Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Mot so dia chi tich hop bien doi khi hau trong Sinh hoc THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.54 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>2. Giới thiệu một số địa chỉ tích hợp GD ứng phó với BĐKH Lớp 6. Tên bài Bài 2: Nhiệm vụ của Sinh học. 6. Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật. 6. 6. Nội dung GDBĐKH. Tích hợp. Nhiệm vụ Thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và Lồng của sinh học trong đời sống con người  Giáo dục học sinh ý ghép thức sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển các loài thực vật, góp phần trồng cây gây rừng nhằm giảm CO2 trong khí quyển -> giảm hiệu ứng nhà kính, điều hoà nhiệt độ trái đất. Sự đa dạng Từ việc phân tích giá trị của sự đa dạng phong Liên và phong phú thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con hệ phú của thực người  Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ sự đa vật dạng và phong phú của thực vật đặc biệt bảo vệ những loài thực vật bản địa -> tăng bể hấp thụ khí nhà kính -> giảm nhẹ tác động của BĐKH.. Bài 4:. Thực vật có Có phải tất hoa và thực cả thực vật vật không có hoa đều có hoa?. Học sinh hiểu rõ tính đa dạng của thực vật về cấu Liên tạo và chức năng  Hình thành cho học sinh kiến hệ thức về mối quan hệ giữa các cơ quan trong tổ chức cơ thể, giữa cơ thể với môi trường, từ đó có ý thức chăm sóc và bảo vệ thực vật -> giảm lượng CO2 trong khí quyển.. Bài 11:. Nước, muối khoáng, các vi sinh vật trong đất có Liên vai trò quan trọng đối với thực vật nói riêng và tự hệ nhiên nói chung  Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường đất và các động vật trong đất  Chống ô nhiễm môi trường, thoái hóa đất, chống rửa trôi. Đồng thời nhấn mạnh vai trò của cây xanh đối với chu trình nước trong tự nhiên.. Sự hút nước và muối khoáng của rễ 6. Địa chỉ. Bài 16: Thân cây dài ra do đâu?. Cây dài ra là nhờ mô phân sinh ngọn -> Giáo dục Liên học sinh biết cách bảo vệ và không ngắt ngọn cây hệ bừa bãi. Từ việc hiểu biết cây tre dài nhanh hơn những cây khác là nhờ có thêm mô phân sinh gióng -> Giáo dục học sinh có thể dùng cây tre để xây dựng nhà và làm bàn, ghế... vì sản xuất nhanh -> tránh khai thác nhiều cây gỗ lâu năm, hạn chế phá rừng. Tuỳ loài cây mà tỉa cảnh hay ngắt ngọn, những cành là sau khi tỉa có thể dùng sản xuất gỗ ép -> tiết kiệm gỗ -> giảm khai thác gỗ hạn chế phá rừng -> bảo đảm giảm lượng khí nhà kính và tác động có hại của thiên tai.. Tỉa cành hay ngắt ngọn phải phù hợp với thời gian sinh trưởng, phát triển của cây và tuỳ loại.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cây -> Giáo dục học sinh không bẻ cảnh, vặt lá bừa bãi -> giảm chặt phá rừng. 6. Bài 17:. Thân to ra là nhờ lấy chất dinh dưỡng -> Giáo dục Liên học sinh ý thức bảo vệ đất đai và nguồn nước hệ tưới, nước ngầm không bị ô nhiễm để cây phát triển tốt.. Thân cây to ra do đâu?. Thân cây gỗ có phần dác và ròng, người ta thường sử dụng phần gỗ ròng, bỏ phần gỗ dác -> Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ cây và tuyên truyền người thân sử dụng phần gỗ dác bên ngoài để làm gỗ ép hoặc dùng gỗ của những cây sinh trưởng nhanh (tre, nứa) làm nhà để ít phải chặt phá rừng -> bảo vệ rừng -> giảm nhẹ được sạt lở đất, lũ quét và tăng cường bể hấp thụ khí CO2. 6. Bài 18:. Nước và các chất dinh dưỡng được vận chuyển Liên trong cây để giúp cây sinh trưởng và phát triển -> hệ Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tính toàn vẹn của cây, hạn chế việc làm vô ý thức: bẻ cành cây, đu, trèo, làm gẫy hoặc bóc vỏ cây.. Sự vận chuyển các chất trong thân 6. Bài 21: Quang hợp. Quang hợp góp phần điều hòa khí hậu, làm trong Lồng lành không khí (giảm hàm lượng khí cacbonic, ghép, giảm hiệu ứng nhà kính. Mặt khác, quang hợp còn liên tạo độ ẩm cho môi trường (là một mắt xích trong hệ chu trình nước), có ý nghĩa quan trọng đối với con người và tự nhiên  Học sinh có ý thức bảo vệ thực vật và phát triển cây xanh ở địa phương, trồng cây gây rừng.... Bài 22: Ảnh huởng của các điều kiện bên ngoài tới quang hợp, ý nghĩa của quang hợp 6. Bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. 6. Bài 29: Các loại hoa. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây. Hình thức sinh sản sinh dưỡng là phương pháp Liên bảo tồn các nguồn gen quý hiếm, các nguồn gen hệ này sẽ có thể bị mất đi nếu sinh sản hữu tính  Giáo dục cho học sinh, tránh tác động vào giai đoạn sinh sản của sinh vật vì đây là giai đoạn nhạy cảm, đồng thời có ý thức tuyên truyền người thân sử dụng phương pháp sinh sản sinh dưỡng của cây để tăng số lượng các loài cây quý. Hoa có ý nghĩa quan trọng đối với tự nhiên, con Liên người và môi trường  Giáo dục học sinh ý thức hệ bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt những cảnh đẹp ở nơi công cộng, không hái hoa, phá hoại môi trường ở trường học và những nơi công cộng  Học sinh có ý thức làm cho trường lớp,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nơi ở thêm tươi đẹp bằng cách trồng thêm cây xanh, các loài hoa... 6. Bài 30: Thụ phấn. 6. Bài 32: Các loại quả. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ các loài động Liên vật bởi vì chúng có vai trò quan trọng trong việc hệ thụ phấn cho hoa, duy trì nòi giống của các loài thực vật  phát triển rừng, bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ sự bền vững của các hệ sinh thái -> giảm tác động của BĐKH. Con người và sinh vật tiêu thụ sống được nhờ vào Liên sự cung cấp chủ yếu là từ các loại quả, hạt cây  hệ Hình thành cho học sinh ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản. Hơn nữa, quả và hạt giúp cây duy trì nòi giống -> Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ đa dạng của thực vật, giảm nhẹ tác động của BĐKH.. Bài 33: Các bộ phận của hạt 6. Bài 34: Phát tán của quả và hạt. 6. Bài 35:. Thí nghiệm về những Những điều kiện điều kiện cần cần cho hạt cho hạt nảy nảy mầm mầm. Nước, không khí và nhiệt độ thích hợp có vai trò Liên quan trọng đối với sự nảy mầm của hạt  Giáo hệ dục học sinh biết cách đảm bảo, bảo vệ môi trường ổn định cần thiết cho cây nảy mầm, có ý thức trồng và chăm sóc cây -> giảm lượng CO 2 trong khí quyển.. 6. Chương V. Các nhóm thực vật (bài 37 bài 43). Học sinh tìm hiểu các nhóm thực vật, trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng, phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng phong phú đó trong đời sống con người và trong việc giảm nhẹ tác động của BĐKH  Học sinh có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật, tăng cường trồng cây.. Bài 44:. Học sinh hiểu được môi trường khác nhau đã tạo ra các loài thực vật khác nhau. Thực vật ở cạn rất đa dạng và tiến hóa thích nghi cao. Đáng chú ý là nhiều loài thực vật hiện nay đang bị khai thác quá mức và có nguy cơ tuyệt chủng  Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ đa dạng thực vật.. 6. Các cách Vai trò của động vật trong sự phát tán của quả và Liên phát tán của hạt  Hình thành cho học sinh ý thức bảo vệ các hệ quả và hạt loài động vật có ích.. Sự phát triển của giới thực vật 6. Bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường. Thực vật góp phần điều hòa khí hậu, hấp thụ khí CO2 -> giảm hiệu ứng nhà kính. Thực vật còn giảm tác động của bão, lũ  Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ thực vật, trồng cây ở vườn nhà , vườn trường, phủ xanh đất trống đồi trọc, tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp để tăng số. Liên hệ. Liên hệ Lồng ghép một phần.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lượng cây trồng, sản phẩm trong nông nghiệp, góp phần làm giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm không khí, giữ ổn định hàm lượng khí cacbonic và oxy trong không khí -> giảm nhẹ BĐKH. 6. Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước. 6. Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người.. 6. Bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật. 6. Bài 53: Tham quan thiên nhiên. 7. 7. Bài 2:. Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn, hạn chế Lồng ngập lụt, hạn hán, giữ và điều hòa nước vì có tầng ghép thảm mục  Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ thực vật, trồng cây gây rừng , phủ xanh đất trống đồi trọc. Từ nhận thức được vai trò quan trọng của thực vật đối với cây xanh và đối với con người  Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ cây trồng, tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông nghiệp.. Lồng ghép, liên hệ. Việt nam có sự đa dạng về thực vật cao, trong đó nhiều loài có giá trị nhưng đang bị giảm sút do bị khai thác chưa hợp lí và môi trường sống của chúng bị tàn phá, nhiều loài trở nên hiếm -> Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ đa dạng thực vật nói chung và thực vật quý hiếm nói riêng.. Lồng ghép toàn phần. Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và Lồng thích nghi của thực vật trong những điều kiện ghép sống cụ thể của môi trường. Thấy rõ hơn vai trò của thực vật trong việc điều hoà khí hậu, làm đẹp cảnh quan. Qua quan sát thực vật trong thiên nhiên, các em sẽ yêu quý và bảo vệ thực vật, say mê nghiên cứu tìm hiểu thế giới thực vật đa dạng và phong phú.. Phân biệt động vật (ĐV) với thực vật. Đặc điểm chung của động vật.. Vai trò của Động vật có vai trò quan trọng đối với tự nhiên Liên động vật và con người (cung cấp nguyên liệu, thực phẩm, hệ dùng làm thí nghiệm, hỗ trợ con người trong giải trí, thể thao...). Tuy nhiên, một số loài có hại (động vật truyền bệnh: trùng sốt rét, lị, amíp, ruồi, muỗi, rận, rệp....)  Giúp học sinh hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người và có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.. Bài 6: Trùng kiết lị và trùng. Bệnh sốt rét Bệnh sốt rét gây phá hủy hồng cầu rất mạnh, gây Lồng ở nước ta bệnh nguy hiểm. BĐKH hiện nay đang làm nhiệt ghép độ trái đất tăng lên khiến muỗi sốt rét phát triển một.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 7. sốt rét. mạnh, phân bố rộng  Giáo dục học sinh ý thức phần phòng bệnh bằng cách giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi và ấu trùng của muỗi.. Bài 7:. Vai trò thực Từ giá trị thực tiễn của động vật nguyên sinh  Liên tiễn của ĐV Giáo dục học sinh ý thức phòng chống ô nhiễm hệ. nguyên sinh môi trường nói chung và ô nhiễm môi trường nước nói riêng.. Đặc điểm chung- vai trò thực tiễn của ĐV nguyên sinh 7. Bài 11: Sán lá gan. 7. Vòng đời sán Hiểu được vòng đời và các yêu cầu sinh thái đối Liên lá gan với từng giai đoạn sống của sán lá gan, học sinh hệ sẽ biết cách phòng chống sán lá gan kí sinh ở vật nuôi. Học sinh tránh ăn rau sống (đặc biệt là các rau sống dưới nước), gỏi cá tôm, tránh lội nước, diệt ốc là vật chủ trung gian của sán lá gan để tránh bị sán lá gan xâm nhập vào cơ thể.. Bài 12:. Trên cơ sở vòng đời của giun sán kí sinh, giáo Liên dục cho học sinh nên ăn chín, uống sôi, không ăn hệ rau sống không rửa sạch để hạn chế con đường lây lan của giun sán kí sinh qua gia súc và thức ăn của con người. Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh cơ thể và môi trường.. Một số giun dẹp khác và đặc điểm của của ngành giun dẹp 7. Bài 13: Giun đũa. 7. 7. Vòng đời của Giun đũa kí sinh trong ruột non người. Trứng Lồng giun đũa giun đi vào cơ thể qua con đường ăn uống  Giáo ghép dục học sinh giữ gìn vệ sinh khi ăn uống. Mặt khác, giáo dục học sinh ý thức tuyên truyền cho người thân bảo vệ môi trường. Riêng học sinh nông thôn có hành vi ủ phân trước khi bón rau, lúa để diệt trứng giun.. Bài 14:. Một số giun Đa số giun tròn kí sinh trên người, động vật, thực Lồng tròn khác vật và gây nhiều tác hại cho con người -> Giáo ghép Một số dục học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh môi truờng, giun tròn vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống. Tuy nhiên, khác và đặc hiện nay một số loài giun tròn kí sinh trên sâu bọ điểm chung hại cây trồng đang được sản xuất với số lượng lớn của ngành để phun thay cho thuốc trừ sâu hoá học ->bảo vệ giun tròn thực vật và môi trường sống của con người -> Học sinh có ý thức tuyên truyền cho người thân biết được giá trị của giun tròn. Bài 15: Giun đất. Em có biết. Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích, đặc biệt Lồng là giun đất đã làm tăng độ phì cho đất thông qua ghép.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hoạt động sống của mình. Mặt khác, hiện nay giun đất đang được sử dụng rộng rãi làm thức ăn cho gia súc và xử lí rác thải hữu cơ -> giảm ô nhiễm môi trường  Giáo dục học sinh ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường đất, tăng cường độ che phủ của đất bằng thực vật để giữ ẩm và tạo mùn cho giun đất. 7. 7. 7. 7. 7. 7. Bài 16:. Vai trò của Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và Liên giun đốt động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu hệ Một số mỡ, làm thuốc chữa bệnh  Giáo dục ý thức bảo giun đốt vệ động vật có ích. khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt Bài 21:. Vai trò của Thân mềm có vai trò quan trọng đối với tự nhiên (phân hủy thức ăn, là mắt xích trong chuỗi thức Đặc điểm thân mềm ăn, cân bằng hệ sinh thái) và đời sống con người chung và (làm thực phẩm, sản xuất vôi, làm mỹ nghệ, làm vai trò của sạch môi trường nước)  Giáo dục học sinh ý ngành thân thức sử dụng hợp lí nguồn lợi thân mềm đồng mềm. thời giáo dục học sinh ý thức bảo vệ chúng.. Liên hệ sản xuất vôi, mỹ nghệ. Bài 24:. Vai trò thực Giáp xác có số lượng loài lớn có vai trò quan Liên trọng đối với đời sống con người: làm thực phẩm, hệ Đa dạng và tiễn cải tạo nền đáy, làm sạch môi trường nước, giúp vai trò của cân bằng sinh học Giáo dục học sinh ý thức bảo lớp giáp vệ môi trường nước -> bảo vệ, gây nuôi các loài xác giáp xác. Bài 25:. Sự đa dạng Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ đa dạng của Liên hệ Nhện và sự của lớp hình lớp hình nhện trong tự nhiên. nhện đa dạng của lớp hình nhện Bài 27:. Vai trò thực Sâu bọ có lợi có vai trò: làm thuốc chữa bệnh, làm Liên Đa dạng và tiễn của sâu thực phẩm, làm sạch môi trường, thụ phấn cho hệ cây trồng. Đặc biệt, một số loài được dùng làm đặc điểm bọ thiên địch của sâu bọ hại cây trồng (ong mắt đỏ, chung của bọ đuôi kìm, bọ rùa, ...) -> giảm phun thuốc sâu lớp sâu bọ -> giảm ô nhiễm môi trường  Giáo dục ý thức bảo vệ những loài sâu bọ có lợi. Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của. Vai trò thực Chân khớp làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm, Liên tiễn làm sạch môi trường, thụ phấn cho cây trồng, có hệ vai trò trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái... Tuy nhiên, một số ít loài là vật chủ trung gian truyền.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ngành chân khớp 7. Bài 30: Ôn tập phần I: Động vật không xương sống. 7. 7. 7. 7. bệnh cho người và gia súc  Giáo dục ý thức bảo vệ những loài chân khớp và biết cách phòng chống các chân khớp có hại. Tầm quan trọng thực tiễn của ĐV không xương sống. ĐV không xương sống cung cấp nhu cầu thực phẩm và sinh hoạt của con người. Mỗi ngành ĐV Liên là 1 thành phần không thể thiếu của hệ sinh thái. hệ Chúng giúp cho hệ sinh thái tự nhiên giữ được trạng thái cân bằng động  Học sinh hiểu được mối liên quan giữa môi trường với chất lượng cuộc sống của con người và có ý thức bảo vệ các ngành động vật không xương sống.. Bài 34:. Vai trò của Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường Liên nói chung và bảo vệ các loài cá trong tự nhiên và hệ Đa dạng và cá gây nuôi phát triển các loài cá có giá trị kinh tế đặc điểm cao. chung của cá Bài 37:. Vai trò của Lưỡng cư là nhóm động vật rất có ích cho nông Liên nghiệp (thiên địch của sâu bọ gây hại thực vật). hệ Đa dạng và lưỡng cư Chúng còn có giá trị làm thực phẩm, dược phẩm, đặc điểm làm cảnh -> Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ chung của và gây nuôi những loài lưỡng cư có ích sống gần lưỡng cư con người. Bài 40:. Vai trò của Đa số bò sát có giá trị kinh tế cao (làm thuốc, thực Liên phẩm, làm cảnh). Trong lớp bò sát ở Việt Nam hệ Sự đa dạng bò sát chỉ những loài thuộc phân bộ Rắn là có độc với của bò sát. con người -> Giáo dục học sinh biết bảo vệ những Các loài loài bò sát có ích, có ý thức phòng tránh những khủng loài rắn độc và tuyên truyền mọi người nuôi đúng long. Đặc cách các loài rắn độc có giá trị kinh tế cao; có ý điểm chung thức bảo vệ các loài bò sát có ích. của bò sát Bài 44:. Vai trò của Chim cung cấp thực phẩm, giúp phát tán cây Lồng rừngvà bắt sâu hại...  Giáo dục cho học sinh ý ghép Đa dạng và chim thức bảo vệ các loài chim có ích. đặc điểm chung của lớp chim Bài 48, 49, Vai trò của Qua hiểu biết về vai trò của thú, học sinh có ý Lồng 50: thú thức bảo vệ thú: ghép. 7. Đa dạng của lớp thú. + Bảo vệ các loài thú hoang dã bằng cách không sử dụng các sản phẩm từ thú hoang dã, có ý thức cùng cộng đồng ngăn chặn những hành vi săn bắn, buôn bán thú hoang dã. + Tuyên truyền mọi người tổ chức chăn nuôi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> những loài có giá trị kinh tế 7. Bài 55:. Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, đặc biệt trong Liên mùa sinh sản của chúng. hệ. Tiến hóa về sinh sản 7. Bài 56:. Học sinh được làm quen với sự phức tạp hóa về Liên cấu tạo của ĐV trong quá trình phát triển lịch sử, hệ gắn liền với sự chuyển dời đời sống từ nước lên cạn, trải qua nhiều giai đoạn biến đổi địa chất và khí hậu, một số sinh vật không thích nghi đã bị tuyệt diệt trong cuộc “đấu tranh sinh tồn” và ngay cả dưới tác động của con người. Một điều cần chú ý là nhiều loài ĐV hiện nay đang có nguy cơ bị tuyệt chủng -> Mất cân bằng trong các hệ sinh thái tự nhiên -> Biến đổi khí hậu  Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ đa dạng sinh học. Cây phát sinh giới động vật. 7. 7. Bài 57, 58: - Những lợi Đa dạng ích của đa sinh sinh học dạng hoc. Đa dạng sinh học đảm bảo sự cân bằng của các hệ Lồng sinh thái -> giảm tác động của BĐKH. Từ việc ghép hiểu biết về nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt nam và thế giới, học sinh - Nguy cơ biết cách bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng suy giảm đa sinh học. Hơn nữa, học sinh có ý thức thực hiên dạng sinh và tuyên truyền mọi người: học và việc + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi; bảo vệ đa + Nghiêm cấm săn bắt, buôn bán động vật hoang dạng sinh dã; học + Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học. Bào 59: Biện pháp đấu tranh sinh học. 7. Bài 60: Động vật quý hiếm. 7. Bài 61: Ôn tập. Ưu điểm và những hạn chế của biện pháp đấu tranh Sinh học. Đấu tranh sinh học có vai trò tiêu diệt nhiều sinh Lồng vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường -> Học sinh ghép có ý thức áp dụng biện pháp đấu tranh sinh học vào thực tiễn cuộc sống.. Học sinh nêu được mức độ tuyệt chủng của ĐV Lồng quý hiếm ở Việt nam  Đề ra biện pháp bảo vệ: ghép bảo vệ môi trường sống, cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép ĐV hoang dã. Vai trò của Học sinh hiểu được sự đa dạng ĐV là nền tảng Liên ĐV của đa dạng sinh học, làm duy trì sự ổn định, cân hệ bằng của các hệ sinh thái tự nhiên -> Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ ĐV..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 7. Bài 64, 65, 66:. Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ Lồng và phát triển thế giới ĐV, đặc biệt là các ĐV có ghép ích.. Tham quan thiên nhiên 8. Bài 22: Vệ sinh hô hấp. 8. Bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân Bài 30:. Cần bảo vệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại. Học sinh nắm được hậu quả của chặt phá cây xanh, phá rừng và các chất thải công nghiệp (khí, bụi...) đối với hô hấp và gia tăng thiên tai Giáo dục ý thức học sinh bảo vệ cây xanh, trồng cây gây rừng, giảm thiểu chất thải độc vào không khí; có ý thức sử dụng các phương tiện giao thông hợp lý để giảm phát thải khí CO2 vào không khí -> giảm hiệu ứng nhà kính.. Lồng ghép một phần. Các biện pháp bảo vệ hê tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại. Ngoài yêu cầu vệ sinh trước khi ăn và ăn chín, Liên uống sôi, còn phải bảo vệ môi trường nước, đất hệ bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch  Học sinh hiểu được những điều kiện để đảm bảo chất lượng cuộc sống.. Vệ sinh tiêu hóa Bài 31: Trao đổi chất 8. Bài 33: Thân nhiệt. 8. 8. Phương pháp Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ cây xanh, trồng phòng chống cây vừa tạo bóng mát, cảnh đẹp ở trường học và nóng lạnh khu dân cư vừa có khả năng chống khí độc và bụi bẩn.. Lồng ghép 1 phần. Bài 36:. Nguyên tắc Chú ý tới chất lượng thức ăn  Giáo dục học sinh Liên khẩu ý thức bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử hệ Tiêu chuẩn lập phần. dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa ăn uống. học để có được thức ăn sạch. Mặc khác, tăng Nguyên tắc cường sử dụng côn trùng tiêu diệt sâu hại và phân lập khẩu Cần xây vi sinh, phân hữu cơ để vừa giảm thiểu ô nhiễm phần. dựng thói môi trường vừa an toàn cho sức khoẻ con người. Bài 40: quen sống Vệ sinh hệ khoa học để bảo vệ hệ bài bài tiết nước tiểu tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại Bài 42: Vệ sinh da. Phòng chống Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh nguồn nước, vệ Lồng bệnh ngoài sinh nơi ở và nơi công cộng. Có thói quen vệ sinh ghép da cá nhân sạch sẽ và đúng cách để không mắc các một.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> bệnh ngoài da. 8. Bài 50:. Bệnh về mắt. Vệ sinh mắt. 8. Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác. 8. Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. 9. Bài 25: Thường biến Bài 27:. phần. Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, đặc Liên biệt là giữ vệ sinh nguồn nước, không khí... Trồng hệ cây xanh để giảm bụi bẩn, tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng (xe bus) để giảm khí thải, dùng xăng sinh học thay thế xăng hoá học. Giáo dục ý thức phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn, Liên giữ cho môi trường yên tĩnh. Có ý thức trồng hệ nhiều cây xanh để giảm tiếng ồn.. Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số và trình độ dân Liên trí của nhân dân đối với việc khai thác, sử dụng hệ tài nguyên động thực vật và khả năng đáp ứng của chúng đối với con người.. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và Liên môi trường. Muốn có năng suất cao trong sản xuất hệ nông nghiệp cần chú ý bón phân hợp lí cho cây  Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.. Thực hành: Quan sát thường biến Bài 21- bài Tác nhân gây Đa số đột biến gây hại ở động vật -> phòng tránh Liên 24: đột biến các tác nhân gây đột biến cho người và động vật. hệ Cơ sở khoa học và nguyên nhân của một số bệnh Đột biến ung thư ở người  Giáo dục học sinh thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước. Tuy nhiên, đột biến ở thực vật lại có thể tạo giống mới ưu việt, năng suất cao -> sử dụng trong công nghệ sinh học. Hiện nay ở một số nơi, người dân sử dụng hầu hết các loài thực vật có năng suất cao nhập nội -> giảm đa dạng loài bản địa -> suy giảm đa dạng sinh học  Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ các loài bản địa. 9. Bài 29:. Các biện Bệnh và tật pháp hạn chế sinh di truyền ở phát bệnh, tật di người truyền.. Các bệnh và tật di truyền ở người do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hóa học trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường hoặc do rối loạn trong trao đổi chất nội bào Biện pháp: Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa. Lồng ghép một phần.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường. Sử dụng đúng quy cách các thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc chữa bệnh. 9. 9. Bài 30:. Hậu quả di Di truyền truyền do ô học với con nhiễm môi trường người. Lồng ghép một phần. Bài 32:. Khái niệm Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn Liên nghệ gen quý hiếm và lai tạo ra các giống sinh vật có hệ Công nghệ công sinh học năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu gen tốt là việc làm hết sức cần thiết và có hiệu quả để bảo vệ thiên nhiên. Bài 33:. Các tia phóng xạ và các hóa chất gây đột biến đều Lồng có thể gây ra đột biến gen và đột biến nhiễm sắc ghép thể. một phần. Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống 9. Các chất phóng xạ và các hóa chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng độ ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền  Giáo dục học sinh nên cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và phòng chống ô nhiễm môi trường. Nếu sử dụng năng lượng hạt nhân thì phải đảm bảo các tiêu chuẩn về kĩ thuật và an toàn.. Sinh vật và Bao gồm 4 môi trường chương: Chương I: Sinh vật và môi trường. Hình thành nguyên lí sinh vật - đất - môi trường (Đây là phần lớn kiến thức về môi trường và bảo vệ môi trường, có thể lồng ghép các kiến thức vầ BĐKH và hình thành cho học sinh ý thức giảm nhẹ và ứng phó với BĐKH).. Lồng ghép toàn phần, liên hệ. Môi trường và các nhân tố sinh thái. Môi trường hiện nay đang bị tác động mạnh mẽ bởi hoạt động của con người -> biến đổi khí hậu -> thiên tai, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên hơn và ở khắp nơi -> Giáo dục học sinh ý thức sống. Lồng ghép, liên hệ. Chương II: Hệ sinh thái Chương III: Con người, dân số và môi trường Chương IV: Bảo vệ môi trường. 9. Chương I: Sinh vật và môi trường (Bài 41bài 46). .

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hướng tới một nền kinh tế ít cácbon, có thói quen sử dụng tiết kiệm năng lượng trong gia đình và trường học, lớp học. Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với môi trường. Môi trường tác động đến sinh vật đồng thời sinh vật cũng tác động trở lại làm thay đổi môi trường -> Giáo dục học sinh có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh để làm cho môi trường xanh, sạch và giảm khí nhà kính. 9. Bài 47: Quần thể. 9. Vai trò của quần thể sinh vật trong thiên nhiên Lồng và trong đời sống con người. ghép,  Các yếu tố ảnh hưởng đến biến động số lượng liên hệ cá thể của quần thể và cân bằng quần thể. . Bài 48:. Ảnh hưởng của dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tăng phát thải khí nhà kính, tàn phá rừng và các tài nguyên khác, giảm bể hấp thụ khí cácbôníc -> tăng tác động của BĐKH. Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải có chiến lược và chính sách phát triển dân số hợp lí.. Quần thể người. 9. Bài 49:. Các loài trong quần xã luôn có quan hệ mật thiết Lồng với nhau thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Số ghép lượng cá thể của quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng chứa của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã -> Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ quần xã sinh vật, tăng cường sử dụng thiên địch tự nhiên để phòng trừ sâu hại giảm sử dụng thuốc trừ sâu hoá học -> tiết kiệm năng lượng sản xất và giảm khí gây hiệu ứng nhà kính.. Quần xã sinh vật. 9. Bài 50: Hệ thái. Bài 51- 52: Thực hành: Hệ sinh thái. 9. Bài 53: Tác. Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bởi Lồng nhiều mối quan hệ, trong đó quan hệ dinh dưỡng ghép có vai trò quan trọng được thể hiện qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn  Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, không làm mất cân bằng hệ sinh thái tự nhiên.. sinh. 9. động. Lồng ghép, liên hệ. Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ Lồng hệ sinh thái ghép, liên hệ . Nhiều hoạt động của con người gây hậu quả Lồng xấu đối với môi trường: làm biến mất một số loài ghép.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> của con người đối với môi trường.. sinh vật, làm suy giảm các hệ sinh thái hoang dã, làm mất cân bằng sinh thái. Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là phá hủy thảm thực vật, từ đó gây ra sói mòn và thoái hóa đất, ô nhiễm môi trường, hạn hán, lũ lụt, lũ quét... . 9. Bài 54: Ô nhiễm môi trường Bài 56- 57: Thực hành tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương. 9. Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. Mỗi người đều phải có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường sống của mình. Thực trạng ô nhiễm môi trường -> BĐKH; Lồng Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường (nguyên ghép nhân BĐKH); Hậu quả ô nhiễm môi trường (Hậu quả BĐKH); Biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường nói chung, giảm nhẹ và thích ứng với các tác động nói riêng của BĐKH tại địa phương.. Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, Lồng chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và ghép hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau. Mặt khác, chúng ta cần tìm ra và tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường (năng lượng mặt trời, năng lượng gió, khí sinh học) để góp phần giảm nhẹ BĐKH. Bảo vệ rừng và cây xanh trên trái đất sẽ có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tácđộng có hại của BĐKH đối với con người.. 9. Bài 59: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã. 9. Bài 60: Bảo vệ đa dạng các hê sinh thái. Bảo vệ các khu rừng hiện có, kết hợp với trồng Lồng cây gây rừng là biện pháp rất quan trọng nhằm ghép bảo vệ và khôi phục môi trường đang bị suy thoái, tạo cảnh quan trong lành và tăng cường bể hấp thụ các bon  Mỗi chúng ta đều có trách nhiệm trong việc gìn giữ và cải tạo thiên nhiên.. Các hệ sinh thái quan trọng cần bảo vệ là: hệ sinh Lồng thái rừng, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông ghép nghiệp... Mỗi quốc gia và mọi người dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ các hệ sinh thái, giảm nhẹ các tác hại của BĐKH đối với con người và các sinh vật trên trái đất..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 9. Bài 61: Luật bảo vệ môi trường. 9. Bài 62: Thực hành: Vận dụng luật Bảo vệ môi trường vào việc bảo vệ môi trường ở địa phương. 9. Bài 63: Ôn tập sinh vật và môi trường. 9. Bài 66: Tổng kết chương trình toàn cấp. Luật bảo vệ môi trường được ban hành nhằm Lồng ngăn chặn, khắc phục những hậu quả xấu do hoạt ghép động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên, trong đó có giảm nhẹ tác động của BĐKH. Nâng cao ý thức của học sinh trong việc bảo vệ Lồng môi trường ở địa phương, đồng thời hướng dẫn ghép các em có ý thức tuyên truyền người thân cùng bảo vệ môi trường.. Tổng hợp các kiến thức về bảo vệ môi trường, Liên BĐKH và phòng chống thiên tai. hệ, lồng ghép BĐKH do chính con người gây ra và vì vậy, chỉ có con người mới mới có thể thích ứng và giảm nhẹ được các tác động tác động tiêu cực của BĐKH. Muốn vậy, phải có sự đồng thuận và quyết tâm cao của cả cộng đồng quốc tế, của mỗi quốc gia, mỗi cộng đồng. Đặc biệt là mỗi người công dân hãy “Thay đổi thói quen! Hướng tới một nền kinh tế ít các bon” trong từng sinh hoạt hàng ngày, bao gồm: Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, tiết kiệm sử dụng nước, giảm lượng chất thải bằng cách áp dụng nguyên tắc 3R, sử dụng thực phẩm đúng thời vụ và được sản xuất tại địa phương, tăng cường trồng cây xanh để tạo cảnh quan trong lành và tăng cường bể hấp thụ các bon.... Liên hệ, lồng ghép.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×