Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

tuan 1 chuan 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.25 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 (5– 9/9/2016). Thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2016 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về: - Cách đọc, viết số đến 100 000. - Phân tích cấu tạo số. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra:(1’) - Kiểm tra sách vở của hs. 2.Bài mới:(32’) a/ Giới thiệu bài-ghi đầu bài: HĐ1:.Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng. *Gv viết bảng: 83 251 *Gv viết: 83 001 ; 80 201 ; 80 001 * Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề? *Nêu VD về số: + tròn chục? + tròn trăm? + tròn nghìn? + tròn chục nghìn? HĐ2.Thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào tia số. Bài 2:Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở.. - Sửa bài, nhận xét. Bài 3:Viết mỗi số sau thành tổng. a.Gv hướng dẫn làm mẫu. 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 923 3.Củng cố dặn dò:(2’) - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hs trình bày đồ dùng , sách vở để gv kiểm tra.. - Hs đọc số nêu các hàng. - Hs đọc số nêu các hàng. - 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục. - 4 hs nêu. 10 ; 20 ; 30… 100 ; 200 ; 300… 1000 ; 2000 ; 3000 … 10 000 ; 20 000 ; 30 000 … - Hs đọc đề bài. - Hs nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số này. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng. 20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000. - Hs đọc đề bài. - Hs phân tích mẫu. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. - 63 850 - Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh chín. - Mười sáu nghìn hai trăm mười hai. - 8 105 - 70 008 : bảy mươi nghìn không trăm linh tám. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng. - Hs nêu miệng kết quả. 7351 ; 6230 ; 6203 ; 5002. - Lắng nghe và ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.Mục tiêu : 1.Đọc lưu loát toàn bài: - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ). 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công. *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: GD HS không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.(2’) - Giới thiệu chủ điểm : Thương người như - Hs mở mục lục , đọc tên 5 chủ điểm. thể thương thân . - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - Hs quan sát tranh : Dế Mèn đang hỏi chuyện chị - Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ Nhà Trò. yếu. 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. (31’) a.Luyện đọc: - 1 hs đọc toàn bài. - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó , - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. giải nghĩa từ. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. HS theo dõi - Gv đọc mẫu cả bài. b.Tìm hiểu bài: - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng - Em hãy đọc thầm đoạn 1 và tìm hiểu xem khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chi chị Nhà Trò gục đầu Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh khóc… ntn? - Nhà Trò ốm yếu , kiếm không đủ ăn, không trả được nợ cho bọn Nhện nên chúng đã - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn? đánh và đe doạ vặt lụng vặt cánh ăn thịt. - "Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây…" Dế Mèn xoè cả hai càng ra,dắt Nhà Trò đi. - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm - Hs đọc lướt nêu chi tiết tìm được . lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh - Hs nêu nhân hoá mà em biết?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu nội dung chính của bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - Gv đọc mẫu.. - 4 hs thực hành đọc 4 đoạn. - Hs theo dõi. - Hs nghe - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. - HS trả lời.. 3.Củng cố dặn dò:(2’) - Em học được điều gì ở Dế Mèn? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Mẹ ốm Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (Nghe – Viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính tả - Cả lớp chú ý theo dõi 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Cả lớp lắng nghe 2.2/ Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc bài viết chính tả - Cả lớp lắng nghe - Học sinh đọc thầm bài chính tả - 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm - Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả - Học sinh thực hiện - Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, - Học sinh luyện viết từ khó tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... - Nhắc cách trình bày bày bài chính tả - Học sinh nhắc lại cách trình bày - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - Học sinh nghe, viết vào vở - GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi - Cả lớp soát lỗi Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung 2.3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2: (lựa chọn) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc đề b) an hay ang. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. 3) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã viết sai chính tả. - Học sinh thực hiện - Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính tả (nếu có) - Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học. - Cả lớp chú ý theo dõi - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Môn Lịch sử và Địa lí Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - Giáo viên treo bản đồ - Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi: + Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? + Ở đâu? - Mời học sinh đại diện trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam Hoạt động 3: Thảo luận nhóm GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. - Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trên. - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt ý.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh lắng nghe - Tìm hiểu kí hiệu - Cả lớp chú ý theo dõi - Cả lớp quan sát bản đồ - Học sinh xác định vùng miền mà mình đang sinh sống - Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - Hình thành nhóm, nhận yêu cầu và thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Thực hiện yêu cầu 3) Củng cố - dặn dò: - Lắng nghe và ghi nhớ. Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> biết về điều gì? - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ . - Giáo viên nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM TẬP ĐỌC VÀ CHÍNH TẢ I.Mục tiêu: -Làm các bài tập về bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. -Làm các bài chính tả. Phân biệt được l/n, an/ang. II.Đồ dùng dạy học: Vở trắc nghiệm tiếng việt. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Bài cũ: - Cho hs đọc lại bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. -HS đọc. - Nhận xét. II.Bài mới: *Tập đọc: - Cho cả lớp đọc yêu cầu bt 1 +2. -1 HS đọc. - Cho cả lớp đọc thầm bài và tìm câu trả lời. - Cả lớp đọc thầm và tìm câu trả lời. - Gọi HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bt 3. -1 HS đọc. - Gọi HS trả lời. -HS trả lời. Nhận xét. Lưu ý hs ghi: cẩn thận lỗi chính tả. *Chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu bt 6. -1 HS đọc. - Cho hs tự nối cá nhân và gọi trả lời. -Cá nhân làm và hs trả lời. Nhận xét: Nối: dõi, đuôi. Lối: sống, thoát. Nên: làm, người. Lên: lớp, núi. - Gọi HS đọc yêu cầu bt 7. -1 HS đọc. - Cho hs thi đua nhau tìm từ chứa vần an hoặc -Cả lớp thi đua. ang. Lắng nghe và nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu bt 8. -1 HS đọc. - Cho hs tự làm cá nhân và gọi trả lời. -Cá nhân làm và hs trả lời. III.Củng cố - dặn dò: Nhắc hs về đọc lại bài tập đọc và tìm thêm các Lắng nghe và thực hiện. từ ngữ có âm n/l và vầng an/ang. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2016 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo) I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về : - Tính nhẩm Tính cộng , trừ các số có đến 5 chữ số , nhân (chia) các số có đến 5 chữ số với ( cho ) số có một chữ số. - So sánh các số đến 100 000 - Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. II. Đồ dùng dạy học : -sgk, vở... III.Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ:(5’) - Gọi hs chữa bài tập 4 tiết trước. - Nhận xét-ghi điểm. 2.Bài mới:28’ a/- Giới thiệu bài. b/Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu hs nhẩm miệng kết quả.. - Gv nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Gọi hs đọc đề bài. +Nhắc lại cách đặt tính? - Yêu cầu hs đặt tính vào vở và tính, 3 hs lên bảng tính. - Sửa bài, nhận xét. Bài 3:Điền dấu : > , < , = - Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm ntn? - Hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 3 hs lên bảng tính. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. .- Hs tính nhẩm và viết kết quả vào vở , 2 hs đọc kết quả. 9000 - 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 8000 x 3 = 24 000 - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt tính và tính vào vở. 4637 7035 325 + x 8245 2316 3 12882 4719 975. 25968 3 19 16 8656 18 0. - Hs đọc đề bài. - Hs nêu cách so sánh 2 số: 5870 và 5890 +Cả hai số đều có 4 chữ số +Các chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau +ở hàng chục :7<9 nên 5870 < 5890 - Hs đọc đề bài. - Hs so sánh và xếp thứ tự các số theo yêu cầu , 2 hs lên bảng làm 2 phần. a, 56731 < 65371 < 67351 < 75631 b.92678 > 82697 > 79862 > 62978. Bài 4:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. - Nêu cách xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:(2’) - Hệ thống nội dung bài. Hs lắng nghe. -Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu : - Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III). II. .Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập, bảng vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình. Sách giáo khoa HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Kiểm tra sách vở của hs 2/.Bài mới:32’ a- Giới thiệu bài-ghi đầu bài: - Hs theo dõi. HĐ1:Phần nhận xét. - Hs đọc câu tục ngữ và các yêu cầu. GV-Trong câu tục ngữ có mấy tiếng? - 14 tiếng. GV-Đánh vần tiếng "bầu", ghi lại cách + Hs đánh vần thầm. đánh vần đó? - Hs đánh vần thành tiếng - Gv ghi cách đánh vần lên bảng. - Hs ghi cách đánh vần vào bảng con. -Tiếng "bầu" do những phần nào tạo + Hs trao đổi theo cặp. thành? - Trình bày kết luận: Tiếng " bầu " gồm 3 phần : âm đầu , vần , dấu thanh. Gv.Yêu cầu phân tích cấu tạo các tiếng + Hs phân tích các tiếng còn lại vào vở . còn lại? - 1 Số học sinh chữa bài. - Tiếng do các bộ phận nào tạo thành? +Tiếng do âm đầu, vần , thanh tạo thành - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng - Tiếng : thương , lấy , bí , cùng… "bầu"? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận? - Tiếng : ơi +Trong tiếng vần và thanh bắt buộc phải có mặt. * Phần ghi nhớ: Gv cho hs rút ra phần ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ. HĐ2:Phần luyện tập: Bài 1: Phân tích các bộ phận cấu tạo của tiếng. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Câu đố. - Hs đọc câu đố và yêu cầu bài. - Hs suy nghĩ giải câu đố, t/ bày ý kiến. - Gv nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. III.Các hoạt động dạy học :. - 2 hs đọc ghi nhớ. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân vào vở. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả của từng tiếng. Âm đầu vần dấu thanh - Hs đọc câu đố và yêu cầu bài. - Hs giải câu đố, nêu miệng kết quả. Đáp án: đó là chữ : sao. - Hs chữa bài vào vở. - Lắng nghe và ghi nhớ. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS. - HS kiểm tra lẫn nhau. 3. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề. - 1 em nhắc lại đề. b. Giáo viên kể chuyện. - GV kể chuyện 2 lần. - Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong truyện. - Lắng nghe. - Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ. - Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn. 1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội. - HS theo dõi. 2. Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa về nhà. 3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội. 4. Sự hình thành hồ Ba Bể. c. Hướng dẫn HS kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng BT. * Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên - HS đọc lần lượt Y/C của từng văn lời của cô. BT + Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. a) Kể chuyện theo nhóm: Đoạn 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? Đoạn 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ? Đoạn 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội? - HS kể chuyện theo nhóm bàn. Đoạn 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế nào? - Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh - Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.. - Nhóm 4 em kể nối tiếp nhau theo 4 tranh Lớp theo dõi, nhận - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm + TLCH xét. ? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện - HS xung phong thi kể toàn bộ còn nói với ta điều gì ? câu chuyện - GV tổng hợp các ý kiến, chốt ý: Ngoài việc giải thích sự hình - Thảo luận nhóm bàn. thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu - Đại diện nhóm trình bày lòng nhân ái ( như mẹ con bà goá) , khẳng định người giàu lòng trước lớp. Mời bạn nhận xét, nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. bổ sung. - GV nhận xét , tuyên dương - 1–2 em nhắc lại ý nghĩa. - Cả lớp nhận xét và bình chọn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. 4. Củng cố: - GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ những người - Lắng nghe, ghi nhớ. gặp khó khăn hoạn nạn, những người già cả, neo đơn. - Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể chuyện và nêu nhận xét chính xác.. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị: “ Nàng tiên ốc” Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... LUYỆN TẬP CẤU TẠO CỦA TIẾNG I.Mục tiêu: -Nhắc lại các thành phần cấu tạo thành tiếng. -Biết phân tích cấu tạo các tiếng. II.Đồ dùng dạy học: Vở trắc nghiệm tiếng việt. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV I.Bài cũ: - Cho hs nhắc lại các thành phần cấu tạo thành tiếng. - Nhận xét. II.Bài mới: - Cho cả lớp đọc yêu cầu bt 9: tiếng uyên được cấu tạo như thế nào? - Cho cả lớp đọc thầm bài và tìm câu trả lời. - Gọi HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bt 10: Phân tích cấu tạo các tiếng trong câu tục ngữ dưới đây: Uống nước nhớ nguồn. Tiếng Âm đầu Vần thanh uống nước nhớ nguồn - Cho hs phân tích vào vở. Nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu bt 11:giải câu đố và ghi ra kết quả: Để nguyên – dùng dán đồ chơi Thêm huyền – lại ở tận nơi mái nhà Thêm nặng – ăn ngọt lắm nha Còn thêm thanh sắc – để bà cắt may.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS nhắc lại. .. -1 HS đọc. - Cả lớp đọc thầm và tìm câu trả lời. -1 HS đọc. -HS trả lời.. -1 HS đọc. -Cả lớp thi đua..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Là những cái gì? Cho hs suy nghĩ và tìm câu trả lời nhanh và chính xác nhất. III.Củng cố - dặn dò: Nhắc hs về ôn lại cấu tạo của tiếng và tự cho ví dụ rồi phân tích. Lắng nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2016 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT). I.Mục tiêu : Giúp hs: - Tính nhẩm và thực hiện được các phép tính với số 5 chữ số. - Luyện tập tính giá trị của biểu thức. II.Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi hs sửa bài tập 5 tiết trước. - 1 hs lên sửa bài. - Gv nhận xét cho điểm. 2.Bài mới.28’ a- Giới thiệu bài-ghi đầu bài. - Hs theo dõi. b.Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - 1 hs đọc đề bài. +Nêu thứ tự thực hiện? -Hs nêu - Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả. - Hs nhẩm miệng , nêu kết quả. - Sửa bài, nhận xét. a.4000 ; 40 000 ; 0 ; 2000 b.63 000 ; 1000 ; 10 000 ; 6000 Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng , lớp làm vào bảng con. +Nêu cách đặt tính? 6083 28 763 2 570 - Tổ chức cho hs đặt tính vào vở và thực hiện, + x gọi 2 hs lên bảng thực hiện. 2378 23 359 5 - Chữa bài, nhận xét. 8461 05 404 12 850 Bài 3: Tính giá trị biểu thức. - 1 hs đọc đề bài. +Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một - Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng. biểu thức? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và ghi nhớ. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP ĐỌC MẸ ỐM I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch, … - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình gảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của ban nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ:5’ - Gọi hs đọc bài " Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". - 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài. - Gv nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới:28’ a.Giới thiệu bài –ghi đầu bài . - Tranh vẽ gì? - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung . b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1:Luyện đọc: - 1 hs đọc toàn bài. - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, - Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. giải nghĩa từ. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - Gv đọc mẫu cả bài. - 1 hs đọc cả bài. HĐ2.Tìm hiểu bài: -Lắng nghe. - Em hiểu những câu ở khổ 1 nói lên điều gì? - Mẹ ốm không ăn được trầu , không đọc được truyện , không làm lụng được. - Sự quan tâm của xóm làng đối với mẹ bạn - Cô bác đến thăm cho trứng , cam , anh y sỹ nhỏ ntn? mang thuốc vào. - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình - Bạn xót thương mẹ , mong mẹ chóng khỏi , làm cảm yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mọi việc để mẹ vui, thấy mẹ có ý nghĩa to lớn mẹ? đối với mình. - Nêu nội dung chính của bài. - Hs nêu . HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 3 hs thực hành đọc cả bài. - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - Hs theo dõi. - HD + đọc mẫu diễn cảm khổ thơ 4 + 5 - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho hs đọc bài. - Hs thi đọc diễn cảm. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Dế Mèn - Lắng nghe và ghi nhớ bênh vực kẻ yếu Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. MỤC TIÊU: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn để - Học sinh lắng nghe củng cố nền nếp học tập cho học sinh. 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Thế nào là kể chuyện - Cả lớp chú ý theo dõi 2.2/ Phần nhận xét: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Mời học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba - Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Bể. Sự tích hồ Ba Bể. - Nêu tên các nhân vật ? - Học sinh nêu tên các nhân vật + Bà lão ăn xin. + Mẹ con bà góa. - Học sinh nêu các sự việc xảy ra - Nêu các sự việc xảy ra và kết quả. + Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho. + Hai mẹ con bà góa cho bà cụ.. - Các nhóm thảo luận và thực hiện các + Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng Long lớn. lớp. + Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói tro và 2 mãnh trấu rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi người. - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chyện - Học sinh nêu ý nghĩa câu chyện + Ca ngợi những người có lòng nhân ái. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Bài 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - HS nêu. - Yêu cầu học sinh đọc, suy nghĩ và làm bài - Học sinh đọc, suy nghĩ và làm bài Gợi ý: + Bài văn có nhân vật không + Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ? - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp + Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ? + Không phải đây là bài văn kể + Vậy thế nào là văn kể chuyện? chuyện . - Nhận xét, bổ sung, sửa bài + Học sinh trả lời trước lớp * Phần ghi nhớ: - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ 2.3/ Luyện tập: - Học sinh đọc phần Ghi nhớ Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo nhóm - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đôi. - Mời học sinh kể trước lớp - Nhận xét, góp ý, bổ sung Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo nhóm đôi. - Học sinh kể trước lớp - Nhận xét, góp ý, bổ sung - Hoc sinh đọc: Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp suy nghĩ câu trả lời - Học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ - Mời học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Nhân vật chính là ai ? 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần - Học sinh thực hiện ghi nhớ) - Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện - Cả lớp chú ý theo dõi - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... LUYỆN TẬP ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (2 T) I.Mục tiêu: -Nhớ lại các đọc các số có 6 chữ số. -Ôn lại cách tính chu vi hình vuông. II.Đồ dùng dạy học: Vở trắc nghiệm toán. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV I.Bài cũ: - Cho hs nhắc lại tên các hàng trong lớp đơn vị và lớp nghìn. - Nhận xét. II.Bài mới: - Gọi hs đọc yêu cầu bt 1: viết vào ô trống Viết số 27 643. Đọc số Hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba Bốn mươi nghìn chín trăm năm mươi lăm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS nhắc lại.. -1 HS đọc. - Cả lớp viết vào vở và đọc.. 68 313 18 106. Gọi hs đọc. - Gọi hs đọc yêu cầu bt 2: nối mỗi số với tổng thích hợp 50 668 50 000 + 2 000 + 70 +1 31 375 50 000 + 600 + 60 + 8 52 071 30 000 + 1 000 + 300 + 70 + 5 +Gọi hs đọc. - Cho hs tự làm bt 3 + 4 và gọi trả lời. Bt3: xếp từ bé đến lớn:. -1 HS đọc. -HS làm cá nhân và trả lời.. -Hs làm và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 54 786; 54 867; 54 768; 54 678. Bt4:a. số bé nhất trong các số sau: 58 743; 65 341; 78 259; 57 843. -Gọi hs đọc đề bt 7: một hình vuông có chu vi là 28 cm. Tính diện tích hình vuông đó. +Gọi hs nhắc lại công thức tính chu vi hình vuông. +Hướng dẫn: tìm cạnh dựa trên chu vi. + cho hs làm bài. III.Củng cố - dặn dò: Nhắc hs về ôn lại cách đọc số có 6 chữ số.. -1 HS đọc. -1 hs nhắc lại công thức tính chu vi hình vuông. -Cả lớp làm, 1 hs lên bảng làm.. Lắng nghe và thực hiện.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 8 tháng 9 năm 2016 TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ. I.Mục tiêu :-Giúp hs: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to ví dụ ở sgk. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra:5’ - Gọi hs chữa bài 4 tiết trước. - 1 hs lên bảng , chữa bài. - Chữa bài, nhận xét. 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: - Gv đưa ví dụ trình bày trên bảng: Gv đưa ra các tình huống: VD: Có 3 thêm 1 , có tất cả: 3 + 1 - Hs tính giá trị từng cột , có thể cho các số Có 3 thêm 2 ,có tất cả: 3 + 2 khác ở cột thêm. Có 3 thêm 3 , có tất cả: 3 + 3 Có 3 thêm a , có tất cả : 3 + a - Nếu thêm a quyển vở , Lan có …quyển? - Lan có ; 3 + a quyển. *Gv : 3 + a là biểu thức có chứa một chữ. - 3 hs nêu lại nội dung : 3+ a là biểu thức có chứa một chữ. - Gv yêu cầu tính với a = 4 ; a = 5 … - Hs tính Với a = 4 ta có: 3 + 4 = 7 Với a = 5 ta có: 3 + 5 = 8 7 ; 8 là giá trị của biểu thức 3 + a *Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a c.Thực hành: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu cách làm. - Hs làm theo nhóm 3 phần a , thống nhất - H Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. cách làm. = Chữa bài, nhận xét. - Hs làm bài cá nhân phần b , c b.Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2:Viết vào ô trống. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10 m= 0 m = 80 m = 30 3.Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ - Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 hs lên bảng chữa bài. - Hs nêu cách làm. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. x = 30 thì 125 + x = 125 + 30 = 155 x = 100 thì 125 + x = 125 + 100 = 225 y = 200 thì y - 20 = 200 - 20 = 180 - 1 hs đọc đề bài. - Hs thi giải theo tổ. m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260 m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250 m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330 m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280 -. HS nêu. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I.Mục tiêu: 1.Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. 2.Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn cấu tạo của tiếng và phần vần . - VBT Tiếng việt 4 –tập 1. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Phân tích 3 bộ phận của các tiếng: Lá lành đùm - 2 hs lên bảng chữa bài, lớp làm vào nháp. lá rách. 2.Bài mới:28’ a.Giới thiệu bài: - Hs theo dõi. b.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Phân tích cấu tạo của từng tiếng. - 1 hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc câu tục ngữ. - 1 hs đọc to câu tục ngữ. - Tổ chức cho hs làm bài theo cặp. - Nhóm 2 hs phân tích cấu tạo của từng tiếng. - Chữa bài, nhận xét. - Các nhóm nêu kết quả. Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần trong câu tục ngữ +1 hs đọc đề bài. trên? - Những tiếng bắt vần là: - Gọi hs nêu miệng kết quả. Ngoài - hoài ( giống nhau vần oai) - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Ghi lại những tiếng bắt vần với nhau trong - 1 hs đọc đề bài. khổ thơ. - Hs đọc các câu tục ngữ. tìm tiếng bắt vần, nêu - Gọi hs đọc đề bài. kết quả. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở, chữa Choắt - thoắt ; xinh - nghênh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bài. - Gv nhận xét. Bài 4: Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? Bài 5: Giải câu đố. - Gọi hs đọc câu đố. - Tổ chức cho hs suy nghĩ nêu miệng lời giải câu đố. - Gv kết luận. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.. - Là hai tiếng có phần vần giống nhau. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đọc câu đố , tìm lời giải , nêu nhanh kết quả tìm được. Dòng 1: chữ út ; dòng 2: chữ : ú Dòng 3 , 4 : để nguyên : chữ bút. - Lắng nghe và ghi nhớ.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK 3) Dạy bài mới Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam…) - Yêu cầu học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp? - Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh lắng nghe - Tìm hiểu kí hiệu - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Các bản đồ này là hình vẽ thu nhỏ Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước - Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện câu trả Việt Nam lời. Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh - Học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo - Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ làm việc theo từng tranh nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: - Học sinh quan sát bản đồ làm việc theo + Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như nhóm đôi trả lời câu hỏi trước lớp thế nào? + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường? - Mời học sinh đại diện trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung và chốt lại làm việc của nhóm trước lớp - Giáo viên giúp học sinh sửa chữa để hoàn thiện câu - Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện trả lời. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau: - HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và + Tên của bản đồ có ý nghĩa gì? một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của + Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng một số đối tượng địa lí như: đường biên Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên đô… Việt Nam? + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì? - Tổ chức cho học sinh thi đố nhau - Hoàn thiện bảng, giáo viên giải thích thêm cho học sinh: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của ban đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải. Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ - Tổ chức cho học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp - Nhận xét, bình chọn 3)Củng cố - dặn dò: - Bản đồ là gì?Kể tên 1số yếu tố của bản đồ? - Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. - Chuẩn bị bài: Dãy Hòang Liên Sơn - Giáo viên nhận xét tiết học.. - Hai em lần lượt thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. - Học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp - Nhận xét, bình chọn - Học sinh trả lời trước lớp - Lắng nghe, ghi nhớ.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. ( T1) I/ Mục tiêu: HS nhận thức được: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . - Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến . - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh . GDKNS -Kỹ năng tự nhận thức -Kỹ năng bình luận, phê phán -Kỹ năng làm chủ bản thân II/ Chuẩn bị: Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập . III/ Hoạt động trên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: Giúp HS xử lý tình huống,biết thế nào a ,HS nhận biết thế nào là trung thực là trung thực trong học tập. trong học tập . Cho Hs nêu các cách giải quyết trong tình - HS xem tranh (trang 3,SGK) huống đó. đọc nội dung tình huống . Gv theo dõi tóm tắt cách giải quyết của hs trên - HS đọc nội dung tình huống bảng Lần lượt nêu các cách giải quyết Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết Hs nêu cách giải quyết của mình nào? - Các nhóm thảo luận vì sao mình chọn Gv chia các nhóm Hs vào các nhóm có chung cách giải quyết đó? cách giải quyết. - Đại diện các nhóm trả lời . * Hs khá giỏi Gv nhận xét , kết luận. rút ra bài học ghi nhớ : Trung thực trong học tập là thể hiện lòng - Yêu cầu 2 HS đọc ghi nhớ SGK . tự trọng . Trung thực trong học tập, em sẽ được mọi người quý mến . b, Nhận biết hành vi trung thực, hành vi thiếu trung thực - Hs làm việc cá nhân HĐ2: Giúp HS thực hành qua bài tập . -1 Hs đọc đề nêu yêu cầu bài tập BT1/tr4sgk : Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv Tổ chức cho Hs trình bày ý kiến, trao đổi,chất - Hs thảo luận nhóm đôi . vấn nhau . - Trình bày nhận định của mình bằng thẻ Gv theo dõi kết luận . màu và nêu vì sao chọn BT2/tr4 sgk: - 2 Hs đọc lại ghi nhớ SGK . Cho Hs trình bày nhận định của mình và giải thích vì sao? Gv nhận xét ,kết luận . - Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về HĐ3: HĐ tiếp nối: trung thực học tập . Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau . - Tự liên hệ bản thân (Bài tập 6 sgk) - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm (Bài tập 5 Sgk) .. - Nhận xét tiết học . Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TOÁN LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp hs : - Luyện tập tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. II.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi hs tự lấy ví dụ về biểu thức có chứa một chữ - 2 hs thực hiện. và tính giá trị. - Gv chữa bài, nhận xét. 2.Bài mới:29’ a- Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. b.Thực hành: Bài 1:Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - 1 hs đọc đề bài. +Nêu cách tính giá trị biểu thức của từng phần? -Hs nêu - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm a 6x a 3 phần. 5 6 x 5 = 30 - Gv nhận xét, chữa bài. 7 6 x 7 = 42 10 6 x 10 = 60 Bài 2: Tính giá trị biểu thức. - Gọi hs đọc đề bài. +Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 4 hs lên bảng giải 4 phần. - Sửa bài, nhận xét.. - 1 hs đọc đề bài. - Hs giải bài vào vở, chữa bài. a.Nếu n = 7 thì 35 + n x 3 = 35 + 7 x 3 = 35 + 21 = 56 b.Nếu n = 9 thì 168 - m x 5 = 168 - 9 x 5 = 168 - 45 = 123 c.Nếu n = 34 thì 237 - ( 66 + x ) = 237 - ( 66 +34 ) = 237 - 100 = 137 d.Nếu y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74. Bài 4: Giải bài toán. +Nêu công thức tính chu vi hình vuông? - Tổ chức cho hs dựa vào công thức tính chu vi hình vuông theo độ dài cạnh a đã cho. - Chữa bài, nhận xét.. - 1 hs đọc đề bài. - Hs chữa bài . +a = 3 cm; P = a x 4 = 3 x 4 =12 ( cm) + a = 5 dm ; P = a x 4 = 5 x 4 = 20 ( dm) +a = 8 m ; P = a x 4 = 8 x 4 = 32 ( m). 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài. Chuẩn bài “Các số có 6 chữ số”.. - Lắng nghe và ghi nhớ.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện ba anh em. ( BT 1, mục III)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bước đầu biết kể tiếp câu chyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. (BT2, mục III) - Giáo dục HS biết giúp đỡ mọi người. II. Chuẩn bị : - Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT 1 III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Bài cũ: - Kiểm tra ? Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là - Hai HS lên bảng kể chuyện ở những điểm nào? ? Nêu ghi nhớ? - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đề. - 1 em nhắc lại đề. b. Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ. Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung BT1. - 1 em đọc BT1, lớp theo dõi. - Gọi HS kể nói tên những truyện em mới học. - 1 em kể (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe. - GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp - HS thực hiện làm bài. và chốt lại. - Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án. Bài tập 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. - 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi của GV. ? Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế …Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, Mèn, mẹ con bà nông dân) ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu -> Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trò. …Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu  cho bà lão ăn in, ngủ trong nhà, hỏi bà lão cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. ? Nhân vật trong truyện là những ai? -....Có thể là người, con vật đồ vật, cây cối.... được nhân hoá ? Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên - Nói lên tính cách của nhân vật ấy điều gì? ? Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ? - Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm. - GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ. c. Luyện tâp. Bài tập 1: - Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK. - Từng cặp 2 em trao đổi. - Gọi HS xung phong nêu ý kiến. - 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý. - GV và cả lớp theo dõi, nhận xét - HS theo dõi. Bài tập 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2. - 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi. - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi để kể tiếp - HS thảo luận nhóm để kể tiếp câu chuyện câu chuyện theo 2 hướng - Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý. - Yêu cầu từng nhóm kể. - 3 - 4 em kể. - Gọi 1 số em kể trước lớp. - 1 số em kể trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể - Nhận xét lời bạn kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay,… 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài 2 vào VBT. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... LUYỆN TẬP LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS có thể - Viết đúng bài luyện viết. - Viết chữ đúng và đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy học - Vở luyện viết chữ đẹp lớp 4 – tập 1. III. Hoạt động chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết - Gọi HS đọc bài viết. - Đọc bài viết. - Hướng dẫn viết: - Trả lời. Hỏi: + Trong bài có những từ nào khó? + Trong bài có những từ nào viết hoa? - Cho HS luyện viết bảng con những từ khó. - Viết bảng con. - Lưu ý cho HS: - Lắng nghe. Cách đặt bút của cách chữ. Đặc biệt là chữ viết hoa.  Hoạt động 2: Luyện viết - Cho HS luyện viết. - Luyện viết. - Đi hướng dẫn cho HS.  Hoạt động 3: NX, chữa bài - NX. - Chữa bài viết cho HS. - Lắng nghe và sữa lỗi. - Nhận xét.  Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Dặn HS bài học tiếp theo. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... SINH HOẠT LỚP ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP I. Mục tiêu: - Nắm đượcc nền nếp quy định của lớp, trường. - Vận dụng tốt vào trong học tập. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định tổ chức 2. Nội dung * Giáo viên phổ biến nội quy của trường lớp. - Bầu ban cán sự của lớp. - Chia tổ, xếp vị trí chỗ ngồi. - Quy định về giờ giấc ra vào lớp. - Quần áo, trang phục. - Quy định về sách vở, đồ dùng học tập. - Nội quy của lớp: + Đi học đúng giờ, khăn quàng guốc dép đầy đủ. + Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ. + Giữ vệ sinh lớp trường sạch sẽ. + Rèn đạo đức kỉ luật tốt. * Kiểm tra đồ dùng học tập. - Sách vở. - Đồ dùng. 3. Củng cố- dặn dò: - Học sinh nêu lại nội dung của trường, lớp. - Giáo viên nhận xét giờ học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS trật tự. -HS lắng nghe và thực hiện.. -HS lấy sách vở và đồ dùng để kiểm tra.. -HS nêu. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... GV soạn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×