Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

giao an 8 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.56 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 15 Tiết PPCT: 57. Ngày soạn: 18/11/2016 Ngày dạy: 21/11/2016 Hướng dẫn đọc thêm. Văn bản: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC Phan Bội Châu A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu. - Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của người chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh tù ngục. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. 3. Thái độ: Yêu mến, khâm phục chí khí của nhà yêu nước Phan Bội Châu. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, nêu vấn đề, đọc diễn cảm, phân tích... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) - Lớp 8A5 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Em hãy phân tích ý nghĩa của “Bài toán hạt thóc” – “ Bài toán dân số” từ thời cổ đại. Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì ? 3. Bài mới: (39’) * Vào vài (1’) GV gợi lại một vài nét cơ bản về tình hình đất nước và cách mạng Vi ệt Nam đầu thế kỉ XX và vai trò của Phan Bội Châu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG (5’) I.GIỚI THIỆU CHUNG Hs: Đọc chú thích Sgk. 1.Tác giả: Phan Bội Châu (1867Gv: Giới thiệu chân dung Phan Bội Châu. Em hãy 1940). Nhà cách mạng, nhà thơ yêu trình bày hiểu biết của em về tác giả? nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX. - Nội dung sáng tác: Thể hiện tinh thần yêu nước thương dân và khát Hs: Trả lời phần chú thích sgk. vọng độc lập tự do. Gv: Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ (Chú thích) 2.Tác phẩm: Gv: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Cho biết đặc điểm a. Hoàn cảnh: Viết năm 1914, khi ông bị bọn quân phiệt tỉnh Quảng của thể thơ này? Đông bắt giam. In trong tập “Ngục Hs: Trả lời, Gv chốt ý. trung thư” b.Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN ((30’).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Đọc – tìm hiểu từ khó (5’) Gv đọc sau đó gọi hs đọc lại ( yêu cầu: đọc với giọng hào hùng, to, vang, chú ý cách ngắt nhịp 4/3, riêng câu 2, nhịp ¾ * Tìm hiểu văn bản (22’) Gv: Bài thơ có bố cục mấy phần? Hs: 4 phần (đề, thực, luận, kết) Hs: Đọc 2 câu đầu. Gv: Sống trong bóng tối ngục tù đầy gian khổ, nhà chí sĩ, vị anh hùng dân tộc họ Phan đã tự hoạ bức chân dung tinh thần của mình bằng những từ ngữ nào? Hs:Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu Gv:Các từ hào kiệt và phong lưu cho ta hình dung về một con người như thế nào? Hs: Người có tài, có chí như bậc anh hùng; phong thái ung dung, đàng hoàng, sang trọng Gv: Câu thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Và tác dụng của nghệ thuật đó ? ( Điệp từ để nhấn mạnh) Gv: Cho biết quan điểm của nhà thơ trong câu thừ 2? Hs: Xem cách mạng là cuộc chay đua, nhà tù là nơi nghỉ chân. Gv: Nhịp thơ có gì thay đổi? Hs: Đảo nhịp ¾ đảo ngược tình thế rủi thành may Gv: Nhận xét về giọng điệu của câu thơ? Gv: Từ cặp câu thơ đó ta thấy được đặc điểm nào trong tính cách của nhà thơ? Hs đọc 2 câu thực Gv: Em có nhận xét gì về âm hưởng, giọng điệu của 2 câu thơ này? Nhận xét về nghệ thuật của 2 câu thơ này? và nêu tác dụng của nghệ thuật đó? Hs: Từng cặp từ ngữ đối xứng với nhau cho ta thấy được cuộc đời chìm nổi của người tù Gv: Em hiểu ý của 2 câu trên như thế nào? Gv tích hợp lịch sử: Gv: Đây có phải là lời than thở của một người tù bất đắc chí hay không? Vì sao? Hs: trả lời Gv: Qua hai câu thơ giúp chúng ta hiểu thêm điều gì về người tù cách mạng? Hs: Người tù cách mạng có tầm vóc lớn lao, họ mang những nổi khổ tâm riêng trong tâm hồn Hs đọc 2 câu luận - Gv:Ý chính của hai câu thơ này là gì? - Hs:Bủa tay …kinh tế – Con người này vẫn ôm ấp hoài bão trị nước cứu người . Mở miệng ... cuộc oán thù – tiếng cười có sức mạnh chiến thắng mọi âm mư, thủ đoạn thâm độc của kẻ thù . - Gv: Gịong điệu và thủ pháp nghệ thuật của bài thơ có gì thay đổi?. 1. Đọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: 4 phần: đề, thực, luận, kết. b. Phân tích * Hai câu đề - Hào kiệt, phong lưu: đường hoàng, tự tin, ung dung - Nhà tù chỉ là nơi dừng chân trên con đường cách mạng. - Giọng điệu: hóm hỉnh, đùa cợt -> vượt lên hoàn cảnh. - Điệp từ “vẫn”, thay đổi nhịp thơ: hóm hỉnh lạc quan.. * Hai câu thực - Gịong điệu trầm bổng, diễn tả một nổi đau cố nén. - Từ đối xứng: Cuộc đời cách mạng bôn ba đầy sóng gió và bất trắc.. => Cuộc sống đầy bất trắc khó khăn, nhà cách mạng ôm một nỗi đau lớn.. * Hai câu luận - Phép đối được vận dụng chặt chẽ. - Gịong điệu trở lại hào sảng, đầy hoài bão to lớn. - Cách nói khoa trương gây ấn tượng mạnh -> Gợi tả khí phách hiên ngang, không khuất phục của người yêu nước. * Hai câu kết Gọi hs đọc 2 câu kết Gv: Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của toàn bài thơ. - Khẳng định ý chí gang thép mà quân.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Em cảm nhận được điều gì từ hai câu thơ ấy ? Hs: Thảo luận trình bày.. thù không thể bẻ gãy. - Tin tưởng vào tương lại và sự nghiệp cách mạng của mình. -> Kết thúc bài thơ như một lời tâm niệm chiến đấu rất đỗi kiên trung * Tổng kết (3’) 3.Tổng kết: Gv: Cho biết nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? a. Nghệ thuật Hs: Trả lời. - Viết theo thể thơ truyền thống Gv: Bài thơ cho em biết gì về Phan Bội Châu. - Xây dựng hình tượng người chí sĩ Hs: trả lời cách mạng với khí phách kiên cường, Gv chốt ý, Hs đọc ghi nhớ. bất khuất. -Ngôn ngữ, giọng điệu rắn rỏi hào hùng. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. * Ghi nhớ: Sgk/148 HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Tìm hiểu thêm cuộc đời hoạt động cách mạng của * Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ PBC qua phân môn lịch sử. - Đọc thêm một tài liệu về cuôc đời Chuẩn bị văn bản “Đập đá ở Côn Lôn”. Đọc, tìm hiểu hoạt động cách mạng của Phan Bội nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Châu. * Bài mới: soạn bài “Đập đá ở Côn Lôn”. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Tuần: 15 Tiết PPCT: 58. Ngày soạn: 19/11/2016 Ngày dạy: 22/11/2016.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN Phan Châu Trinh A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của Phan Châu Trinh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX. - Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ. 3. Thái độ: Yêu mến, khâm phục chí khí của nhà chiến sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đọc hiểu, phân tích, bình giảng... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) - Lớp 8A5 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ (3’): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (41’): * Vào bài (2’): Như ta đã biết, vào những năm đầu thế kỉ XX, cùng hoạt động cứu nước, cùng sáng tác văn chương, bên cạch cụ Phan Bội Châu có một số chí sĩ yêu nước khác cũng rất đáng kính, trong đó, nổi bật là cụ Phan Châu Trinh. Cũng như cụ Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh sáng tác thơ khi bị lưu đày. Năm 1908, cụ đã bị giặc bắt, rồi đày ra côn đảo. Tại đây cụ đã sáng tác một số bài thơ nổi tiếng. Trong đó có bài “Đập đá ở Côn Lôn”. Vậy bài thơ thể hiện điều gì ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG (5’) I. GIỚI THIỆU CHUNG Hs: Đọc chú thích Sgk. 1. Tác giả: Phan Châu Trinh (1872Gv: Giới thiệu chân dung Phan Châu Trinh. 1926), quê ở Quãng Nam. Em hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả? - Ông là nhà yêu nước lớn đầu thế kỉ Hs: Trả lời phần chú thích sgk. XX. - Thơ văn thấm đẫm tinh thần yêu nước và dân chủ. Gv: Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ (Chú 2. Tác phẩm: thích) - Hoàn cảnh sáng tác: khi bị từ khổ sai ở Gv: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Thuyết minh đặc nhà tù Côn Đảo. điểm của thể thơ này? - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật. Hs: Trả lời, Gv chốt ý. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN (31’) II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN * Đọc-tìm hiểu từ khó (5’) 1. Đọc-tìm hiểu từ khó Gv đọc sau đó gọi hs đọc lại ( yêu cầu: đọc với khẩu khí ngang tàng, giọng hào hùng, chú ý cách ngắt.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhịp 4/3, các động từ mạnh) * Tìm hiểu văn bản (21’) Gv: Theo dõi văn bản và cho biết nhân vật trữ tình được thể hiện trên mấy nội dung? Hs: Bốn câu thơ đầu – Bức tranh người đập đá Bốn câu thơ cuối – Cảm nghĩ về việc đập đá Gv: Bài thơ này sử dụng phương thức gì? Hs: Biểu cảm là chính miêu tả là yếu tố phụ Hs đọc 4 câu thơ đầu Gv: Đập đá là một công việc như thế nào? Hs: là công việc khổ sai, buộc tù nhân phải làm Bốn câu thơ đầu có hai lớp nghĩa, hai lớp nghĩa đó là gì em hãy phân tích? Hs: Thảo luận nhóm trình bày. Bốn câu thơ đầu miêu tả bối cảnh không gian, đồng thời tạo dựng tư thế của con người giữa đất trời Côn Đảo. Nghĩa thứ nhất là công việc đập đá gian khổ. Nghĩa thứ hai là đấu tranh chống thực dân Pháp. Kẻ thù như những tảng đá ngang ngược cần phải đập vỡ. “Chí làm trai Nam, Bắc, Đông, Tây - Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể” (Nguyễn Công Trứ. Từ cách làm trai đó đã làm sáng lên phẩm chất của người từ cánh mạng: lừng lẫy hào hùng. Gv: Công việc đập đá ở đây được gợi tả qua những từ ngữ nào? Hs: Xách búa đánh tan ><Ra tay đập bể Gv: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? (đối) Gv: Em có nhận xét gì về giọng điệu của 2 câu thơ đó ? Hs: Giọng điệu hùng tráng, sôi nổi. Gv: Từ những chi tiết phân tích trên em thấy được vẻ đẹp nào của người tù? Gv: Qua 4 câu thơ đầu đã khắc hoạ hình ảnh người tù cách mạng như thế nào? Hs: Tượng đài uy nghi về người anh hùng với khí phách hiên ngang, lẫm liệt. Hs đọc 4 câu tiếp theo Gv: Cho biết ý nghĩa của hai câu thơ sau:“Tháng ngày bao quản thân sảnh sỏi - Mưa nắng càng bền dạ sắc son”? Hs: Tự thấy mình có tấm thân dày dặn, phong trần qua nhiều thử thách.Tự thấy mình có tinh thần cứng cỏi, trung kiên không sờn lòng, đổi chí trước mọi gian khổ, thử thách Gv: Tác giả tiếp tục sử dụng nghệ thuật gì và có tác dụng ra sao? (đối) Gv: Từ đó toát lên phẩm chất nào cao quý của con người yêu nước? Hs: Bất khuất trước gian nguy, trung thành với lí tưởng ỵêu Nước. Gv: Hai câu kết tác giả kể về việc gì? Hs: Những người có gan làm việc lớn, khi phải chịu. 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 2 phần b. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm b. Phân tích:. b1.Hình ảnh người tù khổ sai: + Hai câu đề: - Tư thế làm trai: đội trời đạp đất, tư thế hiên ngang lừng lẫy. ->Vẻ đẹp hùng tráng + Hai câu thực. - Sử dụng các cặp động từ mạnh để đối: Xách búa>< ra tay, đánh tan>< đập vỡ. - Gịong điệu hùng tráng, sôi nổi -> Mạnh mẽ phi thường, hiên ngang, lẫm liệt.. b2. Hình tượng người anh hùng trong cảnh nguy nan + 2 câu luận - Dùng phép đối: bao quản>< càng bền: làm rõ sức chịu đựng bền bỉ cả của con người trước thử thách, nguy nan. + 2 câu kết.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tù đày chỉ là việc nhỏ, không có gì đáng nói Gv: Từ đó, phẩm chất tinh thần cao quý nào của người tù được bộc lộ ? Hs: Tin tưởng mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của mình. Coi khinh gian lao, tù đày * Tổng kết (3’) Gv: Bài thơ thành công ở những yếu tố nghệ thuật nào? Hs: Trả lời. Gv: Bài thơ đã cho em hiểu thềm về những phẩm chất nào của những người tù cộng sản ? Hs: Hiên ngang, chấp nhận nguy nan, bần gan vững chí với lí tưởng cứu nước của mình.. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) - Dựa vào hai bài thơ đã học để rút ra đặc điểm chung của thể thơ thất ngôn. - Chuẩn bị bài“ Muốn làm thằng Cuội”, “ Hai chữ nước nhà”, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.. - Liên tưởng đến công việc vá trời để khẳng định lí tưởng yêu nước lớn lao. => Niềm tin mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của mình. Coi khinh gian lao, tù đày 3. Tổng kết a, Nghệ thuật: - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng. - Thủ pháp đối lập. b, Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của của người chí sĩ cách mạng. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Ôn lại đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật - Sưu tầm một số tranh ảnh và thơ văn về Côn Đảo. - Phát biểu cảm nhận riêng về vẻ đẹp hào hùng lãng mạn của những bậc anh hùng hào kiệt. * Bài mới: Soạn bài “Muốn làm thằng Cuội”, “ Hai chữ nước nhà”.. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tuần: 15 Tiết PPCT: 59. Ngày soạn: 19/11/2016 Ngày dạy: 22/11/2016.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiếng Việt: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học. - Nhận ra và biết cách sữa lỗi thường gặp về dấu câu. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận biết và sữa các lỗi về dấu câu. 3. Thái độ: Sử dụng dấu đúng, phù hợp trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) - Lớp 8A5 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Cho biết công dụng của dấu ngoặc kép? Ví dụ minh họa 3. Bài mới (40’): * Vào bài (1’): Thực tế cho thấy rằng muốn dùng đúng dấu câu không những phải có kiến thức về dấu mà còn phải có thái độ cẩn trọng khi viết. Vậy dùng dấu câu như thế nào cho phù hợp? Tiết này, cô cùng các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC: KIẾN THỨC 1. Công dụng của các dấu câu Gv phát phiếu học tập cho Hs thảo Dấu câu Công dụng luận bàn. 1.Dấu chấm Dùng để kết thúc câu trần thuật Bàn 1: Dấu chấm, chấm hỏi, chấm 2.Dấu chấm hỏi Kết thúc câu nghi vấn than. 3.Dấu chấm than Kết thúc câu cầu khiến hoặc cảm thán. Bàn 2: Dấu phẩy, dấu chấm lửng. 4.Dấu phẩy Phân cách các thành phần và bộ phận của Bàn 3:Dấu chấm phẩy, dấu gạch câu. ngang. 5.Dấu chấm lửng - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết Bàn 4: Dấu gạch nối, dấu ngoặc - Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng đơn - Làm giản nhịp điệu câu văn, hài hước, dí Bàn 5: Dấu hai chấm, dấu ngoặc dỏm kép. 6.Dấu chấm phẩy - Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép Hs: Thảo luận trả lời, bổ sung cho có cấu tạo phức tạp nhau. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong Gv: nhận xét, treo bảng thống kê một phép liệt kê phức tạp cho Hs quan sát. 7.Dấu gạch - Báo trước bộ phận giải thích, chú thích GV chốt: Ngoài những tác dụng ngang trong câu đã nêu, dấu câu còn được dùng để - Báo trước lời thoại của nhân vật. bày tỏ thái độ, tình cảm của người 8.Dấu ngoặc đơn - Đánh dấu phần chú thích (bổ sung, giải viết thích, thuyết minh) Ví dụ : 9. Dấu hai chấm - Báo trước phần giải thích thuyết minh cho.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đấm. Đá. Thụi … Họ lăn xả vào nhau một cách vô nghĩa! - Nó mà cũng làm thơ ư? - Chia tay nhau? Tốt quá! Hết. Hết thật sự rồi, buồn, tiếc… - Hs đọc ví dụ 1 sgk - Gv: Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chổ nào? Nêu dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ đó? - Hs đọc ví dụ 2 - Gv:Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Vì sao ? Ở chổ này nên dùng dấu gì? - Hs đọc ví dụ 3 - Gv: Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặc dấu đó vào chỗ thích hợp? - Hs đọc ví dụ 4 - Gv: Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì? - Gv: Qua đó ta cần tránh những lỗi nào? -Hs trả lời ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP - Gv:Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Hs:Làm việc theo đôi. một phần trước đó. - Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời thoại. 10.Dấu ngoặc - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp kép - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san … 2. Các lỗi thường gặp về dấu câu * Thiếu dấu ngắt câu khi câu kết thúc: - Xét ví dụ: Thiếu dấu ngắt câu sau từ: xúc động. Dùng dấu chấm để kết thúc câu. * Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc - Xét ví dụ: Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy * Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết - Xét ví dụ:Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết * Lẫn lộn công dụng của các dấu câu - Xét ví dụ: + Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu là sai vì đây là câu trần thuật nên phải dùng dấu chấm. + Dấu chấm ở cuối. * Ghi nhớ : Sgk / 151. II. LUYỆN TẬP Bài 1: Điền dấu câu thích hợp ( , ) , ( .) ( .) (,) , (:) (-),(!)(!)(!) (!) ( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( .) ( , ) ( ,) ( , ) ( .) (,)(:) ( -) ( ? ) ( ?) (?) ( !0 Bài 2: Phát hiện lỗi về dấu câu - Gv:Nêu yêu cầu bài tập 2 a, … mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải - Hs: Làm việc cá nhân. làm xong bài tập trong chiều nay . b, Từ xưa, trong cuộc sống lao động và trong sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ . Vì vậy , có câu tục ngữ: “lá lành đùm lá rách” c, …năm tháng , nhưng …. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: TỰ HỌC * Bài cũ: Lập bảng công thức tổng kết về dấu câu đã học. - Học thuộc các loại dấu câu và Ôn tập kĩ các kiến thức để chuẩn bị cho bài kiểm tra tiếng công dụng của chúng Việt. - Chuẩn bị bài “ Ôn tập Tiếng * Bài mới: Soạn bài “Ôn tập Tiếng Việt”. Việt”. Điểm lại tất cả các kiến.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tuần: 15 Tiết PPCT: 60. Ngày soạn: 25/11/2016 Ngày dạy: 28/11/2016. Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt đã học ở HKI. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở HKI..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kĩ năng: Vận dụng thuần thục kiến thức tiếng Việt đã học ở HKI để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Yêu quý tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) - Lớp 8A5 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong quá trình ôn tập 3. Bài mới (44’): Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta hệ thống những kiến thức ti ếng Vi ệt đã được học trong học kì I. ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập TỪ I. TỪ VỰNG: VỰNG (21’) 1. Lí thuyết - Gv:Thế nào là một từ có nghĩa a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ rộng và một từ có nghĩa hẹp? - Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó Cho ví dụ? bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác (Vd: Thú có nghĩa - Hs: Trả lời ghi nhớ, tự lấy ví rộng hơn voi, hươu.) dụ. - Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó - Gv: Tính chất rộng, hẹp cuả từ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. ngữ là tương đối hay là tuyệt Ví dụ : cá thu có nghĩa hẹp hơn cá đối? tại sao? cho vd? - Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ này nhưng lại hẹp * GV chốt: Các từ ngữ thường hơn từ ngữ khác. (Vd: sò có nghĩa hẹp hơn hải sản nhưng nằm trong mối quan hệ so sánh rộng hơn sò lông) về phạm vi nghĩa b, Trường từ vựng , do đó tính chất rộng hẹp nhưng - Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chỉ là tương đối chung về nghĩa. (Vd: Trường từ vựng về người: - Gv:Thế nào là trường từ vựng? - Chức vụ của người: tổng thống, bộ trưởng, giám đốc. Cho ví dụ minh hoạ? - Phẩm chất trí tuệ của người: thông minh, sáng suốt) - Gv:Phân biệt cấp độ khái quát c, Từ tượng hình, từ tượng thanh của nghĩa từ ngữ với trường từ - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, vựng. Cho ví dụ? trạng thái của sự vật. - HSTLN trình bày. Ví dụ: lom khom, khập khiểng - Gv:Từ tượng hình, từ tượng - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, thanh là gì? Cho ví dụ? của con người (Ví dụ: oang oang, chan chát, kẻo kẹt ) - Hs: Trả lời. - Tác dụng: gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, - Gv: Hãy nêu tác dụng của từ có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tượng hình và từ tượng thanh? tả và tự sự cho ví dụ? d, Từ địa phương và biệt ngữ xã hội - Hs: Trả lời - Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số - Gv: Thế nào là từ địa phương? địa phương nhất định cho ví dụ? Ví dụ: ba, bắp, heo… - Hs: Trả lời. - Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một - Gv:Thế nào là biệt ngữ xã hội ? tầng lớp xã hội nhất định cho ví dụ? Ví dụ: tầng lớp vua chúa ngày xưa: trẫm, khanh, thần. - Hs: trả lời. e, Nói quá - Gv: Thế nào là nói quá? Cho ví - Là biện phát tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất dụ minh hoạ? của sự vật , hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây - Hs: Trả lời ấn tượng, tăng sức biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gv: Thế nào là nói giảm nói tránh? cho ví dụ? - Hs: Trả lời. - Gv:Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Hs: Đọc đề, làm việc cá nhân. - Gv: Trình bày khái niệm truyền thuyết, ngụ ngôn, truyện cười cho học sinh. - Gv: Các từ đó giống nhau về nét nghĩa nào? - Hs: Trả lời.. HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập NGỮ PHÁP (18’) - Gv:Trợ từ là gì? cho ví dụ? - Hs: Trả lời. - Gv:Thán từ là gì? cho ví dụ? - Hs: Trả lời. * GV chốt: thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó tách ra thành một câu đặc biệt - Gv: Thế nào là tình thái từ? cho ví dụ? - Gv: Có thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được không? Tại sao? cho ví dụ? - Gv: Câu ghép là gì? cho ví dụ? - Gv: Cho biết các quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép? - Hs: Trả lời - Gv: Gọi hs đọc bài tập 1. Ví dụ : Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho g, Nói giảm nói tránh - Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. Ví dụ: Chị ấy không còn trẻ lắm 2. Thực hành a, Điền từ thích hợp vào chổ trống: Truyện dân gian Truyền Truyện Cổ Ngụ thuyết cười ngôn tích + Truyền thuyết : là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì + Truyện cổ tích: là truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quan thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người dũng sĩ …) có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo + Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói chuyện con người + Truyện cười: truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc để phê phán, đả kích - Từ chung: là truyện dân gian. b, Ca dao nói qúa: - Tiếng đồn cha mẹ anh hiền. Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi. - Bao giờ chạch đẻ ngọn đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình. c, Câu có từ tượng thanh, tượng hình: Mấy người hàng xóm xôn xao. Lão Hạc vật vã trên giường. II. NGỮ PHÁP 1. Lí thuyết a, Trợ từ, Thán từ - Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu Ví dụ: Nó làm được mỗi một bài tập - Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp ( Vd: ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi !) b, Tính thái từ - Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói . Ví dụ : Sao cô biết mợ con có con? c, Câu ghép - Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm C-V trở lên không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V được gọi là một vế câu. Ví dụ: U van Dần, U lạy Dần! - Quan hệ giữa các vế trong câu ghép: Quan hệ bổ sung,.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hs: Làm việc theo đôi. - Gv: Yêu cầu Hs đọc bài tập 2 - Hs: Tự làm.. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (5’) - Ôn tập các kiến thức Tiếng Việt đã học để chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt. - Chú ý phần dấu câu. Đặt câu có sử dụng dấu câu. nối tiếp, nguyên nhân – kết quả, tương phản. 2.Thực hành a, - Câu có trợ từ, tình thái từ :Cuốn sách này mà chỉ 2000 đồng à? - Câu có trợ từ và thán từ: Vâng, gãy hai cây ổi luôn chị ạ! b, Câu đầu của đoạn trích là câu ghép, có thể tách câu ghép thành 3 câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép. c, Đoạn trích gồm 3 câu: câu 1 và câu thứ 3 là câu ghép Trong cả 2 câu ghép, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ tư. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Nhận diện và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói qua, nói giảm nói tránh, của việc sử dụng từ tượng thanh tượng hình trong đoạn văn bản. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT - Cấu trúc: Trắc nghiệm 3đ, tự luận 7đ - Yêu cầu: + Nắm vứng khái niệm + Cho được ví dụ, vận dụng viết câu, tạo lập đoạn văn * Bài mới: Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… ….……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×