Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.86 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32. Thứ. ngày. tháng. năm 2016. Tiết 1. Hoạt động tập thể: CHÀO CỜ _______________________________ Tiết 4. Tập đọc: ÚT VỊNH I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - GD: Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: GV: Phấn màu, Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2.KT bài cũ: Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - 2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung bài. bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : - HS quan sát, lắng nghe. - GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc. HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc: - Mời 1- 2 học sinh đọc bài văn. - 2 học sinh đọc bài. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn. - Bài chia 4 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu … còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2 : Tiếp theo ..hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3 : Tiếp theo ….tàu hoả đến. + Đoạn 4 : Còn lại. - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp - 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các lắng nghe tìm từ khó đọc, luyện đọc từ từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc khó. - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - 1 học sinh đọc mục chú giải. - GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Mời 2 học sinh đọc cả bài. -2 học sinh đọc cả bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm: - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giọng kể chậm rãi (đoạn đầu), hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la: Lan, Hoa, tàu hoả đến! HĐ2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên mấy năm nay thường có sự cố gì? đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua. + Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu vụ giữ gìn an tòan đường sắt? đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều. + Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng - Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt chuyền thẻ trên đường tàu. và thấy điều gì? + Út Vịnh đã hành động như thế nào - Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la để cứu hai em nhỏ đang chơi trên lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã đường tàu? lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? - Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần - Bài văn muốn nói lên điều gì ? dũng cảm cứu em nhỏ. *Nội dung : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm: - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo - 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc. viên cùng cả lớp nhận xét. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một - HS lắng nghe. đoạn của bài - Yêu cầu học sinh luyện đọc, thi đọc - HS luyện đọc, thi đọc. diễn cảm. 4 Củng cố - Dặn dò. - Mời học sinh nhắc lại nội dung câu -2 HS nhắc lại nội dung chuyện. - Qua câu chuyện trên em học tập được -HS trả lời gì ở bạn Út Vịnh ? - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài: Những cánh buồm..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 5. Toán: LUYỆN TẬP (trang 164) I. Mục tiêu: Thực hành phép chia.Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số. Làm được các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. MR: BT1b(dòng2); BT4. II. Đồ dùng: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Hệ thống bài tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2. KT: - Gọi HS lên bảng làm lại bài 4 - Học sinh sửa bài. tiết trước - Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài: Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc đề. Bài 1: Tính: Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc - Học nhắc lại. chia phân số cho số tự nhiên; số b) 72 : 45 15 : 50 tự nhiên chia số tự nhiên; số thập 72 45 15 50 phân chia số tự nhiên; số thập 270 1,6 150 0,3 phân chia số thập phân 0 0 Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 2 hs lên bảng làm. 281,6 : 8 912,8 : 28 281,6 41 16 0. - Nhận xét. Bài 2 : Gọi HS đọc đề. Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01 … ta làm thế nào?. 8 35,2. 300,72 : 53,7 300,72 53,7 32 22 5,6 0. 912,8 72 168 0. 28 32,6. 0,162 : 0,36 0,162 0,36 180 0,45 0. Bài 2 : Tính nhẩm - Làm bài vào vở.. - Ta nhân số đó với 10, 100… a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62 7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94 8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550 - Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 - Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó ta làm thế nào ? với 2, với 4..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Yêu cầu học sinh sửa miệng. b) 12 : 0,5= 24 24 : 0,5 = 48 11 : 0,25= 44 20 : 0,25 = 80 - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. 15 : 0,25 = 60 Bài 3. Gọi HS đọc đề bài. Bài 3. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và Yêu cầu học sinh làm vào vở. số thập phân( theo mẫu): Giáo viên nhận xét, chốt lại. b) 7 : 5 = = 1,4; Bài 4. HS đọc đề bài. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - - Nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh làm vào giấy + Tính số HS cả lớp : 18 + 12 = 30 (HS) nháp và nêu kết quả. SốHS nam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40% Khoanh vào câu D. 4.Củng cố - Dặn dò: - HS trả lời - Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta làm thế nào? - Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?... Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: tiết luyện tập tiếp theo. _________________________________________________________________ Thứ ngày tháng năm 2016 Tiết 1. Toán: LUYỆN TẬP (trang 165) I. Mục tiêu: - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Làm các BT : 1 (c, d), 2, 3. BTMR: BT1a,b; BT4 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng làm lại bài 3 tiêt trước. - Nhận xét. 3. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của : Bài 1: Gọi HS đọc đề. 2 : 5 × 100 = 40% - Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc tìm a) 2 và 5 ; b) 2 và 3 ; 2 : 3 × 100 = 66,66% tỉ số phần trăm của hai số. c) 3,2 và 4 ; 3,2 : 4 = 80% - Yêu cầu học sinh làm vào vở d) 7,2 và 3,2 ; 7,2 : 3,2 = 225% - Gọi 2 HSlên bảng làm. - Nhận xét. Bài 2: Tính: Bài 2 : Gọi HS đọc đề..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 3. Gọi HSđọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét.. a) 2,5% + 10,34% = 12,84% b) 56,9% - 34,25 % = 22,65% c) 100% - 23% - 46,5% = 29,5% Bài 3. HS đọc đề , tìm hiểu đề -Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và chữa bài. Bài giải a)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480:320 = 1,5 = 150% b)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là : 320 : 480 = 0, 6666… 0, 6666… = 66,66 % Đáp số: a) 150%; b) 66,66% Bài 4. HS đọc đề , tìm hiểu đề -Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và chữa bài. Bài giải Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 × 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 - 81 = 99 (cây) Đáp số : 99 cây.. 4. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ? - Xem lại các kiến thức vừa ôn. - Chuẩn bị: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. __________________________________ Tiết 2. Luyên Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định:. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Khoanh vào phương án đúng: a) Chữ số 5 trong số thập phân Lời giải : a) Khoanh vào C 94,258 có giá trị là: A. 5. 5. B. 10. 5. C. 100. 5 1000. b) 2 giờ 15 phút = ...giờ A.2.15 giờ B. 2,25 giờ C.2,35 giờ D. 2,45 giờ Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 351: 54 b) 8,46 : 3,6 c) 204,48 : 48 Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện: a) 0,25 5,87 40 b) 7,48 99 + 7,48 c)98,45 – 41,82 – 35,63. D. b) Khoanh vào B. Đáp án: a) 6,5 c) 4,26. b) 2,35. Lời giải: a) 0,25 5,87 40 = (0,25 40) 5,87 = 10 5,87 = 58,7 b) 7,48 99 + 7,48 = 7,48 99 + 7,48 1 = 7,48 ( 99 + 1) = 7,48 100 = 748 c) 98,45 – 41,82 – 35,63 = 98,45 – ( 41,82 + 35,63) = 98,45 77,45 = 21 Lời giải: 1. Đổi: 1 2 = 1,5 giờ Bài tập 4: Một ô tô đi trong 0,5 giờ được 21 km. Vận tốc của ô tô đó là: 1 21 : 0,5 = 42 (km/giờ) Hỏi ô tô đó đi trong 1 2 giờ được Quãng đường ô tô đi trong 1,5 giờ là: bao nhiêu km? 42 1,5 = 63 (km) Đáp số: 63 km - HS chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Tiết 3. Chính tả (Nhớ - viết): BẦM ƠI I. Mục tiêu: - Nhớ - viết bài thơ Bầm ơi. - Nhớ - viết đúng, trình bày đúng thể thơ lục bát, và đẹp bài thơ Bầm ơi. - Làm được BT : 2,3 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. *Kĩ năng sống: - Kĩ năng phân tích II. Đồ dùng: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị : tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. 1 bảng phụ kẻ bảng nội dung ở bài tập 2. Bảng lớp viết hoa (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3. SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2. KTBC : Gọi 2 HS viết bảng lớp ,cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết chính tả trước) 3. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. HĐ1: hướng dẫn HS nhớ viết. - Gọi hs đọc bài thơ bầm ơi (14 dòng - Cả lớp theo dõi. đầu) trong sgk. - Gọi HS xung phong đọc thuộc bài - Hs đọc thơ - Cho HS đọc lại 14 dòng đầu - ghi - Hs đọc nhớ. - Đọc cho HS viết bảng lớp, bảng - Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, con các từ dễ viết sai. ngàn khe,... - Cho HS gấp sgk lại và nhớ viết. - HS gấp sgk lại và nhớ viết. - Thu chấm, chữa bài, nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2 (Kĩ năng sống) Bài 2. Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị Rèn kĩ năng phân tích bộ phận cấu dưới đây thành các bộ phận cấu tạo ứng tạo của các từ chỉ tên đơn vị cơ quan. với các ô trong bảng : - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở bài tập, gọi 1.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> em làm trên bảng phụ. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bộ phận thứ nhất a) Trường Tiểu học Bế Trường Văn Đàn b) Trường Trung học cơ Trường sở Đoàn Kết c) Công ti Dầu khí Biển Công ti Đông. Tên cơ quan đơn vị. - Từ kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ? - Mở bảng phụ cho HS đọc Bài 3. Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm.. Bộ phận thứ hai. Bộ phận thứ ba. Tiểu học. Bế Văn Đàn. Trung học cơ sở. Đoàn Kết. Dầu khí. Biển Đông.. - Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài 3. Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng : a) Nhà hát Tuổi trẻ. b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai.. 4. Củng cố - Dặn dò: - Em có nhận xét gì về cách viết tên -HS trả lời các cơ quan đơn vị ? - Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. _________________________________ Buổi chiều: Tiết 1. Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( dấu phẩy) I. Mục tiêu: - Biết sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT 2). KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1). Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2. KTBài cũ: - Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu - Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. văn có dấu phẩy..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Bài mới: - Giáo viên giới thiệu nêu MĐ, YC của bài học. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập. - Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh.. Bài 1. Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau? - HS làm bài vào vở bài tập. Bức thư 1. Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi giải đúng. chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết.Xin cảm ơn ngài. Bức thư 2 Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì , gửi đến cho tôi. Chào anh. - Câu chuyện hài hước ở chỗ nào? - Hài hước là : Lao động viết văn rất vất vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, hoặc lười biếng đến nỗi không đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi tiếng làm cho việc ấy, đã nhận được từ Bớc-na Sô một bức thư trả lời hài hước, có tính giáo dục. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. - Nhiệm vụ của nhóm: + Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. + Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to. + Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn. - Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt.. Bài 2. -1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.. Làm việc theo nhóm – các em viết đoạn văn trên giấy nháp.. - Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn. - Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu tác dụng của dấu phẩy ? - Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”. Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. ________________________________ Tiết 3. Kĩ thuật: LẮP RÔ-BỐT (T 3) I. Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt tương đối chắc chắn. - HS khéo tay : Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt lắp chắc chắn, tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. II. Đồ dùng: - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2.KT sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới. - Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học *Tiếp tục hướng dẫn hs lắp rô-bốt. HĐ1: Thực hành lắp rô-bốt a) Chọn chi tiết. - Kiểm tra HS chọn các chi tiết và nhận xét, bổ sung. - HS lên bảng chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng trong sgk và xếp vào nắp hộp theo từng loại. b) Lắp từng bộ phận. - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk, để toàn lớp - HS đọc phần ghi nhớ nắm vững quy trình lắp rô-bốt. -Yêu cầu HS phải quan sát kĩ hình và đọc nội dung - HS thực hành lắp theo từng bước lắp trong sgk. nhóm. *Lưu ý HS : + Lắp chân rô-bốt là chi tiết khó lắp, vì vậy khi lắp phải chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài.Khi - Lắng nghe và thực hiện. lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ chân rô- bốt cần lắp các ốc, vít ở phía trong trước, phía ngoài sau. + Lắp tay rô-bốt phải quan sát kĩ hình 5a(SGK) và chú ý lắp hai tay đối nhau. + Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc nhau..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Theo dõi, và uốn nắp kịp thời những nhóm hs lắp sai hoặc còn lúng túng. c) Lắp ráp rô-bốt (H.1-SGK) - Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô bốt vào giá đỡ thân - HS lắp ráp rô-bốt theo cần phải lắp cùng với tấm tam giác. các bước trong sgk - Nhắc hs kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô - Lắng nghe và thực hiện. -bốt. HĐ2: Đánh giá sản phẩm. - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Hs trưng bày sản phẩm - Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục theo nhóm. III(SGK). - HS đọc thầm trong sgk - Cử một nhóm HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn. - Đại diện một nhóm HS *Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo các tiêu đánh giá sản phẩm của chuẩn đã nêu: bạn. + Các bộ phận của rô-bốt được lắp đúng và đủ. + Các mối ghép giữa các bộ phận phải chắc chắn. + Tay rô-bốt có thể nâng lên hạ xuống được. * Những nhóm nào đạt được các yêu cầu trên được đánh giá là hoàn thành *Những nhóm nào hoàn thành sớm và đạt được các yêu cầu trên được đánh giá là hoàn thàn tốt 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nêu lại các bước lắp rô-bốt - HS nêu - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác từng chi tiết. - HS tháo rời các chi tiết - Chuẩn bị tiết sau : Lắp ghép mô hình tự chọn. và xếp vào hộp. Nhận xét tiết học. __________________________________________________________________ Thứ ngày tháng năm 2016 Tiết 1.Tập đọc: NHỮNG CÁNH BUỒM I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). Học thuộc lòng bài thơ. - Hiểu nội dung ý nghĩa : cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. - GD: HS có ý thức học tập chăm chỉ II. Đồ dùng: - Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … để con đi”. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2. KT bài cũ : -Yêu cầu 3 học sinh đọc bài Út Vịnh, - 3 Học sinh đọc từng đoạn trả lời về nội dung và nêu ý nghĩa của câu chuyện. trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển. Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ. Sau đó, 5 em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho đến hết bài. Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ (nếu có).. - 1 học sinh đọc toàn bài ; 5 học sinh đọc nối tiếp.. - HS luyện đọc từ khó: trên cát, biển xanh, trời, chân trời,… - Học sinh đọc các từ phần chú giải. - Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo - HS luyện đọc theo cặp. cặp. - Mời 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK. + Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha - Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển con dạo trên bãi biển dựa vào những như được gột rửa sạch bong. Mặt trời hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. nhuộm hồng cả không gian bằng những - Giáo viên nhắc học sinh dựa vào tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển những hình ảnh thơ và những điều đã như càng trong hơn. Có hai cha con dạo học về văn tả cảnh để tưởng tượng và chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát. miêu tả. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm nên một cái bóng tròn chắc nịch. + Nêu những câu thơ dẫn lời nói trực - Con : tiếp của cha và của con trong bài? - Cha ơi! Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời. Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó? Cha : + Những câu thơ nào tả hình dáng, - Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa. hoạt động của hai cha con trên bãi Sẽ có cây, có cửa có nhà. biển? Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến. Con : - Cha mượn cho con cánh buồm trắng.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu học sinh thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện giữa hai cha con. + Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì? + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?. nhé, Để con đi … - HS thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện giữa hai cha con. + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy. + Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. + Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống. + Thằng bé đúng là mình ngày nhỏ. Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước như thế./ Mình đã từng như con trai mình – mơ ước theo cánh buồm đến tận phía chân trời. Nhưng không làm được…. (Giáo viên giúp học sinh hiểu câu hỏi: Để nói được ý nghĩ của người cha về tuổi trẻ của mình, về ước mơ của con mình, các em phải nhập vai người cha, đoán ý nghĩ của nhân vật người cha trong bài thơ. - Bài thơ muốn nói lên điều gì? * Nội dung : Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu ngắt nhịp, nhấn giọng một đoạn trong bài Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ. - Yêu cầu học sinh luyện đọc, thi đọc - Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, diễn cảm. sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ. - Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, từng khổ, cả bài thơ. cả bài thơ. Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu bài thơ, đọc hay. 4. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa - HS trả lời của bài thơ. - Yêu cầu học sinh tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, đọc trước bài tập đọc mở đầu tuần 33: ________________________________________ Tiết 2. Toán: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN (trang 165) I. Mục tiêu: - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán. - HS làm các BT : 1, 2, 3. MR: BT4.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Đồ dùng: GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát 2.KT bài cũ: Luyện tập. - Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước. 3.Bài mới: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. Hoạt động 1: Ôn kiến thức - Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian. - Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ? - Kết quả là số thập phân Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài - Cho + học sinh làm vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét -- Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột. - Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa + đơn vị đo. các - Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ ,kết quả là số thập phân phải đổi…. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài - Lưu ý cách đặt tính. - Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia tiếp - Cho học sinh làm vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nhắc lại. - Đổi ra đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn - Phải đổi ra đơn vị đo cụ thể. - Ví dụ : 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút Bài 1: Tính: a/ 12 giờ 24 phút 3 giờ 18 phút 15 giờ 42 phút 14 giờ 26 phút 5 giờ 42 phút b/. 5,4 giờ 11,2 giờ 16,6 giờ. 13 giờ 86 phút 5 giờ42 phút 8giờ 44phút 20,4giờ 12,8giờ 7,6giờ. Bài 2: Tính: a/ 8 phút 52 giây 2 16 phút 108 giây = 17 phút 48 giây 38 phút 18 giây 6 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây 138 giây 18 0 b) 4,2 giờ 2 = 8,4 giờ = 8 giờ 24 phút 37,2 phút 3 07 12,4 phút 12 0.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. Bài 3: Học sinh đọc đề. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. Tóm tắt. - Nêu dạng toán? S : 18 km - Nêu công thức tính. V : 10km/giờ - Cho HS làm bài vào vở . T :… giờ…phút ? - Gọi 1HSlên bảng làm. Giải: - Nhận xét Người đó đi hết quãng đường mất 18 : 10 = 1,8 ( giờ ) = 1 giờ 48 phút Đáp số : 1 giờ 48 phút - Bài 4 : Học sinh đọc đề. Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc đề - - Làm tương tự bài 3. - - Nêu dạng toán. Giải: - Giáo viên lưu ý học sinh khi làm Ôtô đi hết quãng đường mất bài có thời gian nghỉ phải trừ ra. 8giờ 56phút – (6giờ15phút +25phút) -Lưu ý khi chia không hết phải đổi = 2 giờ 16 phút = giờ ra hỗn số. Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng - - Cho HS làm tương tự bài 3. là: 45 = 102 (km) Đáp số: 102km 4. Củng cố - Dặn dò: - HS trả lời - Muốn nhân, chia, cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào ? - Ôn tập kiến thức vừa học. ___________________________________________________ Thứ ngày tháng. năm 2016. Tiết 1. Toán: ÔN TẬP TÍNH CHU VI VÀ DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH (trang 166) I. Mục tiêu: Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn) và vận dụng vào giải toán. II. Đồ dùng: GV: Phấn màu, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2.KT bài cũ: Ôn tập các phép tính số đo thời gian. - Gọi 2 hs lên bảng làm lại bài 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> tiết trước. -Nhận xét. 3. Bài mới: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình. Hoạt động 1: Hệ thống công thức: Nêu công thức, qui tắc tính chu vi, diện tích các hình: - Học sinh nêu 1/ Hình chữ nhật 1/ P = (a+b) 2 S = ab 2/ Hình vuông 2/ P = a 4 S = aa 3/ Hình bình hành 3/ S = a h 4/ Hình thoi 5/ Hình tam giác 6/ Hình thang 7/ Hình tròn. 4/ 5/ 6/ 7/. S S S C S. = = = = =. (m x n ) : 2 (a x h ) : 2 ( a+b) x h : 2 r 2 3,14 r r 3,14. Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1:Giáo viên yêu cầu 1 học Bài 1:Học sinh đọc đề. sinh đọc đề . - Muốn tìm chu vi khu vườn ta - Học sinh trả lời. cần biết gì? - Học sinh nhận xét. - Nêu cách tìm chiều rộng khu - Học sinh làm bài. vườn. Giải: - Nêu công thức tính P hình chữ a)Chiều rộng khu vườn: nhật. 120 : 3 2 = 80 (m) Chu vi khu vườn. - Nêu công thức, qui tắc tính S (120 + 80) 2 = 400 (m) hình chữ nhật. b) Diện tích khu vườn: - Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 120 80 = 9600 m2 em lên bảng làm. = 9600 m2 = 0,96 ha - Nhận xét Đáp số: 400 m ; 9600 m2 ; 0,96 ha. Bài 2: 1 học sinh đọc đề. Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề. Giải: Đề toán hỏi gì? Đáy lớn của hình thang là: - Hướng dẫn hs tìm diện tích thật 5 1000= 5000 (cm) của mảnh đất và cho hs làm bài 5000 m= 50m vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. Đáy bé là: 3 1000 = 3000 (cm) 3000 cm= 30m Chiều cao là: 2 1000 = 2000 (cm) 2000 cm= 20m - Nhận xét Diện tích mảnh đất hình thang là: ( 50 + 30) 20 : 2= 800(m2).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đáp số: 800m2 Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên gợi ý: - Tìm S 1 hình tam giác. - Tìm S hình vuông. - Lấy S hình tam giác nhân 4. - Tìm S hình tròn. - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm - Nhận xét.. Bài 3: Học sinh đọc đề. Giải: a) Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích hình tam giác vuông BOC, mà diện tích hình tam giác vuông BOC - Diện tích 1 hình tam giác vuông. 4 4 : 2 = 8 (cm2) - Diện tích hình vuông ABCD là: 8 4 = 32 (cm2) - Diện tích hình tròn: 4 4 3,14 = 50,24 - Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: 18,24 cm2. - HS trả lời 4. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính diện tích hình thang ta ta làm thế nào ? - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào ? - Chuẩn bị tiết : Luyện tập ___________________________ Tiết 2. Kể chuyện: NHÀ VÔ ĐỊCH I. Mục tiêu: - HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể, và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. - Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người . II. Đồ dùng - Phấn màu, bảng phụ.SGK. Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn tên các nhân vật trong truyện. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại về việc làm tốt của một người - 2HS kể lại về việc làm tốt bạn. của một người bạn. - GV nhận xét. 3.Bài mới : Giới thiệu bài - HS lắng nghe. HĐ1. GV kể chuyện : - GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các - HS vừa nghe vừa theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhân vật trong câu chuyện: chị Hà, Hưng Tồ, trên bảng. Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ. - HS vừa nghe vừa nhìn hình minh hoạ. HĐ2. HS kể chuyện : - Gọi 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. GV - 1HS đọc 3 yêu cầu của tiết hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu. kể chuyện. + Yêu cầu 1: Dựa vào lời kể GV và tranh minh - HS lắng nghe. hoạ, kể từng đoạn câu chuyện . - Cho HS kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu - HS kể theo nhóm, kể từng chuyện theo tranh : đoạn . - Cho HS xung phong kể từng đoạn. GV bổ - HS xung phong kể chuyện. sung, góp ý, ghi điểm HS kể tốt. + Yêu cầu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời - HS lắng nghe. của nhân vật Tôm Chíp. Trao đổi với các bạn về 1 chi tiết trong chuyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhắc HS khi kể các em cần xưng “tôi”, kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. - Cho HS thi kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu - Thi kể chuyện, trao đổi, trả chuyện. lời: Câu chuyện khen ngợi - GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay. Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu lại ý nghĩa câu - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe chuyện. - Nhận xét tiết học. __________________________________ Tiết 4. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựoc lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - HS có ý thức làm bài tốt hơn II. Đồ dùng: GV: Phấn màu, bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay. SGK. III/ Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS nêu cấu tạo của bài văn tả con vật, nêu nội dung từng phần ? - Nhận xét 3.Bài mới. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học. Hoạt động 1: GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp. Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả - HS đọc đề. một con vật mà em yêu thích). GV hướng dẫn học sinh phân tích đề. - Mời học sinh nêu kiểu bài, đối tượng được - Kiểu bài tả con vật. Đối tượng miêu tả (con vật với tả. những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động). a) Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp. VD:+ Ưu điểm: Đa số các em đã xác định đúng yêu cầu của đề, bài văn có đầy đủ 3 phần ( MB, TB, KB), nhiều bài văn hay, có cảm xúc chữ viết rõ ràng, sử dụng đúng dấu câu. + Tồn tại: Có một em xác định sai thể loại văn, nhiều em chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả,dùng từ chưa chính xác, có em chữ viết quá cẩu thả không đọc được b) Kết quả đạt được : Nhận xét bài làm của HS Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. - Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3; - 3 học sinh đọc. 4 của bài. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, mời học sinh lần lượt chữa trên bảng (phần - HS quan sát, chữa lỗi: bên phải ). + Lỗi về chính tả: … + Lỗi về dùng từ:…. + Lỗi về đặt câu:…. - Giáo viên nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên - HS chép vào vở. - Học sinh đổi vở cho nhau, giúp bảng. nhau soát lỗi và sửa lỗi. b) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu học sinh đọc lời nhận xét của thầy (cô), viết vào Vở các lỗi và tự sửa lỗi. c) Hướng dẫn học sinh học tập những bài văn hay: - GV đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu cầu học sinh thảo luận tìm cái hay ở mỗi đoạn văn, bài văn. d) Hướng dẫn HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn: - Yêu cầu HS chọn 1 đoạn văn để viết lại cho hay hơn. - Mời 1; 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại.. - 4, 5 HS tự đánh giá bài viết của mình trước lớp. - HS lắng nghe, học tập.. - Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn. - 1; 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - Dặn dò: - Mời học sinh nêu dàn bài chung của bài - HS trả lời văn tả con vật. ( HS nêu) - Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu tiếp tục viết lại cả bài để lần sau làm tốt hơn. _____________________________________________________________ Thứ ngày tháng năm 2016 Tiết 1. Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( dấu hai chấm) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1). - Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT 2). II. Đồ dùng: GV: Phấn màu, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2. KT bài cũ: - Nêu tác dụng của dấu phẩy ? - 2 học sinh nêu - Cho ví dụ? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Ôn tập về dấu câu dấu hai chấm. b. Giảng bài : Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. Yêu cầu học sinh đọc đề. Học sinh nhắc lại kiến thức về.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> dấu hai chấm. - Giáo viên treo bảng phụ có ghi cần ghi nhớ về dấu hai chấm, + Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật, hoặc là lời giải mời 2 hs đọc lại. thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép, hay dấu gạch đầu dòng. - Cho HS trao đổi theo cặp và trả - HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi,lớp lời câu hỏi, cho lớp nhận xét. nhận xét a. Một chú công an vỗ vai em : Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! Tác dụng : Đăt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học . - Giáo viên nhận xét + chốt lời Tác dụng:Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước. giải đúng. Bài 2: Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu. Cho HS làm bài cá nhân vào vở. Gọi 1HS lên bảng điền, cho lớp nhận xét. - Cho HS nêu tác dụng của dấu hai chấm của từng câu.. Bài 2 : HS đọc đề , nêu yêu cầu. Hs làm bài cá nhân vào vở . 1hs lên bảng điền, lớp nhận xét. a. Thằng giặc cuống cả chân Nhăn nhó kêu rối rít : - Đồng ý là tao chết … Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b.Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi ….khi tha thiết cầu xin : “Bay đi, diều ơi! Bay đi !” Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật . c. Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng điệp , phía đông là… Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 3: HS đọc đề, đọc mẫu chuyện. HS thảo luận nhóm 4, đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.. Bài 3: Cho HS đọc đề, đọc mẩu chuyện. - Cho HS thảo luận nhóm 4 - Gv gợi ý : + Tin nhắn của ông khách : Xin ông làm ơn + Tin nhắn của ông khách là gì? ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu là nếu còn chỗ viết trên.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> băng tang) + Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (Hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng). + Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.. + Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang điều gì ? + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm , ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ nào ? Gọi đại diện các - vài HS nêu lại. nhóm nêu Kết quả thảo luận, cho lớp mhận - HS trả lời xét 4. Củng cố - Dặn dò: Nêu tác dụng của dấu hai chấm? - Cho HS thi đua tìm ví dụ. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. _______________________________________________ Tiết 2. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả con vật (BT 8 VTH tiếng việt trang 50) - Củng cố cho HS những kiến thức về dấu câu. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên trình bày - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 8/50: Viết lại một đoạn trong bài làm văn tả con vật theo cách khác.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên trình bày. Ví dụ: Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông rất dễ thương. Ở cổ có một mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, tròn. Đôi tai luôn vểnh lên nghe ngóng. Hai mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ ria dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn chân.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> của nó ngắn, mập. Cái đuôi rất dài trông thướt tha, duyên dáng. Bài tập : Đặt câu: a) Câu có dấu hai chấm báo hiệu lời tiếp theo là nói trực tiếp của người khác được dẫn lại? b) Câu có dấu hai chấm báo hiệu lời tiếp theo là lời giải thích, thuyết trình? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Ví dụ: - Hôm qua, Hà bảo: “ Cậu hãy xin lỗi Tuấn đi vì cậu sai rồi”. - Cô giáo nói: “ Nếu các em muốn học giỏi, cuối năm được xét lên lớp thì các em phải cố gắng siêng năng học tập”. - HS chuẩn bị bài sau.. Tiết 3. Giá trị sống- Kĩ năng sống: Bài 18: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ. ngày. tháng. năm 2016. Tiết 1. Toán: LUYỆN TẬP ( trang 167) I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. HS làm BT 1,2,4. MR: BT3 - GD: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. Đồ dùng: Phấn màu, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTbài cũ: - Gọi hs lên bảng nêu cách tính chu vi, diện tích hình tròn và viết công thức tính.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Bài mới: Luyện tập. * Ôn công thức quy tắc tính P, S hình chữ nhật. - Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ? Bài 1.Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. 100 Đề bài hỏi gì? -Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì. - Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật. *Hướng dẫn hs tìm kích thước thật của sân bóng rồi áp dụng công thức làm bài. -Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. P = (a + b) 2 S = a b. Bài 1. Học sinh đọc. - Tính P, S sân bóng. - Chiều dài, chiều rộng.. Học sinh nêu. Học sinh giải vàovở. Giải a) Chiều dài sân bóng là: 11 X 1000= 11000(cm) 11000cm=110m Chiều rộng sân bóng là: 9 X 1000 = 9000 (cm) 9000 cm= 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90)X 2= 400(m) b) Diện tích sân bóng là: 110 X 90 = 9900(m2) Đáp số : 9900 m2 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh Bài 2: Học sinh đọc bài đọc bài Công thức tính P, S hình vuông. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu S=aa lại quy tắc công thức tính chu vi, P=a4 diện tích hình vuông. - Tính S sân hình vuông Đề bài hỏi gì? Học sinh nêu. - Nêu quy tắc tính S hình vuông? Học sinh giải vào vở. 100 Gọi 1 em lên bảng Giải: làm Cạnh cái sân hình vuông.. Nhận xét.. 48 : 4 = 12 (m) Diện tích cái sân. 12 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 Bài 3. Học sinh đọc bài. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc công thức tính diện tích hình chữ nhật. - Đề bài hỏi gì?. - Học sinh nêu quy tắc công thức. - Số thóc thu được trên thửa ruộng hình chữ nhật. Học sinh giải vào vở. Giải: Chiều rộng thửa ruộng là:. 100.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Gọi 1 em lên bảng làm. 100. Nhận xét.. 100 × 3/5 = 60(m) Diện tích thửa ruộng là: 100 × 60 = 6000 ( m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60(lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 × 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg Bài 4: Học sinh đọc bài, tìm hiểu đề Giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông đó là: 10 × 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: ( 12 +8 : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10cm. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài Gợi ý: Đã biết S hình thang = ((a+b) x h):2. Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy là: (a+b):2 - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm - Nhận xét. 3. Củng cố. - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? - Muốn tìm trung bình cộng của hai đáy ta làm thế nào? - Chuẩn bị: Bài ôn tập S, V một số hình. _________________________________________ Tiết 3. Tập Làm Văn: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng,đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. Đồ dùng: - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS ( đã lập từ tiết trước) - Một số tranh ảnh gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài – ghi mục bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài - GV gọi HS đọc 4 đề bài ở SGK . - 2, 3 HS đọc 4 đề bài ở SGK - GV ghi đề bài lên bảng . Đề bài: 1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Tả một đêm trăng đẹp. 3. Tả trường em trước buổi học..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích. - GV yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài đã cho . - GV hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề bài. ? Theo em , em chọn đề bài nào ? Vì sao em chọn đề đó? - HS trả lời miệng theo ý mình GV nhắc lại cách trình bày một bài văn tả cảnh . Hoạt động 3: HS làm bài - HS làm bài vào vở GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng Hoạt động 4: Củng cố dặn dò GV thu bài về chấm GV nhận xét tiết học . Dặn: Đọc trước bài ôn tập về văn tả người chọn đề bài , quan sát trước để tiết sau làm bài tốt hơn. _____________________________________ Tiết 4. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP (VTH tiếng việt trang 51) I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả cảnh. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : VTH tiếng việt. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1. Ôn định: 2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. hoàn chỉnh. Bài 10/51. Hãy viết một đoạn văn tả cảnh ngôi nhà em. GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng - GV chấm một số bài và nhận xét 3 Củng cố, dặn dò.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. - HS làm bài vào vở TH.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau Thứ. ngày. tháng. năm 2016. Tiết 1. Mĩ thuật: TẬP VẼ QUẢ HOẶC LỌ HOA I Mục tiêu. - HS biết cách quan sát, so sánh và nhận ra đặc điểm của mẫu. - HS vẽ được hình và maù theo cảm nhận riêng. - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II Chuẩn bị. - Mẫu vẽ. Hai hoặc ba mẫu lọ, hoa, quả khác nhau để HS quan sát và vẽ theo nhóm. - Hình gợi ý cách vẽ. - Môt số bai vẽ lọ, hoa, quả của HS lớp trước. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút chì, tẩy,màu vẽ hoặc kéo, giấy màu, hồ dán. III. Các động dạy học Giáo viên Học sinh A. Bài cũ: - Em hãy nêu một số bài vẽ tĩnh vật mà các em đã học? - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Tự kiểm tra đồ dùng và bổ sung nếu còn thiếu. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nhắc lại tên bài học. - Dẫn dắt ghi tên bài học. 2. Quan sát và nhận xét: - Giới thiệu một số tranh tĩnh vật đẹp - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo và gợi ý HS quan sát. yêu cầu. Nêu yêu cầu thảo luận nhóm. + Các bức tranh đó vẽ gì? + Trong tranh gồm có những hình ảnh nào? - Thảo luận nhóm quan sát và nhận xét. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Một số nhóm trình bày trước lớp. - Kết luận: 3. Gợi ý cách vẽ - Treo hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ - Quan sát và nghe GV HD cách vẽ. tranh. + Vẽ hình ảnh chính làm rõ nội dung bức tranh. + Vẽ hình ảnh phụ sao cho sinh động, phù hợp. + Vè màu theo cảm nhận riêng. - Gọi HS nhắc lại các bước vẽ tranh. -1-2 HS nhắc lại. - Đưa ra một số bài vẽ của HS năm - Nhận xét bài vẽ và nhận ra về bố cục,.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> trước giúp HS nhận xét. 4. Thực hành - Yêu cầu HS tự vẽ tranh - Gọi HS trưng bày sản phẩm.. màu sắc, bức tranh mình ưa thích. Tự vẽ bài vào giấy vẽ, vẽ theo cá nhân. - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn. - Bình chọn sản phẩm đẹp.. - Nhận xét đánh giá. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị: Sưu tầm bài vẽ hai mẫu vật. ____________________________ Tiết 3. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP 1. Đánh giá nhận xét tuần 32 : GV cho lớp trưởng điều khiển. Các tổ nhận xét từng việc làm cụ thể của tổ mình. Các thành viên trong tổ nhận xét . GV nhận xét chung: - Học và làm bài trước khi đến lớp . Trong lớp chú ý xây dựng bài Nề nếp vệ sinh trực nhật : - Các em đến làm trực nhật còn muộn,một số em còn có biểu hiện lề mề ỉ lại người khác, tính tự giác chưa cao . + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ : - Các em đã có ý nội dung sinh hoạt đa dạng phong phú . - Khen ngợi những tổ, cá nhân xuất sắc có thành tích cao nhất trong tuần . 2. Kế hoạch tuần 33: Lớp trưởng đề ra nhiệm vụ tuần tới cho cả lớp thực hiện. - Tiếp tục nâng cao chất lượng nề nếp trong học tập ở lớp và ở nhà . - Trực nhật vệ sinh sạch sẽ đúng thời gian quy định của nhà trường ,của lớp. - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ cần tăng hiệu quả hơn . - Nạp đủ tiền quỹ. - Chấp hành tốt về ATGT 3. GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà thực hiện những điều mà lớp đã đề ra..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 4. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP (VTH trang 50) I. Mục tiêu. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Chuẩn bị : VTH tiếng việt III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1. Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả con vật 3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Ví dụ: Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột, thạch sùng và bắt cả gián nữa. Phát hiện ra con mồi, nó ngồi im không nhúc nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy ra, chộp gọn con mồi. Trong nắng sớm, mèo chạy giỡn hết góc này đến góc khác. Cái đuôi nó ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con nằm dài sưởi nắng dưới gốc cau. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 4. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập ở VTH/49: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đánh các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui dưới đây vào ô trống. Cho biết mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì? Mít làm thơ Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì. Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ Hoa Giấy hỏi : - Cậu có biết thế nào là vần thơ không - Vần thơ là cái gì - Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là. Hoạt động học - HS làm bài. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Bài làm: Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít. Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì. Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi. Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ. Hoa Giấy hỏi : - Cậu có biết thế nào là vần thơ không? - Vần thơ là cái gì?.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> vần Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – gáo Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với bé - Phé Mít đáp - Phé là gì Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ - Mình hiểu rồi Thật kì diệu Mít kêu lên Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai Đến tối thì bài thơ hoàn thành . - Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là vần. Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – táo. Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với từ “bé”? - Phé. Mít đáp. - Phé là gì ? Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ ! - Mình hiểu rồi ! Thật kì diệu. Mít kêu lên. Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc. Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai. Đến tối thì bài thơ hoàn thành. *Tác dụng của mỗi loại dấu câu: - Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể. - Dấu chấm hỏi dùng dể kết thúc câu hỏi. - Dấu chấm than dùng để kết thúc câu cảm.. Bài tập 2: Viết một đoạn văn, trong đó có ít nhất một dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng Bài làm: chức vụ trong câu, một dấu phẩy ngăn Trong lớp em, các bạn rất chăm chỉ cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, một học tập. Bạn Hà, bạn Hồng và bạn dấu câu ngăn cách các vế trong câu ghép. Quyên đều học giỏi toán. Các bạn ấy rất say mê học tập, chỗ nào không hiểu là các bạn hỏi ngay cô giáo. Về nhà các bạn giúp đỡ gia đình, đến lớp các bạn giúp đỡ những bạn học yếu. Chúng em ai cũng quý Bài tập 3: các bạn. Đặt câu về chủ đề học tập. a/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách trạng Bài làm: ngữ với chủ ngữ, vị ngữ. a/ Sáng nay, em và Minh đến lớp b/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các vế sớm để làm trực nhật. trong câu ghép. b/ Trời xanh cao, gió nhẹ thổi, c/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các bộ hương thơm dịu dàng tỏa ra từ các phận cùng chức vụ trong câu. khu vườn hoa của nhà trường. 4 Củng cố, dặn dò. c/ Em dậy sớm đánh răng, rửa mặt, - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị ăn sáng. bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. chưa hoàn chỉnh. Tiết 2. Luyện toán: ÔN TẬP TÍNH CHU VI VÀ DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH (VTH trang 64) I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn) và vận dụng vào giải toán. II. Đồ dùng: VTH toán III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1 .Ôn định: 2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một hình hộp chữ nhật có chiều rộng 90 m, 1,5cm, chiều dài bằng chiều rộng. Diện tích mảnh đất đó là: Bài tập 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30 m và bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.. Bài tập 3:. Bài tập 4: 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Đáp án: Khoanh vào A. 10800 m2 Bài giải : Chiều rộng mảnh vườn là: 30 : 2 x 3 = 45 (m) Chu vi mảnh vườn là: (30 + 45) x 2 = 150 (m) Diện tích mảnh vườn là: 45 x 30 = 1350(m2) Đáp số: 150 m; 1350 cm2 Bài giải: Đáy lớn hình thang là: 12 : 2 x 3 = 18 (cm) Chiều cao hình thang là: (18 + 12) : 2 = 15(cm) Diện tích hình thang là: (18 + 12) x 15 : 2 = 225 (cm2) Đáp số: 225 cm2 Đáp số: 44,5824 cm2 - HS chuẩn bị bài sau.. Tiết 2. Luyện toán: LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> I.Mục tiêu. - Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài giải : Bài tập 1: Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải Số sản phẩm đã làm được là: 65 = 338 (sản phẩm) làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã 520 : 100 làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo Số sản phẩm còn phải làm là: 520 – 338 = 182 (sản phẩm) kế hoạch, tổ sản xuất đó còn phải làm Đáp số: 182 sản phẩm. bao nhiêu sản phẩm nữa? Bài giải: Bài tập 2: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều Chiều dài của khu vườn đó là: 3 3 = 120 (m) rộng 80m, chiều dài bằng 2 chiều 80 : 2 Chu vi của khu vườn đó là: rộng. (120 + 80) 2 = 400 (m) a) Tính chu vi khu vườn đó? Diện tích của khu vườn đó là: 2 b) Tính diện tích khu vườn đó ra m ; 120 80 = 9600 (m2) ha? Đáp số: 400m; 9600m2 Bài tập 3: Bài giải: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một Đáy lớn trên thực tế là: hình thang với đáy lớn là 6 cm, đáy bé 1000 6 = 6000 (cm) = 6m 5 cm, chiều cao 4 cm. Tính diện tích Đáy bé trên thực tế là: mảnh đất đó ra m2 ? 1000 5 = 5000 (cm) = 5m Chiều cao trên thực tế là: 1000 4 = 4000 (cm) = 4m Diện tích của mảnh đất là: (6 + 5) 4 : 2 = 22 (m2) Đáp số: 22 m2 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS - HS chuẩn bị bài sau. chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 3. Giáo dục ngoài giờ lên lớp: Chủ đề : HOÀ B̀ NH VÀ HỮU NGHỊ TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG. I. Mục tiêu - HS có hiểu biết về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - HS biết yêu tổ quốc Việt Nam và tự hào là con cháu của các Vua Hùng. II. Quy mô hoạt động - Tổ chức theo quy mụ khối lớp. III. Tài liệu phương tiện - Tranh, ảnh , tư liệu về ngày giỗ Tổ. - Các câu hỏi để thi hiểu biết về lịch sử ngày giỗ tổ và các Vua Hùng. IV. Các bước tiến hành. 1) Bước 1: Chuẩn bị - GV phổ biến trước kế hoạch hoạt động, hướng dẫn HS tìm hiểu các thông tin về các Vua Hùng. - Yêu cầu mỗi lớp cử một đại diện tham dự cuộc thi. - Phổ biến yêu cầu của cuộc giao lưu theo ba phần: . Thi năng khiếu. . Thi hiểu biết. - Các tổ có người tham dự thi chuẩn bị bài dự thi và tập nói trước. - Yêu cầu HS chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ dặc sắc thể hiện t́nh yêu quê hương, dất nước và ḷòng tự hào dân tộc. - Thành lập BGK. - Gửi giấy mời cho thầy cô giáo trong trường. 2) Bước 2: Tổ chức thực hiện - Người điểu khiển tuyên bố lí do của hội thi. - Các thi sinh tham dự bước vào vi trí thi đă được bố trí sẵn. - Công bố thể lệ hôi thi, thơi gian thi là 5 phút cho mỗi thí sinh trong một phần thi. - Hiệu lênh cho cuộc thi bắt đầu. - BGK nghe và chấm điểm cho các thí sinh. - Chương trình văn nghệ. 3) Bước 3: Tổng kết đánh giá hội thi - Công bố giải thưởng cho những thi sinh đạt điểm cao. - Trao giải cho những thi sinh thi tốt. - Tuyên bố kết thúc hội thi..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Chủ đề : HOÀ B̀ NH VÀ HỮU NGHỊ Hoạt động IV GIAO LƯU VỚI CÁC HỌC SINH CÁC TRƯỜNG KHÁC, ĐỊA PHƯƠNG KHÁC. . I. Mục tiêu. - Giúp HS biết thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với các bạn HS trường khác, địa phương khác. II. Quy mô hoạt động - Tổ chức theo quy mô khối lớp . III. Tài liệu phương tiện - Giấy vẽ, bút màu, tư liệu truyền thống của trường, các HS tiêu biểu đại diện cho trường. - Các tṛò chơi dân gian, các tiết mục văn nghệ để tham gia giao lưu. IV. Các bước tiến hành. 1) Bước 1: Chuẩn bị - Trước một tuần GV tiến hành liên hệ với lớp, trường giao lưu để thống nhất kế hoạch và chương trình hoạt động. - Phổ biến cho HS kế hoạch, chương trình của cuộc giao lưu để HS chuẩn bị. 2) Tổ chức thực hiện a. Phần chào hỏi, giới thiệu về trường ḿnh. - Một HS đại diện lên nói lời chào. b. Tặng hoa và quà lưu niệm giữa HS 2 trường. c. Phần thi vẽ tranh. - Mỗi trường cử 2-3 HS lên tham gia vẽ tranh trong thời gian từ 5-7 phút. d. Phần thi văn nghệ. - Các trường biểu diễn xen kẽ các tiết mục văn nghệ của trường ḿnh. e. Tổ chức cho HS các lớp chơi tṛò chơi dân gian. 3) Nhận xét, đánh giá: - GV khen ngợi và trao giải thưởng cho những đội thi tốt. - Khuyến kích HS thường xuyên chơi các tṛò chơi dân gian. - GV nhận xét hoạt động và yêu cầu HS chuẩn bị hoạt động sau.. Tiết 3. Khoa học: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Hình 130, 131 SGK, phiếu học tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận: + Tài nguyên thiên nhiên là gì? + Y/c HS quan sát các Hình 130, 131 Làm việc theo nhóm 4 SGK để phát hiện ra các tài nguyên + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thiên nhiên được thể hiện trong mỗi làm việc của nhóm mình hình và xác định công dụng của mỗi tài các nhóm khác bổ sung nguyên thiên nhiên đó H1: (Gió, nước) Sử dụng năng lượng + Thư kí ghi kết quả làm việc của gió để chạy cối xay, máy phát điện, nhóm vào phiếu học tập thuyền bè, cung cấp cho hoạt động sống của con người, thực vật, động vật. Nhà máy điện, làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao H2:( Mặt trời- Thực vật - Động vật) Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống, cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời Tạo sự cân bằng sinh thái, duy trì sự sống trên Trái đất H3: (Dầu mỏ) Chế tạo ra xăng, dầu + GV nhận xét, chốt ý đúng hỏa, dầu nhờn, nhựa đường, thuốc nhuộm tơ sợi tổng hợp H4: (Vàng) làm nguồn dự trữ cho ngân sách nhà nước, cá nhân, đồ trang sức, mạ trang trí H5: (Đất) môi trường sống của thực vật, động vật, con người H 6: (Than đá) Cung cấp nhiên liệu cho sản xuất các nhà máy nhiệt điện, đời sống con người. Chế tạo ra nhựa đường, nước hoa, tơ sợi tổng hợp Hoạt động 2: Trò chơi Thi kể tên các tài nguyên và công dụng của chúng” GV nêu tên trò chơi và hd HS cách chơi Hai đội có số người bằng nhau được đứng theo hàng dọc Trong cùng thời gian đội nào viết được nhiều và đúng là người thắng cuộc + HS chơi theo hướng dẫn + HS chơi theo hướng dẫn + GV cùng tổ trọng tài nhận xét – ghi điểm cho đội thắng cuộc.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét, đánh giá tiết học Buổi chiều: Tiết 1. Lịch sử: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: - HS biết được những liệt sĩ thương binh , thanh niên xung phong ở địa phương . - Qua đó HS biết thể hiện tình cảmcủa mình đối với những người có công với đất nước. II. Chuẩn bị: Tư liệu II. Hoạt đông dạy : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Tổ chức cho học sinh đi thắp - HS lắng nghe hướng dẫn của GV hương và báo công ở đài tưởng niệm của xã. - HS nghi chép vào vở - Tổ chức cho HS đọc và tìm hiểu có liệt sĩ ở đài tưởng niệm 2. Tìm hiểu về các thương binh , thanh niên xung phong : - Cho HS nêu kết quả đã sưu tầm được + Thương binh nặng : + Thương binh nhẹ : + Thanh niên xung phong: 3. Củng cố - dặn dò : H. Em cần làm gì để thể hiện lòng biết - HS nêu những suy nghĩ của mình. ơn của mình đối với những người có công với cách mạng - Nhận xét tiết học . Tiết 2. Luyện toán: LUYỆN TẬP (VTH trang 63) I.Mục tiêu. - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.. Hoạt động học - HS trình bày..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1/63: Đúng ghi Đ, sai ghi S Lời giải : a) S; b) Đ; c) S; d) S vào ô trống Bài tập 2/63: Tính: Tính: a) 43 giờ 20 phút : 5; b) 62,8 giờ : 4 a) 43 giờ 20 phút : 5 = 8 giờ 40 phút c) 4giờ 17 phút x 3; d) 12,7 phút x 3 b) 62,8 giờ : 4= 15,7 giờ c) 4giờ 17 phút x 3 = 12 giờ 51 phút d) 12,7 phút x 3 = 38,1 phút Bài tập 3/63:. Bài tập4/63:. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Lời giải: Thời gian Hà đi xe đạp là: 12 : 8 = 1,5 giờ hay 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút Lời giải: Thờ gian ô tô đi từ Vinh đến Thanh Hóa không kể thời gian nghỉ là: 10 giờ 15 phút - (7 giờ 15 phút + 15 phút) = 2 giờ 45 phút hay 2,75 giờ Quãng đường ô tô đi từ Vinh đến Thanh Hóa là: 56 2,75 = 154 (km) Đáp số: 154 km - HS chuẩn bị bài sau.. Tiết 3. Khoa học: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ: Môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng như SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Nêu ích lợi và cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung * Hoạt động 1: Quan sát - Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi ở SGK trang 132 - Gọi học sinh phát biểu ý kiến - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng như mục: Bạn cần biết (SGK) * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” - Chia nhóm, yêu cầu học sinh các nhóm liệt kê vào giấy những gì môi trường cho và nhận từ các hoạt động sống, sản xuất của con người - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc - Yêu cầu học sinh trao đổi, trả lời câu hỏi cuối bài: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm) - Gọi học sinh đọc mục: Bạn cần biết 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. - Quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi - Phát biểu ý kiến - Theo dõi - Làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi - Thảo luận, trả lời câu hỏi. - 2 học sinh đọc - Lắng nghe - Về học bài. Tiết 4. Địa lý: ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: - Hs hiểu được tình hình phát triển kinh tế của xã nhà và của huyện mình. - Biết được hoạt động chính của gia đình mình. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu về phát triển kinh tế của xã. Gv cho Hs hoạt động theo từng thôn - Các nhóm họat động, ghi rõ các sản phẩm sản xuất từ nông nghiệp - Y/c Hs nêu kết quả, tìm ý chung để nhấn của thôn em. mạnh về nền sản xuất nông nghiệp, năng - Đại diện nhóm nêu Kq suất, phát triẻn thu nhập của xã. - Cho Hs liên hệ đến gia đình mình. + Gv nói thêm về điều kiện kinh tế của xã - 3,4 hs nêu mình để hs rõ..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Y/c hs nêu các hộ nghèo ở thôn mình mà em biết? GV giải thích để hs hiểu rõ thêm về chính sách của hộ nghèo... Hoạt động 2: Nền kinh tế của huyện GV: Huyện ta chủ yếu phát triển từ nền nông nghiệp là chính. Y/c hs kể tên các hoạt động sx nông nghiệp? + GV: Huyện còn có nhiều nhà máy công nghiệp như: Nhà máy giấy... là tiềm năng phát triển rất lớn cho huyện nhà. 3. Củng cố dặn dò: Ôn bài và CBBS. - Hs nêu. - Chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi.....
<span class='text_page_counter'>(41)</span>