Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên thpt huyện diễn châu tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 107 trang )

Bộ Giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học vinh

Đậu thế c-ơng

Một số giải pháp
nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên THPT huyện diễn
châu Tỉnh nghệ an giai đoạn 2010-2015

luận văn thạc sỹ
chuyên nghành quản lý giáo dục
mà số: 601405

Cỏn bộ hƣớng dẫn khoa học:
Tiến sỹ Phan Quốc Lâm

Th¸ng 12 năm 2010

1


Lời cảm ơn
Trong quá trình, học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp
lãnh đạo, nhiều thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả chân thành cảm ơn: Hội đồng đào tạo, Hội đồng khoa học
trường Đại học Vinh; Ban Giám đốc, các phòng ban Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Nghệ An, Huyện uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân huyện Diễn
Châu ,Ban giám hiệu các trường THPT huyện Diễn Châu; cùng đông đảo
đồng nghiệp đã tận tình quản lý, giảng dạy, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện
thuận lợi về cơ sở thực tế, đóng góp những ý kiến q báu cho việc nghiên cứu


hoàn thành đề tài. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS
Phan Quốc Lâm Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm bồi dưỡng kiến thức,
phương pháp nghiên cứu, năng lực tư duy và trực tiếp giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn này.
Mặc dầu rất cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn khơng
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời chỉ dẫn ân
cần của các thầy giáo, cô giáo, ý kiến trao đổi của các đồng nghiệp để luận
văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !

Đậu Thế Cƣơng

2


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BCHTW:

Ban chấp hành trung ƣơng

BGH:

Ban giám hiệu

CBQL:

Cán bộ quản lý

CBQLGD:


Cán bộ quản lý giáo dục

CSVC:

Cơ sở vật chất

THPT

Trung học phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

THCN

Trung học chuyên nghiệp

GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo

KHQL:

Khoa học quản lý

NSNN:

Ngân sách nhà nƣớc


PPCT:

Phân phối chƣơng trình

QL:

Quản lý

QLGD:

Quản lý giáo dục

TP:

Thành phố

3


MỞ ĐẦU.................................................... 8
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 8
2. Mục đích nghiên cứu: ........................................................................... 10
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .................................................... 10
3.1..Khách thể nghiên Cứu: ...................................................................... 10
3.2. Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................... 10
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 10
5. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 10
6. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 10
7. Đóng góp của luận văn ......................................................................... 11
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................. 11

CHƢƠNGI: ........................................................ 11
CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................ 12
1.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 12
1.1.1. Khái niệm giáo viên (Nhà giáo)....................................................... 12
1.1.1.1 Khái niệm giáo viên ...................................................................... 12
1.1.1.2.Vai trò của ngƣời giáo viên .......................................................... 12
1.1.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên ......................................... 13
1.1.1.4. Phẩm chất và năng lực của giáo viên........................................... 13
1.1.2.Khái niệm Đội ngũ giáo viên ............................................................ 14
1.1.2.1. Đội ngũ giáo viên ......................................................................... 14
1.1.2.2. Chất lƣợng, chất lƣợng đội ngũ giáo viên ................................... 15
1.1.3. Quản lý, quản lý nguồn nhân lực, quản lý giáo viên. .................... 16
1.1.3.1. Quản lý : ....................................................................................... 16
1.1.3.2. Quản lý nguồn nhân lực. .............................................................. 17
1.1.3.3. Quản lý giáo dục .......................................................................... 18
1.1.3.4. Quản lý nhà trƣờng, quản lý nhà trƣờng trung học phổ thông,
quản lý đội ngũ giáo viên .......................................................................... 19
1.1.4. Khái niệm đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng ..................................... 21
1.2. Những nội dung quản lý nâng cao chất chất lượng đội ngũ giáo viên.
......................................................................................................................... 23

4


1.3. Cơ sở pháp lý về quản lý và bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên .......................................................................................................... 24
1.4. Ý nghĩa của việc quản lý, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ...... 25
CHƢƠNG II .................................................... 27
THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THPT huyện Diễn
Châu, tỉnh Nghệ An ......................................................................................... 27

2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội, phát triển giáo dục bậc THPT huyện Diễn
Châu, tỉnh Nghệ An........................................................................................... 27
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và dân cư ............................................................ 27
2.1.2.Khái quát tình hình kinh tế xã hội. ..................................................... 28
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục bậc THPT huyện Diễn Châu. ........... 29
2.1.3.1. Quy mô phát triển hệ thống trƣờng lớp. ...................................... 29
2.1.3.2. Về chất lƣợng đào tạo. ................................................................. 30
2.2.Thực trạng về chất lƣợng đội ngũ giáo viên THPT Diễn Châu ............... 37
2.2.1.Thực trạng về quy mô cơ cấu đội ngũ GV THPT huyện Diễn Châu. 38
2.2.2.Thực trạng về phẩm chất năng lực đội ngũ giáo viên THPT Diễn
Châu............................................................................................................. 39
2.2.2.1. Thực trạng về phẩm chất chính trị tư tưởng đạo đức. ................ 39
2.2.3.2. Thực trạng về trình độ đào tạo, năng lực chun mơn................ 41
2.2.3. Thực trạng các yếu tố quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ
GV THPT huyện Diễn Châu. .......................................................................... 46
2.2.3.1. Tổ chức đánh giá chất lượng, đội ngũ giáo viên .......................... 46
2.3.4.2 Cơng tác bố trí sử dụng đội ngũ GV ............................................ 47
2.3.4.3. Công tác quy hoạch, tuyển dụng và bồi dưỡng đào tạo giáo viên.
..................................................................................................................... 48
2.3.4.4. Về chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên. .................... 49
2.3.4.5. Về việc lãnh đạo của tổ chuyên môn đối với việc nâng cao chất
lượng đội ngũ .............................................................................................. 50
2.3.4.6. Về việc xây dựng cơ sở vật chất, quản lý cơ sở vật chất nâng cao
chất lượng dạy và học .................................................................................. 51
CHƢƠNG III ............................................. 52

5


MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO

VIÊN THPT HUYỆN DIỄN CHÂU............................................................ 53
3.1. Những nguyên tắc trong việc đề xuất các biện pháp .......................... 53
3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu. ...................................................................... 53
3.1.2. Nguyên tắc toàn diện. .................................................................... 53
3.1.3. Nguyên tắc hiệu quả. ...................................................................... 53
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi. .................................................... 53
3.2. Các giải pháp chủ yếu nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV THPT Diễn
Châu giai đoạn 2010-2015. ........................................................................... 54
3.2.1. Xây dựng quy trình, tổ chức đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp. ............................................................................. 54
3.2.1.1. Mục tiêu thực hiện đánh giá chuẩn nghề nghiệp ........................ 54
3.2.1.2. Nội dung đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ................ 54
3.2.1.3. Biện pháp thực hiện ..................................................................... 58
3.2.2. Xây dựng chế độ công tác và sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên ..... 66
3.3.2.1. Xây dựng chế độ công tác của GV.............................................. 66
3.2.2.2. Sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên. ............................................... 67
3.2.3. Xây dựng quy hoạch phát triển, tuyển chọn đội ngũ giáo viên đến
năm 2015 ........................................................................................................ 69
3.2.3.1. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên đến năm 2015
..................................................................................................................... 69
3.2.3.2. Xây dựng chế độ Bổ sung và tuyển chọn đội ngũ giáo viên ....... 72
3.2.4. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng, nâng chất lƣợng
đội ngũ giáo viên ............................................................................................ 74
3.2.4.1. Mục đích. ....................................................................................... 74
3.2.4.2. Cách thức tổ chức bồi dưỡng ....................................................... 74
3.2.4.3. Nội dung bồi dưỡng ...................................................................... 75
3.2.5. Xây dựng chế độ quản lý hoạt động tổ chuyên môn ..................... 86
3.2.5.1 Quản lý kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn: ........................ 86
3.2.5.2. Quản lý thực hiện chương trình và quy chế chun mơn: ......... 88
3.2.6. Vận dụng và hồn thiện chế độ chính sách, nâng cao đời sống vật

chất, tinh thần cho giáo viên......................................................................... 92

6


3.2.6.1 Mục tiêu: ......................................................................................... 92
3.2.6.2. Nội dung ........................................................................................ 92
3.2.6.3. Biện pháp thực hiện:..................................................................... 95
3.2.7. Đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất và quản lý việc sử dụng trang thiết
bị dạy học. ...................................................................................................... 96
3.2.7.1. Mục tiêu .......................................................................................... 96
3.2.7.2.Nội dung .......................................................................................... 96
1- Xây dựng thư viện theo chuẩn ........................................................... 96
2. Thành lập, quản lý thư viện điện tử................................................... 96
3.2.7.3.Biện pháp thực hiện: ....................................................................... 97
3.3. Thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lí đội ngũ
giáo viên ............................................................................................ ..............98
1.Mục tiêu thăm dò........................................................................................ 98
2.Nội dung thăm dò. ...................................................................................... 98
4.Cánh thức .................................................................................................... 98
3. Kết quả: ...................................................................................................... 99
Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 99
* Kết luận ..................................................................................................... 100
* Kiến nghị ................................................................................................... 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................. 103

7


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình đổi mới đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc ta đã khẳng định "giáo dục
là quốc sách hàng đầu". Bởi vì giáo dục trực tiếp đào tạo nguồn nhân lực chất
lƣợng cao yếu tố quyết định trong quá trình CNH-HĐH đất nƣớc. Nói cách
khác chất lƣợng giáo dục sẽ là điều kện cơ bản để phát triển đất nƣớc. Chất
lƣợng giáo dục chịu sự tác động của nhiều yếu tố mà trong đó giáo viên là một
trong những điều kiện cơ bản nhất, có ý nghĩa quyết định.Vì vậy, nhiều nƣớc đã
đi vào cải cách giáo dục, phát triển giáo dục thƣờng bắt đầu bằng phát triển,
nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên. Việt nam chúng ta cũng khơng nằm
ngồi xu thế chung đó. Các nghị quyết của Đảng, Luật giáo dục, chiến lƣợc phát
triển giáo dục và các chủ trƣơng, chính sách của nhà nƣớc ta đều nhất quán đặt
đội ngũ giáo viên vào trung tâm, đƣợc xã hội tôn vinh và có vai trị quan trọng
đối với sự phát triển của nền giáo dục nƣớc nhà.
Xu thế phát triển giáo dục trong q trình hội nhập quốc tế địi hỏi phải
nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên và đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nhằm
nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển của đất
nƣớc trong giai đoạn hiện nay.Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001-2010 đã chỉ
rõ: " Đổi mới chƣơng trình đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên, giảng viên, chú
trọng việc rèn luyện, giữ gìn và nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo" và khẳng
định: " Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm bảo về số lƣợng, hợp lý về cơ cấu, đạt
chuẩn về chất lƣợng, đáp ứng yêu cầu vừa tăng quy mô vừa nâng cao chất lƣợng
và hiệu quả giáo dục".
Chỉ thị 40 CT/TW cũng đã nhấn mạnh: " Phải tăng cƣờng xây dựng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục một cách toàn diện "với mục tiêu: "
Xây dựng đội ngũ nhà giáo và đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục đƣợc chuẩn hoá,
đảm bảo chất lƣợng, đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng
cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống, lƣơng tâm nhà giáo". Điều đó khẳng
định Đảng và Nhà nƣớc ta rất quan tâm đến việc nâng cao chất lƣợng giáo dục
nói chung và nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên nói riêng.
Trong những năm qua giáo dục nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu rất

quan trọng và tích cực. Trong những thành tựu đó có sự đóng góp rất lớn của đội
8


ngũ giáo viên. Tuy nhiên, về chất lƣợng, hiệu quả của giáo dục Việt Nam còn
thấp so với yêu cầu, giáo dục chƣa gắn bó với thực tiễn, chƣa đáp ứng u cầu
địi hỏi của xã hội.Thực rạng này có nhiều nguyên nhân mà nguyên nhân quan
trọng là chất lƣợng của đội ngũ giáo viên. Chất lƣợng của đội ngũ giáo viên
chƣa đƣợc nhƣ mong muốn, chƣa đáp ứng yêu cầu địi hỏi của cơng tác nâng
cao chất lƣợng giáo dục.
Khơng có hệ thống giáo dục nào vƣơn cao q tầm những giáo viên làm
việc cho nó, nhƣ Luật Giáo dục đã quy định “Nhà giáo giữ vai trò quyết định
trong việc đảm bảo chất lƣợng giáo dục”. Vì vậy muốn đổi mới nâng cao chất
lƣợng giáo dục thì phải nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên.
Đã có nhiều cơng trình khoa học, bài báo, bài tham luận nghiên cứu về
vấn đề phát triển đội ngũ để nâng cao chất lƣợng giáo dục đƣợc công bố. Song
tất cả các cơng trình đó khơng phải đều có tính khả thi ở tất cả các vùng miền
các trƣờng THPT cả nƣớc. Bởi vì mỗi loại trƣờng, ở từng địa phƣơng khác nhau
với điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau, điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo
viên học sinh khác nhau nên giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cũng phải có
nét đặc thù.
Thực tế trong những năm qua, cùng với sự nghiệp Giáo dục - đào tạo
trong cả nƣớc nói chung và ở Diễn Châu - Nghệ An nói riêng đã có những đóng
góp to lớn trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài cho
đất nƣớc. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay nền giáo dục Diễn Châu vẫn cịn
tồn tại, yếu kém bất cập cả về quy mô, cơ cấu và nhất là chất lƣợng và hiệu quả;
chƣa đáp ứng kịp thời những đòi hỏi lớn và ngày càng cao của thời kỳ đổi mới.
Cần phải nhanh chóng khắc phục để đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ cách mạng
trong giai đoạn mới và sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố ở địa phƣơng.
Thực trạng này có ngun nhân quan trọng là chất lƣợng đội ngũ giáo viên.

Để đáp ứng nhu cầu của sự phát triển của nền giáo dục huyện Diễn Châu
phân tích tìm ra thực trạng tình hình đội ngũ giáo viên, đề xuất những biện pháp
cụ thể, góp phần từng bƣớc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên trung học phổ
thông huyện Diễn Châu, đáp ứng yêu cầu giáo dục THPT trong giai đoạn mới là
một việc làm cần thiết.
Đó là lý do tơi chọn đề tài nghiên cứu:

9


“ Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên THPT
huyện Diễn Châu tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010- 2015”.
2. Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất đƣợc một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên bậc
THPT giai đoạn 2010- 2015 góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục trên địa
bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .
3.1..Khách thể nghiên Cứu:
Công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên THPT huyện Diễn Châu
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT huyện
Diễn Châu Tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010-2015
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lý luận của công tác quản lý đội ngũ giáo viên.
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài: Thu thập thông tin số liệu về chất
lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT, công tác quản lý đội ngũ giáo viên,
kết quả giáo dục cấp THPT Diễn châu tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất và thăm dị tính cấp thiết và tính khả thi của giải pháp nhằm nâng
cao chất lƣợng giáo viên THPT huyện Diễn châu trong giai đoạn 2010-2015
5. Giả thuyết khoa học

Nếu có các giải pháp quản lý hiệu quả, thiết thực và khả thi thì nó góp
phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV THPT huyện Diễn Châu tỉnh Nghệ An
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu lý luận
Phân tích tổng hợp khái qt hóa các tài liệu liên quan
6.2. Nghiên cứu thực tiễn:
+ Phƣơng pháp quan sát.
+Phƣơng pháp điều tra.
+Phƣơng pháp khảo sát thực tế.
+Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia.
6.3 Nhóm phương pháp hỗ trợ

10


Phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các dữ liệu thu đƣợc về mặt định
lƣợng
7. Đóng góp của luận văn
7.1.Lý luận.
Luận văn làm sáng tỏ một số khái niệm đội ngũ giáo viên, quản lý, quản lý
giáo dục, quản lý nhà trƣờng, quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên.
7.2.Thực tiễn.
- Phản ánh thực trạng về công tác quản lý giáo viên huyện Diễn Châu
tỉnh Nghệ An trong những năm qua.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV huyện
Diễn Châu tỉnh Ngệ An
- Giúp cho cán bộ quản lý làm việc khoa học hơn trong việc quản lý
nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV, các giáo viên thấy đƣợc trách nhiệm tham gia
công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ đáp ứng yêu cầu đặt ra.
8. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm có ba
chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ ở trường THPT .
Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ và việc quản lý chất lượng
dạy học ở các trường THPT huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ ở
các trường THPT huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An

11


CHƢƠNGI:
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm giáo viên (Nhà giáo)
1.1.1.1 Khái niệm .
Theo Điều 70 Luật Giáo dục 2005 và Điều lệ trƣờng Trung học (NXB Giáo
dục - 2000): Nhà giáo là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong Nhà
trƣờng, cơ sở giáo dục khác[10]. Giáo viên là những ngƣời làm công tác dạy
học-giáo dục, ngƣời trực tiếp biến các chủ trƣơng, các chƣơng trình, cải cách,
đổi mới giáo dục thành hiện thực.
1.1.1.2.Vai trò của người giáo viên
Trong sự nghiệp đổi mới giáo dục vị trí, vai trị của giáo viên phải nâng lên
một tầm cao mới.Xu thế đổi mới giáo dục của thế kỷ 21 đang đặt ra những yêu
cầu mới về phẩm chất, năng lực và làm thay đổi vai trò, chức năng của ngƣời
giáo viên.
- Giáo viên là ngƣời huấn luyện viên
Trong nhà trƣờng truyền thống, giáo viên là ngƣời cung cấp thơng tin có
sẵn, theo cách rót tri thức vào đầu học sinh. Còn trong nhà trƣờng mới giáo viên

là ngƣời giúp đỡ huấn luyện học sinh, cùng các em tìm ra con đƣờng riêng của
mình để đi đến học vấn và sự hiểu biết
- Giáo viên là ngƣời cố vấn
Vai trò ngƣời cố vấn, giáo viên phải luôn luôn theo sát hoạt động nhận thức
của học sinh để khi các em gặp khó khăn thì kịp thời hỗ trợ giúp đỡ bằng những
định hƣớng, gợi ý cụ thể. Ngày nay phƣơng pháp dạy học đang chuyển từ kiểu
dạylấy giáo viên là trung tâm sang kiểu dạy học lấy học sinh làm trung tâm , từ
cách dạy học thông báo đồng loạt, học tập thụ động sang cách dạy học phân hố,
học tập tích cực. Giáo viên khơng đóng vai trị là ngƣời truyền đạt kiến thức mà
là ngƣời gợi mở, hƣớng dẫn, tổ chức, cố vấn, trọng tài cho các hoạt động tìm tịi,
tranh luận của học sinh.
-Giáo viên là ngƣời quản lý quá trình học tập của học sinh,trong nhà
trƣờng hiện đại cùng một lúc học sinh có thể tham gia nhiều hoạt động khác Vì
thế, ngƣời giáo viên điều phối công việc kết nối con ngƣời đồ dùng học tập của

12


học sinh một cách hiệu quả
1.1.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên
Theo điều lệ trƣờng THPT giáo viên có nhiệm vụ và quyền hạn nhƣ sau
a. Nhiệm vụ:
- Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý, chƣơng trình giáo dục.
- Gƣơng mẫu thực hiện nhiệm vụ cơng dân, các quy định của pháp luật và
điều lệ nhà trƣờng.
- Giữ gìn phẩm chất uy tín, danh dự của nhà giáo , tôn trọng nhân cách ngƣời
học, đối xử công bằng với ngƣời học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của
ngƣời học.
- Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, nêu gƣơng tốt cho ngƣời học.

- Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật [10].
b. Quyền hạn của giáo viên:
Giáo viên có những quyền hạn sau đây:
- Đƣợc giảng dạy theo chuyên ngành đào tạo
- Đƣợc đào tạo nâng cao trình độ, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ
- Đƣợc hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trƣờng, cơ sở
giáo dục và nghiên cứu khác với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ chƣơng
trình, kế hoạch do nhà trƣờng giao cho.
- Đƣợc nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ Giáo dụcĐào tạo.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật [10].
1.1.1.4. Phẩm chất và năng lực của giáo viên
a. Phẩm chất của ngƣời giáo viên: (Phẩm chất đạo đức, tƣ tƣởng chính trị
của ngƣời giáo viên).
Gƣơng mẫu và vận động mọi ngƣời chấp hành đƣờng lối, chủ trƣơng của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà Nƣớc; tham gia các hoạt động chính trị xã
hội; thực hiện nghĩa vụ cơng dân. Say mê, tồn tâm, toàn ý với nghề, thƣờng
xuyên đúc rút kinh nghiệm và vận dụng một cách sáng tạo trong các hoạt động
giáo dục, gƣơng mẫu và vận động mọi ngƣời nghiêm chỉnh chấp hành các điều

13


lệ, quy chế, quy định của Bộ, tích cực tham gia và vận động mọi ngƣời tham gia
đấu tranh với những hiện tƣợng tiêu cực.
Luôn chăm lo đến sự phát triển toàn diện của học sinh, dân chủ trong quan
hệ thầy trị, tích cực tham gia và vận động mọi ngƣời tham gia các hoạt động
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh. Chủ động cộng tác
chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ và giáo dục học sinh
góp ý thẳng thắn với đồng nghiệp để xây dựng tập thể sƣ phạm. Gƣơng mẫu và
vận động mọi ngƣời thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với tộc và

môi trƣờng giáo dục, có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
b. Năng lực của giáo viên
-Năng lực tìm hiểu đối tƣợng và mơi trƣờng giáo dục. Có phƣơng pháp
thu thập và xử lí thơng tin thƣờng xun về nhu cầu và đặc điểm của học sinh
của nhà trƣờng của xã hội, sử dụng thông tin thu đƣợc vào dạy học, giáo dục.
-Thực hiện năng lực dạy học bao gồm năng lực xây dựng kế hoạch dạy học,
đảm bảo kiến thức chƣơng trình mơn học, vận dụng các phƣơng pháp dạy học,
sử dụng phƣơng tiện dạy học, hồ sơ dạy học theo quy định. Kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của học sinh bảo đảm u cầu chính xác cơng bằng, xây dựng
môi trƣờng học tập.
- Năng lực giáo dục,xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục. Giáo dục
qua môn học, giáo dục qua các hoạt động giáo dục, qua các hoạt động trong
cộng đồng, vận dụng các nguyên tắc, phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục
- Năng lực hoạt động chính trị, xã hội Phối hợp với gia đình học sinh và
cộng đồng Tham gia hoạt động chính trị, xã hội
- Năng lực phát triển nghề nghiệp. Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh
trong thực tiễn giáo dục. có khả năng tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện về
phẩm chất chính trị, đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lƣợng,
hiệu quả dạy học và giáo dục.
1.1.2.Khái niệm Đội ngũ giáo viên
1.1.2.1. Đội ngũ giáo viên
Một số tác giả đã nêu lên quan niệm đội ngũ giáo viên: "đội ngũ giáo viên
là những chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, họ nắm vững tri thức, hiểu biết dạy

14


học và giáo dục nhƣ thế nào và có khả năng cống hiến toàn bộ sức lực và tài
năng của họ đối với giáo dục" [1,10]. Có một số khác quan niệm "Đội ngũ giáo
viên trong ngành giáo dục là một tập thể ngƣời, bao gồm CBQL, giáo viên và

nhân viên, nếu chỉ đề cập đến đặc điểm của ngành thì đội ngũ đó chủ yếu là đội
ngũ giáo viên và đội ngũ quản lý giáo dục"[1, 10].
Từ những quan niệm đã nêu trên , ta có thể hiểu đội ngũ giáo viên nhƣ sau:
Đội ngũ giáo viên là một tập hợp những người làm nghề dạy học - Giáo dục,
được tổ chức thành một lực lượng, cùng chung một nhiệm vụ, có đầy đủ các tiêu
chuẩn của một nhà giáo, cùng thực hiện các nhiệm vụ và được hưởng các quyền
lợi theo Luật Giáo dục và các luật khác được Nhà nước quy định.
1.1.2.2. Chất lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên
a. Chất lượng:
- "Chất lƣợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con ngƣời, một sự
việc, sự vật" hoặc là "Cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác với
sự vật kia"[15,139].
- Mặc dầu chất lƣợng là cái tạo ra phẩm chất, giá trị, song khi phán xét về
chất lƣợng thì phải căn cứ vào phẩm chất, giá trị do nó tạo ra. Đó cũng là cơ sở
khoa học rất quan trọng cho việc “đo” chất lƣợng.
Một định nghĩa khác “chất lƣợng là sự phù hợp với mục tiêu”[16] (mục tiêu
ở đây đƣợc hiểu một cách rộng rãi, bao gồm các sứ mạng, các mục đích..., cịn
sự phù hớp với mục tiêu có thể là đáp ứng mong muốn của những ngƣời quan
tâm, là đạt đƣợc hay vƣợt qua các tiêu chuẩn đặt ra...)
b. Chất lượng đội ngũ giáo viên:
- Trong lĩnh vực giáo dục, chất lƣợng đội ngũ giáo viên với sản phẩm đặc
trƣng là con ngƣời có thể hiểu là các phẩm chất, giá trị nhân cách và năng lực
sống và hoà nhập đời sống xã hội, giá trị sức lao động, năng lực hành nghề của
ngƣời giáo viên tƣơng ứng với mục tiêu đào tạo của từng bậc học, ngành học
trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Chất lƣợng đội ngũ giáo viên nó bao hàm nhiều yếu tố: Trình độ đƣợc đào
tạo của từng thành viên trong đội ngũ, thâm niên làm việc trong tổ chức, thâm
niên trong vị trí làm việc mà ngƣời đó đã và đang đảm nhận, sự hài hoà giữa các
yếu tố. Tựu trung lại, chúng ta chú trọng đến hai nội dung:


15


- Trình độ đào tạo: Đạt chuẩn hay vƣợt chuẩn, đào tạo chính quy hay khơng
chính quy, chất lƣợng và uy tín của cơ sở đào tạo.
- Sự hài hồ giữa các yếu tố trong đội ngũ:
+Hài hoà giữa chức vụ, ngạch bậc và trình độ đào tạo; phẩm chất đạo đức
và năng lực chun mơn.
+ Sự hài hồ giữa nội dung cơng việc và vị trí mà thành viên của đội ngũ
đang đảm nhận với mức thâm niên và mức độ trách nhiệm của mỗi thành viên,
quan hệ, sự phối hợp trong tổ chức
1.1.3. Quản lý, quản lý nguồn nhân lực, quản lý giáo viên.
1.1.3.1. Quản lý :
a.Khái niệm
Có nhiều quan điểm khác chau về khái niệm quản lý:
Quản lý nà chức năng của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác
nhau nó bảo tồn cấu trúc xác dịnh của chúng,duy trì chế độ hoạt động thực hiện
những chƣơng trình mục đích hoạt động.
Hoạt động có sự tƣơng tác qua lại giữa hệ thống và môi trƣờng do đó
quản lý đƣợc hiểu là đảm bảo hoạt động trong điều kiện có sựu biến đổi liên tục
của hệ thống và môi trƣờng là chuyển hệ thống đến trạng thái mới thích ứng với
gồn cảnh mới
Quản lý là hệ thống xã hội là sự tác động có mục đích đến tập thể những
con ngƣời để tổ chức phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động
Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời, sao cho mục tiêu của cá
nhan biến thành những thành tựu của xã hội
Quản lý là sự tác động có định hƣớng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ
thống thơng tin của chủ thể đến khách thể của nó
Các khái niệm trên đây cho thấy:
-Quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội

- Quản lý gồm những công việc chỉ huy và tạo điều kiện cho những ngƣời
khác thực hiện công việc và đạt dƣợc mục đích của nhóm
Nhƣ vậy, chúng ta có thể hiểu quản lý là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra
b. Chức năng quản lý.

16


Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý ngƣời quản lý thực hiện nhiều
thao tác chức năng chúng ta chỉ nghiên cứu các chức năng cơ bản bắt buộc phải
vận dụng trong điều hành có hiệu quả trong quá trình sản xuất và hoạt động xã
hội. Phản ánh nội dung của q trình QL chúng ta có nhóm chức năng QL chung
bao gồm 4 chức năng QL cơ bản: Chức năng kế hoạch hoá, chức năng tổ chức,
chức năng chỉ đạo - điều hành, chức năng kiểm tra - đánh giá.
- Chức năng chỉ đạo - điều hành: Là phƣơng thức tác động của chủ thể
quản lý bằng các quyết định nhằm điều hành bộ máy vận hành theo đúng kế
hoạch đạt tới mục tiêu quản lý, trong đó bao gồm cả việc khuyến khích, động
viên.
- Chức năng kiểm tra - đánh giá: Đây là chức năng cuối cùng và rất quan
trọng của quá trính QL. Đây là quá trình xem xét giám sát thực tiễn hoạt động
của bộ máy, nhằm kịp thời điều chỉnh sai sót, đƣa bộ máy đạt đƣợc mục tiêu đã
xác định.
kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin
QL


Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1. Các chức năng cơ bản của quản lý
Ngồi ra thơng tin rất cần cho QL, khơng có thơng tin, khơng thể tiến hành QL
và điều khiển bất cứ hệ thống nào. Do vậy có thể coi thông tin là yếu tố đặc biệt
quan trọng cùng với 4 chức năng đã nêu trên. Trong đó, thơng tin là chức năng ở
trung tâm.
Các chức năng QL tạo thành một hệ thống thống nhất, một chu trình QL của
hệ thống trong đó, từng chức năng vừa có tính độc lập tƣơng đối, vừa có quan hệ
biện chứng với nhau. Các chức năng QL có thể đƣợc minh hoạ bằng sơ đồ(1-1)
1.1.3.2. Quản lý nguồn nhân lực.

17


Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và chính phủ giai đoạn
2001-2010 đã nêu rõ: Để đáp ứng yêu cầu về con ngƣời và nguồn nhân lực là
nhân tố quyết định sự phát triển đất nƣớc trong thời kì CNH - HĐH, cần tạo sự
chuyển biến cơ bản và toàn diện về giáo dục; Phát triển giáo dục và đào tạo là
một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH - HĐH, là điều
kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời. Yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng
trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Nhƣ vậy, vấn đề GD&ĐT liên quan chặt chẽ
đến vấn đề phát triển nguồn nhân lực. Mặt khác, phát triển nguồn nhân lực cần
phải đặt trong nhiệm vụ quản lý nguồn nhân lực của Nhà nƣớc.
Quản lý nguồn nhân lực là một trong những chức năng quản lý của ngƣời
quản lý thể hiện trong việc lựa chọn, đào tạo, huấn luyện và phát triển các thành
viên của tổ chức.
Quản lý nguồn nhân lực là một quá trình bao gồm thu nhận, sử dụng và

phát triển lực lƣợng lao động trong một tổ chức nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của
tổ chức một cách có hiệu quả. Quản lý nguồn nhân lực giữ vai trò đặc biệt quan
trọng trong hoạt động của một nhà quản lý, nó giúp cho nhà quản lý đạt đƣợc
mục đích thơng qua ngƣời khác. Thực tế cho thấy các nhà quản lý thƣờng tốn
nhiều thời gian cho việc nghiên cứu, giải quyết các vấn đề về nhân lực hơn tất cả
các vấn đề khác. Quá trình quản lý và dự báo nguồn nhân lực bao gồm các hoạt
động nhƣ: Kế hoạch hoá và nguồn nhân lực, tuyển mộ, đào tạo, thẩm định và lựa
chọn để bồi dƣỡng phát triển thông qua kết quả hoạt động hoặc thuyên chuyển
hoặc sa thải, trong đó việc đào tạo và phát triển là hoạt động mang tính chủ đạo.
1.1.3.3. Quản lý giáo dục
Trên nền tảng của KHQL, xuất hiện nhiều hoạt động quản lý chuyên
ngành, trong đó có QLGD. Các nhà nghiên cứu về lĩnh vực QLGD đƣa ra nhiều
định nghĩa về QLGD. Có thể nêu ra một số định nghĩa nhƣ sau:
Tác giả Nguyễn Gia Quý viết: “QLGD là sự tác động ý thức của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm đƣa hoạt động giáo dục tới mục tiêu đã
định, trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng những quy luật khách quan của hệ
thống” [20,2].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy hoạch của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm

18


làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện
đƣợc các tính chất của nhà trƣờng chủ nghĩa xã hội Việt Nam, mà tiêu điểm hội
tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ , đƣa giáo dục tới mục tiêu dự kiến,
tiến lên trạng thái mới về chất” [19, 35].
Từ nội hàm những định nghĩa trên, chúng tôi cho rằng quản lý giáo dục là
sự tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý
nhằm đƣa hoạt động của hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu quản lý một cách có

hiệu quả.
1.1.3.4. Quản lý nhà trường, quản lý nhà trường trung học phổ thông, quản lý
đội ngũ giáo viên
a.. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trƣờng là quản lý giáo dục trong các nhà trƣờng , đơn vị giáo
dục. Nhà trƣờng là một thể chế xã hội trong đó diễn ra qúa trình đào tạo, giáo
dục với sự hoạt động tƣơng tác của hai nhân tố: Thầy - Trò. Trƣờng học là tổ
chức giáo dục cơ sở, nơi trực tiếp làm công tác giáo dục và đào tạo học sinh. Nó
là tế bào cơ sở, chủ chốt của bất cứ hệ thống giáo dục ở cấp nào.
Quản lý nhà trƣờng là quản lý vi mơ nó là hệ thống con của quản lý vĩ mô
quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng có thể hiểu là chuỗi tác động hợp lý(có mục
đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức sƣ phạm của chủ thể
quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lƣợng giáo dục trong và
ngoài nhà trƣờng nhằm huy động họ cùng hợp tác phối hợp tham gia mọi hoạt
đông của nhà trƣờng nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ƣu để đƣợc mục
tiêu dự kiến
b. Quản lý nhà trường THPT
Giáo dục THPT là cấp học cuối cùng của bậc học phổ thông. Nhà trƣờng
THPT là một tổ chức sƣ phạm - xã hội. Vì nó vừa là đơn vị cơ sở của hệ
thống giáo dục quốc dân, vừa là tổ chức xã hội, có mối quan hệ đặc biệt mật
thiết với cộng đồng và xã hội. Trƣờng THPT đƣợc coi là trung tâm giáo dục,
văn hoá, khoa học kĩ thuật tại cộng đồng, góp phần tích cực vào quá trình phát
triển kinh tế - xã hội của cộng đồng. Bởi vậy quản lý nhà đƣợc thể hiện Quản
lý qua các mặt

19


Quản lý nhầm thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo của nhà trƣờng. Mục
tiêu giáo dục THPT bao gồm mục tiêu đào tạo và mục tiêu phát triển.

Mục tiêu đào tạo nghị quyết hội nghị lần thứ tƣ BCHTW Đảng khóa VII về
"Tiếp tục đổi mới sự nghệp giáo dục và đào tạo " đã ghi rõ "Đào tạo những con
ngƣời việt Nam có kiến thức có văn hóa, khoa học có kỹ năng nghề nghiệp, lao
động tự chủ, sáng tạo và có kỷ luật, giàu lịng nhân ái, yêu nƣớc yêu CNXH,
sống lành mạnh đáp ứng nhu cầu phát triển đất nƣớc những năm 90 và chuẩn bị
cho tƣơng lai".
Mục tiêu của giáo dục THPT là: "Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp
học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục THCS, hoàn thiện
học vấn phổ thơng và có những hiểu biết thơng thƣờng về kĩ thuật và hƣớng
nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân, để lựa chọn hƣớng phát triển,
tiếp tục ĐH, CĐ, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động " [2, 32].
-Quản lý việc xây dựng chỉ đạo thực hiện kế hoạch: Kế hoạch của nhà
trƣờng là kế hoạch giáo dục điều này thể hiện ở cụ thể hóa đƣờng lối, quan
điểm giáo dục của Đảng sự vận dụng khoa học giáo dục, lý luận giáo dục, vào
các nhiêm vụ mục tiêu biện pháp trong kế hoạch. Kế hoạch nhà trƣờng có tính
liên tục nhà trƣờng có kế hoạch ngắn hạn vừa có kế hoạch dài hạn
-Quản lý hoạt động dạy và học trong nhà trƣờng phổ thông hoạt động dạy
học là hoạt động trung tâm đây là hoạt động đặc trƣng nhất của nhà trƣờng.
+ Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên:
Quản lý nội dung hoạt động chuyên môn nghiệp vụ giáo viên. Hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ của GV là hoạt động đặc trƣng cho một nghề trong xã hội
đó là nghề dạy học. Ngồi giảng dạy và làm cơng tác chủ nhiệm hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên còn bao gồm tự bồi dƣỡng và bồi dƣỡng,
giáo dục học sinh ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt chuyên môn, nghiên cứu khoa học.
Quản lý tổ chức đánh giá xếp loại giáo viên là nhiệm vụ của các cấp quản
lý giáo dục nhằm quản lý, động viên và tạo điều kiện để giáo viên phấn đấu thực
hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy, bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng
hiệu quả giáo dục. Hiện nay Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành quy chế đánh
giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp các nhà trƣờng cấn triển khai thực hiện tốt
để làm căn cứ xây dƣng chƣơng trình bồi dƣỡng giáo viên.


20


+ Quản lý hoạt động học của học sinh thông qua giáo viên, hiệu trƣởng
quản lý hoạt động học của học sinh. hoạt động đó xẩy ra ở lớp, ngồi lớp ngồi
trƣờng ở gia đình đƣợc thể hiện thơng qua nhiều hình thức: học trên lớp học ở
nhà học thực hành, lao động tự học.
-Quản lý các hoạt động giáo dục bao gồm quản lý phổ cập giáo dục, chỉ
đạo hoạt động giáo dục đạo đức, hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp dạy nghề.
-Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học trong nhà trƣờng. Quản lý cơ
sở vật chất trong nhà trƣờng đƣợc hiểu là hệ thống các phƣơng tiện vật chất kỹ
thuật khác nhau đƣợc sử dụng để phục vụ việc giáo dục toàn diện con ngƣời
trong nhà trƣờng THPT.
-Quản lý nhân sự tuyển dụng giáo viên công nhân viên, đào tạo bồi dƣỡng
giáo viên, bổ nhiệm cán bộ, đánh giá xếp loại giáo viên, khen thƣởng kỷ luật
giáo viên công nhân viên, Xây dựng tiêu chẩn kiểm tra nội bộ.....
c. Quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên
Quản lý chất lƣợng đội ngũ giáo viên là một trong những nội dung chủ yếu
nhất của quá trình quản lý nguồn nhân lực trong ngành giáo dục và đào tạo nói
chung và đối với nhà trƣờng nói riêng.
Quản lý đội ngũ giáo viên cũng phải thực hiện đầy đủ các nội dung của quá
trình quản lý nguồn nhân lực nhƣ: kế hoạch hoá đội ngũ, tuyển mộ, lựa chọn,
định hƣớng, huấn luyện, phát triển, thẩm định kết quả hoạt động, bố trí sử dụng,
đề bạt, chuyển đổi.
Đội ngũ giáo viên là những ngƣời có trình độ học vấn và nhân cách phát
triển ở mức độ cao, vì vậy cần phải nhận thức sâu sắc một số vấn đề sau:
- Quản lý chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣớc hết phải giúp cho đội ngũ
giáo viên phát huy đƣợc tính chủ động, sáng tạo, tiềm năng của họ để có thể
cống hiến ở mức cao nhất cho việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Hƣớng họ vào

việc phục vụ lợi ích của tổ chức, của cộng đồng và của xã hội.Vừa đáp ứng đƣợc
mục tiêu trƣớc mắt và mục tiêu phát triển trong tƣơng lai của tổ chức đồng thời
phải đảm bảo đƣợc những lợi ích về tinh thần và vật chất với mức độ thoả đáng
cho mỗi cá nhân G V. Quản lý đội ngũ giáo viên phải đƣợc thực hiện theo quy
chế, quy định thống nhất trên cơ sở luật pháp Nhà nƣớc, của Bộ, ngành chủ quản
1.1.4. Khái niệm đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng

21


a) Khái niệm đào tạo:
"Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và
phát triển hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ để hoàn thiện nhân cách
cho mỗi cá nhân, tạo điều kiện cho họ có thể vào đời hành nghề một cách có
năng suất, hiệu quả"[1, -.13].
Đào tạo là q trình chuyển giao có hệ thống có phƣơng pháp những kinh
nghiệm, những tri thức, những kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, chuyên môn, đồng
thời bồi dƣỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn bị tâm thế cho
ngƣời học đi vào cuộc sống lao động tự lập và góp phần xây dựng và bảo vệ đất
nƣớc; Hoặc là cách tiến hành hỗ trợ bồi dƣỡng nhằm nâng cao năng lực, phẩm
chất phù hợp với đòi hỏi của cơ quan tổ chức.
Tóm lại, đào tạo là một dạng công việc của xã hội để truyền đạt và rèn
luyện kinh nghiệm hoạt động cho con ngƣời. Đào tạo là một trong những chức
năng quan trọng, thuộc tính cơ bản của giáo dục.
b) Khái niệm đào tạo lại:
"Đào tạo lại là quá trình hình thành và phát triển hệ thống tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo, thái độ mới làm cho con ngƣời lao động có cơ hội để học tập một
lĩnh vực chun mơn mới nhằm mục đích thay đổi công việc, đổi nghề"[1, -13].
c) Khái niệm bồi dƣỡng:
Theo UNESCO: "Bồi dƣỡng với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp. Quá trình

này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ
năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu nghề nghiệp"
[15-79].
Theo giáo sƣ Nguyễn Minh Đƣờng: "Bồi dƣỡng có thể coi là cập nhật kiến
thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và thƣờng
đƣợc xác nhận bằng một chứng chỉ"[1-14].
Bồi dƣỡng: Theo nghĩa rộng là "Quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình
thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hƣớng
mục đích đã chọn"; Theo nghĩa hẹp là "Trang bị thêm những kiến thức, kỹ năng
nhằm mục đích nâng cao và hồn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ
thể"[31-.36]. Nhƣ vậy ta có thể hiểu:
-Chủ thể bồi dƣỡng đã đƣợc đào tạo để có trình độ chun mơn nhất định.

22


-Bồi dƣỡng thực chất là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng để nâng cao trình độ
trong lĩnh vực hoạt động chun mơn nào, qua hình thức đào tạo nào đó.
1.2. Những nội dung quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên.
- Quản lý để nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp với quy luật của chủ thể quản lý giáo dục
nhằm làm cho chất lƣợng đội ngũ giáo viên đƣợc nâng lên.
Việc xây dựng và phát triển chất lƣợng đội ngũ giáo viên thực chất là phát
triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực GD.Theo Giáo sƣ Nguyễn Minh Đƣờng,
phát triển nguồn nhân lực có thể đƣợc hiểu theo những nghĩa sau: "Với nghĩa
hẹp nhất, đó là q trình đào tạo và đào tạo lại, trang bị hoặc bổ sung thêm
những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để ngƣời lao động có thể hoàn
thành tốt nhiệm vụ mà họ đang làm hoặc tìm một việc làm mới" [1-15]."Với
nghĩa rộng hơn là bao gồm ba mặt: Phát triển sinh thể, phát triển nhân cách,
đồng thời tạo ra môi trƣờng xã hội thuận lợi cho nguồn nhân lực phát triển"[115]

- Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là nhiệm vụ của cấp
uỷ Đảng và chính quyền, coi đó là bộ phận công tác cán bộ của Đảng và Nhà
nƣớc; Trong đó ngành giáo dục giữ vai trị chính trong việc tham mƣu và tổ
chức thực hiện.Nhà nƣớc thống nhất chỉ đạo, quản lý và chịu trách nhiệm trong
việc đào tạo và bồi dƣỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, giữ vai trò trong
việc quản lý, bố trí, sử dụng đội ngũ nhà giáo trong các nhà trƣờng , tạo cơ chế
chính sách để các trƣờng, sử dụng hiệu quả đội ngũ này.
- Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phải đƣợc tiến hành
đồng bộ với việc đổi mới cơ chế quản lý Nhà nƣớc đối với cán bộ công chức
hành chính, sự nghiệp, đảm bảo thực hiện chủ trƣơng xã hội hố sự nghiệp GD.
- Đổi mới chƣơng trình đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên chú trọng việc rèn
luyện giữ gìn và nâng cao phẩm chất đạo đức đội ngũ.
- Phát triển chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục sao cho
đảm bảo về quy mô, số lƣợng, hợp lý về cơ cấu, nâng cao chất lƣợng nhằm đáp
ứng nhu cầu vừa tăng quy mô, vừa nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục.
Những nội dung quản lý cơ bản của Hiệu trƣởng trƣờng THPT đều tập trung
vào việc giải quyết nội dung hoạt động chủ yếu sau:

23


- Tuyển chọn bổ sung đội ngũ giáo viên, quy hoạch phát triển đội ngũ GV
THPT, căn cứ vào văn bản hƣớng dẫn của bộ nội vụ, bộ giáo dục, sở nội vụ sở
giáo dục, điều kiện của nhà trƣờng. Hiệu trƣởng tổ chức tuyển dụng đội ngũ
giáo viên đảm bảo số lƣợng, cơ cấu, chất lƣợng.
-Sử dụng, bố trí đội ngũ,đánh giá GV: Thơng qua việc quản lý tồn diện các
hoạt động chuyên môn nghiệp vụ GV hiệu trƣởng bố trí đội ngũ GV một cách
hợp lý, phát huy mọi thành viên tham gia đóng góp xây dựng nhà trƣờng
- Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ GV: Việc đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên
có thể theo kế hoạch của nghành cũng có thể theo thực tế của từng địa phƣơng,

nhu cấu của giáo viên. Nội dung bồi dƣỡng phải toàn diện bao gồm cả phẩm
chất đạo đức, chính trị tƣ tƣởng: kiến thức kỹ năng sƣ phạm.
1.3. Cơ sở pháp lý về quản lý và bồi dƣỡng để nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giáo viên
Xuất phát từ vị trí, vai trị của giáo dục đối với sự phát triển kinh tế - xã hội,
từ việc coi "Giáo dục là quốc sách hàng đầu", những chủ trƣơng, đƣờng lối đúng
đắn, công tác quản lý, bồi dƣỡng nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV đã đƣợc
Đảng, Nhà nƣớc đã cụ thể hoá trong từng giai đoạn

của cách mạng đất

nƣớc.Trong giai đoạn đổi mới đất nƣớc hiện nay, cơ sở pháp lý về quản lý chất
lƣợng đội ngũ giáo viên dựa trên hệ thống các văn bản sau:
 Nghị quyết TW IV (Khoá VII), Nghị quyết TW II (Khoá III), kết luận hội
nghị TW VI (Khoá IX).
 Chỉ thị số 40/CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ về việc xây dựng,
nâng cao chất lƣợng đội ngũ Nhà giáo và cán bộ QLGD với mục tiêu là: "Xây
dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD đƣợc chuẩn hoá, đảm bảo chất lƣợng,
đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính
trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm, tay nghề của Nhà giáo; Thông qua việc quản
lý, phát triển đúng định hƣớng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao
chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc"[39] nhằm thực hiện thành công chiến lƣợc phát
triển giáo dục.
 Luật Giáo dục 2005:
+ Điều 15: Vai trò và trách nhiệm của Nhà giáo.

24



+ Điều 16: Vai trò, trách nhiệm cán bộ QLGD.
+ Điều 77: Trình độ chuẩn đƣợc đào tạo của Nhà giáo.
+ Điều 80: Bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ.
 Quyết định số 09/2005/QĐ- TTG ngày 11/01/2005 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc phê chuẩn đề án "Xây dựng nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005- 2010" với mục tiêu tổng quát là:
"Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD theo hƣớng chuẩn hoá, nâng cao
chất lƣợng, đảm bảo đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng
cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lƣơng tâm nghề nghiệp và
trình độ chun mơn của nhà giáo, đáp ứng địi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp
giáo dục trong công cuộc đẩy mạnh CNH - HĐH đất nƣớc".
- Thông tƣ số 30 /2009 /TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 Bộ giáo
dục đào tạo. Ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở,
giáo viên trung học phổ thông là căn cứ đánh giáo quản lý giáo viên, xây dựng
kế hoạch đào tạo bồi dƣỡng.
1.4. Ý nghĩa của việc quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
Chất lƣợng đội ngũ giáo viên có ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng giáo dục
toàn diện của mỗi Nhà trƣờng. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi đất nƣớc ta
đang tiến hành sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc, yêu cầu của việc đào tạo nguồn
nhân lực có chất lƣợng cao càng cấp thiết hơn bao giờ hết, vai trò của ngƣời thầy
càng hết sức quan trọng. Muốn nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên, cơng tác
giáo dục nói chung, cơng tác quản lý đội ngũ giáo viên nói riêng càng phải đƣợc
tăng cƣờng. Tại kết luận hội nghị TW VI (Khoá IX) cũng đã khẳng định:"Giáo
viên (nhà giáo) và cán bộ QLGD là lực lƣợng nòng cốt thực hiện chất lƣợng và
hiệu quả giáo dục, làm cho giáo dục thực sự là quốc sách hàng đầu". Bởi vậy,
cần đặc biệt quan tâm đào tạo, bồi dƣỡng nhà giáo và cán bộ quản lý về mọi
mặt, đặc biệt phải chú trọng đúng mức việc nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm
chất lối sống của đội ngũ cán bộ này.Công tác quản lý cán bộ nói chung, quản lý
đội ngũ giáo viên có tầm quan trọng đặc biệt, có tác dụng đến sự thành bại của
việc phát triển sự nghiệp giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục.

Nhìn lại chặng đƣờng mấy chục năm qua chúng ta đã đạt đƣợc những thành
tựu cơ bản trong việc đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên, đội ngũ cán bộ quản

25


×