Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.47 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương VI: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC Bài 1: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được khái niệm đường tròn định hướng, đường tròn lượng giác, cung và góc lượng giác. Kĩ năng: Biểu diễn được cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. Thái độ: Rèn luyện tính nghiêm túc, khoa học, tính thực tiễn. Luyện óc tư duy thực tế. Rèn luyện tính sáng tạo, tưởng tượng. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập phần Giá trị lượng giác của góc (00 1800). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5'). ?. Nhắc lại định nghĩa GTLG của góc (00 1800) ? TL. sin = y M ; cos = x M ; tan = cot =. xM yM. .. yM xM. ;.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Nội dung bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Cung lượng giác - GV treo hình 39 lên bảng I. Khái niệm cung và góc lượng giác và dặt ra các câu hỏi sau 20 đây: 1. Đường tròn định hướng và cùng lượng giác. TL. Một điểm trên trục ?. Với một điểm trên trục số ứng với một điểm số, ứng với mấy điểm trên trên đường tròn. đường tròn? TL. Tương ứng với vô ?. Một điểm trên đường số điểm trên trục số. tròn có thể đặt tương ứng với mấy điểm trên trục số? TL. M chuyển động ?. Khi cuốn tia At theo ngược chiều quay của đường tròn, nếu t tăng dần kim đồng hồ. thì điểm M chuyển động như thế nào so với chiều quay của kim đồng hồ?. TL. M chuyển động ?. Nếu t giảm dần thì M cùng chiều với chiều chuyển động như thế nào quay của kim đồng hồ. so với chiều quay của kim đồng hồ? - GV đưa ra khái niệm. Đường tròn định hướng là một đường tròn trên đó.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> đường tròn định hướng.. đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại là chiều âm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ làm chiều dương.. Trên đường tròn định hướng cho 2 điểm A, B. Một điểm M di động trên đường tròn luôn theo một chiều từ A đến B tạo nên một cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B. GV treo bảng phụ vẽ hình 41 lên bảng, từ hình này nêu khái niệm cung lượng giác.. a). b). c). d). ?. Xác định chiều chuyển TL. động của điểm M và số a) chiều dương, 0 vòng. vòng quay? b) chiều dương, 1 vòng. c) chiều dương, 2 vòng. d) chiều âm, 0 vòng.. Với 2 điểm A, B đã cho trên đường tròn định hướng ta có vô số cung lượng giác có điểm đầu A, điểm cuối B. mỗi cung như vậy đều được kí hiệu . Chú ý: Trên một đường tròn định hướng, lấy 2 điểm A, B thì: – Kí hiệu ^ AB chỉ một cung hình học (lớn hoặc bé) hoàn toàn xác định. – Kí hiệu chỉ một cung lượng giác điểm đầu A, điểm cuối B..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 7'. 8'. 3'. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm góc lượng giác GV giới thiệu khái niệm 2. Góc lượng giác góc lượng giác. Một điểm M chuyển động trên đường tròn từ C đến D tạo nên cung lượng giác Khi đó tia OM quay xung ?. Với mỗi góc lượng giác TL. Một một. quanh gốc O từ vị trí OC có bao nhiêu cung lượng đến OD. Ta nói tia OM tạo giác và ngược lại ? nên góc lượng giác, có tia đầu OC và tia cuối OD. Kí hiệu (OC, OD). Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm Đường tròn lượng giác GV giới thiệu đường tròn 3. Đường tròn lượng giác lượng giác. Trong mp Oxy, vẽ đường tròn đơn vị định hướng. Nhấn mạnh các điểm đặc Đường tròn này cắt hai trục biệt của đường tròn: toạ độ tại 4 điểm A(1; 0), – Điểm gốc A(1; 0). A(-1; 0), B(0; 1), B(0; -1). – Các điểm A(–1; 0), B(0; Ta lấy điểm A(1; 0) làm 1), B(0; –1). điểm gốc của đường tròn đó. Đường tròn xác định như trên được gọi là đường tròn lượng giác (gốc A). Hoạt động 4: Củng cố Nhấn mạnh các khái niệm: – Cung lượng giác, góc lượng giác. – Đường tròn lượng giác. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Đọc tiếp bài "Cung và góc lượng giác"..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>