Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm một số biện pháp dạy ký hiệu ngôn ngữ cho trẻ khiếm thính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 12 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRUNG TÂM NUÔI DẠY TRẺ KHUYẾT TẬT
Mã số:…………………

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem


en
ki
sa ng ki
nh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY KÝ HIỆU NGÔN NGỮ

CHO TRẺ KHIẾM THÍNH

Người thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌC TRINH
Lĩnh vực nghiện cứu:
- Quản lý giáo dục:…………. □
- Phương pháp dạy học bộ mơn: Ký hiệu ngơn
ngữ.
- Lĩnh vực khác: ………..□
Có đính kèm:

□ Mơ hình

□ Phần mềm

□ Phim ảnh

□ Hiện vật khác

Năm học 2011 - 2012

Mangh■■ng
Ln
123doc
Th■a
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t

s■
nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng

h■n
mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào

online
hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc

g■c.
h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■

ng■■i
dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln

Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,


s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i

NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■

bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u

■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín

kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên

kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink

cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch


to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n

d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng

■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng

“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình

viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã

cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm

t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u

...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng


s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c

ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin

Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u

thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng

cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c

g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,

nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n

s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online


■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite

c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên

ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng

vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i

ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng

cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n

mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng

dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy

tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong


cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i

h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p

ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng

th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho

tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i

d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i

Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top

sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng

Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n

nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n

l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o

kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng

thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán

KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N

hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy

tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành

tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang

ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n

cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■

c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■

v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã

hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,

n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i

Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n

V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm

tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m

tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo

chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi

h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang

event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t

chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln

cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,

qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài

phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!

v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p


tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng

V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng

s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t

tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■

■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online


■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite

c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên

ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng

vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

1


SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
Họ và tên: NGUYỄN THỊ NGỌC TRINH
Ngày, tháng, năm sinh : 01- 10- 1977
Nam, nữ: Nữ
Địa chỉ: A 1/038 Lạc Sơn – Quang Trung – Thống Nhất – Đồng Nai.
Điện thoại: CQ: 0613954171
ĐTDĐ: 0919307387
Fax:
Email:
Chức vụ: Tổ trưởng chuyên môn khối 3,4,5- CPTTT

Đơn vị công tác: Trung tâm Nuôi dạy trẻ Khuyết tật Đồng Nai
Khu phố 3- Tân Bản – Bửu Hòa
Biên Hòa- Đồng Nai

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en

ki
sa ng ki
nh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

II.
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Trình độ chun nhơn cao nhất: Đại học Sư phạm

- Năm nhận bằng: 2011
- Chuyên nghành đào tạo: Giáo dục Tiểu học.
sa

III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên mơn có kinh nghiệm: Dạy trẻ khiếm thính
- Số năm có kinh nghiệm: 13 năm.
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
+ Sử dụng giao tiếp tổng hợp trong giảng dạy trẻ Khiếm thính.
+ Nâng cao hoạt động tổ chuyên môn Tiểu học.
+ Một số biện pháp rèn đọc chữ Braile cho trẻ Khiếm thị.

2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Tru t
Nu D tr K u t t t

MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY KÍ HIỆU NGƠN NGỮ
CHO TRẺ KHIẾM THÍNH
I.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en

sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
sa ng ki
nh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Trẻ Khiếm thính là một trong những đối tượng khó khăn nhất trong giáo dục
đặc biệt. Do khiếm khuyết về thính giác, trẻ rất khó khăn trong giao tiếp với mọi
người xung quanh và phát triển nhận thức của bản thân. Nếu để trẻ có thể giao tiếp
bằng ngơn ngữ nói thì việc thiết yếu hàng đầu là phải cung cấp cho trẻ máy trợ
thính phù hợp, trẻ được can thiệp sớm từ nhỏ, có mơi trường học tập và luyện nghe
nói tốt. Thế nhưng khơng phải gia đình nào có trẻ khiếm thính cũng mua được máy
trợ thính tốt và tạo điều kiện cho con nghe nói tốt được.
Hơn 90 các em Khiếm thính đang theo học tại Trung tâm Nuôi dạy Trẻ
Khuyết tật Đồng Nai là những em được sinh ra bởi cha m bình thường nên ngơn
ngữ kí hiệu khơng phải là ngơn ngữ m đẻ của các bậc phụ huynh, do khơng có

kinh nghiệm nên cha m rất l ng t ng khi ni dạy con cái khiếm thính và phần
lớn là khơng hiểu con cái mình muốn gì có suy nghĩ như thế nào Một số ít cịn
lại được sinh ra bởi cha m điếc câm thì ngơn ngữ kí hiệu là tiếng m đẻ của họ.
Khi đến trường phần lớn các em học sinh khiếm thính dùng ngơn ngữ kí hiệu để sử
dụng trong giao tiếp hàng ngày l c này thì ngơn ngữ kí hiệu được coi là tiếng m
đẻ của học sinh khiếm thính. Một trong các mơn đặc thù đang được giảng dạy tại
Trung tâm là mơn Kí hiệu ngơn ngữ với mục tiêu phát triển vốn kí hiệu ngơn ngữ,
giúp học sinh khiếm thính có phương tiện để trao đổi thơng tin trong q trình học
tập và giao tiếp. Việc hình thành, phát triển kĩ năng sử dụng kí hiệu ngơn ngữ cho
học sinh khiếm thính góp phần xây dựng hệ thống kí hiệu của người Điếc Việt
Nam ngày càng phong ph và hồn thiện hơn, đó cũng là một trong những mục
tiêu trong kế hoạch phát triển giáo dục đặc biệt của Trung tâm đã xây dựng và
hướng tới trong nhiều năm qua.
Việc dạy kí hiệu ngơn ngữ làm sao cho học sinh khiếm thính tiếp thu được
kí hiệu, cấu tr c ngữ pháp của ngơn ngữ kí hiệu và cách ứng dụng ngơn ngữ kí
hiệu vào cuộc sống là vấn đề hiện nay của Trung tâm Ni dạy Trẻ Khuyết tật nói
riêng và các cơ sở chuyên biệt nói chung đang gặp phải những khó khăn nhất định.
Xuất phát từ thực tế giảng dạy môn Kí hiệu ngơn ngữ của bản thân, tơi xin được
trao đổi cùng các đồng nghiệp về Một số biện pháp dạy kí hiệu ngơn ngữ cho học
sinh Khiếm thính với mong muốn nâng cao chất lượng dạy học về bộ mơn kí hiệu
ngơn ngữ nhằm gi p giáo viên và học sinh thực hiện kí hiệu ngơn ngữ tốt hơn.
II.
1. C s

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
u

3



sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
sa ng ki

nh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Kí hiệu ngơn ngữ là quy ước về ý nghĩa của sự vật, sự việc… thông qua bàn
tay. Sử dụng thị giác để hiểu nội dung giao tiếp. Đây là hình thức giao tiếp thuận
lợi và hiệu quả nhất đối với người khiếm thính.
Quy t c biểu đạt kí hiệu
- Sử dụng cả hai tay và ngón tay.

- Hướng của bàn tay về phía trước.
- Chuyển động của tay phía trước bụng, trong khoảng khơng gian quy định.
- Tay, ngón tay chuyển động theo các hướng : lên, xuống, trong, ngồi, trịn
theo chiều kim đồng hồ hay ngược lại….
Hiện nay hầu hết những người khiếm thính ở Việt Nam nói chung và ở
Đồng Nai nói riêng đều sử dụng ngơn ngữ kí hiệu để giao tiếp với nhau. Chỉ có
một ít người khiếm thính sử dụng ngơn ngữ nói, lí do là số người khiếm thính này
bị điếc nh có khả năng sử dụng lời nói hoặc khơng có dịp tiếp x c với những
người điếc khác.
Ngơn ngữ kí hiệu được cộng đồng người điếc sử dụng rộng rãi. Đây là thứ
ngơn ngữ sử dụng hình dạng của bàn tay, chuyển động của cơ thể, cử chỉ điệu bộ
và sự thể hiện trên khuôn mặt để trao đổi với nhau, nói lên những suy nghĩ, nhu
cầu và cảm x c. Cũng như ngơn ngữ nói, ngơn ngữ kí hiệu là một ngơn ngữ thực
sự hay cịn gọi là tiếng m đẻ của người điếc, có ngữ pháp riêng và cấu tr c riêng
giữa ngơn ngữ nói và ngơn ngữ kí hiệu tuy cả hai đều quy về Tiếng Việt chung
nhưng lại có sự khác biệt nhau rất rõ rệt về trật tự từ của câu.
Ví dụ: Ngơn ngữ nói: Tơi ăn hai quả táo
Ngơn ngữ kí hiệu: Tôi/ quả táo/ ăn/ hai
Từ vựng: Như tất cả các ngơn ngữ thơng thường, để học tốt kí hiệu ngơn
ngữ trước tiên phải học và nhớ các từ, ở Trẻ khiếm thính học từ vựng ngơn ngữ kí
hiệu d dàng hơn nếu trẻ được nhìn thấy trực tiếp. Do vậy cần r n thêm cho trẻ các
kĩ năng phát huy trí tưởng tượng, kết hợp tay, thân thể, n t mặt và kh u hình vừa
làm kí hiệu vừa nói . Nhờ có thực hành nên trẻ có thể học và sử dụng ngơn ngữ kí
hiệu khơng mấy khó khăn.
Nếu những trẻ nghe được bình thường có thể dùng ngơn ngữ lời nói để trao
đổi với người nghe bình thường khác thì nhũng trẻ sử dụng ngơn ngữ kí hiệu cũng
có thể giao tiếp với bất kỳ ai nếu người đó cũng biết ngơn ngữ ký hiệu đó một cách
hồn chỉnh. Khơng giống ngơn ngữ nói, đối với trẻ Khiếm thính Việt Nam biết
ngơn ngữ kí hiệu thành thạo có thể giao tiếp được với trẻ Khiếm thính biết kí hiệu
đến từ nước khác d dàng hơn là đối với trẻ nghe bình thường đến từ hai nước này

khi giao tiếp bằng lời nói với nhau.
2. Nộ du

, b ệ p áp t ực

ệ các

ả p áp

Để có thể thực hiện các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng khi dạy phân mơn kí
hiệu ngơn ngữ cho học sinh khiếm thính, tơi có những biện pháp sau:
2.1

m
sinh.

n n

n

h

n

nh m

đ

n đ


n h

Do khơng có chương trình, sách giáo khoa cụ thể nên để gi p học sinh
khiếm thính r n luyện kĩ năng học và sử dụng kí hiệu ngơn ngữ, trước tiên chính
4


giáo viên phải xác định và n m rõ mục tiêu chính của bài học theo chủ đề là gì?
Mức độ tiếp thu của từng em như thế nào Chính chủ đề là điểm tựa để học sinh
n m được các kí hiệu có liên quan với nhau, khơng đi quá xa chủ đề. Xác định
từng đối tượng học sinh để lập kế hoạch bài giảng cho phù hợp.
2.2

n

n

nh ho

ph

n ph p

h nh h

h

h

sa


sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
sa ng ki
nh ng hi em

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Với mục tiêu hình thành và phát triển vốn kí hiệu, r n kĩ năng giao tiếp bằng
kí hiệu ngơn ngữ cho trẻ Khiếm thính giáo viên cần vận dụng các phương pháp
phát huy tính tích cực chủ động của học sinh; ch ý hơn về thực hành giao tiếp, lặp
lại, đóng vai, tận dụng những tình huống cụ thể đang xảy ra để dạy trẻ sử dụng kí
hiệu kết hợp với chữ viết và tiếng nói… đồng thời biết phối hợp linh hoạt các
phương pháp dạy học khác. Sử dụng linh hoạt nhiều hình thức dạy trong một tiết

học: làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, làm việc chung cả lớp.
Ví dụ: dạy trẻ kí hiệu con m o cần sử dụng bằng kí hiệu, bằng ngơn ngữ
nói, bằng chữ viết và tranh ảnh hay vật thật.
Giáo viên n m b t thực tế về khả năng phát triển kí hiệu của từng em để đưa
ra những phương pháp và hình thức hỗ trợ kịp thời. Bởi trong mơt lớp có thể có
nhiều trình độ khác nhau về kí hiệu ngơn ngữ.
Cũng như các mơn học khác, khi dạy mơn kí hiệu ngôn ngữ việc chu n bị
tranh ảnh, đồ dùng dạy học để cho tiết dạy sinh động hứng th cũng khơng k m
phần quan trọng. Ngồi ra giáo viên cũng có thể sử dụng powerpoint để gi p cho
bài dạy của mình có hiệu quả hơn. Chu n bị hệ thống câu hỏi gợi ý phù hợp cho
từng đối tượng. Các em khá giỏi nêu các câu hỏi tổng quát, đối với các em yếu nên
chẻ nhỏ câu hỏi.
Ví dụ: Chủ đề thiên nhiên
- Giáo viên cho học sinh xem một số tranh ảnh liên quan đến các hiện tượng
thiên nhiên mưa, n ng, gió, bão…
- Học sinh nêu các hiện tượng trên bằng các kí hiệu tự phát.
- Giáo viên cung cấp Kí hiệu ngơn ngữ thống nhất chung, giải nghĩa từ cho
trẻ hiểu sau đó giáo viên cho học sinh lặp lại cá nhân, nhóm, cả lớp về kí hiệu vừa
học.
- Giáo viên nêu gợi ý để học sinh cùng thảo luận về các hiện tượng trên.
- Thông qua hoạt động trò chơi học sinh được kh c sâu thêm kí hiệu
Trời n ng - Làm động tác trời n ng - Đội mũ
Trời mưa - Làm động tác mưa - che dù

…..
5


2.3


n ph p

n

h

a. Các í hiệu đ u tiên
Đối với trẻ Khiếm thính việc học những kí hiệu đồ vật gần gũi và người thân
là rất quan trọng đối với trẻ. Do đó việc dạy kí hiệu đầu tiên phải ch ý đến những
người gần gũi với b nhất.
Ví dụ: ông, bà, ba, m , anh, chị, cô, bạn … hoặc những đồ vật mà trẻ yêu
thích.
Biện pháp:
Đối với những người gần gũi với trẻ: ra những dấu hiệu đơn giản, làm kí
hiệu g n với đối tượng - cung cấp kí hiệu thống nhất kết hợp chữ viết.
Ví dụ:

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
sa ng ki
nh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

ba

Đối với các đồ vật gần gũi, giáo viên chỉ vào đồ vật được làm kí hiệu, cung
cấp kí hiệu để gi p trẻ tạo được mối liên hệ giữa đồ vật và kí hiệu.
Giáo viên làm kí hiệu tên đồ vật hoặc người thân quen một vài lần, yêu cầu
trẻ quan sát tay và khuôn mặt khi giáo viên làm kí hiệu.
Giáo viên quan sát phản ứng của trẻ nếu trẻ không phản ứng giáo viên lặp lại
từ một vài lần, yêu cầu trẻ khác nh c lại, nếu trẻ hiểu giáo viên tuyên dương trẻ kịp
thời. Giáo viên khuyến khích và tạo cơ hội cho trẻ sử dụng các kí hiệu càng nhiều
càng tốt
b. ối v i các chữ cái ng n tay
Chữ cái ngón tay là hệ thống chữ cái được biểu thị bằng các ngón tay đây là
một trong những dạng ngơn ngữ khơng lời gi p cho trẻ khiếm thính học ngơn ngữ,
đặc biệt hỗ trợ trẻ trong giai đoạn đầu gi p trẻ đọc và viết chính xác tiếng Việt.
Hệ thống từ điển kí hiệu ngơn ngữ của trẻ Khiếm thính hiện nay chưa được
đầy đủ và thống nhất, do đó khi Trẻ Khiếm thính sử dụng kí hiệu có những tiếng
từ chưa có kí hiệu chung buộc trẻ phải sử dụng chữ cái ngón tay khi giao tiếp hoặc
trẻ giải thích kí hiệu như tên riêng của cá nhân, địa danh.

Lưu ý vị trí của tay khi sử dụng chữ cái ngón tay:
- Chỉ dùng một tay trái hoặc phải
- Tay để ngang miệng, lịng bàn tay hướng về phía trước
- Chỉ chuyển động các ngón tay và cổ tay, khơng chuyển động cả cánh tay.
- Vị trí của các ngón tay phải chính xác.
Biện pháp:
6


Giáo viên dạy trẻ học cách làm kí hiệu các chữ cái, cách đặt vị trí của bàn
tay tiếp đến là cách di chuyển bàn tay và cuối cùng làm hình dạng bàn tay và các
ngón tay cho đ ng. Để làm được điều này đòi hỏi giáo viên phải kiên nh n, động
viên khuyến khích trẻ khi trẻ thể hiện.
Ví dụ: đánh tên bằng chữ cái ngón tay T

Hình chữ CCNTB

T- U- /

-T

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
sa ng ki
nh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

c. ối v i các t ch h nh động cảm c mô tả
Biện pháp:
Giáo viên quan sát thông tin trẻ muốn thể hiện qua cử chỉ, điệu bộ, n t mặt,
tiếp đến giáo viên cung cấp cho trẻ các kí hiệu để trẻ thể hiện. Nhấn mạnh và làm
kí hiệu cần học một vài lần, khuyến khích trẻ b t chước và làm theo. Khi trẻ đã học
được kí hiệu giáo viên khuyến khích trẻ sử dụng thường xuyên qua các hoạt động
hàng ngày.
Ví dụ: dạy từ vui vẻ
- Giáo viên đính hình các bạn học sinh đang cười đùa vui vẻ
- Yêu cầu học sinh nêu cách hiểu và biểu đạt từ bằng kí hiệu ngơn ngữ
- Giáo viên nhận x t, giải nghĩa từ: vui vẻ là thể hiện niềm vui với mọi
người xung quanh, sau đó cung cấp KHNN từ vui vẻ
- Yêu cầu học sinh thể hiện lại từ trên.


Vui vẻ
Ví dụ: dạy cụm từ ánh lửa bập bùng
7


- Giáo viên cho trẻ quan sát mơ hình minh họa hoặc cảnh đống lửa đang
cháy ánh lửa l c sáng, l c tối, l c nhỏ, l c to và giải thích cho trẻ hiểu khái niệm
bập bùng.
- Giáo viên cung cấp cách biểu đạt bằng kí hiệu ngơn ngữ và chữ viết. Sau
đó yêu cầu học sinh thể hiện lại kí hiệu bập bùng

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
sa ng ki
nh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em

ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

d. Đối v i các hái niệm tr u t ợng hông cụ thể ho c t t ợng thanh
Hệ thống ngôn ngữ kí hiệu này thường được minh họa cho việc giải thích
các khái niệm trừu tượng, khơng cụ thể và nhất là tượng thanh do vậy giáo viên
cần phải cụ thể hóa, hình tượng hóa các khái niệm sau đó dùng đồ dùng trực quan
(tranh ảnh, vật thật, phim ảnh hoặc đóng vai. Kết hợp dùng lời nói ngơn ngữ kí
hiệu cử chỉ điệu bộ để gi p các em hiểu khái niệm.
Ví dụ: Muốn giải nghĩa cho các em hiểu từ yêu thương giáo viên làm cách
sau:
- Ngữ cảnh: cho một học sinh lên làm m u, giáo viên vuốt tóc em học sinh
tỏ cử chỉ gần gũi chăm sóc.
- Giáo viên làm kí hiệu u thương .
- Giáo viên nói, viết lên bảng hoặc dùng phiếu chữ giới thiệu cho các em từ
yêu thương .
+ Hoặc có thể dùng bằng tranh ảnh
- Giáo viên có thể cho các em xem ảnh một người m ôm con một cách gần
gũi. Giáo viên làm kí hiệu yêu thương tiếp đến giáo viên nói, viết từ yêu
thương .
Đối với một số khái niệm khác như: hạnh ph c, tí tách, đau khổ… giáo viên
có thể dùng cách tương tự để cung cấp khái niệm cho các em. Để học sinh hiểu và
nhớ tốt khái niệm, giáo viên cũng cần phải nhạy b n n m b t những tình huống
xảy ra trong thực tế hàng ngày để nh c lại khái niệm đã học.
đ. ối v i các câu h i đ n giản
Khi giáo viên hỏi một câu hỏi, đầu tiên giáo viên phải trả lời m u cho trẻ để
trẻ hiểu và áp dụng.

Ví dụ: - Em có mấy quyển vở
- Em có 2 quyển vở
Giáo viên cố ý trả lời sai để khuyến khích trẻ phát hiện lỗi sai và đưa ra câu
trả lời đ ng. Ví dụ: Em có 2 cái áo. Đ ng hay sai
Khuyến khích trẻ giao tiếp với bạn và học thêm nhiều kí hiệu mới với những
câu hỏi đơn giản cái gì Ở đâu Mấy ...
e. ối v i các nh m í hiệu
Sau khi trẻ đã có một vốn kí hiệu nhất định và biết dùng các kí hiệu trong
giao tiếp cũng như hiểu và làm theo các yêu cầu đơn giản, các em s b t đầu gh p
các kí hiệu lại với nhau để thể hiện ý hồn chỉnh.
Ví dụ: Trẻ chỉ vào cái áo và kí hiệu đ p
Cái áo cái áo đ p
Giáo viên nhấn mạnh: Cái áo này đ p
Cái áo màu hồng đ p
8


Cái áo m mua.
….
Giáo viên dựa theo hiểu biết hoặc kí hiệu mà các em đã học, dùng các câu
hỏi đơn giản để mở rộng ra. Yêu cầu học sinh lặp lại câu hồn chỉnh một vài lần.
Từ các nhóm kí hiệu giáo viên nâng dần lên cho trẻ sử dụng thành câu dài hơn.
g. huyển dịch đoạn v n ra í hiêu ngơn ngữ
Ở các lớp 3,4,5 sau khi trẻ hiểu, sử dụng, giải thích được nghĩa của kí hiệu
giáo viên đưa ra một số bài tập đọc ng n yêu cầu học sinh đọc hiểu nội dung và
chuyển dịch bài tập đọc sang kí hiệu ngơn ngữ. Ở giai đoạn này trẻ khơng cịn dịch
theo từng tiếng nữa mà phải chuyển dịch theo từ phù hợp với ngữ cảnh.
Ví dụ: Bài Hạt gạo làng ta khổ cuối
Hạt gạo làng ta
Gửi ra tiền tuyến

Gửi về phương xa.
Em vui em hát.
Hạt vàng làng ta.
Bên cạnh đó giáo viên có thể phối kết hợp với các hoạt động ngoài giờ lên
lớp, tạo mơi trường giao tiếp có chọn lọc để học sinh có cơ hội thực hành, củng cố
mở rộng vốn từ có định hướng và phát triển các kĩ năng giao tiếp bằng kí hiệu
ngơn ngữ.
sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
sa ng ki
nh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi

em

h. ánh giá ết quả học t p :
Như các môn học khác việc đánh giá kết quả hình thành và phát triển kí hiệu
ngơn ngữ của học sinh khiếm thính là cần thiết. Đánh giá khả năng sử dụng kí hiệu
ngơn ngữ trong giao tiếp và học tập nhằm tìm ra những biện pháp phát triển khả
năng giao tiếp cho trẻ khiếm thính phù hợp và hiệu quả hơn.
Nội dung đánh giá: kĩ năng hiểu và biểu đạt kí hiệu ngơn ngữ trong giao tiếp
thông thường và kĩ năng dịch, di n đạt một đoạn văn ng n, một bài tập đọc ra kí
hiệu ngơn ngữ.
Hình thức đánh giá: đánh giá định tính về kĩ năng giao tiếp, cách thể hiện kí
hiệu ngơn ngữ. Đánh giá định lượng với u cầu hiểu nội dung đoạn, bài tập đọc,
trả lời câu hỏi bằng kí hiệu ngơn ngữ, dịch bài đọc bằng kí hiệu ngôn ngữ.
III.

HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI

Việc sử dụng ngôn ngữ kí hiệu trong q trình dạy học cho trẻ khiếm thính
s có lợi rất nhiều về mặt tâm lí vì ngơn ngữ kí hiệu là tiếng m đẻ của người
khiếm thính. Sau 3 năm thực hiện đưa chương trình mơn kí hiệu ngơn ngữ là mơn
học đặc thù của trẻ vào các tiết chính khóa tại Trung tâm đã nhận được kết quả cao
và sự thành công nhất định.
Kết quả khảo sát vào đầu năm học mơn kí hiệu ngơn ngữ khối lớp 3, 4, 5
khiếm thính thu được như sau:
Xếp loại
Khối
Sỉ số
Giỏi
Khá
TB

Yếu
3
8
1
3
3
1
4
8
2
4
2
9


5
10
1
2
4
3
Tổng số
26
2 – 7.7 % 7 – 26.9 % 11 – 43.3 % 6 – 23.0 %
Qua thống kê khảo sát chất lượng đầu năm cho thấy học sinh trung bình và
học sinh yếu cịn nhiều, số học sinh giỏi và khá chưa cao. Tôi đã mạnh dạn trao đổi
với tổ vào những buổi sinh hoạt chuyên môn để đề ra các biện pháp giảng dạy
nhằm gi p học sinh tiếp thu n m b t bài học tốt hơn, nâng cao chất lượng hiệu quả
mơn Kí hiệu ngơn ngữ.
Sau khi áp dụng các biện pháp trên với từng trình độ của khối lớp tôi đã

khảo sát lần 2 vào giữa học kì II. Kết quả cho thấy:
Khối

Sỉ số

3
4
5
Tổng số

8
8
10
26

Xếp loại
Giỏi
Khá
2
4
3
2
4
4
9 – 34.6 % 10 – 38.5 %

TB
2
3
2

7 – 26.9 %

Yếu

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
sa ng ki
nh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Kết quả khảo sát cho thấy chất lượng của học sinh đã được nâng lên rõ rệt.

Cụ thể học sinh biểu đạt các kí hiệu đ ng yêu cầu, trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra,
khả năng dịch đoạn văn cũng trôi chảy hơn. Kết quả trên đã cho thấy chương trình
dạy kí hiệu ngơn ngữ được thiết kế theo từng chủ đề với từng bài học theo hệ thống
là dạy các từ
câu
đoạn nên rất phù hợp với học sinh khiếm thính Tiểu học
khi vốn Tiếng Việt còn hạn chế.
Kết th c năm học, học sinh lớp 3,4,5 có thể phân tích được câu, dịch đoạn
văn trơi chảy từ tiếng việt sang kí hiệu ngơn ngữ. Học sinh mạnh dạn tự tin hơn
khơng cịn rụt r , nh t nhát trong các giờ học hay các hoạt động ngồi giờ.
Qua thực tế giảng dạy tơi nhận thấy: Muốn gi p học sinh học tốt mơn Kí
hiệu ngôn ngữ giáo viên phải không ngừng đổi mới phương pháp giảng dạy, tìm
những hình thức riêng phù hợp với nội dung từng bài dạy và từng trình độ nhận
thức của học sinh, tạo điều kiện cho các em tham gia học tập một cách hứng th .
Hy vọng đây là những biện pháp thiết thực để giáo viên có định hướng khi giảng
dạy phân mơn kí hiệu ngơn ngữ góp phần nâng cao chất lượng dạy và học cho học
sinh khiếm thính.
IV.

ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG

Làm thế nào để các biện pháp dạy kí hiệu ngơn ngữ thực sự có ích trong q
trình dạy học cho trẻ khiếm thính do vậy tơi có một số đề xuất sau:
Đối với giáo viên dạy trẻ khiếm thính:
- Việc dạy học và sử dụng kí hiệu ngơn ngữ phải được lồng gh p trong tất
cả các môn học, các loại hình ngơn ngữ.
- Giáo viên khơng ngừng học hỏi trau dồi thêm vốn ngơn ngữ kí hiệu cho
bản thân, không ngại khi học thêm từ trẻ, sử dụng thành thạo kí hiệu ngơn ngữ.
- Tổ chức các hoạt động với những hình thức phong ph s gi p trẻ khiếm
thính tự tin, mạnh dạn hơn khi sử dụng ngơn ngữ m đẻ của mình.

10


Đối với Trung tâm và các cấp quản lí ngành
- Tiếp tục hồn thiện và xây dựng hệ thống kí hiệu ngơn ngữ.
- Tạo phong trào học tập kí hiệu ngơn ngữ trong cộng đồng.
- Có tài liệu kí hiệu dành cho trẻ khiếm thính
- Ban hành tài liệu hướng d n dạy kí hiệu ngơn ngữ dành cho giáo viên.
- Nên hình thành câu lạc bộ cho người khiếm thính nhằn tạo điều kiện cho
các em học sinh có thể giao lưu và học tập thêm kí hiệu ở cộng đồng người điếc
bên ngoài làm cho vốn từ của trẻ thêm phong ph hơn.
+ Với các ban ngành khác và gia đình
- Tạo sự phối hợp liên ngành trong cơng tác hỗ trợ người khiếm thính.
- Tun truyền nâng cao nhận thức của gia đình, cộng đồng tránh phân biệt
đối xử, kì thị người khuyết tật.
- Gia đình có trẻ khiếm thính cần tìm hiểu các tài liệu, tham gia các lớp ngơn
ngữ kí hiệu để giao tiếp và hỗ trợ con em mình phát triển tốt hơn tránh tình trạng
để trẻ khuyết tật cơ đơn ngay chính tại gia đình của mình.
V.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh

sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
sa ng ki
nh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em

sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em
ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

- Gi p đỡ trẻ điếc- dịch từ nguyên bản tiếng Anh Helping Children Who Are
Deaf – Nhà xuất bản Lao động – Xã hội- năm 2006.
- Chu n kiến thức kĩ năng mơn kí hiệu ngơn ngữ.
- Giáo dục hịa nhập trẻ khuyết tật ở Tiểu học Tài liệu bồi dưỡng giáo viên – Nhà
xuất bản Giáo dục
Biên Hòa, ngày 22 tháng 5 năm 2012
NGƯỜI THỰC HIỆN

N u ễ T ị N ọc Tr

11



SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI
TTND TRẺ KHUYẾT TẬT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc p – Tự do –H
p úc

Biên Hòa, ngày

tháng 5 n m 2012

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học: 2011- 2012

sa

sa ng
sa ng ki
sa ng ki en
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng
sa ng ki en kinh
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh

em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
en
ki
sa ng ki
nh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh ng hi em
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
sa ng ki en kinh
em
sa ng ki en kinh ng nghi hiem
ng ki en kinh
em

ki en kinh ng nghi hiem
en ki
em
ki nh ng hiem
nh ng hi
ng hiemem
hi
em

Tên sáng kiến kinh nghiệm: MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY KÝ HIỆU NGƠN
NGỮ CHO TRẺ KHIẾM THÍNH
Họ và tên tác giả: NGUYỄN THỊ NGỌC TRINH
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trung tâm Nuôi Dạy trẻ Khuyết tật Đồng Nai
Lĩnh vực:
- Phương pháp dạy học bộ môn: Ký hiệu ngôn ngữ □
- Quản lý giáo dục □
- Phương pháp giáo dục □ - Lĩnh vực khác □
Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng : Tại đơn vị □ Trong Ngành □
1.Tí

- Có giải pháp hồn tồn mới 
- Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có 
2. H ệu quả
- Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong tồn ngành có hiệu quả cao 
- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng
trong tồn ngành có hiệu quả cao 
- Hồn tồn mới và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao 
- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng
tại đơn vị có hiệu quả 

3. K ả ă áp dụ
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách :
Tốt 
Khá 
Đạt 
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực ti n, d thực hiện
và d đi vào cuộc sống :
Tốt 
Khá 
Đạt 
- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu
quả trong phạm vi rộng :
Tốt 
Khá 
Đạt 
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

12



×