Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

SKKN một số biện pháp bồi dưỡng nhằm thực hiện chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học của hiệu trưởng các trường tiểu học tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.81 KB, 65 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
1. Lý do chọn đề tài.
Tại chỉ thị 40/CT TW ngày 15/6/2004 của Ban bí thư TW về “Xây dựng
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD” đã chỉ rõ: “Phát triển giáo
dục đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng để
phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, tồn dân
trong đó nhà giáo và CBQLGD là lực lượng nịng cốt, có vai trị quan trọng”, và
trong quyết định 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/1/2005 về việc phê duyệt đề án :
“Xây dựng, nâng cao chất lượng nhà giáo và CBQLGD giai đoạn 2005-2010”,
Chính phủ đã xác định : “ Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD theo hướng
chuẩn hoá, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu,
đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống,
lương tâm nghề nghiệp và trình độ chun mơn của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi
ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục trong công cuộc đẩy mạnh CNH, HĐH
đất nước.”
- Giáo dục tiểu học nhằm giỳp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu
cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở. Để thực hiện được mục
tiêu của giáo dục tiểu học thì đội ngũ giáo viên có vai trò đặc biệt quan trọngVai trò quyết định việc đảm bảo chất lượng giáo dục tiểu học theo yêu cầu mục
tiêu đào tạo. Do đó việc chuẩn hố, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu
học có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục tiểu
học, thực hiện đổi mới giáo dục phổ thơng trong giai đoạn hiện nay.
Trước u cầu đó ngày 04/5/2007 Bộ GD&ĐT đã ban hành chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học tại quyết định số 14/2007/QĐ - BGD&ĐT; Quy định:
Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm tổ chức đánh giá xếp loại từng giáo viên
tiểu học theo quy định và có các biện pháp quản lý, bồi dưỡng, nâng cao năng
lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên trường mình.
- Thực tế, đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh một số năm qua đã được ngành
giáo dục và các trường tiểu học quan tâm xây dựng, bồi dưỡng, chất lượng đội
1



ngũ không ngừng được nâng cao.Tuy nhiên để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục tiểu học trong giai đoạn hiện nay và đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học thì đội ngũ cịn một số hạn chế về trình độ chun mơn, kiến
thức và kỹ năng sư phạm….
- Để giúp hiệu trưởng các trường tiểu học tỉnh nghiên cứu áp dụng một số
biện pháp cơ bản nhằm thực hiện “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học”, nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học trong giai đoạn hiện nay, chúng tôi đã
chọn vấn đề: “Một số biện pháp bồi dưỡng nhằm thực hiện chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học của hiệu trưởng các trường tiểu học tỉnh ” làm đề
tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở khảo sát, đánh giá thực trạng về chất lượng đội ngũ giáo viên
tiểu học theo yêu cầu “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học”, và công tác bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng các trường Tiểu học tỉnh , đề xuất một
số biện pháp bồi dưỡng giáo viên nhằm thực hiện “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
tiểu học” của hiệu trưởng các trường Tiểu học tỉnh trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu.
- Khách thể nghiên cứu: Vấn đề chất lượng đội ngũ giáo viên, các hoạt
động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng giáo viên ở các trường tiểu học tỉnh .
- Khách thể khảo sát : 150 hiệu trưởng và 450 giáo viên các trường tiểu
học đại diện cho các vùng miền trong tỉnh .
3.2. Đối tượng nghiên cứu.
Một số biện pháp bồi dưỡng nhằm thực hiện chuẩn nghề nghiệp giáo viên
tiểu học của Hiệu trưởng các trường Tiểu học tỉnh .
4. Giả thuyết khoa học.
Chất lượng đội ngũ giáo viên và công tác bồi dưỡng chuẩn hoá đội ngũ
giáo viên Tiểu học là một trong những nhiệm vụ quan trọng mà Hiệu trưởng các
trường Tiểu học tỉnh hiện nay đang quan tâm thực hiện tốt, tuy nhiên đối chiếu

với chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học do Bộ GD&ĐT quy định tại quyết
2


định số 14/2007-BGD&ĐT thì chất lượng đội ngũ vẫn cịn một số bất cập, đặc
biệt là hạn chế về lĩnh vực kiến thức và kỹ năng sư pham; công tác bồi dưỡng
đội ngũ của Hiệu trưởng các trường Tiểu học cũng cịn hạn chế: Các biện pháp
bồi dưỡng chưa tồn diện và thiếu đồng bộ.Nếu hiệu trưởng các trường Tiểu học
tỉnh có được những biện pháp bồi dưỡng đội ngũ thiết thực và phù hợp hơn thì
chất lượng đội ngũ giáo viên sẽ được nâng cao, đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề
nghiệp giáo viên Tiểu học trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
5.1. Nghiên cứu hệ thống hố một số vấn đề lý luận có liên quan đến đề
tài.
5.2 Điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và công tác
bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo yêu cầu, tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp giáo
viên tiểu học.
5.3. Đề xuất một số biện pháp bồi dưỡng đội ngũ nhằm thực hiện chuẩn
nghề nghiệp giáo viên tiểu học của hiệu trưởng các trường tiểu học tỉnh giai
đoạn hiện nay.
6. Phương pháp nghiên cứu.
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận.
Tập hợp, phân tích, hệ thống hố một số vấn đề lý luận có liên quan đến
đề tài nghiên cứu.
6.2 .Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Điều tra khảo sát thực trạng về đội ngũ giáo viên và cơng tác bồi dưỡng
chuẩn hố đội ngũ giáo viên Tiểu học của hiệu trưởng các trường Tiểu học tỉnh .
- Trò chuyện trao đổi với CBQL, GV trường TH về các vấn đề cần quan
tâm.
- Xin ý kiến chuyên gia ( cán bộ phòng GD, Sở GD&ĐT ) về đánh giá

thực trạng đội ngũ giáo viên TH và các biện pháp quản lý, bồi dưỡng của Hiệu
trưởng các trường tiểu học trong việc thực hiện chuẩn Nghề nghiệp giáo viên
TH.
7. Giới hạn của đề tài.
3


- Nghiên cứu thực trạng đội ngũ giáo viên và công tác bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên theo yêu cầu, tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học trên
cả 3 lĩnh vực : Phẩm chất chính trị đạo đức lối sống, kiến thức và năng sư phạm
năm học 2009 - 2010.
- Địa bàn nghiên cứu: Đề tài được triển khai nghiên cứu ở một số trường
Tiểu học đại diện cho các vùng, miền trong tỉnh gồm:
+ 150 Hiệu trưởng của 150 trường Tiểu học các huyện: Thanh Sơn, Lâm
Thao, Đoan Hùng, Hạ Hoà, Phù Ninh, Thành Phố và thị xã .
+ 450 giáo viên của 150 trường trên.
8. Cấu trúc của đề tài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài
Chương 2: Thực trạng của đội ngũ giáo viên Tiểu học đánh giá theo chuẩn
nghề nghiệp giáo viên Tiểu học và công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của
Hiệu trưởng các trường Tiểu học tỉnh hiện nay
Chương 3: Một số biện pháp bồi dưỡng của hiệu trưởng nhằm thực hiện
chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học ở các trường Tiểu học tỉnh giai đoạn
hiện nay.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI


1. Một số vấn đề về trường Tiểu học.
1.1.Vị trí, tính chất, nhiệm vụ của trường Tiểu học.
1.1.1 Vị trí của trường Tiểu học
Trường tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thơng của hệ thống giáo dục quốc
dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
1.1.2 Tính chất của trường Tiểu học
Trường tiểu học nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có các tính
chất sau đây:
- Trước hết, mang đầy đủ tính chất của nền GD Việt Nam như điều 3- Luật
GD đã nêu:
“ Nền GD Việt Nam là nền GD XHCN có tính nhân dân, dân tộc, khoa
học và hiện đại, lấy chủ nghĩa MLN và tư tưởng HCM làm nền tảng”.
- Bên cạnh đó, trường tiểu học cịn mang tính bắt buộc, thực hiện phổ cập
giáo dục.
1.1.3 Nhiệm vụ của trường Tiểu học
Theo quy định tại điều 3 điều lệ trường Tiểu học , nhiệm vụ của trường
tiểu học gồm:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo
mục tiêu, chương trình giáo dục tiểu học do Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo
ban hành.
- Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em tàn tật, khuyết tật,
trẻ em bỏ học đến trường, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục và chống mù chữ
trong cộng đồng . Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo dục của các cơ sở
giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học theo sự phân cơng của
cấp có thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và cơng nhận hồn thành chương trình tiểu
học của học sinh trong nhà trường và trẻ em trong địa bàn quản lý của trường.
- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Quản lý sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo
quy định của pháp luật.

5


- Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện
hoạt động giáo dục.
- Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia
các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy đinh của pháp luật.
2. Người giáo viên tiểu học
2.1 Vai trò của giáo viên tiểu học
Giáo viên TH là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong
trường tiểu học thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
Trong trường TH, giáo viên giúp học sinh hình thành những cơ sở ban
đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ
và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học lên trung học phổ thông.
Người giáo viên tiểu học giúp học sinh hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự
nhiên, xã hội và con người.
2.2. Nhiệm vụ của giáo viên Tiểu học.
Theo quy định tại điều 31điều lệ trường tiểu học, giáo viên tiểu học những
nhiệm vụ sau:
- Giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế
hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh; quản lý
học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt
động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và
giáo dục.
- Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh
dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, trước học sinh, thương yêu,đối xử công
bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính
đáng của học sinh, đồn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.

- Rèn luyện sức khoẻ; học tập văn hố; bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ
để nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
6


- Thực hiện các nghĩa vụ công dân, các quy định pháp luật và của ngành,
các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu
sự kiểm tra của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục.
- Phối hợp với Đội Thiếu niờn Tiền phong Hồ Chớ Minh, sao nhi đồng Hồ
Chớ Minh, với gia đỡnh học sinh và cỏc tổ chức xó hội cú liờn quan trong hoạt
động giảng dạy và giỏo dục.
2.3. Những yêu cầu về chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học
2.3.1. Yêu cầu về lĩnh vực phẩm chất chính trị đạo đức lối sống
Theo quy định tại điều 5 quyết định 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng
05 năm 2007 của bộ GD&ĐT quy định về các yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất
chính trị, đạo đức lối sống của người giáo viên tiểu học như sau:
* Nhận thức tư tưởng chính trị, với trỏch nhiệm của một công dân,
một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc bao gồm các
tiêu chí sau:
- Tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước,
góp phần phát triển đời sống văn hoá cộng đồng, giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn
trong cuộc sống.
- Yêu nghề, tận tuỵ với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành tốt
nhiệm vụ giáo dục học sinh;
- Qua hoạt động dạy học, giáo dục học sinh biết yêu thương và kính trọng
ơng bà, cha mẹ, người cao tuổi; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của người Việt
Nam; nâng cao ý thức bảo vệ độc lập, tự do, lòng tự hào dân tộc, yêu nước, yêu
chủ nghĩa xã hội;
- Tham gia học tập, nghiên cứu các nghị quyết của Đảng, chủ trương
chính sách của Nhà nước.

* Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. Bao gồm các tiêu
chí sau:
- Chấp hành các quy định của pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng
và Nhà nước;
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của địa phương;
7


- Liên hệ thực tế để giáo dục học sinh ý thức chấp hành pháp luật và giữ
gìn an ninh xã hội nơi cơng cộng;
- Vận động gia đình chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của
Nhà nước, các quy định của địa phương.
* Chấp hành các quy định của ngành, quy định của trường, kỷ luật
lao động. Gồm các tiêu chí sau:
- Chấp hành các quy chế, quy định của ngành,có nghiên cứu và có giải
pháp thực hiện;
- Tham gia đóng góp xây dựng và nghiêm túc thực hiện quy chế hoạt động
của nhà trường;
- Thái độ lao động đúng mực; hoàn thành các nhiệm vụ được phân công;
cải tiến công tác quản lý học sinh trong các hoạt động giảng dạy và giáo dục;
- Đảm bảo ngày công; lên lớp đúng giờ, không tùy tiện bỏ lớp học, bỏ tiết
dạy; chịu trách nhiệm về chất lượng giảng dạy và giáo dục ở lớp được phân
cơng.
* Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà
giáo; tinh thần đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; có ý thức phấn đấu
vươn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và
cộng đồng. Bao gồm các tiêu chí sau:
- Khơng làm các việc vi phạm phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
không xúc danh dự, nhân phẩm đồng nghiệp, nhân dân và học sinh;
- Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu, được đồng nghiệp,

nhân dân và học sinh tín nhiệm;
- Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chun
mơn nghiệp vụ, thường xun rèn luyện sức khoẻ;
- Khơng có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong giảng dạy và giáo
dục ;
* Trung thực trong cơng tác, đồn kết trong quan hệ với đồng nghiệp;
phục vụ nhân dân và học sinh. Bao gồm các tiêu chí sau:
- Trung thực trong báo cáo kết quả giảng dạy, đánh giá học sinh và trong
q trình thực hiện nhiệm vụ được phân cơng;
8


- Đồn kết với mọi người; Có tinh thần chia sẻ công việc với đồng nghiệp
trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
- Phục vụ nhân dân với thái độ đúng mực, đáp ứng nguyện vọng chính
đáng của phụ huynh học sinh;
- Hết lòng giảng dạy và giáo dục học sinh bằng tình thương u, sự cơng
bằng và trách nhiệm của một nhà giáo.
2.3.2. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức
Theo quy định tại điều 6 quyết định 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng
05 năm 2007 của bộ GD&ĐT quy định về các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức
của người giáo viên Tiểu học như sau:
* Kiến thức cơ bản. Bao gồm các tiêu chí sau:
- Nắm vững mục tiêu, nội dung cơ bản của chương trình, sách giáo khoa
của các mơn học được phân cơng giảng dạy.
- Có kiến thức về chuyên sâu, đồng thời có khả năng hệ thống hoá kiến
thức trong cả cấp học để naang cao hiệu quả giảng dạy đối với các môn học
được phân công giảng dạy;
- Kiến thức cơ bản trong các tiết dạy đảm bảo đủ, chính xác, có hệ thống;
- Có khả năng hướng dẫn đồng nghiệp một số kiến thức chun sâu về

một mơn học, hoặc có khả năng bồi dưỡng học sinh giỏi, hoặc giúp đỡ học sinh
yếu hay học sinh còn nhiều hạn chế trở nên tiến bộ.
* Kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục
tiểu học. Bao gồm các tiêu chí sau:
- Hiểu biết về đặc điểm tâm lý; sinh lý của học sinh tiểu học, kể cả học
sinh khuyết tật, học sinh có hồn cảnh khó khăn; vận dụng được các hiểu biết đó
vào hoạt động giáo dục và giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh;
- Nắm được kiến thức về tâm lý học lứa tuổi, sử dụng các kiến thức đó để
lựa chọn phương pháp giảng dạy, cách ứng xử sư phạm trong giáo dục phù hợp
với học sinh tiểu học;
- Thực hiện phương pháp giáo dục học sinh cá biệt có hiệu quả.

9


* Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập , rèn luyện của học
sinh. Bao gồm các tiêu chí sau:
- Tham gia học tập, nghiên cứu cơ sở lý luận của việc kiểm tra, đánh giá
đối với hoạt động giáo dục và dạy học;
- Tham gia học tập, nghiên cứu các quy định về nội dung, phương pháp
và hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh
tiểu học theo tinh thần đổi mới;
- Thực hiện việc kiểm tra đánh giá, xếp loại học sinh chính xác, mang tính
giáo dục và đúng quy định;
- Có khả năng soạn được các đề kiểm tra theo yêu cầu chỉ đạo chuyên
môn, đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học và phù hợp với đối tượng học sinh.
* Kiến thức phổ thông về chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức liên
quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc. Bao gồm
các tiêu chí sau:
- Thực hiện bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ đúng với quy

định;
- Cập nhật được kiến thức về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật, giáo dục
môi trường, quyền và bổn phận của trẻ em, y tế học đường, an toàn giao thơng,
phịng chống ma túy, tệ nạn xã hội;
- Biết và sử dụng một số phương tiện nghe nhìn thơng dụng để hỗ trợ
giảng dạy như vi tính, cát sét, đèn chiếu, video;
-

Có hiểu biết về tin học, ngoại ngữ, hoặc tiếng dân tộc nơI giáo viên

cơng tác, hoặc có báo cáo chuyên đề nâng cao chất lượng chuyên môn, nghiệp
vụ.
Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
của tỉnh, huyện, xã nơi giáo viên cơng tác . Bao gồm các tiêu chí sau:
- Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về tình hình chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội và các Nghị quyết của địa phương;
- Nghiên cứu tìm hiểu tình hình và nhu cầu phát triển giáo dục tiểu học
của địa phương;
10


-

Xác định được những ảnh hưởng của gia đình và cộng đồng tới việc

học tập và rèn luyện đạo đức của học sinh để có biện pháp thiết thực, hiệu quả
trong giảng dạy và giáo dục học sinh;
- Có hiểu biết về phong tục, tập quán, các hoạt động thể thao, văn hóa, lễ
hội truyền thống của địa phương.
2.3.3. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm.

Theo quy định tại điều 6 quyết định 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng
05 năm 2007 của bộ GDĐT quy định về các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sư
phạm của người giáo viên Tiểu học như sau:
* Lập kế hoạch dạy học, biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới.
Bao gồm các tiêu chí sau:
- Xây dựng được kế hoạch giảng dạy cả năm học thể hiện các hoạt động
dạy học nhằm cụ thể hóa chương trình của Bộ phù hợp với đặc điểm của nhà
trường và lớp được phân công dạy;
- Lập kế hoạch tháng dựa trên kế hoạch năm học bao gồm hoạt động chính
khóa và hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ;
- Có kế hoạch dạy học từng tuần thể hiện lịch dạy các tiết học và các hoạt
động giáo dục học sinh;
- Soạn giáo án theo hướng đổi mới, thể hiện các hoạt động dạy học tích
cực của thầy và trị.
* Kỹ năng tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp phát huy được tính
năng động sáng tạo của học sinh. Bao gồm các tiêu chí sau:
- Lựa chọn và sử dụng hợp lý các phương pháp dạy học theo hướng phát
huy tính sáng tạo, chủ động trong việc học tập của học sinh; làm chủ được lớp
học; xây dựng dựng môI trường học tập hợp tác, thân thiện, tạo sự tự tin cho học
sinh; hướng dẫn học sinh tự học;
- Đặt câu hỏi kiểm tra phù hợp đối tượng và phát huy được năng lực học
tập của học sinh; chấm, chữa bài kiểm tra một cách cẩn thận để giúp học sinh
học tập tiến bộ;

11


- Có sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả đồ dùng dạy học tự làm; biết
khai thác các điều kiện có sẵn để phục vụ giờ dạy, hoặc có ứng dụng phần mềm
dạy học, hoặc làm đồ dùng dạy học có giá trị thực tiễn cao;

- Lời nói rõ ràng, rành mạch, khơng nói ngọng khi gảng dạy và giao tiếp
trong phạm vi nhà trường; viết chữ đúng mẫu; biết cách hướng dẫn học sinh giữ
vở sạch và viết chữ đẹp.
* Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp. Bao gồm các tiêu chí sau:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác chủ nhiệm gắn với kế hoạch
dạy học; có các biện pháp giáo dục, quản lý học sinh một cách cụ thể, phù hợp
với đặc điểm học sinh của lớp;
- Tổ chức dạy học theo nhóm đối tượng đúng thực chất, khơng mang tính
hình thức; đưa ra được những biện pháp cụ thể để phát triển năng lực học tập
của học sinh và thực hiện giáo dục học sinh cá biệt;
- Phối hợp với gia đình và các đồn thể ở địa phương để theo dõi, làm
cơng tác giáo dục học sinh;
- Tổ chức các buổi ngoại khóa hoặc tham quan học tập, sinh hoạt tập thể
thích hợp; phối hợp với Tổng phụ trách, tạo điều kiện để Đội thiếu niên, Sao nhi
đồng thực hiện các hoạt động tự quản.
* Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lý. Bao gồm các tiêu chí
sau:
-

Thường xuyên trao đổi góp ý với học học sinh về tình hình học tập,

tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và các giải pháp để cải tiến
chất lượng học tập sau từng học kỳ;
- Dự giờ đồng nghiệp theo quy định hoặc tham gia thao giảng ở trường,
huyện, tỉnh; sinh hoạt tổ chun mơn đầy đủ và góp ý xây dựng để tổ, khối
chun mơn đồn kết vững mạnh ;
- Họp phụ huynh học sinh đúng quy định, có sổ liên lạc thông báo kết quả
học tập của từng học sinh, tuyệt đối khơng phê bình học sinh trước lớp hoặc toàn


12


thể phụ huynh; lắng nghe và cùng phụ huynh điều chỉnh biện pháp giúp đỡ học
sinh tiến bộ;
- Biết sử lý tình huống cụ thể để giáo dục học sinh và vận dụng vào tổng
kết sáng kiến kinh nghiệm giáo dục; ứng sử với đồng nghiệp, cộng đồng luôn
giữ đúng phong cách nhà giáo.
Xây dựng, bảo quản và sử dụng có hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng
dạy. Bao gồm các tiêu chí sau:
- Lập đủ hồ sơ để quản lý quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; bảo
quản tốt các bài kiểm tra của học sinh;
- Lưu trữ tốt hồ sơ giảng dạy bao gồm giáo án, các tư liệu, tài liệu tham
khảo thiết thực liên quan đến giảng dạy các môn học được phân côngdạy;
- Sắp xếp hồ sơ một cách khoa học, đúng thực tế và có giá trị sử dụng cao;
- Lưu trữ tất cả các bài làm của học sinh chậm phát triển và học sinh
khuyết tật để báo cáo kết quả giáo dục vì sự tiến bộ của học sinh.
3. Một số vấn đề về người Hiệu trưởng trường Tiểu học.
3.1. Nhiệm vụ của người Hiệu trưởng trường Tiểu học
Theo quy định tại điều 17 điều lệ trường tiểu học, nhiệm vụ của Hiệu
trưởng trường tiểu học gồm:
- Xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực
hiện kế hoạch dạy học, giáo dục từng năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực
hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
- Thành lập các tổ chun mơn, tổ văn phịng và các hội đồng tư vấn trong
nhà trường, bổ nhiệm tổ trưởng tổ phó. Đề xuất các thành viên của hội đồng
trường trình cấp có thẩm quyền quyết định;
- Phân cơng, quản lý, đánh giá , xếp loại; tham gia các quá trình tuyển
dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên
theo quy định;

- Quản lý hành chính; quản lývà sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính,
tài sản của nhà trường;
13


- Quản lý học sinh và tổ chức hoạt động giáo dục của nhà trường; tiếp
nhận giới thiệu học sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng, kỷ luật phê
duyệt kết quả đánh giá, xếp loại, danh sách học sinh lên lớp,ở lại lớp; tổ chức
kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành chương trình cho học sinh trong nhà trường
và các đối tượng khác trên địa bàn phường phụ trách;
- Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chun mơn, nghiệp vụ quản lý; tham
gia giảng dạy bình quân 2 tiết trong một tuần ; được hưởng chế độ phụ cấp và
các chính sách ưu đãi theo quy định;
- Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức
chính trị xã hội trong nhà trường, hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục;
- Thực hiện xã hội hoá giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với
cộng đồng.
3.2. Trách nhiệm của người hiệu trưởng trường tiểu học trong việc
thực hiện chuẩn nghề nghiệp giáo viên TH.
- Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm hướng dẫn giáo viên TH tự đánh
giá và tổ chức đánh giá, xếp loại từng giáo viên theo quy định của văn bản này
và báo cáo kết quả thực hiện về phòng giáo dục và đào tạo.
- Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên TH , tham mưu với phịng
GD&ĐT, chính quyền địa phương để có biện pháp quản lý, bồi dưỡng, nâng cao
năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên TH của trường.
( QĐ số 14/2007/ QĐ - GDĐT quy định về “chuẩn nghề nghiệp GVTH” )
4. Một số vấn đề về bồi dưỡng và bồi dưỡng giáo viên.
4.1.Khái niệm về bồi dưỡng:
Bồi dưỡng là q trình cập nhật hố kiến thức cịn thiếu hoặc đã lạc hậu,
bổ túc nghề nghiệp, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo

các chuyên đề, nhằm tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội để củng cố và
mở mang một cách có hệ thống những kiến thức và kĩ năng chuyên môn nghiệp
vụ sẵn có để lao động nghề nghiệp một cách có hiệu quả hơn và thường được
xác nhận bằng một chứng chỉ. Đối tượng bồi dưỡng là người lao động đã trưởng
thành làm việc trong cơ quan nhà nước, các xí nghiệp, doanh nghiệp.
14


(Trần Thị Bích Liễu- “Xây dựng và sử dụng hệ thống các bài tập thực
hành trong quá trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho Hiệu trưởng trường học”
-Luận án tiến sỹ khoa học giáo dục 2002)
4.2. Bồi dưỡng giáo viên
4.2.1 Thế nào là bồi dưỡng giáo viên
Từ khái niệm về “Bồi dưỡng” nói chung có thể hiểu bồi dưỡng giáo viên
là: q trình tác động của nhà quản lí đến tập thể giáo viên, tạo cơ hội cho giáo
viên tham gia các hoạt động dạy học, giáo dục, học tập trong và ngoài nhà
trường để cập nhật, bổ sung kiến thức, kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ, bồi
dưỡng tư tưởng, tình cảm nghề nghiệp, nhằm nâng cao phẩm chất đạo đức, năng
lực sư phạm, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp GD&ĐT.
4.2.2. Mục tiêu, nội dung bồi dưỡng giáo viên
* Mục tiêu bồi dưỡng giáo viên được quy định tại quyết định số
22/2003 /QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT nhằm: “Nâng cao nhận
thức về chủ nghiã Mac-Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm của
Đảng; chủ trương, chính sách của nhà Nước và của ngành; nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ theo hướng cập nhật, hiện đại hoá phù hợp với phát triển
giáo dục Việt Nam để đáp ứng các yêu cầu đổi mới về mục tiêu, nội dung,
phương pháp giáo dục”.
* Nội dung bồi dưỡng gồm:
“- Một số vấn đề về chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh ;
các quyết định của Đảng, Quốc hội, các văn bản về đường lối chính sách của

Nhà nước và chủ trương của ngành; nhiệm vụ và kế hoạch giáo dục - đào tạo
năm học mới; tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ở địa phương, trong nước và
quốc tế.
- Các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ, theo hướng cập nhật hóa, hiện đại
hóa tri thức bộ mơn và đổi mới phương pháp giảng dạy.
- Kinh nghiệm hoạt động giáo dục, kinh nghiệm dạy học, các phương
pháp dạy học mới; các biện pháp cần thiết để đổi mới phương thức đào tạo,
phương pháp dạy học.
15


Đối với nhà giáo, CBQL ở các nhà trường, cơ sở giáo dục đang thực hiện
đổi mới chương trình SGK tập chung vào học tập, bồi dưỡng theo chương trình
và SGK mới; trao đổi, học tập các phương pháp, kĩ thuật dạy học, thực hành
soạn giảng, dạy thử các chuyên đề, bài học liên quan đến chương trình và SGK
mới”.

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ĐÁNH GIÁ THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÀ CÔNG TÁC BỒI
DƯỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CỦA CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TỈNH
HIỆN NAY.
1. Đánh giá chung về đội ngũ giáo viên tiểu học và công tác bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên tiểu học năm học 2009-2010.
( Trích báo cáo số: 674/BC-SGD&ĐT ngày 10/6/2010 của Sở GD&ĐT tỉnh về
việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2009-2010 ).
Để có cơ sở đánh giá về đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học và công tác bồi dưỡng đội gnũ giáo viên của các
trường tiểu học tỉnh hiện nay, trước hết, chúng tôi xin đưa ra các số liệu và ý
kiến đánh giá chung về đội ngũ giáo viên tiểu học và công tác bồi dưỡng giáo

đội ngũ viên tiểu học của sở GD&ĐT tỉnh năm học 2009-2010 như sau:
1.1. về đội ngũ giáo viên tiểu học
Năm học 2009-2010 có 6282 giáo viên đứng lớp đạt tỷ lệ 1,49 GV/lớp,
giáo viên dạy các bộ môn văn hoá là 5250, giáo viên âm nhạc 335, giáo viên mỹ
thuật 335, thể dục 146, ngoại ngữ 179, tin học 37. Trình độ đào tạo của giáo viên
đạt chuẩn trở lên đạt 99,9%, trong đó trên chuẩn đạt 70,2% .
* Kết quả xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:

16


Tổng số GD
được xếp loại
6165

Loại X.Sắc
SL
%
3227

52,3

Loại Khá
SL
%
2601

42,2

Loại TB

SL
%
329

5,3

Loại kém
SL
%
8

0,2

Từ kết quả ở bảng tổng hợp trên cho thấy: Việc thực hiện chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học của đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh nhìn chung tương
đối tốt. Giáo viên tiểu học đạt chuẩn nghề nghiệp từ loại TB trở lên đạt 98%,
trong đó : Loại xuất sắc đạt 52,3%, loại khá đạt 42,2%. Tuy nhiên vẫn còn 5,3%
GV xếp loại loại TB đồng nghĩa với việc đạt yêu cầu ở mức tối thiểu và vẫn còn
một bộ phận nhỏ GV ( 0,2% ) xếp loại kém. Những giáo viên xếp loại kém này
sẽ rơi vào các trường hợp: Có một trong ba lĩnh vực xếp loại kém hoặc vi phạm
các hành vi cấm GV tiểu học không được làm hoặc các tiết dạy không đạt yêu
cầu. Mặc dù số GV tiểu học tỉnh trong năm học 2009-2010 xếp loại TB và kém
chiếm tỷ lệ ít nhưng nó vẫn phản ánh sự tồn tại cần phải tiếp tục phấn đấu để đạt
chuẩn 100% và tỉ lệ đạt chuẩn mức độ xuất sắc và khá cần được nâng cao hơn.
1.2. Về thực hiện công tác bồi dưỡng đội ngũ GV tiểu học tỉnh .
Hàng năm Sở GD&ĐT chỉ đạo các phịng GD&ĐT các huyện thị tham
mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương xây dựng kế hoạch nhân sự nhằm đảm
bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu , loại hình, bồi dưỡng nâng cao năng lực
chun mơn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu giáo dục toàn diện ở cấp tiểu học. Chú
trọng tăng cường CBQL, giáo viên có năng lực, nhiệt tình trong cơng tác cho

các trường có nhiều khó khăn.
Tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra chuyên môn và quản lý chất
lượng giáo dục. Tập trung kiểm tra việc thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức
và kỹ năng, kiểm tra dạy học tự chọn, kiểm tra tổ chức dạy 2 buổi/ ngày. đảm
bảo được kỷ cương, nền nếp. Các hoạt động GD của nhà trường được duy trì,
phát huy được tác dụng,thu hút được trẻ em đến trường học tập, học sinh học tập
chuyên cần, khơng có học sinh bỏ học.
Hàng năm các địa phương đều triển khai việc tập huấn công tác đánh giá
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp; Từng bước giúp giáo viên, CBQLGD có thói
quen trong việc tự đánh giá theo các lĩnh vực, yêu cầu của chuẩn, từ đó xây
17


dựng kế hoạch rèn luyện, học tập, tự hoàn thiện và nâng cao trình độ chun
mơn, nghiệp vụ, năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường.
2. Thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh đánh giá theo “chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học” và công tác bồi dưỡng nhằm thực hiện chuẩn
nghề nghiệp giáo viên tiểu học của Hiệu trưởng các trường tiểu học tỉnh
hiện nay.
2.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học đánh giá theo “ chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học”.
- Để đánh giá được thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học theo yêu cầu “
chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học” chúng tôi đã tiến hành như sau :
- Xây dựng 3 Anket điều tra đánh giá về 3 lĩnh vực của chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học . Bao gồm : Lĩnh vực phẩm chất chính trị đạo đức lối sống;
lĩnh vực kiến thức và lĩnh vực kỹ năng sư phạm ( xem phần phụ lục 1,2,3)..
- Đối tượng đánh giá gồm 150 Hiệu trưởng và 450 giáo viên của 150
trường tiểu học đại diện cho các vùng miền trong tỉnh như TP , huyện Lâm
Thao, Phong Châu, Đoan Hùng, Hạ Hoà, Thanh Sơn, Phù Ninh, Thị xã .
- Số lượng giáo viên trong 150 trường tiểu học được khảo sát là 3540

người.
- Cách thức tiến hành :
+ Phát phiếu điều tra.
+ Hướng dẫn đối tượng đánh giá cho biết số liệu cụ thể về mức độ đánh
giá trên tổng số giáo viên của đơn vị.
+ Thu phiếu điều tra.
+ Xử lý số liệu : Tính tốn mức độ đánh giá của Hiệu trưởng và giáo viên
về từng tiêu chí của mỗi lĩnh vực của chuẩn.
* Kết quả khảo sát, đánh giá về từng lĩnh vực như sau :
2.1.1. Thực trạng về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của đội ngũ
giáo viên Tiểu học.

18


Bảng 2a. Tổng hợp kết quả đánh giá về phẩm chất chính trị, đạo đức lối
sống của giáo viên Tiểu học tỉnh .
( Xem trang sau )

Đối
STT

Mức độ đạt được (%)

tượng

Nội dung khảo sát

đánh


Tốt

Khá

TB

Kém

giá
Nhận thức tưởng chính trị, thực hiện trách
1

nhiệm của công dân, của nhà giáo đối với
nhiệm vụ xây dựng bảo vệ tổ quốc, gồm
các tiêu chí:
Tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng
và bảo vệ quê hương đất nước, góp phần H.T

1.1

97,3 2,7

0

0

phát triển đời sống văn hóa cộng đồng,
giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn trong
cuộc sống.
GV

Yêu nghề, tận tuỵ với nghề, sẵn sàng khắc

1.2

1.4

0
0

87,6 12,4 0
94,4 5,6 0

0
0

94,5 4,6

0

phục khó khăn hồn thành tốt nhiệm vụ HT
giáo dục học sinh.
GV
Giáo dục học sinh yêu thương, lễ phép HT

1.3

97,3 2,7 0
86,7 13,1 0,2

với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi, thân

thiện với bạn bè và biết yêu quê hương.

GV

Tham gia học tập, nghiên cứu các Nghị HT

0

86,7 12,4 0,9

0

88,6 11,4

0

quyết của Đảng, chủ trương chính sách
của nhà nước .

GV
19

0,9


2

2.1

Chấp hành pháp luật, chính sách của nhà

nước gồm các tiêu chí:
Chấp hành các quy định của pháp luật, HT

97,9 1,9

0,2

0

GV
HT

98,3 1,7
94,4 5,6

0
0

0
0

GV
Liên hệ thực tế để giáo dục học sinh ý HT

98,3 1,7
92,5 7,5

0
0


0
0

94,4 5,6

0

0

chủ trương chính sách của Đảng và nhà
nước.
Thực hiện các quy định của địa phương

2.2

2.3

thức ý thức chấp hành pháp luật và giữ
gìn trật tự an ninh xã hội nơi cơng cộng.

GV

Vận động gia đình và mọi người xung HT
2.4

86,7 13,1 0,2

0

87,6 12,2 0,2


0

92,5 7,5

0

0

92,5 7,5

0

0

quanh chấp hành các chủ trương chính
sách, pháp luật của nhà nước, các quy GV
định của địa phương.
Chấp hành quy chế của ngành, quy định

3

của trường, kỷ luật lao động gồm các tiêu
chí:
Chấp hành các quy chế, quy định của HT

3.1

ngành, có nghiên cứu và có giải pháp thực
hiện


GV

0
Tham gia đóng góp xây dựng và thực HT
3.2

94,4 5,6

0

0

95,9 4,1
97,3 2,2

0
0,5

0
0

cơng tác quản lý học sinh trong các hoạt GV

97,9 1,9

0,2

0


động giảng dạy và giáo dục
Đảm bảo ngày công; lên lớp đúng giờ, HT

94,4 5,6

0

0

hiện nghiêm túc quy chế hoạt động của
nhà trường.
GV
Thái độ lao động đúng mực; hoàn thành HT

3.3

3.4

các nhiệm vụ được phân công; cải tiến

không tùy tiện bỏ lớp học, bỏ tiết dạy;
20


chịu trách nhiệm về chất lượng giảng dạy GV

95,4 4,6

0


0

95,9 4,1

0

0

và giáo dục ở lớp được phân cơng
Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành
4

mạnh, trong sáng của nhà giáo; có ý thức
phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp,
gồm các tiêu chí:
Sống trung thực lành mạnh, giản dị, HT

4.1

gương mẫu, được lịng đồng nghiệp, nhân
dân và học sinh tín nhiệm.
GV
Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo HT

4.2

4.3

95,9 4,1 0
85,2 5,63 9,27


0
0

nghiệp vụ và thường xuyên rèn luyện sức GV

85.2 5,6

9,2

0

khoẻ.
Khơng có biểu hiện tiêu cực trong cuộc HT

96,9 3,1

0

0

96,9 3,1

0

0

GV

96,9 3,1


0

0

nhân dân và học sinh, gồm các tiêu chí:
Trung thực trong báo cáo kết quả giảng HT

95,4 4,6

0

0

97,9 1,9
96,9 3,1

0

0

nghiệp trong các hoạt động chuyên môn GV

97,3 2,7

0

0

nghiệp vụ.

Có thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện HT

94,4 5,6

0

0

94,6 5,4
96,9 3,1

0
0

0
0

đức, trình độ chính trị, chun mơn,

sống, trong q trình giảng dạy và giáo
dục.
GV
Khơng vi phạm các quy định về hành vi HT

4.4

nhà giáo không được làm.
Trung thực trong cơng tác, đồn kết trong

5


5.1

quan hệ với đồng nghiệp, tận tình phục vụ

dạy, đánh giá học sinh và trong q trình
thực hiện nhiệm vụ được phân cơng.
GV
Đồn kết với mọi thành viên trong nhà HT

5.2

trường; Có tinh thần hợp tác với đồng

5.3

vọng chính đáng của cha mẹ học sinh.

5.4

GV
Giáo dục học sinh bằng tình thương yêu, HT
21


sự công bằng và trách nhiệm của một nhà
giáo.
Nhận xét:

GV


97,3 2,7

0

Các số liệu tổng hợp đánh giá về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của
đội ngũ giáo viên tiểu học ở bảng 2a cho thấy : Mức độ đánh giá của đội ngũ
Hiệu trưởng và đội ngũ giáo viên gần tương đương, điều đó cho thấy sự đánh giá
là khách quan.
- Cả 20 tiêu chí thuộc 5 yêu cầu của lĩnh vực này đã được 150 Hiệu trưởng và 450 giáo viên của 150 trường tiểu học đánh giá rất cao.
+ Có 14/20 tiêu chí được đánh giá ở mức độ khá, tốt đạt 100%, trong đó
loại tốt là trên 90%.
+ Có 05 tiêu chí mức độ đánh giá cịn có mức trung bình như các tiêu chí:
1.2, , 2.1, 2.4, 3.2, 3.3 .Trong đó:
+ có 04 tiêu chí được đánh giá ở mức độ khá, tốt đạt trên 90%, trong đó
loại tốt chiếm trên 90% . Là các tiêu chí: 1.4, 2.1 , 4.2, 3.3 .
+ có 03 tiêu chí được đánh giá ở mức độ khá, tốt đạt trên 90%, trong đó
loại tốt là trên 80%, là các tiêu chí: 1.2 , 1.4 , 2.4 và 4.2 trong đó tiêu chí 4.2 là
tiêu chí được đánh giá thấp nhất)
Từ thực tế trên cho thấy:
- Về lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của đội ngũ giáo viên
tiểu học tỉnh có ưu điểm nổi bật như sau :
+ Nhìn chung đội ngũ giáo viên có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
tốt, trung thực trong cơng tác, đồn kết với đồng nghiệp và được nhân dân, cha
mẹ học sinh tín nhiệm.
+ Chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách pháp luật của nhà nước, chấp
hành nội qui của nhà trường, kỷ luật lao động; có ý thức vận động gia đình và
mọi người xung quanh chấp hành chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước.
- Hạn chế :
+ Một bộ phận giáo viên ít tham gia học tập các nghị quyết của Đảng,

chính sách pháp luật của nhà nước do đó việc hiểu biết và nắm bắt kịp thời các
22

0


chính sách pháp luật của nhà nước cịn hạn chế ( gần 1% trong tổng số 3540
giáo viên chỉ được đánh giá ở mức trung bình).
+ Việc vận động gia đình và mọi người xung quanh chấp hành các chủ
trương chính sách pháp luật của nhà nước, các qui định của địa phương ở một bộ
phận giáo viên còn hạn chế ( số giáo viên được đánh giá ở mức trung bình về
tiêu chí này chíêm 0,2% trong tổng số giáo viên 3540 giáo viên).
+ Công tác tự học, tự bồi dưỡng nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức,
trình độ chun mơn nghiệp vụ là tiêu chí được đánh giá thấp nhất : Số giáo viên
được đánh giá ở mức độ trung bình chiến trên 9 % .
* Nguyên nhân của thực trạng trên :
- Nguyên nhân ưu điểm :
+ trước hết là ở sự quan tâm chỉ đạo sát sao trong công tác xây dựng và
bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường tiểu học của Sở GD & ĐT, các phòng
GD & ĐT trong tỉnh.
+ Hầu hết các trường tiểu học đã quan tâm, đầu tư xây dựng phát triển đội
ngũ giáo viên từng bước chuẩn hoá, đáp ứng được các yêu cầu nhiệm vụ được
giao.
+ Sự cố gắng lỗ lực của mỗi giáo viên tiểu học trong việc tự học, tự bồi
dưỡng để nâng cao nhận thức chính trị, phẩm chất đạo đức và chun mơn
nghiệp vụ, n tâm cơng tác, khắc phục mọi khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ
được giao.
- Nguyên nhân hạn chế, tồn tại :
+ Một số bộ phận giáo viên chưa có ý thức thường xuyên tự học, tự bồi
dưỡng, học tập các văn bản về chủ trương đường lối của đảng, chính sách pháp

luật của nhà nước, các văn bản chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của ngành để
nâng cao nhận thức chính trị, trình độ, năng lực sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục tiểu học hiện nay .
+ Một bộ phận giáo viên Tiểu học đời sống cịn nhiều khó khăn do hồn
cảnh gia đình, điều kiện sức khoẻ hạn chế. do đó chưa thực sự yên tâm công tác,
yêu nghề, tận tuỵ với nghề.
23


2.1.2. Thực trạng về lĩnh vực kiến thức của đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh .
Bảng 2b. Tổng hợp kết quả đánh giá về lĩnh vực kiến thức
của đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh .
Mức độ đánh giá

Đối
STT
1

Nội dung đánh giá

tượng

Tốt

Khá

TB

Kém


đánh giá (%)

(%)

(%)

(%)

1,69

0

1,2

0

64,23 33,38

2,37

0

64,4

33,5

2,1

0


83,72 14,23

2,03

0

Giáo viên

84,1

1,5

0

H.T

66,94

2,37

0

2

0

Kiến thức cơ bản bao gồm:
Nắm vững MT, ND cơ bản của

1.1


1.2

H. T

83,72

học được phân cơng giảng dạy.
Có kiến thức chun sâu đồng

Giáo viên

84,1

thời có khả năng hệ thống hố

H. T

chương trình, SGK của các môn

nâng cao hiệu quả giảng dạy đối
Giáo viên

công.
Kiến thức cơ bản trong các tiết
dạy đảm bảo đủ, chính xác, có
hệ thống
Có khả năng hướng dẫn đồng

H. T


nghiệp một số kiến thức chuyên
1.4

2.1

14,4
31,3
5

sâu về môn học hoặc bồi dưỡng
h/s giỏi, giúp đỡ h/s yếu, h/s còn Giáo viên

2

7
14,7

kiến thức trong cả cấp học để
với các môn học được phân

1.3

14,5

67

31

nhiều hạn chế tiến bộ.

Kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi.
Hiểu biết về tâm lý học sinh kể
H. T
70,33 11,69 17,96
cả h/s khuyết tật, h/s có hồn
Giáo viên 70,5 11,8 17,62
cảnh khó khăn

2.2

H. T

24

76,1

14,06

9,83

0
0
0


Nắm được kiến thức về tâm lý
học lứa tuổi, sử dụng các kiến
thức đó để lựa chọn phương

Giáo viên 76,27


pháp giảng dạy, cách ứng sử SP

14,3

9,49

0

76,1

19,49

4,4

0

Giáo viên 76,27

19,7

4,06

0

trong GD phù hợp với h/s tiểu
học
Có kiến thức về GDH, vận dụng
2.3


H. T

có hiệu quả các PP GD đạo đức,
thẩm mỹ, thể chất và hình thức
tổ chức dạy học trên lớp
Thực hiện phương pháp GD h/s

2.4
3

3.1

3.2

3.3

cá biệt có hiệu quả

H. T

70,5

16,77 12,71

0

Giáo viên

70,7


16,94 12,37

0

Kiến thức về KT đánh giá KQ học tập, rèn luyện của h/s gồm các tiêu chí:
Tham gia học tập, NC cơ sở lý
50,6 13,5 35,7
H. T
0
luận của việc KT, đánh giá đối
7
6
6
50,8
35,2
với hoạt động GD và DH ở tiểu
Giáo viên
13,8
0
4
5
học.
Tham gia học tập, NC các quy
H. T
87,62 11,35 1,01
0
định về nội dung, PP và hình
thức tổ chức KT, đánh giá KQ
học tập, rèn luyện của h/s tiểu


Giáo viên

87,8

11,52

0,68

học theo tinh thần mới.
Thực hiện việc KT, đánh giá

H. T

88,98

8,47

2,54

Giáo viên

89,2

8,64

2,16

H. T

69,49


xếp loại h/s chính xác, mang
tính GD và đúng quy định
Có khả năng soạn được các đề KT
theo yêu cầu chỉ đạo chuyên môn,

3.4

4

0

17,97

đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng môn
học và phù hợp với các đối tượng

4

12,5

0

Giáo viên 69,66 12,72 17,62

0

h/s
Kiến thức phổ thơng về chính trị xã hội và nhân văn, kiến thức liên quan
25



×