Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TUAN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.78 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9. TIẾT 33. Ngày soạn:15/10/2015 Ngày dạy:17/10/2015. Tiếng Việt CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết các loại lỗi về quan hệ từ và cách sửa lỗi. - Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh . - Phát hiện và chữa được một số lỗ thông thường về quan hệ từ. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng quan hệ từ. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng quan hệ từ. 3. Thái độ: - Tự giác , ham học hỏi. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra QHT và giá trị tác dụng của việc sử dụng QHT phù hợp với tình huống giao tiếp. - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng QHT theo những tình huống cụ thể. - Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách dùng QHT phù hợp với tình huống giao tiếp. IV. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Câu 1. Quan hệ từ là gì ? (3điểm) Câu 2. Đặt câu có các cặp quan hệ từ “vì ... nên …” ; “ Tuy …nhưng..” (7 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1. - Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh nhân quả,... giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu với câu trong đoạn văn. Câu 2. Vì trời mưa nên em đến trường muộn ( HS có thể đặt câu tương tự). 3đ 3,5 đ. Tuy nhà em ở xa trường nhưng em vẫn đi học sớm ( HS có thể đặt câu tương tự) 3,5 đ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về quan hệ từ và biết cách dùng quan hệ từ ntn trong khi nói hoặc viết . Vậy tiết học hôm nay giúp chúng ta nhận ra lỗi khi dùng quan hệ từ . HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các lỗi I. TÌM HIỂU CHUNG: thường gặp ở quan hệ từ. 1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ ? Nhắc lại khái niệm về quan hệ từ? a. Thiếu quan hệ từ ? Cách sử dụng quan hệ từ? - Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác Hs: Trả lời. + Chữa lại : Gv: Khắc sâu kiến thức. - Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác Hs: Chia nhóm thảo luận: 4 nhóm . Có 4 lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ b. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa từ.Mỗi nhóm quan sát ví dụ ở từng mục - Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu ,tìm ra cái sai trong cách dùng, sửa chữa. phá hoại mùa màng. GV : Ghi các ví dụ ở sgklên bảng phụ . Chữa lại : HS: Thảo luận theo các ví dụ đó. - Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phần trả lời GV cũng chuẩn bị sẵn ở bảng phụ.. phá hoại mùa màng . c. Thừa quan hệ từ VD: Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót,em hứa sẽ tích cực sử chữa. Sửa : Bỏ từ “ đối với” d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết . ? Qua các bài tập trên ta thấy trong việc sử dụng VD1: Chúng ta phải sống cho thế nào để chan hòa với mọi người. (Bỏ từ “cho”)  Thừa QHT. quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ? VD2: Nam là một HS giỏi toàn diện, không những Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. giỏi về môn toán, không những giỏi về môn văn. Gv : Gọi 1 hs thực hiện ghi nhớ. Thầy giáo rất khen Nam . Sửa: Nam là ….. không những giỏi môn toán, không những giỏi về môn văn mà còn giỏi về nhiều môn khác nữa .( Thêm từ mà còn để tạo sự liên kết với từ không những đứng trước nó). * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập Ghi nhớ /Sgk * Bài 1 II. LUYỆN TẬP: ? Hãy nêu yêu cầu bài tập 1 ? ? Hãy thêm quan hệ từ cho thích hợp trong các 1. Bài 1 : Thêm quan hệ từ thích hợp - …..Từ đầu đến cuối . câu sau: - ….( để) cho cha mẹ mừng . Hs : Lên bảng thực hiện. 2. Bài 2: Thay quan hệ từ sai = quan hệ từ đúng * Bài tập 2 Yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Như ? Hãy thay quan hệ từ sai bằng từ đúng. - Dù Hs :Thực hiện theo nhóm, trình bày. - Về 3. Bài 4 Cho biết quan hệ từ dùng trong câu đúng * Bài 3: Chữa các câu sau cho hoàn chỉnh hay sai : Câu 1 bỏ từ đối với - a (+) ; b (+) ; c ( -) nên bỏ từ cho ; d (+) ; e (-) nên Câu 2 bỏ từ với nói quyền lợi của bản thân mình ; g (-) Thừa từ Câu 3 bỏ từ qua của ; h (+) ; I (-) Từ giá chỉ nêu 1 điều kiện thuận ? Nêu yêu cầu bài tập 4 ? lợi làm giả thiết Thực hiên trên bảng. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Về nhà học ghi nhớ sgk - Làm hết bài tập còn lại .- Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong bài làm văn cụ thể. Nếu bài làm có lỗi dùng quan hệ từ thì góp ý và nêu cách chữa. - Chuẩn bị “ XA NGẮM THÁC NÚI LƯ” ******************************************* TUẦN 9 TIẾT 34 Ngày soạn:15/10/2015 Ngày dạy:16/10/2015 Văn bản : HDĐT: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ ( Vọng Lư sơn bộc bố )- Lí Bạch I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lí Bạch trong bài thơ. - Bước đầu biết nhận xét về mối quan hệ giữa tình và cảnh trong thơ cổ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Lí Bạch . - Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch. Qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ. - Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu bài thơ Đường qua bản dịch Tiếng Việt. - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích luỹ vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ: - Trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Câu 1. Đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà (4 điểm) Câu 2. Nêu giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản?(6 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Câu 1. HS Đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà. Điểm 4đ. - Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà. Và cùng oà ra niềm vui đồng cảm. 3đ - Lập ý bất ngờ. Câu 2 - Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện - Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa giá trị 3đ lớn trong cuộc sống con người ngày hôm nay. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở các bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu các nhà thơ, nhà văn tiêu biểu của nền văn học trung đại Việt Nam. Tiếp sau đây chúng ta sẽ làm quen với nền văn học của đất nước láng giềng: Nước Trung Hoa qua việc tìm hiểu các bài thơ của các tác giả nổi tiếng thời Đường. Bài đầu tiên chúng ta được học là bài “Vọng …”... HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu tác giả , tác phẩm. I. GIỚI THIỆU CHUNG: ? Em hãy nêu những nét chính về nhà thơ Lý 1. Tác giả: Lý Bạch (701-762) là nhà thơ nổi Bạch tiếng đời Đường. Được mệnh danh là “ thi tiên”. ? Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? ? Thơ ông biểu lộ tâm hồn tự do , phóng khoáng. Hs: Trả lời như phần chú thích sgk/111. Hình ảnh thơ mang tín chất tươi sáng kì vĩ, ngôn ? Thể thơ này giống bài thơ nào mà chúng ta đã ngữ tự nhiên mà điêu luyện. học (Sông núi nước Nam- LTK). 2. Tác phẩm: Hs: Trả lời. - Hương lô là tên một ngọn núi cao ở phía Tây Bắc của dãy Lư sơn. Xa ngắm thác núi Lư viết về thác nước .Là một trong những tác phẩm hay nhất của Lí Bạch viết về thiên nhiên. *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản. - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.. GV: Đọc văn bản, hướng dẫn học sinh đọc II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Giọng nhẹ nhàng và diễn cảm). 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó Hs: Đọc bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ. 2. Tìm hiểu văn bản: Lưu ý hs ngắt giọng ở sau chữ thứ 4 của mỗi câu. a. Phương thức biểu đạt: Trữ tình b. Phân tích : ? Vậy câu mở đầu ở đây nói điều gì? Với mục * Cảnh đẹp thác núi Lư nhìn từ xa đích nào? (Khung cảnh làm nền cho sự xuất hiện Nhật chiếu hương lô sinh tử yên. của thác núi Lư) . -> Câu kể, miêu tả. ? Vì sao dân gian gọi ngọn núi cao của dãy Lư => Cảnh tượng rực rỡ, lộng lẫy hùng vĩ, huyền sơn là Hương Lô? (Núi cao có mây mù che phủ, ảo như thần thoại. trông xa như chiếc lô hồng nên gọi là Hương Lô) - Dao khan bộc bố quải tiền xuyên. Hs: Dựa vào phần chú thích trình bày. (Như dải lụa trắng treo lên giữa vách núi và dòng ? Ở câu thứ nhất ta thấy có sự tương tác giữa mặt sông). trời và núi. Đó là chi tiết ngôn ngữ nào? Tác giả -> So sánh.=> Vẻ đẹp tráng lệ. sử dụng nghệ thuật gì? - Hs: Phát hiện trả lời. Gv: Định hướng. ? Các chi tiết đó gợi tả một cảnh tượng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng. ? Trên cái nền cảnh núi rực rỡ hùng vĩ đó, thác nước hiện ra qua câu thơ nào? ? Câu thơ cho thấy rõ hơn vị trí đứng ngắm thác của tác giả, hãy khẳng định lại lần nữa vị trí này? (Cảnh vật được nhìn ngắm từ xa). ? Vẻ đẹp của thác nước được tác giả thể hiện qua nghệ thuật gì ? Hs: Liên hệ kiên thức tiếng Việt để trả lời. Gv: Hình ảnh “Nước bay thẳng…” là một cảnh tượng đẹp . Ngoài vẻ đẹp tráng lệ, kỳ vĩ thì thác nước còn có vẻ đẹp khác. Gv: Gọi Hs đọc câu 4. ? Em hiểu thế nào về giải ngân hà? Hs: Trả lời. ? Qua việc miêu tả cảnh đẹp của thác nước tác giả muốn thể hiện tình cảm gì của nhà thơ trước thác núi Lư ? Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. GV liên hệ với“Thác nước Lư Sơn”của Từ Ngưng. ? Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của nhà thơ Hs: Bộc lộ . GV Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài thơ. ? Nêu cảm nhận về bài thơ. Hs : Thực hiện. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết bài học.. - Phi lưu trục há tam thiên xích. (Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước). -> Miêu tả bằng động từ gợi cảm. => Tốc độ mạnh mẽ ghê gớm của dòng thác. -> Cảnh tượng mãnh liệt, kỳ ảo của thiên nhiên.. - Nghi thị ngân hà lạc cửu thiên. (Tưởng tượng dải ngân hà tuột khỏi mây). -> So sánh bằng cách phóng đại. Trí tưởng tượng phong phú. => Vẻ đẹp huyền ảo của thác nước. *Tình cảm của nhà thơ trước thác núi Lư. - Vọng( ngắm) - Dao khan(xa,nhìn,trông.) - Nghi(ngờ, tưởng) -> Ý nghĩa thưởng ngoạn. =>Tâm hồn nhạy cảm, thiết tha với những vẻ đẹp rực rỡ tráng lệ của thiên nhiên. Tính cách mãnh liệt, hào phóng. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: - Kết hợp tài tình giữa cái thực và cái ảo, Thể hiện cảm giác kì ảo. Sử dụng biện pháp so sánh phóng đại, liên tưởng, tưởng tượng phóng đại, sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh. 2. Nội dung: - Bài thơ khắc hoạ vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiênvà tâm hồn phóng khoáng bay bổng của nhà thơ. *Ghi nhớ: sgk. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Về nhà đọc diễn cảm bài thơ - Chuẩn bị bài: ''TỪ ĐỒNG NGHĨA''. ****************************************************** TUẦN 9 TIẾT 35. Ngày soạn:15/10/2015 Ngày dạy: 18/10/2015. Tiếng Việt : TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được khái niệm từ đồng nghĩa.- Nắm được các loại từ đồng nghiã - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết. ( Lưu ý : HS đã học từ đồng nghĩa ở bậc Tiểu học ) II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng nghĩa.- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hòan toàn. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ đồng nghĩa. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đồng nghĩa.. 3. Thái độ: - Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp . III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng các từ đồng nghĩa - Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ đồng nghĩa theo những tình huống cụ thể. - Động não, suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về dùng từ tiếng việt đúng nghĩa và trong sáng IV. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của chúng khác xa nhau; Lại có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau hoặc gần giống nhau… Vậy các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong tiết học hôm nay và các tiết học sau. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu khái niệm I. TÌM HIỂU CHUNG: Gv: Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của 1. Thế nào là từ đồng nghĩa. Tương Như. a.Ví dụ : ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học hãy tìm các * Rọi: Chiếu, soi. từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi ,trông. * Trông: Hs: Phân biệt. - Nhìn, ngó, nhòm, liếc + Nghĩa giống nhau. - Trông coi, chăm sóc, coi sóc… - Từ “Rọi” và “Soi” –Nghĩa giống nhau. - Mong, hy vọng, trông mong. - Nghĩa của từ “Trông” với “Nhìn”? –Giống nhau. => Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. + Nghĩa của từ “Trông” với “Ngó, nhòm, liếc…” b. Kết luận : Ghi nhớ 1: sgk. gần giống nhau( khác về sắc thái ý trên). - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống ? Vậy em có nhận xét gì về các từ trên( xét mặt nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa)? nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng ? Em thấy từ “Trông” có rất nhiều nghĩa. Em đã tìm nghĩa khác nhau. các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ “Trông” từ đó em có nhận xét gì không? Hs : Thảo luận (3’) trình bày. Gv : Định hướng. ? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ đồng nghĩa? 2. Các loại từ đồng nghĩa + Từ “bố” –Ba,cha, thầy, tía. a. Ví dụ : sgk + Từ “Lợn” –Heo… - Ví dụ 1: Qủa = Trái. Gv : Yêu cầu hs đọc ví dụ phần 2-sgk => Nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho Em hãy tìm từ đồng nghĩa ở ví dụ 1. nhau. ? Hãy so sánh nghĩa của từ “Qủa” “Trái”? => Từ đồng nghĩa hoàn toàn. Hs : Phát biểu. - Ví dụ 2: sgk Gv : Giải thích. - Bỏ mạng (chết): chết vô ích, coi khinh. + Qủa và trái có ý nghĩa giống nhau. - Hy sinh (chết): chết vì nghĩa vụ lý tưởng (Qủa là tên gọi dùng của các tỉnh phía Bắc, trái là tên cao cả-> sắc thái kính trọng, cao cả. gọi dùng của các tỉnh phía Nam). -> Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa khác ? Thử thay thế vị trí cho nhau của 2 từ này? Từ đó em nhau rút ra kết luận gì? => Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Hs : Dựa vào ý 1 phần ghi nhớ trả lời. b. Kết luận: Ghi nhớ 2 Gv: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2-sgk/114. 3. Sử dụng từ đồng nghĩa. ? Cho biết 2 từ “Bỏ mạng” “Hi sinh” có nghĩa giống a. Xét VD nhau ở chỗ nào? Khác nhau ở chỗ nào? - Vdụ a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả. Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng. -> Có thể thay thế cho nhau..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Thảo luận 3p: Quan sát những từ đồng nghĩa sau: a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả. b. Ăn, xơi, chén. GV :Yêu cầu hs thay thế những từ đồng nghĩa trên trong cùng một ngữ cảnh? HS : Nhận xét. ? Như vậy em rút ra được điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? Hs :Trả lời. Gv : Phân tích. -> Không thể thay thế cho nhau. Nếu thay thế thì sắc thái ý nghĩa sẽ thay đổi. ? Từ đó em thấy sử dụng từ đồng nghĩa cần phải ghi nhớ gì? Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ -sgk *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập - Hs: Đọc bài 1, 2, 3,4,5,6 Nêu yêu cầu của đề bài. GV: Gọi hs lên bảng làm, dưới nhận xét. GV: Giao bài tập hs thực hiện ở nhà.. - Vdụ b. Ăn, xơi, chén. -> Không thể thay thế cho nhau. b. Kết luận: Ghi nhớ 3 II. LUYỆN TẬP: 1. Bài 1 - Tìm từ đồng nghĩa với các từ đã cho - Gan dạ = Can đảm- Tên lửa = Hoả tiễn - Nhà thơ = Thi sĩ - Chó biển = Hải Cẩu - Mổ xẻ = Phẫu thuật- Đòi hỏi =Nhu cầu - Của cải= Tài sản - Lẽ phải = Chân lí - Loài người= Nhân loại - Thay mặt = Đại diện - Nước ngoài = Ngoại quốc- Năm học = Niên khoá. 2. Bài tập 2 - Máy thu thanh = Ra- đi- ô - Sinh tố = Vi- ta – min. - Xe hơi = Ô – tô - Dương cầm = Pi- a- nô. 3. Bài tập 3 - Hòm = Rương, Thìa = Muỗng, Mũ = Nón, Cha = Tía, Muôi = vá. - Về nhà học bài, làm bài tập 7, 8,9. 4. Bài tập 4 Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng Đưa, trao, đưa, tiễn nghĩa. 5. Bài tập 5 - Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”. - Ăn: sắc thái bình thường. - Xơi : sắc thái lịch sự, xã giao - chén : sắc thái thân mật, thông tục . - cho : người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận( cho bạn cuốn vở, Mẹ cho con tiền để nộp.) - biếu : người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang với người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận - tặng : người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận ; vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi , khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến. 6. Bài tập 6 a.TQ , b.NC, c.Ng V, d.GG VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Về nhà học bài, làm bài tập 7, 8,9. - Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa. - Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.. ***************************************************** TUẦN 9 TIẾT 36. Ngày soạn: 15/10/2015 Ngày dạy: 18/10/2015. Tập làm văn: CÁCH LẬP DÀN Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm bài văn biểu cảm. - Nhận ra cách viết của một đoạn văn. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Thái độ: - Tự giác học tập. III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong lớp chúng ta em nào thường xuyên ghi nhật kí ? Khi em tái hiện các cảm xúc của minh trên dòng dòng, trang nhật kí nối dài trong đêm thì chính là lúc em đang viết văn biểu cảm đấy. Viết để làm sống lại những cảm xúc, những ấn tượng không thể nào quên trong ngày hoặc một vài ngày trước đó. Vậy viết văn biểu cảm ở đâu có gì thật xa lạ , khó khăn ? Có điều khi viết loại văn bản này , ( So với viết nhật kí ) thì vẫn cần suy nghĩ, sắp xếp bố cục , trao chuốt lời văn nhiều hơn mà thôi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu những cách lập I. TÌM HIỂU CHUNG: ý 1. Những cách lập ý thường gặp trong bài văn biểu GV : Gọi hs đọc đoạn văn 1-sgk. cảm : ? Đoạn văn nói về chủ đề gì?- Công dụng của a. Liên hệ hiện tại với tương lai cây tre - Đời sống con người, dân tộc Việt - Đoạn 1: Sgk Nam. - Hiện tại : Từ ý : “quen dần với sắt , thép …” ? Câu văn đầu tiên tác giả trình bày ý gì? - Tương lai : “Tre còn mãi ,toả bóng mát .” Hs : Bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng - Liên tưởng đến con người ngay thẳng ,thuỷ ? Các câu văn tiếp theo tác giả trình bày ý gì? chung ,can đảm . Bằng hình thức nào? Hs : Lần lượt trả lời, - Dựa vào đặc điểm nào của cây tre mà người viết đã liên tưởng, tưởng tượng như thế? Hs: Gạch trong sgk từ câu “Tre xanh vẫn là…”.  lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với tương lai . - Như vậy em thấy ở đoạn văn này tác giả đã b.Hồi tưởng quá khứ để suy nghĩ về hiện tại. lập ý bằng cách nào? –Rút ra ý 1. - Đoạn 2: Gv : Gọi hs đọc đoạn văn 2 –sgk - Lòng say mê con gà đất (quá khứ). ? Ở đoạn văn đầu tác giả giới thiệu với chúng - Đến bây giờ…(hiện tại). ta điều gì? Dựa vào ý nào mà em biết được =>.Hồi tưởng quá khứ để suy nghĩ về hiện tại. điều đó? c. Tưởng tượng tình huống,hứa hẹn , mong ước. Hs: Tự bộc lộ –Như sgk - Đoạn 3 . 3a ? Ở câu chuyển “Đến bây giờ tôi hiểu ra…” - Kỷ niệm về cô giáo  tình cảm không bao giờ quên cho ta biết thêm điều gì, về ý tác giả đã trình cô,nhớ mãi . bày ở trên.  tưởng tượng tình huống về cô giáo . ? Vậy đoạn văn 2 tác giả đã lập ý bằng cách - Đoạn 3 . 3b nào? - Từ cực Bắc về cực Nam ở trên núi nhớ về vùng biển Hs : Thảo luận , trình bày. . Hs đọc đoạn văn 3a  Niềm mong ước ? Đoạn văn này tác giả thể hiện tình cảm ->Cô giáo như thế nào? + Dùng những từ ngữ biểu cảm: Ôi cô giáo rất tốt… em nhớ đến cô… như một người mẹ. ? Xuất phát từ tình cảm thân yêu đối với cô giáo, tác giả đã tưởng tượng những gì? d. Quan sát, suy ngẫm HS :Trả lời. - Đoạn văn 4: ? Việc nhớ lại kỷ niệm có tác dụng gì với bài - Hình dáng người U già . văn biểu cảm? Gv : Yêu cầu -Hs đọc đoạn văn 4-sgk ? Đối tượng của nhà văn là ai? Hình ảnh người U hiện lên qua từ ngữ, chi tiết nào? - Hs: Gạch sgk/120..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để diễn đạt ý “U già”? Miêu tả bằng cách quan sát kỹ. ? Từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc gì? + Lòng thương cảm, hối hận vì mình đã thờ ơ vô tình. ? Tóm lại có những dạng lập ý nào cho bài văn biểu cảm? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Hs đọc ghi nhớ: sgk/121) *HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn luyện tập. - Hs đọc đề luyện tập-sgk - Em hãy thao tác các ý: - Tìm hiểu đề-Tìm ý cho bài văn.. 2. Kết luận : Ghi nhớ: sgk. II. LUYỆN TẬP:25P Đề : Cảm xúc về con mèo. Lập ý : 1. Hoàn cảnh nuôi mèo: Do nhà quá nhiều chuột, do thích mèo đẹp, do có ngưòi bạn cho mèo......... 2. Quá trình nuôi dưỡng quan sát hoạt động của con mèo: Thái độ, cử chỉ, của người nuôi và của con mèo.Mèo tập dượt bắt chuột và kết quả. Nhận xét : Ngoan( hư), không ăn vụng ( ăn vụng ) Bắt chuột giỏ ( lười) 3. Quá trình hình thành tình cảm của ngưòi với con mèo : Ban đầu thích vì mèo đẹp, ( Màu lông, mắt, tiếng kêu, hình dáng ). Sau đó thấy quý mến vì ngoan ngoãn, bắt chuột giỏi, thấy quấn quýt như người bạn nhỏ. 4. Cảm nghĩ: Con mèo cũng có một đời sống tình cảm. Biết cư sử tốt với người tốt, xả thân vì người tốt. diệt chuột làm sạch môi trường. Căm giận bọn bất lương chuyện đi bắt chộm mèo để bán. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Nhắc lại các cách lập ý của bài văn biểu cảm - Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm các đề còn lại . - Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm. - Soạn bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh "và"Ngẫu nhân viết nhân buổi mới về quê”.. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×