Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an lop 5 Tuan 2 1617

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Sửa ngọng:l,n Ngày soạn: 11/ 9/ 2016 Ngày giảng: Từ 12/ /9/ 2016 đến 16/ 9/ 016 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. Bài tập 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm, vở làm bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét.. Hoạt động của học sinh - HS nêu thế nào gọi là phân số thập phân. Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân và cho ví dụ.. 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn Luyện tập: Bài 1: - GV cho HS tự làm.. - HS Thảo luận làm vào vở.. 3 ; 4 ;...; 9 10 10 10 vào vở. - HS viết các psố. - HS lần lượt đọc các vạch tương ứng trên tia số trong nhóm. Bài 2: Yêu cầu HS viết các phân số đã - HS TL làm vào vở 11 = 11×5 = 55 ; 15 = 15×25 = 375 cho thành phân số thập phân. 2 2×5 10 ; 31 = 31×2 = 62 5 5×2 10. 4. 4×25. 100. - TL thống nhất kết quả. Bài 3: Yêu cầu HS viết các phân số đã - HS TL làm vào vở cho thành phsố thập phân có mẫu là 6 = 6×4 = 24 ; 500 = 500:10 = 50 ; 25 25×4 100 1000 1000:10 100 100. 18 = 18:2 = 9 . 200 200:2 100. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài giờ sau.. --.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2: Tập đọc. NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hoá lâu đời. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hát 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 2 học sinh - Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi SGK. đọc bài: "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu - Ghi đề bài. - Học sinh lắng nghe. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài..  Luyện đọc. G/v hướng dẫn HS cách đọc. ? Nhấn giọng ở những từ ngữ nào? - HS chia đoạn. Đọc nối tiếp. Lần 1:Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh (nếu có) - Lần 2:HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - GV đọc bài.  Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài . ? Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì? ? Phần tìm hiểu có nội dung gì? - Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. -Triều đại nào t/chức nhiều khoa thi nhất? ? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? ? Đoạn văn cho em biết điều gì? ? Bài văn giúp em hiểu biết điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam? ? Bài văn "Nghìn năm văn hiến” nói lên điều gì?. - Học sinh lắng nghe, 1 HS đọc. - đầu tiên, ngạc nhiên, muỗm già cổ kính 1306 vị tiến sĩ, chứng tích văn hiến. - 5 Học sinh đọc nối tiếp (đọc 2 lượt) -2 HS đọc. - Học sinh đọc theo cặp (2 vòng). Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc thầm bài văn. - Từ 1075 nước ta đã mở tiến sĩ khoa thi, gần 10 thế kỷ 1075-1919 có 185 khoa thi đỗ gần 3000 tiến sĩ. - VN có truyền thống khoa cử lâu đời. - Học sinh đọc thầm. + Triều đại Lê: 104 khoa thi. + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ. + Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời. - Việt Nam là nước có nền văn hiến lâu đời…. - Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời Văn Miếu Quốc Tử Giám là một bằng chúng về nền văn hiến ….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên ghi bảng nội dung chính.  Đọc diễn cảm. - Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp bài. - Nhận xét giọng đọc phù hợp chưa? - Nêu giọng đọc phù hợp với nội dung. - Treo bảng phụ có nội dung đoạn 3. + Giáo viên đọc mẫu. + Học sinh đọc theo cặp. + Tổ chức thi đọc. + Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau: Sắc màu em yêu.. - Học sinh nêu lại - 3 em đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi. - Rõ ràng, rành mạch, thể hiện niềm tự hào. - HS theo dõi. - 2 học sinh luyện đọc theo cặp. - 3-5 học sinh thi đọc, lớp theo dõi. bình chọn bạn đọc hay nhất. - 1 HS nêu.. Tiết 3 : Chính tả NGHE VIẾT : LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3. - Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài tập 2: Phấn mầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc viết chính tả với c/k; g/gh; - 2 Học sinh trả lời ng/ngh. - Gv nhận xét . - Lớp nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe b. Hướng dẫn HS nghe, viết chính tả. - HS đọc toàn bài chính tả. - Học sinh nghe. - Em biết gì về Lương Ngọc Quyến - Là nhà yêu nước ông tham gia chống thực dân Pháp, bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc vào xích sắt. + Tên người Lương Ngọc Quyến, - Trong bài có từ ngữ nào khó mà dễ lẫn Lương Văn Can.... khi viết chính tả? + Từ khó: lực lượng, khoét, mưu, giải.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thoát. - Giáo viên đọc từ khó viết, học sinh viết. - 3 Hs lên bảng, lớp viết nháp. - Nhận xét phần viết của bạn - Gv đọc bài cho học sinh viết. - Học sinh viết bài. - Gv đọc bài soát lỗi. - Học sinh soát lỗi. - Chấm 7- 10 bài, chữa lỗi - Đổi vở cho bạn soát lỗi c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 Học sinh đọc - lớp đọc thầm - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 em làm bảng, lớp làm vở. - GV nhận xét khen ngợi. - Học sinh nhận xét bài của bạn. a) Trạng: ang b) làng: ang Bài 3: …. - Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài 3. - Học sinh quan sát đọc yêu cầu của bài. - Y/c học sinh đọc to cả mô hình. - Tiếng gồm: âm đầu, vần, dấu thanh. - Hãy nêu mô hình của tiếng. - Gồm âm đệm, âm chính, âm cuối - Vần gồm những bộ phận nào. - 1 em làm bảng - lớp làm vở. - Yêu cầu học sinh làm bài. Lưu ý: Có thể ghi dấu thanh hoặc không ghi dấu thanh vào âm chính vần. - Tất cả các vần đều có âm chính. - Quan sát mô hình cấu tạo vần có nhận - Có vần có âm đệm, có vần 0 có; có xét gì? vần có âm cuối, có vần không có.  Kết luận: - Học sinh nêu ví dụ 4. Củng cố - Dặn dò - HS theo dõi. - Nhận xét chữ viết của học sinh. Tiết 4: Giáo dục kĩ năng sống. KĨ NĂNG GIAO TIẾP Ở NƠI CÔNG CỘNG ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Củng cố nội dung bài tập 1,2 và ghi nhớ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng giao tiếp nơi công cộng. - Giáo dục cho học sinh có ý thức giữ trật tự nơi công cộng và biết nhường đường, nhường chỗ cho người già và trẻ em. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới: 2.1 Hoạt động 1: Xử lí tình huống.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . *Giáo viên chốt kiến thức: Ở nơi công - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. cộng chúng ta không được nói cười to, gây ồn ào, không chen lấn, xô đẩy - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. nhau. 2.2 Hoạt động 2: Ứng xử văn minh Bài tập 2: - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập - HS xác định yêu cầu của bài tập. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. +Tranh a1: Đ * Giáo viên chốt kiến thức: Ở nơi +Tranh 2: S công cộng phải biết nhường đường, +Tranh 3: Đ nhường chỗ cho người già, trẻ nhỏ và +Tranh 4: Đ phụ nữ có thai. - 2 HS trả lời. - Vậy ở nơi công cộng chúng ta cần Ghi nhớ: Ở nơi công cộng chúng ta cần có hành vi ứng xử thế nào cho lịch giữ trật tự, không cười nói ồn ào, đi lại sự? nhẹ nhàng, không chen lấn, xô đẩy, - Rút ra ghi nhớ. nhường đường, nhường chỗ cho người 3. Củng cố- dặn dò: già, em nhỏ và phụ nữ có thai - Chúng ta vừa học kĩ năng gì. - Về chuẩn bị bài tập còn lại. Tiết 5: Tiếng việt. LUYỆN VIẾT: BÀI 2 I. MỤC TIÊU: - Rèn cho HS viết đúng cỡ chữ, viết đẹp bài 2 trong vở thực hành luyện viết. - Giáo dục tính chính xác cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: a. GV: Bài viết b. HS : vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức - Cả lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra vở luyện viết của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - HS lắng nghe c. Hướng dẫn học sinh luyện viết - HS đọc khổ thơ và đoạn văn cần luyện - Lớp chú ý. - Cho HS luyện viết nháp một số từ khó - HS viết nháp: viết hay viết sai -GV nhận xét. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV đọc bài viết lần 2 - GV cho HS luyện viết vở luyện viết. - HS viết bài. - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng, chưa đẹp. - GV thu một số vở chấm. 4. Củng cố - GV nhận xét, tuyên dương . Tiết 6: Toán. ÔN TẬP: CỘNG, TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố cách cộng, trừ phân số. - Biết cộng số tự nhiên với phân số, giải toán có liên quan. - Rèn kỹ năng cộng, trừ . - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ .Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức: - Hoàn thành bài tập số 3 SGK. 2/Thực hành vở bài tập: GV chép bài lên bảng. * Nhóm 1: Làm bài tập 1,2 - GV chốt kết quả đúng. - 2 em làm vào bảng phụ Bài 1: - Đính bảng phụ lên bảng. Bài 2: - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3/Luyện thêm: (nếu còn thời gian) 1. Tính: Giải 1 12 1 13 3    4 4 4 4 Phân số chỉ số phần quãng đường hai 3 35 3 32 5    ngày làm được là: 7 7 7 7 3 2 29   2. Một đội sửa đường, ngày thứ nhất sửa 7 5 35 (quãng đường) 3 Phân số chỉ số phần quãng đường cần được 7 quãng đường, ngày thứ hai sửa phải làm là: 2 29 6 được 5 quãng đường. Hỏi đội đó còn sửa 1  35 35 (quãng đường) mấy phần quãng đường? 3. Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 6 1 2 Đ/S: 35 quãng đường 10 số học sinh giỏi Vẽ, 10 số học sinh giỏi 3 Tiếng Việt, 10 số học sinh giỏi Toán. Tính. số học sinh giỏi Vẽ, giỏi Tiếng Việt, giỏi. - HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán của lớp đó ? 4/Củng cố: Nhắc lại ghi nhớ. Tiết 7: Tiếng việt. ÔN TẬP: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - HS viết được bài văn, câu văn có hình ảnh, biết sử dụng biện pháp nhân hoá, so sánh để viết văn.. - GDHS yêu quê hương. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài : - Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh? - Gồm 3 phần: MB…, TB.., KB… 2. Bài mới: 2.1. GV ra đề: Tả một buổi trong ngày. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài: - HS đọc đề. - 1,2 HS đọc. - Xác định yêu cầu của đề bài. - HS làm bài. - Dựa vào bài buổi sáng HS sẽ hoàn - GV nhắc HS chú ý diễn đạt dùng từ. thành bài tập làm văn. - Nhận xét về bố cục bài văn của bạn? - Gọi HS đọc to bài làm. - Nhận xét về cách dùng từ và cách sắp - Lớp theo dõi nhận xét, góp ý. xếp các ý? - HS trả lời. 3. Củng cố: - Dặn HS về nhà đọc các bài văn tả cảnh đề áp dụng làm bài hay hơn. Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Toán. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. - Bài tập: Bài 1, 2 (a, b), 3. II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm, vở bài làm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn ôn tập: a) Ôn tập phép cộng, trừ hai phân số.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 35 10  3 7 7 - Ví dụ: và 15 15. - 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét.. - Cho HS làm bài 7 3 7 7 - Ví dụ: 9 10 và 8 9. - 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét. - 2 HS trình bày, HS khác nhận xét.. - Cho HS làm bài - HS nêu nhận xét chung về cách cộng, trừ hai phân số khác và cùng mẫu số. b) Hướng dẫn luyện tập. - HS TL làm vào vở. Bài 1: 6  5 48  35 83 ; 1  5  3  10 . 5 8 56 56 56 4 6 12 12 - Yêu cầu HS tự làm. - GV cho HS nhận xét, sửa vào vở. Bài 2: (c : nếu còn tg) - Yêu cầu HS tự làm.. 8  3 24  15  9 ; 4  1  8  3 . 5 8 40 40 40 9 6 18 18. - HSThảo luận nhóm làm vào vở a). 17 5. b). 23 7. 4. c) 15. - HS làm vào vở . Bài 3: Bài giải - Cho HS đoc đề và tự giải. Phân số số bóng màu đỏ và số bóng - GV cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra màu xanh là: 6 rằng phân số chỉ số bóng trong hộp là 6 .. - Cho HS tự nhận xét để tìm cách giải thuận tiện nhất.. 3. Củng cố, dặn dò:. 1  1 5 2 3 6 (số bóng trong hộp). Phân số số bóng màu vàng là: 6 5 1   6 6 6 (số bóng trong hộp) 1 Đáp số: 6 số bóng trong hộp.. - HS nhận xét bài làm của bạn. Tiết 2: Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Em hãy tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu với 1 trong 4 từ vừa tìm được.. Hoạt động của học sinh - HS trả lời theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hoạt động 1: HDHS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trình bày kết quả làm việc trong nhóm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 - GV cho HS làm nhóm 2. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày kết quả làm việc.  nước nhà; non sông – quê hương; đất nước - HS làm việc theo nhóm 4. đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương,.... - HS làm việc nhóm2 vào VBT. -Trao đổi trong nhóm thống nhất kết quả.  quốc ca, quốc kì, quốc phòng, vệ quốc, quốc hội, quốc huy, .... Tiết 3: Thể dục (đ/c Huyền) Tiết 4: Đạo đức. EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS biết : Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho học sinh lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập rèn luyện - Vui và tự hào là học sinh lớp 5 - HS năng khiếu: Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập rèn luyện. * KNS: - Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mỡnh là học sinh lớp 5). - Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5). II. CHUẨN BỊ: - HS: Các bài hát về chủ đề Trường em. - Các mẩu chuyện nói về học sinh gương mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : - Theo em, HS lớp 5 có gì khác so với HS các - 1 HS nêu. khối lớp khác trong trường? - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a. Giới thiệu bài: - Từng HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ. - GV mời một vài HS trình bày trước lớp. KL : GV nhận xét chung và kết luận. c. Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. - GV yêu cầu HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (trong lớp, trong trường, hoặc sưu tầm) - GV cho HS thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. - GV có thể giới thiệu 1 vài tấm gương khác. - KL : GV rút ra kết luận. d. Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ về chủ đề Trường em. - GV gọi HS hát, múa, đọc thơ về chủ đề Trường em. KL : GV nhận xét và kết luận. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học.. - HS làm việc theo nhóm trong 4 phút. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét.. - HS kể chuyện trong nhóm - HS thảo luận theo nhóm và trình bày.. - HS hát, múa, đọc thơ về chủ đề Trường em.. Tiết 5: Lịch sử (đ/c Quỳnh) Tiết 6: Địa lí (đ/c Quỳnh) Tiết 7: Khoa học (đ/c Quỳnh) Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Toán. ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - Bài tập 1 ( cột 1, 2), bài 2( a, b, c), bài 3. II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm, vở bài làm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2HS. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn ôn tập: a) Ôn tập phép nhân và phép chia hai. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> phân số 2 5. - Ví dụ: 7 9 - Cho HS nêu cách nhân hai phân số. 4:3. - Ví dụ: 5 8 - Cho HS nêu cách chia hai phân số. - HS nêu lại cách nhân và chia hai số. b) HD luyện tập Bài 1: (Cột 3, 4 : Nếu còn tg) - Yêu cầu HS tự làm. - GV lưu ý cho HS trường hợp: 3 4 3 12 3 1 2 1 1 1 1 4    ;3 : 3  6; : 3    . 8 8 8 2 2 1 2 2 3 6. Bài 2: (d : nếu còn tg) - Cho HS tự làm bài theo mẫu.. HS nêu cách làm và lên bảng làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét. - HS nêu cách làm và lên bảng làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét. - Vài HS nêu. -. - HS tự làm nhóm làm vào vở thống nhất kết quả - HS tự làm nhóm làm vào vở. 9 5 9 5 3 3 5 3     . 10 6 10 6 5 2 2 3 4 6 21 6 20 6 20 3 2 5 4 8 b) :      25 20 25 21 25 21 5 5 3 7 35 40 14 40 14 5 8 2 7 c)    16 7 5 7 5 7 5 17 51 17 26 17 13 2 2 d) :     13 26 13 51 13 17 3 3 a). Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.. - HS làm bài theo nhóm Bài giải Diện tích của tấm bìa là: 1 1 1 2   (m ). 2 3 6. Diện tích của mỗi phần là: 1 1 : 3  (m 2 ). 6 18 1 (m 2 ). Đáp số: 18. - GV chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: Tiết 2: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ Tiêu chí đánh giá bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại truyện “Lý Tự Trọng” - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài.. Hoạt động của học sinh Hát - 1 -3 học sinh kể truyện Lý Tự Trọng. - Lớp nhận xét.. - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của - 2 học sinh đọc đề bài. đề bài. - Anh hùng là người lập lên công trạng - Gv gạch chân các từ trọng tâm của đề đặc biệt, lớn lao đối với ND, đất nước "đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân" - Danh nhân là người có danh tiếng, có - Những người như thế nào được gọi là công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. anh hùng, danh nhân. - 4 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1-2-3-4 - Ở lớp 1-2-3-4 các em đã được học rất trong SGK. nhiều câu chuyện về các anh hùng và - Hai Bà Trưng, Chàng trai làng Phù danh nhân, đó là câu chuyện nào. Ưng, một người chính trực, Vua tàu - Hãy kể tên các câu chuyện về anh thủy Bạch Thái Bưởi. ,……. hùng và danh nhân mà em biết. - Học sinh nêu câu chuyện mà mình đã - Kiểm tra sự chuẩn bị chuyện của Hs ở nhà? chuẩn bị. - Gv ghi tiêu chí đánh giá lên bảng.  Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện? - Yêu cầu HS nêu tên truyện sẽ kể. Lưy ý: truyện dài, kể 1-2 đoạn.. - 1 số Hs nêu câu chuyện mà mình sẽ kể. - Kể chuyện trong nhóm.. + Hs kể chuyện theo cặp trao đổi về ý - Tổ chức cho Hs thi kể chuyện trước nghĩa câu chuyện. lớp? - Lớp nhận xét, đánh giá theo tiêu chí. - Gv nhận xét đánh giá Bình chọn bạn kể hay nhất - HS theo dõi. - Tuyên dương, khen ngợi 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tiết 3,4: Tin học (đ/c Quỳnh) Thứ năm , ngày 15 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Khoa học (đ/c Quỳnh) Tiết 2: Toán. HỖN SỐ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - Bài 1, bài 2a. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân và phép - HS nêu lại cách thực chia hai phân số và cho ví dụ. hiện và cho ví dụ. - GV nhận xét . - HS khác nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn bài học: a) HĐ 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số. - GV vẽ hình lên bảng và hỏi:. + Có bao nhiêu hình tròn?. + HS trả lời. + Vài HS nhắc lại.. 3 + GV giới thiệu: Có 2 hình tròn và 4 hình tròn, ta 3 3 2 4 viết gọn hình tròn; có 4 3 3 3 2 2 hay 2 + 4 ta viết gọn là 4 ; 4 gọi là hỗn số. 3 2 - GV chỉ vào hỗn số 4 và đọc: hai và ba phần tư. - Vài HS đọc.. - GV chỉ vào từng phần của hỗn số, giới thiệu tiếp:. 3 - Vài HS nhắc lại. hỗn số có phần nguyên là 2, phần phân số là 4 ,. phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đ. vị. - GV hướng dẫn cách viết hỗn số: viết phần nguyên trước rồi viết phần phân số. b) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS nhìn vào hình nêu các hỗn số và cách đọc. - Cho HS đứng đọc tại chỗ Bài 2: (b : nếu còn tg) - Cho HS nhìn vào SGK tự làm - GV vẽ tia số, gọi HS lên bảng điền.. - Vài HS nhắc lại.. - HS nhìn vào hình ghi hỗn số theo mẫu vào nháp. - HS lần lượt đọc các hỗn số, HS khác nhận xét. - HS làm bài cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cho HS đọc nối tiếp các hỗn số. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.. - HS đọc.. Tiết 3:Tập đọc. SẮC MÀU EM YÊU I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). GDBVMT : HS có ý thức yêu quý những vẻ đẹp của đất nước (Khổ thơ 2; 3 & 8) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Nghìn năm văn hiến" - Giáo viên đánh giá.. - Học sinh đọc và trả lời - Lớp theo dõi, nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.. - Học sinh lắng nghe.. *Luyện đọc - 1 học sinh đọc bài. - Hs đọc nối tiếp bài (mỗi em 1 khổ ) - Đọc nối tiếp. - Lần 1:Gv sửa cách đọc cho học - Đọc 2-3 lượt sinh. - Gọi 1 HS đọc bài.. - Lần 2: Giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - GV theo dõi, kiểm tra - Gv đọc bài.. - Học sinh đọc 1 lượt. - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bạn nhỏ yêu, tất cả các màu sắc, đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tìm, nâu. - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi? + Màu đỏ: màu máu, màu cờ Tổ quốc, - Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào? màu khăn quan đỏ đội viên. + Màu xanh: màu đồng bằng, rừng núi, biển cả, bầu trời...... *Tìm hiểu bài. - Vì mỗi sắc màu đều gắn với cảnh vật, - Mỗi sắc màu gợi ra những hình con người gần gũi, thân quen với bạn nhỏ. ảnh nào? - Bạn nhỏ yêu cảnh vật con người xung - Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các sắc quanh mình. Bạn nhỏ rất yêu quê hương màu đó? đất nước. - Tình cảm của bạn nhỏ với các sắc màu - Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn với con người, sự vật xung quanh mình nhỏ đối với quê hương đất nước? qua đó thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của bạn nhỏ . - Bài thơ nói lên điều gì? - HS nhắc lại nội dung bài. - Gv ghi ngắn nội dung bài. * Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng. - 2 học sinh đọc nối tiếp bài thơ:. - Bài thơ đọc giọng như thế nào?. - Nhẹ nhàng, dàn trải, tha thiết ở khổ thơ cuối.. - Nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ màu sắc và - Để đọc hay bài thơ cần nhấn giọng sự vật có màu sắc ấy. ở những từ ngữ nào? - HS theo dõi. - Gv đọc mẫu - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo khổ - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và tự thơ và học thuộc lòng. học thuộc lòng. - 2 học sinh thi đọc thuộc lòng và diễn - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm theo khổ thơ mà mình thích. cảm và đọc thuộc lòng. 3. Củng cố - Dặn dò: - 1 HS nêu. - Nêu nội dung bài? Tiết 4: Tập làm văn:. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và Chiều tối (BT1). - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết trước, viết một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). * GDBVMT: HS cảm mhận được vẻ đẹp của MTTN ở BT1 II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. - Những ghi chép và dàn ý HS đã lập khi quan sát cảnh một buổi trong ngày đã cho về nhà của tiết tập làm văn trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc lại bài viết hoàn chỉnh . - GV nhận xét . 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT 1 + Đọc kỹ bài văn. + Gạch chân dưới hình ảnh em thích. + Tại sao em thích hình ảnh đó?. Hoạt động của học sinh - HS đọc bài viết .. - HS lắng nghe. - Thảo luận nhóm trả lời. - Mỗi HS nêu 1 hình ảnh mà em thích. - Giải thích rõ ràng. - Lớp nhận xét.. - GV và HS nhận xét. c. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT 2 - GV yêu cầu HS HS lập dàn bài, sau đó viết một đoạn văn cho phần thân bài. - HS làm việc cá nhân HS lần lượt - Lưu ý: Tuy là một đoạn văn những trình bày kết quả trong nhóm. cũng cần có phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 5: Âm nhạc (đ/c Thảo) Tiết 6: Thể dục (đ/c Huyền) Tiết 7: Mĩ thuật ( đ/c Làn ). Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: Toán. HỖN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết chuyển một hỗn số thành phần phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. -Bài 1( 3 hỗn số đầu), bài 2( a,c), bài 3. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kiểm tra HS. - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn bài học: a) HD cách chuyển 1 hỗn số thành phân số. - GV dán hình vẽ lên bảng. - 2HS lên bảng đọc, viết một số hỗn số - HS khác nhận xét.. 5 - Đã tô màu 8 hình vuông 2. + Hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông được tô màu? 5 - Yêu cầu HS chuyển hỗn số 8 thành phân 2. số. 5 21 + Nêu cách chuyển 8 thành phân số 8 ? 2. - Vậy muốn chuyển một hỗn số thành phân số ta làm thế nào? b) HD luyện tập. Bài 1: (3 hỗn số sau : nếu còn thời gian) - Yêu cầu HS tự làm. - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? Bài 2: (b : nếu còn thời gian) - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu 1 1 7 13 20 2 4    ; a) 3 3 3 3 3. - Cho HS tự làm các bài còn lại. Bài 3: (b : nếu còn thời gian) - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu 1 1 7 21 49 2 5    ; a) 3 4 3 4 4. - HS đọc - HS lên bảng làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét. 5 5 2 8  5 21 2 2    ; 8 8 8 8 5 2 8  5 21 2   ; 8 8 Viết gọn là : 8. - HS trình bày như SGK.. - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất trong nhóm. . - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất trong nhóm.. - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất trong nhóm.. - Cho HS tự làm các bài còn lại. 3. Củng cố, dặn dò:. Tiết 2: Luyện từ và câu:. LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Viết 1 đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT3). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS làm bài tập 2 trang 18. - GV nhận xét . 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. Bài 1: - HS làm việc theo nhóm. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - GV giao việc cho HS, yêu cầu các em làm việc theo nhóm đôi. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc.. - GVvà HS nhận xét. c. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT 3. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình.. Hoạt động của học sinh - HS làm bài tập .. - HS làm việc theo nhóm. - Kết quả : mẹ, má, u, bầm, bu, mạ là từ đồng nghĩa - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS trình bày kết quả: + bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. + lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh + Vắng vẻ, quạnh hiu, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt - HS làm bài. - HS đọc đoạn văn của mình trong nhóm. - GV chấm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò: Tiết 3: Tập làm văn. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu (BT2). - KN thu thập, xử lí thông tin. - KN hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin). - KN thuyết trình kết quả tự tin..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - KN xác định giá trị. II. CHUẨN BỊ: Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ - HS lần lượt đọc đoạn văn đã làm trong - HS lần lượt đọc đoạn văn đã làm tiết tập làm văn trước. trong tiết tập làm văn trước. - GV nhận xét . 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hướng dẫn HS làm BT 1. HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu - HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi hỏi a) SỐ khoa thi 185; Số Tiến sĩ 2896 - Yêu cầu HS lần lượt trả lời theo từng  TL SGK, số bia 82, số TS có khắc nội dung trong SGK : trên bia 1306 b) Nêu số liệu – Trình bày bảng số liệu c) Giúp người dọc dễ tiếp nhận thông - GV gọi HS lần lượt trả lời theo từng tin, dễ SS – Tăng sức thuyết phục cho nội dung trong SGK. người nhận xét về truyền tin. - GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng. c. Hướng dẫn HS làm BT 2. - HS đọc yêu cầu bài tập tự làm, - HS đọc yêu cầu bài tập. nhóm làm bài tập vào vở. - GV phát phiếu cho các nhóm làm việc. - HS làm việc nhóm 4. Căn cứ vào bài làm HS trình bày. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm thi đua trình bày. - Bảng thống kê em biết điều gì - Tổ nào có nhiều học sinh được khen nhất. - Tổ nào có nhiều HS nữ nhất. - Bảng thống kê có dụng gì. - GVNX, chốt lại kết quả đúng.. - Giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng, dễ dàng so sánh các số liệu.. 3. Củng cố, dặn dò:. Tiết 4: Kĩ thuật. ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( Tiết 2 ).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I . MỤC TIÊU: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu đính khuy hai lỗ. - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết như ở SGK trang 4. - Bảng phụ ghi sẵn yêu cầu đánh giá sản phẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hoạt động 3: HS thực hành. Mục tiêu : HS đính được khuy hai lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật. Cách tiến hành: - Nêu cách đính khuy hai lỗ. - HS nêu như SGK ở tiết 1. - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1. - Nhắc nhở HS: Cần đính khuy chắc chắn, - HS lưu ý. đúng quy trình. Lưu ý đảm bảo an toàn. - GV cho HS thực hành đính khuy hai lỗ. - HS thực hành đính khuy ít nhất 1 khuy, đối với HS khéo tay ít nhất 2 khuy. c. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. Mục tiêu: HS trưng bày được sản phẩm . Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm . - 3 nhóm trưng bày. - GV đính bảng phụ có ghi sẵn yêu cầu đánh giá sản phẩm. - Gọi HS đọc các yêu cầu đánh giá sản - HS nêu các yêu cầu của sản phẩm. phẩm trên bảng lớp. - GV cử 2-3 HS đánh giá sản phẩm của bạn. - HS dựa vào yêu cầu trên để đánh giá sản phẩm. - GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV Nhận xét thái độ, kết quả học tập của học sinh. - Về nhà chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 5,6: Tiếng Anh (đ/c Hạnh) Tiết 7: Toán. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS về khái niệm phân số. - Rèn kĩ năng đọc phân số, viết thương dưới dạng phân số; viết số tự nhiên và số 1 dưới dạng phân số. II. CHUẨN BỊ: HS mang vở BT toán 5 tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ 1: Củng cố kiến thức . 5 9 15 112 - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết thương ; ; ; ; dưới dạng phân số và cách viết số 1 + Đọc : 8 12 19 325 dưới dạng phân số. + Viết : bốn phần bảy; mười phần một - HS thực hành đọc, viết các phân số. trăm hai mốt; bảy phần mười hai. 2. HĐ2 : Luyện tập thực hành Bài 1 * Tổ chức cho HS làm BT 1, 2, 3, Viết Đọc Tử Mẫu số 4( Vở BT toán 5 tập 1) số Bài 1: Củng cố cách đọc viết phân số 4 Bốn phần 4 11 và cấu tạo của phân số 11 mười một - Gọi HS lên bảng trình bày bài 63 Sáu mươi ba 63 121 121 phần một trăm hai mươi mốt 80 Tám mươi 83 100 - Lớp nhận xét thống nhất kết quả. 100 phần một trăm 96 Chín mươi 96 100 100 sáu phần một trăm Bài 2: Củng cố cách viết thương dưới dạng phân số. 4 23 25 100 10 ; ; ; ; - Yêu cầu HS nêu miệng bài tập. 9 6 100 33 31 Bài 2: - Lớp nhận xét chốt kết quả đúng. . Bài 3: Củng cố cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1. 25 100 300 ; ; - HS nêu yêu cầu rồi lên bảng làm 1 1 1 Bài 3 - Lớp nhận xét Bài 4: Củng cố cho HS cách viết số 1 dưới dạng phân số. 2 - HS nêu yêu cầu rồi lên bảng làm. Bài 4: a.1= 2 ; - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 5: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân và sắp xếp các phân số đó theo thứ tự tăng dần: 3.Tổng kết nhận xét tiết học:. 13 24 : 4 17 11 54 , , , , 5 x 4 5 x5 20 20 : 2 50 : 2. Tiết 5: Khoa học. CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Biết được cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. II. Chuẩn bị: Hình trang 10, 11 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : + Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học? + Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hoạt động 1: Sự hình thành cơ thể người.. Hoạt động của học sinh - HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi.. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - GV nêu câu hỏi: Cơ quan nào trong cơ thể - Cơ quan sinh dục. quyết định giới tính của mỗi người? + Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? - Tạo ra tinh trùng. + Cớ quan sinh dục nữ có chức năng gì? - Tạo ra trứng. + Bào thai được hình thành từ đâu? - Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng. + Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé - Khoảng 9 tháng ở trong bụng được sinh ra? mẹ. KL: GV chốt lại các ý đúng của HS. - GV giảng giải để các em hiểu thế nào là thụ - HS lắng nghe. tinh, hợp tử, phôi, bào thai..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và đọc kỹ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? - Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5/11 SGK, YCHS tìm xem hình nào cho biết thai được 5 t, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng. 3. Củng cố, dặn dò:. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS trình bày kết quả làm việc. - HS làm việc theo nhóm 4. - HS trình bày kết quả làm việc.. Tiết 5: Khoa học. NAM HAY NỮ? (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam hay nữ. - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. CHUẨN BỊ: Hình trang 6,7 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức :. Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những điều khác biệt về mặt - 2 Học sinh trả lời. sinh học giữa nam và nữ ? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b.Phát triển bài. Hoạt động 3 : vai trò của nữ -Ảnh chụp gì? -Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?  Như vậy, không chỉ nam mới chơi đá bóng, mà nữ cũng có thể chơi đá bóng. Ngoài ra nữ còn làm việc được nhiều việc khác. Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ trong lớp, trong. Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát hình 4. - Các nữ cầu thủ đang đá bóng. - Điều đó cho thấy đã bóng là môn thể thao mà cả nam và nữ đều chơi được. - Học sinh nối tiếp: Cô tổng phụ trách, các cô giáo chủ nhiệm. Nữ tổ trưởng, chi đội trưởng, lớp phó. - Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> địa phương, nơi khác mà em biết? ? Em có nhận xét gì về vai trò của nữ ? Hoạt động 4: Bày tỏ thài độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ - Em đồng ý với ý kiến nào? a)Việc chăm sóc con cái là của phụ nữ? b) Đàn ông kiếm tiến nuôi cả gia đình.. xã hội. Phụ nữ có thể làm tất cả mọi việc mà nam giới có thể làm, đáp ứng được nhu cầu lao động của xã hội - Thảo luận nhóm (4 nhóm). + Học sinh thảo luận bày tỏ thái độ về 2 trong 6 ý kiến. + Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến của mình về một nội dung.. c) Đàn ông là trụ cột gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông d) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỹ thuật + Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. e) Gia đình nhất định phải có con trai. g) Con gái không cần học nhiều mà chỉ cần nội trợ. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi.. Các nhóm khác theo dõi bổ sung - Học sinh bày tỏ thái độ. ? Trong gia đình cha mẹ đối với con - Lớp theo dõi, nhận xét. trai và con gái có khác nhau không? khác như thế nào? -Như thế có hợp lý không? ? Trong lớp mình có sự phân biệt nam nữ không? Như vậy có hợp lý không? ? Tại sao không nên phân biệt giữa n và nữ. 4. Củng cố - Dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết.. - 2 HS đọc.. Tiết 4: Lịch sử. NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh : + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nước ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : + Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua? - Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân đối với Trương Định. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. HĐ 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để chia sẻ những thông tin về Nguyễn T Tộ. + Từng bạn trong nhóm đưa ra các thông tin, thư ký ghi vào phiếu các thông tin cả nhóm tìm hiểu được. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - GV và HS nhận xét, bổ sung. KL: GV chốt lại kết quả đúng. c. Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. -YCHS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi + Những đề nghị để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? + Những đề nghị đó được triều đình thực hiện không? Vì sao ? + Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn T Tộ. - GV nhận xét, chốt lại những ý đúng, kết kợp giáo dục học sinh qua bài học. 3. Củng cố, dặn dò:. Hoạt động của học sinh - HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi.. - HS làm việc theo nhóm theo sự điều khiển của nhóm trưởng. - Đại diện nhóm trình bày. -HS đọc SGK. + HS trả lời. + HS khá, giỏi trả lời. + HS trả lời. -Tuy bản điền trần không được chấp thuận, ta vẫn thấy lòng yêu nước mong đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ. Tiết 5: Địa lí. ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU : - Nêu được đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của Việt Nam, 1. 3 4. diện tích là đồi núi và 4 diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam : than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí thiên nhiên,….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ) : dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ) : than ở Quảng Ninh sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,… *GDBVMT : Tài nguyên TN và việc khai thác TNTN của nước ta. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khoáng sản Việt Nam (SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1 . Kiểm tra bài cũ : - Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? D.tích lãnh thổ là bao nhiêu km2? - Nêu tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Địa hình. - HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK/69. - HS làm việc theo yêu cầu SGK/68. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV hỏi HS khá, giỏi : + Dãy núi có hình CC chạy theo hướng nào ? + Chỉ tên các dãy núi có hình CC ?. Hoạt động của học sinh - 1 HS trả lời câu hỏi. - 1 HS trình bày.. - HS đọc và quan sát hình. - HS làm việc cá nhân. - HS khá, giỏi trả lời. tây bắc – đông nam sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.. KL: GV và HS nhận xét, chốt lại kết luận. c. Hoạt động 2: Khoáng sản. - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 SGK/70 và - HS quan sát hình và đọc các vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi SGK/70. thông tin trong SGK. - HS làm việc theo nhóm 4. - GV nhận xét, GV kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiết, a- pa- tit, bô- xit. KL: GV nhận xét, rút ra ghi nhớ SGK/71. d. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV treo 2 bản đồ: Bản đồ Địa lý tự nhiên - HS thực hành chỉ bản đồ. Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam. - GV cho HS lên chỉ bản đồ theo yêu cầu. - Cả lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Tiết 1: Thể dục.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI"CHẠY TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép, ra vào lớp. (Ghi chú: Tư thế đứng nghiêm, thân người thẳng tự nhiên là được) - Thực hiện cơ bản đúng điểm số ,đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - Trò chơi"Chạy tiếp sức". Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Hướng dẫn tập luyện. III.CHUẨN BỊ: Sân tập sạch sẽ,đảm bảo an toàn. 1 còi, 2-4 lá cờ đuôi nheo. VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài 1-2p XXXXXXX học. 1-2 X - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. 80XXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân 100m X trường.  II.Cơ bản: - Ôn cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - Lần 1-2GV điều khiển lớp tập có sửa chữa những sai sót cho HS. - Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ. - Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn. - Tập cả lớp để củng cố do cán sự điều khiển. - Chơi trò chơi"Chạy tiếp sức". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi, cho cả lớp cùng chơi, nhận xét biểu dương tổ thắng cuộc.. III.Kết thúc: - Cho các tổ HS đi nối nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, sau khép lại thành vòng tròn nhỏ.. 10-12p. XXXXXXX X XXXXXXX X. 3-4 lần 1 lần 1-2 lần 8-10p. . X X X X X O  O X X X X X X X------------->  X X------------->  X X------------->  X X------------->  . 2-3p. X X X X. . X X.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học, về nhà ôn ĐHĐN.. 1-2p 1-2p. X X. X X X X. Tiết 1: Thể dục. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI"KẾT BẠN" I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép, ra vào lớp. (Ghi chú: Tư thế đứng nghiêm, thân người thẳng tự nhiên là được) - Thực hiện cơ bản đúng điểm số ,đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - Trò chơi"Kết bạn". Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Hướng dẫn tập luyện. III.CHUẨN BỊ: Sân tập sạch sẽ,đảm bảo an toàn. 1 còi. VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài 1-2p XXXXXXXX học. 2-3p XXXXXXXX * Trò chơi"Thi đua xếp hàng" 1-2p  - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2, 1-2. II.Cơ bản: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - Lần 1-2GV điều khiển lớp tập có sửa chữa những sai sót cho HS. - Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ. - Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn. - Tập cả lớp để củng cố do cán sự điều khiển. - Chơi trò chơi"Kết bạn" GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi, cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận xét, xử lý các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi.. 10-12p. 2-3p 2-3 lần 1-2 lần 8-10p. XXXXXXXX XXXXXXXX  X X X X X O  O X X X X X.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III.Kết thúc: - Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà.. 1-2p 1-2p 1-2p. XXXXXXXX XXXXXXXX . Tiết 4: Mĩ Thuật. VẼ TRANG TRÍ: MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ I. MỤC TIÊU: - Hiểu sơ lược về vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí. - Biết cách sử dụng màu trong bài trang trí. - HS khá, giỏi: Sử dụng màu thành thạo một vài chất liệu trong trang trí. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đồ vật có trang trí. Bài vẽ trang trí hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm. - HS: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Trưng bày dụng cụ học tập. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - Giới thiệu đồ vật có trang trí và các bài vẽ - Quan sát, trả lời câu hỏi, trang trí đã chuẩn bị kết hợp đặt câu hỏi: nhận xét bổ sung. + Trong một bài (đồ vật) trang trí thường có - HS trả lời mấy màu? + Mỗi màu được vẽ như thế nào? - HS trả lời + Màu nền và màu hoạ tiết được vẽ như thế - HS trả lời nào? + Vẽ màu như thế nào là đẹp. - HS trả lời - Kết luận hoạt động 1. - Quan sát, theo dõi. c/ Hoạt động 2: Cách vẽ: - Giới thiệu bài vẽ kết hợp thao tác từng bước - Quan sát, theo dõi. vẽ lên bảng: + Chọn màu phù hợp với bài. +Không nên sử dụng quá nhiều màu trong 1 bài + Chọn màu, phải hợp màu các hình mảng và họa tiết sao cho hài hòa . +Họa tiết giống nhau tô cùng màu, cùng độ đậm nhạt. +Vẽ màu đều, độ đậm nhạt của màu mịn và.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> màu họa tiết cần khác nhau. - Giới thiệu một số bài vẽ của HS năm trước. d/ Hoạt động 3: Thực hành: - Tổ chức cho HS thực hành. - Theo dõi, giúp đỡ HS. e/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các yêu cầu cần nhận xét. - Cho HS chọn bài vẽ tốt. - Kết luận, đánh giá, xếp loại từng sản phẩm. 3. Củng cố: - Cho HS nêu lại các bước vẽ trang trí. - Liên hệ, giáo dục. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.Chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.. - Quan sát, nhận xét. - Thực hành vẽ. - Quan sát, theo dõi. - Nhận xét, góp ý. - Cá nhân chọn. - 2 – 3 em nêu. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.. TIẾT 5. HỌC HÁT: REO VANG BÌNH MINH Nhạc và lời: Lưu Hưu Phước. I. MỤC TIÊU: - HS hát đúng giai điệu và lời ca. -Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. CHUẨN BỊ: Hát thuần thục bài hát Reo vang bình minh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Cho hs hát một bài tập thể 5’ Kiểm tra sĩ số hs 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 em lên kiểm tra. Hs nhận xét- Gv nhận xét chung 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Mở đầu: - GV giới thiệu nội dung tiết học: Reo - HS theo dõi GV giới thiệu về bài vang bình minh là một bài hát trong ca hát kịch diệt sói lan của nhạc sĩ Lưu Hữu Phước.Được sáng tác năm 1945. Giai điệu bài hát trong sáng, lời ca giàu hình ảnh, bài hát như bức tranh phong cảnh buổi sáng đầy màu sắc rực rỡ, hấp dẫn. b. Hoạt động: Hoạt động 1: 10’ - GV hát mẫu bài hát cho HS nghe - HS lắng nghe - GV cho HS chia câu, đoạn bài hát. - HS theo dõi và đánh dấu vào SGK [.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV gọi một Hs đọc lời ca bài hát - GV cho HS khởi động giọng - GV cho HS ghép lời, mỗi câu tập 3-4 lần, sau cho nối các câu lại với nhau theo lối móc xích đến hết bài - GV cho HS hát lại toàn bài, chú ý lắng nghe và sửa sai cho HS. - GV cho HS trình bày bài hát ở mức độ hoàn chỉnh Hoạt động 2: 10’ - GV cho HS vừa hát vừa kết hợp vỗ tay theo phách và theo nhịp - GV hướng dẫn cho HS một số động tác vận động phụ hoạ bài hát. - GV gọi một cá nhân lên kiểm tra về trình bày bài hát. - GV nhận xét tuên dương.. - HS đọc lời ca - HS khởi động giọng. HS tập hát theo sự hướng dẫn của GV -HS trình bày bài hát và nghe GV sửa sai - HS trình bày bài hát ở mức đô hoàn chỉnh - HS vừa hát vừa vỗ tay - HS thực hiện động tác phụ hoạ theo GV - Cá nhân thực hiện, HS nhận xét Tuyên dương bạn. 4. Củng cố 5’ - GV đàn cho HS trình bày lại hoàn chỉnh bài hát 5. Nhận xét – dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà học thuộc giai điệu và lời ca bài hát. - Xembài 3, tập chép bài tập đọc nhạc số 1 vào vở chuẩn bị cho tiết học sau Tiết 4: Hoạt động tập thể. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP I. MỤC TIÊU: -Kiện toàn, ổn định tổ chức lớp. - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. CHUẨN BỊ: Kết quả thi đua trong tuần .III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1:Ổn định sắp xếp lai chỗ ngối: Lưu ý em mắt kém, tai kem ngồi trên. Thành lập nhóm bạn cùng tiến. * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.. Hoạt động của học sinh - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. -Mắt: Dũng, Thúy Anh -Tai: Hòa. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -Lớp trưởng tổng hợp kết quả..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 3 + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. + Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể.. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. -Tuyên dương:………… -Nhắc nhở:……………………. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. Tiết 7: Hoạt động thư viện. GÓC THƯ VIỆN I. MỤC TIÊU: -Phát huy tính đoàn kết, tinh thần tập thể cho HS. -Rèn kỹ năn sống cho HS: + KN hợp tác(cùng tìm kiếm thông tin. Xử lý thông tin). +KN thuyết trình kết quả tự tin. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. II. Chuẩn bị: Truyện, thơ. Giấy vẽ, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức -Giáo viên sắp xếp, ổn định chỗ ngồi -HS ổn định vị trí của mình. cho học sinh. 2, Hoạt động thư viện -Gv : Nội dung của tiết học hôm nay là: Nhà trường….. -Nhóm em chọn hoạt động nào? -HS chọn theo sở thích. -GV yêu cầu HS để đồ dùng của nhóm -Truyện, thơ. Giấy vẽ, màu vẽ đã chuẩn bị. GV kiểm tra hs. -Các nhóm thực hiện hoạt động của -Nhóm trưởng đọc HS trong nhóm theo nhóm mình.( thời gian 25 phút). dõi. HS cùngTrao đổi nội dung ý nghĩa +Nhóm đọc truyện : của truyện.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> +Nhóm vẽ: -Y/c HS trình bày nội dung của nhóm. 3, Tổng kết tuyên dương.. -HS cùng vẽ tranh : Đề tài nhà trường. HS trình bày nội dung ý nghĩa vứi các bạn. -Đại diện nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×