Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH ngọc phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 63 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian từ khi bắt đầu học tập đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi đến quý thầy cô ở khoa kinh tế Trường
Đại học Thủ Dầu Một đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn
kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô Mã Phượng Quyên đã tận tâm hướng dẫn, nhiệt
huyết khi đưa ra những nhận xét bổ ích cho chúng em qua từng buổi học trên lớp
cũng như những buổi nói chuyện thảo luận về bài báo cáo để bọn em có một bài báo
cáo tốt nhất có thể.
Qua thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐƠNG, tuy thời
gian khơng dài nhưng em đã thu thập được nhiều kinh nghiệm đối với việc học tập
nghiên cứu lý luận. Nhưng cũng không tránh khỏi những sai sót nhất định em mong
nhận được sự đóng góp ý kiến chỉ bảo của thầy cô và các anh chị trong Cơng ty
TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐƠNG để kiến thức của em trong lĩnh vực này được
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em kính chúc q thầy cơ và Ban Lãnh Đạo cùng tồn thể nhân
viên trong Cơng ty được dồi dào sức khỏe và ngày càng thành công hơn nữa.
SINH VIÊN THỰC TẬP

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN

iii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1............................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐƠNG..........1
1.1. Lịch sử hình thành của Cơng ty TNHH Ngọc Phương Đông:..................1
1.1.1.


Giới thiệu chung về công ty............................................................. 1

1.1.2.

Qua trinh hinh thanh va phat triển Công ty TNHH Ngọc Phương

Đông................................................................................................................. 1
1.1.3.

Những cột mốc quan trọng đạt được.............................................. 2

1.1.4.

Thị trường và khách hàng của Công ty TNHH Ngọc Phương

Đông................................................................................................................. 2
1.1.5.

Các loại hình kinh doanh do Cơng ty Ngọc Phương Đơng cung

cấp.................................................................................................................... 2
1.1.6.Nhân sự:...................................................................................................... 4
1.1.7.Mục tiêu hoạt động..................................................................................... 5
1.1.8.Đinh hương phat triển............................................................................... 5
1.2. Tổ chức bộ máy của công ty....................................................................... 6
1.2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.................................................................... 6
6
1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban.........................6
1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.......................................................... 8
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty................................................ 8

1.3.2.

Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty.............8

1.4. Hình thức kế tốn...................................................................................... 12
1.4.1.

Chính sách kế tốn......................................................................... 12

1.4.2.

Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán.............................................. 12

1.4.3.

Hệ thống tài khoản sử dụng........................................................... 13
iv


1.4.4.

Chế độ kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng.............................. 13

CHƯƠNG 2........................................................................................................... 16
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI
CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG...................................................... 16
2.1. Nội dung..................................................................................................... 16
2.2. Nguyên tắc kế toán.................................................................................... 16
2.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 17
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán......................................................................... 17

2.5. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh...................................17
2.5.1.

Sổ nhật ký chung............................................................................ 23

2.5.2.

Sổ chi tiết tài khoản 51111.............................................................. 27

2.6. Phân tích biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
công ty TNHH Ngọc Phương Đông.................................................................. 29
2.6.1.

Phân tích theo chiều ngang............................................................ 29

2.6.2.

Phân tích theo chiều dọc................................................................ 33

2.7. Phân tích tài chính tại cơng ty TNHH Ngọc Phương Đơng....................34
2.7.1.

Phân tích tình hình chung biến động tài sản và nguồn vốn...............34

2.7.2.

Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông........................... 36
CHƯƠNG 3........................................................................................................... 46

NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP............................................................................... 46
3.1. Nhận xét..................................................................................................... 46
3.1.1.

Nhận xét về thông tin chung của công ty.........................................46

3.1.2.

Nhận xét về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chung của công ty...........
46

3.1.3.

Nhận xét về tổ chức bộ máy kế toán................................................ 48

v


3.1.4.

Nhận xét về kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ của công ty
.........
49

3.1.5.

Nhận xét về biến động của doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty

50
3.1.6.


Nhận xét về tình hình tài chính của cơng ty.....................................50

3.2. Giải pháp................................................................................................... 51
3.2.1.

Thông tin chung của công ty............................................................ 51

3.2.2.

Cơ cấu bộ máy quản lý..................................................................... 51

3.2.3.

Cơ cấu bộ máy kế tốn..................................................................... 51

3.2.4.

Cơng tác kế toán về doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty.......52

3.2.5.

Biến động của doanh thu và cung cấp dịch vụ tại cơng ty................53

3.2.6.

Tình hình tài chính của công ty........................................................ 53

KẾT LUẬN............................................................................................................ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 56


vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Phần tiếng việt

Phần tiếng anh

Nội dung

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thơng tư

BTC

Bộ tài chính

NVL

Ngun vật liệu

TK


Tài khoản

VND

Việt Nam đồng

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHXH

Bảo hiểm xã hội

TSCĐ

Tài sản cố định

GTGT

Giá trị gia tăng

KT

Kế toán


NCC

Nhà cung cấp



Hóa đơn

WTO

Word Trade Organization ( Tổ chức
thương mại thế giới)

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu các

Tên các bảng biểể̉u

Trang

bảng biểể̉u
Bảng 2.1

Sổ nhật kí chung quý IV năm 2017

29


Bảng 2.2

Sổ chi tiết tài khoản 51111

29

Bảng 2.3

Sổ chi tiết tài khoản 5113

30

Bảng 2.6.1

Phân tích doanh thu theo chiều ngang

33

Bảng 2.6.2

Phân tích doanh thu theo chiều dọc

33

Bảng 2.7.1

Bảng phân tích biến động tại sản và nguồn vốn

34


Bảng 2.7.2.1

Phân tích kết quả kinh doanh của cơng ty theo chiều

37

ngang
Bảng 2.7.2.2

Phân tích kết quả kinh doanh của công ty theo chiều
dọc

viii

42


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Số hiệu các

Tên hình vẽ, sơ đồ

Trang

hình vẽ,sơ đồ
Bảng 1.1

Cơ cấu tổ chức của công ty


7

Bảng 1.2

Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế tốn

9

Bảng 1.3

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên

14

máy vi tính

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế đất nước ngày càng phát triển để hội
nhập với nền kinh tế trong khu vực nói riêng và thế giới nói chung. Đặc biệt là sự
kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO. Đứng trước sự kiện này,
nền kinh tế Việt Nam sẽ đối diện với những thách thức vô cùng lớn để có thể hịa
nhập cũng như vươn lên trong nền kinh tế thế giới.
Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải hoạt đông kinh doanh
hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn luôn ổn định và phát triển. Và để đạt được
mục tiêu này vấn đề quan trọng của doanh nghiệp là phải có sự phối hợp nhịp nhàng
giữa các khâu, từ tổ chức quản lý đến tiêu thụ sản phẩm. Do vậy quá trình tổ chức

tiêu thụ sản phẩm hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm toàn
bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, công ty TNHH
Ngọc Phương Đông luôn quan tâm đến việc tổ chức kinh doanh. Nhằm thu lợi
nhuận lớn nhất về công ty. Là một công ty chuyên kinh doanh Các mặt hàng đạt
chất lượng cao phục vụ cho thị trường nội địa và xuất khẩu thì kinh doanh tìm kiếm
doanh thu là một trong những khâu quan trọng nhất. Xuất phát từ điểm đó, kế tốn
doanh thu cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với tình
hình kinh doanh của công ty.
Với những lý do trên cùng với những kiến thức mà em có được trong q
trình thực tập tại công ty em đã lựa chọn đề tài báo cáo thực tập: “Kế toán doanh
thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Xem xét việc thực hiện hệ thống kế tốn nói chung, kế tốn doanh thu nói riêng
của doanh nghiệp.

-

Tìm hiểu thực trạng doanh thu và cung cấp dịch vụ của cơng ty

-

Tìm hiểu ưu khuyết điểm của hệ thống kế tốn, đưa ra kiến nghị để góp phần
hồn thiện hệ thống kế tốn của cơng ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-


Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ

x


-

Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Công ty TNHH Ngọc Phương Đơng
Thời gian: Việc phân tích được lấy từ số liệu của năm 2017.

4. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phỏng vấn lãnh đạo đơn vị, tìm hiểu tình

hình thực tế tại phịng Kế tốn, các bộ phận phịng ban có liên quan của cơng ty để
thu thập đầy đủ hơn tài liệu về cơng tác kế tốn doanh thu và cung cấp dịch vụ tại
Công ty.
-

Phương pháp phân tích: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích,

đánh giá, so sánh, tổng hợp thơng tin từ các chứng từ, sổ sách kế tốn của cơng ty.
-

Phương pháp tổng hợp.

-


Một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.

-

Tham khảo một số sách chuyên ngành kế tốn.

5. Ý nghĩa đề tài
Qua việc phân tích đánh giá tình hình thực tế tại cơng ty, đề tài này sẽ giúp
doanh nghiệp nhìn thấy được những điểm mạnh, điểm yếu để từ đó xem xét, phân
tích, lựa chọn kế hoạch sản xuất kinh doanh tối ưu nhất mang lại hiệu quả cao nhất
nhằm ngày càng phát triển doanh nghiệp.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo. Đề tài được kết cấu thành 3
chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Ngọc Phương Đông
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu và cung cấp dịch vụ tại cơng ty TNHH
Ngọc Phương Đông
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐƠNG
1.1.

Lịch sử hình thành của Cơng ty TNHH Ngọc Phương Đông:

1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG được thành lập ngày 04 tháng 05 năm

2011.
-

Tên công ty bằng tiếng vệt: Công ty TNHH Ngọc Phương Đông.

-

Tên giao dich quôc tê: Oriental Sapphire Co., Ltd.

-

Đia chi: Số 55/1, KP Bình Hịa 1, P.Tân Phước Khánh, TX.Tân Uyên, T.Bình

Dương
-

Loại hình doanh nghiệp: Trách nhiệm hữu hạn

-

Ngành nghề kinh doanh: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

-

Vốn đầu tư: 14.855.350.000 VND. (Bằng chữ: Mười bốn tỷ tám trăm năm mươi

lăm triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng)
-

Vốn điều lệ: 12.195.350.000 VND. (Bằng chữ: Mười hai tỷ một trăm chín mươi


lăm triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng)
-

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Ơng TỪ VĂN NHÂN

-

Ma sơ th: 3701865293

-

Điên thoai: 0650.3612 598.

-

Email:

Fax: 0605.3612 599.

1.1.2. Qua trinh hinh thanh va phat triển Công ty TNHH Ngọc Phương
Đông
Tư cuôi nhưng năm 1990, khi Viêt Nam tưng bươc chuyên sang nên
kinh tê thi trương va hôi nhâp quôc tê, đăc biêt la tư khi co Luât đâu tư nươc
ngoai, sư xuât hiên cua nhưng nha đâu tư nươc ngoai đa tao nên nhu câu
cung cấp hàng hoá dịch vụ. Vi vây, đê tao điêu kiên cho sư ra đơi va phat
triên cua hoat cung cấp hàng hoá dịch vụ. Vơi xu thê phat triên của nền kinh
tế, Công ty TNHH Ngọc Phương Đông đươc thanh lâp. Công ty TNHH Ngọc
Phương Đông la mơt trong nhưng cơng ty cung cấp hàng hố dịch vụ


1


có uy tín, cung câp cac dich vu chun nghiêp hàng hóa dịch vụ cho tât ca
cac khach hang thc moi thanh phân kinh tê hoat đông tai Viêt Nam.
1.1.3. Những cột mốc quan trọng đạt được
Ngày 05/01/2014, Công ty TNHH Ngọc Phương Đông tổ chức Tổng kết hoạt
động năm 2012. Sau hơn 3 năm hoạt động, Công ty TNHH Ngọc Phương Đơng đã
có 30 nhân viên Ban Giám đốc 3 người. Doanh thu năm 2014 đạt hơn 26 tỷ đồng là
một con số khá hoàn hảo như mong đợi của ban Giám đốc. Bên cạnh khó khăn do
mới thành lập, ban đầu khơng có khách hàng chịu áp lực bởi thương hiệu Công ty
TNHH Ngọc Phương Đông nhưng Công ty TNHH Ngọc Phương Đơng cũng có
nhiều thuận lợi lớn: đội ngũ lãnh đạo có kinh nghiệm và gắn bó Công ty TNHH
Ngọc Phương Đông... Nên công ty đã phát triển khá nhanh doanh thu tăng 3,0 lần
sau 3 năm. Chúng ta tin tưởng rằng: Công ty TNHH Ngọc Phương Đông đã, đang
và sẽ tiếp tục vững tiến trong tương lai, trở thành những doanh nghiệp cung cấp
hàng hoá, dịch vụ có uy tín đang hoạt động tại Bình Dương vào năm 2017 như
chiến lược mà Ban Giám Đốc Công ty TNHH Ngọc Phương Đông đã đưa ra.
1.1.4. Thị trường và khách hàng của Công ty TNHH Ngọc Phương Đông
Công ty hiện đang cung cấp các dịch vụ cho khách hàng khơng những trên
tồn tỉnh Bình Dương mà cịn đáp ứng cho mọi công ty khách hàng trên mọi miền
đất nước.
Cơng ty có một số khách hàng thường xun như: Công ty TNHH Minh Luận,
Công ty Cổ Phần Bất Động Sản Thái An, Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng
Thương Mại và kinh doanh Bất Động Sản Minh Thành Dũng,…
1.1.5. Các loại hình kinh doanh do Cơng ty Ngọc Phương Đông cung cấp

2



Các loại hình kinh doanh

Hình ảnh minh họa

Cơng ty TNHH Ngọc Phương Đơng
cung cấp rất nhiều loại hình kinh doanh
như:
Xây dựng nhà các loại
Xây dựng dân dụng

Ngồi ra Cơng ty TNHH Ngọc Phương
Đông cung cấp dịch vụ như :
Vận chuyển hàng hoá Vận
chuyển hành khách …

Giáo dục mầm non

3


Xây dựng Cơng trình đường sắt và
đường bộ

Ngồi ra Cơng ty Ngọc Phương Đơng cịn có các ngành nghề khác:
Chuẩn bị mặt bằng
Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hịa khơng khí
Bn bán thực phẩm, đồ uống
Cung cấp đồ dùng cho gia đình

1.1.6. Nhân sự:

Năng lực của Công ty TNHH Ngọc Phương Đông: Công ty TNHH Ngọc
Phương Đông là một trong những doanh nghiệp hàng đầu cung cấp hàng hố dịch
vụ cho các Cơng ty tại Bình Dương.
Đội ngũ nhân viên: “Đội ngũ nhân viên có trình độ cao, kinh nghiệm
thực tiễn phong phú”: Giám đốc công ty nhận định:“Giá trị mà chúng tôi
mang lại cho khách hàng là phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tình,
năng động và sáng tạo từ nguồn nhân lực của chúng tôi.Đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp của Ngọc Phương Đông được đào tạo có hệ thống và chuyên
sâu về chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn trong các lĩnh vực tài chính, kế
tốn. Nhân viên của cơng ty:“Nhân viên được đào tạo thường xuyên, liên tục
và và có hệ thống”: Ngọc Phương Đơng ln duy trì các chương trình đào
tạo chuyên sâu cho đội ngũ nhân viên ở tất cả cấp bậc một cách thường
xuyên, liên tục, có hệ thống về nghiệp vụ kế toán, thuế và kỹ năng quản lý tài
chính doanh nghiệp. Chúng tơi tin rằng nhân viên của chúng tôi luôn cập
4


nhật sự vận động phát triển và thay đổi các chính sách liên quan đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.7. Mục tiêu hoạt động
Muc tiêu lâu dai cua Công ty TNHH Ngọc Phương Đông la trơ thanh
môt trong nhưng Công ty chuyên nganh hang đâu tai Viêt Nam chuyên cung
câp cac dich vu chât lương cao về nguyên liệu, vật tư, hàng hóa, ... Mơ rơng
thi phân trong linh vưc hoat đông, nâng cao sư tin cây đôi vơi nhưng khach
hang hiên co, va sư uy tin đê đap ưng nhu câu ngay cang cao va đa dang cua
khach hang, gop phân xây dưng nên kinh tê trong nươc va hôi nhâp vao nên
kinh tê thi trương cua thê giơi.
Không ngưng nâng cao chât lương đôi ngu nhân viên đê phuc vu co
hiêu qua va chât lương nhăm hoan thiên hinh anh cua công ty trong long
khach hang.

Ngọc Phương Đông đã và đang cung cấp dịch vụ cho nhiều khách hàng, với
nhiều loại hình doanh nghiệp hoạt động trên mọi lĩnh vực, từ những doanh
nghiệp hàng đầu trong các ngành nghề thuộc các tập đoàn kinh tế Nhà nước,
đến các doanh nghiệp mới thành lập, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi, các cơng ty cổ phần, các Công ty TNHH, các hợp đồng hợp tác kinh
doanh, các dự án quốc tế, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
Chất lượng dịch vụ do Ngọc Phương Đông cung cấp cho khách hàng
chính là nền tảng cho giá trị của công ty.
1.1.8. Đinh hương phat triển
Giá trị cốt lõi của cơng ty bao gồm tính chun nghiệp trong cung cấp
dịch vụ, đội ngũ nhân sự với trình độ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm
trong thực tiễn, hệ thống công cụ, ứng dụng ngành nghề hiện đại và mối
quan hệ sâu rộng với các tố chức tài chính trong và ngoài nước cũng như các
cơ quan thuế địa phương.
Công ty se nỗ lưc tao moi điêu kiên đê nâng cao trinh đô chuyên môn,
năng lưc, phâm chât đao đưc nghê nghiêp cua đôi ngu nhân viên băng cac
lơp hoc vơi cac chuyên gia hang đâu nganh, cac lơp huân luyên nghiêp vu,
thương xuyên câp nhâp cac quy đinh chuân mưc, văn ban mơi nhât ma nha
5


nươc ban hanh liên quan đên linh vưc hoat đông cua cơng ty. Ngoai ra, cơng
ty cịn tun thêm nhân viên co chât lương đê mơ rộng quy mô kinh doanh.
Phuc vu khach hang vơi cac hinh thưc dich vu đa dang va chât lương hơn
nưa, nhăm ôn đinh khach hang gop phân khuêch trương hinh anh, vi thê cua
công ty trong va ngoai khu vưc.
1.2.

Tổ chức bộ máy của công ty


1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Công ty hoạt động theo mơ hình cơng ty trách nhiệm hữu hạn, theo cơ cấu
quản lý trực tuyến, tuy đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao. Hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty với đặc điểm là mọi vấn đề được giải quyết theo một kênh
liên hệ đường thẳng, tức là nhà quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với
cấp dưới và ngược lại, mỗi người cấp dưới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách
nhiệm trước một người lãnh đạo trực tiếp cấp trên :

Hội đồng thành viên

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng hành
chính

Phịng kế tốn

Phịng kinh doanh

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty
(Nguồn: Phịng hành chính, năm
2017)
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban
6


Hội đồng thành viên: Gồm các thành viên góp vốn là cơ quan quyết định cao nhất
của công ty.

-

Hội đồng thành viên quyết định tăng, giảm vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức, chiến

lược phát triển của công ty…
Giám đốc: Là người đại diện cho Công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về tồn
bộ hoạt động của cơng ty. Giám đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty theo quy
định của Nhà nước, quy định nhiệm vụ và biên chế của từng phòng,…vv.
-

Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm

các chức danh quản lý trong công ty.
-

Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công

ty; kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; tuyển
dụng lao động; các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ Công ty.
Chiu trach nhiêm vê quyêt đinh phương hương đâu tư va dư an đâu tư.
-

Quyết định chính sách và các mục tiêu chiến lược của Cơng ty

-

Quyết định cơ cấu tổ chức sắp xếp và bố trí nhân sự trong Cơng ty.

-


Được quyền bầu, miễn nhiệm, cách chưc các cán bộ quản lý, nhân viên quan

trọng khác quy định tại điều lệ của Công ty.
-

Được quy định mức lương, lợi ích khác đối vơi các cán bộ quản lý, nhân viên

quan trọng khác quy định tại điều lệ của Công ty.
-

Được quyết định thành lập chi nhánh, văn phịng đại diện.

Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của
Công ty theo sự phân công của Giám đốc;
-

Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu

trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
Theo ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân cấp
cơng việc.
Phịng hành chính và nhân sự: Sắp xếp và điều động nhân sự, định mức lương và
các khoản khác của cán bộ công nhân viên.
-

Căn cứ vào bảng chấm cơng và các tài liệu liên quan tiến hành tính lương cho

các phân xưởng, cho nhân viên quản lý cùng với các khoản thu nhập cho tồn thể
cán bộ cơng nhân viên trong Công ty.
7



-

Tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc thực hiện đúng các chế độ, chính sách

theo luật lao động.
-

Kiêm tra đôn đôc cac bô phân trong công ty thưc hiên nghiêm tuc nôi quy, quy

chê cua Công ty.
-

Lam đâu môi liên lac cho moi thơng tin cua ban điêu hành.

Phịng kế toán: Định kỳ hàng năm lập báo cáo tài chính về tình hình kinh doanh
của cơng ty trình Giám đốc, sau đó gửi các tài liệu kế tốn cho cơ quan Thuế chủ
quản. Kiểm tra các chứng từ gốc và các chứng từ khác có liên quan đến việc thanh
tốn, tín dụng, hợp đồng kinh tế.
-

Có trách nhiệm đề xuất các quyết định tài chính để chọn một phương án tài

chính tốt nhất cho cơng ty.
Chịu trách nhiệm về các hoạt động thu chi, điều hành các hoạt động tài chính của
Cơng ty.
-

Thực hiện những cơng việc về chun mơn tài chính kế tốn theo đúng quy


định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán mà Công ty áp dụng
-

Tham mưu cho ban lãnh đạo về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ

qua từng thời kỳ hoạt động kinh doanh.
1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty

Kế tốn trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán

Kế

Kế toán

Kế toán

Thủ

Thủ

bán hàng

toán
lương


vật tư,
TSCĐ

thanh
toán

quỹ

kho

8


Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế tốn
(Nguồn: Phịng kế tốn, năm
2017)
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong Cơng ty
Kế tốn trưởng: Là người lãnh đạo cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước ban
giám đốc Công ty về tất cả hoạt động của phịng do mình phụ trách.
-

Tổ chức kế tốn, thống kê phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty theo

yêu cầu của từng giai đoạn, phù hợp với chủ trương, chiến lược phát triển chung
của Công ty
-

Tổ chức kiểm tra, kiểm soát các hợp đồng kinh tế của Công ty nhằm bảo vệ cao


nhất quyền lợi của Cơng ty.
-

Tổ chức đánh giá, phân tích tình hình hoạt động tài chính, kinh doanh của tồn

Cơng ty. Thơng qua số liệu tài chính kế tốn nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn, tháo
gỡ khó khăn trong kinh doanh do các qui định tài chính khơng phù hợp để đẩy
mạnh phát triển kinh doanh.
-

Tổ chức lập kế hoạch, kiểm tra báo cáo, đánh giá công tác thực hiện kế hoạch

chi phí cơng ty, các đơn vị phụ thuộc Cơng ty hàng tháng, qúi, năm. Tổ chức cơng
tác phân tích việc thực hiện chi phí, đề ra các biện pháp tiết kiệm hợp lý trên cơ sở
kết qủa phân tích và đánh giá.
-

Chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác tổ chức thống kê, thơng tin kinh tế, hạch

tốn ở Cơng ty.
-

Phân tích các kết quả kinh doanh và giúp giám đốc lựa chọn các phương án

kinh doanh và đầu tư để đạt hiệu quả cao.
-

Điều hành mọi phần hành kế tốn, phân cơng trưc tiếp cơng việc cho từng bộ

phận kế toán để mỗi bộ phận tự chịu trách nhiệm với nhiệm vụ của mình mà điều lệ

tổ chức kế toán đã ban hành.
-

Kiểm tra việc lập và gửi báo cáo theo đúng chế độ quy định.

-

Chịu trách nhiệm toàn bộ các quyết định về tài chính trong phạm vi của mình

trước pháp luật.
9


-

Tham mưu cho Giám Đốc trong việc quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh

doanh. Kế toán tổng hợp:
-

Chịu trách nhiệm kiểm tra và theo dõi toàn bộ nhân viên trong bộ phận thực

hiện nhiệm vụ được giao.
-

Tập hợp toàn bộ các chi phí chung, các hoạt động dịch vụ khác của Công ty và

lên sổ cái tổng hợp.
-


Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp, lập các báo

biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo qui định của nhà nước và Công ty.
-

Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng

ngày của các kế toán phần hành thực hiện trên máy, để phát hiện và hiệu chỉnh kịp
thời các sai sót ( nếu có) về nghiệp vụ hạch tốn, đảm bảo số liệu chính xác, kịp
thời.
-

Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài

khoản, báo cáo cân đối tiền hàng theo đúng qui định.
-

Phối hợp kiểm tra các khoản chi phí sử dụng theo kế hoạch được duyệt, tổng

hợp phân tích chỉ tiêu sử dụng chi phí, doanh thu của cơng ty bảo đảm tính hiệu qủa
trong việc sử dụng vốn.
-

Hướng dẫn nghiệp vụ cho các phần hành kế tốn của cơng ty và các chi nhánh

trong cơng tác xử lý số liệu, hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để thực hiện
tốt phần hành kế tốn được phân cơng. Kiểm tra, hiệu chỉnh nghiệp vụ cho các kế
toán viên nắm rõ cách thức hạch toán đối với các phát sinh mới về nghiệp vụ hạch
toán kế toán.
-


Thay mặt kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt giải quyết, điều hành hoạt

động của Phịng Tài Chính Kế Tốn sau đó báo cáo lại Kế tốn trưởng các cơng việc
đã giải quyết hoặc được ủy quyền giải quyết.
-

Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan đến phần hành

phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật.
-

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Kế tốn trưởng phân cơng.

Kế tốn lương:
-

Chấm công hằng ngày và theo dõi cán bộ công nhân viên

-

Tính lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên
10


-

Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

-


Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHYT, BHXH, KPCĐ thuộc phạm vi

trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
Kế toán bán hàng:
-

Cập nhật các hoá đơn bao gồm cả hóa đơn bán hàng và bán dịch vụ. Đóng

chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh, số thứ tự, thời gian. Lưu trữ, bảo quản.
-

Theo dõi tổng hợp và chi tiết dịch vụ ra.

-

Theo dõi đối chiếu dịch vụ bán ra theo hợp đồng.

Kế toán thanh toán
-

Theo dõi công nợ của khách hàng và gửi thông tin về cơng nợ cho khách hàng.

-

Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu của khách hàng. Lập danh

sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu đúng hạn,
đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đơn đốc, theo dõi và địi các khoản nợ chưa thanh

tốn.
-

Kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp cơng nợ của Công ty.

-

Kiểm tra chi tiết công nợ của từng nhà cung cấp, từng bộ phận theo từng chứng

từ phát sinh cơng nợ phải trả, hạn thanh tốn, số tiền nợ quá hạn và báo cho các bộ
phận mua hàng và cán bộ quản lý cấp trên.
-

Hạch toán vào hệ thống phản ánh công nợ NCC và các TK đối ứng căn cứ theo

các chứng từ hợp lý hợp lệ.
-

Theo dõi, đối chiếu công nợ với NCC, đốc thúc các phịng ban lập hồ sơ thanh

tốn cho các khoản đã tạm ứng.
-

Hướng dẫn cho các bộ phận liên quan về thủ tục, chứng từ theo quy định.

-

Thông báo, đối chiếu dữ liệu hạch tốn với các bộ phận có liên quan.

-


Chịu trách nhiệm về số liệu hạch toán, phối hợp khóa kỳ Kế tốn, lập báo cáo

theo u cầu ban lãnh đạo.
Kế tốn vật tư, TSCĐ:
-

Có nhiệm vụ thu mua, xuất nhập nguyên vật liệu, quản lý sử dụng vật tư,

TSCĐ, công cụ dụng cụ lao động.

11


-

Lập kế hoạch xuất nhập vật tư để đánh giá, phát hiện kịp thời số vật tư thừa,

thiếu, kém phẩm chất.
-

Theo dõi khấu hao TSCĐ đồng thời báo cáo lên cấp trên

Thủ quỹ:
-

Là người chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ tiền mặt của Công ty.

-


Căn cứ vào chứng từ ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi đã được sự phê duyệt của

Giám đốc để tiến hành thu, chi tiền mặt.
-

Kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu số liệu ở sổ quỹ, sổ kế

toán hàng ngày.
Thủ kho:
-

Có nhiệm vụ quản lý, kiểm kê, cấp phát các loại vật tư, nguyên liệu, cũng như

các loại thành phẩm đã qua chế biến.
-

Đề xuất trang thiết bị bổ sung trang thiết bị cho kho.

-

Phân công nhân viên sắp xếp kho ngăn nắp, gọn gàng.

-

Từ chối xuất kho đối với chứng từ không hợp lệ.

-

Báo cáo công việc cho Kê tốn trưởng Cơng ty.


-

Ủy quyền cho một nhân viên kho thực hiện khi vắng mặt.

1.4.

Hình thức kế tốn

1.4.1. Chính sách kế tốn
Chế độ kế tốn: Cơng ty áp dụng chế dộ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo thơng
tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính.
Niên độ kế tốn: Là kỳ kế tốn năm được quy định như sau: kỳ kế toán năm là
mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương
lịch.
Đơn vị tiền tệ:là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là
“VND”).
Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân tức thời
Ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Hạch toán thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.
1.4.2. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán
12


Hiện nay hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán tại công ty áp dụng theo
Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài
chính, cơng ty hạch toán dựa vào các chứng từ, sổ sách như sau:
-

Chứng từ sử dụng:

Hố đơn GTGT.

Giấy báo nợ, giấy báo
có Phiếu thu, phiếu chi
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
-

Sổ sách sử dụng:
Sổ Nhật kí chung
Sổ cái, sổ chi tiết

1.4.3. Hệ thống tài khoản sử dụng
Hiện nay hệ thống tài khoản sử dụng tại cơng ty là: Chế độ kế tốn
Doanh nghiệp “vừa và nhỏ” ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 08 năm 2016 của Bộ tài chính và các tài khoản sửa đổi bổ sung theo
các thông tư hướng dẫn. Cụ thể tên các tài khoản như sau:
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.4.4. Chế độ kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng
Chế độ kế tốn:Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành
theo Thơng tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài
chính.
Hình thức kế tốn áp dụng: Với đặc điểm là Cơng ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Nên công ty đã áp dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính.

PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
SỔ SÁCH KẾ
TOÁN

CHỨNG TỪ KẾ

TOÁN

13


BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TỐN CÙNG LOẠI

MÁY VI TÍNH

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Kiểm tra, đối chiếu:
Công việc hằng ngày:
-

Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ

kế toán cùng loại đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
nợ, tài khoản ghi có để nhập vào dữ liệu máy vi tính theo các bảng được thiết kế sẵn
trên phần mềm kế tốn.
-

Theo quy trình của phần mềm kế tốn các thơng tin được tự động nhập vào sổ


kế toán tổng hợp và sổ chi tiết liên quan.
Cơng việc cuối tháng:
-

Cuối tháng ( hoặc bất kì thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác

khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp và số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và bảo đảm độ chính xác, trung thực theo thơng
tin đã được nhập trong kỳ.
-

Người làm kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ sách kế tốn với báo cáo

tài chính khi đã được in ra giấy
-

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra và

đóng thành quyển để thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
-

Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành phân loại chứng từ, xử lý

nghiệp vụ sau đó nhập chứng từ vào máy, tồn bộ dữ liệu kế tốn được xử lý tự
động trên máy theo phần mềm kế toán Misa: Vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài
khoản, sổ tổng hợp tài khoản, các bảng kê và các báo cáo kế tốn. Kế tốn sẽ làm
tốt cơng việc của mình khi họ quản lý tốt 13 phân hệ mà MISA cung cấp được mơ tả
ở hình vẽ sau:
14



Ưu điểể̉m phần mềm MISA:
-

MISA đảm bảo tính chính xác và bảo mật của thơng tin kế tốn

-

Là phần mềm duy nhất tại Việt Nam cho phép tự động hóa q trình tác nghiệp

giữa thủ kho,thủ quỹ và kế tốn (KT). Ngay khi kế toán lập xong chứng từ phiếu
thu/chi thì thủ quỹ kiêm nhận tất cả chứng từ thu /chi tiền của KT để ghi vào thủ
quỹ mà không cần lập lại các chứng từ này. Định kỳ MISA tự động đối chiếu sổ chi
tiết tiền mặt (TM) tại quỹ và KT với sổ quỹ của thủ quỹ để phát hiện chênh lệch.
Tương tự phần mềm cho phép thủ kho tiếp nhận chứng từ nhập/xuất kho trực tiếp từ
KT để ghi vào sổ kho từ đố giúp thủ kho tiết kiệm thời gian ghi chép vào sổ sách.
-

MISA giúp cho KT kê khai thuế qua mạng bất cứ lúc nào, ở đâu một cách

nhanh chóng và dễ dàng. Phần mềm cho phép Doanh nghiệp in báo cáo thuế, BCTC
có mã vạch theo tiêu chuẩn của tổng cục thuế và xuất Báo cáo theo dạng XML để
nộp cho cơ quan thuế.
-

MISA là công cụ đắc lực trong quản lý và in hóa đơn. Khơng chỉ đáp ứng

nghiệp vụ mà cịn giúp DN quản lý chặt chẽ việc phát hành và sử dụng hóa đơn.
Phần mềm đáp ứng cả hình thức HĐ tự in, đặt in, HĐ điện tử.

-

Khả năng linh hoạt đáp ứng các mẫu biểu chứng từ đặc thù và báo cáo dựa trên

nhu cần quản trị của doanh nghiệp. DN có thể tự thiết kế mẫu biểu chứng từ và đưa
vào phần mềm để sử dụng.
-

Quản lý đồng thời cả 2 bộ sổ trên cùng một phần mềm.

-

Dự báo dịng tiền thu/chi

-

Đáp ứng đầy đủ phương pháp tính giá thành
15


-

Là phần mềm dể sử dụng

Nhược điểể̉m:
Bên cạnh những ưu điểm thì phần mềm kế tốn MISA vẫn cịn tồn tại
một số nhược điểm:
-

Vì có SQL nên MISA địi hỏi cấu hình máy tương đối cao, nếu máy yếu thì


chương trình chạy chậm.
-

Tốc độ xử lý dữ liệu chậm, đặc biệt là khi cập nhật giá xuất hoặc bảo trì dữ liệu.

-

Các Báo cáo khi kết xuất ra Excel sắp xếp không theo thứ tự, điều này rất tốn

công cho người dùng khi chỉnh sửa lại báo cáo.
-

Phân hệ tính giá thành chưa được nhà sản xuất chú ý phát triển.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI
CƠNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐƠNG

2.1.

Nội dung
Cơng ty TNHH Ngọc Phương Đông là một công ty trẻ bước vào hoạt
động từ năm 2011. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là
những khoản thu từ nguyên liệu nghành chế biến gỗ và xây dựng, bán các
vật liệu xây dựng, vật tư ngành điện, cung cấp các dịch vụ vận tải, ngồi ra
cịn có thu từ một số tường mầm non tư thục,…

-

Phương thức bán hàng của công ty là bán hàng theo đơn đặt hàng, hợp đồng đã


ký trong đó quy định rõ quy cách, loại sản phẩm, số lượng, giá cả sản phẩm,
phương thức thanh toán, thời hạn giao hàng và các điều khoản khác giữa hai bên.
-

Phương thức tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của công ty là phương thức giao hàng

tại kho của khách hàng.
-

Phương thức thanh tốn tiền hàng:
Hình thức thanh toán: Thu bằng tiền mặt, thu bằng tiền gửi ngân hàng, thanh
toán sau.
Thời hạn thanh toán: Thanh toán theo thời hạn ghi trên hợp đồng. Công ty
chủ yếu áp dụng thời hạn thanh toán là 30 ngày kể từ ngày giao hàng.
16


×