẫn suất của dây nhôm

Công suất của trạm biến thế
( )
KW
Cos
P
P
bt
149
7.0
2,104
===

13
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp

49 XD3 MSSV 6908-49
Tải trọng trên 1m chiều dài của đờng dây dẫn điện là:
( )
mKWq /1833.0
2.77
15.14
==
Tổng các mô men tải trên một nhánh:
( )
KWm
xlq
Pl 2.546
2
2.771833.0
2
.
22
===


tiết diện đờng dây:
( )
2
2
3
2.2
38055.34
102.546100
mm
xx

xx
S
==

Chọn tiết diện dây nhôm
( )
2
10 mmS
=
cho tất cả các dây dẫn điện ngoài trời
Đờng điện đợc chôn ngầm dới đất , cách mặt đất 30 cm, nằm trong ống nhựa bảo vệ và đ-
ợc tránh nớc
IV. Biện pháp thi công và an toàn lao động
1. Biện pháp thi công
a. Đặc điểm công trình
Đây là công trình thi công toàn khối, do đó đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao, chính
xác, thi công nhanh chóng, liên tục. Thi công theo phơng pháp dây chuyền, luân chuyển
và thi công vào mùa hè vì vậy cần chú ý công tác dỡng hộ bê tông, đồng thời phải đảm
bảo đợc thời gian thi công cho từng dây chuyền để đảm bảo đợc tiến độ thi công đã đặt ra.
b. Công tác ván khuôn
Khi chế tạo ván khuôn cần đảm bảo những yêu cầu: Ván khuôn phải đảm bảo độ
ổn định, độ cứng và độ bền, chắc chắn, kín kít, không cong vênh, đảm bảo đúng hình
dạng, đúng kích thớc theo bản vẽ thiết kế. Bề mặt ván khuôn phải nhẵn để hình dạng cấu
kiện bê tông toàn khối không bị xấu và kém chất lợng. Giữa các ván khuôn ghép với nhau
14
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp
49 XD3 MSSV 6908-49
không đợc có kẽ hở để không bị chảy mất nớc xi măng khi đổ bê tông, ván khuôn phải đ-
ợc tháo lắp và sử dụng lại nhiều lần.
Ván khuôn cột

Trớc khi đặt cốt pha móng, ta cần xác định tim cột dọc ngang cho chính
xác. Tiến hành ghép ván khuôn cột theo kích thớc đã định. Khi ghép chú ý rằng
ván khuôn cột phải đợc giữ chắc, nhng dễ tháo lắp vầ tránh va chạm.
Các ván khuôn cột đợc gia công thành 4 tấm ghép vào nhau theo đúng kích
thớc thiết kế, ở đỉnh cột có khoét lỗ để liên kết với cốt pha dầm, chân cột phải có
lỗ cửa nhỏ để đảm bảo làm vệ sinh trớc khi đổ bê tông. Với chiều cao mỗi 2.5m
ta phải đặt một lỗ cửa để đổ bê tông. Vì bê tông đổ qua cao do rơi tự do sẽ bị
phân tầng.
Xác định tim ngang và dọc cột , ghim khung định vị ván khuôn cột lên
móng hoặc sàn bê tông, khung định vị phải đặt đúng toạ dộ và cao trình qui
định để lắp ván khuôn dầm vào ván cột đợc xác định. Dùng dây sợi kiểm tra tim
và cạnh, chống và neo kỹ để giữ cho mang gỗ đã ghép vào đúng vị trí trớc khi
đổ.
Ván khuôn dầm
Trớc hết ta lắp ván đáy và cột chống dới trớc, sau đó mới lắp ván thành. Các
ván thành của dầm phải đợc lồng vào các lỗ liên kết ở đầu cột và cố định bằng
các thanh xiên. Ván thành không đợc đóng đinh vào ván đáy để đảm bảo tháo dỡ
ván thành dễ dàng, thuận tiện.
Khi ván khuôn có chiều cao lớn, có thể bổ xung thêm giằng (bằng thép dây,
bu lông ) để liên kết hai thành ván khuôn dầm. Tại vị trí giằng cần có các thanh
cữ tạm thời ở trong hộp khuôn để cố định bề rộng ván khuôn dầm. Trong quá
trình đổ bê tông các thanh cữ đợc lấy ra dần nếu đó là các thanh gỗ, còn nếu
dùng thép làm thanh cữ thì ta để luôn trong đó khi đổ bê tông.
Ván khuôn sàn
Đặt xà gồ và cột chống vào đúng vị trí thiết kế, sau đó mới đặt giá vào ván
diềm. Khi ván khuôn sàn đặt lên ván khuôn tờng, nẹp đỡ dầm phải liên kết với s-
ờn ván khuôn tờng. Hoặc thay bằng dầm gỗ tựa lên hàng cột đặt song song sát t-
ờng để đỡ ván khuôn sàn ( áp dụng khi ván khuôn tờng cần tháo dỡ trớc ván
khuôn sàn). Ván khuôn sàn yêu cầu phải kín, khít, tránh khe hở làm chảy nớc xi
măng. Yêu cầu gỗ phải phẳng, độ ẩm không quá 18%. Khi khoảng cách giữa các

dầm sàn bê tông lớn, thờng phải đặt thêm các cột chống ở dới dầm đỡ sàn.
c. Công tác cốt thép
Cốt thép trớc khi mang đi đặt để đổ bê tông cần phải đợc đánh gỉ, nắn thẳng. Cắt và
uốn cốt thép thành hình dạng và kích thớc theo đúng yêu cầu thiết kế cho từng thanh của
mỗi loại cấu kiện. Trờng hợp phải tăng khả năng chịu lực hoặc thép không đúng số hiệu
phải thông qua cán bộ kỹ thuât để có biện pháp sử lý.
Khung cốt thép đợc hàn và buộc bằng dây thép mềm có đờng kính 1mm. Trờng
hợp khi nối buộc phải uốn mỏ và khoảng cách đoạn ghép nối = ( 30- 45) đờng kính cốt
thép. Trờng hợp thanh thép có đờng kính lớn hơn 22, để tiết kiệm thép và nâng cao chất l-
ợng công trình đồng thời để rút ngắn thời gian thi công ta dùng phơng pháp hàn nối. Khi
nối hàn thì đầu thanh thép không cần uốn mỏ và khoảng cách ghép nối là ( 20- 30) đờng
kính cốt thép.
Lớp bê tông có chiều dày bảo vệ phải đảm bảo chiều dày từ (2- 3)cm, cần phải chế
tạo sẵn những miếng đệm bê tông hoặc băng nhựa. Đối với những cấu kiện thép cần uốn
ta dùng vam hoặc thớt uốn. Trờng hợp những thanh thép có < 12 thờng uốn bằng tay, với
15
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp
49 XD3 MSSV 6908-49
14 trở lên ta dùng thớt uốn. Với cốt thép cột sau khi làm vệ sinh, thép phải hàn (buộc)
thành khung định hình rồi dựng lắp bằng cần cẩu hoặc bằng ròng rọc vào đúng vị trí, tiếp
đó hàn hoặc buộc với các cốt thép chờ rồi mới lắp cốp pha.
Với cốt thép dầm: sau khi làm vệ sinh, cắt uốn cốt thép định hình ta hàn (buộc
thành khung) rồi đặt vào vị trí sau khi đặt ván đáy, tiếp sau mới ghép ván thành. Với cốt
thép sàn ta tiến hành ghép cốp pha trớc sau đó mới dán sắt hàn buộc thành lới theo đúng
khoảng cách thiết kế. Sau khi đặt xong cốt thép, cần phải kiểm tra kích thớc cốt thép,
khoảng cách giữa các lớp cốt thép, những chỗ giao nhau đã đợc buộc hoặc hàn hay cha.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ (khoảng cách giữa lớp cốt thép và ván khuôn). Sai số cho
phép không đợc vợt qua quy định. Khoảng cách, vị trí, số lợng các miếng kê. Kiểm tra độ
vững chắc ổ định của khung cốt thép, đảm bảo không bị đổ, không bị biến dạng khi đổ và
đầm bê tông.

d. Công tác đổ bê tông
Nguyên tắc chung
Bê tông vận chuyển đến phải đổ ngay
Đổ bê tông từ trên cao xuống, bắt đầu từ chỗ sâu nhất, không đổ bê tông rơi
tự do quá 1.5m (gây phân tầng bê tông) gây vỡ ván khuôn.
Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông phải đảm bảo đầm thấu suốt để bê tông đợc đặc
chắc.
Bê tông phải đổ liên tục, đổ đến đâu phải đầm đến đó, đổ từ đến gần.
Ngoài ra còn phải tuân thủ qui trình, qui phạm về chất lợng vật liệu thành
phần cấp phối đảm bảo đúng theo thiết kế, đúng tỷ lệ X:C:Đ:N. Trớc khi đổ
bê tông phải kiểm tra ván khuông, cốt thép làm vệ sinh ván khuôn, tới nớc
cho ván khuôn nếu cần. Kiểm tra xem vữa bê tông có bị phân tầng hay không,
nếu bị phân tầng thì các phơng tiện vận chuyển cần phải kín khít để tránh
không bị chảy nớc xi măng. Qua trình vận chuyển vữa bê tông lên cao dùng
cần trục và máy vận thăng, còn vận chuyển ở dới ta dùng xe cải tiến.
Một số chú ý
Khi đổ bê tông theo hớng hắt tiến bê tông dễ bị phân tầng mà đổ từ xa tới
gần, lớp sau úp lên lớp trớc để tránh phân tầng
Khi vận chuyển cần đảm bảo sự đồng nhất của vữa, vữa đợc vận chuyển trong
thời gian ngắn nhất, sao thời gian ấy thì xi măng không bị đông kết.
Dụng cụ đổ chứa bê tông khi vận chuyển đến chỗ đổ cần phải đợc đổ sạch sẽ,
tránh những tạp chất lẫn trong cát, đá và phải xác định khối lợng chính xác.
Trờng hợp đổ bê tông ở độ cao 10m, phải dùng ống vòi voi, các phễu của ống
phải bằng tôn dày (1.5- 2)mm hình tròn, cụt có đờng kính từ (22- 23)cm, cao
từ (50- 70)cm đợc nối với nhau bằng các móc. Khoảng cách từ miệng ống đến
mặt đổ bê tông > 1.5m. Chiều dày mỗi lớp bê tông đổ phụ thuộc vào phơng
pháp trộn, khoảng cách vận chuyển, khả năng đầm và điều kiện khí hậu thờng
dày từ (20- 30)cm.
Trong trờng hợp đối với dầm dài, chiều cao từ 80cm trở lên thì không nên đổ
1 lớp hết chiều dài dầm, mà nên chia thành nhiều lớp đoạn gối lên nhau (đổ

theo kiều bậc thang). Móng lớn cũng đổ theo kiều này.
Mạch ngừng
Trờng hợp đang đổ bê tông mà phải nghỉ hoặc khi thi công khối lợng bê tông
lớn, diện tích rộng mà không thể đổ liên tục thì không đợc ngừng tuỳ tiện mà
phải để mạch ngừng ở những chỗ qui định. Đó là những chỗ mà nội lực nhỏ
16
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp
49 XD3 MSSV 6908-49
nhất để không làm ảnh hởng đến quá trình làm việc của kết cấu, mạch ngừng
có thế để ở những nơi có sự thay đổi về ván khuôn và nhân công.
Khi đổ bê tông cột, mạch ngừng đợc bố trí ở mạch trên của móng, ở phần
phía trên góc nối giữa cột và dầm khung. Nếu dầm có chiều cao lớn hơn 80cm
thì mạch ngừng bố trí ở trong dầm.
Nếu hớng đổ bê tông vuông góc với dầm phụ thì mạch ngừng đắt cách dầm
hoặc biên tờng một đoạn bằng 1/4 nhịp dầm chính. Còn nếu hớng đổ bê tông
song song với dầm phụ thì mạch ngừng đặt bằng 1/3 nhịp dầm phụ.
Trong các sàn không sờn thì mạch ngừng đặt tại vị trí bất kỳ, song song với
cạnh ngắn của sờn.
Đầm bê tông
Máy đầm bê tông làm việc theo nguyên lý chấn động bề mặt. Khi máy gây
chấn động, lực ma sát giữa các hạt cốt liệu giảm đi. Do đó chúng lắng xuống
và lèn chặt nhau tạo nên độ đặc chắc cho hỗ hợp bê tông. Đồng thời do chấn
động, vữa, xi măng, cát đợc dồn lên trên mặt hoặc đợc dồn ra mặt ván khuôn
tạo lớp bảo vệ bọc chắc chắn khối bê tông tránh đợc môi trờng xâm thực làm
gỉ cốt thép.
Qua trình đầm phải đúng qui cách thời gian. Đầm đến khi bề mặt nổi váng xi
măng thì đổi vị trí. Không đầm quá nhiều, dễ gây hiện tợng phân tầng. Với
các kết cấu mỏng có chiều dày dới 20cm ta dùng đầm bàn, còn > 20cm ta
dùng đầm dùi. Trờng hợp với cột ta có thể đầm bằng phơng pháp thủ công.
Khoảng cách đặt đầm dùi là 1.5R ( R là bán kính tác dụng của đầm) và mũi

dùi phải đặt sâu xuống lớp bê tông trớc ( dới) từ (5- 10)cm để liên kết 2 lớp
với nhau. Khi chuyển đầm dùi không đợc tắt động cơ và phải rút lên từ từ để
tránh để lại lỗ hổng trong bê tông. Khi đầm tránh làm sai lệch cốt thép sẽ làm
giảm khả năng liên kết của cốt thép và tránh hiện tợng đầm đến đâu mới kê
thép đến đó.
Bảo dờng bê tông
Để đảm bảo cho bê tông có điều kiện đông cứng thích hợp, làm cho cờng độ
của nó tăng lên ta phải tiến hành dỡng hộ. Nếu sau khi đổ bê tông gặp thời
tiết nắng, không khí khô, gió thổi sau khi đổ bê tông xong. Sau (2-3 h) ta phải
dùng các tấm bao tải, mạt ca, cát và tới nớc định kỳ với t= 15
0
C trở lên phải t-
ới nớc để thờng xuyên giữ ẩm. Trờng hợp gặp phải trời ma to, ma kéo dài phải
sử dụng biện pháp che chắn, đậy cho kết cấu bê tông, tránh để nớc ma làm
cho sói lở, sai cấp phối. Khi cờng độ bê tông đạt 25% cờng độ thiết kế thì
tháo nớc để lợi dụng nớc ma bảo quản dỡng bê tông.
e. Tháo dỡ ván khuôn
Việc tháo dỡ ván khuôn chỉ đợc tiến hành sau khi bê tông đã đạt đợc cờng độ
cần thiết. Tháo theo nguyên tắc sau:
Với ván khuôn chịu lực: lắp trớc thao sau
Với ván khuôn không chịu lực: lắp sau tháo trớc
Phải tháo từ trên xuống. Các cột chống ván đáy của dầm cần để bê tông đạt
100% cờng độ mới tháo hết. Đối với nhà nhiều tầng, có sàn bê tông đổ tại
chỗ, khi tháo ván khuôn cần chú ý chỉ tháo ván khuôn của sàn
2. An toàn lao động
Để góp phần vào chất lợng công trình đợc tốt. Ngoài những yêu cầu về tốc độ thi
công nhanh gọn, kết cấu phải đợc bố trí đúng kỹ thuật thì khâu an toàn trong thi công
cũng là 1 vấn đề cần quan tâm chặt chẽ.
17
Đồ án tổ chức thi công Nguyễn Đức Hiệp

49 XD3 MSSV 6908-49
Chúng ta biết rằng với những công trình đồ sộ, tai nạn rất dễ xảy ra, chỉ cần sơ xuất
nhỏ sẽ đem lại hiệu quả quan trọng cho công trình cũng nh cho công nhân xây dựng. Vì
vậy đối với những ngời thi công công tình phải biết 1 số nội qui an toán trong quá trình thi
công sử dụng,
Phải sử dụng các khẩu trang bị nh tất tay, ủng hoặc dày trong khi vận chuyển gạch,
hồ và các vật liệu khác. Biết lắp đặt giàn giáo sao cho đảm bảo độ cứng không lung lay,
dễ di chuyển trên đó. Biết sử dụng một số máy cần cho cẩu, lắp,đầm. Phải đeo mặt nạ khi
hàn thép.
Phải dùng tấm hạt bạt cỡ to bao quanh công trình và lới đỡ dới để đá hoặc bê tông
rơi xuống trong quá trính thi công. Thi công các công việc trên cao nh ghép ván khuôn ,
nối cốt thép trên cao công nhân phải đeo dây an toàn. Khi kéo thẳng cốt thép phải làm
nơi có hàng rào. Khi đặt cốt thép vào dầm xà, ngời thợ không đợc đứng vào thành ván
khuôn. Nơi đặt cốt thép có dòng điện chạy qua phải có biện pháp đề phòng điện hở. Vận
chuyển vận liệu lên cao phải kiểm tra mối buộc trớc khi cẩu. Phải kiểm tra bảo dỡng dây
cáp cẩu, thăng tải thờng xuyên. Cần có biển thông báo, nhắc nhở ý thức an toàn cho mọi
ngời. Chuẩn bị các họng cứu hoả đề phòng khi xảy ra sự cố cho công trờng.
Tóm lại: Để đảm bảo an toàn cho công trình thì ngời thi công cần tuân thủ một cách
chặt chẽ, nghiêm túc mọi yêu cầu và hớng dẫn của cán bộ kỹ thuật
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×