Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

Sile tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.01 KB, 41 trang )

TÁI CƠ CẤU HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM
GVHD: TS THÂN THỊ THU THỦY

NHÓM 1: NGÂN HÀNG NGÀY 2_K21
1. Hoàng T. Bích Thuần 8. Trần Thị Mai Khanh
2. Lâm T. Oanh Thùy 9. Đặng Thị Mỹ Lệ
3. Nguyễn T. Bích Trâm 10. Nguyễn T. Hồng Hiệp
4. Vũ T. Huyền Trinh 11. Phạm Thanh Truyền
5. Nguyễn Trần Thái Ngân 12. Hồ T. Thanh Danh
6. Trần Phụng Thùy Chi 13. Nguyễn Thị Hà
7. Nguyễn T. Phương Nhung 14. Lê Ngọc Bảo Châu
TÓM TẮT NỘI DUNG
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về tái cơ cấu hệ thống ngân hàng
Chương 2: Thực trạng tái cơ cấu hệ thống NHTM ở Việt Nam
Chương 3: Định hướng và giải pháp cơ cấu lại hệ thống NHTM ở Việt
Nam theo đề án 254
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về tái cơ cấu hệ thống ngân hàng
1. Khái niệm tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại
1.1 Tái cơ cấu nói chung
1.2 Tái cơ cấu hệ thống ngân hàng là sắp xếp lại hệ thống ngân hàng hiện tại nhằm
mục đích:
+ Khắc phục các khiếm khuyết của hệ thống ngân hàng;
+ Nhằm nâng cao khả năng quản trị điều hành của ngân hàng thương mại, mở rộng
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng để đảm bảo an toàn hệ thống;
+ Nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM, qua đó, đưa nền kinh tế phát triển
theo hướng ổn định, hiệu quả và bền vững.
Nguyên nhân việc tái cơ cấu hệ thống NHTM

Do Khủng hoảng kinh tế;


Nợ xấu gia tăng;

Tỷ lệ an toàn vốn thấp;

Thực hiện chức năng trung gian không hiệu quả;

Hệ thống quản trị còn nhiều khiếm khuyết.
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tái cơ cấu hệ thống ngân hàng
Các yếu tố bên ngoài ngân hàng
a. Chính sách của nhà nước
b. Vai trò giám sát, hướng dẫn của NHNN
c. Pháp luật
d. Sự tác động của khách hàng
Các yếu tố bên trong ngân hàng
a. Nhân sự của ngân hàng
b. Xác định giá trị, chất lượng ngân hàng
c. Các vấn đề về kế toán, công nghệ thông tin
d. Quan hệ sở hữu chồng chéo giữa các ngân
hàng
1.4 Mục tiêu tái cơ cấu hệ thống ngân hàng

Phát triển được hệ thống các tổ chức tín dụng đa năng theo hướng hiện đại, hoạt động an toàn,
hiệu quả;

Tập trung lành mạnh hóa tình trạng tài chính và củng cố năng lực hoạt động của các tổ chức tín
dụng; cải thiện mức độ an toàn và hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng;

Nâng cao trật tự, kỷ cương và nguyên tắc thị trường trong hoạt động ngân hàng.

Phải cơ cấu hoạt động của hệ thống ngân hàng để đảm bảo giữa cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ

cho nền kinh tế một cách hợp lý.

Phải làm sao đáp ứng được hệ thống ngân hàng của chúng ta phải hòa nhập và có sức cạnh tranh
với quốc tế.
1.5 Quan điểm cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng
-
Thứ nhất, cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng và từng tổ chức tín dụng là một quá trình thường xuyên,
liên tục
- Thứ hai, củng cố, phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng đa dạng về sở hữu, quy mô và loại hình phù hợp với
đặc điểm và trình độ phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
- Thứ ba, khuyến khích việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại các tổ chức tín dụng theo nguyên tắc tự nguyện, bảo đảm
quyền lợi của người gửi tiền và các quyền, nghĩa vụ kinh tế của các bên có liên quan theo quy định của pháp
luật
- Thứ tư, thực hiện cơ cấu lại toàn diện về tài chính, hoạt động, quản trị của các tổ chức tín dụng theo các hình
thức, biện pháp và lộ trình thích hợp.
- Thứ năm, không để xảy ra đổ vỡ và mất an toàn hoạt động ngân hàng ngoài tầm kiểm soát của Nhà nước
Chương 2: Thực trạng tái cơ cấu hệ thống NHTM ở Việt
Nam

2.1 Thực trạng hoạt động của hệ thống NHTM ở Việt Nam

Tình hình tài chính

Vốn điều lệ

Hệ số an toàn vốn tối thiểu

Nợ xấu

ROA, ROE


Thanh khoản

Tình hình hoạt động

Tín dụng

Huy động

Tình hình quản trị

Thiếu khuôn khổ cho hoạt động quản trị

Mô hình tổ chức và quản lý hiện tại bộ lộ một số nhược điểm

Vấn đề quản trị nội bộ chưa được quan tâm đúng mực
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Vốn điều lệ
STT Tên viết tắt Vốn điều lệ STT Tên viết tắt Vốn điều lệ
NHTMNN 31/12/2011 31/12/2012 NHTMCP 31/12/2011 31/12/2012
1 Vietcombank 19.698 23.174 15 HDBank 3.000 5.300
2 Vietinbank 20.230 26.218 16 Southernbank 3.212 4.000
3 Agribank 20.709 29.154 17 Vietcapital Bank 3.000 3.000
4 BIDV 12.948 23.012 18 OCB 3.000 3.000
5 MHB 3.062 3.055 19 SCB 10.583 10.584
NHTMCP 20 VietA Bank 3.098 3.098
1 SHB 4.816 8.865 21 GPBank 3.018 3.000
2 Maritimebak 8.000 8.000 22 ABBank 4.200 4.199
3 Sacombank 10.740 10.740 23 NamViet bank 3.010 3.010

4 DongABank 4.500 5.000 24 KienLong Bank 3.000 3.000
5 Eximbank 12.355 12.355 25 VietBank 3.000 3.000
6 NamABank 3.000 3.000 26 OceanBank 4.000 5.000
7 ACB 9.377 9.376 27 PGBank 2.000 2.000
8 SaigonBank 2.960 3.040 28 Western Bank 3.000 3.000
9 VPBank 5.050 5.050 29 Trust Bank 3.000 3.000
10 Techcombank 8.788 8.788 30 DaiA Bank 3.100 3.100
11 MB 7.300 10.000 31 Lienviet Post Bank 6.010 6.400
12 BacABank 3.000 3.000 32 Tienphong Bank 3.000 3.000
13 VIB 4.250 4.250 33 MDBank 3.750 3.750
14 Seabank 5.335 5.334 34 BaoViet Bank 1.500 1.500
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Hệ số an toàn vốn tối thiểu (CAR)
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của các nhóm tổ chức tín dụng đến 31/12/2012
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Nợ xấu
Nguồn: Tổng hơp BCTC từ Vietstock
Nguồn: Cafef.vn
Nguồn: Ngân hàng
Nhà nước
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

ROA, ROE
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước

Thanh khoản

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Loại hình TCTD Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn (%) Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động (%)
30/04/2012 30/09/2012 31/12/2012 30/04/2012 30/09/2012 31/12/2012
NHTM Nhà nước 5,88 21,89 21,45 107,80 101,95 96,77
NHTM Cổ phần 10,06 16,47 17,60 77,65 76,44 79,01
NH Liên doanh, nước ngoài -1,25 -3,70 -2,03 100,70 93,21 90,07
Công ty tài chính, cho thuê 21,85 21.22 17,59 142,15 131.74 126,28
TCTD Hợp tác -7,18 -1,18 -1,01 97,04 97,80 94,58
Toàn hệ thống 7,58 16,81 17,16 94,73 90,91 89,35
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
* Tín dụng
Tỷ lệ tín dụng/GDP
Nguồn: cafef
Tăng trưởng tín dụng của một số ngân hàng
2.2 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
STT Chỉ tiêu
Tháng 10/2012
(Tỷ đồng)
Tỷ trọng (%)
Tốc độ tăng (giảm) so với tháng
12/2011 (%)
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 294.688
10,02%
17,39
2. Công nghiệp và xây dựng 1.143.672
38,90%
3,22
- Công nghiệp 869.654
29,58%

2,12
- Xây dựng 274.017
9,32%
6,88
3 Hoạt động thương mại, vận tải và viễn thông 733.051
24,93%
-5,53
- Thương mại 584.268
19,87%
-5,39
- Vận tải và viễn thông 148.783
5,06%
-6,10
4 Các hoạt động dịch vụ khác 768.571
26,14%
8,42
TỔNG CỘNG 2.939.982
100,00%
3,38
Dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế (tháng 10/2012)
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Huy động
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chính trong tổng nguồn vốn hoạt động của hệ
thống ngân hàng. Vốn huy động của hệ thống NHTM tăng trưởng trong những
năm gần đây cao hơn nhiều so với tín dụng, do các kênh đầu tư khác nhau như
bất động sản, vàng, chứng khoán đều không thuận lợi hoặc bị kiểm soát chặt,
đồng thời lạm phát được giữ ổn định ở mức thấp.
TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ

* Thiếu khuôn khổ cho hoạt động quản trị
Các bộ luật liên quan trực tiếp tới các hoạt động tín dụng, hay tổ chức tín dụng lại không hề có
mục nào đề cập cụ thể tới các vấn đề tổ chức và quản trị
* Mô hình tổ chức và quản lý hiện tại bộ lộ một số nhược điểm

Vai trò của HĐQT và Ban điều hành ở một số NHTM chưa được phân tách rõ ràng

Vẫn còn tình trạng các phòng ban nghiệp vụ từ trụ sở chính và chi nhánh được phân nhiệm
theo nghiệp vụ và cắt khúc theo địa giới hành chính, chưa chú trọng phân nhiệm theo nhóm
khách hàng và loại dịch vụ như thông lệ quốc tế
TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ

Cơ sở dữ liệu về phân tích, dự báo môi trường kinh doanh, đánh gía nguồn lực và xác định
tầm nhìn trung, dài hạn vốn là công cụ quản lý cơ bản của các NHTM hiện đại vẫn còn thiếu
* Vấn đề quản trị nội bộ chưa được quan tâm đúng mực
Quản trị nội bộ bao gồm nhiều mảng liên quan từ quản trị nguồn nhân lực, quản trị tài chính đến
quản trị khách hàng, quản trị rủi ro, quản trị thương hiệu, quản trị thị trường Nói chung là tất
cả các hoạt động trong phạm vi nội bộ liên quan đến các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho
khách hàng.
2.4 TÁI CÂU TRÚC NGÂN HÀNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
* Tái cấu trúc ngân hàng các nước Đông Á
Hàn Quốc: xác định được 12 trong tổng số 24 ngân hàng Hàn Quốc không đủ khả năng tồn tại, yêu cầu 5 ngân
hàng bị đình chỉ giấy phép, sau đó được các ngân hàng còn khả năng hoạt động mua lại. 7 ngân hàng còn lại phải
hợp nhất với nhau hoặc tự tìm đối tác nước ngoài có khả năng về vốn và kinh nghiệm trong quản lý ngân hàng để
hợp tác . Chính phủ Hàn Quốc còn cấp thêm vốn cho các ngân hàng được cơ cấu lại thông qua bảo lãnh trái phiếu
chính phủ do Cơ quan Bảo hiểm tiền gửi Hàn Quốc phát hành
Thái Lan: Sau một năm thực hiện giải pháp khẩn cấp, Thái Lan vẫn chìm trong khủng hoảng. Do đó, BOT đã đưa ra
giải pháp tái cấu trúc ngân hàng có hệ thống dựa theo cơ chế thị trường,gồm 4 phần: (i) Tiêu chuẩn hóa tỷ lệ an toàn vốn
(CAR), (ii) Thực hiện các công cụ hỗ trợ về vốn. (iii) Thành lập các công ty quản lý tài sản tư hữu. (iv) Giải quyết các tổ
chức tài chính yếu kém

Chỉ tiêu
Indonesia Hàn Quốc Philippines Thái Lan
M2/GDP (%)
59  54 127  125 62  56 105  96
TD NH/GDP (%)
31  20,5 72  90 48  35 103  77
Nợ quá hạn/Dư nợ (%)
37  8,5 13  2,4 12,6  13,5 33  11
ROA (%)
-3,4  1,7 -2,3  0,75 0,6  1 -4  0,3
Nguồn: Luc Can and M.Ariff (2009
So sánh hoạt động của hệ thống NHTM trước (1998-2000) và sau khi tái cấu trúc
(2001-2005)
* Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
2.2 TÁI CÂU TRÚC NGÂN HÀNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

Tái cơ cấu ngân hàng cần được hoàn thành một cách nhanh chóng và rộng khắp

Cần giảm thiểu rủi ro đạo đức khi giải quyết các ngân hàng có vấn đề

Tái cơ cấu ngân hàng cần được thực hiện đồng thời với việc minh bạch và công khai hóa thông tin

Trong quá trình tái cơ cấu, vai trò của NHTƯ sẽ tác động tới cả hệ thống các đơn vị tổ chức kinh doanh qua việc điều hành
chính sách tiền tệ theo nguyên tắc thị trường

Cần kết hợp các biện pháp tài chính với những cải cách về quy định và luật pháp

Cải cách trong quản trị đóng vai trò quan trọng trong tái cơ cấu

Tái cơ cấu ngân hàng nên đi đôi với tái cơ cấu doanh nghiệp


Chế độ xã hội và đặc điểm của tổ chức kinh tế, chính trị của mỗi quốc gia có ảnh hưởng tới cách tiếp cận trong cải cách và tái
cơ cấu, qua đó ảnh hưởng tói hiệu quả và tốc độ của tái cơ cấu
2.3 CÁC THƯƠNG VỤ TÁI CƠ CẤU DIỄN RA TẠI VIỆT NAM
* Tái cấu trúc ngân hàng lần thứ nhất

Những biến động lớn do các cơ sở sản xuất, kinh doanh có huy động vốn bị vỡ nợ như: Nước hoa Thanh
Hương, Đại Thành, Xacogiva lại đến cơn khủng hoảng các hợp tác xã (HTX) tín dụng, quỹ tín dụng kéo dài từ
những năm 1989-1990, làm hàng trăm HTX tín dụng phá sản và giải thể.

Trước tình thế đó và cũng để phù hợp với yêu cầu tổ chức lại các tổ chức tín dụng theo khuôn khổ các quy định
của các pháp lệnh về NH, một số HTX tín dụng còn lại đã hợp nhất hình thành nên những NH thương mại cổ phần
đầu tiên trên địa bàn TP.HCM (ngoại trừ Eximbank, Saigon Bank và HDB). Đó là các ngân hàng: Nam Á, Đại Nam,
Mê Kông, Nam Đô, Việt Hoa, Quế Đô, Phương Nam, Đệ Nhất, Gia Định, Tân Việt, Sài Gòn Thương Tín và Nông
Thôn An Bình

×