Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GIAO AN TUAN 29 LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH TUẦN 29 (Từ ngày 28 tháng 3 đến ngày 1 tháng 4 năm 2016) Thứ ngày. Môn học. Tên bài dạy. Hai 28/3. Chào cờ Tập đọc Thể dục Toán Kể chuyện. Tuần 29 Đường đi Sa Pa Môn tự chọn - Nhảy dây Luyện tập chung Đôi cánh của ngựa trắng. Ba 29/3. Toán LTVC Thể dục Đạo đức Lịch sử. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó MRVT: Du lịch - Thám hiểm Môn tự chọn - Nhảy dây Tôn trọng luật giao thông (Tiết 2) Quang Trung đại phá quânThanh (Năm 1789). Tập đọc Tư Khoa học 30/3 Mĩ thuật Toán TLV. Trăng ơi ... từ đâu đến? Thực vật cần gì để sống ? Vẽ tranh đề tài: An toàn giao thông Luyện tập Luyện tập miêu tả cây cối. LTVC Năm Chính tả 31/3 Toán Địa lí Kĩ thuật. Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. Nghe - viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ... ? Luyện tập Người dân và HĐ SX ở đồng bằng duyên hải miền Trung (Tiết 2) Lắp xe nôi (Tiết 1). Toán Sáu Khoa học 1/ 04 TLV Hát nhạc Sinh hoạt. Luyện tập chung Nhu cầu nước của thực vật. Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan. TĐN số 8 Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2016 TẬP ĐỌC: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch trôi chảy, Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; Bước đầu biết nhấn giọng với những từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của quê hương đất nước. - Thuộc hai đoạn cuối bài. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: 1 HS đọc bài: Con sẻ và nêu ND bài B. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc HĐ1: Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài. - HS chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu ... liễu rũ Đoạn 2: Tiếp ... tím nhạt Đoạn 3: Còn lại - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài: giọng nhẹ nhàng. - Đọc đoạn: HS đọc nối tiếp 2 lượt. + Hết lượt một: gv hướng dẫn hs phát âm tiếng khó: sặc sỡ, liễu rũ, ... + Hết lượt hai: Hướng dẫn hs ngắt câu dài “Những đám mây ... huyền ảo”; 1 hs đọc chú giải - HS đọc theo cặp đồng. - GV đọc mẫu toàn bài HĐ2: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm lướt toàn bài, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1: Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa Đoạn 3: Cảnh đẹp ở Sa Pa (VD: Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu ...) - Câu 2: HS nêu chi tiết riêng mà em cảm nhận được. ? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà tặng kì diệu của thiên nhiên? (Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa hiếm có). ? Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa Pa như thế nào? (Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa là món quà tặng kì diệu của thiên nhiên). - HS nêu nội dung chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của quê hương đất nước. HĐ3. Luyện đọc diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Giáo viên treo bảng phụ HD học sinh đọc diễn cảm đoạn “Xe chúng tôi ... liễu rủ” - Học sinh thi đọc diễn cảm, Đọc thuộc lòng trước lớp - Bình chọn học sinh đọc hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài: Trăng ơi từ đâu đến THỂ DỤC: MÔN TỰ CHỌN - NHẢY DÂY (Cô Âu dạy) TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - HS viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: 1a,b; 3; 4 II. Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ BT2. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: - HS lên bảng làm bài: Tìm hai số có tổng là 150, biết rằng số lớn gấp 4 lần số bé. B. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài 1a, b: Viết tỉ số của a và b. - Học sinh làm bài cá nhân vào vở - 4 HS lên bản chữa bài. - HS và GV nhận xét. Bài 3: Bài toán. HS làm bài theo cặp. - 1HS lên bảng chữa bài lớp nhận xét. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau: 2 + 7 = 9 (phần) Số thứ nhất: 1080 : 9 x 7 = 840 Số thứ hai: 1080 - 840 = 240 Đáp số: Số thứ nhất: 840 Số thứ hai: 240 Bài 4: Bài toán. - HS làm BT cá nhân. 1 hs lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều dài HCN: 125 : 5 x 3 = 75 (m) Chiều rộng HCN: 125 – 75 = 50 (m) Đáp số: Chiều dài: 75m Chiều rộng: 50m C. Củng cố, dặn dò: Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KỂ CHUYỆN: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng đủ ý. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Phải mạnh dạn đi đây đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: 1hs kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (tiết trước). B. Bài mới: HĐ1: GV kể chuyện. - GV kể chuyện lần một - Học sinh lắng nghe - GV kể chuyện lần hai - kết hợp tranh minh hoạ. - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ. - Học sinh tìm hiểu nội dung câu chuyện thông qua các bức tranh minh hoạ. HĐ2: Học sinh thực hành kể chuyện. - Học sinh kể chuyện theo nhóm. - Học sinh kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. - 3 Học sinh thi kể cả câu chuyện và thảo luận về nội dung ý nghĩa: VD: Trong câu chuyện này bạn thích nhất nhân vật nào và vì sao? - Câu chuyện này nói lên điều gì? - Qua câu chuyện này bạn rút ra cho mình bài học gì? - Bình chọn bạn kể chuyện hay và hiểu nội dung câu chuyện nhất. C. Củng cố, dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Dặn học sinh về nhà kể cho người thân nghe. Đôi cánh của ngựa trắng Ngày xưa, có một chú Ngựa Trắng rất thơ ngây. Bộ lông chú trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thẳm. Mẹ chú yêu chú lắm. Mẹ hay căn dặn: - Con phải ở cạnh mẹ đây. Con hãy hí to lên khi gọi mẹ nhé! Mỗi khi nghe mẹ gọi, Ngựa Trắng hí lên những tiếng non nớt thật đáng yêu. Những lúc ấy, ngựa mẹ vô cùng vui sướng. Ngựa mẹ chỉ thích dạy con tập hí hơn là luyện cho vó con phi dẻo dai hoặc cú đá hậu mạnh mẽ. Gần nhà chú Ngựa Trắng ấy có anh Đại Bàng Núi. Anh ta sải cánh thật vững vàng. Mỗi lúc lượn vòng, cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên bãi cỏ. Ngựa Trắng mê quá, chú cứ ước ao như anh Đại Bàng. Có lần chú nói với Đại Bàng: - Anh Đại Bàng ơi! Làm thế nào để có cánh như anh?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đại Bàng đáp: - Phải đi tìm! Cứ quanh quẩn bên mẹ mãi thì bao giờ mới có cánh. Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Thoáng cái đã xa lắm ... Chưa thấy "đôi cánh" đâu nhưng Ngựa Trắng đã gặp nhiều cảnh lạ, Ngựa thích thú vô cùng nhưng chỉ phiền là trời mỗi lúc một tối, thấp thoáng đâu đây những vệt sáng sao trời. Bỗng có tiếng “hú ... ú... ú” vẳng lên mỗi lúc một gần. Rồi trong bóng tối hiện ra một con Sói Xám sừng sững ngáng đường. Ngựa Trắng mếu máo gọi mẹ. Sợ quá, Ngựa nhắm nghiền mắt lại. Sói Xám cười man rợ và nhảy chồm lên. Sói nghĩ bụng: - Mình sẽ có được miếng mồi ngon. Khi Sói Xám nhảy chồm tới Ngựa Trắng thì Đại Bàng đã kịp lao tới giáng mạnh xuống giữa trán Sói Xám. Sói hét to: - Ối! Thế rồi, Sói cúp đuôi chạy một mạch về rừng. Ngựa Trắng mở mắt thấy loang loáng bóng Đại Bàng Núi. Ngựa Trắng lại khóc, gọi mẹ, Đại Bàng dỗ dành: - Đừng khóc! Anh đưa em về với mẹ! Ngựa Trắng mếu máo: - Nhưng em không có cánh! Đại Bàng cười, chỉ vào bốn chân của Ngựa Trắng. - Cánh của em đấy chứ đâu! Nếu phi nước đại, em còn “bay” nhanh hơn anh đấy chứ! Đại Bàng Núi sải cánh, Ngựa Trắng chồm lên và thấy bốn chân mình thật sự bay như cánh của Đại Bàng. Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm2016 TOÁN: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: 1 II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. B. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1: GV nêu đề toán, hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt đề. - Hướng dẫn học sinh giải theo các bước: * B1:Tìm hiệu số phần bằng nhau * B2: Tìm giá trị của một phần. * B3: Tìm số bé * B4: Tìm số lớn Bài 2: Hướng dẫn HS tương tự như bài 1. *. Thực hành Bài 1: Bài toán - HS làm việc cá nhân, gọi 1HS lên bảng làm. - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng: C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học, dặn hs về nhà làm bài tập trong VBT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục đích, yêu cầu: - HS hiểu các từ du lịch, thám hiểm; Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngử ở BT 3; Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong bài tập 4. II. Chuẩn bị: HS: VBT III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: 3 hs lên bảng, mỗi hs đặt 1 câu kể dạng: Ai làm gì ?Ai thế nào? Ai là gì? B. Bài mới: Bài 1: Những hoạt động nào được gọi là du lịch? chọn ý đúng để trả lời. - HS làm BT cá nhân, phát biểu ý kiến - Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng: (ý b). Bài 2: Theo em thám hiểm là gì? chọn ý đúng để trả lời. - HS làm BT theo cặp, phát biểu ý kiến - Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng: (ý c). Bài 3: Em hiểu Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là gì? - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi tìm cách trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét - Giáo viên chốt lại: (chịu khó đi đó đây để học hỏi con người mới khôn ngoan, hiểu biết) KL: Củng cố kiến thức, kĩ năng sử dụng thành ngữ trong các tình huống cụ thể Bài 4: Chọn tên các con sông đã cho để giải các câu đố. - GV chia lớp thành 3 nhóm và tổ chức cho hs chơi trò chơi “Truyền điện” - HS nhận xét - Giáo viên chốt lại KQ đúng: Tên các con sông lần lượt là: sông Hồng, sông Cửu Long, sông Cầu, sông Lam, sông Mã, sông Đáy, sông Tiền sông Hậu, sông Bạch Đằng. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC: MÔN TỰ CHỌN - NHẢY DÂY.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (Cô Âu dạy) ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (quy định đối với HS). - Phân biệt được hành vi tôn trọng giao thông và vi phạm luật giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày. Biết nhắc nhở bạn bè tôn trọng luật giao thông. * GDKNS: KN tham gia giao thông đúng luật. Phê phán hững hành vi vi phạm luật giao thông. II. Chuẩn bị: Ảnh trong sách giáo khoa, một số biển báo giao thông. III. Các hoạt động dạy, học: HĐ1: Trò chơi tìm hiểu các biển báo giao thông Mục tiêu: HS biết ý nghĩa của biển báo và biết tham gia trò chơi CT H: GV chia lớp thành 3 nhóm và phổ biến cách chơi, luật chơi - HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông khi gv giơ lên, hs nói ý nghĩa của biển báo, mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm, nhóm nào nhiều điểm nhóm đó thắng cuộc (Nhóm nào giơ tín hiệu trước sẽ giành được quyền trả lời) HĐ2: (bài tập 3, SGK) - Mục tiêu: HS biết xử lý tình huống giao thông cụ thể. - Cách tiến hành: + GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, tìm cách giải quyết. + Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 tình huống). + Học sinh nhóm khác và GV nhận xét, kết luận: a) không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c) Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. C. Củng cố, dặn dò: Dặn hs thực hiện tôn trọng luật giao thông. LỊCH SỬ: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH I. Mục tiêu: - HS dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế. ... + ở Ngọc Hồi, Đống Đa (sáng mùng 5 tết quân ta tấn công Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt … + Nêu công lao của Nguyễn Huệ, Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam.Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: Nêu ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ? B. Bài mới: HĐ1: Quân Thanh xâm lược nước ta - 1 hs đọc sgk, cả lớp đọc thầm: ? Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta? (muốn thôn tính nước ta) KL: Triều Thanh luôn muốn thôn tính nước ta HĐ2: Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh - HS thảo luạn nhóm 4: ND thảo luận như sau: ? Khi nghe quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ đã làm gì? ? Vì sao nói việc Nguyễn Huệ lên ngôi là một việc làm cần thiết? (Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế dể lãnh đạo nhân dân) ? Vua Quang Trung tiến quân đến tam điệp khi nào? ở đây ông đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? (vào ngầy 20 tháng chạp năm 1789, ông cho quân lính ăn trước tết rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long) ? Dựa vào lược đồ, nêu đường tiến của 5 đạo quân ? ? Trân đánh mở màn diễn ra ở đâu? Khi nào? Kết quả ra sao? ? Hãy thuật lại trận Ngọc Hồi ? ? Hãy thuật lại trận Đống Đa ? Đại diện nhóm trình bày, hs cả lớp nhận xét HĐ3: Lòng quyết tâm đánh giặc và mưu trí của vua Quang Trung ? Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc ? (Từ Nam ra Bắc) ? Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời điểm nào? theo em, việc chọn thời điểm ấy có lợi gì cho quân ta, có hại gì cho quân giặc? ? Tại trận Ngọc Hồi, nhà vua đã cho quân ta tiến vào đồn giặc bằng cách nào? làm như vậy có lời gì cho quân ta? ? Theo em vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KL: Với lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí, sáng suốt của vua Quang Trung quân ta đã đánh thắng được 29 vạn quân Thanh. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm2016 TẬP ĐỌC: TRĂNG ƠI … TỪ ĐÂU ĐẾN ? I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh đọc rành mạch trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gần gũi của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. - Thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: 1 hs đọc bài: “Đường đi Sa Pa” và nêu ND bài. B. Bài mới: HĐ1: Luyện đọc - GV hướng dẫn đọc: Toàn bài đọc với giọng tha thiết, dịu dàng - HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt. - Hết lượt 1: GV hướng dẫn hs phát âm tiếng khó: biển xanh, quả bóng, trăng tròn - Hết lượt 2: Hướng dẫn hs cách ngắt nhịp: “Trăng ơi / từ đâu đến” - HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài HĐ2: Tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi 1: Trăng được so sánh với những gì? (Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như mắt cá) Câu 2: Vì sao tác giả lại nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa? Từ biển xanh? (tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì trăng hồng như quả chín, trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá) - HS đọc thầm 4 khổ thơ sau và trả lời câu hỏi3. (đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ du, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân) * GV: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ. - Câu 4: (Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự hào về quê hương đất nước) - HS rút ra nội dung chính của bài: Tình cảm yêu mến, gần gũi của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - HS đọc nối tiếp các khổ thơ và tìm giọng đọc hay..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên treo bảng phụ và hướng dẫn hs đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. - Giáo viên hoặc học sinh giỏi đọc mẫu. - Học sinh luyện đọc diễn cảm và học thuôc lòng khổ thơ, bài thơ. - Học sinh thi đọc diễn cảm - HTL trước lớp. Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ. KHOA HỌC: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. Mục tiêu: - HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. *GDKN sống: KN làm việc nhóm. KN quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau. II. Chuẩn bị: Hình trang 114, 115 sgk III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: B. Bài mới: HĐ1: Quan sát và dự đoán kết quả. Mục tiêu: HS biết quan sát và dự đoán kết quả. Cách tiến hành: HS làm việc theo nhóm 4. Các nhóm quan sát hình 114 SGK thảo luận, nêu dự đoán kết quả và giải thích lí do. - HS nhóm khác và GV nhận xét, kết luận. HĐ2: Nhu cầu của thực vật. Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường. Cách tiến hành: - HS làm việc cá nhân và nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường. KL: Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường. C. Củng cố, dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau MĨ THUẬT: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI: AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - HS hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung. - HS hiểu cách vẽ và vẽ được tranh đề tài ATGT theo cảm nhận riêng. - HS có ý thức chấp hành những quy định về ATGT. II. Chuẩn bị: - GV: SGV, SGK - Sưu tầm ảnh về giao thông đương bộ, đường thuỷ ... (cả những hình ảnh vi phạm giao thông), bài vẽ của học sinh năm trước vẽ về đề tài này. - HS: Vở tập vẽ, giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy, học:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài - GV giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài - ATGT và gợi ý HS nhận xét: + Tranh vẽ đề tài gì?; HS quan sát trả lời + Trong tranh có các hình ảnh nào? - GV giới thiệu một số tranh để HS nhận biết các phương tiện giao thông. Đường thuỷ, đường bộ và các biển báo … - Giáo viên tóm tắt và nêu yêu cầu bài học. HĐ2: Cách vẽ tranh. - GV gợi ý HS chọn nội dung để vẽ tranh. - GV gợi ý HS cách vẽ và thị phạm; HS quan sát bảng tìm ra cách vẽ + Vẽ hình ảnh chính trước. + Vẽ hình ảnh phụ sau cho sinh động. + Vẽ màu theo ý thích có đậm có nhạt. HĐ3: Thực hành. - Cho học sinh quan sát một số bài tham khảo của HS năm trước. + HS thực hành vào giấy vẽ hoặc vở tập vẽ. - Gợi ý HS tìm đề tài theo ý thích. + Gợi ý HS cách sắp xếp các hình ảnh, vẽ màu … màu sắc … - HD học sinh hoàn thành bài tập tại lớp HĐ4: Nhận xét đánh giá - GV chọn một số bài để đánh giá. Học sinh nhận xét và nêu cảm nhận riêng. - GV tổng kết bài. C. Củng cố, dặn dò: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới ở nhà. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: 1, 2 II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: Nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. B. Bài mới: Bài 1: Bài toán - HS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng chữa bài. - HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 51 + 85 = 136 Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KL: Củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. Bài 2: Bài toán - HS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 - 250 = 275 (bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng Đèn trắng: 275 bóng KL: Củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. C. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục đích, yêu cầu: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. II. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh về một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: - 1HS đọc đoạn kết bài mở rộng mà về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh của tiết trước. B. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập HĐ1: Tìm hiểu đề bài - GV gọi 1- 2 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV gợi ý cho HS xác định rõ yêu cầu đề, phân tích đề bài, GV gợi ý cho HS chọn một trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa để tả. - HS giới thiệu về cây mình định tả. - HS tiếp nối nhau đọc từng mục phần gợi ý trong SGK. HĐ2: HS viết bài: - HS tự làm bài. GV gợi ý cho một số em chưa đạt y/c - HS trình bày bài viết của mình trước cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn để chuẩn bị cho bài kiểm tra viết. Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục đích, yêu cầu: - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu đề nghị lịch sự. - Bước biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự, phân biệt lời yêu cầu đề nghị lịch sự với lời yêu cầu, đề nghị không giữ phép lịch sự; Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước. * GDKN sống: KN giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thông. Thương lượng, đặt mục tiêu. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: 1HS đọc các câu đố, 1 hs nêu câu trả lời (BT 4 tiết trước) B. Bài mới: HĐ1: Phần nhận xét. Bài 1: Đọc mẩu chuyện. - 1hs G đọc to mẩu chuyện, lớp đọc thầm. Bài 2: Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẩu chuyện. - HS tìm theo nhóm 4 và nêu trước lớp. - GV gắn bảng phụ chép sẵn các câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẩu chuyện, - 1 hs đọc lại: + Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. + Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy. + Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. Bài 3: Nhận xét về cách yêu cầu, đề nghị. - HS nêu nhận xét của mình. Bài 4: Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? - HS nêu cá nhân (là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách sưng hô phù hợp) - HS đọc ghi nhớ (sgk) HĐ2: Phần luyện tập. Bài 1: Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn những cách nói nào? - HS làm việc cá nhân, trả lời miệng trước lớp. - GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng: câu b, c. Bài 2: Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em chọn cách nào? - HS làm việc cá nhân, trả lời miệng trước lớp. - GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng: câu b, c, d Bài 3: So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự. - HS làm việc theo nhóm đôi, đọc các câu khiến cho nhau nghe và nêu ý kiến của mình, so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ và không giữ được phép lịch sự - HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: Đặt câu khiến. - HS làm việc cá nhân và nêu miệng. Cả lớp và GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học và dặn hs vận dụng bài học vào cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> CHÍNH TẢ: NGHE-VIẾT: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, … I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - Viết đúng chính tả, trình bày đúng bài báo ngắn. Sai không quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập). II. Chuẩn bị: Bút dạ, phiếu khổ to để hs làm BT 2 III. Các hoạt động dạy, học: HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết - GV đọc đoạn cần viết chính tả trong bài: Ai đã nghĩ ra các số 1,2,3,... ? Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số? - Mẫu chuyện có nội dung là gì? (giải thích các chữ số 1, 2, 3, ... do một người Arập nghĩ ra) - HS tìm những từ dễ viết sai chính tả, chú ý cách viết. - Giáo viên đọc học sinh viết bài. - Giáo viên đọc học sinh soát bài. - GV thu- chấm 5 bài, nhận xét đánh giá. HĐ2: HD học sinh làm bài tập Bài tập 3: Tìm tiếng thích hợp để điền vào ô trống. - HS làm bài tập theo cặp vào vở bài tập. - 1 hs điền vào bảng phụ và gắn bài lên bảng. - Lớp cùng gv nhận xét, chốt kết quả: nghếch mắt, châu Mĩ, kết thúc, nghệt mặt ra, trầm trồ, trí nhớ. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS Giải được toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. - Bài tập cần làm: 1, 3, 4 II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: 1 hs lên bảng làm BT1 (VBT) và nêu lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. B. Bài mới: Bài 1: Bài toán - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng chữa bài. - HS và GV nhận xét. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 -1 = 2 (phần) Số bé là: 31 : 2 x 1 = 15.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Số lớn là: 15 + 30 = 45 Đáp số: Số bé: 15 Số lớn: 45 Bài 3: Bài toán - HS làm bài cá nhân, 1 HS chữa bài. - HS và GV nhận xét. Bài 4: Nêu và giải bài toán theo sơ đồ. - GV treo bảng phụ kẻ sẵn phần tóm tắt. - 1em lên bảng làm bài. - HS và GV nhận xét. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 6 - 1 = 5 (phần) Số cây cam là: 170 : 5 x 1 = 34 (cây) Số cây dứa là: 34 + 175 = 209 (cây) Đáp số: Số cây cam: 34 cây Số cây dứa: 209 cây C. Củng cố, dặn dò: Dặn HS về nhà làm BT trong VBT ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN VÀ HĐSX Ở ĐB DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu: - Hs nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Hoạt động du lịch ở đông bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: Nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền. II. Chuẩn bị: GV: bản đồ Việt Nam III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: Nêu đặc điểm của ĐBDH Miền trung? B. Bài mới: giới thiệu bài HĐ1: Dân cư ở ĐB DHMT - HS quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và so sánh lượng người sinh sống ở vùng biển miền trung so với ở vùng núi Trường Sơn ? (nhiều hơn) ? So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền trung so với ở vùng ĐB BắcBộ Và ĐB Nam Bộ? (Số người ở vùng ven biển miền trung ít hơn) KL: Dân cư ở vùng ĐBDH MT đông đúc, phần lớn họ sống ở các làng mạc, thị xã, thành phố. HĐ2: Hoạt động sản xuất - HS quan sát các hình 3 đến hình 8 trong sgk và lần lượt đọc ghi chú ở các hình: ? Người dân nơi đây có những nghành nghề gì ? ? Kể tên một số loại cây được trồng ? (hs trả lời: ... cây mía, lúa, lạc) ? Kể tên một số loại con vật đợc chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT ? (bò, trâu) ? Kể tên một số loại thủy sản được nuôi trồng ở ĐBDHMT ? (... cá, tôm) KL: Người dân ở đây trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thủy sản và nghề làm muối..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HĐ3: Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở ĐBDHMT - HS làm việc theo nhóm 4, đọc bảng gợi ý trong sgk giải thích vì sao ĐBDHMT lại có các hoạt động sản xuất đó? - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp các điều kiện để sản xuất: + N1, 2: hoạt động trồng lúa + N3, 4: hoạt động trồng mía, lạc. + N5, 6: HĐ làm muối + N7, 8: HĐ nuôi đánh bắt thủy, hải sản. KL: Người dân ĐBDHMT biết tận dụng khai thác các điều kiện thiên nhiên để phát triển nghành nghề phù hợp cho đời sống của mình. - HS đọc ghi nhớ (sgk) C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - Dặn hs về sưu tầm tranh ảnh về ĐBDHMT. KĨ THUẬT: LẮP XE NÔI (tiết 1) I. Mục tiêu: HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. II. Đồ dùng: Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. B. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và HD HS q/sát từng bộ phận. Hỏi: Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận ? (5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ, giá bánh xe, giá đỡ bánh xe) - GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế: dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc ngồi để người lớn đẩy đi chơi. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật (GV tiến hành lắp - HS làm theo) a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK - GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: + Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát mẫu và hỏi: Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi tiết nào, số lượng bao nhiêu? (2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài) + Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK. Hỏi: Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe? + Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. Hỏi: Hai thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn? + Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. Hỏi: Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít? + Lắp trục bánh xe H.6 SGK. Hỏi: Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe. c. Lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK. - GV ráp xe nôi theo qui trình trong SGK. - Gọi 1-2 HS lên lắp. d. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. C. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại quy trình lắp ráp xe nôi. - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau. Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm2016 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: 2, 4. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: - HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó. B. Bài mới: Bài 2: Bài toán - HS làm BT cá nhân, HS lên bảng làm. - HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng: Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 x 1 = 82 Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820 Đáp số: Số thứ hai: 82 Số thứ nhất: 820 KL: Củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài 4: Bài toán. - HS đọc yêu cầu bài tập, gv gắn bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ đoạn thẳng (sgk) - HS làm BT theo cặp, gọi 1 HS lên bảng làm. - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng: Bài giải: Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là: 840 : (3 + 5) x 3= 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường học là: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: 315m, 525m. KL: Củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. C. Củng cố, dặn dò: Dặn HS về nhà làm BT trong vở BT. KHOA HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: - HS biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II. Chuẩn bị: - Một số tranh, ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, ẩm ướt và dưới nước III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: ? Thực vật cần gì để sống? B. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu về nước của các loài thực vật khác nhau Mục tiêu: HS phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước. Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. Các nhóm trình bày tranh, ảnh đã sưu tầm và phân loại các cây đó theo nhu cầu về nước + Các nhóm báo cáo kết quả phân loại của nhóm mình + Nhóm khác nhận xét, giáo viên bổ sung: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau,có cây ưa ẩm ,có cây chịu khô hạn . HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một số cây ở những giai đoạn phát triển khác nhauvà ứng dụng trong trồng trọt Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần một lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây. Cách tiến hành: - GV yêu cầu hs quan sát hình trang 117 SGK và trả lời câu hỏi: ? vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? + Yêu cầu Học sinh tìm thêm các ví dụ khác về nhu cầu nước của cây + Học sinh nhận xét, giáo viên KL. C. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau và vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục đích, yêu cầu: - HS nhận biết được 3 phần (mở bài ,thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: Nêu cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. B. Bài mới: HĐ1: Phần nhận xét Bài 1, 2, 3: Đọc bài văn và phân đoạn, nêu nội dung chính mỗi đoạn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS đọc thầm bài văn và phân đoạn. - HS nêu ý kiến của mình. - Lớp và gv nhận xét, gv chốt kq đúng: Mở bài: Đ1: Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo Đ3: Tả HĐ thói quen của con mèo Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ về con mèo. - Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung cần ghi nhớ. * HS đọc ghi nhớ sgk. HĐ2: Phần luyện tập (Lập dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà) - Học sinh thảo luận nhóm đôi nói cho bạn nghe về con vật mà mình sẽ tả trong bài - Học sinh lập dàn ý cho bài văn miêu tả. - Gọi 5-7 hs đọc dàn ý của mình. - Học sinh khác nhận xét - Giáo viên bổ sung. C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ÂM NHẠC: ÔN BÀI HÁT THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 8 I. Mục tiêu: - Học sinh trình bày bài hát thiếu nhi thế giới liên hoan theo những cách hát như hòa giọng lĩnh xướng và đối đáp. - Học sinh đọc đúng nhạc và hát lời ca bài TĐN số 8 (trích bài bầu trời xanh) II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, chép sẵn bài TĐN số 8 lên bảng Nhạc cụ (thanh phách), song laon III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: (4’) 2 em lên bảng hát bài “Thiếu nhi thế giới liên hoan” - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: (25’) a. Giới thiệu bài: Giờ học này các em sẽ ôn lại bài hát và TĐN bài số 8 b. Nội dung: HĐ1: Ôn bài hát “Thiếu nhi thế giới liên hoan” - Bắt nhịp cho học sinh hát ôn lại bài hát 2 - 3 lần theo hình thức cả lớp, nhóm, tổ - Ôn lại bài hát kết hợp với gõ đệm. - Cho học sinh ôn lại cách hát đối đáp và hòa giọng. - Dạy học sinh hát kết hợp vận động phụ họa. HĐ2: Tập đọc nhạc bài TĐN số 8 - Cho học sinh luyện cao độ - Cho học sinh luyện tập tiết tấu bằng nhạc cụ - Tập đọc nhạc số 8: Bầu trời xanh Nhạc và lời: Nguyễn Văn Quỳ - Cho học sinh luyện đọc nhạc và ghép lời..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tổ chức cho 1 dãy đọc nhạc, 1 dãy ghép lời và ngược lại. C. Củng cố dặn dò: (4’) - Cho học sinh hát lại bài hát và bài TĐN số 8 một lần - Dặn dò: Về nhà ôn bài chuẩn bị bài cho giờ sau SINH HOẠT LỚP TUẦN 29: I. Mục tiêu: - Hướng dẫn HS tổ chức giờ sinh hoạt lớp - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần và nêu công tác tuần đến. II. Lên lớp: * Hướng dẫn HS tổ chức một giờ sinh hoạt lớp: - Lớp trưởng điều hành tiết sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng lên nhận xét về ưu, khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua. - LPHT lên đánh giá về mặt học tập của lớp trong tuần qua - LPLĐ, KL đánh giá về vệ sinh, thể dục, nề nếp lớp - LPVTM đánh giá về tiếng hát đầu giờ, giữa giờ, ra về - LT nhận xét chung về mọi hoạt động của lớp * Giáo viên nhận xét chung: - Nề nếp: ổn định - Vệ sinh: Sạch sẽ - Học tập: Học lực còn chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp bạn ... - Tác phong, trang phục: Chưa gọn gàng ...; Đã gọn gàng ... III. Công tác tuần tới: - Khắc phục những khuyết điểm của tuần trước - Tập trung ổn định nề nếp để đạt kết quả tốt hơn. - Tích cực học tập tất cả các môn học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×